« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải bài tập SGK Toán lớp 9 bài 4: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số


Tóm tắt Xem thử

- Giải bài tập SGK Toán lớp 9 bài 4: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại sốGiải bài tập SGK Toán lớp 9 trang 17, 18 SGK 2 3.605Tải về Bài viết đã được lưu (adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Giải bài tập Toán lớp 9 bài 4: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại sốGiải bài tập SGK Toán lớp 9 bài 4: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho thầy cô trong quá trình giảng dạy, ôn luyện kiến thức đã học cho các bạn đồng thời cũng giúp học sinh học tốt môn Toán lớp 9.
- Mời các bạn tham khảoGiải bài tập SGK Toán lớp 9 bài 7: Vị trí tương đối của hai đường trònGiải bài tập Toán 9 bài 8: Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)Giải bài tập Toán lớp 9 bài 9: Ôn tập chương II.
- Đường trònGiải bài tập SGK Toán lớp 9 bài 2: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩnGiải bài tập SGK Toán lớp 9 bài 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})(function(n,t,i,r){r=t.createElement("script");r.defer=!0;r.async=!0;r.src=n.location.protocol+i;t.head.appendChild(r)})(window,document,"//a.vdo.ai/core/v-vndoc-v1/vdo.ai.js")Trả lời câu hỏi Toán 9 Tập 2 Bài 4 trang 17: Áp dụng quy tắc cộng đại số để biến đồi hệ (I), nhưng ở bước 1, hãy trừ từng vế hai phương trình của hệ (I) và viết ra các hệ phương trình mới thu được.Lời giảiTrừ từng vế hai phương trình của hệ (I) ta được phương trình:(2x – y.
- 1 – 2 hay x – 2y = -1Khi đó, ta thu được hệ phương trình mới:Trả lời câu hỏi Toán 9 Tập 2 Bài 4 trang 17: Các hệ số của y trong hai phương trình của hệ (II) có đặc điểm gì?Lời giảiHệ số của y trong hai phương trình của hệ (II) đối nhau (có tổng bằng 0)Trả lời câu hỏi Toán 9 Tập 2 Bài 4 trang 18:a) Nếu nhận xét về các hệ số của x trong hai phương trình của hệ (III).(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})b) Áp dụng quy tắc cộng đại số, hãy giải hệ (III) bằng cách trừ từng vế hai phương trình của (III).Lời giảia) Hệ số của x trong hai phương trình của hệ (III) giống nhauLấy phương trình thứ nhất trừ đi phương trình thứ hai vế với vế, ta được: 5y = 5Do đóVậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (7/2;1)Trả lời câu hỏi Toán 9 Tập 2 Bài 4 trang 18: Giải tiếp hệ (IV) bằng phương pháp đã nêu ở trường hợp thứ nhất.Lời giảiLấy phương trình thứ nhất trừ đi phương trình thứ hai vế với vế, ta được: -5y = 5Do đóVậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (3.
- -1)Trả lời câu hỏi Toán 9 Tập 2 Bài 4 trang 18: Nêu một cách khác để đưa hệ phương trình (IV) về trường hợp thứ nhất?Lời giảiChia cả 2 vế của phương trình thứ nhất cho 3 và 2 vế của phương trình thứ hai cho 2 ta được:(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Bài 20 (trang 19 SGK Toán 9 tập 2): Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:Lời giải(Các phần giải thích học sinh không phải trình bày).
- (Vì hệ số của y ở 2 pt đối nhau nên cộng từng vế của 2 pt).Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (2.
- (Hệ số của x ở 2 pt bằng nhau nên ta trừ từng vế của 2pt)Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (Nhân cả hai vế của pt 2 với 2 để hệ số của x bằng nhau) (Hệ số của x bằng nhau nên ta trừ từng vế của 2 pt)Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (3.
- -2).(Nhân hai vế pt 1 với 2, pt 2 với 3 để hệ số của y đối nhau) (Hệ số của y đối nhau nên cộng từng vế hai phương trình).(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (-1.
- (Nhân hai vế pt 1 với 4 để hệ số của y đối nhau) (Hệ số của y đối nhau nên ta cộng từng vế 2pt)Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (5.
- (Chia hai vế của pt 2 cho để hệ số của x bằng nhau) (Trừ từng vế của hai phương trình)Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (Chia hai vế pt 2 cho để hệ số của y đối nhau)(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push.
- nhân pt 2 với 2 để hệ số của y đối nhau) (hệ số của y đối nhau nên ta cộng từ vế 2 pt)Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (Nhân hai vế pt 1 với 2 để hệ số của y đối nhau)Phương trình 0x = 27 vô nghiệm nên hệ phương trình vô nghiệm.
- (Nhân hai vế pt 2 với 3 để hệ số của y bằng nhau) (Trừ từng vế hai phương trình)(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Phương trình 0x = 0 nghiệm đúng với mọi x.Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm dạng (x ∈ R).Bài 23 (trang 19 SGK Toán 9 tập 2): Giải hệ phương trình sau:Lời giảiBài 24 (trang 19 SGK Toán 9 tập 2): Giải các hệ phương trình sau:Lời giảiBài toán này có hai cách giải:Cách 1: Thu gọn từng phương trình ta sẽ thu được phương trình bậc nhất hai ẩn x và y.Cách 2: Đặt ẩn phụ.Cách 1: (hệ số của y bằng nhau nên ta trừ từng vế hai phương trình)Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (Nhân hai vế pt 1 với 2.
- pt 2 với 3 để hệ số của y đối nhau) (Hệ số của y đối nhau nên ta cộng từng vế của hai pt)(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (1.
- -1).Cách 2:a) Đặt x + y = u và x – y = v (*)Khi đó hệ phương trình trở thànhThay u = -7 và v = 6 vào.
- ta được hệ phương trình:Vậy hệ phương trình có nghiệm b) Đặt x – 2 = u và y + 1 = v.Khi đó hệ phương trình trở thành:+ u = -1 ⇒ x x = 1.+ v = 0 ⇒ y + 1 = 0 ⇒ y = -1.Vậy hệ phương trình có nghiệm (1.
- 2)Lời giảia) Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua A(2.
- 2.a + b = -2 (1)Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua B(-1.
- b = 3 (2)Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:b) Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua A(-4.
- b = -2Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua B(2.
- a.2 + b = 1Ta có hệ phương trình:c) Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua A(3.
- a.3 + b = -1Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua B(-3.
- b = 2.Ta có hệ phương trình:(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})d) Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua A.
- a.+ b = 2 (*)Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua B(0.
- 0 ⇔ a = 0.Vậy a = 0 và b = 2.Bài 27 (trang 20 SGK Toán 9 tập 2): Bằng cách đặt ẩn phụ (theo hướng dẫn), đưa các hệ phương trình sau về dạng hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn rồi giải:Lời giảiGiải bài 30 trang 22 SGK Toán 9 tập 2.
- Trường hợp 1:Xe đi với vận tốc 35 km (h)Xe đến B chậm hơn 2 giờ nên thời gian đi hết là: (giờ)Quãng đường đi được là: (km)Vì quãng đường không đổi nên ta có phương trình: (1.
- Trường hợp 2:Xe đi với vận tốc: 50 km/hVì xe đến B sớm hơn 1 giờ nên thời gian đi hết là: (giờ)Quãng đường đi được là: (km)Vì quãng đường không đổi nên ta có phương trình: (2)Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:Lấy vế trừ vế của (1) cho (2), ta được: (thỏa mãn)Vậy quãng đường AB là 350km.Thời điểm xuất phát của ô tô tại AA là giờ Ngoài Giải bài tập SGK Toán lớp 9 bài 4: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
- Chúc các bạn ôn thi tốt(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Tham khảo thêm Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 9 trường THCS Mỹ Xuyên

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt