« Home « Kết quả tìm kiếm

Phân tích chế độ làm việc và yêu cầu kỹ thuật máy cắt sử dụng trong hệ thống truyền tải điện


Tóm tắt Xem thử

- Các đặc tính kỹ thuật của máy cắt.
- Quá trình đóng cắt máy cắt.
- Chế độ làm việc của máy cắt bộ kháng bù ngang.
- Mô hình máy cắt.
- 42 2.4.2.1 Chế độ vận hành không tải, đóng máy cắt tại thời điểm điện áp các pha bằng không và không qua điện trở nối tiếp.
- 43 2.4.2.2 Chế độ phụ tải trung bình, đóng máy cắt tại thời điểm điện áp các pha bằng không và không qua điện trở nối tiếp.
- 46 2.4.2.5 Chế độ không tải, đóng máy cắt tại thời điểm điện áp các pha bằng không và qua điện trở nối tiếp.
- 47 2.4.2.6 Chế độ tải trung bình, đóng máy cắt tại thời điểm điện áp các pha bằng không và qua điện trở nối tiếp.
- 48 2.4.2.7 Chế độ không tải, đóng máy cắt tại thời điểm điện áp các pha cực đại và qua điện trở nối tiếp.
- 49 2.4.2.8 Chế độ tải trung bình, đóng máy cắt tại thời điểm điện áp các pha cực đại và qua điện trở nối tiếp.
- Phân tích, nhận xét về việc đóng máy cắt bộ kháng bù ngang không chọn thời điểm đóng.
- Phân tích, nhận xét về việc đóng máy cắt bộ kháng bù ngang khi chọn thời điểm đóng (thời điểm điện áp các pha đạt đỉnh.
- 14 Hình 1.2: Mô hình nguyên tắc xếp chồng quá trình đóng máy cắt.
- 17 Hình 1.5 Sơ đồ biến đổi tương đương của hệ thống điện có máy cắt bộ kháng bù ngang đóng cắt thông qua điện trở.
- 40 Hình 2.10 Mô hình máy cắt.
- 41 Hình 2.12 Sơ đồ mô phỏng khi đóng máy cắt không tải, không điện trở và tại thời điểm xấu nhất.
- 43 Hình 2.13 Điện áp trên thanh cái Hiệp Hòa khi đóng máy cắt không tải, không điện trở và tại thời điểm xấu nhất.
- 43 Hình 2.14 Dòng điện chạy qua bộ kháng khi đóng máy cắt không tải, không điện trở và tại thời điểm xấu nhất.
- 43 Hình 2.15 Sơ đồ mô phỏng khi đóng máy cắt chế độ phụ tải trung bình, không điện trở và tại thời điểm xấu nhất.
- 44 Hình 2.16 Điện áp trên thanh cái Hiệp Hòa khi đóng máy cắt chế độ phụ tải trung bình, không điện trở và tại thời điểm xấu nhất.
- 44 Hình 2.17 Dòng điện chạy qua bộ kháng khi đóng máy cắt chế độ phụ tải trung bình, không điện trở và tại thời điểm xấu nhất.
- 44 Hình 2.18 Sơ đồ mô phỏng khi đóng máy cắt chế độ không tải, không điện trở nối tiếp và tại thời điểm tốt nhất.
- 45 Hình 2.19 Điện áp trên thanh cái Hiệp Hòa khi đóng máy cắt chế độ không tải, không điện trở nối tiếp và tại thời điểm tốt nhất.
- 45 Hình 2.20 Dòng điện chạy qua bộ kháng khi đóng máy cắt chế độ không tải, không điện trở nối tiếp và tại thời điểm tốt nhất.
- 45 Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Giang Mạnh Hùng 9 Hình 2.21 Sơ đồ mô phỏng khi đóng máy cắt chế độ phụ tải trung bình, không điện trở nối tiếp và tại thời điểm tốt nhất.
- 46 Hình 2.22 Điện áp trên thanh cái Hiệp Hòa khi đóng máy cắt chế độ phụ tải trung bình, không điện trở nối tiếp và tại thời điểm tốt nhất.
- 46 Hình 2.23 Dòng điện chạy qua bộ kháng khi đóng máy cắt chế độ phụ tải trung bình, không điện trở nối tiếp và tại thời điểm tốt nhất.
- 46 Hình 2.24 Sơ đồ mô phỏng khi đóng máy cắt chế độ không tải, có điện trở nối tiếp và tại thời điểm xấu nhất.
- 47 Hình 2.25 Điện áp trên thanh cái Hiệp Hòa khi đóng máy cắt chế độ không tải, có điện trở nối tiếp và tại thời điểm xấu nhất.
- 47 Hình 2.26 Dòng điện chạy qua bộ khángkhi đóng máy cắt chế độ không tải, có điện trở nối tiếp và tại thời điểm xấu nhất.
- 47 Hình 2.27 Sơ đồ mô phỏng khi đóng máy cắt chế độ phụ tải trung bình, có điện trở nối tiếp và tại thời điểm xấu nhất.
- 48 Hình 2.28 Điện áp trên thanh cái Hiệp Hòa khi đóng máy cắt chế độ phụ tải trung bình, có điện trở nối tiếp và tại thời điểm xấu nhất.
- 48 Hình 2.29 Dòng điện chạy qua bộ kháng khi đóng máy cắt chế độ phụ tải trung bình, có điện trở nối tiếp và tại thời điểm xấu nhất.
- 48 Hình 2.30 Sơ đồ mô phỏng khi đóng máy cắt chế độ không tải, có điện trở nối tiếp và tại thời điểm tốt nhất.
- 49 Hình 2.31 Điện áp trên thanh cái Hiệp Hòa khi đóng máy cắt chế độ không tải, có điện trở nối tiếp và tại thời điểm tốt nhất.
- 49 Hình 2.32 Dòng điện chạy qua bộ kháng khi đóng máy cắt chế độ không tải, có điện trở nối tiếp và tại thời điểm tốt nhất.
- 49 Hình 2.33 Sơ đồ mô phỏng khi đóng máy cắt chế độ phụ tải trung bình, có điện trở nối tiếp và tại thời điểm tốt nhất.
- 50 Hình 2.34 Điện áp trên thanh cái Hiệp Hòa khi đóng máy cắt chế độ phụ tải trung bình, có điện trở nối tiếp và tại thời điểm tốt nhất.
- 50 Hình 2.35 Dòng điện chạy qua bộ kháng khi đóng máy cắt chế độ phụ tải trung bình, có điện trở nối tiếp và tại thời điểm tốt nhất.
- 50 Hình 2.36 Sơ đồ mô phỏng khi cắt máy cắt tại thời điểm tốt nhất.
- 51 Hình 2.37 Điện áp trên kháng điện Hiệp Hòa pha A khi cắt máy cắt tại thời điểm tốt nhất.
- 51 Hình 2.38 Điện áp trên thanh cái Hiệp Hòa khi cắt máy cắt tại thời điểm tốt nhất .
- 51 Hình 2.39 Sơ đồ mô phỏng khi cắt máy cắt tại thời điểm xấu nhất.
- 52 Hình 2.40 Điện áp trên bộ kháng điện Hiệp Hòa pha A khi cắt máy cắt tại thời điểm xấu nhất.
- 52 Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Giang Mạnh Hùng 10 Hình 2.41 Điện áp trên thanh cái Hiệp Hòa khi cắt máy cắt tại thời điểm xấu nhất.
- 52 Hình 3.1 Dòng điện qua máy cắt khi đóng máy cắt bộ kháng không tải, tại thời điểm xấu nhất có điện trở và không có điện trở.
- 53 Hình 3.2 Điện áp thanh cái 500kV trên thanh cái Hiệp Hòa khi đóng máy cắt bộ kháng không tải, tại thời điểm xấu nhất khi có điện trở và khi không có điện trở.
- 53 Hình 3.3 Dòng điện qua máy cắt khi đóng máy cắt bộ kháng tại thời điểm xấu nhất khi tải bằng không và khi tải trung bình.
- 54 Hình 3.4 Điện áp thanh cái 500kV trên thanh cái Hiệp Hòa khi đóng máy cắt bộ kháng tại thời điểm xấu nhất khi tải bằng không và khi tải trung bình.
- 54 Hình 3.5 Dòng điện qua máy cắt khi đóng máy cắt bộ kháng không tải, tại thời điểm tốt nhất đóng có điện trở và không có điện trở.
- 55 Hình 3.6 Điện áp thanh cái 500kV trên thanh cái Hiệp Hòa khi đóng máy cắt bộ kháng không tải, tại thời điểm tốt nhất có điện trở và không có điện trở.
- 55 Hình 3.7 Dòng điện qua máy cắt khi đóng máy cắt bộ kháng tại thời điểm tốt nhất khi phụ tải bằng không và khi phụ tải trung bình.
- 56 Hình 3.8 Điện áp thanh cái 500kV trên thanh cái Hiệp Hòa khi đóng máy cắt bộ kháng tại thời điểm tốt nhất và có trở khi phụ tải bằng không và khi phụ tải trung bình.
- Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Giang Mạnh Hùng 12 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ MÁY CẮT TRONG LƯỚI TRUYỀN TẢI VIỆT NAM 1.1.
- Các thông số kỹ thuật của máy cắt cần quan tâm bao gồm.
- Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Giang Mạnh Hùng 17 Hình 1.4 Quá trình cắt hệ thống thuần kháng Để giảm giá trị dòng xung kích và điện áp quá độ thao tác thì người ta mắc thêm điện trở với máy cắt bộ kháng.
- Sơ đồ hệ thống điện có máy cắt bộ kháng bù ngang đóng cắt thông qua điện trở có thể được biến đổi thành sơ đồ mạch điện sau.
- Chế độ máy cắt (hồ quan điện), sự thay đổi nhanh của dòng điện.
- Đóng máy cắt bộ kháng.
- Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Giang Mạnh Hùng Chế độ vận hành không tải, đóng máy cắt tại thời điểm điện áp các pha bằng không và không qua điện trở nối tiếp Hình 2.12 Sơ đồ mô phỏng khi đóng máy cắt không tải, không điện trở và tại thời điểm xấu nhất (file close_uncontroller_ko_R_ko_tai.pl4.
- x-var t) v:X0024A v:X0024B v:X0024C s kV] Hình 2.13 Điện áp trên thanh cái Hiệp Hòa khi đóng máy cắt không tải, không điện trở và tại thời điểm xấu nhất (file close_uncontroller_ko_R_ko_tai.pl4.
- x-var t) c:XX0029-XX0068 c:XX0031-XX0068 c:XX0030-XX s A] Hình 2.14 Dòng điện chạy qua bộ kháng khi đóng máy cắt không tải, không điện trở và tại thời điểm xấu nhất Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Giang Mạnh Hùng 44 Nhận xét: Khi đóng bộ kháng tại thời điểm điện áp các pha cực tiểu chế độ không tải và không có điện trở nối tiếp thì dòng một chiều lớn hơn 300A và thời gian quá độ dài ảnh hưởng đến bão hòa mạch từ của máy điện.
- 2.4.2.2 Chế độ phụ tải trung bình, đóng máy cắt tại thời điểm điện áp các pha bằng không và không qua điện trở nối tiếp Hình 2.15 Sơ đồ mô phỏng khi đóng máy cắt chế độ phụ tải trung bình, không điện trở và tại thời điểm xấu nhất (file close_uncontroller_ko_R_tai_TB.pl4.
- x-var t) v:X0066A v:X0066B v:X0066C s kV] Hình 2.16 Điện áp trên thanh cái Hiệp Hòa khi đóng máy cắt chế độ phụ tải trung bình, không điện trở và tại thời điểm xấu nhất (file close_uncontroller_ko_R_tai_TB.pl4.
- x-var t) c:XX0029-XX0067 c:XX0031-XX0067 c:XX0030-XX s A] Hình 2.17 Dòng điện chạy qua bộ kháng khi đóng máy cắt chế độ phụ tải trung bình, không điện trở và tại thời điểm xấu nhất Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Giang Mạnh Hùng 45 Nhận xét: Khi đóng bộ kháng tại thời điểm điện áp các pha cực tiểu chế độ phụ tải trung bình và không có điện trở nối tiếp thì dòng một chiều vẫn gần 300A và thời gian quá độ dài ảnh hưởng đến bão hòa mạch từ của máy điện.
- 2.4.2.3 Chế độ vận hành không tải, đóng bộ kháng không qua điện trở nối tiếp và có chọn thời điểm điện áp các pha cực đại Hình 2.18 Sơ đồ mô phỏng khi đóng máy cắt chế độ không tải, không điện trở nối tiếp và tại thời điểm tốt nhất (file close_controller_ko_R_tai_koB.pl4.
- x-var t) v:X0025A v:X0025B v:X0025C s kV] Hình 2.19 Điện áp trên thanh cái Hiệp Hòa khi đóng máy cắt chế độ không tải, không điện trở nối tiếp và tại thời điểm tốt nhất (file close_controller_ko_R_tai_koB.pl4.
- x-var t) c:XX0030-XX0063 c:XX0032-XX0063 c:XX0031-XX s A] Hình 2.20 Dòng điện chạy qua bộ kháng khi đóng máy cắt chế độ không tải, không điện trở nối tiếp và tại thời điểm tốt nhất Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Giang Mạnh Hùng 46 Nhận xét: Khi đóng bộ kháng tại thời điểm điện áp các pha cực đại chế độ không tải và không có điện trở nối tiếp thì dòng một chiều vẫn gần 200A và thời gian quá độ dài khoảng vẫn ảnh hưởng đến chế độ ổn định hệ thống điện.
- 2.4.2.4 Chế độ vận hành phụ tải trung bình, đóng bộ kháng không qua điện trở nối tiếp và có chọn thời điểm điện áp các pha cực đại Hình 2.21 Sơ đồ mô phỏng khi đóng máy cắt chế độ phụ tải trung bình, không điện trở nối tiếp và tại thời điểm tốt nhất (file close_controller_ko_R_tai_TB.pl4.
- x-var t) v:X0024A v:X0024B v:X0024C s kV] Hình 2.22 Điện áp trên thanh cái Hiệp Hòa khi đóng máy cắt chế độ phụ tải trung bình, không điện trở nối tiếp và tại thời điểm tốt nhất (file close_controller_ko_R_tai_TB.pl4.
- x-var t) c:XX0029-XX0067 c:XX0030-XX0067 c:XX0031-XX s A] Hình 2.23 Dòng điện chạy qua bộ kháng khi đóng máy cắt chế độ phụ tải trung bình, không điện trở nối tiếp và tại thời điểm tốt nhất Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Giang Mạnh Hùng 47 Nhận xét: Khi đóng bộ kháng tại thời điểm điện áp các pha cực đại chế độ tải trung bình và không có điện trở nối tiếp thì dòng một chiều vẫn gần 200A và thời gian quá độ dài khoảng 0,6s vẫn ảnh hưởng đến chế độ ổn định hệ thống điện.
- 2.4.2.5 Chế độ không tải, đóng máy cắt tại thời điểm điện áp các pha bằng không và qua điện trở nối tiếp Hình 2.24 Sơ đồ mô phỏng khi đóng máy cắt chế độ không tải, có điện trở nối tiếp và tại thời điểm xấu nhất (file close_uncontroller_ko_R_tai_TB.pl4.
- x-var t) v:X0066A v:X0066B v:X0066C s kV] Hình 2.25 Điện áp trên thanh cái Hiệp Hòa khi đóng máy cắt chế độ không tải, có điện trở nối tiếp và tại thời điểm xấu nhất (file close_uncontroller_ko_R_tai_TB.pl4.
- x-var t) c:XX0029-XX0067 c:XX0031-XX0067 c:XX0030-XX s A] Hình 2.26 Dòng điện chạy qua bộ khángkhi đóng máy cắt chế độ không tải, có điện trở nối tiếp và tại thời điểm xấu nhất Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Giang Mạnh Hùng 48 Nhận xét: Khi đóng bộ kháng tại thời điểm điện áp các pha cực tiểu chế độ không tải và có điện trở nối tiếp thì dòng một chiều vẫn gần 300A và thời gian quá độ có ngăn hơn nhưng vẫn ảnh hưởng đến bão hòa mạch từ của máy điện.
- 2.4.2.6 Chế độ tải trung bình, đóng máy cắt tại thời điểm điện áp các pha bằng không và qua điện trở nối tiếp Hình 2.27 Sơ đồ mô phỏng khi đóng máy cắt chế độ phụ tải trung bình, có điện trở nối tiếp và tại thời điểm xấu nhất (f ile close_uncontroller_co_R_tai_TB.pl4.
- x-v ar t) v :X0061A v :X0061B v :X0061C s kV] Hình 2.28 Điện áp trên thanh cái Hiệp Hòa khi đóng máy cắt chế độ phụ tải trung bình, có điện trở nối tiếp và tại thời điểm xấu nhất (file close_uncontroller_co_R_tai_TB.pl4.
- x-var t) c:XX0030-XX0062 c:XX0031-XX0062 c:XX0032-XX0062 c:XX0062-XX s A] Hình 2.29 Dòng điện chạy qua bộ kháng khi đóng máy cắt chế độ phụ tải trung bình, có điện trở nối tiếp và tại thời điểm xấu nhất Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Giang Mạnh Hùng 49 Nhận xét: Trong trường hợp này dòng một chiều vần hơn 200 tải chỉ có tác dụng làm thời gian quá độ ngắn đi.
- 2.4.2.7 Chế độ không tải, đóng máy cắt tại thời điểm điện áp các pha cực đại và qua điện trở nối tiếp Hình 2.30 Sơ đồ mô phỏng khi đóng máy cắt chế độ không tải, có điện trở nối tiếp và tại thời điểm tốt nhất (file close_controller_co_R_tai_koB.pl4.
- x-var t) v:X0062A v:X0062B v:X0062C s kV] Hình 2.31 Điện áp trên thanh cái Hiệp Hòa khi đóng máy cắt chế độ không tải, có điện trở nối tiếp và tại thời điểm tốt nhất (file close_controller_co_R_tai_koB.pl4.
- x-var t) c:XX0030-XX0063 c:XX0032-XX0063 c:XX0031-XX s A] Hình 2.32 Dòng điện chạy qua bộ kháng khi đóng máy cắt chế độ không tải, có điện trở nối tiếp và tại thời điểm tốt nhất Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Giang Mạnh Hùng 50 Nhận xét: Trường hợp này dòng một chiều không lớn chưa đến 200A và thời gian dao động rất ngăn chưa đến 0,05s.
- 2.4.2.8 Chế độ tải trung bình, đóng máy cắt tại thời điểm điện áp các pha cực đại và qua điện trở nối tiếp Hình 2.33 Sơ đồ mô phỏng khi đóng máy cắt chế độ phụ tải trung bình, có điện trở nối tiếp và tại thời điểm tốt nhất (file close_controller_co_R_tai_TB.pl4.
- x-var t) v:X0061A v:X0061B v:X0061C s kV] Hình 2.34 Điện áp trên thanh cái Hiệp Hòa khi đóng máy cắt chế độ phụ tải trung bình, có điện trở nối tiếp và tại thời điểm tốt nhất (file close_controller_co_R_tai_TB.pl4.
- x-var t) c:XX0030-XX0062 c:XX0031-XX0062 c:XX0032-XX s A] Hình 2.35 Dòng điện chạy qua bộ kháng khi đóng máy cắt chế độ phụ tải trung bình, có điện trở nối tiếp và tại thời điểm tốt nhất Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Giang Mạnh Hùng 51 Nhận xét: Trường hợp này dòng một chiều nhỏ chưa đến 150A và thời gian dao động rất ngăn chưa đến 0,04s sau đó về chế độ xác lập ngay.
- 2.4.3.1 Cắt bộ kháng có chọn thời điểm Hình 2.36 Sơ đồ mô phỏng khi cắt máy cắt tại thời điểm tốt nhất (f ile open_controllerok.pl4.
- x-v ar t) v :X0003A ms kV] Hình 2.37 Điện áp trên kháng điện Hiệp Hòa pha A khi cắt máy cắt tại thời điểm tốt nhất (file open_controllerok.pl4.
- x-var t) v:X0025A v:X0025B v:X0025C s kV] Hình 2.38 Điện áp trên thanh cái Hiệp Hòa khi cắt máy cắt tại thời điểm tốt nhất Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Giang Mạnh Hùng 52 Nhận xét: Khi cắt máy cắt sinh ra TRV lớn nhưng vẫn đảm bảo cách điện của bộ kháng và máy cắt chịu được điện áp chịu quá điện áp thao tác của máy cắt hơn 1000kV.
- Hình 2.39 Sơ đồ mô phỏng khi cắt máy cắt tại thời điểm xấu nhất (f ile open_uncontrollerok22.3.pl4.
- x-v ar t) v :X0003A ms MV] Hình 2.40 Điện áp trên bộ kháng điện Hiệp Hòa pha A khi cắt máy cắt tại thời điểm xấu nhất (file open_uncontrollerok.pl4.
- x-v ar t) c:XX0030-XX0061 c:XX0031-XX0061 c:XX0032-XX s A] Hình 3.1 Dòng điện qua máy cắt khi đóng máy cắt bộ kháng không tải, tại thời điểm xấu nhất có điện trở và không có điện trở (f ile close_uncontroller_ko_r_ko_tai.pl4.
- x-v ar t) v :X0025A v :X0025B v :X0025C s kV] Hình 3.2 Điện áp thanh cái 500kV trên thanh cái Hiệp Hòa khi đóng máy cắt bộ kháng không tải, tại thời điểm xấu nhất khi có điện trở và khi không có điện trở.
- x-v ar t) c:XX0030-XX0061 c:XX0031-XX0061 c:XX0032-XX s A] Hình 3.3 Dòng điện qua máy cắt khi đóng máy cắt bộ kháng tại thời điểm xấu nhất khi tải bằng không và khi tải trung bình.
- x-v ar t) v :X0025A v :X0025B v :X0025C s kV] Hình 3.4 Điện áp thanh cái 500kV trên thanh cái Hiệp Hòa khi đóng máy cắt bộ kháng tại thời điểm xấu nhất khi tải bằng không và khi tải trung bình.
- Phân tích, nhận xét về việc đóng máy cắt bộ kháng bù ngang khi chọn thời điểm đóng (thời điểm điện áp các pha đạt đỉnh).
- x-v ar t) c:XX0030-XX0063 c:XX0031-XX0063 c:XX0032-XX s A] Hình 3.5 Dòng điện qua máy cắt khi đóng máy cắt bộ kháng không tải, tại thời điểm tốt nhất đóng có điện trở và không có điện trở (f ile close_controller_co_r_tai_kob.pl4.
- x-v ar t) v :X0025A v:X0025B v :X0025C s kV] Hình 3.6 Điện áp thanh cái 500kV trên thanh cái Hiệp Hòa khi đóng máy cắt bộ kháng không tải, tại thời điểm tốt nhất có điện trở và không có điện trở.
- x-v ar t) c:XX0030-XX0063 c:XX0032-XX0063 c:XX0031-XX s A] Hình 3.7 Dòng điện qua máy cắt khi đóng máy cắt bộ kháng tại thời điểm tốt nhất khi phụ tải bằng không và khi phụ tải trung bình.
- x-v ar t) v :X0025A v:X0025B v :X0025C s kV] Hình 3.8 Điện áp thanh cái 500kV trên thanh cái Hiệp Hòa khi đóng máy cắt bộ kháng tại thời điểm tốt nhất và có trở khi phụ tải bằng không và khi phụ tải trung bình.
- x-v ar t) c:XX0030-XX s A] Hình 3.12 Dòng điện pha A trên bộ kháng điện khi cắt bộ kháng tại thời điểm tốt nhất Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Giang Mạnh Hùng 59 Nhận xét: Điện áp trên kháng lớn khi cắt kháng vào thời điểm xấu nhất có thể làm phá hủy cách điện của kháng gấp gần 5 lần điện áp khi xác lập, vượt quá khả năng chịu đựng của kháng và máy cắt.
- Khi cắt bộ kháng tại thời điểm tốt nhất điện áp trên kháng khoảng 749kV nên bộ kháng và máy cắt chịu được điện áp này.
- Nối tắt điện trở lại sau khi đóng máy cắt bộ kháng bù ngang để giảm tổn thất công suất trên các phần tử này

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt