« Home « Kết quả tìm kiếm

Đánh giá mức độ và phạm vi ô nhiễm hoá chất bảo vệ thực vật tồn lưu tại một số điểm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và đề xuất các biện pháp để kiểm soát ô nhiễm.


Tóm tắt Xem thử

- Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Chi cục Bảo vệ môi trƣờng - Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Vĩnh Phúc đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi có đƣợc những thông tin, tài liệu phục vụ cho việc hoàn thành luận văn.
- Hà Nội, ngày tháng năm 2015 Học viên Triệu Hiền DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Bộ TN&MT: Bộ tài nguyên và Môi trƣờng BVTV: Bảo vệ thực vật DDD: Dichloro Diphenyl Dichloroethane DDE: Dichloro Diphenyl Dichloroeyhylene DDT: Dichloro Diphenyl Trichloroethane FAO: Tổ chức Lƣơng thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc KTTĐ: Kinh tế trọng điểm KTXH: Kinh tế xã hội LD50: Là liều lƣợng gây chết 50% động vật thí nghiệm MedianLethal Dose), đơn vị là mg/kg đối với động vật sống trên cạn LC50: Nồng độ gây chết 50% động vật thí nghiệm (Median Lethal Concentration), đơn vị là mg/ldung dịch hoá chất POPs: Các chất hữu cơ khó phân hủy QCVN: Quy chuẩn Việt Nam THCS: Trung học cơ sở UBND: Ủy ban nhân dân WHO: Tổ chức Y tế Thế giới MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH MỞ ĐẦU.
- Các hóa chất BVTV nhóm DDT.
- Tác động của hoá chất BVTV đến môi trƣờng và sức khoẻ con ngƣời.
- Tổng quan về quản lý, sử dụng hóa chất BVTV ở Việt Nam.
- Tình hình sản xuất hóa chất BVTV ở Việt Nam.
- Tình hình nhập khẩu hóa chất BVTV ở Việt Nam.
- Hiện trạng quản lý hóa chất BVTV tại một số Bộ, ngành.
- Tình hình ô nhiễm hóa chất BVTV tồn lƣu tại một số địa phƣơng.
- Khảo sát các khu vực có kho hóa chất BVTV tồn lƣu trên địa bàn tỉnh.
- Phƣơng pháplấy mẫu và phân tích mẫu.
- 30 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.
- KẾT QUẢ PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ Ô NHIỄM.
- Kết quả phân tích đánh giá mức độ ô nhiễm hóa chất BVTV tồn lƣu của kho lƣu giữ hóa chất BVTV xã Hoàng Lâu, huyện Tam Dƣơng.
- Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc dƣới đất.
- Kết quả phân tích chất lƣợng môi trƣờng đất.
- Kết quả phân tích đánh giá mức độ ô nhiễm hóa chất BVTV tồn lƣu của kho lƣu giữ hóa chất BVTV tại Thị trấn Thổ Tang, huyện Vĩnh Tƣờng .
- Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc rửa đất.
- Kết quả phân tích đánh giá mức độ ô nhiễm hóa chất BVTV tồn lƣu của kho lƣu giữ thuốc BVTV Xã Đạo Tú, huyện Tam Dƣơng.
- Kết quả phân tích nƣớc rửa đất.
- Kết quả phân tích chất lƣợng đất xã Đạo Tú.
- Kết quả phân tích đánh giá mức độ ô nhiễm hóa chất BVTV tồn lƣu của kho lƣu giữ hóa chất BVTV xã Kim Xá, huyện Vĩnh Tƣờng.
- Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc mặt.
- Hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng đất.
- Kết quả phân tích đánh giá mức độ ô nhiễm hóa chất BVTV tồn lƣu của kho lƣu giữ thuốc BVTV xã Thƣợng Trƣng, huyện Vĩnh Tƣờng.
- Kết quả phân tích chất lƣợng đất xã Thƣợng Trƣng.
- Kết quả phân tích đánh giá mức độ ô nhiễm hóa chất BVTV tồn lƣu của kho lƣu giữ hóa chất BVTV xã Đồng Cƣơng, huyện Yên Lạc.
- Kết quả phân tích chất lƣợng đất.
- Kết quả phân tích đánh giá mức độ ô nhiễm hóa chất BVTV tồn lƣu của kho lƣu giữ thuốc BVTV ở xã Hải Lựu, huyện Sông Lô.
- Kết quả phân tích chất lƣợng môi trƣờng đất xã Hải Lựu.
- NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ MỨC ĐỘ Ô NHIỄM TẠI 7 XÃ QUA KẾT QUẢ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG CÁC MẪU ĐẤT VÀ MẪU NƢỚC TẠI CÁC KHU VỰC KHO THUỐC BVTV.
- 54 CHƢƠNG 4: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP VỀ QUẢN LÝ CÁC ĐIỂM HÓA CHẤT BVTV TỒN LƢU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
- Biện pháp xử lý tồn dƣ hóa chất BVTV bằng phân huỷ sinh học.
- 68 DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Lƣợng mƣa trung bình các tháng tỉnh Vĩnh Phúc năm 2014 (mm.
- 6 Bảng 1.2: Số giờ nắng của các tháng trong năm 2014.
- 7 Bảng 1.3: Độ ẩm các tháng trong năm 2014.
- 7 Bảng 1.4: Cơ cấu kinh tế của tỉnh 5 năm từ .
- 8 Bảng 1.5 : Dân số tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn .
- 11 Bảng 1.6: Hiện trạng nguồn lao động và sử dụng lao động giai đoạn .
- 12 Bảng 1.7: Lƣợng hóa chất BVTV nhập khẩu vào Việt Nam.
- 19 Bảng 3.1: Các chất đƣợc phân tích trong các mẫu khảo sát.
- 31 Bảng 3.2: Các chất phát hiện trong mẫu khảo sát.
- 32 Bảng 3.3: Kết quả phân tích môi trƣờng nƣớc dƣới đất xã Hoàng Lâu.
- 32 Bảng 3.4: Kết quả phân tích môi trƣờng đất ở xã Hoàng Lâu.
- 33 Bảng 3.5: Kết quả phân tích môi trƣờng nƣớc dƣới đất xã Thổ Tang.
- 34 Bảng 3.6: Kết quả phân tích môi trƣờng nƣớc rửa đất xã Thổ Tang.
- 35 Bảng 3.7: Kết quả phân tích môi trƣờng đất ở xã Thổ Tang.
- 36 Bảng 3.8: Kết quả phân tích môi trƣờng nƣớc dƣới đất xã Đạo Tú.
- 37 Bảng 3.9: Kết quả phân tích môi trƣờng rửa đất xã Đạo Tú.
- 38 Bảng 3.10: Kết quả phân tích môi trƣờng đất ở xã Đạo Tú.
- 39 Bảng 3.11: Kết quả phân tích môi trƣờng nƣớc dƣới đất xã Kim Xá.
- 41 Bảng 3.12: Kết quả phân tích môi trƣờng nƣớc mặt xã Kim Xá.
- 42 Bảng 3.13: Kết quả phân tích môi trƣờng rửa đất xã Kim Xá.
- 42 Bảng 3.14: Kết quả phân tích môi trƣờng đất ở xã Kim Xá.
- 44 Bảng 3.15: Kết quả phân tích môi trƣờng nƣớc dƣới đất xã Thƣợng Trƣng.
- 45 Bảng 3.16: Kết quả phân tích môi trƣờng nƣớc mặt xã Thƣợng Trƣng.
- 46 Bảng 3.17: Kết quả phân tích môi trƣờng nƣớc rửa đất xã Thƣợng Trƣng.
- 47 Bảng 3.18: Kết quả phân tích môi trƣờng đất ở xã Thƣợng Trƣng.
- 47 Bảng 3.19: Kết quả phân tích môi trƣờng nƣớc dƣới đất xã Đồng Cƣơng.
- 48 Bảng 3.20: Kết quả phân tích môi trƣờng nƣớc mặt xã Đồng Cƣơng.
- 49 Bảng 3.21: Kết quả phân tích môi trƣờng rửa đất xã Đồng Cƣơng.
- 50 Bảng 3.22: Kết quả phân tích môi trƣờng đất ở xã Đồng Cƣơng.
- 51 Bảng 2.23: Kết quả phân tích môi trƣờng nƣớc dƣới đất xã Hải Lựu.
- 52 Bảng 3.24: Kết quả phân tích môi trƣờng nƣớc mặt xã Hải Lựu.
- 53 Bảng 3.25: Kết quả phân tích môi trƣờng đất ở xã Hải Lựu.
- 53 Bảng 3.26: So sánh nồng độ Endosulfal tính toán và trong các mẫu phân tích tại một số xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- 56 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Số lƣợng và giá trị nhập khẩu hóa chất BVTV ở Việt Nam.
- LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Việc sử dụng hoá chất BVTV là một thực tế khách quan và là một yêu cầu không thể thiếu trong sản xuất nông nghiệp.
- Hóa chất BVTV đƣợc xem là tác nhân có ích trong việc kiểm soát và phòng ngừa sâu bệnh.
- Hoá chất BVTV là một loại hàng hoá đặc biệt do đặc tính độc hại của chúng đối với sức khoẻ con ngƣời và môi trƣờng sinh thái, nhƣng nó cũng là một loại hàng hoá rất thông dụng đối với những ngƣời làm nông nghiệp.
- Cùng với việc đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp việc sử dụng hóa chất nông nghiệp đã gia tăng nhanh chóng ở Việt Nam.
- Lƣợng và loại hóa chất BVTV bắt đầu tăng từ những năm 1970s, đặc biệt tăng nhanh vào cuối những năm 1980s.
- Việc phát tán dƣ lƣợng hóa chất BVTV gây ô nhiễm môi trƣờng có thể đƣợc gây ra bởi nhiều nguyên nhân nhƣ: Việc sử dụng và quản lý thuốc không hợp lý trong hoạt động nông nghiệp.
- Nhƣng có một nguyên nhân rất quan trọng là dƣ lƣợng hóa chất BVTV đƣợc chôn lấp không an toàn tại các địa phƣơng khi Quy định về loại bỏ hoặc hạn chế sản xuất và sử dụng các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy đƣợc ban hành.
- Bên cạnh đó, do nhận thức chƣa đầy đủ của ngƣời dân về tác hại của các loại hóa chất này đến sức khỏe con ngƣời và môi trƣờng nên sau khi xóa bỏ bao cấp, các khu vực nền kho chứa thuốc của các Hợp tác xã không đƣợc quản lý để ngăn ngừa các nguy cơ lan rộng ô nhiễm ra các khu vực đất và nƣớc ngầm xung quanh.
- Hiện nay, Vĩnh Phúc chƣa có số liệu thống kê về các điểm tồn lƣu hóa chất BVTV trên địa bàn tỉnh để trình Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng đƣa vào Kế hoạch xử lý.
- Nhận thấy vai trò quan trọng của Kế hoạch xử lý, cải tạo phục hồi môi trƣờng tại các điểm hóa chất BVTV tồn lƣu đối với sự phát triển kinh tế bền vững của tỉnh Vĩnh Phúc, cũng nhƣ để có cơ sở đề xuất các giải pháp quản lý, giải pháp kỹ thuật nhằm cải thiện môi trƣờng tại các điểm hóa chất BVTV tông lƣu, tôi đã chọn đề tài: “Đánh giá mức độ và phạm vi ô nhiễm hoá chất bảo vệ thực vật tồn lưu tại một số điểm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và đề xuất các biện pháp để kiểm soát ô nhiễm”.
- LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU 2.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới Hóa chất BVTV đã đƣợc sử dụng từ lâu trên thế giới với mục đích diệt côn trùng, sâu hại nhằm bảo vệ mùa màng.
- Bên cạnh những lợi ích mà hóa chất BVTV có đƣợc, chúng vẫn đem lại những tác hại vô cùng to lớn nhƣ gây độc đối với con ngƣời và động vật.
- Theo Công ƣớc Stockholm về các độc chất hữu cơ bền vững, thì có đến 10 trong 12 hóa chất hữu cơ bền vững mang độc tính cao là hóa chất BVTV.
- Hóa chất BVTV có thể gây nhiễm độc cấp tính và ảnh hƣởng nghiêm trọng đến sức khỏe con ngƣời khi tiếp xúc.
- Sự phơi nhiễm hóa chất BVTV có thể gây nên các triệu chứng đau đầu, nôn mửa, co giật và có thể dẫn đến cái chết.
- Ngoài ra, sau khi đƣợc sử dụng cho cây trồng, đồng ruộng thì các loại hóa chất BVTV sẽ đƣợc chuyển hóa trong môi trƣờng đất, nƣớc và không khí và sinh ra những hợp chất khác.
- Một trong những hợp chất thứ cấp đƣợc sinh ra từ quá trình sử dụng hóa chất BVTV có thể gây độc cho cây trồng, tích lũy trong cơ thể động thực vật trong chuỗi thức ăn sinh thái, sau đó gây ảnh hƣởng đến con ngƣời trực tiếp sử dụng các sản phẩm đó.
- 3 Hóa chất BVTV làm gia tăng các vấn đề về môi trƣờng.
- Trên 98% thuốc diệt côn trùng và 95% thuốc diệt cỏ không tác dụng đúng mục tiêu vốn có của nó thậm chí còn gây hại cho môi trƣờng không khí, đất và nƣớc.
- Hóa chất BVTV tồn tại trong không khí dƣới dạng các hạt lơ lững và đƣợc gió đƣa đi đến một vùng khác để tiếp tục gây hại.
- Thuốc trừ sâu là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc, một vài loại thuốc trừ sâu là các chất gây ô nhiễm rất bền trong môi trƣờng nƣớc và gây ô nhiễm môi trƣờng đất.
- Tổ chức Y tế thế giới và Chƣơng trình Môi trƣờng Liên hiệp quốc đánh giá mỗi năm có khoảng 3 triệu nông dân ở các nƣớc đang phát triển bị nhiễm độc trầm trọng bởi thuốc trừ sâu, trong số đó có khoảng 18,000 ngƣời chết.
- Tình hình ngiên cứu trong nƣớc Việc sử dụng hóa chất BVTV tại Việt Nam không ngừng tăng cao.
- Tuy nhiên vấn đề nghiêm trọng là những rủi ro trong quá trình sử dụng hóa chất BVTV của ngƣời dân.
- Khi sử dụng hóa chất BVTV, chỉ có một phần nhỏ của hóa chất là thực sự đƣợc sử dụng, còn lại phần lớn sẽ bị hòa loãng bởi các vật liệu trong đất và các tiến trình chuyển đổi, phân hủy khác nhau.
- Mục đích nghiên cứu - Thu thập thông tin, thống kê, xác định các điểm hóa chất BVTV tồột kế hoạch điều tra nhằm đánh giá sơ bộ ô nhiễm tại các điểm lƣu giữ hóa chất BVTV thời bao cấp.
- Trên cơ sở các kết quả điều tra, đánh giá trong khuôn khổ của nhiệm vụập dự ằm ngăn chặn, phòng ngừa, giảm thiểu tác hại của các điểm hóa chất BVTV tồn lƣu đến con ngƣời và môi trƣờng, đảm bảo phát triển bền vững.
- Khuyến nghị và đề xuất các hoạt động tiếp theo đối với công tác thống kê, đánh giá ô nhiễm hóa chất BVTV tồn lƣu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu - Các điểm hóa chất BVTV tồn lƣu ở mức ƣu tiên cao nhất (Mức ƣu tiên 1.
- Đối với mẫu đất, các chỉ tiêu phân tích là: Hóa chất BVTV nhóm Clo hữu cơ: 666, Lindan, Aldrin, Dieldrin, DDE, DDD, DDT, Alpha-Endosulfan, Beta-Endosulfan, Endosulfan-sulfate, Endrin, Endrin Aldehyde, Alpha-HCH, Beta-HCL, Delta-HCL, Heptaclor, Trans-Heptaclor Epoxide, Methoxyclor.
- Đối với mẫu nƣớc, các chỉ tiêu phân tích là: 666, Lindan, Aldrin, Dieldrin, DDE, DDD, DDT.
- Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu trên 07 xã có các điểm hoác chất BVTV thuộc mức ƣu tiên cao nhất (Mức 1) của tỉnh Vĩnh Phúc.
- Bảng 1.2: Số giờ nắng của các tháng trong năm 2014 Tên trạm Tổng Tháng Vĩnh Yên Tam Đảo Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc năm 2014

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt