« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải bài tập VBT Vật lý lớp 8 bài 24: Công thức tính nhiệt lượng


Tóm tắt Xem thử

- Giải bài tập VBT Vật lý lớp 8 bài 24: Công thức tính nhiệt lượng 1.
- Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật.
- Chất Khối lượng.
- Độ tăng nhiệt độ.
- So sánh khối lượng.
- So sánh nhiệt lượng.
- Câu C1 trang 112 VBT Vật Lí 8:.
- Các yếu tố được giữ giống nhau: Độ tăng nhiệt độ và chất làm vật (nước)..
- Yếu tố được thay đổi: Khối lượng nước..
- Câu C2 trang 112 VBT Vật Lí 8:.
- Kết luận về mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật: Khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng cần cung cấp càng lớn..
- Mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ..
- Câu C3 trang 112-113 VBT Vật Lí 8:.
- Các yếu tố được giữ không đổi: Khối lượng và chất làm vật giống nhau..
- Câu C4 trang 113 VBT Vật Lí 8:.
- Yếu tố phải thay đổi: Độ tăng nhiệt độ của hai cốc khác nhau..
- Độ tăng.
- nhiệt độ.
- So sánh độ tăng nhiệt độ.
- Câu C5 trang 113 VBT Vật Lí 8:.
- Kết luận về mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ: Nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên càng lớn thì độ tăng nhiệt độ của vật cũng càng lớn..
- Quan hệ nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chBẢNG 24.3 ất làm vật..
- Chất Khối lượng Độ tăng nhiệt độ Thời gian đun So sánh nhiệt lượng Cốc 1 Nước 50 g Δt 1o = 20 o t 1 = 5 phút.
- Câu C6 trang 113 VBT Vật Lí 8:.
- Các yếu tố thay đổi: Chất làm vật..
- Các yếu tố không thay đổi: Khối lượng và độ tăng nhiệt độ..
- Câu C7 trang 113 VBT Vật Lí 8: Kết luận về quan hệ nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật:.
- Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên có phụ thuộc vào chất làm vật..
- Câu C8 trang 114 VBT Vật Lí 8: Muốn xác định nhiệt lượng vật thu vào phải:.
- Tra bảng để xác định độ lớn của nhiệt dung riêng của chất làm vật..
- Đo độ lớn của khối lượng bằng cân..
- Đo độ tăng nhiệt độ bằng nhiệt kế..
- Câu C9 trang 114 VBT Vật Lí 8:.
- Nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để tăng nhiệt độ từ 20 o C lên 50 o C là:.
- Câu C10 trang 114 VBT Vật Lí 8:.
- 2 lít nước có khối lượng m 1 = 2 kg..
- Khi nước sôi thì nhiệt độ của ấm và của nước đều bằng 100 o C..
- Nhiệt lượng nước cần thu vào để nước nóng lên 100 o C là:.
- Nhiệt lượng ấm cần thu vào để ấm nóng lên 100 o c là:.
- Nhiệt lượng tổng cộng cần cung cấp là:.
- Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và nhiệt dung riêng của chất làm vật..
- Công thức tính nhiệt lượng vật thu vào: Q = m.c.Δt, trong đó: Q là nhiệt lượng (J), m là khối lượng của vật (kg), Δt là độ tăng nhiệt độ của vật ( o C hoặc K), c là nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K)..
- Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thu vào để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 1 o C..
- Bài 24.1 trang 115 VBT Vật Lí 8: Có 4 hình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ.
- Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này trong 5 phút (H.24.1 SBT) người ta thấy nhiệt độ của nước trong bình trở nên khác nhau..
- Hỏi nhiệt độ ở bình nào cao nhất?.
- Yếu tố nào sau đây làm cho nhiệt độ của nước ở các bình trở nên khác nhau?.
- Nhiệt lượng từng bình nhận được..
- Vì các vật đều được đun bằng những đèn cồn giống nhau, nước ban đầu ở cùng một nhiệt độ.
- Do lượng nước trong bình A ít nhất nên nhiệt độ ở bình A là cao nhất..
- Vì độ tăng nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật đều giống nhau nên nhiệt độ của các bình khác nhau do lượng chất lỏng chứa trong từng bình đó..
- Bài 24.2 trang 115 VBT Vật Lí 8: Để đun nóng 5 lít nước từ 20 o C lên 40 o C cần bao nhiêu nhiệt lượng?.
- V = 5 lít nước ↔ m = 5 kg;.
- Nhiệt lượng cần cung cấp là:.
- Bài 24.3 trang 115-116 VBT Vật Lí 8: Người ta cung cấp cho 10 lít nước một nhiệt lượng là 840kJ.
- Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu nhiệt độ?.
- Nhiệt độ nước nóng thêm là:.
- Bài 24.4 trang 116 VBT Vật Lí 8: Một ấm nhôm khối lượng 400g chứa 1 lít nước.
- Tính nhiệt lượng tối thiểu cần thiết để đun sôi nước, biết nhiệt độ ban đầu của ấm và nước là 20 o C..
- Nhiệt lượng tối thiếu cần thiết để đun sôi nước là:.
- Bài 24a trang 116 VBT Vật Lí 8: Công thức nào sau đây là công thức tính nhiệt lượng do vật có khối lượng m tỏa ra?.
- Q = m.c.Δt, trong đó Δt là độ tăng nhiệt độ..
- trong đó t 2 là nhiệt độ cuối, t 1 là nhiệt độ ban đầu..
- Q = m.c.Δt, trong đó Δt là độ giảm nhiệt độ..
- Cả ba công thức trên đều không phải là công thức tính nhiệt lượng do vật tỏa ra..
- Công thức tính nhiệt lượng vật tỏa ra: Q = m.c.Δt, trong đó: Q là nhiệt lượng (J), m là khối lượng của vật (kg), Δt là độ giảm nhiệt độ của vật ( o C hoặc K), c là nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K)..
- Bài 24b trang 116 VBT Vật Lí 8: Hình 24.1 vẽ các đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của cùng một khối lượng nước, đồng và nhôm được đun bằng những bếp tỏa nhiệt như nhau.
- Vì cùng khối lượng và bếp tỏa nhiệt như nhau nên độ tăng nhiệt độ sẽ phụ thuộc tỷ lệ nghịch vào nhiệt dung riêng:.
- Vì c nc = 4200J/kg.K >.
- c nhôm = 880J/kg.K >.
- Bài 24c trang 117 VBT Vật Lí 8: Một ấm nhôm khối lượng 500g đựng 2 lít nước được đun trên một bếp lò.
- Hỏi ấm đã nhận được từ bếp một nhiệt lượng bằng bao nhiêu? Biết ấm nóng thêm lên 50 o C..
- 2 lít nước có m n = 1kg;.
- Nhiệt lượng nhận được Q.
- Ấm đã nhận được từ bếp một nhiệt lượng là:.
- Bài 24d trang 117 VBT Vật Lí 8: Người ta phơi ra nắng 5 lít nước, sau một thời gian nhiệt độ của nước tăng từ 28 o C lên 34 o C.
- V = 5 lít nước ↔ m = 5kg;.
- Bài 24đ trang 117 VBT Vật Lí 8: Hãy mô tả phương pháp dùng trong bài 24 SGK để tìm hiểu sự phụ thuộc của nhiệt lượng vật cần thu để nóng lên vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ và chất làm vật..
- Người ta đã dùng phương pháp tương tự như phương pháp này để tìm hiểu hiện tượng nào trong các bài học vật lí ở lớp 6, lớp 7..
- Phương pháp dùng trong bài 24 SGK để tìm hiểu sự phụ thuộc của nhiệt lượng vật cần thu để nóng lên vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ và chất làm vật là:.
- Ta so sánh nhiệt lượng của các vật với các điều kiện thay đổi tương ứng: lần lượt thay đổi các đại lượng phụ thuộc như khối lượng, độ tăng nhiệt độ và chất làm vật.