Quản lí dự án
Công nghệ thông tin
2 - Kĩ năng trao đổi
Bản đồ bài giảng
1. Tổng quan
12/6/2004
2. Kĩ năng
trao đổi
3. Tư duy chiến
lược về dự án
4. Lập kế
ho ch dự án
5. Theo dõi và
Kiểm soát dự án
6. Khoán ngoài
7. Qu n lí thay đổi
và kết thúc dự án
8. Kĩ năng
qu n lí chung
9.Qu n lí dự
án Việt Nam
2 - Ki nă
năng trao đổi
2
2.1 Trao đổi
Trao đổi là việc chuyển cái gì đó (thông tin, tình cảm,
cảm nhận…) từ ng ời này sang ng ời khác.
Trao đổi có thể đ ợc thực hiện qua ngôn ngữ (lời nói,
bài viết), hoặc qua điệu bộ, thái độ, tình cảm hoặc qua
sự cảm nhận không lời (qua im lặng).
Việc trao đổi chỉ có thể thực hiện đ ợc tốt khi cả hai
ng ời nói và nghe cùng mức độ tâm thức, khi có sự
thống nhất về ngữ cảnh, cách quan niệm và cách hiểu,
diễn giải điều đ ợc chuyển trao.
Trao đổi là nhu cầu không thể thiếu của mọi ng ời trong
sinh hoạt xã hội.
Việc học tập và tìm kiếm của mỗi ng ời một phần quan
trọng đ ợc thực hiện qua trao đổi với nguồn tri thức,
phần khác do tự ng ời đó phát hiện ra.
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
3
Trao đổi (tiếp)
Trao đổi đ ợc thực hiện với mục đích truyền thụ tri thức
(qua ngôn ngữ) trở thành việc giảng dạy, học tập.
Trao đổi đ ợc thực hiện qua việc sống cùng, qua việc tự
kinh nghiệm, trở thành việc phát triển tâm thức.
Với những ng ời đã có kinh nghiệm sống và tri thức
phong phú thì trao đổi có thể đi thẳng vào cốt lõi, thậm
chí không cần lời cũng hiểu.
Trao đổi thông th ờng bao gồm: nghe-nhìn-cảm, suy t ,
hấp thu, sống-hành động, nói ra
Kết quả của trao đổi là cách sống, cách quan niệm hay
tri thức đ ợc truyền trao.
Mọi ng ời đều có nhu cầu nói ra điều mình đã biết, đã
kinh nghiệm; đồng thời nghe và học điều ng ời khác nói
ra, trao cho.
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
4
Trao đổi (tiếp)
Để có thể thực hiện đ ợc trao đổi ng ời ta phải :
tự hiểu mình, hiểu đối tác trao đổi, hiểu hoàn
cảnh trao đổi
Tự hiểu mình qua việc hiểu cơ chế t t ởng:
quan sát, chú ý, suy nghĩ, suy t , hấp thu, phát
biểu, trình bày.
Hiểu đối tác trao đổi qua cảm nhận, qua thái độ,
hành động và lời nói của họ.
Hiểu hoàn cảnh trao đổi qua quan sát điều kiện
thực tế.
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
5
Cấu trúc tâm trí và tâm thức
Thế giới bên ngoài
Xã hội
Thế giới bên trong
Lập
luận
Thích Không
thích
Tôi
Quá khứ,
t ơng lai
Khuôn
mẫu
xã hội
Con ng ời
Vũ trụ vật lí
Quan
sát
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
Hoạt động
Tâm thức
Nhận biết,
Cảm nhận
trực giác
6
2.2 Chú ý
Chú ý bao gồm chú ý của ng ời khác tới mình và chú ý
của mình tới mọi sự quanh mình.
Mọi ng ời đều có nhu cầu cần sự chú ý của ng ời khác.
Không có sự chú ý của ng ời khác thì ng ời ta cảm
thấy cô đơn, rơi trở về với chính mình, cái trống rỗng
của mình. Mọi ng ời đều chạy trốn sự cô đơn.
Mọi ng ời biết tới chính mình thông qua sự chú ý của
ng ời khác, thông qua con mắt đánh giá, ý kiến của
ng ời khác.
Ít ng ời tự chú ý tới chính mình để tìm hiểu mình đích
thực là ai và để độc lập với ý kiến ng ời khác.
Trong mỗi ng ời, sự chú ý th ờng xuyên di chuyển qua
các đối t ợng xuất hiện tr ớc các giác quan và xuất
hiện trong tâm trí.
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
7
Năng l ợng tâm thức
Năng l ợng tâm thức là lực tạo ra tạo ra sự chú ý, tạo ra
ý nghĩ về một chủ đề nào đó.
Lực này đi kèm với cái thích suy nghĩ về chủ đề đó và lôi
sự chú ý của con ng ời vào ý nghĩ đó.
Lực này tạo ra cơn bão ý nghĩ trong tâm trí, làm phân
tán con ng ời khỏi công việc th ờng lệ.
Lực này có nguồn gốc từ nghiệp của mỗi ng ời.
Nếu ý thức đ ợc sự xuất hiện của lực này thì có thể
chấm dứt đ ợc các hạt mầm nghiệp.
Quan sát chính là ph ơng pháp hiệu quả để nhận diện
ra lực này, năng l ợng này từ khi nó mới xuất hiện.
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
8
Quan sát
Quan sát là tiến hoá cao của chú ý, trong đó không có
sự chi phối của bản ngã. Việc quan sát đ ợc tiến hành
độc lập với bản ngã.
Quan sát đ ợc tiến hành cho cả đối t ợng đ ợc quan
sát lẫn bản thân ng ời đang quan sát.
Quan sát là thụ động thu nhận mọi thông tin từ đối
t ợng quan sát và ng ời quan sát, không có ý kiến đánh
giá của bản ngã.
Quan sát là mở ra cánh cửa cho nhận biết, cảm nhận
bên trong mà không có định kiến, phê phán từ nguồn
khác.
Quan sát là b ớc đầu tiên để đi tới làm chủ bản thân
mình. B ớc tiếp theo là tan biến ngay cả việc quan sát
và chỉ còn lại nhận biết thuần khiết.
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
9
Bản ngã, vô ngã
Bản ngã = (thích & không thích) + (quá khứ + mơ ớc) +
ý kiến mọi ng ời
Cái tôi = bản ngã + lí lẽ
Con ng ời = cái tôi + nhận biết + quan sát
Vô ngã = nhận biết
Con đ ờng từ bản ngã tới vô ngã: nhận biết å quan sát
chính mình
Vứt bỏ sự phụ thuộc ý kiến mọi ng ời
Vứt bỏ quá khứ, t ơng lai (kí ức)
Vứt bỏ lí lẽ, thói quen suy nghĩ theo khuôn mẫu
Vứt bỏ ý thích, ham muốn
Ng ời quan sát, vật đ ợc quan sát, việc quan sát trở
thành một
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
10
2.3 Lắng nghe
Việc nghe thông th ờng là hiện t ợng cơ giới: sóng âm
thanh đập vào tai. Nghe nh ng ch a chắc đã nghe thấy.
Cần có cây cầu của sự chú ý.
Chú ý mỗi lúc chỉ dừng trên một đối t ợng, chú ý nhảy
từ việc nọ sang việc kia. Khi chú ý di chuyển khỏi việc
nghe thì có lỗ hổng trong việc hiểu điều đ ợc nghe.
Những điều bị mất đi ở lỗ hổng này đ ợc lấp bằng ý
kiến riêng của ng ời nghe.
Kết quả ng ời nghe chỉ có thể hiểu đúng điều mình có
thể hiểu và không hiểu điều đ ợc nói.
Mọi ng ời đều nghe và đọc ng ời khác theo cách hiểu
riêng của mình.
Ng ời nói không chịu trách nhiệm về điều ng ời nghe
hiểu, ng ời nghe chịu trách nhiệm về điều mình nghe.
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
11
Lắng nghe (tiếp)
Lắng nghe bao gồm cả việc nghe và để rung động thấm
vào tâm thức sâu.
Lắng nghe là khi tâm thức tập trung vào việc nghe,
không suy nghĩ, không lập luận, tranh luận bên trong.
Không vừa nghe vừa chấp nhận hay bác bỏ. Nghe rồi
sau đó mới quyết định có chấp nhận hay không.
Tâm trí cần dừng lại thì mới có việc lắng nghe. Tâm trí
chọn cái nó thích và loại bỏ cái nó không thích.
Nếu chỉ quan tâm tới việc tự bảo vệ mình thì sẽ không
có lắng nghe.
Lắng nghe là tập trung hoàn toàn vào việc nghe, không
còn ng ời nghe, chỉ còn việc nghe.
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
12
Suy t
Suy nghĩ là về cái gì đó còn ch a thực sự quen thuộc.
Suy t là về cái đã quen thuộc. Suy t là nghiền ngẫm về
điều đã đ ợc đ a sâu vào bên trong ng ời ta.
Điều kiện đầu tiên cho suy t là nghe mà không nói có
hay không, để cho điều đ ợc nghe chìm vào trong tim
mình và tạo ra sự quen biết.
Suy t bắt đầu bằng lắng nghe và thông cảm, bắt đầu với
niềm tin điều đ ợc nghe có thể đúng và có thể có ích nào
đó, cho nên cố gắng đi tìm điều đúng trong những cái
đ ợc nghe.
Suy nghĩ bắt đầu bằng đối lập, xung khắc, bắt đầu bằng
niềm tin rằng bất kì điều gì đ ợc nghe cũng sai, nên cố
gắng đi tìm cái sai ở điều đ ợc nghe.
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
13
Suy t (tiếp)
Trong suy nghĩ th ờng xuyên có tranh đấu hai phe. Hai
phe trong một con ng ời hoặc giữa hai hay nhiều ng ời
tạo nên tranh luận logic.
Kết quả của tranh luận không đ a tới sự chấp nhận
chân lí. Thất bại trong tranh luận không làm biến đổi con
ng ời, chỉ làm tổn th ơng tới bản ngã và tạo ra ý muốn
trả thù.
Tranh luận logic là cuộc đấu lí xem ai lí luận giỏi hơn. Lí
luận là cơ sở cho tranh luận logic.
Lí luận cũng là cơ sở để chấp nhận hay không chấp
nhận bất kì vấn đề gì. Lí luận bản thân nó là trung lập.
Tuỳ theo ng ời nói mà lí luận mang nghĩa tích cực hay
tiêu cực. Lí luận tích cực bắt đầu với cái đúng, đi theo
thông cảm, lắng nghe. Lí luận tiêu cực bắt đầu với cái
sai, đi theo thù nghịch, đối lập.
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
14
2.4 Hấp thu
Thông th ờng con ng ời hoài nghi những điều từ bên
ngoài đ a tới, dựa trên niềm tin và hệ thống suy xét,
đánh giá bên trong của mình, do xã hội tạo ra, rằng mình
đúng và cái ng ợc lại với quan niệm của mình là sai.
Nh ng khi thực tế chỉ ra rằng nhiều phán xét của mình
không khớp với nhiều hoàn cảnh xung quanh thì phải
đảo lại chiều của hoài nghi này.
Việc đảo chiều hoài nghi này là việc nghĩ rằng mình có
thể sai, cách suy xét tr ớc đây của mình có thể sai;
những điều bên ngoài có thể đúng, cần phải lắng nghe
để tìm hiểu.
Khi ng ời ta đảo việc hoài nghi vào chính hệ thống phán
xét của mình tức là bắt đầu đi trên con đ ờng lắng
nghe, suy t và hấp thu.
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
15
Hấp thu (tiếp)
Hấp thu có nghĩa là khi thấy điều đ ợc nghe và đ ợc
hiểu là phải thì ng ời ta tự biến đổi mình theo nó, ng ời
ta hành động theo nó.
Hấp thu dẫn tới biến đổi toàn bộ và triệt để tâm tính, suy
nghĩ, hành động của con ng ời, thay đổi toàn bộ cuộc
sống của con ng ời.
Con ng ời không phụ thuộc vào những ớc định, qui
định của xã hội, của cái bên ngoài mà chỉ phụ thuộc vào
chính trực giác và sự sáng suốt của mình.
Biến đổi này tạo ra sự hoà hợp của con ng ời và môi
tr ờng. Với biến đổi đó, con ng ời trở nên chứng ngộ.
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
16
Ngộ, hiểu
Ba b ớc nghe, suy t , hấp thu để dẫn tới b ớc cuối
cùng là ngộ.
Ngộ là việc đột nhiên nhận ra cái gì đó cơ bản, thoát ra
ngoài khuôn khổ cũ, ch a từng gặp bao giờ tr ớc đây.
Có hai loại ngộ: ngộ ra điều gì đó trong những việc nhỏ
bé và chứng ngộ về chân lí của cuộc sống.
Ngộ ra một vấn đề th ờng là một hiểu biết đ ợc bừng
lên đối với vấn đề nào đó mà ng ời ta đã trăn trở mãi
nh ng ch a tìm đ ợc lời giải.
Ngộ là việc v ợt ra ngoài mọi khuôn khổ đã quen biết để
đi vào một chiều h ớng mới ch a từng biết tr ớc đây.
Công án: con vịt trong chiếc bình
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
17
Diễn đạt bằng lời
Khi con ng ời đã chứng ngộ thì ý t ởng không phụ
thuộc vào tâm trí mà xuất phát từ trực giác cảm nhận.
Trực giác cảm nhận đ ợc quá trình suy t chuyển thành
lời nói, diễn đạt qua lời.
Quá trình chuyển hoá này diễn ra đồng thời với cảm
nhận, ng ời nói không biết tr ớc điều mình sẽ nói ra:
việc nói trở thành ngẫu hứng
Lời nói xuất phát từ chứng ngộ tự nó hàm chứa chân lí
và mang sức mạnh thuyết phục của kinh nghiệm của
ng ời nói.
Lới nói lặp lại ý ng ời khác không mang tính thuyết phục
do không có kinh nghiệm bên trong nâng đỡ.
Diễn đạt đ ợc bằng lời, bằng nói hay viết, là khả năng
của thầy.
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
18
2.5 Kĩ năng viết bài
Sức thuyết phục của mọi bài viết đều phụ thuộc vào kinh
nghiệm mà ng ời viết đ a vào bài.
Tuy nhiên cách diễn đạt bằng việc viết ra cũng là một kĩ
năng có thể đ ợc rèn luyện.
Xuất phát từ cảm nhận trực giác
Xác định ý t ởng chính cần viết ra
Xác định đối t ợng của bài viết
Lập dàn bài chung
Phát triển dàn bài chi tiết
–
–
–
Phần giới thiệu
Phần thân bài: từ tổng quát đến cụ thể
Phần kết luận
Viết và triển khai chi tiết các ý
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
19
Kinh nghiệm viết bài
Nếu bối cảnh của vấn đề, môi tr ờng của vấn đề
Nêu rõ nguyên nhân đ a tới vấn đề
Xem xét bao quát và toàn diện mọi khía cạnh của vấn đề
Trình bày theo logic nhân quả và trật tự thời gian
Mô tả vấn đề theo chiều từ trừu t ợng tới cụ thể, từ
tổng quát tới đặc biệt:
– thái cực sinh l ỡng nghi,
– l ỡng nghi sinh tứ t ợng,
– tứ t ợng biến hoá vô cùng
Trình bày theo mô hình của vấn đề (cách trừu t ợng
hoá thực tế)
Đề xuất giải pháp trong những ràng buộc hiện thời
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
20
2.6 Trình bày
1. Trình bày là gì
2. Hình thành nên bài trình bày
3. Trình bày bài nói có hiệu quả
4. Kĩ thuật trình bày trực quan
5. Quan hệ t ơng tác với khán giả
6. Dùng ngôn ngữ thân thể
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
21
Trình bày là gì
Định nghĩa: Trình bày là
1.
Trao đổi với nhiều khán giả,
2.
Trao đổi với chủ định và nhiệm vụ rõ ràng,
3.
Trao đổi mặt đối mặt.
Các kiểu trình bày:
1.
Cung cấp thông tin
2.
Bài học / Giải thích
3.
Đề nghị / Thuyết phục
Đặc tr ng của việc trình bày có hiệu quả
1.
Chủ đề tập trung và rõ ràng cấu trúc
2.
Trao đổi hai chiều
3.
Dùng đa ph ơng tiện
4.
Cung cấp giải pháp (CNTT)
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
22
Các khía cạnh của lập kế hoạch
trình bày
1.
2.
3.
4.
5.
6.
12/6/2004
Tại sao tôi lại làm việc trình bày này?
Khán giả của tôi là ai?
Tôi định nói gì đây?
Việc trình bày sẽ diễn ra ở đâu?
Việc trình bày sẽ thực hiện khi nào?
Tôi định làm gì với việc trình bày này?
2 - Ki nă
năng trao đổi
23
Hình thành bài trình bày
1. Chuẩn bị bài trình bày
– Biết rõ về khán giả
– Lập kế hoạch và hạ tầng cơ sở
– Chuẩn bị và tập d ợt
2. Tiến trình trình bày
– Trình bày bằng lời có hiệu quả
– Dùng đầy đủ đa ph ơng tiện
– Kiểm soát toàn bộ phản ứng của khán
giả
3. Đánh giá việc trình bày
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
24
Phân loại nhóm khán giả
Ví dụ về dự án phát triển hệ thống mới
Mục tiêu chung: chấp thuận một dự án
mới
– Mức giám đốc điều hành: hiệu quả tiềm năng
và chi phí thực hiện
– Mức quản lí cấp trung: Ích lợi và thủ tục vận
hành hệ thống mới
– Mức cán bộ thừa hành: công nghệ và bí
quyết về hệ thống mới
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
25
Thu thập/phân tích thông tin
a.
b.
c.
1.
2.
3.
Phân tích về tri thức của khán giả đối với chủ đề đ ợc
trình bày.
Xác nhận ai là ng ời chủ chốt (có quyền quyết định
hay ảnh h ởng tới dự án)
ớc l ợng về kênh thông tin
Danh sách kiểm thông tin
Trình độ chuyên môn của khán giả (nghiệp vụ, chức
vụ, kinh nghiệm, chuyên môn, bí quyết…)
Sự quen thuộc của khán giả với vấn đề (mức độ chú
ý, lợi ích và tổn thất tiềm năng, chính sách…)
Thông tin chung về khán giả (giới tính, tuổi, văn hoá,
nhân cách, mối quan tâm, gia đình…)
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
26
Kế hoạch xây dựng
Kết cấu nền cơ sở
1.
•
Giới thiệu: lôi kéo sự chú ý và mối
quan tâm của khán giả
Trình bầy chính: đ a ra lập luận logic
và những điểm hỗ trợ
Kết luận: Nhắc lại những điểm chính
•
•
2.
Sự chú ý
Kế hoạch trình bầy cơ sở
Quan tâm
Nhu cầu
Hấp thu thông tin
So sánh/ quyết định
Quyết định
Hành động
Kiểu/cách tiếp cận trình bày
Giới thiệu / Kết luận
Làm bản trình bày
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
27
Cách tiếp cận trình bày
Cách tiếp cận giải quyết vấn đề
1. Phân tích hoàn cảnh: Tìm manh mối từ tình
huống phức tạp
2. Tìm nguyên nhân: Tìm ra các lí do gây nên
tình huống này
3. Hình thành vấn đề : Đặt ra các mục tiêu và
u tiên
4. Tìm giải pháp: Chọn giải pháp thích hợp
nhất
5. Kế hoạch thực hiện: Môi tr ờng phù hợp
cho việc thực hiện giải pháp
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
28
Cách tiếp cận trình bày
• Cách tiếp cận dẫn dắt
có điều chung
• Nhiều ví dụ
dẫn tới kết luận
• Cách tiếp cận giả thiết
• Giả thiết lớn hơn
kết luận
giả thiết nhỏ hơn
• Cách tiếp cận thời gian:
5 năm tr ớc
2 năm tr ớc
• Cách tiếp cận địa lí
Châu Á
Châu Âu
t ơng lai
hiện tại
Châu Phi
Châu Mĩ
• Cách tiếp cận nhân - quả
Kết quả t ơng lai
Nguyên nhân hiện tại
• Cách tiếp cận
Quan trọng
12/6/2004
u tiên
Ít quan trọng
2 - Ki nă
năng trao đổi
29
Giới thiệu / Kết luận
Giới thiệu
–
–
–
–
Tự giới thiệu, hâm nóng chủ đề
Giới thiệu mục đích chính
Xác nhận các giai đoạn
Cho khán giả những h ớng dẫn về kết
luận
Kết luận
–
–
–
–
Tóm tắt các tài liệu đã trình bày
Phát biểu lại yêu cầu và điểm hỗ trợ
Thông báo về kế hoạch t ơng lai
Khen ngợi khán giả
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
Ý tưởng hâm nóng chủ đề
1. Chuyện đùa
2.
nh, đồ thị, minh ho
3. Tin tức hay xu hướng
mới
4. Câu hỏi hay câu đố
5. Trường hợp thực hay
kinh nghiệm cá nhân
6. Trình diễn
7. Các chủ đề có liên
quan tới khán gi
30
Làm bài trình bày
Thu thập thông tin cần thiết
Lập kế hoạch nói đi cùng cấu trúc trình
bày
Lập kế hoạch các giai đoạn (demo,
thời gian thảo luận)
Lập kế hoạch chi tiết về thời gian,
trang thiết bị
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
31
Mẫu: Thời gian biểu trình bày
Loại
Thời
gian
Giới
thiệu
1. Tự giới thiệu
2. Giải thích tình huống
3. Giải thích chủ định
4. Giải thích các giai đoạn
Trình
bày
chính
1. T i sao cần xây dựng hệ thống LAN
Vấn đề: không thể dùng chung đ ợc
thông tin
Mục tiêu: dùng chung csdl
Giải pháp:
a. Cài đặt LAN/WS ; b. Móc nối mọi csdl
Kế hoạch thực hiện:
a. ớc l ợng ngân sách ; b. Lập lịch
2. Trình diễn WS ứng cử viên
3. Th o luận và hỏi đáp
Kết
luận
12/6/2004
Tóm tắt
Phát biểu lại vấn đề
Yêu cầu
Đánh giá, ca ngợi
10 phút
Ng ời
trình bày
Ghi chú
Ô.Nguyễn Văn
Ba
(Tr ởng dự
án)
Tài liệu bài
chiếu phát cho
mọi ng ời
Ông Hoàng
Văn Hiển (điều
phối viên)
30 phút
15 phút
15 phút
Ông Khôi
Ông Hồng
5 phút
Bà Xuân Hồng
2 - Ki nă
năng trao đổi
Dùng máy
chiếu
Trình diễn trên
WS
32
Chuẩn bị và diễn tập
Chuẩn bị tài liệu:
Vật t trình bày ở các định dạng khác nhau
Chuẩn bị câu hỏi th ờng gặp (FAQ) và câu trả
lời.
Kế hoạch
nghiệp vụ
và báo cáo
(Đọc tài liệu
được yêu cầu)
12/6/2004
Bản in bài
trình bày
(Vật tư hỗ trợ)
2 - Ki nă
năng trao đổi
Vật tư trực
quan (máy
chiếu v.v..)
(Phương tiện
trực quan)
33
Chuẩn bị và diễn tập (t.)
Xác nhận điều kiện trình bày
Chuẩn bị và thời kì chuẩn bị
Vị trí trình bày và trang thiết bị
Các điều kiện khác
Diễn tập
Điều kiện về thời gian và vị trí trình bày
Ý kiến từ các khán giả
Điều chỉnh việc trình bày
– Thu xếp thời gian
– Giai đoạn chuyển tiếp
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
34
Trình bày bài nói có hiệu quả
Xác định bài nói tốt – tiếp cận cơ sở
Ng ời hoàn toàn không quan tâm
a) Hãy bắt đầu bằng những điều dễ nghe
Ng ời bắt đầu lắng nghe
b) Hãy giải thích theo cách dễ hiểu
Ng ời đã hiểu đầy đủ
c) Hãy trình bày theo cách có hiệu quả
Ng ời bị ảnh h ởng hoàn toàn
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
35
Điều làm phân tán khán giả
Nói quá nhanh, bỏ nhịp theo của khán giả
Dùng quá nhiều thuật ngữ kĩ thuật
Nói cho chính mình
Lạc đề
Quá nhiều ngôn ngữ thân thể, không đủ hình
thức
Kém giao tiếp bằng mắt
Nói mà không tự tin hay không có sức mạnh
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
36
Các loại trình bày
Ba loại trình bày
Kĩ năng trình bày bằng lời
Ngôn ngữ thân thể
Cấu trúc và điều phối việc trình bày
Dễ nghe
Dễ hiểu
Hiệu qu
Nói
- Tốc độ và việc dừng
- Nói to
- Phát âm
- Tốc độ lưu loát
Ngôn ngữ
thân thể
- Chuyển động thân thể
- Tiếp xúc mắt
- Thái độ tương xứng
- Cử chỉ (thụ
động)
Cấu trúc
- Chủ đề hay (như tin tức
mới v.v..)
- H tầng rõ ràng
- Các điểm nhỏ rõ
- Chuyển chủ đề rõ
- Định d ng trình
bày (dữ liệu, đồ
thị…)
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
37
Nói dễ nghe
Tốc độ và việc dừng
Trình bầy theo tốc độ nhất quán
Luôn dừng lại khi thay đổi sang chủ đề mới (hay đoạn
mới)
Nói chậm lại khi giải thích các chủ đề khó
Việc nghe
Hiểu lời nói
Tiến trình ghi nhớ
Được ghi nhớ
Việc giải thích theo nhịp điệu chậm thường mang tính thuyết
phục hơn và làm dễ nhớ chi tiết hơn cho thính giả
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
38
Nói dễ nghe (tiếp)
Nói to
Đảm bảo mọi thính giả đều có thể nghe đ ợc rõ
Dùng microphone khi cần
Tránh dùng âm vực cao
Nhấn mạnh và lên xuống giọng
– Lôi kéo sự chú ý của thính giả
– Làn tăng lời nói hay chủ đề quan trọng
To nhỏ
Lên xuống
Tốc độ
Nhấn mạnh điểm
quan trọng
Nói to
Cao
Chậm
Lôi kéo sự chú ý
của thính giả
Nói nhỏ
Thấp/Tr. bình
Nhanh
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
39
Nói dễ hiểu
Cấu trúc bài nói
Bài nói -- câu -- từ
Từ dễ hiểu:
Tránh dùng từ khó
Thuật ngữ kĩ thuật, viết tắt, tiếng n ớc ngoài phải
hợp với mức độ hiểu biết của thính giả
Dùng tiếng lóng chỉ khi thích hợp
Dùng thuật ngữ/từ vựng đúng
Câu dễ hiểu:
Tránh câu dài
Tránh văn phạm khó
Dùng tiêu đề nhỏ và bắt câu hiệu quả
Phát âm:
Phát âm từng từ rõ ràng
Phát âm tách biệt từng từ
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
40
Kĩ thuật trình bày trực quan
Hiểu cách trình bày trực quan
Kí hiệu
Hệ thống
hoá các
kiểu dữ
liệu và
thông tin
đa dạng
Hình
dung
Từ khoá
Minh hoạ
Chuyển thành đồ hoạ hay sơ đồ
Hiểu biết cơ sở
Dẫn tới khái niệm, u tiên, so sánh, xu h ớng v.v..
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
41
Kĩ thuật trình bày trực quan (t.)
Ích lợi của trình bày trực quan
1. Gây ấn t ợng mạnh
2. Tóm tắt các điểm và ý chính
3. Dễ hiểu
4. Hấp thu nhanh thông tin; ghi nhớ tốt hơn
5. Thay thế cho kinh nghiệm thực tại
Các dạng thức trình bày
1. Đồ thị (để hình dung dữ liệu và số)
2. Sơ đồ (để hình dung tình huống hay ý t ởng)
3. Các dạng khác (ảnh vẽ, ảnh chụp, minh hoạ)
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
42
Dùng nghệ thuật trực quan
H ớng dẫn cơ sở
Dùng cách tiếp cận khác nhau cho các thính
giả khác nhau
Dùng sơ đồ thích hợp để hiểu nhanh
Th ờng xuyên nâng mối quan tâm lên
Thay thế cho kinh nghiệm thực tại
Dùng đúng khối l ợng thông tin
Tránh nêu ra quá nhiều thông tin
Chỉ nêu ra cái gì cần thiết
Tránh nhiều chủ đề trên một trang
Dạng thức trực quan thích hợp:
Mô tả lời å dạng thức dữ liệu å Đồ thị
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
43
Dùng nghệ thuật trực quan (t.)
Nâng cao hiệu quả trực quan
Phóng to
Gạch chân hay chọn font đặc biệt
Đặt vào ngoặc nhọn hay hộp
Đổi mầu font hay mầu nền
Quan sát chi tiết
Bảo đảm mọi tài liệu trình bày đều dễ thấy cho
khán giả ở cuối
Trình bày theo định dạng dễ hiểu
Tránh nhiều sở thích cá nhân
Cố gắng khích động cảm xúc của khán giả chứ
không chỉ đơn giản tr ng bầy
Tránh dựa vào một công cụ trình bày
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
44
Quan hệ t ơng tác
1. Đọc phản ứng của khán giả
Cùng b n
Diễn t mặt
Luôn nhìn vào bạn
Mỉm c ời trên khuôn mặt
Chuyển động
Nghiêng ra tr ớc
Ghi chép th ờng xuyên
Gật đầu
C ời với chuyện đùa của
Các dấu hiệu
bạn
khác
Phản ứng tích cực với câu
hỏi
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
Không cùng b n
Không nhìn vào bạn
Không diễn đạt mặt
Nói chuyện, nghỉ ngơi, chơi
đùa, nằm lên bàn
Nhìn đồng hồ hay nhìn ra
ngoài
Không phản ứng với
chuyện đùa
Nói chuyện với ng ời khác
45
Những điểm lôi kéo chú ý
Trình bày nhiệt tình
Thể hiện bạn là ng ời có thẩm quyền về chủ đề trình
bày
Trích dẫn có thẩm quyền và định nghĩa thuật ngữ
Cho mọi ng ời điều họ muốn
Dùng chuyện đời thực để làm bài trình bày sinh động và
thuyết phục
Dùng kinh nghiệm chung làm cơ sở
Dùng so sánh và t ơng phản
Thay đổi nhịp độ trình bày (dừng lại hay phân phát tài
liệu)
Đặt câu hỏi và cho thảo luận
Cho nghỉ có giải khát và bánh trái
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
46
Hỏi câu hỏi thích hợp
Mục đích đặt câu hỏi
Đảm bảo khán giả đang lắng nghe
1.
Giúp khán giả hiểu tốt hơn
2.
Kiểm tra nhịp độ và việc hiểu
3.
Dùng câu hỏi thích hợp
Tránh hỏi câu hỏi khó
1.
Hỏi câu hỏi cho đa số ng ời
2.
Tránh hỏi mẹo hay hỏi xỏ
3.
Mỗi lúc hỏi một câu
4.
Luôn đáp ứng với câu trả lời và cho đánh giá tích cực
5.
Các kiểu câu hỏi khác nhau
Đánh giá/So sánh
1.
Phân loại hay đặt thứ tự
2.
Ví dụ
3.
Trích dẫn sự kiện hay kinh nghiệm
4.
Ý kiến
5.
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
47
Trả lời câu hỏi
H ớng dẫn cơ sở
1. Luôn tích cực với câu hỏi cũng nh ng ời hỏi
2. Tóm tắt cả câu hỏi và trả lời
3. Hỗ trợ câu trả lời bằng dữ liệu hay bằng cớ
4. Tôn trọng ng ời hỏi và tránh đối đáp cá nhân
Các cách trả lời khác nhau
1. Vì … do đó …
2. Hỏi ý kiến của ng ời hỏi
3. Hỏi ý kiến của khán giả
4. Trả lời vào lúc cuối của trình bày
5. Tránh việc trả lời
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
48
Dùng ngôn ngữ thân thể
Tầm quan trọng của ngôn ngữ thân thể
Thông điệp mà khán giả nhận đ ợc: từ việc nói
38%, từ thông tin 7%, từ thái độ (ngôn ngữ thân
thể) 55%
Mục đích của ngôn ngữ thân thể
Cung cấp thông báo phụ
Nâng cao tác động trình bày
Khán giả th ờng nhận thông báo hay đánh giá
ng ời trình bày theo ngôn ngữ thân thể
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
49
Các kiểu ngôn ngữ thân thể
Cử chỉ và hành động
1. Thảnh thơi và thẳng l ng
2. Tìm chỗ tốt để đặt tay
3. Di chuyển tự nhiên giữa ph ơng tiện
trình bày và khán giả
Diễn đạt mặt và tiếp xúc mắt
1. Biểu lộ sự năng nổ và thái độ tích cực
2. Mỉm c ời trên khuôn mặt
3. Tránh tiếp xúc mắt vào khán giả đặc
biệt, luôn kiên định
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
50
Các ấn t ợng bên ngoài
Trang phục thích hợp. Tránh một số điểm
Đứng một chân
Di chuyển tay không cần thiết
Gãi đầu, xoa mặt
Cho tay vào túi
Nói với đồ vật
Chơi với tài liệu trình bày
Bước vòng tròn
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
51
2.7 Động não tập thể
Brainstorming - động não tập thể : là một hình thức
họp đặc biệt nhằm xới lên vấn đề để chuẩn bị giải
quyết
Các quy tắc chung nh sau :
Mọi ng ời nắm rõ vấn đề cần giải quyết
Chỉ phát biểu ý kiến tích cực : không chỉ trích bất cứ ý kiến
nào đã nêu và khuyến khích mọi ý kiến
Có ý gì cứ nói ngay, không cần đào sâu hay dè dặt
Mọi ý kiến đều viết ra lớn để mọi ng ời nhìn, suy nghĩ, kết
hợp các ý đã nêu ra một cách tích cực, nảy ra ý mới
Cần hoà nhã vui vẻ, coi nh một trò chơi
Các ý kiến đã nêu không thuộc về bất cứ ai
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
52
Động não tập thể (tiếp)
Vai trò ng ời điều khiển rất quan trọng
Xác định rõ lúc đầu mục đích và luật chơi
Tham dự «loạn ý» vui vẻ nh mọi ng ời khác
Khách quan vô t với mọi ng ời, kể cả mình, và mọi ý
Đến một lúc nào đó thì tổ chức dần các ý kiến thành
từng nhóm t ơng thích trong khi vẫn tiếp tục động não
Biết phát hiện và khen ngợi các ý kiến có tính tăng
c ờng và bổ túc các ý đã có, biết hỏi kích thích
Biết lúc nên kết thúc
Cuối cùng cần tổng kết
Xác định các ph ơng án
Đặt ra các câu hỏi cần bổ sung và phân công giải
quyết
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
53
Động não tập thể (tiếp)
Bài tập 1
Có một viên gạch hình khối chữ nhật (ABCD) (A’B’C’D’);
mà các góc, cạnh và mặt bằng đều rất hoàn hảo.
Có thêm một cái th ớc khắc cm đủ dài hơn viên gạch
Hãy tìm cách đo đ ờng chéo D’B của viên gạch này với
điều kiện chỉ đ ợc áp th ớc một lần để đo
A
D
B
C
A’
D’
12/6/2004
B’
C’
2 - Ki nă
năng trao đổi
54
Động não tập thể (tiếp)
Bài tập 2
Có một chiếc thuyền đang
bồng bềnh trên hồ.
Trời đổ cơn giông dữ dội
làm chìm chiếc thuyền.
Hỏi: mực n ớc trong hồ
sau cơn giông nh thế nào
so với mực n ớc tr ớc khi
giông? Cao hơn hay thấp
hơn?
12/6/2004
2 - Ki nă
năng trao đổi
55
Lời giải việc đo gạch
A
12/6/2004
B
D
C
A
D’ ’
B
C’ ’
2 - Ki nă
năng trao đổi
56