TR
B GIÁO D CăVÀăĐÀOăT O
NGăĐ I H C DÂN L P H I PHÒNG
-------------------------------
KHÓA LU N T T NGHI P
NGÀNH: K THU TăMỌIăTR
Ng
iăh
Sinh viên
ng d n
NG
: ThS. Ph m Th Minh Thúy
: Nguy n Th H nh
H I PHÒNG - 2012
B GIÁO D CăVÀăĐÀOăT O
NGăĐ I H C DÂN L P H I PHÒNG
-----------------------------------
TR
TÌM HI U KH NĔNGăH P PH NIKEN
TRONGăN
C C A V T LI U H P
PH CH T O T
BÃ MÍA
KHÓA LU N T T NGHI PăĐ I H C H CHÍNH QUY
NGÀNH: K THU TăMỌIăTR
Ng
ih
Sinh viên
ng d n
NG
: ThS. Ph m Th Minh Thúy
: Nguy n Th H nh
H I PHÒNG - 2012
B
TR
GIÁO D CăVÀăĐÀOăT O
NGăĐ I H C DÂN L P H I PHÒNG
--------------------------------------
NHI M V Đ TÀI T T NGHI P
Sinh viên: Nguyễn Thị Hạnh
Mã SV: 121416
Lớp
Ngành: Kỹ thuật môi tr
: MT1201
ng
Tên đề tài: “Tìm hiểu khả năng hấp phụ Niken trong n ớc của vật liệu hấp phụ
chế tạo từ bư mía”
NHI MăV ăĐ ăTÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về
lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
- Chế tạo vật liệu hấp phụ từ bã mía
- So sánh khả năng hấp phụ Niken của bã mía và vật liệu hấp phụ
- Tìm các yếu tố tối u cho quá trình hấp phụ Niken của vật liệu hấp phụ
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
Các số liệu thực nghiệm liên quan đến quá trình thí nghiệm nh : pH, khối
l ợng vật liệu, th i gian hấp phụ, tải trọng hấp phụ, giải hấp...
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
Phòng thí nghiệm F203 Tr
ng Đại học Dân lập Hải Phòng
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
CÁN B
Ng
iăh
H
NG D NăĐ TÀI T T NGHI P
ng d n th nh t:
Họ và tên: Phạm Thị Minh Thúy
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Cơ quan công tác: Tr
ng Đại học Dân lập Hải Phòng
Nội dung h ớng dẫn: Toàn bộ khóa luận
…………………………………………………………………………………….
Ng
iăh
ng d n th hai:
Họ và tên:............................................................................................................
Học hàm, học vị:................................................................................................
Cơ quan công tác:..............................................................................................
Nội dung h ớng dẫn:.........................................................................................
Đề tài tốt nghiệp đ ợc giao ngày 27 tháng 8 năm 2012
Yêu cầu phải hoàn thành xong tr ớc ngày 6 tháng 12 năm 2012
Đư nhận nhiệm vụ ĐTTN
Đư giao nhiệm vụ ĐTTN
Người hướng dẫn
Sinh viên
Nguyễn Thị Hạnh
ThS. Phạm Thị Minh Thúy
H i Phòng, ngày 6 tháng 12 năm 2012
HI UăTR
NG
GS.TS.NG TăTrần Hữu Nghị
PH N NH N XÉT TÓM T T C A CÁN B
H
NG D N
1.Tinh th nătháiăđ c aăsinhăviênătrongăquáătrìnhălƠmăđ tài t t nghi p:
- Chịu khó học hỏi, tích cực làm thực nghiệm để thu đ ợc những kết quả
đáng tin cậy.
- Ý thức đ ợc trách nhiệm của bản thân đối với công việc đ ợc giao
- Bố trí th i gian hợp lý cho từng công việc cụ thể
- Biết cách thực hiện một khóa luận tốt nghiệp, cẩn thận trong công việc
2.ă Đánhă giáă ch tă l
trong nhi m v
ng c a khóa lu n (so v i n i dung yêu c uă đƣă đ ra
Đ.T.ă T.Nă trênă cácă mặt lý lu n, th c ti n, tính toán s
li uầ):
Đạt yêu cầu của một khóa luận tốt nghiệp
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
3.ăăChoăđi m c a cán b h
ng d n (ghi c s và ch ):
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
ả i Phòng, ngày 6 tháng 12 năm 2012
Cán bộ h ớng dẫn
(họ tên và chữ ký)
Th.s Ph m Thị Minh Thúy
PHI U NH N XÉT TÓM T T C AăNG
I CH M PH N BI N
1. Đánh giá chất l ợng đề tài tốt nghiệp về các mặt thu thập và phân tích số
liệu ban đầu, cơ s lý luận chọn ph ơng án tối u, cách tính toán chất
l ợng thuyết minh và bản vẽ, giá trị lý luận và thực tiễn đề tài.
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
2. Cho điểm của cán bộ phản biện (ghi cả số và chữ).
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2012
Cán bộ ph n biện
L I C Mă N
, em
ờ
Ban Giám hiệu, Phòng Đào t o Trường Đ i học Dân lập H i Phòng
đã t o điều kiện cho em trong suốt quá trình học tập.
Xin chân thành c m ơn các thầy cô giáo trong khoa Môi trường, những
người đã trực tiếp gi ng d y, truyền đ t l i cho em những kiến th c bổ trợ vô
cùng có ích trong những năm học vừa qua.
X
lờ
- ThS. Ph m Thị Minh
Thúy
em
.
Cuối cùng em xin gửi lời c m ơn đến gia đình, b n bè, những người đã
luôn động viên và khuyến khích em trong quá trình thực hiện đề tài nghiên c u
c a mình.
H i Phòng, ngày 6 tháng 12 năm 2012
Sinh viên
Nguyễn Thị H nh
DANH M C B NG
B ng 1.1. Giá trị giới h n nồng độ chất ô nhiễm trong nước th i công
nghiệp ................................................................................................. 11
B ng 1.2. Hệ số Kq của nguồn tiếp nhận nước th i là sông, suối, kênh,
mương, khe, r ch ............................................................................................. 12
B ng 1.3. Hệ số Kq của hồ, ao, đầm ................................................................ 13
B ng 1.4. Thành phần hoá học của bã mía .................................................... 31
B ng 2.1. Kết qu xác định đường chuẩn niken ............................................ 34
B ng 3.1. Các thông số hấp phụ của nguyên liệu và các vật liệu hấp phụ ... 38
B ng 3.2. nh hưởng của thời gian đến quá trình hấp phụ Niken .............. 38
B ng 3.3. nh hưởng của pả đến quá trình hấp phụ Niken ........................ 40
B ng 3.4.
nh hưởng của khối lượng vật liệu đến quá trình hấp phụ Niken
........................................................................................................................... 41
B ng 3.5. Kết qu kh o sát sự phụ thuộc t i trọng hấp phụ vào nồng độ cân
bằng của Niken ................................................................................................. 43
B ng 3.6. Kết qu hấp phụ Ni2+ bằng vật liệu hấp phụ ................................. 44
B ng 3.7. Kết qu gi i hấp vật liệu hấp phụ bằng HNO3 1M........................ 45
B ng 3.8. Kết qu tái sinh vật liệu hấp phụ .................................................... 45
DANH M C HÌNH
ảình 1.1. Phương trình đường hấp phụ đẳng nhiệt Langmuir ...................... 23
Hình 1.2. Sự phụ thuộc của Cf /q vào Cf ........................................................... 24
ảình 1.3. Đường hấp phụ đẳng nhiệt Freundlich ........................................... 25
Hình 1.4. Sự phụ thuộc lgq vào lgCf ................................................................. 25
ảình 2.1. Phương trình đường chuẩn niken .................................................... 35
Hình 3.1. nh hưởng của thời gian đến quá trình hấp phụ Niken................. 49
Hình 3.2. nh hưởng của pả đến quá trình hấp phụ Niken .......................... 40
Hình 3.3. nh hưởng của khối lượng vật liệu đến quá trình hấp phụ Niken 42
Hình 3.4. Sự phụ thuộc của t i trọng hấp phụ q vào nồng độ cân bằng Cf của
Ni2+ trong dung dịch........................................................................................... 43
Hình 3.5. Sự phụ thuộc của Cf/q vào nồng độ cân bằng Cf ............................. 44
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐảDL ả i Phòng
M CL C
M
Đ U ...............................................................................................4
CH
NGă1.ăT NG QUAN ................................................................5
1.1.ăN
c và s ô nhi m ngu năn
c b i các kim lo i nặng. .......................... 5
1.1.1. Vai trò của nước. ........................................................................................ 5
1.1.2. Tình tr ng ô nhiễm nước do kim lo i nặng. ............................................. 5
1.1.3. Một số nguồn gây ô nhiễm kim lo i nặng................................................. 6
1.1.3.1. Ho t động khai thác mỏ ........................................................................... 6
1.1.3.2. Công nghiệp m ....................................................................................... 7
1.1.3.3. Công nghiệp s n xuất các hợp chất vô cơ ............................................... 8
1.1.3.4. Quá trình s n xuất sơn, mực và thuốc nhuộm ......................................... 8
1.1.3.5. Công nghiệp luyện kim ............................................................................. 8
1.1.4. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước th i công nghiệp (QCVN 40:
2011/BTNMT) ...................................................................................................... 9
1.1.4.1. Ph m vi điều chỉnh ................................................................................... 9
1.1.4.2. Đối tượng áp dụng ................................................................................... 9
1.1.4.3. Gi i thích thuật ngữ ................................................................................. 9
1.1.4.4. Quy định kỹ thuật ..................................................................................... 9
1.2. nhăh
ng c a kim lo i nặngăđ nămôiătr
ng và s c kh eăconăng
i 13
1.2.1. Tác dụng sinh hóa của kim lo i nặng đối với con người và môi trường13
1.2.2.
nh hưởng của một số kim lo i nặng đến môi trường và và sức khỏe
con người ............................................................................................................ 14
1.2.2.1. nh hưởng c a Chì................................................................................. 14
1.2.2.2. nh hưởng c a Crom ............................................................................. 14
1.2.2.3. nh hưởng c a Cadimium...................................................................... 14
1.2.2.4. nh hưởng c a Kẽm ............................................................................... 15
1.2.2.5. nh hưởng c a Đồng ............................................................................. 15
1.2.2.6. nh hưởng c a Mangan ......................................................................... 15
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
1
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐảDL ả i Phòng
1.2.2.7. nh hưởng c a Niken ............................................................................. 16
1.3. M t s ph
ngăphápăxử lý ngu năn
c b ô nhi m kim lo i nặng........ 17
1.3.1. Phương pháp kết tủa ................................................................................ 17
1.3.2. Phương pháp trao đổi ion ........................................................................ 17
1.3.3. Phương pháp điện hóa ............................................................................. 18
1.3.4. Phương pháp oxy hóa khử ...................................................................... 18
1.3.5. Phương pháp sinh học ............................................................................. 18
1.3.6. Phương phấp hấp phụ ............................................................................. 18
1.3.6.1. Hiện tượng hấp phụ................................................................................ 18
1.3.6.2. Hấp phụ trong môi trường nước. ........................................................... 19
1.3.6.3. Động học hấp phụ. ................................................................................. 20
1.3.6.4. Cân bằng hấp phụ - Các phương trình đẳng nhiệt hấp phụ. ................. 21
1.4. M t s ph
ngăphápăđ nhăl
ng kim lo i. .............................................. 26
1.4.1. Phương pháp thể tích ............................................................................... 26
1.4.2. Phương pháp trắc quang ......................................................................... 27
1.4.2.1. Nguyên tắc .............................................................................................. 27
1.4.2.2. Các phương pháp phân tích định lượng bằng trắc quang ..................... 28
1.5. Gi i thi u v v t li u h p ph . .................................................................. 29
1.5.1. Một số hướng nghiên cứu sử dụng phụ phẩm nông nghiệp làm vật liệu
hấp phụ ............................................................................................................... 29
1.5.2. Giới thiệu về bã mía ................................................................................. 30
CH
NGă2.ăTH C NGHI M ........................................................33
2.1. D ng c và hóa ch t ................................................................................... 33
2.1.1. Dụng cụ..................................................................................................... 33
2.1.2. Hóa chất .................................................................................................... 33
2.1.3. Chuẩn bị dung dịch thí nghiệm ............................................................... 33
2.2.ăPh
ngăphápăxácăđ nh Niken .................................................................... 34
2.2.1. Nguyên tắc ................................................................................................ 34
2.2.2. Trình tự phân tích .................................................................................... 34
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
2
Khóa luận tốt nghiệp
2.3. Xây d ngăđ
Trường ĐảDL ả i Phòng
ng chu n c a Niken ........................................................... 34
2.3. Ch t o v t li u h p ph t bã mía .......................................................... 35
2.4. Kh o sát kh nĕngăh p ph c a nguyên li u và v t li u h p ph . ........ 35
2.5. Kh o sát các y u t
nhăh
ngăđ n kh nĕngăh p ph c a v t li u h p
ph . ..................................................................................................................... 36
2.5.1. Kh o sát thời gian đ t cân bằng hấp phụ. .............................................. 36
2.5.2. Kh o sát nh hưởng của pả đến kh năng hấp phụ của vật liệu ......... 36
2.5.3. Kh o sát nh hưởng của khối lượng vật liệu đến quá trình hấp phụ ... 36
2.5.4. Sự phụ thuộc t i trọng vào nồng độ cân bằng........................................ 37
2.5.4. Kh o sát kh năng gi i hấp và tái sinh của vật liệu hấp phụ ................ 37
2.5.4.1. Kh o sát kh năng gi i hấp ................................................................... 37
2.5.4.2. Kh o sát kh năng tái sinh ..................................................................... 37
CH
NGă3.ăK T QU VÀ TH O LU N ....................................38
3.1. Kh o sát kh nĕngăh p ph c a nguyên li u và v t li u h p ph ......... 38
3.2. Kh o sát nhăh
ng c a th iăgianăđ n quá trình h p ph Niken ......... 38
3.3. Kh o sát nhăh
ng c a pHăđ n quá trình h p ph Niken ................... 39
3.4. K t qu kh o sát nhăh
ng c a kh iăl
ng v t li uăđ n quá trình h p
ph Niken ........................................................................................................... 41
3.5. Kh o sát s ph thu c t i tr ng h p ph vào n ngă đ cân bằng c a
Niken ................................................................................................................... 42
3.6. K t qu kh o sát kh nĕngăgi i h p, tái sinh v t li u h p ph .............. 44
K T LU N .........................................................................................46
TÀI LI U THAM KH O .................................................................47
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
3
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐảDL ả i Phòng
M
Ô nhiễm môi tr
Đ U
ng n ớc hiện nay là vấn đề đ ợc toàn xã hội quan tâm.
Việt Nam đang tồn tại một thực trạng đó là n ớc thải
xuất chỉ đ ợc xử lý sơ bộ thậm chí thải trực tiếp ra môi tr
tr
ng n ớc kể cả n ớc mặt và n ớc ngầm
hầu hết các cơ s sản
ng. Hậu quả là môi
nhiều khu vực đang bị ô nhiễm
nghiêm trọng. Vì vậy, bên cạnh việc nâng cao ý thức của con ng
công tác quản lí môi tr
i, xiết chặt
ng thì việc tìm ra ph ơng pháp nhằm loại bỏ các ion
kim loại nặng, các hợp chất hữu cơ độc hại ra khỏi môi tr
ng n ớc có ý nghĩa
hết sức to lớn.
Đư có nhiều ph ơng pháp đ ợc áp dụng nhằm tách các ion kim loại nặng
ra khỏi môi tr
ng n ớc nh : ph ơng pháp hóa lý (ph ơng pháp hấp phụ,
ph ơng pháp trao đổi ion,…), ph ơng pháp sinh học, ph ơng pháp hóa
học,….Một trong những ph ơng pháp đang đ ợc quan tâm hiện nay là tận dụng
các phế phẩm nông nghiệp, công nghiệp để chế tạo vật liệu hấp phụ các ion kim
loại. Ph ơng pháp hấp phụ đ ợc áp dụng rộng rãi và đư mang lại hiệu quả cao.
u điểm của ph ơng pháp này là đi từ nguyên liệu rẻ tiền, qui trình đơn giản và
không đ a thêm vào môi tr
ng những tác nhân độc hại.
Hiện nay, có rất nhiều chất hấp phụ rẻ tiền, dễ kiếm (nh : bư mía, vỏ lạc,
lõi ngô, xơ dừa, vỏ trấu, rơm…) đ ợc sử dụng để hấp phụ các ion kim loại nặng
trong môi tr
ng n ớc. Bã mía (phụ phẩm của ngành công nghiệp mía đ
ng)
đang đ ợc đánh giá là tiềm năng để chế tạo vật liệu hấp phụ xử lý ô nhiễm môi
tr
ng.
Chính vì vậy, trong luận văn này em chọn đề tài: “Tìm hiểu kh năng
hấp phụ Niken trong nước của vật liệu hấp phụ chế t o từ bã mía”.
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
4
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐảDL ả i Phòng
CH
1.1. N
NGă1. T NG QUAN
căvƠăs ăôănhi măngu năn
căb iăcácăkimălo iănặng.
1.1.1. Vai trò của nước.
Cũng nh không khí và ánh sáng, n ớc không thể thiếu trong đ i sống
con ng
tr
i. Trong quá trình hình thành sự sống trên Trái đất thì n ớc và môi
ng n ớc đóng vai trò quan trọng. N ớc tham gia vào vai trò tái sinh thế giới
(tham gia quá trình quang hợp). Trong quá trình trao đổi chất n ớc đóng vai trò
trung tâm. Những phản ứng lý hóa học diễn ra với sự tham gia bắt buộc của
n ớc. N ớc là dung môi của nhiều chất và đóng vai trò dẫn đ
ng cho các muối
đi vào cơ thể.
N ớc còn là chất mang năng l ợng (hải triều, thuỷ năng), chất mang vật
liệu và tác nhân điều hoà khí hậu, thực hiện các chu trình tuần hoàn vật chất
trong tự nhiên. Có thể nói sự sống của con ng
i và mọi sinh vật trên trái đất
phụ thuộc vào n ớc.
Tài nguyên n ớc
trên thế giới theo tính toán hiện nay là 1,39 tỷ km3, tập
trung trong thuỷ quyển 97,2% (1,35 tỷ km3), còn lại trong khí quyển và thạch
quyển. 94% l ợng n ớc là n ớc mặn, 2% là n ớc ngọt tập trung trong băng
hai cực, 0,6% là n ớc ngầm, còn lại là n ớc sông và hồ. L ợng n ớc trong khí
quyển khoảng 0,001%, trong sinh quyển 0,002%, trong sông suối 0,00007%
tổng l ợng n ớc trên trái đất. L ợng n ớc ngọt con ng
i sử dụng xuất phát từ
n ớc m a (l ợng m a trên trái đất 105.000km3/năm. L ợng n ớc con ng
i sử
dụng trong một năm khoảng 35.000 km3, trong đó 8% cho sinh hoạt, 23% cho
công nghiệp và 63% cho hoạt động nông nghiệp).
1.1.2. Tình tr ng ô nhiễm nước do kim lo i nặng.
Hiện nay, do sự phát triển không ngừng của các ngành công nghiệp,
nông nghiệp, dịch vụ dẫn tới nguồn n ớc đang bị ô nhiễm b i các nguồn khác
nhau và ảnh h
ng trực tiếp tới môi tr
ng và sức khỏe con ng
i. Đặc biệt vấn
đề ô nhiễm kim loại nặng đang là một trong những vấn đề cấp thiết, gây ảnh
h
ng lớn đến đ i sống, sức khỏe và sinh hoạt của ng
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
i dân. Sản l ợng kim
5
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐảDL ả i Phòng
loại đ ợc khai thác hằng năm tăng lên dẫn đến l ợng kim loại nặng độc hại phát
tán vào môi tr
ng ngày càng nhiều.
Lịch sử đư ghi nhận những thảm họa môi tr
loại nặng mà con ng
i phải gánh chịu. Nh
Nhật Bản ven biển Shirami) ng
i dân
ng do sự ô nhiễm b i các kim
Minatama (một thị trấn nhỏ
đây mắc một chứng bệnh lạ về thần
kinh. Nguyên nhân bệnh là do bị nhiễm độc thủy ngân từ thực phẩm biển và do
nhà máy hóa chất Chisso thải ra (1953). Hoặc nh bệnh ItaiItai của ng
sống
l u vực sông Tisu (1912 – 1926) do bị nhiễm độc Cadimium.
desh ng
i dân
Hiện nay
i dân
Bangla-
đây bị đe dọa b i nguồn n ớc bị nhiễm Asen nặng …
Việt Nam, mặc dù các cấp, các ngành đư có nhiều cố gắng trong
việc thực hiện chính sách và pháp luật về bảo vệ môi tr
nhiễm n ớc vẫn là vấn đề đáng lo ngại.
ng nh ng tình trạng ô
các thành phố lớn, hàng trăm cơ s
sản xuất công nghiệp đang gây ô nhiễm môi tr
ng n ớc do không có công trình
và thiết bị xử lý. Theo đánh giá của một số các công trình nghiên cứu hầu hết
các sông, hồ
hai thành phố lớn là Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và một số
thành phố có các khu công nghiệp lớn nh Bình D ơng nồng độ kim loại nặng
đều v ợt quá tiêu chuẩn cho phép từ 3 đến 4 lần. Có thể kể đến các sông
Hà
Nội nh sông Tô Lịch, sông Nhuệ (nơi có nhiều nhà máy, khu công nghiệp),
thành phố Hồ Chí Minh là sông Sài Gòn và kênh Nhiêu Lộc, kênh Sài Gòn ...
làm ảnh h
ng
ng đến môi tr
ng sống của các sinh vật thủy sinh và sức khỏe con
i. Vì vậy,việc xử lý n ớc thải ngay tại các nhà máy, các khu công nghiệp là
vô cùng cần thiết và đòi hỏi sự giám sát chặt chẽ, th
ng xuyên của các cơ quan
chức năng.
1.1.3. Một số nguồn gây ô nhiễm kim lo i nặng
1.1.3.1. Ho t động khai thác mỏ
Khoa học càng phát triển, nhu cầu của con ng
dẫn tới sản l ợng kim loại do con ng
i và xã hội ngày càng cao
i khai thác hàng năm càng tăng hay
l ợng kim loại nặng trong n ớc thải càng lớn, nảy sinh yêu cầu về xử lý n ớc
thải có chứa kim loại nặng đó.
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
6
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐảDL ả i Phòng
Việc khai thác và tuyển dụng quặng vàng phải dùng đến thuốc tuyển có
chứa Hg, CN- …Ngoài ra, các nguyên tố kim loại nặng nh As, Pb… có thể hòa
tan vào n ớc. Vì vậy, ô nhiễm hóa học do khai thác và tuyển quặng vàng là
nguy cơ đáng lo ngại đối với nguồn n ớc sinh hoạt và n ớc công nghiệp. N ớc
các mỏ than th
ng có hàm l ợng cao các ion kim loại nặng, á kim … cao
hơn TCVN từ 1 đến 3 lần.
Các kết quả nghiên cứu của Viện Y học lao động và vệ sinh môi tr
năm 2009 cho thấy môi tr
ng
ng các khu vực khai thác, chế biến kim loại màu
phía Bắc n ớc ta nh mỏ chì - kẽm Lang Hích, mỏ chì - kẽm Bản Thi, mỏ mangan Cao Bằng, mỏ thiếc Sơn D ơng ... th
ng có hàm l ợng kim loại nặng v ợt
giới hạn cho phép từ 2 - 10 lần về chì; 1,5 - 5 lần về Asen; 2 - 15 lần về kẽm...
Tại mỏ than lộ thiên Khánh Hòa nồng độ bụi than và bụi đá trong môi
tr
ng có lúc lên tới 42mg/m3. Hậu quả là có tới 8 - 10% công nhân trong khu
vực này bị nhiễm độc chì, Asen hoặc bị bệnh bụi phổi hàng năm phải đi điều trị.
Do đó, việc xử lý n ớc thải từ hoạt động khai thác mỏ là vô cùng cần thiết.
1.1.3.2. Công nghiệp m
N ớc thải ngành xi mạ kim loại nói chung và mạ điện nói riêng có chứa
hàm l ợng cao các muối vô cơ và kim loại nặng. Tuỳ theo kim loại của lớp mạ
mà nguồn ô nhiễm chính có thể là đồng, kẽm, Crom hoặc Niken và cũng tuỳ
thuộc vào loại muối kim loại sử dụng mà n ớc thải có chứa các độc tố khác nh
xianua, muối sunphat, Cromat, Amonium.
Trong n ớc thải th
ng có khoảng pH thay đổi rất rộng từ rất axit (pH = 2
– 3) đến rất kiềm (pH = 10 – 11). Các chất hữu cơ th
ng có rất ít trong n ớc
thải xi mạ, phần đóng góp chính là các chất tạo bóng, chất hoạt động bề mặt …,
nên chỉ số COD, BOD của n ớc thải mạ điện th
ng nhỏ và không thuộc đối
t ợng xử lý.
Đối t ợng xử lý chính trong n ớc thải mạ điện là các ion vô cơ mà đặc
biệt là các muối kim loại nặng nh Crom, Niken, Đồng, Xianua,…
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
7
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐảDL ả i Phòng
1.1.3.3. Công nghiệp s n xuất các hợp chất vô cơ
Các kim loại nặng đ ợc thải ra
hầu hết các quá trình sản xuất các hợp
chất vô cơ nh quá trình sản xuất xút – Clo, HF, NiSO4, CuSO4… Tr ớc đây
thủy ngân đ ợc thải ra với một l ợng lớn trong quá trình sản xuất xút - Clo vì
công nghệ sản xuất xút - Clo sử dụng điện cực là thủy ngân. Dòng n ớc thải từ
bể điện phân có thể có nồng độ thủy ngân lên tới 35mg/l. Nồng độ Niken cao tới
390 mg/l đ ợc phát hiện trong n ớc từ một nhà máy sản xuất NiSO4. Khi hàm
l ợng kim loại nặng thải ra cao nh vậy nếu không có biện pháp xử lý thích hợp,
triệt để thì ô nhiễm nguồn n ớc là điều hoàn toàn có thể xảy ra.
1.1.3.4. Quá trình s n xuất sơn, mực và thuốc nhuộm
Công nghiệp sản xuất sơn, mực và thuốc nhuộm sử dụng hóa chất có chứa
kim loại nặng Cadimium. Cadimium là kim loại có nhiều trong tự nhiên th
ng
đ ợc sử dụng trong các Pigment để in vật liệu dệt đặc biệt là các pigment màu
đỏ, vàng, màu cam, màu xanh lá cây và đ ợc sử dụng là tác nhân nhuộm màu
cho vật liệu da, dệt và sản phẩm plastic.
Hiện nay, một số cơ s sản xuất đang thải trực tiếp n ớc thải ra ngoài môi
tr
ng làm ô nhiễm sông ngòi, chết các sinh vật thủy sinh, ảnh h
tế và sức khỏe của con ng
ng đến kinh
i quanh khu vực phát thải. Vì vậy, việc xử lý n ớc
thải sơn, mực , thuốc nhuộm là vô cùng cần thiết.
1.1.3.5. Công nghiệp luyện kim
Trong luyện kim, một l ợng lớn hóa chất độc hại nh : CN- , NH4+, S2O32các x
ng, lò cao, lò khử trực tiếp đ ợc thải ra môi tr
ng đư làm ô nhiễm
nặng cho nguồn n ớc.
Trong những năm gần đây, có thể thấy tình trạng ô nhiễm nguồn n ớc
Việt Nam đang là vấn đề cần giải quyết cấp bách trong quá trình phát triển kinh
tế - xã hội. Việc kiểm soát, bảo vệ các nguồn n ớc, hệ sinh thái là việc làm có ý
nghĩa chiến l ợc. Vì vậy, bên cạnh các biện pháp kiểm soát ô nhiễm với những
chính sách bảo vệ môi tr
ng của Nhà n ớc thì việc nghiên cứu các ph ơng
pháp xử lý ô nhiễm n ớc hiệu quả, kinh tế là việc làm thiết thực và có ý nghĩa.
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
8
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐảDL ả i Phòng
1.1.4. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước th i công nghiệp (QCVN 40:
2011/BTNMT) [11]
1.1.4.1. Ph m vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiêm
trong n ớc thải công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận.
1.1.4.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động
xả n ớc thải công nghiệp ra nguồn tiếp nhận n ớc thải.
N ớc thải công nghiệp của một số ngành đặc thù đ ợc áp dụng theo quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia riêng.
N ớc thải công nghiệp xả vào hệ thống thu gom của nhà máy xử lý n ớc
thải tập trung tuân thủ theo quy định của đơn vị quản lý và vận hành nhà máy xử
lý n ớc thải tập trung.
1.1.4.3. Gi i thích thuật ngữ
N ớc thải công nghiệp: là n ớc thải phát sinh từ quá trình công nghệ của
cơ s sản xuất, dịch vụ công nghiệp (sau đây gọi chung là cơ s công nghiệp), từ
nhà máy xử lý n ớc thải tập trung có đấu nối n ớc thải của cơ s công nghiệp.
Nguồn tiếp nhận n ớc thải: là hệ thống thoát n ớc đô thị, khu dân c ,
sông, suối, khe, rạch, kênh, m ơng, hồ, ao, đầm, vùng n ớc biển ven b có mục
đích sử dụng xác định.
1.1.4.4. Quy định kỹ thuật
Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong n ớc thải công
nghiệp đ ợc tính toán nh sau:
Cmax = C . Kq . Kf
* Trong đó:
- C là giá trị của thông số ô nhiễm trong n ớc thải công nghiệp
- Cmax là giá trị tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong n ớc
thải công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận n ớc thải, tính bằng mg/l
- Kq là hệ số l u l ợng/ dung tích nguồn tiếp nhận n ớc thải
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
9
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐảDL ả i Phòng
- Kf là hệ số l u l ợng nguồn thải.
* Áp dụng:
- Giá trị tối đa cho phép Cmax = C
- Không áp dụng hệ số Kq, Kf đối với các thông số: nhiệt độ,
pH, mùi, màu sắc, coliform, tổng hoạt độ phóng xạ α, tổng hoạt độ phóng xạ β.
Giá trị nồng độ của các thông số ô nhiễm trong n ớc thải công nghiệp
đ ợc quy định tại bảng 1.1.
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
10
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐảDL ả i Phòng
B ng 1.1. Giá trị giới h n nồng độ chất ô nhiễm
trong nước th i công nghiệp
Thôngăs
STT
Đ năv
1
2
Nhiệt độ
pH
3
Mùi
-
4
Độ màu (Co - Pt pH =
7)
BOD5 (200C)
COD
Chất rắn lơ lửng
Asen
Thuỷ ngân
Chì
Cadimi
Crom (VI)
Crom (III)
Đồng
Kẽm
Niken
Mangan
Sắt
Thiếc
Xianua
Phenol
Dầu mỡ khoáng
Dầu động thực vật
Clo d
Lân hữu cơ
Clo hữu cơ
Sunfua
Florua
Clorua
Amoni (tính theo Nitơ)
Tổng Nitơ
Tổng Phôtpho
Coliform
Tổng hoạt độ phóng xạ α
Tổng hoạt độ phóng xạ β
-
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
0
C
-
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
MPN/100ml
Bq/l
Bq/l
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
Giá tr ăgi iăh nă
A
B
40
40
6-9
5,5 - 9
Không khó
Không khó
chịu
chịu
20
70
30
50
50
0,05
0,005
0,1
0,005
0,05
0,2
2
3
0,2
0,5
1
0,2
0,07
0,1
5
10
1
0,3
0,1
0,2
5
500
5
15
4
3000
0,1
1,0
50
100
100
0,1
0,01
0,5
0,01
0,1
1
2
3
0,5
1
5
1
0,1
0,5
5
20
2
1
0,1
0,5
10
600
10
30
6
5000
0,1
1,0
11
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐảDL ả i Phòng
Trong đó:
- Cột A quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong n ớc thải công
nghiệp khi xả vào các nguồn tiếp nhận là các nguồn n ớc đ ợc dùng cho mục
đích cấp n ớc sinh hoạt.
- Cột B quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong n ớc thải công
nghiệp khi xả vào các nguồn tiếp nhận là các nguồn n ớc không dùng cho mục
đích cấp n ớc sinh hoạt.
- Thông số Clorua không áp dụng đối với nguồn tiếp nhận là n ớc mặn và
n ớc lợ.
- Hệ số Kq ứng với l u l ợng dòng chảy của nguồn tiếp nhận n ớc thải là
sông, suối, kênh, m ơng, khe, rạch đ ợc quy định tại bảng d ới đây:
B ng 1.2. Hệ số Kq của nguồn tiếp nhận nước th i là sông, suối, kênh,
mương, khe, r ch
L uăl
ng dòng ch y c a ngu n ti p nh năn
c th i
(Q) (m3/s)
Q ≤ 50
H s Kq
0,9
50
Q ≤ 200
1
200
Q ≤ 500
1,1
Q
1,2
500
Q đ ợc tính theo giá trị trung bình l u l ợng dòng chảy của sông, suối,
kênh, m ơng, khe, rạch tiếp nhận n ớc thải vào 3 tháng khô kiệt nhất trong 3
năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí t ợng Thủy văn). Tr
ng hợp các sông,
suối, kênh, m ơng, khe rạch không có số liệu về l u l ợng dòng chảy thì áp
dụng giá trị Kq = 0,9 hoặc S Tài nguyên và Môi tr
ng nơi có nguồn thải chỉ
định đơn vị có chức năng phù hợp để xác định l u l ợng trung bình của 3 tháng
khô kiệt nhất trong năm làm cơ s chọn hệ số Kq.
Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận n ớc thải là hồ, ao, đầm
đ ợc quy định tại bảng d ới đây:
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
12
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐảDL ả i Phòng
B ng 1.3. Hệ số Kq của hồ, ao, đầm
Dung tích ngu n ti p nh năn
c th i (V) (m3)
H s Kq
V ≤ 10.106
0,6
10.106 V ≤ 100.106
0,8
V
100.106
1,0
V đ ợc tính theo giá trị trung bình dung tích của hồ, ao, đầm tiếp nhận
n ớc thải 3 tháng khô kiệt nhất trong 3 năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí
t ợng thủy văn). Tr
ng hợp hồ, ao, đầm không có số liệu về dung tích thì áp
dụng giá trị Kq = 0,6 hoặc S tài nguyên và Môi tr
ng nơi có nguồn thải chỉ
định cơ quan có chức năng phù hợp để xác định dung tích trung bình 3 tháng
khô kiệt nhất trong năm làm cơ s xác định hệ số Kq.
Đối với nguồn tiếp nhận là vùng n ớc biển ven b không dùng cho mục
đích bảo vệ thủy sinh, thể thao và giải trí d ới n ớc thì lấy hệ số Kq = 1,3. Đối
với nguồn tiếp nhận n ớc thải là vùng n ớc biển ven b dùng cho mục đích bảo
vệ thủy sinh, thể thao và giải trí d ới n ớc thì lấy hệ số Kq = 1.
1.2.ă nhăh
ngăc aăkimălo iănặngăđ nămôiătr
ngăvƠăs căkh eăconăng
i
1.2.1. Tác dụng sinh hóa của kim lo i nặng đối với con người và môi trường
hàm l ợng nhỏ các kim loại nặng là những nguyên tố vi l ợng hết sức
cần thiết cho cơ thể ng
i và sinh vật. Chúng tham gia cấu thành nên các en-
zym, các vitamin, đóng vai trò quan trọng trong trao đổi chất… nh ng khi có
hàm l ợng lớn chúng lại th
ng có độc tính cao. Khi đ ợc thải ra môi tr
ng,
một số hợp chất kim loại nặng bị tích tụ và đọng lại trong đất, song có một số
hợp chất có thể hòa tan d ới tác động của nhiều yếu tố khác nhau. Điều này tạo
điều kiện để các kim loại nặng có thể phát tán rộng vào nguồn n ớc ngầm, n ớc
mặt và gây ô nhiễm.
Các kim loại nặng xâm nhập vào cơ thể thông qua các chu trình thức ăn.
Khi đó, chúng sẽ tác động đến các quá trình sinh hoá và trong nhiều tr
ng hợp
dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng.
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
13
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐảDL ả i Phòng
Về mặt sinh hóa, các kim loại nặng có ái lực lớn với các nhóm –SH – và
nhóm – SCH3 – của các enzym trong cơ thể. Vì thế các enzym bị mất hoạt tính
làm cản tr quá trình tổng hợp protein của cơ thể.
S
SH
+ M2+
[Enzym]
M + 2H+
[Enzym]
S
SH
nh hưởng của một số kim lo i nặng đến môi trường và và sức khỏe
1.2.2.
con người
1.2.2.1. nh hưởng c a Chì [1][6]
Chì là một kim loại nặng có độc tính và cũng đ ợc sử dụng khá phổ biến
trong sản xuất và tiêu dùng. Trong công nghiệp, chì đ ợc sử dụng trong công
nghệ sản xuất pin, ắc quy, dây cáp điện, đầu đạn, tấm bảo vệ phóng xạ,…
Chì là nguyên tố rất độc đối với con ng
cơ thể sống chủ yếu qua con đ
i và động vật. nó xâm nhập vào
ng tiêu hóa, hô hấp,… Nếu mỗi ngày tiếp xúc
với một l ợng chì cao (>10mg) thì trong vài tuần sẽ gây nhiễm độc nặng. Nếu
ăn 1g Pb/lần sẽ tử vong. Các hợp chất hữu cơ chứa chì có độc tính cao gấp hàng
trăm lần so với các hợp chất vô cơ. Sự nhiễm độc chì có thể gây ra nhiều bệnh
nh : giảm trí thông minh, các bệnh về máu, thận, tiêu hóa, ung th ,…
1.2.2.2. nh hưởng c a Crom[6][9]
N ớc thải từ công nghiệp mạ điện, công nghiệp khai hác mỏ, nung đốt
các nhiên liệu hóa thạch,… là các nguồn gây ô nhiễm crom. Crom có trong n ớc
thải th
ng gặp
dạng Cr(III) và Cr(VI). Cr(III) không độc nh ng Cr(VI) rất
độc hại với cơ thể ng
i, nó gây nguy hiểm cho gan, thận và đ
ng hô hấp; gây
các bệnh về răng, miệng, kích thích da,…
1.2.2.3. nh hưởng c a Cadimium[1][9]
Cadimium là nguyên tố rất độc đối với môi tr
con ng
ng sống cũng nh đối với
i. Nguồn ô nhiễm cadimi xuất phát từ ô nhiễm không khí khai thác mỏ,
nhà máy luyện kim, hải sản. Nguồn chính của Cadimium thải vào n ớc là các
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
14
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐảDL ả i Phòng
điện cực dùng trên tàu và n ớc thải. Cadimium tồn tại chủ yếu
dạng hòa tan
trong n ớc, quá trình tích lũy nhiều trong các động vật nh trai, ốc, sò, ngao....
Đối với con ng
i, Cadimium có thể xâm nhập vào cơ thể bằng nhiều
cách khác nhau ví dụ nh tiếp xúc với bụi Cadimium, ăn uống các nguồn có sự
ô nhiễm Cadimium... Cadimium th
ng đ ợc tích lũy dần trong thận, gây triệu
chứng độc mưn tính. Nếu để lâu có thể gây mất chức năng thận và sự mất cân
bằng các thành phần khoáng trong x ơng. Liều l ợng 30 mg cũng đủ dẫn đến tử
vong. Cũng có nhiều giả thiết cho rằng Cadimium có thể thay thế Zn trong cơ
thể làm giảm khả năng sản sinh tế bào.
1.2.2.4. nh hưởng c a Kẽm [6][10]
Kẽm cũng là nguyên tố quan trọng với động và thực vật. Với thực vật khi
l ợng kẽm tích tụ trong đất quá cao gây ra bệnh mất diệp lục
con ng
cây xanh. Với
i kẽm là dinh d ỡng thiết yếu. Giống nh các nguyên tố vi l ợng khác,
trong cơ thể ng
i kẽm th
ng tích tụ trong gan và thận, khoảng 2g kẽm đ ợc
thận lọc mỗi ngày. Trong máu, 2/3 l ợng kẽm đ ợc kết nối với Albumin và hầu
hết các phần còn lại đ ợc tạo phức chất với macroglobin.
Kẽm còn có khả năng gây ung th đột biến, gây ngộ độc hệ thần kinh, sự
nhạy cảm và sự sinh sản, gây độc đến hệ miễn dịch. Sự thiếu hụt kẽm gây ra các
triệu chứng nh bệnh liệt d ơng, teo tinh hoàn, mù màu, viêm da, bệnh về gan
và một số triệu chứng khác.
1.2.2.5. nh hưởng c a Đồng [1]
Đồng là nguyên tố cần thiết cho cơ thể con ng
của ng
i, nhu cầu hàng ngày
i lớn khoảng 0,033 – 0,05mg/kg thể trọng. Tuy nhiên, nếu hàm l ợng
đồng trong cơ thể lớn thì cơ thể sẽ bị nhiễm độc và có thể gây một số bệnh về
thần kinh, gan, thận; l ợng lớn đồng hấp thụ qua đ
ng tiêu hóa có thể gây tử
vong.
1.2.2.6. nh hưởng c a Mangan [1]
Mangan là nguyên tố vi l ợng trong cơ thể sống. Ion mangan là chất hoạt
hoá một số enzim xúc tiến một số quá trình tạo chất diệp lục, tạo máu và sản
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
15
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐảDL ả i Phòng
xuất kháng thể nâng cao sức đề kháng của cơ thể. Sự tiếp xúc nhiều với bụi
mangan làm suy nh ợc hệ thần kinh và tuyến giáp trạng.
1.2.2.7. nh hưởng c a Niken [1][6][9]
* Tính chất và sự phân bố niken trong môi trường
Niken là kim loại có màu trắng bạc, ánh vàng nhạt, rất cứng, dễ đánh
bóng, bị nam châm hút. Nó có độ bền cao đối với sự ăn mòn, bền trong khí
quyển, trong n ớc và một số dung dịch axit do bề mặt niken có một lớp oxit bảo
vệ. Niken dễ tan trong axit nitric.
Hàm l ợng niken trong vỏ trái đất vào khoảng 0,01%. Trong tự nhiên,
niken tồn tại d ới dạng hợp chất cùng với l u huỳnh, oxi, asen.
Niken xuất hiện
dạng hợp chất với l u huỳnh trong khoáng chất mille-
rit, với asen trong khoáng chất niccolit và với asen cùng l u huỳnh trong quặng
niken.
Niken là một nguyên tố cần thiết cho vi sinh vật và thực vật để thực hiện
các phản ứng quan trọng của sự sống.Niken th
ng có mặt trong các chất sa
lắng, trầm tích, trong thủy hải sản và trong một số thực vật.
Niken đ ợc sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp hóa chất, luyện
kim, xi mạ, điện tử, ... Vì vậy, nó th
ng có mặt trong n ớc thải công nghiệp,
hoặc bùn thải
*
ng dụng c a niken
Niken chủ yếu đ ợc dùng để sản xuất các hợp kim khác nhau với sắt,
đồng, kẽm và các kim loại khác. Phụ gia niken trong thép sẽ làm tăng độ dai và
độ chống ăn mòn của thép.
Các hợp kim chịu nhiệt quan trọng nhất của niken là nimonic, inconen,
kacten. Trong thành phần của các hợp kim này có hơn 60% niken, 15 – 20%
crom và các kim loại khác.
Ngoài ra, một phần nhỏ niken đ ợc dùng để phủ lên các kim loại khác.
Niken còn đ ợc dùng làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng hóa học, chế tạo
ăcquy Cd – Ni có hiệu điện thế 1,4V, ăcquy Fe – Ni.
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
16
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐảDL ả i Phòng
* Độc tính c a niken
Niken vào cơ thể chủ yếu qua con đ
ng hô hấp, nó gây triệu trứng khó
chịu, buồn nôn, đau đầu; nếu tiếp xúc nhiều sẽ ảnh h
ng đến phổi, hệ thần kinh
trung ơng, gan, thận và có thể sẽ gây ra các chứng bệnh kinh niên.
Niken có thể gây ra các bệnh về da, tăng khả năng mắc bệnh ung th
đ
ng hô hấp,… Khi bị nhiễm độc niken, các enzim mất hoạt tính, cản tr quá
trình tổng hợp protein của cơ thể. Nếu da tiếp xúc lâu dài với niken sẽ gây ra
hiện t ợng viêm da, xuất hiện dị ứng
1.3.ăM tăs ăph
một số ng
ngăphápăxửălỦăngu năn
i..
căb ăôănhi măkimălo iănặng
1.3.1. Phương pháp kết tủa [8]
Ph ơng pháp kết tủa dựa trên phản ứng hóa học giữa chất đ a vào n ớc
thải với kim loại cần tách,
độ pH thích hợp sẽ tạo thành hợp chất kết tủa và
đ ợc tách ra khỏi n ớc thải bằng ph ơng pháp lắng.
Ph ơng pháp th
ng đ ợc dùng là kết tủa kim loại d ới dạng hydroxit
bằng cách trung hoà đơn giản các chất thải axit. Độ pH kết tủa cực đại của tất cả
các kim loại không trùng nhau, ta tìm một vùng pH tối u, giá trị từ 7 – 10,5 tuỳ
theo giá trị cực tiểu cần tìm để loại bỏ kim loại mà không gây độc hại.
1.3.2. Phương pháp trao đổi ion [3][8]
Nguyên tắc của ph ơng pháp trao đổi Ion: dùng ionit là nhựa hữu cơ
tổng hợp, các chất cao phân tử có gốc hydrocacbon và các nhóm chức trao đổi
Ion. Quá trình trao đổi Ion đ ợc tiến hành trong cột Cationit và Anionit. Các vật
liệu nhựa này có thể thay thế đ ợc mà không làm thay đổi tính chất vật lý của
các chất trong dung dịch và cũng không làm biến mất hoặc hoà tan. Các Ion
d ơng hay âm cố định trên các gốc này đẩy Ion cùng dấu có trong dung dịch
thay đổi số l ợng tải toàn bộ có trong chất lỏng tr ớc khi trao đổi. Đối với xử lý
kim loại hoà tan trong n ớc th
Ví dụ:
ng dùng cơ chế phản ứng thuận nghịch:
nRH + Mn+
RCl + A-
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
RnM + nH+
RA + Cl-
17
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐảDL ả i Phòng
Ph ơng pháp trao đổi Ion có u điểm là tiến hành
qui mô lớn và với
nhiều kim loại khác nhau. Tuy nhiên ph ơng pháp này tốn nhiều th i gian, tiến
hành phức tạp do phải hoàn nguyên vật liệu trao đổi, hiệu quả cũng không cao.
1.3.3. Phương pháp điện hóa [8]
Tách kim loại bằng cách nhúng các điện cực trong n ớc thải có chứa kim
loại nặng cho dòng điện 1 chiều chạy qua. Ph ơng pháp này cho phép tách các
ion kim loại ra khỏi n ớc mà không bổ sung thêm hóa chất, nh ng lại thích hợp
với n ớc thải có nồng độ kim loại cao (trên 1g/l) chi phí điện năng là khá lớn.
1.3.4. Phương pháp oxy hóa khử [3][8]
Đây là một ph ơng pháp thông dụng để xử lý n ớc thải có chứa kim loại
nặng khi mà ph ơng pháp vi sinh không thể xử lý đ ợc. Nguyên tắc của ph ơng
pháp là dựa trên sự chuyển từ dạng này sang dạng khác bằng sự có thêm electron (khử) và mất electron (oxy hoá) một cặp đ ợc tạo b i sự cho nhận electron
đ ợc gọi là hệ thống oxy hoá - khử.
1.3.5. Phương pháp sinh học [8]
Một số loài thực vật, vi sinh vật trong n ớc sử dụng kim loại nh chất vi
l ợng trong quá trình phát triển sinh khối nh bèo tây, bèo tổ ong, tảo … Với
ph ơng pháp này, n ớc thải có nồng độ kim loại nặng nhỏ hơn 60 mg/l và bổ
sung đủ chất dinh d ỡng (nitơ, photpho), các nguyên tố vi l ợng cần thiết khác
cho sự phát triển của các loài thực vật nh rong tảo. Ph ơng pháp này cần diện
tích lớn và nếu n ớc thải có lẫn nhiều kim loại thì hiệu quả xử lý kém.
1.3.6. Phương phấp hấp phụ [3][8]
1.3.6.1. Hiện tượng hấp phụ
Hấp phụ là sự tích lũy chất trên bề mặt phân cách các pha (khí – rắn, lỏng
– rắn, khí – lỏng, lỏng – lỏng). Chất có bề mặt trên đó xảy ra sự hấp phụ đ ợc
gọi là chất hấp phụ; còn chất đ ợc tích lũy trên bề mặt chất hấp phụ gọi là chất
bị hấp phụ.
Ng ợc với quá trình hấp phụ là quá trình giải hấp phụ. Đó là quá trình đi
ra của chất bị hấp phụ khỏi lớp bề mặt chất hấp phụ.
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
18
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐảDL ả i Phòng
Hiện t ợng hấp phụ xảy ra do lực t ơng tác giữa chất hấp phụ và chất bị
hấp phụ. Tùy theo bản chất lực t ơng tác mà ng
i ta phân biệt hai loại hấp phụ
là hấp phụ vật lý và hấp phụ hóa học.
Hấp phụ vật lý
Các phân tử chất bị hấp phụ liên kết với những tiểu phân (nguyên tử, phân
tử, các ion…)
bề mặt phân chia pha b i lực liên kết Van Der Walls yếu. Đó là
tổng hợp của nhiều loại lực hút khác nhau: tĩnh điện, tán xạ, cảm ứng và lực
định h ớng.
Trong hấp phụ vật lý, các phân tử của chất bị hấp phụ và chất hấp phụ
không tạo thành hợp chất hóa học (không hình thành các liên kết hóa học) mà
chất bị hấp phụ chỉ bị ng ng tụ trên bề mặt phân chia pha và bị giữ lại trên bề
mặt chất hấp phụ.
hấp phụ vật lí, nhiệt hấp phụ không lớn.
Hấp phụ hóa học
Hấp phụ hóa học xảy ra khi các phân tử chất hấp phụ tạo hợp chất hóa học
với các phân tử chất bị hấp phụ. Lực hấp phụ hóa học khi đó là lực liên kết hóa
học thông th
ng (liên kết ion, liên kết cộng hóa trị, liên kết phối trí…). Nhiệt
hấp phụ hóa học lớn, có thể đạt tới giá trị 800kJ/mol.
Trong thực tế sự phân biệt hấp phụ vật lí và hấp phụ hóa học chỉ là t ơng
đối, vì ranh giới giữa chúng không rõ rệt.
1.3.6.2. Hấp phụ trong môi trường nước.
Trong n ớc, t ơng tác giữa một chất hấp phụ và chất bị hấp phụ phức tạp
hơn rất nhiều vì trong hệ có ít nhất ba thành phần gây t ơng tác: n ớc, chất hấp
phụ và chất bị hấp phụ. Do sự có mặt của dung môi nên trong hệ sẽ xảy ra quá
trình hấp phụ cạnh tranh giữa chất bị hấp phụ và dung môi trên bề mặt chất hấp
phụ. Cặp nào có t ơng tác mạnh thì hấp phụ xảy ra cho cặp đó. Tính chọn lọc
của cặp t ơng tác phụ thuộc vào các yếu tố: độ tan của chất bị hấp phụ trong
n ớc, tính a hoặc kị n ớc của chất hấp phụ, mức độ kị n ớc của các chất bị hấp
phụ trong môi tr
ng n ớc.
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
19
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐảDL ả i Phòng
So với hấp phụ trong pha khí, sự hấp phụ trong môi tr
ng n ớc th
ng
có tốc độ chậm hơn nhiều. Đó là do t ơng tác giữa chất bị hấp phụ với dung môi
n ớc và với bề mặt chất hấp phụ làm cho quá trình khuếch tán của các phân tử
chất tan chậm.
Sự hấp phụ trong môi tr
tr
ng n ớc chịu ảnh h
ng nhiều b i pH của môi
ng. Sự thay đổi pH không chỉ dẫn đến sự thay đổi về bản chất chất bị hấp
phụ (các chất có tính axit yếu, bazơ yếu hay trung tính phân li khác nhau
giá trị pH khác nhau) mà còn làm ảnh h
các
ng đến các nhóm chức trên bề mặt
chất hấp phụ.
Trong môi tr
ng n ớc, các chất hữu cơ có độ tan khác nhau. Khả năng
hấp phụ trên vật liệu hấp phụ đối với các chất hữu cơ có độ tan cao sẽ yếu hơn
với các chất hữu cơ có độ tan thấp hơn. Nh vậy, từ độ tan của chất hữu cơ
trong n ớc có thể dự đoán khả năng hấp phụ chúng trên vật liệu hấp phụ
Phần lớn các chất hữu cơ tồn tại trong n ớc dạng phân tử trung hoà, ít bị
phân cực. Do đó quá trình hấp phụ trên vật liệu hấp phụ đối với chất hữu cơ chủ
yếu theo cơ chế hấp phụ vật lý. Khả năng hấp phụ các chất hữu cơ trên vật liệu
hấp phụ phụ thuộc vào: pH của dung dịch, l ợng chất hấp phụ, nồng độ chất bị
hấp phụ…
1.3.6.3. Động học hấp phụ.
Trong môi tr
ng n ớc, quá trình hấp phụ xảy ra chủ yếu trên bề mặt của
chất hấp phụ, vì vậy quá trình động học hấp phụ xảy ra theo một loạt các giai
đoạn kế tiếp nhau:
♦ Các chất bị hấp phụ chuyển động đến bề mặt chất hấp phụ - Giai đoạn
khuếch tán trong dung dịch.
♦ Phân tử chất bị hấp phụ chuyển động đến bề mặt ngoài của chất hấp phụ
chứa các hệ mao quản - Giai đoạn khuếch tán màng.
♦ Chất bị hấp phụ khuếch tán vào bên trong hệ mao quản của chất hấp
phụ - Giai đoạn khuếch tán vào trong mao quản.
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
20
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐảDL ả i Phòng
♦ Các phân tử chất bị hấp phụ đ ợc gắn vào bề mặt chất hấp phụ - Giai
đoạn hấp phụ thực sự.
Trong tất cả các giai đoạn đó, giai đoạn nào có tốc độ chậm nhất sẽ quyết
định hay khống chế chủ yếu toàn bộ quá trình hấp phụ.
1.3.6.4. Cân bằng hấp phụ - Các phương trình đẳng nhiệt hấp phụ.
Quá trình hấp phụ là một quá trình thuận nghịch. Các phần tử chất bị hấp
phụ khi đư hấp phụ trên bề mặt chất hấp phụ vẫn có thể di chuyển ng ợc lại pha
mang. Theo th i gian, l ợng chất bị hấp phụ tích tụ trên bề mặt chất rắn càng
nhiều thì tốc độ di chuyển ng ợc tr lại pha mang càng lớn. Đến một th i điểm
nào đó, tốc độ hấp phụ bằng tốc độ giải hấp thì quá trình hấp phụ đạt cân bằng.
Dung l ợng hấp phụ cân bằng: là khối l ợng chất bị hấp phụ trên một đơn
vị khối l ợng chất hấp phụ
trạng thái cân bằng
điều kiện xác định về nồng
Tải trọng hấp phụ bão hòa: là tải trọng nằm
trạng thái cân bằng d ới các
độ và nhiệt độ
điều kiện của hỗn hợp khí, hơi bưo hòa.
Trong đó:
V: Thể tích dung dịch (l)
m: khối l ợng chất hấp phụ (g)
Ci: Nồng độ dung dịch ban đầu (mg/l)
Cf : Nồng độ dung dịch khi đạt trạng thái cân bằng hấp phụ (mg/l).
Các mô hình cơ b n c a quá trình hấp phụ
* Mô hình động học hấp phụ
Sự tích tụ chất bị hấp phụ trên bề mặt vật rắn gồm 2 quá trình: khuếch tán
các phần tử chất bị hấp phụ từ pha mang đến bề mặt vật rắn và khuếch tán vào
trong lỗ xốp. Nh vậy l ợng chất bị hấp phụ trên bề mặt vật rắn sẽ phụ thuộc
vào hai quá trình khuếch tán. Tải trọng hấp phụ sẽ thay đổi theo th i gian cho
đến khi quá trình hấp phụ đạt cân bằng.
Gọi tốc độ hấp phụ là biến thiên độ hấp phụ theo th i gian ta có:
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
21
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐảDL ả i Phòng
Khi tốc độ hấp phụ phụ thuộc bậc nhất vào sự biến thiên nồng độ theo
th i gian thì:
Trong đó:
β: Hệ số chuyển khối
Ci: Nồng độ chất bị hấp phụ trong pha mang tại th i điểm ban đầu
Cf: Nồng độ chất bị hấp phụ trong pha mang tại th i điểm t
k: Hằng số tốc độ hấp phụ
q: tải trọng hấp phụ tại th i điểm t
qmax : tải trọng hấp phụ cực đại
* Các mô hình hấp phụ đẳng nhiệt
Đ
ng đẳng nhiệt hấp phụ là đ
ng mô tả sự phụ thuộc giữa tải trọng hấp
phụ tại một th i điểm vào nồng độ cân bằng của chất hấp phụ trong dung dịch
hay áp suất riêng phần trong pha khí. Các đ
ng đẳng nhiệt hấp phụ có thể xây
dựng tại một nhiệt độ nào đó bằng cách cho một l ợng xác định chất hấp phụ
vào một l ợng cho tr ớc dung dịch có nồng độ đư biết của chất bị hấp phụ. Sau
một th i gian, xác định nồng độ cân bằng của chất bị hấp phụ trong dung dịch.
L ợng chất bị hấp phụ đ ợc tính theo công thức:
m = ( Ci – Cf ) .V
Trong đó:
m: khối l ợng chất bị hấp phụ
Ci: Nồng độ dung dịch ban đầu (mg/l)
Cf : Nồng độ dung dịch khi đạt cân bằng hấp phụ (mg/l)
V: Thể tích dung dịch (ml)
a. Mô hình hấp phụ đẳng nhiệt Langmuir
Mô tả quá trình hấp phụ một lớp đơn phân tử trên bề mặt vật rắn. Ph ơng
trình Langmuir đ ợc thiết lập trên các giả thiết sau:
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
22
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐảDL ả i Phòng
- Các phần tử chất hấp phụ đơn lớp trên bề mặt chất hấp phụ
- Sự hấp phụ là chọn lọc
- Các phần tử chất hấp phụ độc lập, không t ơng tác qua lại với nhau.
- Bề mặt chất hấp phụ đồng nhất về mặt năng l ợng tức là sự hấp phụ xảy
ra trên bất kỳ chỗ nào thì nhiệt độ hấp phụ cũng là một giá trị không thay đổi
trên bề mặt chất hấp phụ, không có các trung tâm hoạt động.
- Giữa các phân tử trên lớp bề mặt và bên trong lớp thể tích có cân bằng
động học tức là
trạng thái cân bằng tốc độ hấp phụ bằng tốc độ giải hấp.
Ph ơng trình hấp phụ đẳng nhiệt Langmuir:
Trong đó:
Cf: Nồng độ chất bị hấp phụ trong pha mang tại th i điểm t
q: Tải trọng hấp phụ tại th i điểm t
qmax: Tải trọng hấp phụ cực đại
b: Hằng số chỉ ra ái lực của vị trí liên kết trên bề mặt chất hấp phụ (l/mg)
- Khi
b . Cf << 1 thì q = q max . b . Cf
Mô tả vùng hấp phụ nằm giữa hai giới hạn trên thì đ
ng đẳng nhiệt biểu
diễn là một đoạn cong
q(mg/g)
qmax
O
Cf
ảình 1.1. Phương trình đường hấp phụ đẳng nhiệt Langmuir
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
23
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐảDL ả i Phòng
- Để xác định các hằng số trong ph ơng trình hấp phụ đẳng nhiệt có thể
sử dụng ph ơng pháp đồ thị bằng cách đ a ph ơng trình trên về ph ơng trình
đ
ng thẳng.
Xây dựng đồ thị sự phụ thuộc Cf/q vào Cf sẽ xác định đ ợc các hằng số
trong ph ơng trình: b, q max.
Cf/q
tgα
A
O
Cf
Hình 1.2. Sự phụ thuộc của Cf /q vào Cf
Khi đó:
b. Ph ơng trình hấp phụ đẳng nhiệt Freundlich
Đây là ph ơng trình thực nghiệm có thể sử dụng mô tả nhiều hệ hấp phụ
hóa học hay vật lý. Ph ơng trình này đ ợc biểu diễn bằng một hàm mũ:
q = k . C 1/n
Trong đó:
k: Hằng số phụ thuộc vào nhiệt độ, diện tích bề mặt và các yếu tố khác.
n: Hằng số phụ thuộc vào nhiệt độ và luôn lớn hơn 1
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
24
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐảDL ả i Phòng
Ph ơng trình Freundlich khá sát thực số liệu thực nghiệm cho vùng ban
đầu và vùng giữa của vùng hấp phụ đẳng nhiệt.
q(mg/g)
O
Cf(mg/l)
ảình 1.3. Đường hấp phụ đẳng nhiệt Freundlich
Để xác định các hằng số đ a ph ơng trình trên về dạng đ
ng thẳng
dạng:
Xây dựng đồ thị phụ thuộc lgq vào lgCf sẽ xác định đ ợc các giá trị k, n.
lgq
tgβ
B
O
lg Cf
Hình 1.4. Sự phụ thuộc lgq vào lgCf
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
25
Khóa luận tốt nghiệp
Khi đó:
Trường ĐảDL ả i Phòng
tg β = 1/n
OB = lgk
1.4.ăM tăs ăph
ngăphápăđ nhăl
ngăkimălo i.
1.4.1. Phương pháp thể tích [2][7]
Phân tích thể tích là ph ơng pháp phân tích định l ợng dựa trên sự đo thể
tích của dung dịch thuốc thử đư biết chính xác nồng độ (dung dịch chuẩn) cần
dùng để phản ứng hết với chất cần xác định có trong dung dịch cần phân tích.
Dựa vào thể tích và nồng độ của dung dịch chuẩn đư dùng để tính ra hàm l ợng
chất cần xác định có trong dung dịch phân tích.
Dựa theo bản chất của phản ứng chuẩn độ, ph ơng pháp phân tích thể
tích đ ợc chia làm các loại sau:
- Ph ơng pháp chuẩn độ axit – bazơ (Ph ơng pháp trung hòa).
- Ph ơng pháp chuẩn độ kết tủa.
- Ph ơng pháp chuẩn độ tạo phức.
- Ph ơng pháp chuẩn độ oxi hóa khử..
EDTA (axit etylen điamintetraaxetic, H4Y) là thuốc thử đ ợc ứng dụng
rộng rưi trong ph ơng pháp chuẩn độ tạo phức. Ph ơng pháp chuẩn độ sử dụng
EDTA làm thuốc thử đ ợc gọi là ph ơng pháp chuẩn độ complexon.
Ng
i ta th
ng dùng EDTA d ới dạng muối đinatri Na2H2Y, th
ng gọi
là complexon III (nh ng vẫn quen quy ớc là EDTA). EDTA tạo phức bền với
các cation kim loại và trong hầu hết các tr
Các phép chuẩn độ complexon th
ng hợp phản ứng tạo phức.
ng tiến hành khi có mặt các chất tạo
phức phụ để duy trì pH xác định nhằm ngăn ngừa sự xuất hiện kết tủa hidroxit
kim loại. Để xác định điểm dừng trong chuẩn độ complexon, ng
i ta th
ng
dùng một số loại thuốc thử nh : eriocrom đen T (ET-OO), murexit, 1-(2- piridinazo) 2- naphtol (PAN), 4-(2-piridinazo) rezoxin (PAR ),…
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
26
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐảDL ả i Phòng
1.4.2. Phương pháp trắc quang
1.4.2.1. Nguyên tắc [2][4][5]
Trắc quang là ph ơng pháp phân tích đ ợc sử dụng phổ biến nhất trong
các ph ơng pháp phân tích hóa lý. Nguyên tắc chung của ph ơng pháp phân tích
trắc quang là muốn xác định một cấu tử X nào đó, ta chuyển nó thành hợp chất
có khả năng hấp thụ ánh sáng rồi đo sự hấp thụ ánh sáng của nó và suy ra hàm
l ợng chất cần xác định X.
Cơ s của ph ơng pháp là định luật hấp thụ ánh sáng Bouguer- LambertBeer. Biểu thức của định luật:
Trong đó:
Io, I lần l ợt là c
ng độ của ánh sáng đi vào và ra khỏi dung dịch.
L là bề dày của dung dịch ánh sáng đi qua.
C là nồng độ chất hấp thụ ánh sáng trong dung dịch.
ε là hệ số hấp thụ quang phân tử, phụ thuộc vào bản chất của chất hấp thụ
ánh sáng và b ớc sóng của ánh sáng tới ( ε = f (λ)).
Nh vậy, độ hấp thụ quang A là một hàm của các đại l ợng: b ớc sóng,
bề dày dung dịch và nồng độ chất hấp thụ ánh sáng.
A = f (λ,L,C)
Do đó, nếu đo A tại một b ớc sóng λ nhất định với cuvet có bề dày L xác
định thì đ
ng biểu diễn A = f(C) phải có dạng y = a.x là một đ
nhiên, do những yếu tố ảnh h
ng thẳng. Tuy
ng đến sự hấp thụ ánh sáng của dung dịch (b ớc
sóng của ánh sáng tới, sự pha loãng dung dịch, nồng độ H+, sự có mặt của các
ion lạ) nên đồ thị trên không có dạng đ
ng thẳng với mọi giá trị của nồng độ.
Và biểu thức trên có dạng:
A = k . . L . (Cx)b
Trong đó:
Cx: nồng độ chất hấp thụ ánh sáng trong dung dịch.
k: hằng số thực nghiệm.
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
27
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐảDL ả i Phòng
b: hằng số có giá trị 0 < b ≤ 1. Nó là một hệ số gắn liền với nồng độ Cx.
- Khi Cx nhỏ thì b = 1, khi Cx lớn thì b < 1.
Đối với một chất phân tích trong một dung môi xác định và trong một cuvet có bề dày xác định thì ε = const và L = const. Đặt K = k.ε.L ta có:
A = K.(Cx)b
( )
*
Ph ơng trình (*) là cơ s để định l ợng các chất theo phép đo phổ hấp thụ
quang phân tử UV-Vis (ph ơng pháp trắc quang). Trong phân tích ng
i ta chỉ
sử dụng vùng nồng độ tuyến tính giữa A và C, vùng tuyến tính này rộng hay hẹp
phụ thuộc vào bản chất hấp thụ quang của mỗi chất và các điều kiện thực
nghiệm.
1.4.2.2. Các phương pháp phân tích định lượng bằng trắc quang
Có nhiều ph ơng pháp khác nhau để định l ợng một chất bằng ph ơng
pháp trắc quang. Từ các ph ơng pháp đơn giản không cần máy móc nh :
ph ơng pháp dưy chuẩn nhìn màu, ph ơng pháp chuẩn độ so sánh màu, ph ơng
pháp cân bằng màu bằng mắt… Các ph ơng pháp này đơn giản, không cần máy
móc đo phổ nh ng chỉ xác định đ ợc nồng độ gần đúng của chất cần định
l ợng, nó thích hợp cho việc kiểm tra ng ỡng cho phép của các chất nào đó xem
có đạt hay không. Các ph ơng pháp phải sử dụng máy quang phổ nh : ph ơng
pháp đ
ng chuẩn, ph ơng pháp dưy tiêu chuẩn, ph ơng pháp chuẩn độ trắc
quang, ph ơng pháp cân bằng, ph ơng pháp thêm, ph ơng pháp vi sai,… Tùy
theo từng điều kiện và đối t ợng phân tích cụ thể mà ta chọn ph ơng pháp thích
hợp. Trong đề tài này em sử dụng ph ơng pháp đ
ng chuẩn để định l ợng các
cation kim loại.
Phương pháp đường chuẩn: Từ ph ơng trình cơ s
nguyên tắc, để xây dựng một đ
A = K.(Cx)b về
ng chuẩn phục vụ cho việc định l ợng một
chất tr ớc hết phải pha chế một dãy dung dịch chuẩn có nồng độ chất hấp thụ
ánh sáng nằm trong vùng nồng độ tuyến tính (b = 1). Tiến hành đo độ hấp thụ
quang A của dãy dung dịch chuẩn đó. Từ các giá trị độ hấp thụ quang A đo đ ợc
dựng đồ thị A = f(C), đồ thị A = f(C) gọi là đ
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
ng chuẩn.
28
Khóa luận tốt nghiệp
Sau khi có đ
Trường ĐảDL ả i Phòng
ng chuẩn, pha chế các dung dịch cần xác định trong điều
kiện giống nh khi xây dựng đ
ng chuẩn. Đo độ hấp thụ quang A của chúng
với điều kiện đo nh khi xây dựng đ
ng chuẩn (cùng dung dịch so sánh, cùng
cuvet, cùng b ớc sóng) đ ợc các giá trị Ax. Áp các giá trị Ax đo đ ợc vào
đ
ng chuẩn sẽ tìm đ ợc các giá trị nồng độ Cx t ơng ứng.
1.5.ăGi iăthi uăv ăv tăli uăh păph .
1.5.1. Một số hướng nghiên cứu sử dụng phụ phẩm nông nghiệp làm vật liệu
hấp phụ
* Vỏ đậu tương
Có khả năng hấp phụ tốt đối với nhiều kim loại nặng nh đồng, kẽm và cả
các hợp chất hữu cơ. Trong sự so sánh với một số vật liệu tự nhiên khác (bã mía,
vỏ trấu), vỏ đậu thể hiện tiềm năng hấp phụ cao hơn hẳn đặc biệt với các ion
kim loại nặng. Vỏ đậu sau khi đ ợc xử lý với NaOH và l ới hoá bằng axit citric,
một gam vật liệu có thể tách loại tới 1,7 mmol đồng (ứng với 108 mg/g).
* Vỏ l c
Đ ợc sử dụng để chế tạo than hoạt tính với khả năng tách loại ion Cd(II)
rất cao. Chỉ cần hàm l ợng than hoạt tính là 0,7g/l có thể hấp phụ dung dịch
chứa Cd(II) nồng độ 20mg/l.
* Bã chè, bã café
Nghiên cứu sự tách loại Al3+, Cr3+, Cd2+ bằng bã chè, bã café, Orhan và
Buyukgungor chỉ ra rằng khả năng hấp phụ đối với Al3+ là rất tốt. Khi tiến hành
thí nghiệm gián đoạn: sử dụng 0,3g vật liệu khuấy với 100 ml n ớc thải chứa 3
ion kim loại trên thì Al3+ bị tách loại tới 98% b i bã chè và 96% b i bã café.
* Rơm
Các thành phần chính của rơm, rạ là những hydratcacbon gồm:
licnoxenlulozơ 37,4%; hemixenlulozơ (44,9%); licnin 4,9% và hàm l ợng tro
(oxit silic) cao từ 9 đến 14%. Rơm cũng đ ợc nghiên cứu làm vật liệu xử lý
n ớc thải.
nhiệt độ phòng, sự hấp phụ Cr(III) thay đổi theo pH. Hiệu suất hấp
phụ Cr(VI) thay đổi từ 100%
pH = 1÷ 3 đến 60 ÷70%
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
pH = 4 ÷12.
29
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐảDL ả i Phòng
* Vỏ trấu
Vỏ trấu là một phụ phẩm nông nghiệp phổ biến
n ớc ta. Nó đ ợc ứng
dụng hiệu quả trong việc chế tạo vật liệu hấp phụ trong xử lý môi tr
ng. Với
giá thành rẻ, quy trình chế tạo vật liệu hấp phụ đơn giản, không đ a thêm vào
n ớc thải tác nhân độc hại. Hiệu suất xử lý Niken t ơng đối cao (81,17%).
1.5.2. Giới thiệu về bã mía
Bư mía đ ợc đánh giá nh ph ơng tiện lọc chất bẩn từ dung dịch n ớc và
đ ợc ví nh than hoạt tính trong việc loại bỏ các kim loại nặng: Cr6+, Ni2+ …
bên cạnh khả năng tách loại kim loại nặng, bã mía còn thể hiện khả năng hấp
phụ tốt đối với dầu.
Theo thống kê trên thế giới, khoảng 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trồng
mía và sản l ợng đạt 1324,6 triệu tấn. Còn
Việt Nam niên vụ 2009 - 2010,
diện tích mía nguyên liệu vào khoảng 290 000 ha trong đó diện tích tập trung
của các nhà máy đ
ng là 221 816 ha với sản l ợng đạt 16 triệu tấn.
Theo tính toán của các nhà khoa học, việc chế biến 10 triệu tấn mía để
làm đ
ng sinh ra một l ợng phế thải khổng lồ: 2,5 triệu tấn bư mía. Tr ớc đây
80% l ợng bư mía này đuợc sử dụng để đốt lò hơi trong các nhà máy sản xuất
đ
ng, sinh ra 50.000 tấn tro. Tuy là phế thải nh ng trong tro và bư bùn lại có
nhiều chất hữu cơ. Các chất này là nguyên nhân gây ô nhiễm môi tr
ng và ô
nhiễm nguồn n ớc. Bã mía có thể đ ợc dùng làm bột giấy, ép thành ván dùng
trong kiến trúc, cao hơn là làm furfural là nguyên liệu cho ngành sợi tổng hợp.
Trong t ơng lai khi diện tích rừng ngày càng giảm, nguồn nguyên liệu làm bột
giấy từ cây rừng giảm đi thì bư mía là nguyên liệu quan trọng để thay thế.
Bã mía chiếm khoảng 25 – 30% trọng l ợng mía đem ép. Trong bư mía
trung bình chứa 49% là n ớc, 48% là xơ (trong đó 45 – 55% xenlulozơ), 2,5%
chất hòa tan (đ
ng). Tuỳ theo loại mía và đặc điểm nơi trồng mía mà các thành
phần hoá học có trong bã mía có thể biến đổi. Hàm l ợng phần trăm các thành
phần hoá học chính của bư mía đ ợc chỉ ra trong bảng 1.4
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
30
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐảDL ả i Phòng
B ng 1.4. Thành phần hoá học của bã mía
Thành ph n
% kh iăl
Xenlulozo
40 ÷ 50
Hemixenlulozo
20 ÷ 25
Lignin
18 ÷ 23
Chất hóa học khác (tro, sáp, protein…)
3÷5
ng
Xenlulozơ: Xenlulozơ là polisaccarit do các mắt xích α – glucozơ
[C6H7O2(OH)3]n nối với nhau bằng liên kết 1,4 - glicozit. Phân tử khối của
xenlulozơ rất lớn, khoảng từ 10000 – 150000u.
ảemixenlulozơ: Về cơ bản, hemixenlulozơ là polisaccarit giống nh
xenlulozơ, nh ng có số l ợng mắt xích nhỏ hơn. Hemixenlulozơ th
ng bao
gồm nhiều loại mắt xích và có chứa các nhóm thế axetyl và metyl.
Lignin: Lignin là loại polyme đ ợc tạo b i các mắt xích phenylpropan.
Lignin giữ vai trò là chất kết nối giữa xenlulozơ và hemixenlulozơ
Với thành phần chính là xenlulozơ và hemixenlulozơ, bư mía có thể biến
tính để tr thành vật liệu hấp phụ tốt. Bư mía đ ợc nghiên cứu cho thấy có khả
năng tách các kim loại nặng hòa tan trong n ớc nh vào cấu trúc nhiều lỗ xốp và
thành phần gồm các polymer nh xenluloza, hemixenluloza, pectin, lignin và
protein. Các polymer này có thể hấp thụ nhiều chất tan đặc biệt là các ion kim
loại hóa trị hai. Các hợp chất polyphenol nh tanin, lignin trong gỗ đ ợc cho là
những thành phần hoạt động có thể hấp phụ các kim loại nặng.
Các nhóm hydroxyl trên xenluloza đóng vai trò quan trọng trong khả năng
trao đổi ion của vật liệu. Bản thân các nhóm này có khả năng trao đổi yếu vì liên
kết O - H
đây phân cực yếu. Nhiều biện pháp biến tính đư đ ợc công bố nh
oxy hóa nhóm hydroxyl thành các nhóm chức axit hoặc sunfo hóa bằng axit sunfuric.
Gần đây nhất là ph ơng pháp ester hóa xenluloza bằng axit citric. Quá trình
hoạt hóa bao gồm các b ớc ngâm vật liệu trong dung dịch axit citric sau đó sấy
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
31
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐảDL ả i Phòng
khô, các phân tử axit citric khi đó sẽ thấm sâu vào các mao quản của vật liệu.
Tiếp theo sấy
nhiệt độ khoảng 110oC trong 8 gi . Axit citric đầu tiên sẽ
chuyển thành dạng anhydrit, tiếp theo là phản ứng ester hóa xảy ra giữa anhydrit
axit và các nhóm hydroxyl của xenluloza. Tại vị trí phản ứng nh vậy đư xuất
hiện hai nhóm chức axit có khả năng trao đổi ion.
So với các biện pháp biến tính cellulose tr ớc đó, ph ơng pháp sử dụng
axit citric có nhiều u điểm nh điều kiện phản ứng đơn giản, tác nhân axit
không độc hại, giá thành không cao. Vì vậy trong nghiên cứu này, em sử dụng
axit citric để biến tính bã mía thành vật liệu hấp phụ.
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
32
Khóa luận tốt nghiệp
CH
Trường ĐảDL ả i Phòng
NGă2. TH C NGHI M
2.1.ăD ngăc ăvƠăhóaăch t
2.1.1. Dụng cụ
- Máy lắc June HY – 4
- Cân phân tích Adxenture
- Máy đo quang Hach DR/2010
- Tủ sấy
- Bình định mức : 50ml, 100ml, 1000ml.
- Bình nón 250 ml
- Buret và pipet các loại
- Phễu lọc và giấy lọc
- Một số dụng cụ phụ trợ khác.
2.1.2. Hóa chất
- NaOH
Pa
- NiSO4 .6H2O
Pa
- HNO3 đặc
Pa
- Dung dịch n ớc Brom bão hòa
Pa
- Amoniac đặc
Pa
- Axit citric
Pa
- Thuốc thử Dimetylglioxim 1,2%
Pa
2.1.3. Chuẩn bị dung dịch thí nghiệm
- Dung dịch Dimetylglioxim 1,2%: hòa tan 1,2g muối natri Dimetylglioxim trong axeton rồi định mức thành 100ml.
- Dung dịch gốc Ni2+ : Hòa tan 0,131g (NiSO4 .6H2O) trong n ớc cất và
định mức thành 500ml, ta đ ợc dung dịch có nồng độ 58,5 mgNi/l.
- Dung dịch axit citric 0,4M: Hòa tan 42g (C6H8O7.H2O) trong n ớc cất
và định mức tới vạch 500ml.
- Dung dịch NaOH 0,1M: Hòa tan 4g (NaOH) trong n ớc cất và định
mức tới vạch 1000ml
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
33
Khóa luận tốt nghiệp
2.2.ăPh
Trường ĐảDL ả i Phòng
ngăphápăxácăđ nhăNiken
2.2.1. Nguyên tắc
Ion Ni trong môi tr
ng amoniac yếu có mặt chất oxy hóa mạnh sẽ tạo
thành với dimetylglioxim một phức màu đỏ, c
ken. Độ hấp thụ màu của phức đ ợc đo
ng độ màu tỉ lệ với nồng độ ni-
b ớc sóng λ = 560nm.
2.2.2. Trình tự phân tích
Cho vào bình định mức có dung tích 100ml một thể tích mẫu sao cho
l ợng Niken trong mẫu là 0,01 – 0,25 mgNi. Rồi cho thêm vào bình 10ml dung
dịch n ớc Brom bão hòa, lắc hỗn hợp. Sau đó cho thêm 12ml dung dịch amoniac và 4ml dung dịch đimetylglioxim 1,2%. Thêm n ớc cất tới vạch mức
100ml, để ổn định 15 – 20 phút rồi đem đo mật độ quang của dung dịch trên với
cuvet có bề dày L
b ớc sóng
2.3.ăXơyăd ngăđ
ngăchu năc aăNiken
= 560nm.
Chuẩn bị 7 bình định mức có dung tích 100ml, lấy lần l ợt vào mỗi bình
0, 1, 3, 5, 7, 9, 11 ml dung dịch có nồng độ 58,5 mgNi/l. Sau đó tiến hành các
b ớc t ơng tự trong trình tự phân tích. Kết quả thu đ ợc nh sau:
B ng 2.1. Kết qu xác định đường chuẩn niken
STT
Th tích Ni2+ (mg)
N ngăđ Ni2+ (mg/l)
ABS
1
0
0
0
2
1
0,585
0,171
3
3
1,755
0,496
4
5
2,925
0,764
5
7
4,095
1,057
6
9
5,265
1,304
7
11
6,435
1,527
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
34
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐảDL ả i Phòng
2
y = 0.238x + 0.043
R² = 0.996
1.6
ABS
1.2
0.8
0.4
0
0
1
2
3
4
5
6
7
C(mg/l)
ảình 2.1. Phương trình đường chuẩn niken
Vậy ph ơng trình đ
ng chuẩn của niken dùng để xác định nồng độ Ni-
ken sau quá trình hấp phụ có dạng: y = 0,238x + 0,043
2.3.ăCh ăt oăv tăli uăh p ph ăt bã mía
Bư mía đ ợc cắt rồi nghiền nhỏ, rửa bằng n ớc cất nóng trong 30 phút để
loại bỏ hết đ
ng tự nhiên, sấy khô
Lấy 65g bã mía
trong 1 gi
1000C, thu đ ợc nguyên liệu.
trên cho vào 1 lít dung dịch NaOH 0,1M, đem khuấy
nhiệt độ phòng. Sau đó, lấy phần bã mía
vào n ớc cất khuấy trong 45 phút
trên đem rửa sạch cho
nhiệt độ phòng. Quá trình này đ ợc lặp đi
lặp lại cho đến khi hết kiềm (kiểm tra bằng giấy chỉ thị). Lấy phần bã mía trên
cho vào 500 ml axit citric 0,4 M. Huyền phù axit citric – bã mía để phản ứng
trong 8 gi
800C. Sau đó lọc lấy phần bư mía đem sấy khô
800C. Phần bã
mía này đ ợc rửa sạch trên phễu lọc để loại hết axit d (kiểm tra bằng giấy chỉ
thị) và đem sấy khô
800C trong 3 gi đ ợc vật liệu hấp phụ.
2.4.ăKh oăsátăkh ănĕngăh păph ăc aănguyênăli uăvƠăv tăli uăh păph .
Để so sánh khả năng hấp phụ của nguyên liệu và vật liệu hấp phụ ta tiến
hành nh sau:
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
35
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐảDL ả i Phòng
- Chuẩn bị 2 bình tam giác dung tích 250 ml
- Cho vào 1 bình 0,5g nguyên liệu và 1 bình 0,5g vật liệu hấp phụ. Thêm
vào cả 2 bình mỗi bình 50 ml dung dịch Ni2+ nồng độ 58,5 mg/l.
- Lắc các bình trên máy lắc trong khoảng th i gian nhất định rồi tiến
hành lọc, thu dung dịch lọc để xác định.
2.5. Kh o sát các y u t
nhăh
ng đ n kh nĕngăh p ph c a v tăli uăh pă
ph .
2.5.1. Kh o sát thời gian đ t cân bằng hấp phụ.
Để khảo sát ảnh h
ng của th i gian đạt cân bằng hấp phụ của vật liệu
đến quá trình hấp phụ, ta tiến hành nh sau:
- Chuẩn bị 6 bình tam giác có dung tích 250 ml
- Cho vào mỗi bình 0,5g vật liệu hấp phụ và 50 ml dung dịch Ni2+ với
nồng độ 58,5 mg/l.
- Lắc các bình trên máy lắc, trong các khoảng th i gian khác nhau rồi tiến
hành lọc, thu dung dịch lọc để xác định.
2.5.2. Kh o sát nh hưởng của pả đến kh năng hấp phụ của vật liệu
Một trong những yếu tố quan trọng ảnh h
vật liệu là pH, để khảo sát ảnh h
ng tới khả năng hấp phụ của
ng của pH ta tiến hành nh sau:
- Chuẩn bị: 7 bình tam giác dung tích 250 ml.
- Cho vào mỗi bình 50 ml dung dịch Ni2+ nồng độ 58,5 mg/l và 0,5g vật
liệu hấp phụ.
- Điều chỉnh pH khác nhau
mỗi bình.
- Đem lắc trong khoảng th i gian đạt cân bằng hấp phụ sau đó lọc và đo
nồng độ đầu ra của dung dịch.
2.5.3. Kh o sát nh hưởng của khối lượng vật liệu đến quá trình hấp phụ
Để khảo sát ảnh h
ng của khối l ợng vật liệu đến quá trình hấp phụ, ta
tiến hành nh sau:
- Chuẩn bị 6 bình tam giác có dung tích 250 ml
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
36
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐảDL ả i Phòng
- Cho vào mỗi bình lần l ợt 0,1; 0,3; 0,5; 0,7; 0,9; 1,1g vật liệu hấp phụ
và 50 ml dung dịch Ni2+ với nồng độ 58,5 mg/l.
- Điều chỉnh pH tối u và tiến hành lắc trong khoảng th i gian đạt cân
bằng hấp phụ sau đó lọc và xác định nồng độ Ni2+ sau xử lý.
2.5.4. Sự phụ thuộc t i trọng vào nồng độ cân bằng
Để khảo sát sự phụ thuộc của tải trọng hấp phụ vào nồng độ cân bằng của
vật liệu ta tiến hành nh sau:
- Chuẩn bị: 5 bình tam giác dung tích 250ml, đánh số thứ tự từ 1 đến 5.
- Pha dung dịch Ni2+ với nồng độ khác nhau: 39; 58,5; 87,75; 117; 146,25
mg/l.
- Cho vào mỗi bình 50ml dung dịch Ni2+ nồng độ nh trên và 0,7g vật liệu
hấp phụ.
- Điều chỉnh pH tối u và tiến hành lắc trong khoảng th i gian đạt cân
bằng hấp phụ sau đó lọc và xác định nồng độ Ni2+ sau xử lý.
2.5.4. Kh o sát kh năng gi i hấp và tái sinh của vật liệu hấp phụ
2.5.4.1. Kh o sát kh năng gi i hấp
Lấy 50ml dung dịch Ni2+ nồng độ 58,5 mg/l và 0,7g vật liệu hấp phụ cho
vào bình tam giác 250ml đem lắc trong 80 phút. Sau đó đo nồng độ của dung
dịch sau khi xử lý, từ đó tính đ ợc hàm l ợng Ni2+ mà bã mía đư hấp phụ đ ợc.
Sau đó tiến hành giải hấp tách Ni2+ ra khỏi vật liệu bằng dung dịch HNO3
1M, quá trình giải hấp đ ợc tiến hành 3 lần, mỗi lần bằng 50ml dung dịch
HNO3. Xác định nồng độ Ni2+ sau giải hấp bằng ph ơng pháp trắc quang. Từ đó
tính đ ợc hàm l ợng Ni2+ đư đ ợc rửa giải.
2.5.4.2. Kh o sát kh năng tái sinh
Lấy 50ml dung dịch Ni2+ nồng độ 58,5 mg/l cho vào bình tam giác dung
tích 250ml cùng 0,7g vật liệu hấp phụ đư qua giải hấp
trên. Đem lắc trong 80
phút. Sau đó đo nồng độ Ni2+ sau khi lắc.
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
37
Khóa luận tốt nghiệp
CH
Trường ĐảDL ả i Phòng
NGă3. K T QU VÀ TH O LU N
3.1.ăKh oăsátăkh ănĕngăh păph ăc aănguyênăli uăvƠăv tăli uăh păph
Cân mỗi loại nguyên liệu và vật liệu hấp phụ 0,5g cho riêng rẽ vào 2
bình tam giác. Thêm vào mỗi bình 50 ml dung dịch Ni2+ nồng độ 58,5 mg/l.
Đem lắc trong th i gian 60 phút. Đem lọc rồi làm t ơng tự nh trình tự phân
tích. Kết quả thu đ ợc thể hiện
bảng 3.1
B ng 3.1. Các thông số hấp phụ của nguyên liệu và VLHP
Ch t h p ph
C0 (mg/l)
ABS
Cf (mg/l)
Hi u su t (%)
Nguyên liệu
58,5
9,38
39,231
32,94
Vật liệu
58,5
4,416
18,374
68,6
Kết quả
bảng 3.1 cho thấy cả nguyên liệu và vật liệu hấp phụ đều có
khả năng hấp phụ Ni2+. Tuy nhiên, hiệu suất hấp phụ của vật liệu hấp phụ cao
gấp 2,1 lần so với nguyên liệu. Điều này chứng tỏ nguyên liệu sau khi đ ơc biến
tính bằng axit citric tr thành vật liệu hấp phụ có độ xốp cao hơn nguyên liệu bã
mía ban đầu, diện tích bề mặt lớn hơn và hấp phụ tốt hơn.
3.2.ăKh oăsátă nhăh
ngăc aăth iăgianăđ năquáătrìnhăh păph ăNiken
Cho lần l ợt vào 6 bình tam giác dung tích 250 ml đư đánh số thứ tự mỗi
bình 0,5g vật liệu hấp phụ rồi thêm vào mỗi bình 50 ml dung dịch Ni2+ nồng độ
58,5 mg/l. Đem lắc trên máy lắc trong khoảng th i gian khác nhau 20; 40; 60;
80; 100; 120. Sau khi lắc xong đem lọc rồi làm theo trình tự phân tích. Kết quả
thu đ ợc thể hiện
bảng 3.2
B ng 3.2. nh hưởng của thời gian đến quá trình hấp phụ Niken
STT
Th i gian
ABS
Cf (mg/l)
Hi u su t (%)
1
20
6,348
26,492
54,71
2
40
5,371
22,387
61,73
3
60
4,635
19,294
67,02
4
80
3,606
14,971
74,41
5
100
3,39
14,063
75,96
6
120
3,347
13,882
76,27
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
38
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐảDL ả i Phòng
Từ kết quả trên ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khả năng hấp phụ Niken trong dung dịch theo th i gian hấp phụ:
Hiệu suất (%)
80
70
60
50
0
20
40
60
80
100
120
140
Th i gian (phút)
Hình 3.1. nh hưởng của thời gian đến quá trình hấp phụ Niken
Kết quả thực nghiệm cho thấy hiệu suất của quá trình hấp phụ tăng dần
khi th i gian hấp phụ tăng từ 20 - 80 phút. Khi tiếp tục kéo dài th i gian hấp phụ
thì hiệu suất quá trình hấp phụ vẫn tăng nh ng không đáng kể. Nh vậy ta chọn
th i gian đạt cân bằng hấp phụ là 80 phút cho các nghiên cứu tiếp theo.
3.3.ăKh oăsát nhăh
ngăc aăpHăđ năquáătrìnhăh păph ăNiken
Cho lần l ợt vào 7 bình tam giác dung tích 250 ml đư đánh số thứ tự mỗi
bình 0,5g vật liệu hấp phụ và thêm vào mỗi bình 50 ml dung dịch Ni2+ nồng độ
58,5 mg/l. Dùng dung dịch NaOH và H2SO4 loưng để điều chỉnh pH của các
dung dịch đến các giá trị t ơng ứng là 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8. Tiến hành lắc trong
khoảng th i gian 80 phút (th i gian đạt cân bằng hấp phụ). Đem lọc rồi làm
t ơng tự nh trình tự phân tích. Kết quả thu đ ợc thể hiện
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
bảng 3.3
39
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐảDL ả i Phòng
B ng 3.3. nh hưởng của pả đến quá trình hấp phụ Niken
STT
pH
ABS
Cf (mg/l)
Hi u su t (%)
1
2
6,113
25,504
56,4
2
3
5,545
23,118
60,48
3
4
4,52
18,811
67,84
4
5
3,765
15,639
73,27
5
6
2,893
11,975
79.53
6
7
3,187
13,21
77,42
7
8
3,941
16,378
71,97
Từ kết quả trên ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khả năng hấp phụ Niken
trong dung dịch theo pH:
90
Hiệu suất (%)
80
70
60
50
1
2
3
4
5
6
7
8
9
pH
Hình 3.2.
nh hưởng của pả đến quá trình hấp phụ Niken
Từ kết quả thu đ ợc từ bảng 3.3 và hình 3.2 ta thấy: Khi pH tăng thì khả
năng hấp phụ Niken của vật liệu tăng (hiệu suất quá trình xử lý tăng) và đạt cực
đại tại pH = 6. Khi pH > 6 khả năng hấp phụ Niken của vật liệu giảm (hiệu suất
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
40
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐảDL ả i Phòng
của quá trình xử lý giảm). Vậy khả năng hấp phụ Niken của vật liệu tốt nhất tại
pH = 6. Chọn pH = 6 cho các nghiên cứu tiếp theo.
3.4.ăK tăqu ăkh oăsátă nhăh
ngăc aăkh iăl
ngăv tăli uăđ năquáătrìnhăh pă
ph Niken
Chuẩn bị 6 bình tam giác 250 ml đánh số thứ tự từ 1 đến 6. Cho vào mỗi
bình 50ml dung dịch Ni2+ nồng độ 58,5 mg/l và lần l ợt 0,1; 0,3; 0,5; 0,7; 0,9;
1,1g vật liệu hấp phụ. Điều chỉnh pH của các dung dịch đến pH = 6. Lắc các
bình trên máy lắc trong th i gian 80 phút, đem lọc và làm t ơng tự nh đối với
mẫu chuẩn. Kết quả thu đ ợc thể hiện
bảng 3.4
B ng 3.4. nh hưởng của khối lượng vật liệu đến quá trình hấp phụ Niken
STT
Kh iăl
ng v t li u
h p ph (g)
ABS
Cf (mg/l)
Hi u su t (%)
1
0,1
6,616
27,618
52,79
2
0,3
4,11
17,088
70,79
3
0,5
3,035
12,571
78,51
4
0,7
1,884
7,735
86,78
5
1,9
2,329
9,605
83,58
6
1,1
2,619
10,824
81,5
Từ kết quả trên ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối l ợng vật liệu
đến quá trình hấp phụ Niken:
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
41
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐảDL ả i Phòng
Hiệu suất(%)
90
80
70
60
50
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
Khối l ợng(g)
Hình 3.3. nh hưởng của khối lượng vật liệu đến quá trình hấp phụ Niken
Kết quả trên hình 3.3 cho thấy khi khối l ợng vật liệu hấp phụ tăng thì
hiệu suất quá trình hấp phụ Niken tăng theo và đạt cực đại khi khối l ợng vật
liệu hấp phụ bằng 0,7g. Tiếp tục tăng khối l ợng vật liệu hấp phụ thì hiệu suất
quá trình hấp phụ Niken lại giảm. Vậy khối l ợng vật liệu hấp phụ tối u cho
quá trình thí nghiệm là 0,7g. Chọn giá trị khối l ợng của vật liệu bằng 0,7g cho
các nghiên cứu tiếp theo.
3.5.ăKh oăsátăs ăph ăthu căt iătr ngăh păph ăvƠoăn ngăđ ăcơnăbằngăc aăNiken
Lấy 5 bình tam giác dung tích 250 ml đánh số thứ tự từ 1 đến 5. Pha dung
dịch Niken với các nồng độ khác nhau 39; 58,5; 87,75; 117; 146,25 mg/l. Cho
vào mỗi bình 50ml dung dịch Ni2+ với nồng độ nh trên và 0,7g vật liệu hấp
phụ. Điều chỉnh pH = 6 và tiến hành lắc trong khoảng th i gian 80 phút, lọc và
xác định nồng độ niken sau xử lý. Kết quả thu đ ợc thể hiện
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
bảng 3.5
42
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐảDL ả i Phòng
B ng 3.5. Kết qu kh o sát sự phụ thuộc t i trọng hấp phụ vào
nồng độ cân bằng của Niken
T i tr ng h p
STT
Ci (mg/l)
ABS
Cf (mg/l)
1
39
0,989
3,975
2,502
1,589
2
58,5
1,795
7,361
3,653
2,015
3
87,75
3,064
13,133
5,33
2,464
4
117
5,073
21,134
6,848
3,086
5
146,25
7,726
32,282
8,141
3,965
ph q (mg/g)
T l Cf/q
Từ kết quả trên ta vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tải trọng hấp phụ
vào nồng độ cân bằng Cf của niken và đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của Cf/q vào
nồng độ cân bằng Cf:
10
q (mg/l)
8
6
4
2
0
5
10
15
20
25
30
35
Cf(mg/l)
Hình 3.4. Sự phụ thuộc của t i trọng hấp phụ q vào nồng độ cân bằng Cf của
Ni2+ trong dung dịch
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
43
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐảDL ả i Phòng
5
y = 0,081x + 1,349
R² = 0,996
Tỷ lệ Cf/q
4
3
2
1
0
5
10
15
20
25
30
35
Cf( mg/l)
Hình 3.5. Sự phụ thuộc của Cf/q vào nồng độ cân bằng Cf
Kết quả thực nghiệm cho thấy sự hấp phụ Ni2+ đ ợc miêu tả t ơng đối tốt
bằng mô hình hấp phụ đẳng nhiệt Langmuir
cả vùng có nồng độ cao và vùng
có nồng độ thấp.
Theo ph ơng trình đẳng nhiệt Langmuir ta có:
tgα = 1/qmax
Từ ph ơng trình biểu diễn sự phụ thuộc của Cf/q vào Cf ta tính đ ợc:
tgα = 0,081
Từ đó ta suy ra qmax = 12,35(mg/g)
3.6.ăK tăqu ăkh oăsátăkh ănĕngăgi iăh p,ătáiăsinhăv tăli uăh păph
Lấy 50ml dung dịch Ni2+ nồng độ 58,5 mg/l và 0,7g bã mía cho vào bình
tam giác 250ml đem lắc trong 80 phút tại pH = 6. Lọc dung dịch sau khi lắc, đo
mật độ quang của dung dịch thu đ ợc và tính đ ợc hàm l ợng Ni2+ mà bã mía
đư hấp phụ. Kết quả đ ợc thể hiện
bảng 3.6:
B ng 3.6. Kết qu hấp phụ Ni2+ bằng vật liệu hấp phụ
Nguyên t
Ni2+
Ci (mg/l)
58,5
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
Cf (mg/l)
8,05
Hi u su t (%)
86,24
44
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐảDL ả i Phòng
B ng 3.7. Kết qu gi i hấp vật liệu hấp phụ bằng HNO3 1M
L
ng Ni2+ h p ph
L
ng Ni2+
Hi u su t
c rửa gi i
(%)
STT
S l n rửa
1
Lần 1
2,523
1,798
71,26
2
Lần 2
0,725
0,274
82,12
3
Lần 3
0,451
0,307
94,29
trong v t li u
đ
Dựa vào bảng số liệu trên khả năng rửa giải vật liệu hấp phụ bằng HNO3
1M khá tốt. Ban đầu trong vật liệu hấp phụ chứa 2,523 mg Ni2+ sau khi đ ợc rửa
giải 3 lần thì chỉ còn lại 0,144mg Ni2+, hiệu suất đạt 94,29 %.
B ng 3.8. Kết qu tái sinh vật liệu hấp phụ
V t li u h p ph
Bã mía
Ci (mg/l)
Cf (mg/l)
58,5
11,328
Hi u su t (%)
80,64
Kết quả trên cho thấy khả năng hấp phụ của vật liệu hấp phụ sau khi giải
hấp vẫn rất khả quan, hiệu suất đạt 80,64%.
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
45
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐảDL ả i Phòng
K T LU N
Qua quá trình thực hiện đề tài khóa luận “Tìm hiểu kh năng hấp phụ Niken
trong nước của vật liệu hấp phụ chế t o từ bã mía.” em đư thu đ ợc một số kết
quả nh sau:
1. Đư chế tạo đ ợc vật liệu hấp phụ từ nguồn nguyên liệu phế thải là bã
mía thông qua quá trình xử lý hóa học bằng natri hidroxit và axit citric.
2. Khảo sát khả năng hấp phụ của nguyên liệu và vật liệu hấp phụ đối
với ion Ni2+. Kết quả cho thấy cả nguyên liệu và vật liệu đều hấp phụ đ ợc ion
kim loại này trong dung dịch. Tuy nhiên, khả năng hấp phụ của vật liệu là tốt
hơn so với nguyên liệu (gấp 2,1 lần).
3. Khảo sát ảnh h
ng của th i gian đến quá trình hấp phụ Niken. Kết
quả thực nghiệm cho thấy th i gian đạt cân bằng hấp phụ của vật liệu là 80 phút.
4. Khảo sát khả năng hấp phụ của vật liệu theo pH, kết quả cho thấy pH
tối u cho quá trình hấp phụ ion Ni2+ là pH = 6.
5. Khảo sát ảnh h
ng của khối l ợng vật liệu đến quá trình hấp phụ đối
với ion Ni2+. Kết quả thực nghiệm cho thấy khối l ợng vật liệu hấp phụ tối u là
0,7g.
6. Mô tả quá trình hấp phụ của vật liệu đối với ion Ni2+ theo mô hình
Langmuir và thu đ ợc giá trị tải trọng hấp phụ cực đại là qmax = 12,35(mg/g).
7. Khảo sát quá trình hấp phụ động của vật liệu, khả năng hấp phụ của
vật liệu khá tốt. Vật liệu sau khi giải hấp đ ợc hấp phụ lại với hiệu suất 80,64%
Nh vậy, việc sử dụng vật liệu hấp phụ chế tạo từ bư mía để hấp phụ ion
Ni2+ có những u điểm sau:
- Sử dụng nguyên liệu tự nhiên, rẻ tiền, dễ kiếm
- Quy trình xử lý đơn giản, đạt hiệu quả xử lý cao, an toàn với môi
tr
ng.
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
46
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐảDL ả i Phòng
TÀI LI U THAM KH O
1. Lê Huy Bá,
Độc học môi trường, Nhà xuất bản đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí
Minh, 2000
2. Nguy n Tinh Dung ,
Hóa học phân tích, phần III: Các phương pháp định lượng hoá học, Nxb
Giáo dục Hà Nội, 2002.
3. Nguy n ĐĕngăĐ c,
Hóa học phân tích, Đại học Thái Nguyên, 2008
4. Ph m Lu n,
Cơ sở lý thuyết các phương pháp phổ quang học, Nhà xuất bản Đại Học
quốc gia Hà Nội, 1999
5. Ph m Lu n,
Phương pháp phân tích phổ nguyên tử, Nhà xuất bản Đại Học quốc gia
Hà Nội, 2006
6. Hoàng Nhâm,
ảóa vô cơ tập 3, Nhà xuất bản giáo dục Hà Nội, 2001
7. Tr năVĕnăNhơn,ăNguy n Th c Sửu, Nguy năVĕnăTu ,
Giáo trình hóa lý tập 2, Nhà xuất bản giáo dục, 2004
8. Tr năVĕnăNhơn,ăNgôăTh Nga,
Giáo trình công nghệ xử lí nước th i, Nhà xuất bản Khoa học và kĩ
thuật, Hà Nội, 2002
9. Tr nh Th Thanh,
Độc học, môi trường và s c khỏe con người, Nhà xuất bản Đại Học quốc
gia Hà Nội, 2001
10. Nguy năĐ c V n,
ảóa vô cơ tập 2: Các kim lo i điển hình, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ
thuật, Hà Nội, 2004
11. Tiêu chu n Vi t Nam 2011
Sinh viên: Nguyễn Thị ả nh – MT1201
47