« Home « Kết quả tìm kiếm

Các giải pháp nâng cao dung lượng trong hệ thống thông tin di động 3G


Tóm tắt Xem thử

- Luận văn thạc sĩ khoa học 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI.
- NGUYỄN HỮU DƯƠNG CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO DUNG LƯỢNG TRONG HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG 3G Chuyên ngành : Kỹ thuật Điện tử Viễn thông LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : PGS.TS.
- ĐINH THẾ CƯỜNG Hà Nội – 2010 Luận văn thạc sĩ khoa học 2 LỜI CAM ĐOAN Kính gửi : Hội đồng bảo vệ luận văn Thạc sỹ -Viện Đào tạo sau Đại học- Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội.
- Tôi tên là : Nguyễn Hữu Dương Lớp : ĐT01-CHBK0810 Tên đề tài luận văn: “CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO DUNG LƯỢNG TRONG HỆ THỐNG THÔNG TIN DI DỘNG 3G“ Tôi xin cam đoan luận văn này không giống hoàn toàn với luận văn hoặc công trình đã có trước đó.
- Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2010 Học viên NGUYỄN HỮU DƯƠNG Luận văn thạc sĩ khoa học 3MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VÀ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ MỞ ĐẦU CHƯƠNG I: TỔNG QUAN HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG 3G .
- QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG:.15 1.1.1.
- Hệ thống thông tin di động thế hệ 1 (1G .
- Hệ thống thông tin di động thế hệ 2 (2G .
- Đa truy cập phân chia theo thời gian TDMA .
- Hệ thống thông tin di động thế hệ 3 (3G .
- Hệ thống thông tin di động thế hệ tiếp theo (4G .
- CÁC PHIÊN BẢN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG DI ĐỘNG THỨ 3 W-CDMA UMTS .
- TỔNG KẾT CHƯƠNG II: CÔNG NGHỆ DI ĐỘNG THẾ HỆ THỨ BA WCDMA .
- TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ W-CDMA .
- CẤU TRÚC HỆ THỐNG W-CDMA .
- Mạng truy nhập vô tuyến (UTRAN .
- CÁC GIAO DIỆN VÔ TUYẾN TRONG W-CDMA .
- Truy nhập gói trong W-CDMA .
- Lưu lượng số liệu gói Luận văn thạc sĩ khoa học 42.4.4.2.
- CÁC KÊNH CỦA W-CDMA .
- Các kênh logic (LoCH .
- Các kênh truyền tải (TrCH .
- Các kênh vật lý (PhCH .
- Quá trình truy nhập ngẫu nhiên RACH và truy nhập gói CPCH .
- Cấu trúc kênh vật lý riêng DPCH .
- TỔNG KẾT CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO DUNG LƯỢNG HSPA .
- TRUY NHẬP GÓI TỐC ĐỘ CAO ĐƯỜNG XUỐNG (HSDPA .
- Cấu trúc HSDPA .
- Kênh chia sẻ đường xuống tốc độ cao HS-DSCH .
- Kênh điều khiển chia sẻ tốc độ cao HS-SCCH .
- Kênh điều khiển vật lý dành riêng tốc độ cao HS-DPCCH .
- Chuyển giao HS-DSCH giữa các ô (đoạn ô) trong cùng một RNC .
- Chuyển giao HS-DSCH giữa hai ô (đoạn ô) thuộc hai RNC khác nhau .
- Chuyển giao HS-DSCH sang ô chỉ có DCH .
- TRUY NHẬP GÓI TỐC ĐỘ CAO ĐƯỜNG LÊN (HSUPA .
- Lập biểu .
- TỔNG KẾT KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO Luận văn thạc sĩ khoa học 5DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VÀ VIẾT TẮT 1G First Generation Thế hệ thứ 1 2G Second Generation Thế hệ thứ 2 3G Third Generation Thế hệ thứ 3 3GPP 3ird Genaration Partnership Project Đề án các đối tác thế hệ thứ ba 3GPP2 3ird Generation Patnership Project 2 Đề án đối tác thế hệ thứ ba 2 4G Fourth Generation Thế hệ thứ 4 AICH Acquisition Indication Channel Kênh chỉ thị bắt AMC Adaptive Modulation and Coding Mã hóa và điều chế thích ứng AMPS Advanced Mobile Phone System Hệ thống điện thoại di động tiên tiến AMR Adaptive Multirate Code Mã hóa đa tốc độ thích ứng ARQ Automatic Repeat-reQuest Yêu cầu phát lại tự động AP-AICH Access Preamble Acquisition Indicator Channel Kênh chỉ thị bắt tiền tố truy nhập ATM Asynchronous Transfer Mode Chế độ truyền dị bộ BCCH Broadcast Control Channel Kênh điều khiển quảng bá BCH Broadcast Channel Kênh quảng bá BER Bit Error Rate Tỷ số lỗi bit BICC Bearer Independent Call Control Điều khiển cuộc gọi độc lập vật mangBMC Broadcast/Multicast Control Điều khiển quảng bá/đa phương BLER Block Error Rate Tỷ số lỗi khối BPSK Binary Phase Shift Keying Khóa chuyển pha hai trạng thái BS Base Station Trạm gốc BTS Base Tranceiver Station Trạm thu phát gốc CC Convolutional Code Mã xoắn CC Connection Control Điều khiển kết nối CCH Control Channel Kênh điều khiển CCCH Common Control Channel Kênh điều khiển chung CDMA Code Division Multiple Access Đa truy nhập phân chia theo mã CD/CA-ICH: CPCH Collision Detection/ Channel Assignment Indicator Kênh chỉ thị phát hiện va chạm CPCH/ấn định kênh Luận văn thạc sĩ khoa học 6CN Core Network Mạng lõi CPCH Common Packet Channel Kênh gói chung CPICH Common Pilot Channel Kênh hoa tiêu chung CQI Channel Quality Indicator Chỉ thị chất lượng kênh CRC Cyclic Redundancy Check Kiểm tra vòng dư CRNC Control RNC RNC điều khiển CS Circuit Switch Chuyển mạch kênh CSICH CPCH Status Indicator Channel Kênh chỉ thị trạng thái CPCH CSCF Connection State Control Function Chức năng điều khiển trạng thái kết nối CTCH Common Traffic Channel Kênh lưu lượng chung DCCH Dedicated Control Channel Kênh điều khiển riêng DCH Dedicated Channel Kênh điều khiển DL Downlink Đường xuống DPCCH Dedicated Physycal Control Channel Kênh điều khiển vật lý riêng DPCH Dedicated Physical Channel Kênh vật lý riêng DPDCH Dedicated Physical Data Channel Kênh số liệu vật lý riêng DSCH Downlink Shared Channel Kênh chia sẻ đường xuống DSSS Direct-Sequence Spread Spectrum Trải phổ chuỗi trực tiếp DTCH Dedicated Traffic Channel Kênh lưu lượng riêng E-AGCH Enhanced Absolute Grant Channel Kênh cho phép tuyệt đối tăng cường E-DCH Enhanced Dedicated Channel Kênh riêng tăng cường EDGE Enhanced Data rates for GPRS Evolution Tốc độ số liệu tăng cường để phát triển GPRS E-HICH E-DCH HARQ Indicator Channel Kênh chỉ thị HARQ của E-DCH E-DPCCH Enhanced Dedicated Control Channel Kênh điều khiển riêng tăng cường E-DPDCH Enhanced Dedicated Data Channel Kênh số liệu riêng tăng cường E-RGCH Enhanced Relative Grant Channel Kênh cho phép tương đối tăng cường E-TFCI Enhanced Transport Format Chỉ thị kết hợp khuôn dạng truyền tải Luận văn thạc sĩ khoa học 7Cobination Indicator FACH Forward Access Channel Kênh truy nhập đường xuống FBI Feeback Information Thông tin hồi tiếp FDD Frequence Division Duplex Ghép song công theo tần số F-DPCH Fractional DPCH DPCH một phần (phân đoạn) FHSS Frequency Hopping Spreading Spectrum Chuỗi trải phổ nhảy tần GGSN Gateway GPRS Support Node Nút hỗ trợ GPRS cổng GPRS General Packet Radio Service Dịch vụ vô tuyến gói chung GSM Global System For Mobile Communications Hệ thống thông tin di động tòan cấu HARQ Hybrid Automatic Repeat reQuest Yêu cầu phát lại tự động linh hoạt HHO Hard Handover Chuyên giao cứng HLR Home Location Register Bộ ghi định vị thường trú HSDPA High Speed Downlink Packet Access Truy nhập hói đường xuống tốc độ cao HS-DPCCH High-Speed Dedicated Physical Control Channel Kênh điều khiển vật lý riêng tốc độ cao HS-DPDCH High-Speed Dedicated Physical Data Channel Kênh số liệu vật lý riêng tốc độ cao HS-DSCH High-Speed Dedicated Shared Channel Kênh chia sẻ riêng tốc độ cao HSPA High Speed Packet Access Truy nhập gói tốc độ cao HS-PDSCH High-Speed Physical Dedicated Shared Channel Kênh chia sẻ riêng vật lý tốc độ cao HSS Home Subsscriber Server Server thuê bao nhà HS-SCCH High-Speed Shared Control Channel Kênh điều khiển chia sẻ tốc độ cao HSUPA High-Speed Uplink Packet Access Truy nhập gói đường lên tốc độ cao IMS IP Multimedia Subsystem Phân hệ đa phương tiện IP IMT-International Mobile Thông tin di động quốc tế 2000 Luận văn thạc sĩ khoa học 82000 Telecommunications 2000 IP Internet Protocol Giao thức Internet E Long Term Evolution Phát triển dài hạn MAC Medium Access Control Điều khiển truy nhập môi trường MIMO Multi-Input Multi-Output Nhiều đầu vào nhiều đầu ra MMS Multimedia Messaging Service Dịch vụ nhắn tin đa phương tiện MSC Mobile Services Switching Center Trung tâm chuyển mạch các dịch vụ di động NodeB Nút B PAPR Peak to Average Power Ratio Tỷ số công suất đỉnh trên công suất trung bình P-CCPCH Primary Common Control Physical Channel Kênh vật lý điều khiển chung sơ cấp PCH Paging Channel Kênh tìm gọi PCPCH Physical Common Packet Channel Kênh vật lý gói chung PDCP Packet-Data Convergence Protocol Giao thức hội tụ số liệu gói PDSCH Physical Downlink Shared Channel Kênh chia sẻ đường xuống vật lý PHY Physical Layer Lớp vật lý PICH Page Indication Channel Kênh chỉ thị tìm gọi PN Pseudo Noise Mã giả ngẫu nhiên PRACH Physical Random Access Channel Kênh vật lý truy nhập ngẫu nhiên PS Packet Switch Chuyển mạch gói PSTN Public Switched Telephone Network Mạng điện thoại chuyển mạch công cộng QAM Quadrature Amplitude Modulation Điều chế biên độ vuông góc QoS Quality of Service Chất lượng dịch vụ QPSK Quatrature Phase Shift Keying Khóa chuyển pha vuông góc RACH Random Access Channel Kênh truy nhập ngẫu nhiên RAN Radio Access Network Mạng truy nhập vô tuyến RF Radio Frequency Tần số vô tuyến RLC Radio Link Control Điều khiển liên kết vô tuyến Luận văn thạc sĩ khoa học 9RNC Radio Network Controller Bộ điều khiển mạng vô tuyến RRC Radio Resource Control Điều khiển tài nguyên vô tuyến S-CCPCH Secondary Common Control Physical Channel Kênh vật lý điều khiển chung sơ cấp SCH Synchronization channel Kênh đồng bộ SF Spreading Factor Hệ số trải phổ SGSN Serving GPRS Support Node Nút hỗ trợ GPRS phục vụ SIM Subscriber Identity Module Mođun nhận dạng thuê bao SMS Short Message Service Dịch vụ nhắn tin SNR Signal to Noise Ratio Tỷ số tín hiệu trên tạp âm SHO Soft Handover Chuyển giao mềm TDD Time Division Duplex Ghép song công phân chia theo thời gian TDM Time Division Multiplex Ghép kênh phân chia theo thời gian TDMA Time Division Mulptiple Access Đa truy nhập phân chia theo thời gianTFC Transport Format Combination Kết hợp khuôn dạng truyền tải TFCI Transport Format Combination Indicator Chỉ thị kết hợp khuôn dạng truyền tải TrCH Transport Channel Kênh truyền tải TTI Transmission Time Interval Khoảng thời gian phát UE User Equipment Thiết bị người sử dụng UL Uplink Đường lên UMB Ultra Mobile Broadband Băng thông di động siêu rộng UMTS Universal Mobile Telecommunications System Hệ thống thông tin di động toàn cấu WCDMA Wideband Code Division Multiple Access Đa truy nhập phân chia theo mã băng rộng WiMAX Worldwide Interoperability for Microwave Access Tương hợp truy nhập vi ba toàn cầu VoIP Voice over IP Thoại trên IP Luận văn thạc sĩ khoa học 10DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Thuê bao và thị phần các công nghệ di động trên toàn cầu Bảng 1.2: Các thông số của 3GPP R Bảng 1.3: Các thông số của 3GPP R Bảng 2.1: Danh sách các kênh logic Bảng 2.2: Danh sách các kênh truyền tải Bảng 2.3: Danh sách các kênh vật lý Bảng 3.1: Các thông số tốc độ đỉnh R6 HSPA Bảng 3.2: Tốc độ dữ liệu đỉnh với các phương thức điều chế khác nhau Bảng 3.3: Bảng MCS và tốc độ khả dụng với mỗi mã Bảng 3.4: Bảng so sánh những thuộc tính cơ bản của DCH và HS-DSCH Bảng 3.5: Bảng sắp xếp các bit 16QAM Bảng 3.6: Các loại đầu cuối HSDPA khác nhau Bảng 3.7: Các loại đầu cuối R6 HSUPA Luận văn thạc sĩ khoa học 11DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1: Lộ trình phát triển của hệ thống di động từ 2G lên 3G Hình 1.2: Viễn cảnh thông tin di động 4G Hình 1.3: Triển khai UMTS Hình 1.4: Kiến trúc mạng 3GPP R Hình 1.5: Kiến trúc mạng 3GPP R5 và R Hình 1.6: Chuyển đổi dần từ R4 sang R Hình 1.7: Sự khác biệt giữa R99 và 3GPP R Hình 1.8: Sự khác biệt của 3GPP R8 so với các phiên bản trước Hình 1.9: Thông số của 3GPP R Hình 1.10: Thông số của 3GPP R Hình 1.11: Lộ trình phát triển của W-CDMA Hình 2.1: Cấu trúc hệ thống UMTS Hình 2.2: Kiến trúc giao thức vô tuyến cho UTRA FDD Hình 2.3: Trải phổ chuỗi trực tiếp (DSSS Hình 2.4: Quá trình giải trải phổ và lọc tín hiệu của người sử dụng k từ K tín hiệu Hình 2.6: Chuyển đổi giữa LoCH và TrCH trên đường lên và đường xuống Hình 2.7: Tổng kết các kiểu kênh vật lý Hình 2.8: Chuyển đổi giữa các kênh truyền tải và các kênh vật lý Hình 2.9: Ghép các kênh truyền tải lên kênh vật lý Hình 2.10: Các thủ tục truy nhập ngẫu nhiên RACH và truy nhập gói Hình 2.11: Báo hiệu thiết lập cuộc gọi Hình 2.12: Cấu trúc kênh vật lý riêng cho đường lên và đường xuống Hình 3.1: Triển khai HSPA với sóng mang riêng (f2) hoặc chung sóng mang với WCDMA (f Hình 3.2: Tốc độ số liệu khác nhau trên các giao diện ở HSDPA Hình 3.3: Giao diện vô tuyến HSDPA và HSUPA cho người sử dụng Hình 3.4: Chức năng mới trong các phần tử WCDMA khi đưa vào HSPA Hình 3.5: Cấu trúc HSDPA Hình 3.6: Cấu trúc giao thức HSDPA Hình 3.7: Nguyên lý hoạt động cơ bản của HSDPA Hình 3.8: Cấu trúc thời gian-mã của HS-DSCH Hình 3.9: Lập biểu phụ thuộc kênh cho HSDPA Hình 3.10: Nguyên lý lập biểu HSDPA của nút B Hình 3.11: Nguyên lý xử lý phát lại của nút B Hình 3.12: HARQ kết hợp phần dư tăng sử dụng mã turbo Hình 3.13: Nguyên lý lập lịch trong HSDPA Hình 3.14: Cấu trúc kênh HSDPA kết hợp WCDMA Luận văn thạc sĩ khoa học 12Hình 3.15: Cấu trúc kênh đường xuống và đường lên của HSDPA Hình 3.16: Cấu trúc khung HS-PDSCH Hình 3.17: Chuỗi mã hóa kênh HS-DSCH Hình 3.18: Cấu trúc khung của kênh HS-SCCH Hình 3.19: Cấu trúc khung HS-PDCCH Hình 3.20: Định thời liên quan giữa HS-PDSCH và những kênh kết hợp Hình 3.21: Sự kiện đo và báo cáo ô (đoạn ô) phục vụ HS-DSCH tốt nhất Hình 3.22: Chuyển giao HS-DSCH giữa hai đoạn ô thuộc cùng một nút B Hình 3.23: Chuyển giao HS-DSCH giữa các đoạn ô thuộc hai RNC khác nhau ....95 Hình 3.24: Chuyển giao HS-DSCH từ nút B có HS-DSCH sang một nút B chỉ có DCH Hình 3.25: Sơ đồ MIMO 2x Hình 3.26: Nguyên lý lập biểu HSUPA của nút B Hình 3.27: Chương trình khung lập biểu của HSUPA Hình 3.28: Kiến trúc mạng được lập cấu hình E-DCH (và HS-DSCH Hình 3.29: Các kênh cần thiết cho một UE có khả năng HSUPA Hình 3.30: Cấu trúc kênh tổng thể với HSDPA và HSUPA Luận văn thạc sĩ khoa học 13MỞ ĐẦU Trong thế kỷ 21, thế giới đã chứng kiến sự bùng nổ của công nghệ viễn thông thông tin vô tuyến trong đó thông tin di động đóng vai trò rất quan trọng.
- Để đáp ứng các nhu cầu ngày càng tăng về số lượng lẫn chất lượng dịch vụ đặc biệt là dịch vụ truyền số liệu đa phương tiện công nghệ băng rộng đã ra đời.
- Với khả năng tích hợp nhiều dịch vụ, công nghệ băng rộng đã dần chiếm lĩnh thị trường viễn thông.
- Có nhiều chuẩn thông tin di động thế hệ ba được đề xuất, trong đó chuẩn WCDMA đã được ITU chấp nhận và hiện nay đang được triển khai ở một số khu vực.
- Hệ thống UMTS là sự phát triển tiếp theo của các hệ thống thông tin di động thế hệ hai sử dụng công nghệ TDMA như GSM, PDC, IS-136… UMTS sử dụng công nghệ CDMA đang là mục tiêu hướng tới của các hệ thống thông tin di động trên toàn thế giới, điều này cho phép thực hiện tiêu chuẩn hóa giao diện vô tuyến công nghệ truyền thông không dây trên toàn cầu.
- Ở Việt Nam, hiện nay các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông Viettel, VinaPhone, Mobile Phone và EVN cũng đang tiến hành triển khai phát triển công nghệ thông tin di dộng thứ ba trên nền tảng dịch vụ GSM.
- Nâng cao dung lượng hệ thống 3G luôn là bài toán cho các nhà cung cấp dịch vụ trong quá trình khai thác và triển khai.
- Xuất phát từ những suy nghĩ như vậy nên tôi đã quyết định chọn đề tài: ”Các giải pháp nâng cao dung lượng trong hệ thống thông tin di động thế hệ ba”.
- Nâng cao dung lượng hệ thống có nhiều giải pháp như: Điều khiển công suất, phân tập không gian thời gian, tăng tốc độ truyền tải dữ liệu bằng áp dụng công nghệ HSPA ,...Do điều kiện giới hạn thời gian nên trong luận văn này chỉ đi nghiên cứu sâu về công nghệ truy nhập tốc độ cao HSPA.
- Luận văn thực hiện nghiên cứu, phân tích, kỹ thuật tăng tốc độ dữ liệu truyền tải nhằm cải thiện chất lượng của hệ thống.
- Luận văn gồm 3 chương với nội dung chính trong từng chương như sau : Luận văn thạc sĩ khoa học 14 Chương 1: “Tổng quan các hệ thống thông tin di động thế hệ ba” sẽ giới thiệu tổng quan về các hệ thống di động thứ ba, quá trình phát triển các phiên bản của hệ thống WCDMA.
- Chương 2: “Công nghệ di động thế hệ thứ ba WCDMA” sẽ trình bày về vấn đề cơ bản về công nghệ WCDMA, cấu trúc mạng truy nhập vô tuyến UMTS, từ đó đánh giá được ưu nhược điểm để có các giải pháp nâng cao dung lượng cho hệ thống.
- Chương 3: “Giải pháp nâng cao dung lượng hệ thống HSPA” sẽ trình bày về các đặc điểm kỹ thuật cơ bản của công nghệ.
- Thời gian nghiên cứu đề tài có hạn và nguồn tài liệu chủ yếu là tài liệu tiếng Anh trên mạng nên luận văn còn nhiều sai sót trong quá trình dịch thuật.
- Hà Nội, Ngày 15 tháng 10 năm 2010 Học viên thực hiện Nguyễn Hữu Dương Luận văn thạc sĩ khoa học 15CHƯƠNG I: TỔNG QUAN HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG 3G 1.1.
- QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG: Thông tin di động là một lĩnh vực rất quan trọng trong đời sống xã hội.
- Xã hội càng phát triển, nhu cầu về thông tin di động của con người càng tăng lên và thông tin di động càng khẳng định được sự cần và tính tiện dụng của nó.
- Hệ thống thông tin di động là ngành công nghiệp viễn thông phát triển nhanh nhất với con số thuê bao đã đạt đến 4,3 tỷ tính đến cuối năm 2009.
- A GSM WCDMA WCDMA HSPA TD-SCDMA 825,044 TDMA 1,480,766 PDC 2,740,320 iDEN Analog 9,593 Bảng 1.1: Thuê bao và thị phần các công nghệ di động trên toàn cầu 1.1.1.
- Hệ thống thông tin di động thế hệ 1 (1G): Hệ thống di động thế hệ 1 chỉ hổ trợ các dịch vụ thoại tương tự và sử dụng kỹ thuật điều chế tương tự để mang dữ liệu thoại của mỗi người, và sử dụng phương pháp đa truy cập phân chia theo tần số (FDMA).
- Luận văn thạc sĩ khoa học 16Đặc điểm.
- Mỗi MS được cấp phát đôi kênh liên lạc suốt thời gian thông tuyến.
- Hệ thống FDMA điển hình là hệ thống điện thoại di dộng tiên tiến (Advanced Mobile phone System - AMPS).
- Hệ thống di động thế hệ 1 sử dụng phương pháp đa truy cập đơn giản.
- Tuy nhiên hệ thống không thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của người dùng về cả dung lượng và tốc độ.
- Vì các khuyết điểm trên mà nguời ta đưa ra hệ thống di động thế hệ 2 ưa điểm hơn thế hệ 1 về cả dung lượng và các dịch vụ được cung cấp.
- Hệ thống thông tin di động thế hệ 2 (2G): Với sự phát triển nhanh chóng của thuê bao, hệ thống thông tin di động thế hệ 2 được đưa ra để đáp ứng kịp thời số lượng lớn các thuê bao di động dựa trên công nghệ số.
- Tất cả hệ thống thông tin di động thế hệ 2 sử dụng điều chế số.
- Và chúng sử dụng 2 phương pháp đa truy cập.
- Đa truy cập phân chia theo thời gian (TDMA.
- Đa truy cập phân chia theo mã (CDMA).
- Đa truy cập phân chia theo thời gian TDMA: Phổ quy định cho liên lạc di động được chia thành các dải tần liên lạc, mỗi dải tần liên lạc này dùng chung cho N kênh liên lạc, mỗi kênh liên lạc là một khe thời gian trong chu kỳ một khung.
- Các thuê bao khác dùng chung kênh nhờ cài xen thời gian, mỗi thuê bao được cấp phát cho một khe thời gian trong cấu trúc khung.
- Liên lạc song công mỗi hướng thuộc các dải tần liên lạc khác nhau, trong đó một băng tần sử dụng để truyền tín hiệu từ trạm gốc đến các máy di động và một băng tần sử dụng để truyền tuyến hiệu từ máy di động đến trạm gốc.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt