« Home « Kết quả tìm kiếm

141 câu ôn tập chương Các định luật bảo toàn


Tóm tắt Xem thử

- Câu 2: Chất điểm M chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực .
- Câu 5:Quả cầu A khối lượng m1 chuyển động với vận tốc va chạm vào quả cầu B khối lượng m2 đứng yên.
- Sau va chạm, cả hai quả cầu có cùng vận tốc .
- Câu 6: Gọi M và m là khối lượng súng và đạn, vận tốc đạn lúc thoát khỏi nòng súng.
- Vận tốc súng là:.
- Câu 7: Chiếc xe chạy trên đường ngang với vận tốc 10m/s va chạm mềm vào một chiếc xe khác đang đứng yên và có cùng khối lượng.
- Biết va chạm là va chạm mềm, sau va chạm vận tốc hai xe là: A.v1 = 0 .
- Lúc thoát khỏi nòng súng, đạn có vận tốc 800m/s.
- Vận tốc giật lùi của súng là: A.6m/s.
- B.7m/s C.10m/s D.12m/s Câu 9:Viên bi A có khối lượng m1= 60g chuyển động với vận tốc v1 = 5m/s va chạm vào viên bi B có khối lượng m2 = 40g chuyển động ngược chiều với vận tốc .
- Vận tốc viên bi B là:.
- Câu 10:Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực F = 10-2N.
- Động lượng chất điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là: A.2.10-2 kgm/s B.3.10-1kgm/s C.10-2kgm/s.
- D.6.10-2kgm/s Câu 11: Một vật nhỏ khối lượng m = 2 kg trượt xuống một con đường dốc thẳng nhẵn tại một thời điểm xác định có vận tốc 3 m/s, sau đó 4 s có vận tốc 7 m/s, tiếp ngay sau đó 3 s vật có động.
- 10 kg.m/s Câu 13:Một tên lửa có khối lượng M = 5 tấn đang chuyển động với vận tốc v = 100m/s thì phụt ra phía sau một lượng khí mo = 1tấn.
- Vận tốc khí đối với tên lửa lúc chưa phụt là v1 = 400m/s.
- Sau khi phụt khí vận tốc của tên lửa có giá trị là : A.
- 250 m/s Câu 13:Hai xe lăn nhỏ có khối lượng m1 = 300g và m2 = 2kg chuyển động trên mặt phẳng ngang ngược chiều nhau với các vận tốc tương ứng v1 = 2m/s và v2 = 0,8m/s.
- Sau khi va chạm hai xe dính vào nhau và chuyển động cùng vận tốc.
- Độ lớn vận tốc sau va chạm là A.
- Muốn sau va chạm m2 đứng yên còn m1 chuyển động theo chiều ngược lại với vận tốc như cũ thì vận tốc của m2 trước va chạm bằng bao nhiêu ? Cho biết v1 = 2m/s..
- Câu 15:Một quả bóng có khối lượng m = 300g va chạm vào tường và nảy trở lại với cùng vận tốc.
- Vận tốc của bóng trước va chạm là +5m/s.
- Cùng phương, ngược chiều với véc tơ vận tốc.
- Có phương hợp với véc tơ vận tốc một góc.
- Có phương vuông góc với véc tơ vận tốc..
- Cùng phương, cùng chiều với véc tơ vận tốc.
- Câu 19 : Một ô tô A có khối lượng m1 đang chuyển động với vận tốc.
- đuổi theo một ô tô B có khối lượng m2 chuyển động với vận tốc.
- Câu 21: Một vật khối lượng m đang chuyển động theo phương ngang với vận tốc v thì va chạm vào vật khối lượng 2m đang đứng yên.
- Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc (va chạm mềm xuyên tâm).
- Bỏ qua ma sát, vận tốc của hệ sau va chạm là : A..
- Cùng tượng tự: không thể thay đổi vận tốc vật một cách đột ngột.
- Có thể thay đổi vận tốc một các nhanh chóng bằng cách giảm thời gian tác dụng lực, và tăng cường độ tác dụng lực..
- Dùng dữ liệu sau để trả lời câu 26 đến 29 Hai vật có khối lượng m1 = 1kg và m2 = 3kg chuyển động với các vận tốc v1 = 3m/s và v2=1m/s.
- Câu 30: Một quả cầu rắn có khối lượng m = 0,1kg chuyển động với vận tốc v = 4m/s trên mặt phẳng nằm ngang.
- Sau khi va chạm vào vách cứng, nó bất trở lại với cùng vận tốc 4m/s, thời gian va chạm là 0,05s.
- Câu 31: Bắn một hòn bi thép với vận tốc v vào một hòn bi thuỷ tinh nằm yên.
- Sau khi va chạm, hai hòn bi cùng chuyển động về phía trước, nhưng bi thuỷ tinh có vận tốc gấp 3 lần vận tốc của bi thép, khối lượng bi thép gấp 3 lần khối lượng bi thuỷ tinh.
- Vận tốc của mỗi bi sau va chạm là: A.
- Câu 35: Hai xe lăn nhỏ có khối lượng m1 = 300g và m2 = 2kg chuyển động trên mặt phẳng ngang ngược chiều nhau với các vận tốc tương ứng v1 = 2m/s, v2 = 0,8m/s.
- Sau khi va chạm, hai xe dính vào nhau và chuyển động cùng vận tốc.
- Độ lớn và chiều của vận tốc sau va chạm là: A.
- Câu 36: Một viên đạn có khối lượng m = 2kg khi bay đến điểm cao nhất của quỹ đạo parabol với vận tốc v = 200m/s theo phương nằm ngang thì nổ thành hai mảnh.
- Một mảnh có khối lượng m1 = 1,5kg văng thẳng đứng xuống dưới với vận tốc v1 = 200m/s.
- Mảnh kia bay với vận tốc và hướng là: A.
- Câu 42: Một vật có khối lượng m = 3kg rơi tự do từ độ cao h = 10m so với mặt đất.
- Lực tác dụng vuông góc với vận tốc chuyển động của một vật sẽ làm cho động năng của vật: A.
- Lực tác dụng cùng phương với vận tốc chuyển động của một vật sẽ làm cho động năng của vật: A.
- Lực tác dụng hợp với phương của vận tốc chuyển động của một vật một góc ( sẽ làm cho động năng của vật: A.
- Câu 48: Một ôtô tải 5 tấn và một ôtô con 1300kg chuyển động cùng chiều trên đường, cái trước cái sau với cùng vận tốc không đổi 54km/h.
- Câu 49: Một viên đạn khối lượng m = 10g bay ngang với vận tốc v1 = 300m/s xuyên vào tấm gỗ dày 5cm.
- Sau khi xuyên qua tấm gỗ, đạn có vận tốc v2 = 100m/s.
- Câu 51: Một ôtô có khối lượng 1600kg đang chạy với vận tốc 50km/h thì người lái nhìn thấy một vật cản trước mặt cách khoảng 15m.
- Câu 66: Một hòn bi có khối lượng 20g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 4m/s từ độ cao 1,6m so với mặt đất.
- Vận tốc của con lắc khi qua vị trí ứng với góc 300 và vị trí cân bằng là: A.
- Câu 67: Một vật được ném từ mặt đất với vận tốc 10m/s hướng chếch lên phía trên, với các góc ném lầm lượt là 300 và 600.
- Vận tốc chạm đất và hướng vận tốc của vật trong mỗi lần ném là: A.
- Vận tốc các vật sau va chạm đàn hồi là: A..
- Câu 71: Bắn trực diện hòn bi thép, với vận tốc v vào hòn bi ve đang đứng yên.
- Vận tốc bi thép v1 và bị ve v2 sau va chạm là: A..
- Câu 72: Trên mặt phẳng ngang, một hòn bi thép nặng 15g chuyển động sang phải với vận tốc 22,5cm/s va chạm trực diện đàn hồi với một hòn bi nặng 30g đang chuyển động sang trái với vận tốc 18cm/s.
- Sau va chạm, hòn bi nhẹ hơn chuyển động sang phái (đổi hướng) với vận tốc 31,5cm/s.
- Vận tốc của hòn bi nặng sau va chạm là: A.
- Câu 73: Bắn một viên đạn khối lượng m = 10g với vận tốc v vào một túi cát được treo đứng yên có khối lượng M = 1kg.
- Vận tốc của đạn là: a.
- 3Wđ/4 Câu 75: Một vật khối lượng m chuyển động với vận tốc v động năng của vật là Wđ, động lượng của vật là P.
- Tích của lực tác dụng và vận tốc..
- Thương số của công và vận tốc.
- Câu 80: Một chiếc tàu hỏa chạy trên đường thẳng nằm ngang với vận tốc không đổi 50 m/s.
- Biết mỗi thùng hàng có khối lượng 60kg.
- Câu 83: Một ô tô khối lượng 500kg đang chuyển động với vận tốc 20m/s thì phanh gấp và chuyển động thêm quãng đường 4m thì dừng lại.
- Câu 85: Một ô tô chạy trên đường với vận tốc 72km/h.
- không đổi liên tục kéo một vật chuyển động với vận tốc.
- Hỏi để đưa thang máy lên cao với vận tốc không đổi 3m/s thì công suất của động cơ phải bằng bao nhiêu ? Cho g = 9,8m/s2.
- Câu 92: Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu v0 = 10m/s.
- Câu 93: Một hòn bi khối lượng 20g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 4m/s từ độ cao 1,6m so với mặt đất.
- Câu 94: Một vật có khối lượng 400g được thả rơi tự do từ độ cao 20m so với mặt đất.
- Vận tốc giữa búa và cọc sau va chạm là : A.
- Câu 97:Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu v0 = 10m/s.
- Câu 99:Một hòn bi khối lượng 20g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 4m/s từ độ cao 1,6m so với mặt đất.
- Câu 105: Một ô tô khối lượng m đang chuyển động với vận tốc.
- Câu 106: Một vật có khối lượng m = 400 g và động năng 20 J.
- Khi đó vận tốc của vật là: A.
- Câu 107: Một người và xe máy có khối lượng tổng cộng là 300 kg đang đi với vận tốc 36 km/h thì nhìn thấy một cái hố cách 12 m.
- Để không rơi xuống hố thì người đó phải dùng một lực hãm có độ lớn tối thiểu là: A.Fh = 16200N.
- Câu 108:Một người có khối lượng 50 kg, ngồi trên ô tô đang chuyển động với vận tốc 72 km/h.
- Câu 109: Nếu khối lượng của vật giảm 4 lần và vận tốc tăng lên 2 lần, thì động năng của vật sẽ: A.
- Câu 111:Một vật được ném thẳng đứng từ dưới lên cao với vận tốc 2m/s.
- Khi chuyển động ngược chiều lại từ trên xuống dưới độ lớn vận tốc của vật khi đến vị trí bắt đầu ném là.
- Vận tốc.
- Câu 128: Một hòn bi khối lượng 20g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 4m/s từ độ cao 1,6m so với mặt đất.
- Câu 129: Một vật có khối lượng 400g được thả rơi tự do từ độ cao 20m so với mặt đất.
- Tính vận tốc con lắc khi nó đi qua vị trí cân bằng..
- động năng tăng Câu 134: Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu v0 = 10m/s.
- Tính các vận tốc của người đó ở độ cao 5m và khi chạm nước.
- Câu 137: Từ điểm M (có độ cao so với mặt đất bằng 0,8 m) ném lên một vật với vận tốc đầu 2 m/s.
- Biết khối lượng của vật bằng 0,5 kg, lấy g = 10 m/s2.
- Câu 138: Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu v0 = 10m/s.
- Véc tơ cùng hướng với véc tơ vận tốc