« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo án Tiếng Việt 5 tuần 23: Mở rộng vốn từ: Trật tự, an ninh


Tóm tắt Xem thử

- MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ – AN NINH I- Mục tiêu:.
- về trật tự- an ninh.
- Bài tập 1:.
- Mời 1 Hs đọc yêu cầu của BT..
- GV lưu ý HS đọc kĩ đề để tìm đúng nghĩa của từ “trật tự”..
- “trật tự” mà là nghĩa của từ “hoà bình”.
- Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào không có điều gì xáo trộn cũng không phải là nghĩa của tự “trật tự” mà là nghĩa của từ “bình yên”.
- Bài tập 2:.
- Mời HS đọc nội dung BT, cả lớp theo dõi..
- Bài 1.Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự?.
- Trật tự là tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật..
- Bài 2.Tìm những từ ngữ liên quan tới việc.
- yêu cầu HS tìm các từ ngữ theo các hàng theo yêu cầu: những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông.
- giữ gìn trật tự, an toàn giao thông có trong đoạn văn sau:.
- HS đọc nội dung BT (cả mẩu truyện), cả lớp theo dõi.
- Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thông.
- Hiện tượng trái ngược với trật tự, an toàn giao thông..
- Bài tập 3:.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu BT, lớp theo dõi..
- Gv lưu ý HS đọc kĩ phát hiện tinh để nhận ra các từ ngữ chỉ người, sự việc liên quan đến nội dung bảo vệ “ trật tự, an ninh”.
- Yêu cầu HS đọc lại mẩu chuyện vui,.
- Bài tập 3: Tìm trong mẩu chuyện vui dưới đây những từ ngữ chỉ người, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh:.
- 1 HS đọc yêu cầu BT, lớp theo dõi.
- HS đọc cả mẫu chuyện vui “Lí do”.
- HS đọc lại mẩu chuyện vui, tự làm bài vào phiếu..
- Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự an ninh..
- Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng, hoạt động liên quan đến trật tự, an ninh..
- giữ trật tự, bắt, quậy pha, hành hung, bị thương.
- Mời học sinh nhắc lại nghĩa của từ trật tự..
- Nêu những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự, an ninh?