« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghiên cứu và xây dựng một mô hình trung tâm chăm sóc sức khỏe thông minh.


Tóm tắt Xem thử

- NGUYỄN LƢƠNG BẰNG NGHIÊN CỨU VÀ XÂY DỰNG MỘT MÔ HÌNH TRUNG TÂM CHĂM SÓC SỨC KHỎE THÔNG MINH Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS: HỒ TƢỜNG VINH Hà Nội 2015 i LỜI CAM ĐOAN Luận văn thạc sỹ này do tôi nghiên cứu và thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của Thầy giáo TS.
- Hà Nội, tháng 10 năm 2015 Học viên Nguyễn Lƣơng Bằng ` ii LỜI CẢM ƠN Những kiến thức căn bản trong luận văn này là kết quả của ba năm tôi có may mắn đƣợc các thầy cô trong Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội, Viện Công nghệ Thông tin và Truyền Thông và một số Viện khác trực tiếp giảng dạy, đào tạo và dìu dắt.
- Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo trong Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông, Phòng đào tạo sau đại học Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian học tập tại trƣờng.
- 1 CHƢƠNG 2: MỘT SỐ MÔ HÌNH CHĂM SÓC SỨC KHỎE THÔNG MINH.
- 4 2.1 Một số mô hình chăm sóc sức khỏe tại Việt Nam.
- 4 2.1.1 Mô hình tƣ vấn, chăm sóc sức khỏe qua tổng đài điện thoại [W1,W2.
- 4 2.1.2 Mô hình chăm sóc sức khỏe ban đầu tại tuyến y tế xã phƣờng [9.
- 14 2.2 Một số mô hình chăm sóc sức khỏe thông minh trên thế giới.
- 15 2.2.1 Mô hình chăm sóc sức khỏe của tại Hàn Quốc giải pháp SK-telecom Mô hình chăm sóc sức khỏe tại Nhật Bản giải pháp của Fujitsu [1.
- 21 Chƣơng 3: ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH TRUNG TÂM CHĂM SÓC SỨC KHỎE PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN Ở VIỆT NAM.
- Khảo sát và đánh giá nhu cầu chăm sóc sức khỏe của ngƣời dân.
- 22 3.1.1 Khảo sát và thu thập thông tin.
- Đề xuất giải pháp cho một mô hình trung tâm chăm sóc sức khỏe thông minh.
- 29 3.2.2 Xây dựng mô hình trung tâm chăm sóc sức khỏe thông minh.
- 31 3.2.3 Yêu cầu đặt ra khi xây dựng mô hình TT chăm sóc sức khỏe thông minh.
- 37 3.2.5 Phân tích thông minh trong mô hình đề xuất.
- 57 ` iv Chƣơng 4: GIẢI PHÁP CNTT ĐỂ TRIỂN KHAI MÔ HÌNH TRUNG TÂM CHĂM SÓC SỨC KHỎE THÔNG MINH.
- Mô hình kiến trúc hƣớng dịch vụ [8 Tr10-29.
- 58 4.1.1 Khái niệm về kiến trúc hƣớng dịch vụ.
- 58 4.1.2 Bốn nguyên tắc chính của hệ thống SOA.
- 60 4.1.3 Các tính chất của một hệ thống SOA.
- 61 4.1.4 Lợi ích của hệ thống SOA.
- 63 4.1.5 Xây dựng hệ thống SOA với bài toán mô hình trung tâm chăm sóc sức khỏe thông minh.
- 65 4.2 Kiến trúc tổng thể cho mô hình trung tâm chăm sóc sức khỏe thông minh.
- 69 4.2.3 Sơ đồ chức năng tổng quan của hệ thống.
- 70 4.2.5 Hệ thống trao đổi dữ liệu [4.
- 73 4.2.6 Hệ thống TT CSSK thông minh cần có các tính năng sau.
- 74 4.2.8 Mô hình hóa yêu cầu của hệ thống.
- 76 4.2.9 Yêu cầu chất lƣợng hiệu năng của hệ thống.
- 89 ` v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, THUẬT NGỮ VIẾT TẮT STT Viết tắt Mô tả 1 KCB Khám chữa bệnh 2 CSKCB Cơ sở khám chữa bệnh 3 CSSK Chăm sóc sức khỏe 4 CSYT Cơ sở y tế 5 BV Bệnh viện 6 BYT Bộ y tế 7 CNTT Công nghệ thông tin 8 SOA Mô hình kiến trúc hƣớng dịch vụ – SERVICE ORIENTED ARCHITECHTURE 9 HL7 Health Level Seven chuẩn trao đổi thông tin trong y tế 10 HIS Hệ thống thông tin bệnh viện Hospital Information System 11 EMR Electronic Medical Record – Bệnh án điện tử 12 PHR Personal Health Record – Hồ sơ sức khỏe cá nhân 13 POC POCT – Point Of Care Testing – Dụng cụ xét nghiệm nhanh tại giƣờng 14 HSBA Hồ sơ bệnh án 15 CSDL Cơ sở dữ liệu 16 VCS Video Conference System – Thiết bị hội nghị truyền hình 17 GIZ Deutsche Gesellschaft Internationale Zusammenarbeit Tổ chức hợp tác quốc tế Đức 18 BMT Mức độ BMT: Bắt buộc, Mong muốn, Tuỳ chọn ` vi DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU Danh mục hình vẽ Hình 2.1.
- Mô hình chăm sóc sức khỏe qua tổng đài điện thoại Hình 2.4.
- Hệ thống quản lý y tế xã/phƣờng Hình 2.5.
- Mô hình hoạt động hệ thống QL xã phƣờng Hình 2.6.
- Mô hình thực tế công việc ở khối cơ sở Hình 2.7.
- Mô hình kỹ thuật trong hệ thống QL xã phƣờng Hình 2.8.
- Mô hình kiến trúc TTCSSK SK-Telecom Hình 2.9.
- Mô hình kiến trúc TTCSSK Fujitsu Hình 3.1.
- Mẫu phiếu khảo sát nhu cầu khám chữa bệnh Hình 3.2.
- Bảng thống kê theo nơi KCB, nhu cầu dịch vụ, nhu cầu chăm sóc Hình 3.6.
- Mô hình trung tâm chăm sóc sức khỏe đề xuất Hình 3.9.
- Sơ đồ luồng thông tin bệnh nhân chuyển tuyến trên thực tế Hình 3.10.
- Sơ đồ luồng thông tin bệnh nhân chuyển tuyến đề xuất Hình 4.1.
- Mô hình kiến trúc tổng thể TTCSSK thông minh Hình 4.5.
- Sơ đồ kiến trúc của hệ thống Hình 4.6.
- Mô hình kiến trúc triển khai ` vii Hình 4.7.
- Mô hình trao đổi HSBA giữa hệ thống HL7 CORE bệnh viện và hệ thống HL7 CORE GATEWAY Hình 4.11.
- Usecase mô tả chung Hình 4.12.
- Usecase đăng ký tài khoản Hình 4.13.
- Usecase đăng ký khám bệnh Hình 4.14.
- Usecase đặt lịch khám Hình 4.15.
- Usecase cập nhật thông tin theo dõi tại nhà Hình 4.16.
- Usecase cập nhật thông tin KCB Hình 4.17.
- Usecase theo dõi và CSSK Hình 4.18.
- Usecase thông kế báo cáo Danh mục bảngbiểu ` viii LỜI NÓI ĐẦU Ngày này việc ứng dụng CNTT đã đƣợc ứng dụng hầu hết trong mọi lĩch vực của đời sống, trong đó lĩnh vực chăm sóc sức khỏe không là ngoại lệ.
- Nhu cầu kết nối, trao đổi, chia sẻ thông tin thông tin trong y tế là rất quan trọng.
- Trong lĩnh vực y tế khi mà CNTT và truyền thông phát triển thì mô hình khám chữa bệnh từ xa cũng ra đời tạo một môi trƣờng làm việc mới, sân chơi mới cho các chuyên gia y tế, thu hẹp khoảng cách không gian, thời gian và địa lý.
- Trên thế giới mô hình khám chữa bệnh từ xa đã đƣợc triển khai hầu hết ở các nƣớc phát triển, ở Việt Nam mấy năm gần đây cũng đã nổi nên với mô hình “Tƣ vấn khám chữa bệnh từ xa - Telemedicine” và mới chỉ dừng lại ở “tƣ vấn” nhƣ mô hình bệnh viện vệ tinh của Bệnh viện HN Việt Đức và Bệnh viện Bạch Mai.
- Khái niệm về trung tâm chăm sóc sức khỏe - Primary Care Center trên thế giới đã đề cập đến rất nhiêu, tuy nhiên ở Việt Nam còn là khá mới mẻ, mô hình này ở Việt Nam đang tiếp cận theo hƣớng y tế xã phƣờng và đang đƣợc triển khai chủ yếu ở vùng xâu vùng xa với mục đích quản lý chăm sóc sức khỏe: Quản lý dân số, tiêm chủng, theo dõi chăm sóc sức khỏe, phòng dịch, báo cáo thống kê,...bƣớc đầu đã đƣợc sở Y tế cũng nhƣ Bộ y tế đánh giá là khá hiệu quả trong công tác quản lý giữa sở y tế và các đơn vị khám chữa bệnh.
- Nhƣng đó vẫn chỉ là quản lý mang tính chất theo dõi, thống kê vậy trung tâm chăm sóc sức khỏe ở đây là gì, mô hình hoạt động của nó thế nào? Đó mới là vấn đề mà đề tài muốn tiếp cận đến.
- 1 CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU Nghiên cứu và xây dựng một mô hình trung tâm chăm sóc sức khỏe thông minh dựa trên nền tảng ứng dụng Công nghệ thông tin là một ý tƣởng không phải mới trên thế giới nhƣng ở Việt Nam trong thời điểm hiện tại cũng đang là một đề tài khá mới mẻ và cũng đã và đang có một số tổ chức nghiên cứu, xây dựng.
- Xuất phát từ nhu cầu thực tế nên mục tiêu mong muốn của đề tài đạt đƣợc là xây dựng thành công trung tâm chăm sóc sức khỏe thông minh giúp ngƣời dân ngày càng có nhiều cơ hội sử dụng dịch vụ y tế tốt nhất, đƣợc chăm sóc toàn diện.
- 1.1 Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài: Nghiên cứu lý thuyết & ứng dụng mô hình SOA về quan hệ giữa chủ thể là bệnh viện (Nơi cung cấp dịch vụ), trung tâm chăm sóc sức khỏe thông minh (Nơi đăng ký dịch vụ) và bệnh nhân (Khách hàng) từ đó đƣa xây dựng ra các phƣơng pháp luận mang tính khái quát ứng dụng vào các tổ chức y tế.
- Khảo sát, đánh giá & tổng hợp về ứng dụng CNTT xây dựng trung tâm điều phối, tƣơng tác giữa các bệnh viện, trung tâm chăm sóc sức khỏe và bệnh nhân.
- Xây dụng và ra các quy trình nghiệp vụ đáp ứng hoạt động của trung tâm.
- Đƣa ra mô hình & lộ trình ứng dụng về trung tâm chăm sóc sức khỏe thông minh, phân tích đánh giá khả năng thành công, tiến hành khảo sát thăm dò để lấy phản hồi, dựa vào đó tiến hành đánh giá lại rồi bổ sung để hoàn thiện phƣơng pháp luận của đề tài.
- 2 1.2 Mục đích của đề tài các kết quả cần đạt đƣợc: Nghiên cứu mối quan hệ từ Bác sĩ tới Bệnh nhân, và từ trung tâm chăm sóc sức khỏe thông minh đến bệnh viện để từ đó đƣa ra các phƣơng pháp luận khoa học, giúp cho các đơn vị cung cấp sản phẩm CNTT có giải pháp phù hợp, giúp cho bệnh nhân tiếp cận với các bác sỹ, bệnh viện, các Cơ sở Y tế, trung tâm chăm sóc sức khỏe tiếp một cách tốt nhất.
- Đƣa ra đƣợc các đầu vào số liệu cần thiết, theo lộ trình ứng dụng CNTT của tổ chức Khám chữa bệnh để dần xây dựng đƣợc một hệ thống cho áp dụng các phƣơng pháp tối ƣu trong mối quan hệ Bác sĩ – Bệnh nhân, Bác sỹ - Bác sỹ, Cơ sở y tế - Trung tâm cung chăm sóc sức khỏe thông minh.
- lên kế hoạch cho sự nâng cao chất lƣợng của toàn hệ thống.
- Bố cục Luận văn Nội dung chính của luận văn đƣợc chia thành 5 chƣơng nhƣ sau: Chương 1: MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài, cơ sở khoa hoc và thực tiễn đề tài, mục đích đề tài Chương 2: MỘT SỐ MÔ HÌNH CHĂM SÓC SỨC KHỎE THÔNG MINH Tìm hiểu về một số mô hình chăm sóc sức khỏe ở Việt Nam và trên thế giới Chương 3: ĐỀ XUẤT MỘT MÔ HÌNH TRUNG TÂM CHĂM SÓC SỨC KHỎE THÔNG MINH PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN VIỆT NAM 3 Khảo sát và đánh giá nhu cầu chăm sóc sức khỏe của ngƣời dân từ đó đề xuất giải pháp cho mô hình chăm sóc sức khỏe thông minh phù hợp với điều kiện ở Việt Nam Chương 4: GIẢI PHÁP CNTT ĐỂ TRIỂN KHAI MÔ HÌNH TRUNG TÂM CHĂM SÓC SỨC KHỎE THÔNG MINH Tìm hiểu mô hình kiến trúc hƣớng dịch vụ (SOA) ứng dụng xây dựng môt mô hình trung tâm chăm sóc sức khỏe thông minh và phƣơng án triển khai thí đề xuất lồng ghép vào dự án Telemedicine tại bệnh viện HN Việt Đức Chương 5: KẾT LUẬN Chƣơng trình đã đạt đƣợc gì, hƣớng phát triển ra sao, danh sách các tài liệu tham khảo và phụ lục chƣơng trình.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO 4 CHƢƠNG 2: MỘT SỐ MÔ HÌNH CHĂM SÓC SỨC KHỎE THÔNG MINH 2.1 Một số mô hình chăm sóc sức khỏe tại Việt Nam 2.1.1 Mô hình tƣ vấn, chăm sóc sức khỏe qua tổng đài điện thoại [W1,W2] Đây là một mô hình phố biến ở Việt nam mà tiền thân của nó là một dịch vụ trong tổng đài 1080.
- Thời gian gần mô hình này đƣợc phát triển khá rộng nhờ sự phát triển mạnh mạng viễn thông, công nghệ thông tin hiện đại và việc đăng ký một tổng đài dịch vụ là khá dễ ràng.
- Các mô hình chủ yếu tập trung vào việc cung cấp thông tin về y tế, chăm sóc sức khỏe, tƣ vấn sức khỏe và có thể giới thiệu chuyên gia y tế cho ngƣời dân, là cầu nối giữa bệnh nhân và bác sỹ.
- Thông qua tổng đài bác sỹ sẽ tƣ vấn, giải đáp thắc mắc, tƣ vấn sử dụng thuốc.
- Cung cấp thông tin liên quan đến sức khỏe, chăm sóc sức khỏe cho bệnh nhân mãn tính.
- Cung cấp các thông tin hƣớng dẫn chăm sóc sức khỏe, giải đáp thắc mắc của bệnh nhân qua kênh internet, mạng xã hội đến với cộng đồng.
- Giúp bệnh nhân tiết kiệm chi phí khám chữa bệnh Hình 2.1.
- Phƣơng thức hoạt động Phƣơng thức hoạt động là cộng tác giữa bệnh viện, bác sỹ tại các cơ sở y tế với các công ty cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe với dƣới hình thức đôi bên cùng có lợi.
- Hƣớng tiếp cận với bác sỹ, trung tâm chăm sóc sức khỏe.
- Trình bày về giải pháp của họ cũng nhƣ sẽ đƣa ra các thỏa thuận hợp tác giữa bệnh viện, cơ sở y tế khi bác sỹ tham gia vào hệ thống ( quyền lợi, trách nhiệm.
- Bác sỹ đăng ký chuyên khoa theo chuyên môn của mình và số điện thoại hỗ trợ khi tham gia vào hệ thống và phải chịu trách nhiệm về các tƣ vấn của mình.
- Bác sỹ chỉ biết trao đổi với bệnh nhân qua kênh thông tin và không biết số gọi đến.
- Hƣớng tiếp cận với bệnh nhân cần tƣ vấn, chăm sóc sức khỏe - Thông qua hình thức quảng cáo, tuyền thông để bệnh nhân biết về dịch vụ của mình.
- Thông qua các cơ sở y tế có bác sỹ tham gia vào hệ thống.
- Quản lý thông tin, theo dõi chăm sóc sức khỏe và cập nhật liên tục lịch sử khám chữa bệnh của bệnh nhân thông qua hệ thống thẻ bệnh nhân.
- Mô hình hoạt động Sơ đồ mô hình hoạt động nhƣ hình H2.3 Hình 2.3.
- Mô hình chăm sóc sức khỏe qua tổng đài điện thoại Hệ thống chăm sóc sức khỏe bao gồm các nền tảng kỹ thuật sau.
- Tổng đài thông minh: Cung cấp dịch vụ bác sỹ tƣ vấn chăm sóc sức khỏe qua tổng đài điện thoại, hệ thống tự động điều phối bệnh nhân cho phù hợp chuyên ngành của bác sỹ tƣ vấn.
- Bác sỹ khi tham gia hệ thống đều phải trực và nghe điện thoại, hệ thống tự sắp xếp giờ nghe điện thoại của bác sỹ theo giờ đã đƣợc đăng ký.
- Bệnh nhân luôn đƣợc hỗ trợ một cách nhanh chóng, tiện lợi 24/24.
- Hệ thống Website: Thƣ viện thông tin sức khỏe giúp hƣớng dẫn chăm sóc sức khỏe chủ động và hồ sơ theo dõi sức khỏe trực tuyến đƣợc cập nhật thông tin thƣờng xuyên.
- Ứng dụng hỗ trợ chăm sóc, theo dõi sức khỏe trên thiết bị di động: Giúp cho bệnh nhân chủ động đƣợc việc chăm sóc sức khỏe của mình, có cảnh báo nhắc nhở,...Để theo dõi đƣợc tình trạng sức khỏe của mình, bệnh nhân phải là thành viên của hệ thống (sử dụng thẻ chăm sóc khách hàng) và đƣợc quản lý hồ sơ y tế.
- Bệnh nhân là thành viên của hệ thống sẽ được lợi ích gì.
- Hỗ trợ chăm sóc sức khỏe đƣợc tốt hơn nhờ có thông tin lịch sử, tình trạng sức khỏe 7 + Dễ ràng cho việc theo dõi chăm sóc bệnh mãn tính (Tiểu đƣờng, cao huyết áp, hen.
- Những bệnh lý đơn giản có thể tham khảo không thông tin bác sỹ về sử dụng thuốc qua điện thoại mà không phải đến cơ sở y tế.
- Đây là một hệ thống dễ triển khai áp dụng vào thực tế và có thể phổ biến toàn dân nếu tất cả đều sử dụng điện thoại cố định hoặc điện thoại di động.
- Hệ thống này giúp bệnh nhân chủ động chăm sóc sức khỏe của mình thông qua tƣ vấn của bác sỹ.
- Để tƣ vấn đƣợc bác sỹ cần thông tin cận lâm sàng, khám lâm sàng nên việc tƣ vấn khám qua điện thoại chỉ chất đƣa ra lời khuyên mang tính tham khảo.
- Bệnh nhân không đƣợc tiếp xúc trực tiếp với bác sỹ nên độ tin cậy cũng nhƣ xác thực thông tin bác sỹ khó khăn hoặc không đúng nếu trung tâm làm gian dối với khách hàng.
- Khi hệ thống bị gặp trục trặc dẫn đến việc điều phối bác sỹ không đúng lĩnh vực mình phụ trách sẽ ảnh hƣởng đến uy tín trung tâm cũng nhƣ làm mất liềm tin của ngƣời bệnh.
- Khó khăn và thuận lợi khi triển khai - Thuận lợi: Xã hội phát triển kéo theo nhu cầu chăm sóc sức khỏe của ngƣời dân tăng cao

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt