Academia.eduAcademia.edu
lOMoARcPSD|11007783 Tổng hợp công thức Quản trị tài chính International Business (Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh) StuDocu is not sponsored or endorsed by any college or university Downloaded by Anh ?oàn ??c (anhannivia@gmail.com) lOMoARcPSD|11007783 TỔNG HỢP CÁC CÔNG THỨC MÔN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH I/ CHUỖI TIỀN TỆ: 1) Giá trị tương lai của một số tiền: Vn = V0 (1 + i) n ( n: số kỳ đầu tư; i : lãi suất/ kỳ) Thừa số (1 + i) n tra trong bảng tài chính số 1. 2) Gía trị tương lai của một chuỗi tiền tệ biến đổi cuối kỳ: 0 1 2 3 n-1 n V1 V2 V3 Vn-1 Vn n FV = Σ Vj (1 + i) n – j (1) j=1  Nếu : V1 = V2 = ..... = Vn-1 = Vn thì khi đó chuỗi (1) sẽ là: FV = V (1 + i ) n − 1 i (gọi là chuỗi tiền tệ đồng đều) 3) Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ đầu kỳ: 0 1 2 3 n-2 n-1 V1 V2 V3 V4 Vn-1 Vn n n FV = Σ Vj (1 + i) n – j +1 (2) j=1  Nếu : V1 = V2 = ..... = Vn-1 = Vn thì khi đó chuỗi (2) sẽ là: FV = V (1 + i ) n − 1 i (1+i) (gọi là chuỗi tiền tệ đồng đều) 4) Hiện giá của một số tiền: V0 = Vn (1 + i) – n 5) Hiện giá của một chuỗi tiền tệ bất đồng cuối kỳ: n PV = Σ Vj (1 + i) – j j=1 Downloaded by Anh ?oàn ??c (anhannivia@gmail.com) lOMoARcPSD|11007783 6) Hiện giá của một chuỗi tiền tệ bất đồng đầu kỳ: n PV = Σ Vj (1 + i) – j + 1 j=1 7) Hiện giá của một chuỗi tiền tệ đồng đều cuối kỳ: PV = V0 1 − (1 + i ) −n i 8) Hiện giá của một chuỗi tiền tệ đồng đều đầu kỳ: n PV = V0 (1 + i) Σ (1 + i) – j j=1 II/ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU: 1) Định giá cổ phiếu ưu đãi: P0 = Ip / rp với Ip: cổ tức hàng năm của CP ưu đãi rp: Lãi suất kỳ vọng của nhà đầu tư 2) Định giá cổ phiếu thường: a. Mô hình chiết khấu cổ tức: người mua cp thường sẽ nhận cổ tức I j trong n kỳ, sau đó bán ngay theo giá Pn (vào thời điểm n). Giá CP thường có dạng: n P0 = ∑ Ij (1 + re) – j + Pn (1 + re) – n j=1 Với re : Lợi nhuận mong đợi của nhà đầu tư b. Trường hợp cổ tức chia ổn định: I1 = I2 = .... = In = I P0 = I / r e c. Trường hợp tốc độ tăng trưởng cổ tức không đổi theo tỷ lệ g : P0 = I (1 + g ) I1 = 0 re − g re − g Với: I1 là cổ tức được chia ở thời điểm j = 1 d. Mô hình CAPM: re = rf + (rM – rf) β Với: rM : Lãi suất thị trường rf : Lãi suất phi rủi ro re : Lãi suất kỳ vọng của nhà đầu tư Downloaded by Anh ?oàn ??c (anhannivia@gmail.com) lOMoARcPSD|11007783 e. Định giá cổ phiếu theo tỷ số PE (Price to Earning ratio): P0 = PE * EPS P0 = E1 1− y re − g EPS = Pr / Scp  hay với: Pr = (EBIT – I) (1 – t’) Nếu doanh nghiệp có loại cổ phiếu ưu đãi thì: Pr − I P S cp EPS = Với: EPS : lợi nhuận (thu nhập) kỳ vọng trên mỗi cổ phiếu thường Pr : Lãi ròng (lãi dùng để chia cổ tức), là lãi sau thuế, sau lãi vay I Scp : Số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành I : lãi vay ngân hàng Ip : Lãi trả cho cổ phiếu ưu đãi hoặc trích quỹ xí nghiệp t’ : Thuế suất thuế TNDN PE : Hệ số giữa giá cổ phiếu và thu nhập hàng năm của 1 cổ phiếu y : Tỷ lệ lợi nhuận để lại E1 : lợi nhuận (thu nhập) kỳ vọng của 1 cổ phiếu ở thời điểm j = 1 III/ GIÁ SỬ DỤNG VỐN (Cost of Capital) 1) Giá sử dụng vốn vay: a. Giá sử dụng vốn vay trước thuế TNDN đối với khoản nợ vay ngắn hạn: i (1 + ) n − 1 n rd = Với: rd : Giá sử dụng vốn vay n : Số kỳ tính lãi trong năm (VD: cứ 3 tháng trả lãi 1 lần => n = 4) i : Lãi suất tiền vay 1 năm b. Giá sử dụng vốn vay trước thuế TNDN đối với khoản nợ vay dài hạn:  Nếu trả lãi và vốn 1 lần khi đáo hạn: rd = n Vn −1 Vv Vv : Vốn vay thực tế được dùng vào SXKD (là số tiền vay còn lại sau khi trừ các chi phí liên quan đến việc vay)  Nếu trả nợ theo định kỳ: Vv = n −T C ph  −j  −( j +T ) ( a − )( 1 + r ) + ∑  j  ∑aT + j (1 + rd ) d T j =i   j =1 T Downloaded by Anh ?oàn ??c (anhannivia@gmail.com) lOMoARcPSD|11007783 aj : Số tiền thanh toán theo định kỳ trong kỳ thứ j Cph : Chi phí phát hành trái phiếu (gồm phí in ấn, quảng cáo, hoa hồng) T : Số năm khấu hao chi phí chi phí phát hành trái phiếu (T ≤ n)  Nếu thời gian khấu hao chi phí phát hành trái phiếu bằng với thời gian hoàn vốn thì : T  j =i  Vv = ∑ (a j −  )(1 + rd ) − j  n  C ph c. Giá sử dụng vốn vay sau thuế TNDN: rd* = rd (1 – t’) Với: rd* : giá sử dụng vốn sau thuế TNDN t’ : Thuế suất thuế TNDN rd : Giá sử dụng vốn trước thuế TNDN 2) Giá sử dụng vốn chủ sở hữu: a. Giá của cổ phiếu thường đang lưu hành: ∞ P0 = ∑ Ij (1 + r) –j Với P0 : Thị giá cp thường đang lưu hành j=1 r : Giá sử dụng cổ phiếu thường Ij : Lợi tức cp trong năm thứ j  Nếu DN phân phối cổ tức đều, ổn đinh thì: I1 = I2 = … = In, ta có: P0 = I 1 / r  => r = I 1 / P0 Nếu cổ tức ban đầu là I1 tăng dần đều những năm sau theo tỷ lệ g thì: P0 = I1 r −g => I1 r = P +g 0 b. Giá của cổ phiếu thường mới phát hành (cổ tức tăng đều theo tỷ lệ g) Pb = I1 r −g = P0 (1 – t) => I1 re = P (1 − t ) + g 0 Hay : re = reo / (1 – t) Với: Pb : Giá bán cổ phiếu mới đã trừ chi phí phát hành (giá ròng) t : Tỷ lệ chi phí phát hành reo : giá sử dụng vốn cổ phiếu thường đang lưu hành trước khi phát hành thêm cổ phiếu mới (giá cũ) I1 : Lợi tức trả cho những năm sau, sau khi phát hành thêm cổ phiếu I1 = I0 (1 + g) ( I0 là cổ tức trả trước khi phát hành thêm cổ phiếu) Downloaded by Anh ?oàn ??c (anhannivia@gmail.com) lOMoARcPSD|11007783 c. Giá sử dụng khoản lãi để lại: I1 r = P +g 0 d. Giá sử dụng vốn cổ phiếu ưu đãi: re = I / Pb 3) Giá sử dụng vốn bình quân của DN WACC = ∑ ( wj * rj ) Với: wj : Tỷ trọng từng nguồn vốn j được sử dụng trong kỳ rj : Giá sử dụng của từng nguồn vốn j sau thuế (Nếu đề bài cho giá sử dụng vốn (R) hoặc lãi suất của nguồn vốn mà không nói là sau thuế, và cho thuế suất thuế TNDN (t) thì phải hiểu đó là giá trước thuế. Khi đó giá sử dụng nguồn vốn j sau thuế là : rj = R * (1 – t) 4) Giá sử dụng vốn biên tế (chính là điểm gãy) BP : BP = Vj Wj Vj : Số vốn của nguồn j dùng để tài trợ cho dự án mới Wj : Tỷ trọng của nguồn vốn j IV/ PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1) Xác định dòng thu nhập của dự án: Năm Chỉ tiêu 1. Vốn đầu tư: (TSCĐ+Vốn L.chuyển) + TSCĐ 0 1 2 102 3 4 100 10 18 60 22 6,6 15,4 100 10 18 60 22 6,6 15,4 5 0,5 100 + Vốn luân chuyển 2. Doanh thu (đề cho) 3. Khấu hao (đề cho) 4. Định phí (tính cả khấu hao) (đề cho) 5. Biến phí (đề cho) 6. Lãi trước thuế (EBIT = 2 – 4 – 5) 7. Thuế TNDN (30%) 8. Lãi ròng (6 – 7) 9. Thu hồi vốn lưu động (đề cho) 10. Thu thanh lý tài sản (đã trừ thuế 2 70 10 18 42 10 Miễn 10 0,5 70 10 18 42 10 Miễn 10 Downloaded by Anh ?oàn ??c (anhannivia@gmail.com) 120 10 18 60 22 6,6 15,4 2,5 14 lOMoARcPSD|11007783 TNDN 30%) = 20 * (1-30%) 11. Thu nhập (CF = 3+ 8 + 9 + 10 – 1) -102 20 19,5 25,4 25,4 41,9 2) Các phương pháp thẩm định dự án đầu tư a. Phương pháp tỷ lệ sinh lời bình quân (ROI): Chọn ROI cao và ROI > i ROI = Pv = (Pr / Vđt ) * 100% : Tỷ lệ sinh lời bình quân từng dự án Pr = P1 + P2 + ... + Pn n : Lợi nhuận ròng bình quân hàng năm Vđt = V1 + V2 + ... + Vn n : Vốn đầu tư bình quân hàng năm P1, P2, … Pn : Lợi nhuận ròng (sau khi nộp thuế lợi tức) của năm thứ 1,.. n V1, V2, … Vn : Vốn đầu tư của năm thứ 1, 2, ... n n : Số năm đầu tư. CHÚ Ý : Khi tính vốn đầu tư trung bình hàng năm: đề bài chỉ cho vốn đầu tư một lần ban đầu (năm 0) thì đó chính là V1, ta phải tính : V2 = V1 – K ; V3 = V2 – K ; V4 = V3 – K ; … Vn = Vn-1 – K Với K là giá trị khấu hao hàng năm của TSCĐ. b. Phương pháp thời gian hoàn vốn (PP) : Chọn thời gian nhỏ nhất. t Vđt = ∑CF j =1 : j Vốn đầu tư ban đầu CFj : Thu nhập của dự án trong năm thứ j t : thời gian hoàn vốn của dự án. c. Phương pháp hiện giá thuần (NPV): Chọn NPV lớn và NPV > 0 Quy tất cả vốn đầu tư và thu nhập về giá trị hiện tại theo một lãi suất nhất định; NPV = PVCF – PVđt CF CF CF n 1 2 PVCF = 1 + i + (1 + i) 2 + ... + (1 + i) n Với CF1, CF2, … CFn : lần lượt là mức thu nhập của các năm thứ 1, 2, … n PVCF : Tổng hiện giá của các khoản thu nhập trong n năm dự án. PVđt : Tổng hiện giá của vốn đầu tư Năm 0 Vốn đầu tư dự Thu nhập dự (1 + i) – n Hiện giá Hiện giá kiến (đề cho) kiến (đề cho) 400 - (i = 20%) 1,000 Vốn đầu tư 400 Thu nhập - Downloaded by Anh ?oàn ??c (anhannivia@gmail.com) lOMoARcPSD|11007783 1 2 3 4 5 6 7 Cộng NPV 400 800 d. 340 360 300 300 220 200 1.720 0,8333 0,6944 0,5787 0,4822 0,4019 0,3349 0,2791 333,33 236,11 208,33 144,67 120,58 73,68 55,82 733,33 839,19 839,19 – 7333,33 = 105,86 Phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR) : Chọn IRR lớn và IRR >i IRR là lãi suất riêng của dự án, mà tại đó NPV = 0  PVCF = PVđt CF CF CF n 1 2 + ... + Hay : PVđt = 1 + I + 2 (1 + I r ) (1 + I r ) n r Với Ir = IRR : tỷ suất doanh lợi nội bộ , tính bằng phương pháp nội suy. Cách tính IRR:  Bước 1: Chọn 1 lãi suất Ir1 để tính NPV = PVCF – PVđt > 0 và gần bằng 0  Bước 2: Làm lại bước 1 với lãi suất I r2 > Ir1 sao cho NPV < 0 (chọn Ir2 sao cho giá trị NPV âm càng gần 0 càng tốt, và Ir2 càng gần Ir1 khi đó độ chính xác càng cao).  Bước 3: Tính được IRR = Ir = Ir1 + (Ir2 – Ir1) e. NPV1 NPV1 + | NPV 2 | Phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ điều chỉnh (MIRR): n PVđt = FVCF (1 + MIRR) n = ∑CF j −1 j (1 + i ) n − j (1 + MIRR) n Với: i : Lãi suất chiết khấu (lãi suất tái đầu tư) MIRR : Tỷ suất doanh lợi nội bộ điều chỉnh. f. Phương pháp chỉ số sinh lời (PI): Chọn PI lớn và PI > 1 PI = PVCF / PVđt = 1 + NPV/ PVđt Trong một danh mục đầu tư, nếu bị hạn chế vốn đầu tư thì dùng tiêu thức PI để lựa chọn sẽ đạt hiệu quả cao nhất. PI chỉ là tiêu chuẩn trực tiếp để đạt đến mục tiêu tổng NPV của các dự án được chấp nhận là cực đại. Tuy nhiên phương pháp này chỉ thích hợp với những đơn vị đã xác định được ngân sách đầu tư tối ưu. Downloaded by Anh ?oàn ??c (anhannivia@gmail.com) lOMoARcPSD|11007783 3) Hoạch định ngân sách đầu tư tối ưu: gồm các bước thực hiện:  Bước 1: Tính WACC trước khi có đầu tư mới.  Bước 2: Chọn các dự án đầu tư có hiệu quả cao : IRR > WACC Bước 3: Sắp xếp lại các dự án theo thứ tự IRR giảm dần và  chia nhóm theo tính chất dự án (độc lập, phụ thuộc hay xung khắc) Bước 4: Khi có nhu cầu đầu tư mới: cần xem giá sử dụng  từng nguồn vốn tăng thêm có thay đổi không, nếu có thì tính giá sử dụng vốn biên tế (WMCC) và điểm gãy (BP). So sánh WMCC với IRR của dự án. Nếu WMCC < IRR thì chấp nhận dự án mới, ngược lại thì loại bỏ. Tổng vốn đầu tư của những dự án chấp nhận được chính là ngân sách đầu tư tối ưu. V/ CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỢI NHUẬN 1) Tỷ suất lợi nhuận bán hàng (P’bh): cho biết trong 100 đồng doanh thu thuần có được bao nhiêu đồng lợi nhuận: P’bh = Pbh DT Với: Pbh = EBIT – I = EBT Pbh : Lợi nhuận kinh doanh = Tổng lợi nhuận bán hàng I : Lãi vay phải trả trong kỳ DT: doanh thu thuần (của hoạt động sxkd và các hoạt động khác) 2) Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh (P’ v): cho biết trong 100 đồng vốn kinh doanh có được bao nhiêu đồng lợi nhuận. P’v = P V P = DT – Tổng chi phí : Tổng lợi nhuận trong kỳ V : Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ 3) Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (P’ sh): cho biết trong 100 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. P’sh = Pr V sh Với: Pr : Lãi ròng (sau thuế) trong kỳ Vsh : Vốn chủ sở hữu bình quân trong kỳ Downloaded by Anh ?oàn ??c (anhannivia@gmail.com) lOMoARcPSD|11007783 VI/ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN VÀ GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP 1) Khi toàn bộ lợi nhuận được chia: Giá trị công ty P0 được tính là: P0 = Pr / re Với re : Lãi suất kỳ vọng Pr : Số tiền lãi tối đa dùng để chia cổ tức 2) Khi công ty chia cổ tức theo tỷ lệ y: Giá trị công ty P0 được tính là: (1 − y ) Pr P0 = r − y * ROI e y : Tỷ lệ lợi nhuận để lại (1 – y) : Tỷ lệ chia cổ tức g = y * ROI : Tốc độ tăng trưởng kỳ vọng ROI : Tỷ lệ sinh lời của vốn đầu tư mới VII/ ĐIỂM HÒA VỐN (dùng để dự đoán khả năng sinh lời của DN)  Sản lượng hòa vốn: F G − Vu Hhv = G : Đơn giá bán Vu : Biến phí đơn vị F : Tổng biến phí H : Lượng tiêu thụ trong kỳ DThv = G * Hhv Sn : Doanh thu hòa vốn : Số ngày trong kỳ (1 năm = 360 ngày)  Thời điểm hòa vốn: TĐhv = S n * H hv H = S n * DThv DT  Lợi nhuận: Tại điểm hòa vốn thì toàn bộ định phí đã trang trải xong, do đó sản lượng tiêu thụ tăng bao nhiêu thì tiền lời tăng bấy nhiêu. Do đó lợi nhuận là: EBIT = ( G – Vu ) ( H – Hhv )  Doanh thu hòa vốn: DThv = F 1 −V ' c Với : V’c = Vc / DT : Tỷ lệ biến phí so với doanh thu Downloaded by Anh ?oàn ??c (anhannivia@gmail.com) lOMoARcPSD|11007783  EBIT hòa vốn (EBIT0) (điểm bàng quang): là điểm mà ở đó cho dù bất kỳ phương thức tài trợ nào (có nợ vay hay không nợ vay) thì giá trị EPS (tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu) ở các phương án là như nhau. Tức là: EPS1 = EPS2 =  EBIT0 (1 − t ' ) S cp1 = ( EBIT0 − I )(1 − t ' ) S cp 2 I * S cp1 EBIT0 = S cp1 − S cp 2 Với: EPS1 : là EPS của phương án không dùng nợ EPS2 : là EPS của phương án tài trợ bằng cả vốn chủ sở hữu và vay nợ. VIII/ TÁC ĐỘNG ĐÒN BẨY ĐẾN DOANH LỢI 1) Đòn cân định phí: là đòn bẩy kinh doanh nói lên mức tác động của định phí đối với kết quả sxkd. Nó được xác định thông qua độ nghiêng đòn cân định phí: DOL = TĐP / TDdt với TĐP = ΔP / P ; và TĐdt = ΔH / H (G − Vu ) H DT − Vc DOL = (G − V ) H − F = DT − V − F = c u EBIT + F EBIT = H H − H hv TĐP : Tốc độ tăng của lợi nhuận trước thuế, trước lãi. TĐdt : Tốc độ tăng của doanh thu G : Giá bán ; H : Sản lượng ; DT : Doanh thu F : Tổng định phí (không tính lãi vay NH) Vc : Tổng biến phí ; Vu : Biến phí đơn vị Chú ý : khi F ↑  DOL ↑  rủi ro kinh doanh ↑ 2) Đòn cân nợ (Đòn bẩy tài chính): là tỷ lệ phần trăm giữa tổng số nợ so với tổng tài sản của DN. Nó được xác định thông qua độ nghiêng đòn cân nợ DFL : DFL = %∆EPS %∆EBIT (G − Vu ) H − F = (G − V ) H − F − I u  Nếu đơn vị sxkd nhiều mặt hàng thì có thể dùng công thức: DFL = EBIT EBIT − I  Nếu có cổ phiếu ưu đãi thì: Downloaded by Anh ?oàn ??c (anhannivia@gmail.com) lOMoARcPSD|11007783 EBIT DFL = EBIT − I − I P ( t’ : thuế suất thuế TNDN ) 1 − t' Với Ip : Lãi trả cho cổ phiếu ưu đãi hoặc trích quỹ xí nghiệp 3) Đòn bẩy tổng hợp: (G − Vu ) H DTL = DOL * DFL = (G − V ) H − F − I = u EBIT + F EBIT − I IX/ XÁC ĐỊNH CƠ CẤU VỐN TỐI ƯU 1) Xây dựng Cơ cấu vốn tối ưu theo các bước sau:  Bước 1: Xác định nhu cầu vốn cần thiết cho hoạt động sxkd  Bước 2: Tính EBIT dự kiến dựa vào quyết định đầu tư.  Bước 3: Bố trí nguồn tài trợ theo những tình huống khác nhau, theo các cơ cấu vốn khác nhau. (theo các đòn cân nợ)  Bước 4: Tính EBIT hòa vốn  Bước 5: Tính chi phí sử dụng vốn cho từng nguồn: • Giá sử dụng vốn chủ sở hữu (re ): re = rf + (rM – rf) * β • rf : Lãi suất rủi ro • rM : Lãi suất bình quân trên thị trường  Bước 6: Tính chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) theo nhiều cấu trúc vốn dự kiến. Trên cơ sở đó tìm ra cấu trúc vốn tối ưu: là cấu trúc có WACC thấp nhất, và giá cổ phiếu ( P0 = EPS / re ) cao nhất • WACC = wvay * rvay * (1 – t’) + wsh * re • Với : wvay và rvay : lần lượt là tỷ trọng nguồn vốn vay và lãi vay. • wsh : tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu • t’ : thuế suất thuế TNDN 2) Lý thuyết M&M trong môi trường không có thuế TNDN:  Quyết định tài trợ không ảnh hưởng đến giá trị của công ty (tức là giá trị công ty khi không, hoặc có sử dụng đòn bẩy tài chính là như nhau).  Không có cấu trúc vốn tối ưu.  Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) là không đổi khi thay đổi cấu trúc vốn. Do đó giá trị doanh nghiệp cũng không đổi : Downloaded by Anh ?oàn ??c (anhannivia@gmail.com) lOMoARcPSD|11007783 P0 = EBIT / WACC 3) Lý thuyết M&M trong môi trường có thuế TNDN:  Nếu DN không sử dụng nợ vay thì giá trị doanh nghiệp là: P0 = EBIT (1 − t ' ) re : Giá trị DN khi không sử dụng nợ • vì DN không sử dụng nợ vay nên : WACC = re • và lãi ròng dành cho chủ sở hữu là : Pr = EBIT (1 – t’)  Nếu DN sử dụng nợ vay thì giá trị doanh nghiệp (P0D) là: PoD = EBIT (1 − t ' ) WACC + D * t’ = P0 + PVtax • Tổng lãi ròng dành cho chủ sở hữu và chủ nợ là: Pr = (EBIT – I) (1 – t’) + I = EBIT (1 – t’) + (D * rd) t’ • Hiện giá tấm chắn thuế do sử dụng vốn vay: PVtax = D * t’ • Chênh lệch dòng tiền giữa 2 DN có sử dụng nợ và không sử dụng nợ là : (D * rd) t’ = I * t’ • D : số lượng nợ • Giả thiết giá sử dụng vốn trước thuế TNDN là : rd = i • Tổng tiền lãi vay : I = D * rd = D * i ( i : lãi suất tiền vay ) X/ LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 1) Lập kế hoạch tài chính dài hạn: Mẫu báo cáo hoạt động kinh doanh BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH: Năm Chỉ tiêu 1. Doanh thu thuần 2. Tổng biến phí (3+4) 3. Định phí 4. Biến phí Năm trước Năm nay 1.000 865 355 510 Downloaded by Anh ?oàn ??c (anhannivia@gmail.com) lOMoARcPSD|11007783 5.Lợi nhuận trước thuế trước lãi (EBIT = 1-2) 6.Lãi vay (I) 7. Thu nhập chịu thuế (EBT = EBIT – I) 8. Thuế thu nhập DN (Tp) (28%) 9. Lãi ròng (EAT = EBT – Tp) 10.Chia cổ tức (55%) 135 37,5 97,5 27,3 70,2 38,61 Mẫu Bảng cân đối kế toán: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TÀI SẢN Năm trước A. Tài sản ngắn hạn 1. Tiền và tương Năm nay NGUỒN VỐN Năm trước Năm nay 505 A. Nợ phải trả (1+2) 1. Nợ ngắn hạn: 52 ( a+b+c) đương tiền 2. Đầu tư tài chính 15 ngắn hạn 3.Các khoản phải thu 4. Hàng tồn kho B. Tài sản dài hạn 1. Tài sản cố định 2. Đầu tư tài chính dài a/ Phải trả người bán 168 b/Vay và nợ ng/hạn 270 c/ Nợ ngắn hạn khác 1.076 2. Nợ dài hạn 1.000 B. Nguồn vốn chủ s.hữu 1. Vốn chủ sở hữu (vốn 76 cổ phần) 2. Lãi chưa phân phối 3.Các quỹ hạn Tổng cộng tài sản 1.581 (A+B) Tổng cộng nguồn vốn (A+B) 576 201 120 60 21 375 1.005 800 50 155 1.581  Tổng tài sản = Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn + Nguồn Vốn chủ sở hữu  Tổng tài sản = Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn  Nguồn vốn dài hạn = Nguồn vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn 2) Lập kế hoạch tài chính ngắn hạn  Nguyên tắc phân định nguồn vốn và sử dụng vốn: Nguồn vốn Giám tài sản cố định Sử dụng vốn Tăng tài sản cố định Giảm vốn lưu động Tăng nợ Lợi nhuận ròng sau thuế Khấu hao Tăng vốn chủ sở hữu Tổng cộng Tăng vốn lưu động Giảm nợ Lỗ ròng Chi trả cổ tức Mua lại hoặc thu hồi lại CP đã phát hành Tổng cộng Downloaded by Anh ?oàn ??c (anhannivia@gmail.com) lOMoARcPSD|11007783 Các quan hệ trong báo cáo nguồn vốn và sử dụng vốn:  Số tiền khấu hao: K = M * NG ( M : tỷ lệ khấu hao ; NG : Nguyên giá )  Thay đổi vốn lưu động: ΔVLĐ = VLĐ – VLĐ0 ( VLĐ , VLĐ0 : lần lượt là vốn lưu động của kỳ kế hoạch và kỳ báo cáo)  Thay đổi tài sản cố định: ΔTSCĐ = TSCĐ – TSCĐ0 ( TSCĐ, TSCĐ0 : lần lượt là TS cố định của kỳ kế hoạch và kỳ báo cáo)  Thay đổi nợ vay: ΔD = ΔVLĐ + ΔTSCĐ + Icđ – Pr – K – ΔVsh ( Icđ : Cổ tức chia cho cổ đông ) Các quan hệ trong Bảng cân đối kế toán: • Vốn lưu động: VLĐ = DT * tvlđ ( tvlđ : tỷ lệ vốn lưu động so với doanh thu thuần DT ) • Nợ vay: D = ΔD + D0 • Vốn chủ sở hữu của kỳ kế hoạch: Vsh = Vsh0 + Pr – Icđ + ΔVsh ( Vsh0 : Vốn chủ sở hữu kỳ báo cáo ; Pr : lãi ròng = EAT ) Các bước lập kế hoạch tài chính gắn hạn: • Bước 1: Căn cứ bảng CĐKT đã có tính lại số bình quân bảng CĐKT • Bước 2: Tính tỷ lệ % từng khoản mục trong bảng CĐKT bình quân đã tính ở bước 1 so với doanh thu cùng kỳ. • Bước 3: Giả định các khoản nợ tích lũy sẽ tăng (hoặc giảm) cùng tỷ lệ với với sự tăng (hoặc giảm) của doanh thu. Trên cơ sở đó tính chênh lệch tài sản tăng cần tìm nguồn tài trợ. • Bước 4: Dự kiến nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn tăng thêm. XI/ MỘT SỐ CÔNG THỨC KHÁC:  Lợi nhuận trước thuế (sau lãi): EBT = EBIT – I  Lợi nhuận ròng sau thuế và sau lãi: EAT = EBT – TP = EBT (1 – t’)  Lãi vay ngân hàng (với lãi suất là i): I = D * i ( D : số lượng nợ) Downloaded by Anh ?oàn ??c (anhannivia@gmail.com) lOMoARcPSD|11007783  Thuế TNDN (với thuế suất là t’): TP = EBT * t’  Tỷ lệ doanh lợi trên vốn sở hữu : ROE = EAT / Vsh  Tỷ lệ doanh lợi trên tổng tài sản: ROA = EAT / V (V : tổng tài sản)  Tốc độ tăng trưởng bền vững (g): g = y * ROE = y * ROA *  Lợi nhuận giữ lại : V V sh ( y : tỷ lệ lợi nhuận giữ lại) Ire = EAT – Icđ = EAT * y ( Icđ : cổ tức cổ phiếu chia cho cổ đông)  Tổng tài sản : V = TS ngắn hạn + TS dài hạn  Tổng nguồn vốn (= tổng tài sản): V = D + Vsh  Tổng nợ cuối kỳ: D = D1 + D2 = D0 + ΔD  Tổng vốn chủ sở hữu cuối kỳ: Vsh = Vsh0 + Ire + ΔVe ΔVe : Phát hành thêm cổ phần mới ΔVsh : Vốn chủ sở hữu tăng thêm  Lãi vay : I = D 1 * a + D2 * b Downloaded by Anh ?oàn ??c (anhannivia@gmail.com)