« Home « Kết quả tìm kiếm

Hiện tượng giãn nở sớm và ứng dụng trong thiết kế lắp đặt hệ thống lạnh và điều hòa không khí.


Tóm tắt Xem thử

- ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG LẠNH – ĐHKK VÀ XÁC ĐỊNH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.
- 11 1.2 HỆ THỐNG LẠNH ĐIỀU HÕA KHÔNG KHÍ BAY HƠI TRỰC TIẾP.
- 11 1.2.1 Phân loại các hệ thống điều hòa không khí.
- 11 1.2.1.1 Máy điều hòa không khí cục bộ.
- 14 1.2.1.2 Hệ thống điều hòa dạng tổ hợp gọn.
- 16 1.2.2 Chênh lệch độ cao và khoảng cách giữa dàn lạnh và dàn nóng ( tổ hợp ) trong điều hòa không khí dân dụng.
- HIỆN TƢỢNG GIẢN NỞ SỚM VÀ CÁC HẬU QUẢ CỦA NÓ GÂY RA TRONG CÁC HỆ THỐNG LẠNH – ĐHKK BAY HƠI TRỰC TIẾP.
- Lắp thêm thiết bị quá nhiệt vào hệ thống.
- QUAN HỆ GIỮA HIỆN TƢỢNG DNS VÀ VẤN ĐỀ HỒI DẦU TRONG CÁC HỆ THỐNG LẠNH VRF.
- TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG LẠNH ĐHKK VRF HOẠT ĐỘNG HIỆU QUẢ KHÔNG CÓ GIẢN NỞ SỚM TRONG ĐIỀU KIỆN VIỆT NAM.
- VÍ DỤ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG LẠNH – ĐHKK.
- Chọn thông số tính toán không khí trong nhà.
- Chọn thông số tính toán không khí ngoài nhà.
- Thành lập và tính toán sơ đồ điều hòa không khí.
- Quá trình sƣởi nóng không khí đẳng dung ẩm.
- Quá trình hòa trộn không khí.
- Thành lập sơ đồ điều hoà không khí mùa hè.
- 63 4.1.5.9 Nhiệt độ đọng sƣơng của nhiệt độ không khí qua dàn lạnh.
- Nhiệt độ không khí sau dàn lạnh.
- Kiểm tra độ hồi dầu của hệ thống.
- Xét trƣờng hợp hệ thống hoạt động 25% tải.
- GH Lƣu lƣợng không khí đi qua dàn lạnh nhƣng không trao đổi nhiệt ẩm với dàn, kg/s.
- G0 Lƣu lƣợng không khí đi qua dàn lạnh có trao đổi nhiệt ẩm với dàn, kg/s.
- ω Vận tốc của môi chất m/s m Lƣu lƣợng khối lƣợng của môi chất chuyển động trong hệ thống kg/h.
- Q0 Công suất lạnh của hệ thống kW.
- Thông số không khí.
- 7 Hình 1.10.
- 8 Hình 1.11.
- Hiện tƣợng quá lạnh ở dàn ngƣng không khí.
- 53 Hình 4.4.Quá trình sƣởi nóng không khí đẳng dung ẩm.
- Sơ đồ nguyên lý hệ thống tuần hoàn không khí một cấp.
- Hệ số nhiệt hiện tổng t và cách xác định quá trình biến đổi không khí H-V trong dàn lạnh.
- Sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp với các hệ số nhiệt hiện, hệ số đi vòng và quan hệ qua lại với các điểm H, T.
- Hình 3.10.
- Hỗn hợp này làm cho van tiết lƣu hoạt động không ổn định, gây thiếu lỏng cấp cho dàn lạnh làm giảm hiệu suất lạnh và các hỏng hóc cho hệ thống lạnh.
- Xác định đƣợc các nguyên nhân trong thiết kế, lắp đặt, vận hành và bảo dƣỡng dẫn đến hiện tƣợng giãn nở sớm trong hệ thống lạnh và điều hòa không khí.
- Các tính toán để xác định đƣợc thông số tổn thất áp suất của môi chất lạnh chuyển động trong hệ thống từ đó đƣa ra biện pháp khắc phục nhằm giảm trở lực thủy lực trƣớc van tiết lƣu và giới hạn khắc phục hiệu quả cho từng trƣờng hợp cụ thể bằng việc quá lạnh lỏng trƣớc van tiết lƣu.
- Đƣa ra phân tích đƣợc mối quan hệ giữa hiện tƣợng giãn nở sớm và vấn đề hồi dầu trong hệ thống trong trƣờng hợp dàn nóng đặt cao hơn dàn lạnh và ngƣợc lại dàn lạnh đặt cao hơn dàn nóng.
- Đặc điểm tính toán xác định công suất và đặc tính hệ thống ĐHKK .
- Mặt đứng (đầu hồi): Hƣớng tây Hệ thống điều hòa không khí cần phục vụ toàn bộ diện tích từ tầng 1 cho đến tầng 11 trừ các phòng vệ sinh, phòng kỹ thuật, cầu thang.
- Lƣợng không khí sạch do hệ thống điều hòa không khí và thông gió cung cấp đảm bảo mức tiêu chuẩn 20 - 30 m3/h cho một ngƣời trong tòa nhà.
- Hệ thống điều hòa không khí đƣợc thiết kế hợp lý với khả năng phục vụ độc lập cho từng khu vực theo các yêu cầu sử dụng riêng biệt.
- Vì vậy hệ thống điều hòa phải đảm bảo làm lạnh không khí vào mùa hè và sƣởi ấm vào mùa đông.
- Để đảm bảo những tiêu chuẩn trên, hệ thống điều hòa không khí và thông gió đƣợc thiết kế trên cơ sở phối hợp đầy đủ các hạng mục : 1.
- Hệ thống điều hòa không khí (mùa đông và mùa hè).
- Hệ thống hút gió thải, hệ thống cấp gió tƣơi.
- Trƣớc khi chọn các thông số để tính nhiệt ẩm và năng suất lạnh yêu cầu của hệ thống thì ta phải chọn cấp điều hòa.
- Cấp điều hòa thể hiện trạng thái không khí điều hòa nhƣ nhiệt độ, độ ẩm… của công trình có năng suất lạnh tƣơng đối lớn.
- Hệ thống phải làm việc quanh năm, nhƣ đã phân tích ở trên để gọn nhẹ và đơn giản ta chọn hệ thống điều hòa không khí trung tâm VRV điều chỉnh nhiệt độ bằng điều chỉnh năng suất lạnh tự động nhờ bộ biến tần.
- Chọn thông số tính toán không khí trong nhà Thông số tính toán cho không gian điều hòa : Mùa hè: tT C .
- Bảng 4.1: Thông số không khí tN[0C.
- K : Khi tƣờng tiếp xúc trực tiếp với không khí bên ngoài .
- Có thể là nhiệt ẩn, nhiệt hiện tỏa ra từ các thiết bị trao đổi nhiệt, từ các đƣờng ống dẫn môi chất nóng đi qua phòng điều hòa hoặc nhiệt tỏa từ quạt, nhiệt tổn thất qua đƣờng ống dẫn gió vào làm cho không khí lạnh trong phòng điều hòa nóng lên.
- THÀNH LẬP VÀ TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ 4.1.5.
- Quá trình làm lạnh và khử ẩm Không khí sau đi qua dàn lạnh để làm lạnh và khử ẩm quá trình này.
- Quá trình hòa trộn không khí t t3 t2 t1 d2 d3 1 3 2 b a 1 3 2 i i i d1.
- Ở đây diễn ra quá trình hoà trộn giữa không khí ngoài trời và không khí tuần hoàn có trạng thái T (tT, T).
- 50% t 1 62 Hệ số nhiệt hiện phòng biểu diễn tia quá trình tự biến đổi không khí trong phòng điều hòa V-T : fahfhfhfQQQ.
- Đây chính là quá trình làm lạnh và khử ẩm của không khí trong dàn lạnh sau khi hoà trộn giữa gió tƣơi và gió tái tuần hoàn.
- Hình 4.10.
- Sơ đồ tuần hoàn một cấp với các hệ số nhiệt hiện và hệ số đi vòng và qua lại với các điểm H, T, O, S trên ẩm đồ Điểm T, N lần lƣợt là trạng thái không khí ở trong nhà, ngoài trời.
- Điểm H là trạng thái hòa trộn không khí tƣơi và không khí tuần hoàn.
- Điểm S là điểm đọng sƣơng không khí qua thiết bị.
- 64 Điểm O, V điểm không khí thổi vào phòng từ thiết bị.
- Các quá trình trên đồ thị: TH và NH là quá trình hòa trộn không khí.
- VT quá trình tự thay trạng thái của không khí trong phòng .
- Sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp với các hệ số nhiệt hiện, hệ số đi vòng và quan hệ qua lại với các điểm H, T, O, S NHTO = VSCo24 CG(SHF)NtT=100 %d 65 điểm S.
- Điểm S chính là điểm đọng sƣơng và nhiệt độ (tS) là nhiệt độ đọng sƣơng của không khí qua thiết bị.
- Nhiệt độ không khí sau dàn lạnh  Nhiệt độ không khí sau dàn lạnh  Kiểm tra hiệu nhiệt độ phòng và nhiệt độ thổi vào: VTVTttt.
- Để không khí sau dàn lạnh đạt tiêu chuẩn vệ sinh thì : KtVT10.
- Từ bản vẽ thiết kế hệ thống và sơ đồ nguyên lý của hệ thống điều hòa tòa nhà ta thấy: Trong các hệ thống do tổn thất áp suất tỉ lệ thuận với chiều cao và chiều dài đƣờng ống.
- Đây chính là lƣu lƣợng khối lƣợng của hệ thống và không thay đổi trong toàn bộ chu trình lạnh.
- Từ sơ đồ nguyên lý hệ thống lạnh tầng 11 (hình 4.13) ta lập bảng tính cho hệ số trở lực ma sát theo từng tuyến ống nhƣ sau: Bảng 4.10.
- Nên làm tăng năng suất lạnh của hệ thống.
- Nhƣợc điểm: Tiêu hao năng lƣợng thêm của hệ thống.
- Ƣu điểm : Tiết kiệm đƣợc năng lƣợng và nâng cao đƣợc hiệu quả của chu trình hệ thống lạnh.
- Sơ đồ hệ thống dùng máy nén kỹ thuật số: 81 Hình4.25.Sơ đồ nguyên lý hệ DVM Plus 4 Europe (RD160/180/200HRXGS) 4.5.
- Do dàn nóng của hệ thống lạnh đặt thấp hơn các dàn lạnh nên dƣới tác dụng của lực hút trọng trƣờng dầu để dàng hồi về máy nén mà không phụ thuộc vào vận tốc của môi chất lạnh.
- Trong trƣờng hợp này ta chỉ quan tâm đến hiện tƣợng giãn nở sớm do tổn thất áp suất khi môi chất lạnh chuyển động trong hệ thống.
- Từ đó lên phƣơng án xử lý nhằm tránh xảy ra hiện tƣợng giãn nở sớm làm giảm hiệu suất hệ thống.
- Công suất lạnh thƣờng đƣợc điều khiển thông qua thay đổi lƣu lƣợng môi chất lạnh, vì với một hệ thống đang hoạt động ( trừ trƣờng hợp máy nén kỹ thuật số ) thì điều đó cũng có nghĩa là thay đổi cả tốc độ chuyển động của môi chất (vì đƣờng kính ống không thay đổi) nên tổn thất áp suất cũng thay đổi theo.
- Xét trƣờng hợp hệ thống hoạt động bằng 25% tải.
- Theo mục a của 4.1.2.1 ta thấy tổn thất áp suất do môi chất lạnh chuyển động trong hệ thống gồm tổn thất cục bộ, tổn thất ma sát và tổn thất do cột áp thủy tĩnh.
- Khi hệ thống hoạt động 25% công suất tƣơng đƣơng với lƣu lƣợng môi chất chuyển động trong hệ thống giảm xuống còn 25% (vì tổn thất áp suất do cột áp thủy 82 tĩnh không thay đổi).
- Nên khi lƣu lƣợng môi chất giảm thì tổn thất áp suất cũng giảm theo vì thế không làm tăng thêm khả năng giãn nở sớm của môi chất lạnh lỏng so với trƣờng hợp hệ thống hoạt động đầy tải.
- Qua ví dụ áp dụng trên ta có thể rút ra một số nhận xét cơ bản sau: 84 - Tổn thất áp suất của môi chất lạnh trong hệ thống đƣờng ống dẫn là do ma sát, tổn thất cục bộ khi môi chất đi qua các chi tiết hoặc thiết bị lắp trên đƣờng ống và do cột áp thủy tĩnh.
- Qua tính toán ta thấy luôn luôn có tổn thất áp suất trong đƣờng ống dẫn môi chất lạnh lỏng và cũng đồng nghĩa với việc có thể có hiện tƣợng giãn nở sớm xảy ra đặc biệt là khi dàn lạnh đặt trên cao nếu nhƣ hệ thống không tích hợp sẵn phƣơng án quá lạnh.
- Trên đƣờng ống dẫn lỏng có một lƣợng môi chất lỏng bị sôi và bay hơi trƣớc khi vào van tiết lƣu, làm cho van tiết lƣu hoạt động không ổn định sinh ra việc giảm năng suất lạnh của hệ thống.
- Khi thi công các hệ thống loại làm lạnh trực tiếp không khí bằng việc cho môi chất lạnh bay hơi trực tiếp trong dàn lạnh, cán bộ kỹ thuật cần lƣu ý kiểm tra, tính toán thực thi các giải pháp kỹ thuật cụ thể nhƣ dùng cút có góc mở lớn, tránh dùng với tỉ lệ không hợp lý, các mối ghép không bị co, bẩn… để tránh gây tổn thất áp suất làm xảy ra hiện tƣợng giãn nở sớm.
- Trong thiết kế, thi công lắp đặt và vận hành bảo dƣỡng các hệ thống lạnh VRF.
- Nhà thiết kế, cán bộ kỹ thuật luôn kiểm tra các thông số cần thiết để luôn đảm bảo rằng hệ thống hoạt động hiệu quả không có hiện tƣợng giãn nở sớm.
- Hiện tƣợng giãn nở sớm có thể đƣợc xem nhƣ là một sự cố của hệ thống lạnh.
- Từ đó cán bộ kỹ thuật có thể dể dàng tra cứu, tính toán để xác định đƣợc hệ thống lạnh đang hoạt động có bị sự cố do hiện tƣợng GNS hay không.
- Hệ thống máy và thiết bị lạnh.NXB khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
- Nguyễn Đức Lợi (2005), Hƣớng dẫn thiết kế hệ thống điều hòa không khí.
- Hƣớng dẫn thiết kế hệ thống lạnh (2002), NXB Khoa học và Kĩ thuật, Hà Nội.
- TCXD Hệ thống thông gió, điều hòa không khí và cấp lạnh - Chế tạo, lắp đặt và nghiệm thu.
- TCVN Thông gió, điều hòa không khí - tiêu chuẩn thiết kế.
- PGS.TS Bùi Hải (2004), Tự động điều khiển trong hệ thống điều hòa không khí.
- Võ Chí Chính (2003), Tính toán thiết kế hệ thống điều hòa không khí hiện đại

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt