« Home « Kết quả tìm kiếm

Tối ưu hóa mạng truy cập vô tuyến của công ty Vinaphone tại tỉnh Nam Định


Tóm tắt Xem thử

- BẢN CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan toàn bộ nội dung đề cập trong luận văn “Tối ưu hóa mạng truy cập vô tuyến của công ty Vinaphone tại tỉnh Nam Định” được viết dựa trên kết quả nghiên cứu đề cương của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn của TS Bùi Việt Khôi và TS.
- Mọi thông tin và số liệu tham khảo đều được trích dẫn đầy đủ nguồn và sử dụng đúng luật bản quyền quy định.
- IX Phần I TỔNG QUAN VỀ MẠNG GSM Chương1 HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM .
- Mô hình hệ thống thông tin di động GSM.
- Các thành phần chức năng trong hệ thống.
- Trạm di động (MS - Mobile Station.
- Trung tâm chuyển mạch di động MSC.
- Quản lý thiết bị di động Phần II CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẤT LƯỢNG MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM Chương 2 CÁC CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG HỆ THỐNG .
- Giới thiệu chung về các chỉ số chất lượng hệ thống.
- Chất lượng thoại Qvoice .
- Tối ưu hoá khả năng truy nhập .
- Tối ưu hoá khả năng duy trì trong hệ thống và chất lượng hệ thống .
- Suy giảm chất lượng do tăng đột ngột về số lượng rơi kênh TCH .
- Rớt trên kênh TCH do chất lượng tín hiệu đường xuống .
- Rớt kênh TCH do chất lượng tín hiệu đường lên .
- Tối ưu hoá chất lượng chuyển giao .
- Chuyển giao do suy giảm chất lượng tín hiệu.
- Thiết lập chuyển giao nhưng không thành công Chương 3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẤT LƯỢNG PHỦ SÓNG .
- Tổn hao đường truyền sóng vô tuyến.
- Các mô hình chính lan truyền sóng trong thông tin di động .
- Nhiễu bởi hệ thống GSM.
- Nhiễu từ hệ thống không phải GSM.
- Một số mô hình tiêu biểu Phần III TỐI ƯU HÓA MẠNG TRUY CẬP VÔ TUYẾN CỦA CÔNG TY VINAPHONE TẠI TỈNH NAM ĐỊNH Chương 4 Tối ưu hóa mạng truy cập vô tuyến của Công ty VinaPhone tại tỉnh Nam Định .
- Giới thiệu mục đích, lý do và lợi ích tối ưu mạng vô tuyến .
- Quy trình tối ưu hóa mạng vô tuyến của Công ty VinaPhone .
- Các nội dung công việc tối ưu hóa .
- Các nội dung chuẩn bị trước tối ưu hóa .
- Kết quả thực hiện tối ưu hóa.
- Hiện trạng mạng vô tuyến tỉnh Nam Định trước khi thực hiện tối ưu .
- Chất lượng mạng vô tuyến tỉnh Nam Định trước tối ưu .
- So sánh kết quả Qvoice của VinaPhone với MobiFone, Viettel trước tối ưu hóa .
- Mục tiêu tối ưu hóa mạng .
- Tồn tại, kiến nghị trong quá trình chuẩn bị trước tối ưu hóa .
- Nội dung tối ưu hóa.
- Tối ưu hóa phần cứng trạm BTS .
- Tối ưu hóa vùng phủ.
- Tối ưu hóa tham số hệ thống / cấu trúc .
- Tối ưu hóa tần số .
- Kết quả - So sánh trước và sau tối ưu hóa .
- Cấu trúc mạng sau tối ưu .
- Chất lượng mạng sau tối ưu ở mức Network/BSC/cell .
- So sánh kết quả Qvoice của VinaPhone tại tỉnh Nam Định trước và sau tối ưu .
- So sánh kết quả Qvoice của VinaPhone với MobiFone, Viettel sau tối ưu .
- Tồn tại và khuyến nghị sau khi kết thúc tối ưu hóa KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO Tối ưu hóa mạng truy cập vô tuyến của công ty Vinaphone tại tỉnh Nam Định Đoàn Tiến Thủy I ĐTVT DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT.
- A ACCH Associated Control Channel Kênh điều khiển liên kết AGCH Access Grant Channel Kênh cho phép truy nhập AMPS Advanced Mobile Phone System Hệ thống điện thoại di động tiên tiến AMR Adaptive Multi Rate Tốc độ đa thích ứng ANC Antenna Network Controller Khối điều khiển Anten ARFCH Absolute Radio Frequency Kênh tần số tuyệt đối Channel AUC Authentication Center Trung tâm nhận thực B BCCH Broadcast Control Channel Kênh điều khiển quảng bá BCH Broadcast Channel Kênh quảng bá BER Bit Error Rate Tỷ lệ lỗi bit BS Base Station Trạm gốc BSC Base Station Controller Bộ điều khiển trạm gốc BSIC Base Station Identity Code Mã nhận dạng trạm gốc BSS Base Station Subsystem Phân hệ trạm gốc BTS Base Transceiver Station Trạm thu phát gốc C C/A Carrier to Adjacent Tỉ số sóng mang/nhiễu kênh lân cận CCCH Common Control Channel Kênh điều khiển chung CCH Control Channel Kênh điều khiển CCITT International Telegraph and Uỷ ban tư vấn quốc tế về điện thoại và Telephone Consultative Committee điện báo Tối ưu hóa mạng truy cập vô tuyến của công ty Vinaphone tại tỉnh Nam Định Đoàn Tiến Thủy II ĐTVT Cell Cellular Ô (tế bào) CI Cell Identity Nhận dạng ô (xác định vùng LA ) C/I Carrier to Interference Tỉ số sóng mang/nhiễu đồng kênh CRO Cell Reselection Offset Độ lệch chọn lại cell CS Circuit Switched Chuyển mạch kênh CSSR Call Setup Success Rate Tỷ lệ thiết lập cuộc gọi thành công D DCCH Dedicated Control Channel Kênh điều khiển dành riêng DCR Drop Call Rate Tỷ lệ rớt cuộc gọi DL Downlink Đường xuống DR Dual Rate Tốc độ kép E EIR Equipment Identification Bộ ghi nhận dạng thiết bị Register ETSI European Telecommunications Viện tiêu chuẩn viễn thông Standard Institute Châu Âu F FDMA Frequency Division Multiple Đa truy nhập phân chia theo tần số Access FACCH Fast Associated Kênh điều khiển liên kết nhanh Control Channel FCCH Frequency Correction Channel Kênh hiệu chỉnh tần số G GMSC Gateway MSC Tổng đài di động cổng Tối ưu hóa mạng truy cập vô tuyến của công ty Vinaphone tại tỉnh Nam Định Đoàn Tiến Thủy III ĐTVT GoS Grade of Service Cấp độ phục vụ GPRS General Packet Radio Service Dịch vụ vô tuyến gói chung GSM Global System for Mobile Thông tin di động toàn cầu Communication H HISR Handover In Success Rate Tỷ lệ chuyển giao vào thành công HLR Home Location Register Bộ đăng ký định vị thường trú HOSR Handover Out Success rate Tỷ lệ chuyển giao ra thành công HR Half Rate Bán tốc HSN Hopping Sequence Number Số thứ tự nhảy HSR Handover Success Rate Tỷ lệ chuyển giao thành công I IMSI International Mobile Số nhận dạng thuê bao di động Subscriber Identity quốc tế ISDN Integrated Service Digital Mạng số đa dịch vụ Network IWF Inter working function Chức năng tương tác K KPI Key Performance Indicator Chỉ số đánh giá chất lượng L LA Location Area Vùng định vị LAC Location Area Code Mã vùng định vị LAI Location Area Identifier Số nhận dạng vùng định vị M MCC Mobile Country Code Mã quốc gia của mạng di động Tối ưu hóa mạng truy cập vô tuyến của công ty Vinaphone tại tỉnh Nam Định Đoàn Tiến Thủy IV ĐTVT MHT Maintenance Time Holding Thời gian duy trì trung bình MNC Mobile Network Code Mã mạng thông tin di động MOS Mean Opinion Score Điểm đánh giá chất lượng MS Mobile station Trạm di động MSC Mobile Service Switching Center Tổng đài di động N NMS Network Management System Hệ thống quản lý mạng NMT Nordic Mobile Telephone Điện thoại di động Bắc Âu O OMC-R Operation and Maintenance Trung tâm vận hành và bảo dưỡng Center – Radio vô tuyến OMS Operation & Maintenace Subsystem Phân hệ khai thác và bảo dưỡng.
- OSS Operation and Support Subsystem Phân hệ khai thác và hỗ trợ P PCH Paging Channel Kênh tìm gọi PESQ Perceptual Evaluation Đánh giá cảm nhận chất lượng thoại of Speech Quality PLMN Public Land Mobile Network Mạng di động mặt đất công cộng PS Packet Switched Chuyển mạch gói PSPDN Packet Switch Public Mạng số liệu công cộng Data Network chuyển mạch gói PSQM Perceptual Speech Đo đạc chất lượng thoại cảm nhận Quality Measurement PSTN Public Switched Telephone Mạng chuyển mạch điện thoại công Network cộng R Tối ưu hóa mạng truy cập vô tuyến của công ty Vinaphone tại tỉnh Nam Định Đoàn Tiến Thủy V ĐTVT RACH Random Access Channel Kênh truy cập ngẫu nhiên RNO Radio Network Optimizer Tối ưu mạng vô tuyến Rx Receiver Máy thu RxLev Receiver Level Mức thu RxQual Receiver Quality Chất lượng thu S SACCH Slow Associated Control Channel Kênh điều khiển liên kết chậm SDCCH Stand Alone Dedicated Kênh điều khiển dành riêng Control Channel đứng một mình (độc lập) SIM Subscriber Identity Modul Mô đun nhận dạng thuê bao SMS Short Message Service Dịch vụ bản tin ngắn SSR SDCCH Successful Rate Tỷ lệ SDCCH thành công T TACS Total Access Communications Hệ thống thông tin truy nhập toàn bộ System TASR TCH Normal Assignment Tỷ lệ phân định TCH bình thường Successfull Rate thành công TCH Traffic Channel Kênh lưu lượng TDMA Time Division Multiple Access Đa truy nhập phân chia theo thời gian TEMS Terminal equipment mobile station Thiết bị đo kiểm giao diện vô tuyến TRAU Transcoder/Rate Adapter Unit Bộ thích ứng tốc độ và chuyển mã TRE Transceiver Equipment Khối thu phát TRX Transceiver Khối thu phát vô tuyến V VSWR Voltage Standing Wave Ratio.
- Hệ số song đứng Tối ưu hóa mạng truy cập vô tuyến của công ty Vinaphone tại tỉnh Nam Định Đoàn Tiến Thủy VI ĐTVT DANH MỤC BẢNG.
- Bảng 4.1 Phân bố cấu hình mạng vô tuyến tỉnh Nam Định trước tối ưu Bảng 4.2 Thống kê chỉ số KPI trung bình mức cell trước tối ưu Bảng 4.3 Thống kê chỉ số KPI trung bình mức BSC trước tối ưu Bảng 4.4 Thống kê số lượng các cell có KPI kém trước tối ưu Bảng 4.5 Chỉ số KPI ở mức Network trước tối ưu Bảng 4.6 Chỉ số KPI ở mức BSC trước tối ưu Bảng 4.7 So sánh Qvoice của 3 nhà mạng trước tối ưu hóa Bảng 4.8 Chỉ tiêu KPI cần đạt được Bảng 4.9 Số lượng các cell đã xử lý phần cứng Bảng 4.10 Danh sách một số cell lỗi phần cứng đã được xử lý Bảng 4.11 Tần số mở rộng của các cell nâng cấp phần cứng Bảng 4.12 Công việc thực hiện với các cell nâng cấp phần cứng Bảng 4.13 Số lượng các cell đã thực hiện tối ưu hóa vùng phủ Bảng 4.14 Một số điều chỉnh của các cell tối ưu vùng phủ Bảng 4.15 Danh sách một số cell cần reparenting Bảng 4.16 LAC của các BSC trước và sau tối ưu Bảng 4.17 Số lượng các cell thực hiện tối ưu các tham số Bảng 4.18 Danh sách một số cell kích hoạt Directed Retry Bảng 4.19 Danh sách một số cell tối ưu ngưỡng High_traffic_load_GPRS Bảng 4.20 Danh sách một số cell tối ưu độ nhạy thu Rxlev_access_min Bảng 4.21 Tần số trạm KCN-Hoa-Xa sau tối ưu Bảng 4.22 Neighbour trạm KCN-Hoa-Xa sau tối ưu Bảng 4.23 Tần số một số cell trước và sau tối ưu Bảng 4.24 Danh sách neighbour sai của BTS My-Xa_NDH Bảng 4.25 Danh sách neighbour mới của BTS My-Xa_NDH Bảng 4.26 So sánh chỉ số KPI mức network tỉnh Nam Định trước và sau tối ưu Bảng 4.27 So sánh chỉ số KPI mức BSC tỉnh Nam Định trước và sau tối ưu Bảng 4.28 Số lượng các cell có KPI kém trước và sau tối ưu Bảng 4.29 So sánh Qvoice của Vinaphone trước và sau tối ưu hóa Tối ưu hóa mạng truy cập vô tuyến của công ty Vinaphone tại tỉnh Nam Định Đoàn Tiến Thủy VII ĐTVT Bảng 4.30 So sánh Qvoice của 3 nhà mạng sau tối ưu hóa Tối ưu hóa mạng truy cập vô tuyến của công ty Vinaphone tại tỉnh Nam Định Đoàn Tiến Thủy VIII ĐTVT DANH SÁCH HÌNH MINH HỌA.
- Hình 1.1 Mô hình hệ thống thông tin di động GSM Hình 1.2 Kiến trúc các khối chưc năng của BTS Alcatel Hình 1.3 Sơ đồ khối của ANC Hình 3.1 Truyền sóng trong trường hợp coi mặt đất là bằng phẳng Hình 3.2 Vật chắn trong tầm nhìn thẳng Hình 3.3 Biểu đồ cường độ trường của OKUMURA Hình 3.4 Tỷ số nhiễu đồng kênh C/I Hình 3.5 Trường phát xạ của Anten Hình 3.6 Dipole 1/2 bước sóng Hình 3.7 Anten outdoor Hình 3.8 Anten indoor Hình 3.9 Các loại anten Hình 3.10 Hệ số sóng đứng Hình 4.1 Quy trình tối ưu hóa mạng vô tuyến của Công ty VinaPhone Hình 4.2 Phân bố cấu hình mạng vô tuyến tỉnh Nam Định trước tối ưu Hình 4.3 Kết quả so sánh Qvoice của 3 nhà mạng trước tối ưu hóa Hình 4.4 Overshoot của Đại học Sư phạm Kỹ thuật trước tối ưu Hình 4.5 Overshoot Của Đại học Sư phạm Kỹ thuật sau tối ưu Hình 4.6 Overshoot Của Co-Gia trước tối ưu Hình 4.7 Overshoot Của Co-Gia sau tối ưu Hình 4.8 Overshoot của Nghia-Phong trước tối ưu Hình 4.9 Overshoot của Nghia-Phong sau tối ưu Hình 4.10 Phân bố cấu hình mạng vô tuyến theo BSC khu vực Hình 4.11 Phân bố cấu hình mạng vô tuyến theo BSC khu vực Hình 4.12 Phân bố cấu hình mạng vô tuyến theo LAC khu vực Hình 4.13 Phân bố cấu hình mạng vô tuyến theo LAC khu vực Hình 4.14 So sánh chỉ số KPI mức network tỉnh Nam Định trước và sau tối ưu Hình 4.15 Kết quả so sánh Qvoice của Vinaphone trước và sau tối ưu hóa Hình 4.16 Kết quả so sánh Qvoice của 3 nhà mạng sau tối ưu hóa Tối ưu hóa mạng truy cập vô tuyến của công ty Vinaphone tại tỉnh Nam Định Đoàn Tiến Thủy IX ĐTVT LỜI NÓI ĐẦU.
- Trong cuộc sống hàng ngày thông tin liên lạc đóng một vai trò rất quan trọng không thể thiếu được.
- Lĩnh vực thông tin di động cũng không nằm ngoài trào lưu đó.
- Cùng với nhiều công nghệ khác nhau, thông tin di động đang không ngừng phát triển, đáp ứng nhu cầu thông tin ngày càng tăng cả về số lượng và chất lượng, tạo nhiều thuận lợi trong miền thời gian cũng như không gian.
- Chắc chắn trong tương lai thông tin di động sẽ được hoàn thiện nhiều hơn nữa để thoả mãn nhu cầu thông tin tự nhiên của con người.
- Trong những năm gần đây, lĩnh vực thông tin di động trong nước đã có những bước phát triển vượt bậc cả về cơ sở hạ tầng lẫn chất lượng phục vụ.
- Cùng với đó, mức sống chung của toàn xã hội ngày càng được nâng cao đã khiến cho số lượng các thuê bao sử dụng dịch vụ di động tăng đột biến trong các năm gần đây.
- Hiện nay, Việt Nam có tất cả 7 nhà cung cấp dịch vụ di động và đang sử dụng hai công nghệ là GSM (Global System for Mobile Communication - Hệ thống thông tin di động toàn cầu) với chuẩn TDMA (Time Division Multiple Access - đa truy cập phân chia theo thời gian) và công nghệ CDMA (Code Division Multiple Tối ưu hóa mạng truy cập vô tuyến của công ty Vinaphone tại tỉnh Nam Định Đoàn Tiến Thủy X ĐTVT Access - đa truy cập phân chia theo mã).
- Cụ thể, các nhà cung cấp dịch vụ di động sử dụng hệ thống thông tin di động toàn cầu GSM là Vinaphone, Mobifone, Viettel, Vietnamobile, Gtel và các nhà cung cấp dịch vụ di động sử dụng công nghệ CDMA là S-Fone, EVN.
- Chính vì vậy, việc tối ưu hóa mạng di động GSM là việc làm rất cần thiết và mang một ý nghĩa thực tế cao.
- Trên cơ sở những kiến thức đã tích luỹ được trong những năm học tập chuyên ngành Điện Tử – Viễn Thông tại trường Đại học Bách Khoa Hà Nội và sau 2 năm làm việc tại Trung tâm Điều hành Thông tin của Công ty VinaPhone, cùng với sự hướng dẫn của thầy TS.
- Nguyễn Đức Minh, em đã tìm hiểu, nghiên cứu và hoàn thành đồ án tốt nghiệp với đề tài “Tối ưu hóa mạng truy cập vô tuyến của Công ty VinaPhone tại tỉnh Nam Định”.
- Em cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của anh trưởng phòng vô tuyến – Trung tâm Điều hành Thông tin, cùng toàn thể anh em kỹ sư tổ tối ưu hóa đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình hoàn thành luận văn.
- Chương 1 Hệ thống thông tin di động GSM Đoàn Tiến Thủy 1 ĐTVT Phần I TỔNG QUAN VỀ MẠNG GSM Chương 1 HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM 1.1.
- Tổng quan về mạng GSM Hệ thống thông tin di động toàn cầu (tiếng pháp: Groupe Spécial Mobile tiếng anh: Global System for Mobile Communications.
- viết tắt GSM) là một trong những công nghệ về mạng điện thoại di động phổ biến nhất trên thế giới.
- Các mạng thông tin di động GSM cho phép có thể roaming với nhau do đó những máy điện thoại di động GSM của các mạng GSM khác nhau ở có thể sử dụng được nhiều nơi trên thế giới.
- GSM là chuẩn phổ biến nhất cho điện thoại di động (ĐTDĐ) trên thế giới.
- GSM khác với các chuẩn tiền thân của nó về cả tín hiệu và tốc độ, chất lượng cuộc gọi.
- Nó được xem như là một hệ thống ĐTDĐ thế hệ thứ hai (second generation, 2G).
- Đứng về phía quan điểm khách hàng, lợi thế chính của GSM là chất lượng cuộc gọi tốt hơn, giá thành thấp và dịch vụ tin nhắn.
- Chương 1 Hệ thống thông tin di động GSM Đoàn Tiến Thủy 2 ĐTVT .
- Lịch sử phát triển mạng GSM Năm 1982, nhóm đặc trách về di động (Groupe Speciale Mobile : GSM) được thành lập bởi Liên đoàn Bưu chính viễn thông châu Âu CEPT (Confederation of European Posts and Telecommunications) với nhiệm vụ phát triển một chuẩn thống nhất cho hệ thống thông tin di động để có thể sử dụng trên toàn Châu Âu.
- Năm 1989, Viện tiêu chuẩn viễn thông Châu Âu ETSI (European Telecommunications Standards Institute) quy định chuẩn GSM là một tiêu chuẩn chung cho mạng thông tin di động toàn Châu Âu.
- Năm 2008, số thuê bao di động GSM đã lên tới con số gần 3 tỉ.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt