« Home « Kết quả tìm kiếm

100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2)


Tóm tắt Xem thử

- 100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2)Để học tốt môn Hóa học lớp 12 1 333Tải về Bài viết đã được lưu (adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Câu hỏi trắc nghiệm Cacbohiđrat nâng caoVnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc 100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2).
- Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozo 17,1% trong môi trường axit ta thu được dung dịch X.
- Cho AgNO3/NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ thu được khối lượng bạc là bao nhiêu?A.
- 108 = 13,5g→ Đáp án B(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})(function(n,t,i,r){r=t.createElement("script");r.defer=!0;r.async=!0;r.src=n.location.protocol+i;t.head.appendChild(r)})(window,document,"//a.vdo.ai/core/v-vndoc-v1/vdo.ai.js")Câu 42.
- 2nCH3COOH⇒ Công thức đơn giản nhất là C10H14O7→ Đáp án BCâu 43.
- (6) dung dịch H2SO4loãng, to.A.
- Đáp ánCả 6 chất đều có khả năng phản ứng với mantozoRiêng CH3OH/HCl là phản ứng xảy ra ở nhóm -OH semiaxetol, tạo ete→ Đáp án ACâu 44.
- Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín.(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})C.
- Có 0,1% trong máu người.Đáp ánGlucose là chất rắn, không màu, tan trong nước và có vị ngọt.→ Đáp án ACâu 45.
- 4Đáp ánCác chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở đây hoặc phải có gốc COOH là axit, hoặc phải có ít nhất 2 nhóm OH ở 2 cacbon liền kề trở lên, do đó các chất thỏa mãn gồm axit axetic, grixerol, glucozo.→ Đáp án ACâu 46.
- Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là:A.
- 1,44 gam.Đáp ánPhương trình phản ứng:CH2OH[CHOH]4CHO (0,01.
- 0,01 molVì hiệu suất phản ứng là 80% nên khối lượng glucozơ cần dùng là:M .
- 2,25g→ Đáp án ACâu 47.
- Đốt cháy hoàn toàn 10,26 gam một cacbohiđrat X thu được 8,064 lít CO2 (ở đktc) và 5,94 gam H2O.
- X có M < 400 và có khả năng phản ứng tráng gương.
- mantozơ.Đáp án = 0,36 mol.
- 0,33 molBảo toàn khối lượng ⇒ mO = 10,26.
- Vì MX < 400 ⇒ X là C12H22O11X có phản ứng tráng gương ⇒ X là mantozo→ Đáp án D(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Câu 48.
- Tiến hành 2 thí nghiệm:- Thủy phân hoàn toàn a mol saccarozo trong môi trường axit vừa đủ, rồi thực hiện phản ứng tráng gương được x1 mol Ag.- Thủy phân hoàn toàn a mol mantozo trong môi trường axit vừa đủ, rồi thực hiện phản ứng tráng gương được x2 mol Ag.Mối liên hệ giữa x1 và x2 là:A.
- 4x1 = x2Đáp ánTa có phản ứng 1 cho a mol glucozo, phản ứng 2 cho ra 2 mol glucozo nên lượng bạc thu được ở phản ứng 2 gấp đôi phản ứng 1→ Đáp án CCâu 49.
- Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được hỗn hợp Y.
- Biết rằng hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ 0,015 mol Br2.
- Nếu đem dung dịch chứa 3,42 gam hỗn hợp X cho phản ứng lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag tạo thành là:A.
- 0,54 gam.Đáp ánĐặt số mol của saccarozơ và matozơ trong hỗn hợp X là x và y.Phương trình phản ứng:C12H22O11 + H2O -H+, to→ C6H12O6 + C6H12O6 (1)saccarozơ glucozơ fructozơmol: x x xC12H22O11 + H2O -H+, to→ 2C6H12O6 (2)matozơ glucozơmol: y 2yCH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr (3)mol: x+2y x+2yC12H22O11 -AgNO3/NH3, to→ 2Ag (4)matozơmol: y → 2yTheo và giả thiết ta có:Khi cho hỗn hợp X tham gia phản ứng tráng gương thì chỉ có matozơ phản ứng nên theo (4) ta có mAg gam.→ Đáp án CCâu 50.
- khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml.
- Tính thể tích rượu 95o điều chế được.(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})A.
- 104 (mol)Khối lượng rượu nguyên chất: 0,74.
- 448 (lít)→ Đáp án CCâu 51.
- Cho 6,84 gam hỗn hợp saccarozo và mantozo tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 1,08 gam Ag.
- Xác định số mol của mantozo trong hỗn hợp đầu?A.
- 0,02 molĐáp ánChỉ có mantozo tham gia phản ứng tráng gương.C12H22O11 (0,005.
- mol→ Đáp án BCâu 52.
- Cho lên men 1 m3 nước rỉ đường glucozơ thu được 60 lít cồn 960.
- Khối lượng glucozơ có trong thùng nước rỉ đường glucozơ trên là bao nhiêu kilôgam? Biết khối lượng riêng của ancol etylic bằng 0,789 g/ml ở 20oC và hiệu suất quá trình lên men đạt 80%.A.
- m = 111,15(kg)→ Đáp án DCâu 53.
- Tinh bột.Đáp ánThành phần chính của bông, đay, gai là xenlulozo→ Đáp án BCâu 54.
- Lên men 1,08kg glucozo chứa 20% tạp chất thu được 0,368 kg rượu.
- Hiệu suất làA.
- 50%Đáp ánPhương trình lên men: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2Theo lý thuyết, số kg rượu thu được phải là: 1,08 .80.
- kgTuy nhiên thực tế chỉ thu được 0,368 kg, do đó hiệu suất là:H Đáp án ACâu 55.
- Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75.
- Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là:(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})A.0,090 mol.B.
- 0,06 mol.Đáp ánVì hiệu suất phản ứng thủy phân là 75% nên tổng số mol mantozơ và saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân là .
- 0,0225 mol.Số mol của mantozơ dư sau phản ứng thủy phân là 0,01.25.
- Sơ đồ phản ứng:C12H22O11 (gồm mantozơ và saccarozơ phản ứng) (0,0225.
- 2Ag Saccarozơ dư không tham gia phản ứng tráng gương.Theo sơ đồ (1) và (2) suy ra tổng số mol Ag tạo ra là 0,095 mol.→ Đáp án BCâu 56.
- Tinh bột, glucozo, andêhit, etilen.Đáp ánCO2 quang hợp thành tinh bột, lên men ra glucozo, từ glucozo lên men ra rượu rồi tách nước tạo ra etilen6CO2 + 6H2O -(ánh sáng mặt trời)→ C6H12O6 + 6O2C6H12O6 -enzim (30-35oC)→ 2C2H5OH + 2CO2C2H5OH -(H2SO4, to)→ C2H4 + H2O→ Đáp án BCâu 57.
- 170 = 51g→ Đáp án DCâu 58.
- Dung dịch AgNO3 trong NH3B.
- Dung dịch nước bromD.
- Dung dịch CH3COOH/H2SO4 đặcĐáp ánChỉ glucozo làm mất màu dd Br2, còn fructozo thì không→ Đáp án CCâu 59.
- phản ứng với axit nitric đặc (xt axit sunfuric đặc) (4).
- tham gia phản ứng tráng bạc (5).
- bị thủy phân trong dung dịch axit đun nóng (6).
- và (5).Đáp ánXenlulozo.
- Phản ứng với HNO3 đặc+) Thủy phân trong môi trường axit→ Đáp án BCâu 60.
- Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80.
- Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X.
- Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M.
- Hiệu suất quá trình lên men giấm làA.
- 1,6 mol⇒ Có 0,16 mol C2H5OH tham gia pư lên men giấmC2H5OH + O2 → CH3COOH + H2OTrung hòa hỗn hợp này cần 720 ml NaOH 0,2 MCH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O = nNaOH molH Đáp án D(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Câu 61.
- Khối lượng glucozơ cần dùng để điều chế 1 lít dung dịch ancol (rượu) etylic 40o (khối lượng riêng 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% là:A.
- 1565,22 gam.Đáp ánC6H12O6 -(lên men rượu)→ 2C2H5OH + 2CO2 (1)Theo (1) và giả thiết ta có:Vì hiệu suất phản ứng là 80% nên khối lượng glucozơ cần dùng là:→ Đáp án BCâu 62.
- Biết hiệu suất của quá trình điều chế là 70%, khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 g/ml.A.
- 426 lít.Đáp ánCứ 1 tấn bột gỗ sẽ cung cấp n glucozo mol.
- 425925,5 ml ≈ 426 lit→ Đáp án DCâu 63.
- 2nCH3COOH⇒ Công thức đơn giản nhất là C10H14O7→ Đáp án BCâu 64.
- Lượng glucozơ thu được khi thuỷ phân 1kg khoai chứa 20% tinh bột (hiệu suất đạt 81%) là:A.
- 90gĐáp ánTa có: 1 mol tinh bột thủy phân thu được 1 mol glucozo⇒ mglucozo = 1 .20.
- kg = 180 gam→ Đáp án BCâu 65.
- Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.A.
- 0,89 kg.Đáp án→ Đáp án DCâu 66.
- 99%Đáp ánChỉ có mantozơ tham gia phản ứng tráng gương:C12H22O11 + Ag2O -(AgNO3/NH3)→ C12H22O12 + 2Ag⇒ (mantozơ.
- gĐộ tinh khiết của mẫu đường saccarozơ Đáp án DCâu 67.
- Có các phản ứng sau: phản ứng tráng gương (1).
- phản ứng với I2 (2).
- phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam (3).
- phản ứng thuỷ phân (4).
- phản ứng este hóa (5).
- phản ứng với Cu(OH)2 tạo Cu2O (6).
- Tinh bột có phản ứng nào trong các phản ứng trên?A.
- Phản ứng với I2+) Bị thủy phân trong môi trường axit+) Có phản ứng este hóa→ Đáp án CCâu 68.
- 0,54 gamĐáp ánTổng số mol 2 chất trong X là 0,01 mol mà sau khi thủy phân chỉ có 0,015 mol glucozo (phản ứng được với brom).Gọi số mol mantozo là a, số mol saccarozo là b thì a + b = 0,01 và 2a + b = 0,015 mol⇒ a = b = 0,005 mol ⇒ lượng bạc thu được là 0,01 mol tức 1,08 gam do chỉ có mantozo phản ứng→ Đáp án C(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Câu 69.
- Số chất đều có phản ứng tráng gương và phản ứng khử Cu(OH)2/OH- thành Cu2O là.A.
- 5Đáp ánCác chất thỏa mãn là: Glucozo, mantozo, fructozơ.→ Đáp án CCâu 70.
- Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột và qua con đường lên men lactic, hiệu suất thuỷ phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%.
- Khối lượng tinh bột cần dùng là:A.
- 60 gam.Đáp án(C6H10O5)n -90%→ nC6H12O6 -80%→ 2nCH3CH(OH)COOHHiệu suất toàn bộ quá trình là: H .
- Đáp án BMời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:Nhận biết Glucozơ, Saccarozơ, Tinh bột, XenlulozơPhản ứng tráng bạc của GlucozơPhản ứng thủy phân Tinh bột, XenlulozơXác định công thức phân tử Cacbohidrat100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 1)100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 2)100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 3)100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 1)Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn 100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2)

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt