« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 34: Mở rộng vốn từ Lạc quan - Yêu đời


Tóm tắt Xem thử

- Giáo án Tiếng việt 4 - Tuần 34 LuyÖn tõ vµ c©u.
- Mở rộng vốn từ Lạc quan - Yêu đời I.
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa..
- Biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3)..
- §å dïng d¹y häc:.
- C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:.
- Tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS.
- Trạng ngữ chỉ mục đích có tác dụng gì? Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi gì?.
- GV nhận xét..
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Đọc nội dung bài 1..
- GV hướng dẫn HS làm phép thử để biết một từ phức đã cho chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình..
- a) Từ chỉ hoạt động trả lời cho câu hỏi làm gì?.
- b)Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi cảm thấy thế nào?.
- c)Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hỏi là người thế nào?.
- d) Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời 2 câu hỏi cảm thấy thế nào? là người thế nào?.
- GV phát bảng nhóm cho HS thảo luận nhóm 4.
- Xếp các từ đã cho vào bảng phân loại..
- -2 HS đọc nội dung bài 1..
- Bọn trẻ đang làm gì?- Bọn trẻ đang vui chơi ngoài vườn..
- Em cảm thấy thế nào?- Em cảm thấy rất vui thích..
- Chú Ba là người thế nào?.
- Chú Ba là người vui tính.
- +Từ chỉ hoạt động: vui chơi, góp vui, mua vui..
- +Từ chỉ cảm giác: vui thích , vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui..
- +Từ chỉ tính tình: vui tính, vui nhộn, vui tươi..
- +Từ vừa chỉ cảm giác vừa.
- Biết đặt câu với từ ngữ nói về ch ủ điểm lạcquan, yêu.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng...
- Đọc yêu cầu bài 2..
- Yêu cầu HS tự đặt câu, gọi một số HS nêu câu mình đặt trước lớp..
- Đọc yêu cầu bài 3..
- GV nhắc HS chỉ tìm những từ miêu tả tiếng cười( không tìm các từ miêu tả nụ cười.
- Cho HS trao đổi với bạn để tìm được nhiều từ.
- Gọi HS phát biểu, GV ghi nhanh lên bảng những từ ngữ đúng, bổ sung thên những từ ngữ mới..
- Về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu.
- chỉ tính tình: vui vẻ..
- 2 HS đọc..
- HS tự đặt câu, gọi một số HS nêu câu mình đặt trước lớp..
- Lan là một người vui tính..
- 2 HS đọc yêu cầu bài 3..
- HS trao đổi với bạn để tìm được nhiều từ..
- HS nối tiếp phát biểu, mỗi HS nêu một từ đồng thời đặt một câu..
- Từ ngữ miêu tả tiếng cười:Cười ha hả, hi hí, hơ hơ, khanh khách, sằng sặc , sặc sụa , khúc khích,.
- Tham khảo các bài soạn Tiếng Việt 4 https://vndoc.com/giao-an-dien-tu-lop-4