« Home « Kết quả tìm kiếm

Một Số Phương Pháp Phân Tích Môi Trường (NXB Đại Học Quốc Gia 2004) - Lê Đức, 226 Trang.pdf


Tóm tắt Xem thử

- 1 1.2 Phân tích môi trường.
- 1 1.3 Sự lựa chọn phương pháp đổ phân tích môi trường.
- Một sô phương pháp dùng trong phân tích m ôi trườngChương 3.
- P hư ơ ng p h á p tr ắ c q u a n g lõ 3.1 Phương pháp so màu quang điện.
- 477 5.2.2 Phân loại các phương pháp sắc k í.
- 533 5.3.2 Các phương pháp sác kí hiệu năng cao.
- 89 7.4 Xác định thành phần hoá học của nưóc.
- 90 7.4.1 Xác định p H.
- 90 7.4.2 Độ cứng Xác định Cu Xác định Pb bằng phương pháp trắc quang dithizon Xác định Zn bằng phương pháp trắc quang dithizon.
- 96 7.4.6 Xác định Hg bằng phương pháp trác quang clithizon Xác định F e Xác định M n.
- 100 7.4.9 Xác đính C r Xác định Ni bằng thuốc thử đimetylglioxim.
- 102 7.4.11 Xác định A-sen (As) bằng phương pháp trắc quang Xác định Cl" bằng phương pháp chuẩn độ M orh.
- 105 7.4.13 Xác định NO3.
- Xác định Beri (Be.
- 111 7.5.1 Xác định hàm lượng oxi hòa tan trong nước (DO.
- 111 7.5.2 Xác định nhu cầu oxi hóa học (COD.
- 113 7.5.3 Xác định nhu cầu oxi sinh hóa (BOD Xác định màu sắc.
- 115 7.5.5 Xác định độ dẫn điện riêng Chương 8 .
- 119 8.2 Xác định một số tính chất vật lí của không k h í.
- 123 8.4 Một số phương pháp phân tích định tính k h í Phương pháp định lượng một sô"chỉ tiêu trong không k h í Xác định hàm lượng b ụ i.
- 135 8.5.2 Xác định nitơ oxit và ni tơ đioxit.
- 138 8.5.3 Xác định hàm lượng lưu huỳnh đioxit Xác định c o bằng phương pháp sắc k í Xác định ozon.
- 141 8.5.6 Phương pháp inđophenol xác định hàm lượng amoniac.
- P h â n tíc h đ ấ t 145 9.1 Phân tích một sô" tính chất lí hóa học cơ bản của đ ấ t Thành phần cơ giới đất Xác định dung trọng của đ â 't.
- 162 9.1.3 Xác định chất hữu cơ trong đ ấ t.
- 164 9.1.4 Độ chua và cách xác định độ chua của đ ấ t.
- 167 9.1.5 Xác định dung tích trao đổi cation của đ ấ t Xác định một sô' kim loại nặng trong đất Phương pháp phân hủy mẫu truyền thống Phương pháp phân hủy mẫu bằng kỹ thuật vi sóng Chuẩn bị mẫu thực vật để xác định hàm lượng các kim loại nặng.
- 182 9.2.4 Một sô" ví dụ về giới hạn phát hiện của các phương pháp phân tích công cụ trong phân tích các kim loại nặng.
- 184 9.2.5 Xác định chì trong đ ấ t Xác định thủy ngân trong đ ất.
- 187 9.2.7 Xác định dạng di động của một sô nguyên t ố Sù dụng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên từ để xác định các kim loại nặng.
- Ap dụng các phương pháp sác kí ion trong phân tích môi trường.
- Xác định thành phân cơ giới theo phương pháp ngoài đồng ruộng.
- Đường chuẩn trong phương pháp xác định photpho.
- Phương pháp xác định chiều cao của sóng.
- Dụng cụ xác định asen.
- Dụng cụ pipet đẽ lấy mẫu khi xác định thành phần cơ giới.
- Phương pháp hình tròn biểu diễn thành phần c ơ giói đất.
- Dụng cụ lấy mẫu đất đế xác định dung trọng.
- Phá mẫu theo phương pháp truyền thông.
- Phá mẫu theo phương pháp vi sóng.
- ỉ)ể nghiên cứu xu hướng biến đổi, có thể xác định một.
- Tại một nơi xác định sự dao động hàm lượng của một chất có thể là ± 20.
- Xác định độ lệch chuẩn như sau X.
- Tỷ số này được xác định thông quasự phân tích lặp lại hai lần mẫu trong một điểu kiện xác định.
- Saisô" sẽ (lược xác định như sau.
- Khi phân tích một sô" chất hữu cơ trong nưỏc thải, U.S.EPA(The United States Environment Protection Agency) đã đưa ra bôn vùng cho lượngphần trăm được xác định.
- Cách xác định 1 (U.S.EPA.
- Cách xác định 2: IW1.
- Cs : nồng độ của dung dịch tiêu chuẩn.
- Dựa theo nồng độ xác định: Xj = 8,10 mg/ì (3,8 mg/1 X100 ml) Xu = v .
- 0,500 mg • Tính phần trăm lượng tìm được như trong cách xác định 2.
- Cách xác định 1: Xj = 18,8 mg/1 (11,7 mg/1 x50 ml) xu r55r ml S.
- 89,8% 9,09 mg/1 + Cách xác định 2 : Nồng độ đo được -18,8 mg/1 VỊ.
- Hàm lượng PHC trong mẫu xác định được là285 mg/kg.
- Nếu những màukhông phát hiện được, cần phải pha thêm dung dịch chuẩn có chứa chất phân tích vàRPD cần phải dược xác định cho một ma trận các lượng phát hiện được.
- Giỏi hạnkiểm tra cận trên ƯCL (Upper Control Limits) và cận dưới LCL (Lower Control Limits)được xác định ở mức ± 3S xung quanh giá trị trung bình.
- Nếu sô" liệu nào dó nằm ngoàivùng ƯCL và LCL, thì sai sô" phân tích cần phải được xác định và được làm chínhxác lại.
- Giátrị trung bình và độ lệch chuẩn sẽ được xác định.
- ƯCL vàLCL cũng được xác định tại ± 2S và ± 3S.
- Dựa vào đường chuẩn, ta xác định được nồng độ dungdịch mầu nghiên cứu.
- Sựthay đổi cường độ của vạch này sẽ xác định lượng nguyên tố cần phân tích.
- Vì vậy thành phần dung dịch chứa nguvê* tốcần xác định có ảnh hưỏng đến kết quả phân tích.
- Phương pháp cực phô xung vi phân (Differential pulse polarographv - DPP)a) Phương pháp cực phô xung biến đôi déu (NPP) Trong phương pháp này điện cực giọt thủy ngán dược phân cực bằng một điện ápmột chiểu chọn trước và được £)ừ không đối trong suốt quá trình đó, điện ốp này dượcgọi ỉà diện áp khơi điểm, tương ứng vỏi chân sóng trong phương pháp cực phố cô điển,trong đó mỗi một chu kỳ giọt, điện cực dược phân cực bô sung bằng một xung vuông góccó khoảng tồn tại rất ngán (40 đến 100 ms) được đưa vào sát nút t rước khi giọt rơi (hoặcchu kì kôt thúc).
- Sắc kí khí - rắn (Gas - solid chromatography GSC) Hai phương pháp đầu gọi chung là sắc kí lỏng (LC) Hai phương pháp cuối gọi là sác kí khí (CỈC.
- Trong trường họ'Ị> này chỉ nôn xác định tổngh à m lư ợng C r.
- Dụng cụ xác định asen ID: đường kính trong.
- Phương pháp kh ác để xác định c o là chuyến c o thành C H 4 nhờ các p hản ứnghóa học thích hợp.
- S a u đó, xác định lượng C H 4 tạo thành.b) C 0 2 ( k h í c a c b o n ic ) C 0 2 là khí rất q u a n trọn g trong quá trình qu an g hợp của c â y xanh.
- ỉ)ể xác định N 0 2 thường dù ng một m áy lọc hơi (Scrubbing).
- 129 Đế xác định N 0 X, trước net cẩn oxi hóa chúng (lẽn MO2 b à n g cách cho qua dun^dịch kali p e m a n g a n a l (đã axit hóa).
- Phương pháp Castle mới (New Castle Method) Hình 8 .
- 1 1 giới thiệu sơ đồ một loại dụng cụ đế xác định S 0 2.
- Phương pháp n ày cho phép xác định s o 2 trong p hạm vi dao dộng từ 0 , 0 0 2đến 5 ppm.
- 8 ) Xác định sét mịn.
- Độ chua tiế m tàng-, được xác định khi chiết rú t đất b ă n g d u n g dịch muối.
- Độ chua trao đổi là m ột chỉ sô’ để xác định nhu cầu bón vôi cho đất.
- Phép đo n h anh , chính x ác và phạm vi pH xác định đừớc rộng (pH = 1 11 cún dung dịch đệm.
- Nưổc chiết n à y có thể kết hợp đo p H kci xác định nhóm di động (AI - trao đổi) vàC a, Mg trao đổi.
- Xác định H* trao đổi (gồm H + trao đối v à có sẵn trong du ng dịch dất).
- Hóa ch ất khác: xem xác định độ chua trao đổi ờ trên.
- Dưới đây chỉ để cập đến việc xác định du ng tích traođổi cation.
- X ác đinh du ng tích trao đổi cation theo phương pháp amoni a x e t a t (phương phápSchachtschabel).
- Mẫu đất sail khi rây được dùng để xác định các kim H,nh 9-6’ Phưdng pháploại nặng.
- Việc lựa chọn các phương pháp phân hủy mẫu đất tuỳ thuộc vào những kim loạinặng cần xác định ở trong mẫu.
- Phương pháp này có ưu điểm.
- Ưu điểm của phương pháp phân hủy mẫu bằng vi sóng trong phân tích kim loại nặng.
- Việc sử dụng hỗn hợp các axit này trong quá trình phân hủy mẫu phụ thuộc vàonguyên tố cần xác định.
- Đê xác định bo và coban người ta lấy các loạimau riêng: coban: 5 - 10 g.
- Phần dịch lọc cuối cùng được dùng để xác định các kim loại nặng trong thực vậttheo các phương pháp khác nhau.Phương pháp tro hóa ướt Khi tro hóa ướt, các chất hữu cơ được oxi hóa dưới tác dựng của những chất oxihóa mạnh như: H9SO4, HNO3 , ỉicio.ị.
- Dung dịch này đƯỢc dùng để xác định các kim loại nặng.
- Phán hủy bằng phương pháp nung chảy: Đè phân hủy mẫu đất khi xác định chì.có thể sử dụng hỗn hợp Na^OO.
- Dụng CỊỊ thỉêu kết mẫu khỉ xác định Hg trong đ ítKMn04 0 , 1 N đến khi dung dịch có màu hồng rồi lắcđểu.
- 4 ml dung dịch 3.
- Dung dịch axetat-lactal theo phường pháp Egner*Rim Doming (phương pháp AL.
- Dung dịch HC1 IN (phương pháp Rinhkis.
- Dung dịch đệm oxalat (phương pháp Grigg.
- Dung dịch Baron pH = 4 (gồm amoni axetat, amoni sunfat và axit axetic).
- ở Liên Xô (cũ) sử dụng phổ biến hệ thông dung dịch chiết rút do I.V.Peive vàG.I.Rinhkis đưa ra để xác định dạng cii động của các kim loại nặng đôi vói đất khôngphải cacbonat.
- Sau đócó thể dùng phương pháp carrnin hay phương pháp quinalizarin đỏ xác định bo.
- a) Xác định bo di động bằng phương pháp carmin Hòa tan phần khô sau khi nung trong 5 -1 0 ml dung dịch H?S 0 4 0,5N, nghiềncẩn thận bằng một quo thủy tinh khô làm từ thủy tinh không ho

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt