« Home « Kết quả tìm kiếm

Phát triển một số dịch vụ giá trị gia tăng sử dụng công nghệ IMS


Tóm tắt Xem thử

- TRẦN QUỐC DŨNG PHÁT TRIỂN MỘT SỐ DỊCH VỤ GIÁ TRỊ GIA TĂNG SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ IMS NGHÀNH : ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS.
- NGUYỄN HỮU THANH Hà Nội – Năm 2011 Phát triển một số dịch vụ giá trị gia tăng sử dụng công nghệ IMS Luận văn thạc sĩ kỹ thuật1 LỜI NÓI ĐẦU Trong những năm qua xu hướng hội tụ mạng Internet, mạng di động và mạng PSTN đang là xu hướng được quan tâm hàng đầu trong lĩnh vực thông tin liên lạc.
- Nhiều kiến trúc mới đã ra đời trong quá trình phát triển hợp nhất các mạng với mục đích tạo ra một mạng toàn IP duy nhất.
- Phân hệ IP Multimedia Subsystem (IMS) là một trong những kiến trúc đã ra đời trong xu thế phát triển đó.
- Với IMS người dùng có thể liên lạc khắp mọi nơi nhờ tính di động của mạng di động và đồng thời có thể sử dụng những dịch vụ hấp dẫn từ mạng Internet.
- IMS đã thực sự trở thành chìa khóa để hợp nhất mạng di động và mạng Internet.
- IMS được chuẩn hóa bởi 3GPP và 3GPP2 dựa trên giao thức báo hiệu SIP và các giao thức mở khác do IETF chuẩn hóa nên rất dễ dàng tích hợp với các dịch vụ mới.
- IMS đồng thời cũng hỗ trợ nhiều loại hình truy cập khác nhau do đó nó hứa hẹn sẽ mang lại một số lượng lớn khách hàng sử dụng các dịch vụ xây dựng trên đó.
- Trong thời gian học cao học ở Khoa ĐTVT, trường ĐHBK HN tôi đã lựa chọn đề tài “Phát triển một số dịch vụ giá trị gia tăng sử dụng công nghệ IMS”.
- Nguyễn Hữu Thanh đã giúp đỡ tận tình cho tôi trong thời gian làm luận văn vừa qua.
- Hà Nội, ngày tháng năm 2011 Phát triển một số dịch vụ giá trị gia tăng sử dụng công nghệ IMS Luận văn thạc sĩ kỹ thuật3 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU.
- 16 1.1 Khái niệm về IMS trong hệ thống thông tin di động Tầm quan trọng của đề tài và nội dung nghiên cứu CHƯƠNG II:NGHIÊN CỨU CÁC CẤU TRÚC, CHỨC NĂNG CỦA IMS TRONG HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG.
- 19 2.1 Nghiên cứu cấu trúc IMS Các yêu cầu về cấu trúc của IMS Các phiên truyền đa phương tiện IP Kết nối IP Vấn đề bảo đảm chất lượng dịch vụ đối với các dịch vụ đa phương tiện IP Điều khiển chính sách IP bảo đảm sử dụng đúng các tài nguyên phương tiện An toàn thông tin Vấn đề tính cước Hỗ trợ chuyển vùng Phối hợp hoạt động với các mạng khác Mô hình điều khiển dịch vụ Sự phát triển dịch vụ Cấu trúc phân lớp Sự tự do truy nhập Mô tả mối quan hệ các thực thể và các chức năng trong IMS Các thực thể thực hiện chức năng điều khiển phiên cuộc gọi (CSCF Chức năng điều khiển phiên cuộc gọi uỷ quyền (P-CSCF Chức năng điều khiển phiên cuộc gọi tham vấn (I-CSCF Chức năng điều khiển phiên cuộc gọi phục vụ (S-CSCF Cơ sở dữ liệu Các chức năng dịch vụ Các chức năng hoạt động liên mạng Các chức năng hỗ trợ Các thực thể tính cước Phát triển một số dịch vụ giá trị gia tăng sử dụng công nghệ IMS Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Các thực thể GPRS Nút hỗ trợ phục vụ GPRS (SGSN Nút hỗ trợ cổng vào ra GPRS (GGSN Các điểm tham chiếu IMS Điểm tham chiếu Gm Điểm tham chiếu Mw Điểm tham chiếu điều khiển dịch vụ IMS (ISC Điểm tham chiếu Cx Các thủ tục quản lý vị trí Các thủ tục xử lý số liệu thuê bao Các thủ tục nhận thực Điểm tham chiếu Dx Điểm tham chiếu Sh Xử lý số liệu Đăng ký/thông báo Điểm tham chiếu Si Điểm tham chiếu Dh Điểm tham chiếu Mm Điểm tham chiếu Mg Điểm tham chiếu Mi Điểm tham chiếu Mj Điểm tham chiếu Mk Điểm tham chiếu Mn Điểm tham chiếu Ut Điểm tham chiếu Mr Điểm tham chiếu Mp Điểm tham chiếu Go Điểm tham chiếu Gq Các điểm tham chiếu tính cước Nghiên cứu các chức năng của IMS trong hệ thống thông tin di động Nghiên cứu vấn đề đăng ký, nhận thực và tính cước (AAA) trong IMS Vấn đề Đăng ký Khái quát sự đăng ký Chi tiết về sự đăng ký Vấn đề nhận thực Khái quát sự nhận thực Chi tiết sự nhận thực Vấn đề tính cước Cấu trúc tính cước offline Cấu trúc tính cước online Phát triển một số dịch vụ giá trị gia tăng sử dụng công nghệ IMS Luận văn thạc sĩ kỹ thuật5 2.2.2 Nghiên cứu vấn đề bảo mật trong IMS Bảo mật cho sự truy nhập Bảo mật mạng Một số khái niệm chi tiết liên quan đến bảo mật HTTP Digest TLS - bảo mật lớp truyền tải S/MINE Nghiên cứu vấn đề quản lý chính sách trong IMS Đối với các thủ tục SIP Đối với sự trao quyền phương tiện truyền thông Đối với Proxy truy nhập đến các thân SDP Thủ tục khởi tạo Nghiên cứu vấn đề chất lượng dịch vụ trong IMS Giới thiệu Reservation của các đầu cuối Sự trao quyền bởi Mạng QoS trong mạng Nghiên cứu vấn đề quản lý phiên truyền dẫn trong IMS Các nhận dạng chủ gọi vài bị gọi Sự nhận dạng user chủ gọi Sự nhận dạng của user bị gọi Định tuyến Phân biệt giữa phiên, dialog, các giao dịch và nhánh branch Định tuyến yêu cầu INVITE Định tuyến gói phản hồi đầu tiên Truyền lại yêu cầu INVITE và đáp ứng 100 (Trying Định tuyến các yêu cầu tiếp theo của dialog Dàn xếp việc nén thông tin Dàn xếp phương tiện truyền thông Dự trữ tài nguyên – Resource Reservation Điều khiển phương tiện truyền thông Trao quyền phương tiện truyền thông Nhóm các dòng media Chia luồng Chính sách truyền thông Sự trao đổi thông tin liên quan đến tính cước cho phiên ICID – IMS Charing ID Sự tương quan giữa GCID và ICID Ví dụ một số trường hợp Đối với tính cước offline Giải phóng phiên Phát triển một số dịch vụ giá trị gia tăng sử dụng công nghệ IMS Luận văn thạc sĩ kỹ thuật6 CHƯƠNG III: PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ GIÁ TRỊ GIA TĂNG LOCATOR - ADVEERTISE CỦA MOBIFONE TRÊN NỀN IMS.
- 113 3.1 Hoàn cảnh ra đời dịch vụ Thiết kế, dịch vụ Cấu trúc hệ thống liên quan đến dịch vụ Locaadvert Sự đăng ký dịch vụ Kết quả nghiên cứu KẾT LUẬN.
- 119 Phát triển một số dịch vụ giá trị gia tăng sử dụng công nghệ IMS Luận văn thạc sĩ kỹ thuật7 DANH SÁCH HÌNH VẼ Hình 1-1 IMS trong các mạng hội tụ Hình 2-1 Các tùy chọn kết nối IMS khi thuê bao roamming Hình 2-2 Khái quát về bảo mật IMS Hình 2-3 Chức năng tính cước trong IMS Hình 2-4 Chuyển vùng luân phiên IMS/CS Hình 2-5 Cấu trúc lớp và IMS Hình 2-6 Truy nhập tự do trong IMS.
- Hình 2-8 Cấu trúc HSS Hình 2-9 Mối quan hệ giữa các loại máy chủ ứng dụng khác nhau Hình 2-10 Sự chuyển đổi báo hiệu trong SGW Hình 2-11 Cấu trúc IMS Hình 2-12 HSS giải pháp sử dụng SLF Hình 2-13: Quá trình đăng ký Hình 2-14: I-CSCF tìm S-CSCF Hình 2-15: Sự đăng ký IMS Hình 2-16: Dò tìm P-CSCF bằng cơ chế GPRS Hình 2-17: Dò tìm P-CSCF bằng cơ chế thông thường – DHCP DNS Hình 2-18: Cấu trúc tính cước offline IMS Hình 2-19: Hệ thống tính cước online trong IMS.
- Hình 2-20: Sự kết hợp bảo mật dùng trên UDP Hình 2-21: Sự kết hợp bảo mật dùng trên TCP Hình 2-22: Lưu lượng qua hai cổng bảo mật Hình 2-23: Các giao diện bảo mật mạng Hình 2-24: Sự vận hành Digest Hình 2-25: Thiết lập kết nối TLS Hình 2-26: Thân của bản tin đã được mật mã nhờ dùng S/MINE Hình 2-27: Sơ đồ dùng S/MINE mật mã thân bản tin Hình 2-28: Sơ đồ dùng S/MINE giải mã thân bản tin Hình 2-29: Bảo mật cho trường mào đầu Hình 2-30: S-CSCF không chấp nhận INVITE của đầu cuối.
- Hình 2-31: SDP trong yêu cầu INVITE.
- Hình 2-32: Thẻ trao quyền được chuyển trong yêu cầu INVITE Hình 2-33: Thẻ trao quyền được chuyển ở một bản tin phản hồi SIP Hình 2-34: LS semantic Phát triển một số dịch vụ giá trị gia tăng sử dụng công nghệ IMS Luận văn thạc sĩ kỹ thuật8 Hình 2-35: SRF Semantic Hình 2-36: P-CSCF thêm SRF vào yêu cầu INVITE Hình 2-37: P-CSCF thêm SRF vào phản hồi Hình 2-38: Sự kích hoạt PDP Context Hình 2-39: Kích hoạt PDP context thứ cấp Hình 2-40: Mạng trao quyền QoS Hình 2-41: Ánh xạ thông tin PDP Context đến các DSCP nhờ GGSN Hình 2-42: Cơ chế RSVP Hình 2-43: Gói IPv4.
- Hình 2-45: Phiên truyền dẫn Hình 2-46: Quy luật SigComp Hình 2-47: SDP offer/answer trong IMS Hình 2-48: SDP offer/answer và các tiền điều kiện khi thiết lập phiên SIP Hình 2-49: Truyền tài thông tin trao quyền media Hình 2-50: Sơ đồ truyền các luồng truyền thông Hình 2-51: UE nằm ở mạng tạm trú thiết lập phiên Hình 2-52: UE nằm ở mạng thường trú thiết lập phiên Hình 3-1 Mô hình hệ thống VAS_IMS Hình 3-2 Quá trình đăng ký dịch vụ Hình 3-3 Quá trình IMS Client update Hình 3-4 Quá trình IMS Client nhận bản tin từ AS Phát triển một số dịch vụ giá trị gia tăng sử dụng công nghệ IMS Luận văn thạc sĩ kỹ thuật9 DANH SÁCH BẢNG BIỂU Bảng 2-1 Các lệnh Cx.
- 48 Bảng 2-4: Bảng tham chiếu các bản tin tính cước offline.
- 61 Bảng 2-5: Bảng tham chiếu các bản tin tính cước online.
- 90 DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt 3GPP 3rd Generation Partnership Project Dự án hợp tác về mạng viễn thông thế hệ thứ 3 A AAA Authentication, Authorization and Accounting Nhận thực, trao quyền và thanh toán AS Application Server Máy chủ ứng dụng AUC Authentication Centre Trung tâm nhận thực B BCF Bearer Charging Function Chức năng tính cước Bearer BGCF Breakout Gateway Control Function Chức năng điều khiển cổng vào ra Breakout C CAMEL Customized Applications for Mobile network Enhanced Logic CAP CAMEL Application Part Phần ứng dụng CAMEL CS Circuit Switch Chuyển mạch kênh Phát triển một số dịch vụ giá trị gia tăng sử dụng công nghệ IMS Luận văn thạc sĩ kỹ thuật10 CSC Call Session Controller Bộ điều khiển phiên cuộc gọi CRF Charging Rule Function Chức năng luật tính cước D DHCP Dynamic Host Configuration Protocol Giao thức cấu hình máy chủ động DNS Domain Name System Hệ thống tên miền E ESP Encapsulating (Encapsulated) Security Payload Tải bảo mật đóng gói F FTP File Transfer Protocol Giao thức truyền tải file FMC Fixed Mobile Convergence Sự hội tụ di động và cố định G GCID GPRS Charging Identifier Nhận dạng tính cước GPRS GERAN GSM/Edge Radio Access Network Mạng truy nhập vô tuyến GSM hoặc EDGE GGSN Gateway GPRS Support Node Nút hỗ trợ Cổng vào ra GPRS H HLR Home Location Register Thanh ghi định vị thường trú HSS Home Subscriber Server Máy chủ thuê bao thường trú HTTP Hypertext Transport Protocol Giao thức truyền tải siêu văn bản I I-CSCF Interrogating-CSCF CSCF tham vấn ICID IMS Charging Identifier Nhận dạng tính cước IMS IEC Immediate Event Charging Tính cước dựa trên sự kiện trực tiếp IME Intergarated Multimedia Enviroment Môi trường đa phương tiện truyền thông tích hợp Phát triển một số dịch vụ giá trị gia tăng sử dụng công nghệ IMS Luận văn thạc sĩ kỹ thuật11 IMS-MGW IP Multimedia Subsystem-Media Gateway Function Chức năng cổng vào ra truyền thông – phân hệ đa phương tiện IP IM-SSF IP Multimedia Service Switching Function Chức năng chuyển mạch phục vụ đa phương tiện IP IMS IP Multimedia Subsystem Phân hệ đa phương tiện dựa trên giao thức Internet IMSI International Mobile Subscriber Identier Số nhận dạng thuê bao di động quốc tế INAP Intelligent Network Application Protocol Giao thức ứng dụng cho mạng thông minh IP-sec Internet Protocol security Bảo mật giao thức Internet ISIM IP Multimedia Services Identity Module Modun nhận dạng các dịch vụ đa phương tiện IP ISC IMS Service Control Giao diện điều khiển dịch vụ IMS ISIM IP Multimedia Services Identity Module Modun nhận dạng các dịch vụ đa phương tiện IP ISUP ISDN User Part Phần người dùng ISDN M MAP Mobile Application Part Phần ứng dụng cho di động MAR Multimedia-Auth-Request Yêu cầu nhận thực đa phương tiện MGW Media Gateway Function Chức năng cổng vào ra truyền thông MGCF Media Gateway Control Function Chức năng điều khiển cổng vào ra truyền thông MGCP Media Gateway Control Protocol Giao thức điều khiển cổng truyền thông MRFC Multimedia Resource Function Controller Bộ điều khiển chức năng tài nguyên đa phương tiện MSISDN Mobile Subscriber International ISDN Mạng số đa dịch vụ tích hợp quốc tế cho thuê bao di động MSRP Message Session Relay Protocol Giao thức chuyển giao phiên tin Phát triển một số dịch vụ giá trị gia tăng sử dụng công nghệ IMS Luận văn thạc sĩ kỹ thuật12 nhắn MTP Message Transfer Part Phần truyền dẫn bản tin N NAT Network Address Translator Bộ chuyển đổi địa chỉ mạng NGN Next Generation Network Mạng thế hệ sau L LCS Location services Các dịch vụ dựa trên vị trí LIA Location-Info-Answer Trả lời – thông tin vị trí LIR Location-Info-Request Yêu cầu thông tin vị trí LNP Local Number Portability O OCG Operator Charging Gateway Cổng điều hành tính cước OCS Online Charging System Hệ thống tính cước online P PDF Policy Decision Function Chức năng quyết định chính sách PDH Plesiochronous Digital Hierarchy Phân cấp số cận đồng bộ Packet Data Protocol Giao thức dữ liệu gói PDP Policy Decision Point Điểm quyết định chính sách PEP Policy Enforcement Point Điểm ép chính sách P-CSCF Proxy-CSCF CSCF uỷ quyền PLMN Public Land Mobile Network Mạng di động mặt đất công cộng PNA Push-Notification-Answer Trả lời – đẩy vào thông báo PNR Push-Notification-Request Yêu cầu đẩy vào thông báo PRACK Provisional Response ACKnowledgement Thừa nhận đáp ứng tạm thời PS Packet Switch Chuyển mạch gói Phát triển một số dịch vụ giá trị gia tăng sử dụng công nghệ IMS Luận văn thạc sĩ kỹ thuật13 PSTN Public Switched Telephone Network Mạng điện thoại chuyển mạch công cộng PUA Presence User Agent Tác nhân người dùng hiển thị Q QOS Quality of Service Chất lượng dịch vụ R RACF Resource Access Control Facility Phương tiện điều khiển truy nhập tài nguyên RES Response Đáp ứng RLS Resource List Server Máy chủ lên danh sách tài nguyên (hiển thị) RTP Real-time Transport Protocol Giao thức truyền tải thời gian thực S SA Security Association Sự kết hợp bảo mật SAA Server-Assignment-Answer Trả lời sự phân bổ máy chủ SAR Server-Assignment-Request Yêu cầu phân bổ máy chủ SCF Session Charging Function Chức năng tính cước phiên SCS Service Capability Server Máy chủ tính năng dịch vụ S-CSCF Serving-CSCF CSCF phục vụ SDH Synchronous Digital Hierarchy Phân cấp số đồng bộ SDP Session Description Protocol Giao thức mô tả phiên SGW Signalling Gateway Cổng vào ra báo hiệu SGSN Serving GPRS Support Node Nút hỗ trợ phục vụ GPRS SIP Session Initiation Protocol Giao thức khởi tạo phiên SLF Subscription Locator Function Chức năng bộ định vị sự thuê bao SMG Special Mobile Group Nhóm đặc trách về di động SME Small and Medium-sized Doanh nghiệp vừa và nhỏ Phát triển một số dịch vụ giá trị gia tăng sử dụng công nghệ IMS Luận văn thạc sĩ kỹ thuật14 Enterprise S/MIME Secure MIME MINE an toàn SMPP Short Message Peer-to-Peer Protocol Giao thức tin nhắn ngắn ngang hàng SS7 MTP SS7 Message Transfer Part Phần truyền dẫn bản tin trong SS7 SSP Subscriber Service Profile Hồ sơ phục vụ thuê bao T TD-CDMA Time Division/Code Division Multiple Access Đa truy nhập phân chia theo thời gian / phân chia theo mã TBCP Talk Burst Control Protocol Giao thức điều khiển burst thoại THIG Topology Hiding Inter-network Gateway Cổng vào ra ẩn cấu hình giữa các mạng TISPAN Telecoms & Internet converged Services & Protocols for Advanced Networks Tổ chức hội tụ viễn thông và Internet về dịch vụ và giao thức cho các mạng tiên tiến TLS Transport Layer Security Bảo mật lớp truyền tải TTCN Testing and Test Control Notation Thông báo điều khiển kiểm tra và thông báo việc kiểm tra TUI Text User Interface Giao diện người dùng văn bản U UAA User-Authorization-Answer Trả lời sự trao quyền người dùng UAR User-Authorization-Request Yêu cầu trao quyền người dùng UDA User-Data-Answer Trả lời về dữ liệu người dùng UDP User Datagram Protocol Giao thức UDP UDR User-Data-Request Yêu cầu dữ liệu người dùng UE User Equipment Thiết bị của người dùng UMTS Universal Mobile Telecommunications System Hệ thống viễn thông di động phổ biến Phát triển một số dịch vụ giá trị gia tăng sử dụng công nghệ IMS Luận văn thạc sĩ kỹ thuật15 URI Uniform Resource Identifier Nhận dạng tài nguyên đồng dạng USDS Lucent Unified Subscriber Data Server Máy chủ dữ liệu thuê bao thống nhất của Lucent USIM UMTS Subscriber Identity Module Modun nhận dạng thuê bao UMTS V VCC Voice Call Continuity Sự liên tục của cuộc gọi thoại VHE Virtual Home Environment Môi trường thường trú ảo VoIP Voice over IP Thoại nhờ thức Internet W WAP Wireless Application Protocol Giao thức ứng dụng vô tuyến WIN Wireless Intelligent Network Mạng thông minh không dây WLAN Wireless Local Area Network Mạng nội vùng không dây UTRAN UMTS Terrestrial Radio Access Network Mạng truy nhập vô tuyến mặt đất UMTS X XCAP XML Configuration Access Protocol Giao thức truy nhập cấu hình XML XDM XML Document Management Quản lý tài liệu XML XDMC XML Document Management Client Khách quản lý tài liệu XML XDMS XMLDocument Management Server Máy chủ quản lý tài liệu XML XML Extensible Markup Language Ngôn ngữ Đánh dấu Mở rộng XRES Expected response Phát triển một số dịch vụ giá trị gia tăng sử dụng công nghệ IMS Luận văn thạc sĩ kỹ thuật16 CHƯƠNG I:MỞ ĐẦU 1.1 Khái niệm về IMS trong hệ thống thông tin di động Các mạng cố định và di động đã phát triển liên tục trong những thập niên qua.
- Hiện nay, chúng ta đang trải qua sự hội tụ nhanh của mạng cố định và di động với sự thâm nhập nhanh chóng của các thiết bị di động.
- Những thiết bị di động với màn hiển thị rộng và rõ ràng hơn, được tích hợp camera và nhiều tài nguyên ứng dụng khác.
- Các thiết bị ứng dụng khác nhau luôn được kết nối với nhau, giúp các dịch vụ ngày càng trở nên đa dạng.
- Giờ đây, các ứng dụng sẽ không là các thực thể đơn độc chỉ chuyển đổi thông tin với giao diện thuê bao nữa.
- Trong mạng thế hệ mới có nhiều ứng dụng lý thú hơn như các thực thể ngang hàng, chúng giúp sự chia sẻ thông tin dễ dàng hơn nhờ: trình duyệt chia sẻ, whiteboard chia sẻ, chia sẻ kinh nghiệm game, chia sẻ phiên vô tuyến 2 đường (ví dụ như: Push to Talk over Cellular).
- Khái niệm kết nối cũng sẽ được định nghĩa lại.
- Sự quay số và đàm thoại sẽ chỉ được xem như một phần nhỏ trong các tính năng mà mạng hỗ trợ.
- Khả năng thiết lập một kết nối ngang hàng giữa các thiết bị mới có giao thức Internet (IP) mới là vấn đề mấu chốt.
- Mô hình mới của những phương tiện thông tin này sẽ tiến xa so với khả năng của dịch vụ điện thoại trước đây (POTS).
- Để thực hiện việc thông tin, các ứng dụng trên nền IP cần phải sử dụng các kỹ thuật kết nối.
- Mạng điện thoại hiện nay hỗ trợ các tác vụ then chốt cho sự thiết lập 1 kết nối.
- Bằng việc quay số ngang hàng, mạng có thể thiết lập một kết nối ad hoc giữa bất kỳ 2 đầu cuối nào qua mạng IP.
- Khả năng kết nối IP này chỉ được sử dụng trong các môi trường nhà hỗ trợ dịch vụ đơn độc và phân tán trong mạng Internet.
- trong các hệ thống đóng này, cạnh tranh dựa trên nền tảng thuê bao.
- Tuy vậy, ở các hệ thống này, thuê bao chỉ được giới hạn trong các dịch vụ chỉ được hỗ trợ bởi hệ thống.
- Vì vậy, để đa dạng hóa các loại hình dịch vụ và đơn giản quá trình hỗ trợ dịch vụ, chúng ta cần 1 hệ thống toàn cầu IMS cho phép các ứng dụng ở các thiết bị hỗ trợ IP thiết lập các kết nối ngang hàng (peer-to-peer) và peer-to-content dễ dàng và an toàn.
- Vậy IMS được định nghĩa là cấu trúc điều khiển cuộc gọi độc lập với hệ thống truy nhập.
- cấu trúc điều khiển dịch vụ và kết nối dựa trên nền IP hỗ trợ cho thuê bao rất nhiều loại dịch vụ đa phương tiện khác nhau thông qua việc sử dụng các giao thức Internet thông thường.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt