« Home « Kết quả tìm kiếm

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH ĐÀ NẴNG DANATOUR TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Tóm tắt Xem thử

- Đoàn Gia Dũng PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH Phản biện 2: PGS.TS.
- Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là tất cả Nguồn nhân lực là tài nguyên quí giá nhất so với tất cả những vấn ñề lý luận và thực tiễn liên quan ñến công tác phát triển các tài nguyên khác của doanh nghiệp, là nhân tố cơ bản quyết nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần du lịch Đà Nẵng.
- ñịnh ñến sự phát triển và thành bại của doanh nghiệp.
- Phạm vi nghiên cứu Làm thế nào ñể giúp các doanh nghiệp nhỏ và vừa nâng - Về nội dung: Đề tài chỉ ñề cập một số nội dung chủ yếu, có cao chất lượng nguồn nhân lực mà cụ thể là việc tuyển dụng và tính khả thi và hiệu quả trong công tác phát triển nguồn nhân lực.
- sử dụng nguồn nhân lực có hiệu quả, ñang là vấn ñề ñược các - Về không gian: trên phạm vi Công ty cổ phần du lịch ĐN doanh nghiệp hết sức quan tâm.
- Công ty cổ phần du lịch Đà Nẵng là một công ty kinh doanh 4.
- Công tác phát triển nguồn nhân lực ñã ñược Để thực hiện ñề tài này, luận văn ñã sử dụng các phương công ty chú ý.
- Tuy nhiên, công tác này có nhiều bất cập, ñó là tình pháp nghiên cứu sau: Phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp trạng “vừa thiếu, vừa yếu”, chưa ñáp ứng ñược yêu cầu phát triển duy vật lịch sử, Phương pháp phân tích chuẩn tắc, phương pháp phân của Công ty.
- tài “Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Du lịch Đà 5.
- Hy vọng rằng, luận văn có thể góp phần hoàn thiện công tác Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển NNL trong DN phát triển nguồn nhân lực tại Công ty.
- Chương 2: Thực trạng phát triển NNL của Công ty Cổ phần 2.
- Nghiên cứu và làm sáng tỏ những lý luận cơ bản về nguồn Chương 3: Giải pháp phát triển NNL tại công ty Cổ phần nhân lực và phát triển nguồn nhân lực.
- Phân tích thực trạng phát Du lịch Đà Nẵng – Danatour triển NNL tại Công ty Cổ phần Du lịch Đà Nẵng trong thời gian vừa qua.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu và cơ bản nhất ñể phát triển NNL Tại Công ty Cổ phần Du lịch Đà Nẵng.
- 5 6 Chương 1 phẩm chất tâm lý xã hội), và phát triển môi trường học tập nhằm CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC ñáp ứng ñòi hỏi về nguồn nhân lực cho sự phát triển kinh tế-xã TRONG DOANH NGHIỆP hội trong từng giai ñoạn phát triển.
- 1.1 KHÁI NIỆM, MỤC TIÊU VÀ VAI TRÒ CỦA PHÁT 1.1.3 Mục tiêu phát triển nguồn nhân lực TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC Mục ñích của phát triển nguồn nhân lực là sử dụng tối ña 1.1.1 Khái niệm nguồn nhân lực nguồn nhân lực hiện có và nâng cao tính hiệu quả của tổ chức thông Nguồn nhân lực là tổng thể những tiềm năng của con qua việc giúp người lao ñộng hiểu rõ hơn về công việc, nắm vững nguời (trước hết và cơ bản nhất là tiềm năng về lao ñộng), gồm cả hơn về nghề nghiệp và thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình một phẩm chất, trình ñộ chuyên môn, kiến thức, óc sáng tạo, năng cách tự giác hơn với thái ñộ tốt hơn cũng như nâng cao khả năng lượng, nhiệt huyết và kinh nghiệm sống của con người nhằm ñáp thích ứng của họ với công việc trong tương lai.
- 1.1.4 Vai trò của phát triển NNL trong doanh nghiệp 1.1.2 Phát triển nguồn nhân lực - Trên góc ñộ doanh nghiệp Theo quan ñiểm trước ñây của các cá nhân, và tổ chức thì ta Đặc biệt trong giai ñoạn cạnh tranh hiện nay thì vốn nhân có thể hiểu phát triển nguồn nhân lực là: Tổng thể các hình thức, lực là tài sản quý giá của mọi doanh nghiệp.
- lý xã hội), nhằm ñáp ứng ñòi hỏi về nguồn nhân lực cho sự phát - Trên góc ñộ cá nhân triển kinh tế-xã hội trong từng giai ñoạn phát triển.
- Đòi hỏi người lao ñộng phải có kiến thức xã hội và văn hóa Theo quan ñiểm hiện nay ứng xử, có tính bình tĩnh và tự tin trong công việc, bên cạnh ñó cần Phát triển nguồn nhân lực là tiến trình phát triển năng lực phải có tính chịu ñựng vì áp lực từ khách khi phục vụ gặp phải.
- con người thông qua phát triển tổ chức và ñào tạo cá nhân ñể cải 1.2 NỘI DUNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG thiện hiệu năng DOANH NGHIỆP Từ các quan ñiểm trên ta có thể hiểu: Phát triển nguồn 1.2.1 Nâng cao kiến thức cho người lao ñộng nhân lực là tiến trình phát triển năng lực con người thông qua Mục tiêu của việc nâng cao kiến thức cho người lao ñộng các hình thức, phương pháp, chính sách, biện pháp hoàn thiện bao gồm các mục tiêu về kiến thức, kỹ năng và những cải tiến trong và nâng cao chất lượng của nguồn nhân lực (trí tuệ, thể chất và công việc mà nhân viên sẽ biểu hiện sau khi ñào tạo.
- Khi xác ñịnh 7 8 mục tiêu cần xuất phát từ yêu cầu, nhiệm vụ của chiến lược phát 1.2.3 Giáo dục hành vi cho người lao ñộng triển doanh nghiệp mà xác ñịnh trên cơ sở ñánh giá nguồn nhân lực Nhận thức của người lao ñộng ñược coi là tiêu chí ñánh giá hiện có.
- Nói cách khác những mục tiêu này cần ñảm bảo các câu trình ñộ phát triển nguồn nhân lực, vì trình ñộ nhận thức của mỗi hỏi: bộ phận nào có nhu cầu ñào tạo? Đào tạo những kiến thức kỹ người khác nhau, dẫn ñến kết quả cũng khác nhau.
- Vì vậy, cần nâng năng nào? Cho loại lao ñộng nào? Số lượng người? Thời gian ñào cao chất lượng một cách toàn diện cả 3 mặt: nâng cao kiến thức tạo bao lâu? trình ñộ, phẩm chất ñạo ñức, năng lực công tác cho ñội ngũ lao Cụ thể, ñể trả lời ñược các câu hỏi trên ta cần thực hiện các ñộng.
- Tạo ra người lao ñộng mới có ñạo ñức, phẩm chất tốt ñẹp, có phân tích: kiến thức và trình ñộ văn hóa, chuyên môn ñể làm tròn và hoàn Phân tích doanh nghiệp: thành nhiệm vụ ñược giao.
- Phân tích mục tiêu phát triển của doanh nghiệp 1.2.4 Phát triển môi trường học tập + Phân tích nhu cầu nguồn nhân lực của doanh nghiệp Để tạo ñiều kiện thuận lợi cho nhân viên nâng cao kiến + Phân tích hiệu suất của doanh nghiệp thức, kỹ năng thì doanh nghiệp cần tạo một môi trường học tập ñể từ Phân tích tác nghiệp ñó nhân viên có thể học hỏi kinh nghiệm với nhau, và có ñiều kiện Phân tích nhân viên ñể phát huy hết năng lực của mình trong ñiều kiện tốt nhất.
- 1.2.2 Tăng cường kỹ năng cho thành viên trong tổ chức Môi trường học tập ñược thể hiện ở văn hóa học tập và học Muốn phát triển kỹ năng nghề nghiệp, cần phải thực hiện tập có tổ chức tốt việc lập kế hoạch nghề và quản lý nghề nghiệp 1.2.5.
- Động cơ thúc ñẩy người lao ñộng ñược thể hiện Quản lý nghề nghiệp: Là quá trình, thông qua ñó các tổ chức ở 2 yếu tố : yếu tố vật chất và yếu tố tinh thần.
- tuyển chọn, ñánh giá, phân công và phát triển nhân viên, nhằm ñảm 1.3 CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TỚI QUÁ TRÌNH PHÁT bảo một tập thể ñủ trình ñộ ñể ñáp ứng mục tiêu của tổ chức.
- Chiến lược phát triển nguồn nhân lực của doanh nghiệp Một doanh nghiệp có chiến lược phát triển nguồn nhân lực 9 10 của doanh nghiệp phù hợp, xuất phát từ việc hoạch ñịnh nguồn 1.3.2 Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp nhân lực chính xác và khoa học, sẽ thu hút ñược nhiều người ñảm Môi trường kinh tế bảo chất lượng hơn.
- Pháp luật về lao ñộng và thị trường lao ñộng Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp: Khoa học công nghệ Một chiến lược học tập và phát triển phải ñược doanh nghiệp Các yếu tố văn hóa, xã hội của quốc gia dẫn ñầu trong ý nghĩ rằng nó ñược thiết kế ñể hỗ trợ cho việc ñạt 1.4.
- ĐẶC ĐIỂM CỦA NGUỒN NHÂN LỰC TRONG ñược các mục tiêu kinh doanh bằng cách thúc ñẩy lợi thế NNL DOANH NGHIỆP DU LỊCH Môi trường làm việc Lao ñộng trong doanh nghiệp du lịch có ñặc ñiểm khác với Văn hóa doanh nghiệp có vị trí và vai trò rất quan trọng các doanh nghiệp khác: Chịu tâm lý và môi trường lao ñộng phức trong sự phát triển của mỗi doanh nghiệp.
- Tài chính Tài chính là một trong những yếu tố cơ bản nhất cho sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp.
- Nó là ñiều kiện tiên quyết ñể ñảm bảo cho việc thực thi các hoạt ñộng phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.
- Công nghệ Phát triển NNL phải phù hợp với công nghệ sản xuất ñang ñược áp dụng và những dự kiến thay ñổi công nghệ trong tương lai của doanh nghiệp.
- Các nhân tố thuộc bản thân người lao ñộng - Quyết ñịnh gắn bó lâu dài với nghề nghiệp - Kỳ vọng của người lao ñộng về chế ñộ tiền lương và lợi ích 11 12 Chương 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH ĐÀ NẴNG 2.1.3 Tình hình hoạt ñộng kinh doanh của công ty 2.1 ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY CỔ 2.1.3.1 Cơ sở vật chất của công ty Cổ Phần Du Lịch Đà PHẦN DU LỊCH ĐÀ NẴNG Nẵng 2.1.1 Tổng quan về Công ty Cổ Phần Du lịch Đà Nẵng Trụ sở chính của Công Ty ñặt tại 76 Hùng Vương – TP Đà 2.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Nẵng, gồm các bộ phận: Công ty Cổ phần Du Lịch Đà Nẵng Danatour là một doanh - Bộ phận lữ hành kinh doanh lữ hành quốc tế và nội ñịa.
- phố Đà Nẵng với nhiều cấp hạng sao khác nhau như : Khách sạn Đà Tháng 6/2006, Danatour ñược chuyển ñổi thành công ty cổ phần và Nẵng, KS Thanh Long, KS Thanh Thanh, KS Hải Vân.
- Đơn vị kinh ñược Tổng cục Du Lịch Việt Nam cấp giấy phép kinh doanh lữ hành doanh lưu trú cũng tương ñối quy mô, với nhiều cấp hạng khác nhau số 0559/TCDL – GP LHQT ngày Công ty Danatour ñã có thể ñáp ứng nhu cầu cho khách trong nước.
- Mặc dù vậy, nhưng ñược TCDL cấp giấy phép số 1501/TCDL – DL cơ sở vật chất của Công ty ñạt tiêu chuẩn quốc tế thì không nhiều, 2.1.1.1 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty chưa thể ñáp ứng nhu cầu cho khách quốc tế, Kinh doanh các dịch vụ du lịch như: Lưu trú, ẩm thực, giải 2.1.3.2 Tình hình kinh doanh của công ty trí, lữ hành, vận chuyển.
- Năm 2008 tổng doanh thu của Công ty là 28.375 triệu ñồng 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty (khối dịch vụ chiếm 73,8 % trong tổng doanh thu, khối lữ hành chiếm 2.1.2.1 Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty 26,2.
- năm 2010 công ty ñược chuyên môn hóa và theo chức năng.
- năm 2010 tăng 22,8 % so với năm Mô hình tổ chức hoạt ñộng kinh doanh của Cty Về chi phí: Tổng chi phí qua các biến ñộng liên tục và không Bao gồm 2 khối kinh doanh chính: Kinh doanh lữ hành và ổn ñịnh, do thời gian này Công ty ñã ñầu tư mạnh vào cơ sở vật chất kinh doanh dịch vụ với các ñơn vị trực thuộc.
- Đối với lao ñộng ở các bộ phận khác ít biến ñộng và chiếm tỷ trọng Về lợi nhuận: lợi nhuận cũng biến ñộng, năm 2009 so với không nhiều trong tổng số nhân viên Công ty.
- và năm 2010 so với năm 2009 tăng - Cơ cấu lao ñộng theo ñộ tuổi 95,7%.Như vậy, hiệu quả kinh doanh của Công ty ñược xác ñịnh dựa Lượng lao ñộng từ 30-45 tuổi qua các năm luôn chiếm tỷ vào lợi nhuận ñạt ñược trên cơ sở lấy doanh thu bù ñắp chi phí.
- trọng cao trong tổng số cán bộ công nhân viên tại Công ty năm 2008 Doanh thu khối dịch vụ qua các năm luôn chiếm tỷ trọng cao trong chiếm 65,6.
- Số tổng doanh thu của Công ty.
- liệu cho thấy doanh nghiệp ñang có một ñội ngũ lao ñộng có kinh 2.2.
- THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN nghiệm, ñiều này thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc tổ chức ñào LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH ĐÀ NẴNG.
- 2.2.1 Thực trạng nguồn nhân lực của Công ty cổ phần du - Cơ cấu lao ñộng theo chuyên ngành ñào tạo lịch Đà Nẵng Phần lớn lao ñộng tại Công ty tốt nghiệp các trường kinh tế - Cơ cấu lao ñộng theo loại hình lao ñộng và ngoại ngữ.
- Số lượng nhân viên ñược ñào tạo ñúng chuyên ngành Lượng lao ñộng trực tiếp biến ñộng nhẹ qua các năm trong du lịch có chiều hướng tăng nhưng vẫn chưa cao, năm 2008 Công ty khi lượng lao ñộng gián tiếp hầu như ít thay ñổi, ñược thể hiện cụ thể có 25 người ñược ñào tạo ñúng chuyên ngành du lịch, chiếm tỷ : Năm 2008 lao ñộng trực tiếp là 182 người chiếm 92% và lao ñộng trọng 12,6.
- năm 2009 so với năm 2008 tăng lên 7 người chiếm tỷ gián tiếp là 15 người chiếm 8%, ñến năm 2010 lao ñộng trực tiếp 163 lệ 17,8.
- người vẫn chiếm 92% và lao ñộng gián tiếp 14 người vẫn chiếm 8%.
- 2.2.2 Thực trạng nâng cao kiến thức của người lao ñộng Như vậy, trong thời gian qua nguồn nhân lực tại công ty tương ñối ổn tại Công ty cổ phần du lịch Đà Nẵng ñịnh, ñây là yếu tố quan trọng ñể có thể xây dựng các chính sách phát - Cơ cấu lao ñộng theo trình ñộ triển nguồn nhân lực cho công ty Số lượng nhân viên có trình ñộ ñại học tăng không nhiều qua - Cơ cấu lao ñộng theo bộ phận các năm, cụ thể năm 2008 có 43 người chiếm 22,2% trong tổng số Số lượng lao ñộng tại khối khách sạn có sự biến ñộng.
- Số lượng lao ñộng sơ cấp giảm qua các năm là 136 người chiếm 75,7.
- Mặc dù lao ñộng ở trình ñộ Đại học tăng lên nhưng Công ty dung ñó lần lượt là 2 người, 6 người, và 7 người.
- Nội dung ñào tạo về chưa có lao ñộng có trình ñộ trên ñại học, ñây là ñiểm yếu của công bảo vệ, an ninh chỉ mời công an về hướng dẫn cách thức bảo vệ, ty, cần phải quan tâm ñến nâng cao chất lượng của nhân viên.
- Hoặc tham gia lớp ngắn hạn về chuyên ñề trên Bảng 2.9 Số lượng và cơ cấu lao ñộng ñược ñào tạo của tại các lớp do các ñơn vị tổ chức cho các Công ty du lịch trên ñịa bàn.
- Công ty cổ phần du lịch Đà Nẵng qua các năm - Số lượng lao ñộng theo phương pháp ñào tạo của Công ty Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Đào tạo trong công việc là chủ yếu, ñược thực hiện bằng Cơ cấu ñối tượng ñào tạo SL % SL % SL % phương pháp hướng dẫn tại chỗ trong công việc do nhân viên có kinh (người) (người) (người) nghiệm của bộ phận ñó ñảm nhận.
- Lao ñộng trực tiếp ñể tự hoàn thiện bản thân trong công việc.
- Tổ buồng, bàn Công ty chưa sử dụng các phương pháp khoa học mang tính - Tổ lễ tân khách quan ñể tìm hiểu và xác ñịnh nhu cầu ñào tạo.
- Ktoán, thị trường cơ sở Số lượt người ñược ñào tạo ñúng với yêu cầu Công ty so với Tổng số tổng số lượt ñã tham gia ñào tạo qua các năm Cụ thể năm 2008 có 15 lượt người ñào tạo ñúng với yêu cầu, (Nguồn: Xử lý số liệu do phòng Tổ chức – Hành chính cung cấp) chiếm tỷ lệ 32,6 % so với tổng số, ñến năm 2010 là 34 lượt người 2.2.3 Thực trạng về việc nâng cao kỹ năng cho người lao chiếm tỷ lệ 34,3.
- ñộng tại Công ty cổ phần du lịch Đà Nẵng 2.2.4 Thực trạng hành vi, thái ñộ của người lao ñộng tại - Số lượng lao ñộng ñào tạo của Công ty theo chuyên môn Công ty: nghiệp vụ qua các năm.
- Trình ñộ chuyên môn nghiệp vụ chủ yếu tập Những năm qua, Công ty Cổ phần Du lịch Đà Nẵng ñã chú trung về ñào tạo an ninh, bảo vệ, buồng, bàn, bếp với tổng số lượng ý việc ñào tạo và nâng cao nhận thức cho người lao ñộng, bằng năm 2008 là 9 người, năm 2010 là 22 người.
- Trong khi ñó năm nhiều biện pháp: tổ chức giao lưu với các ñơn vị bạn ñể học hỏi 2008, nội dung ñào tạo hướng dẫn, lữ hành là 2 người, lễ tân là 2 thêm những kinh nghiệm, công ty có tham gia các hội thi tay nghề người, quản lý khách sạn- nhà hàng là 4 người.
- Tuy vậy, việc nâng cao nhận 2.3 NGUYÊN NHÂN CỦA VIỆC CHẬM PHÁT TRIỂN thức cho người lao ñộng, kể cả chuyên môn nghiệp vụ, lẫn chính trị NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH tư tưởng công ty chưa xem xét kỹ và chưa có nhiều kế hoạch cho ĐÀ NẴNG việc làm này.
- 2.3.1 Bộ máy tổ chức cồng kềnh, cơ chế quản lý và hoạt 2.2.5 Thực trạng môi trường học tập của Công ty ñộng cứng nhắc, kém linh hoạt.
- Theo ñiều tra thì hiện nay có rất nhiều nhân viên của công ty Do ñặc ñiểm của quá trình sản xuất kinh doanh du lịch mang chưa thực sự hài lòng về công việc của mình, khoảng 33% người lao tính tổng hợp, có sự tham gia của nhiều bộ phận, nhiều ñơn vị nên ñộng không thực sự hài lòng, 28% là không hài lòng và rất không hiện nay Công ty phải áp dụng hình thức hạch toán tập trung, có hài lòng.
- Nguyên nhân của sự không hài lòng này một phần do các nghĩa là Công ty quản lý mọi hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của các ñiều kiện làm việc, mối quan hệ giữa lãnh ñạo và nhân viên,…Từ ñó ñơn vị thành viên.
- làm cho hiệu suất công việc không cao, người lao ñộng ít có khả 2.3.2 Đội ngũ lao ñộng chưa thực sự tinh nhuệ, năng suất năng thăng tiến trong nghề nghiệp.
- lao ñộng chưa cao 2.2.6 Thực trạng ñộng cơ thúc ñẩy người lao ñộng 2.3.3 Thiếu chiến lược phát triển nguồn nhân lực trong 2.2.6.1 Thực trạng chính sách tiền lương của Công ty thời gian vừa qua trong thời gian qua Những năm vừa qua Công ty chưa quan tâm nhiều ñến công Tiền lương bình quân tháng các bộ phận như buồng, bàn, tác phát triển NNL nên hàng năm kế hoạch ñào tạo và phát triển NNL bếp, bar.
- năng suất lao ñộng theo A, B, C (A: 1, B: 0,8, C: 0,6).
- 2.3.5 Công tác ñào tạo chậm ñổi mới 2.2.6.2 Thực trạng chế ñộ khen thưởng, ñãi ngộ tại Công 2.3.6 Chính sách tiền lương chưa công bằng ty 2.3.7 Nhận thức về phát triển NNL chưa ñúng mức Hàng năm Công ty có ñánh giá xếp loại cho từng ñơn vị và cá nhân từ ñó có chế ñộ khen thưởng như: Đơn vị lao ñộng suất sắc, chiến sĩ thi ñua nhưng chưa cao, chưa tạo ñược ñộng lực cho nhân viên phấn ñấu.
- 19 20 Chương 3 3.1.1.3 Các yếu tố môi trường ảnh hưởng ñến GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI Đối với môi trường tự nhiên CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH ĐÀ NẴNG Biển là thế mạnh của Đà Nẵng.
- 3.1.1 Phương hướng phát triển du lịch trên ñịa bàn thành Đối với môi trường xã hội phố Đà Nẵng Để xây dựng một môi trường du lịch văn minh lịch sự, 3.1.1.1 Mục tiêu và ñịnh hướng phát triển dịch vụ du lịch Thành phố ñã ñầu tư khá lớn, thực hiện một số chương trình và các tại Đà Nẵng ñến năm 2020 biện pháp mạnh ñã mang lại những kết quả ñáng khích lệ.
- Chương * Mục tiêu: trình “5 không” ñược thực hiện với sự hưởng ứng, tham gia tích cực Phát triển du lịch Đà Nẵng trở thành một trong những ngành của cộng ñồng ñã làm cho một số lớn du khách không khỏi ngạc kinh tế mũi nhọn và chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế của nhiên khi thấy tình trạng người lang thang xin ăn quấy rầy khách du thành phố, có sức lôi kéo một số ngành kinh tế phát triển.
- lịch tại ñây hầu như không có, trong khi hiện tượng này rất phổ biến * Phương hướng phát triển: ở các ñịa phương và các ñiểm du lịch khác,… Ưu tiên phát triển du lịch biển là hướng chủ yếu, ñồng thời 3.1.2 Chiến lược phát triển kinh doanh của công ty Cổ phát triển du lịch văn hóa- lịch sử, du lịch sinh thái, du lịch công vụ phần du lịch Đà Nẵng giai ñoạn 2015-2020 theo hướng xây dựng sản phẩm ñặc thù Mục tiêu: 3.1.1.2 Dự báo sự phát triển của ngành du lịch và nhu cầu Trở thành một Công ty mạnh, có uy tín, ñưa thương hiệu sử dụng nguồn nhân lực ñến năm 2015 Danatours trở thành thương hiệu lữ hành chất lượng, có năng lực Bảng 3.2.
- Tổng số phòng cần có (phòng Phương hướng phát triển: -Phòng ñủ tiêu chuẩn ñón khách quốc tế Đẩy mạnh khai thác khách du lịch quốc tế vào Việt Nam, -Phòng ñủ tiêu chuẩn ñón khách nội ñịa khách Việt Nam ñi du lịch nước ngoài và du lịch nội ñịa.Cụ thể, phấn ñấu năm 2016 ñón 100.000 lượt khách du lịch, trong ñó có 4.500 lượt (Nguồn: Chiến lược phát triển du lịch của SDL Đà Nẵng) khách quốc tế.
- phòng cho thuê chất lượng cao kết hợp khách sạn 3-4 sao theo chuẩn 3.1.4.2 Động cơ muốn ñược ñào tạo của người lao ñộng mực quốc tế.
- Qua kết quả ñiều tra có 80 phiếu người lao ñộng muốn và rất - Nâng cao chất lượng sản phẩm và ñẩy mạnh công tác thị muốn tham gia ñào tạo trong tương lai, trong số ñó 45 phiếu người trường, xây dựng và phát triển uy tín thương hiệu.
- lao ñộng trả lời muốn tham gia ñào tạo là ñể nâng cao trình ñộ - Nâng cao trình ñộ cho ñội ngũ nhân viên phục vụ trực tiếp chuyên môn chiếm 56%, bên cạnh ñó mục ñích thu nhập và thăng và gián tiếp tiến cũng chiếm tỷ lệ tương ñối là 24% và 16%.
- 3.1.3 Chiến lược phát triển nguồn nhân lực của công ty 3.1.4.3 Phương pháp và hình thức ñào tạo giai ñoạn 2015-2020 Qua kết quả ñiều tra có 58% là muốn phương pháp ñào tạo * Mục tiêu: tại nơi làm việc và 42% là muốn ñược ñào tạo ngoài nơi làm việc.
- Chủ yếu là ñào chứng chỉ ngắn hạn, 8 phiếu muốn tham gia chương trình dài hạn và tạo lao ñộng trực tiếp.
- Bảng 3.4.Dự báo nhu cầu NNL của Công ty cổ phần du lịch 3.2 PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÔNG TY CỔ Đà Nẵng PHẦN DU LỊCH ĐÀ NẴNG Chỉ tiêu Hoàn thiện công tác hoạch ñịnh nguồn nhân lực Lao ñộng trực tiếp Quá trình hoạch ñịnh thường ñược thực hiện theo các bước: Lao ñộng gián tiếp phân tích môi trường, xác ñịnh mục tiêu và chiến lược, phân tích hiện Tổng số trạng quản trị nguồn nhân lực, dự báo khối lượng công việc, dự báo (Nguồn: Phòng TC-HC Công ty) nhu cầu nguồn nhân lực, phân tích quan hệ cung cầu nguồn nhân lực, 3.1.4 Nhu cầu phát triển của người lao ñộng trong Cty thực hiện các chính sách, kế hoạch quản trị nguồn nhân lực, kiểm tra 3.1.4.1 Nhu cầu ñược ñào tạo của người lao ñộng ñánh giá tình hình thực hiện.
- Số liệu cho thấy trong số 80 phiếu ñiều tra thì có ñến Các chính sách thực hiện hoạch ñịnh NNL người ñược ñiều tra trả lời trong tương lai họ muốn tham gia các * Chính sách tuyển dụng lao ñộng 23 24 * Tiêu chuẩn tuyển dụng lao ñộng + Xây dựng môi trường văn hoá doanh nghiệp, ñặc biệt 3.2.2 Nâng cao kiến thức cho người lao ñộng doanh nghiệp du lịch phải có văn hóa giao tiếp ứng xử.
- Đối với nhân viên lao ñộng trực tiếp: Công ty sử dụng hình + Thường xuyên tổ chức kiểm tra sức khoẻ, có kế hoạch thức ñào tạo tại ñơn vị kinh doanh cho các nhân viên bằng phương chăm sóc sức khoẻ cho nhân viên pháp ñào tạo trong công việc theo kiểu chỉ dẫn công việc, kèm cặp tại + Ban giám ñốc cần lập kế hoạch ñào tạo nhân viên mỗi nơi làm việc của các ñơn vị kinh doanh có nhiều kinh nghiệm và cơ năm 2 lần, tùy theo ngành nghề và thời gian ñào tạo, và có kế hoạch sở vật chất hiện ñại, liên kết với các ñơn vị kinh doanh du lịch trong lựa chọn nhân viên ñưa ñi ñào tạo, có thể khuyến khích nhân viên và ngoài ñịa phương ñể gởi nhân viên ñào tạo ngắn hạn, hoặc liên kết bằng cách cho nhân viên ñăng ký ñược ñào tạo.
- với các trường nghiệp vụ du lịch mở các lớp ñào tạo tại Công ty vào + Hàng năm Công ty nên tổ chức thi tay nghề giữa các ñơn thời ñiểm ít khách du lịch.
- vị trong Công ty.
- Đối với nhân viên quản lý và các nhà quản trị: Công ty sử + Công ty xây dựng tiêu chí rõ ràng và nhất quán trong việc dụng các phương pháp ñào tạo ngoài công việc, cần ñào tạo các kiến ñề bạt nhân viên quản lý và thăng chức cho nhân viên thức về kinh tế, về quản trị kinh doanh.
- Công ty cần tăng cường liên kết, phối hợp với các cơ sở 3.2.3 Nâng cao kỹ năng, hành vi thái ñộ của người lao ñào tạo trong và ngoài nước ñể phát triển nguồn nhân lực.
- ñộng Công ty xây dựng mô hình phát triển nguồn nhân lực theo - Việc nâng cao trình ñộ cho ñội ngũ cán bộ quản lý nên chiều dọc.
- Mô hình này là hình thức phát triển theo từng vị trí công ñược thực hiện theo các hướng sau: việc của Công ty trong các bộ phận như lễ tân, buồng, bàn – bar, bếp.
- Việc nâng cao trình ñộ, kỹ năng cho ñội ngũ lao ñộng trực hướng dẫn viên, kỹ thuật, kế toán,…Công ty phải ñịnh hướng phát tiếp cũng ñược thực hiện theo các hướng sau: triển NNL và yêu cầu tiêu chuẩn quy ñịnh cho những chức danh khác 3.2.4 Phát triển môi trường học tập nhau ñể nhân viên phấn ñấu + Hoàn thiện công tác tổ chức phục vụ nơi làm việc theo Bên cạnh mô hình phát triển theo chiều dọc, công ty xây yêu cầu của công việc bằng việc nâng cao cơ sở vật chất, tạo ra dựng mô hình phát triển nguồn nhân lực theo chiều ngang môi trường thuận lợi về tâm sinh lý cho người lao ñộng.
- 3.2.5 Nâng cao ñộng cơ thúc ñẩy người lao ñộng + Tạo ra bầu không khí dân chủ, tương trợ giúp ñỡ lẫn nhau 3.2.5.1 Hoàn thiện chế ñộ ñãi ngộ, chính sách tiền lương, trong ñơn vị ñánh giá và khen thưởng Quỹ tiền lương của Công ty ñược phân phối theo 2 phần: 25 26 - Quỹ tiền lương chính sách KẾT LUẬN - Quỹ tiền lương khoán Trên cơ sở vận dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu, 3.2.5.2.
- Giải pháp nâng cao giá trị tinh thần của người lao luận văn ñã hoàn thành những nhiệm vụ chính sau ñây: ñộng - Hệ thống hóa những vấn ñề lý luận và thực tiễn về phát Biểu dương trước tập thể về những nổ lực và thành tích xuất triển nguồn nhân lực, luận văn ñã xác ñịnh ñào tạo và phát triển sắc.
- Qua phân tích thực trạng về phát triển nguồn nhân lực Đồng thời, Công ty tổ chức các hình thức như tổ chức cho của Công ty, luận văn ñã chỉ ra những thiếu hụt về năng lực của ñội nhân viên ñi tham quan, nghỉ mát.
- ngũ nhân lực, những tồn tại trong ñào tạo và phát triển nguồn nhân 3.2.6 Nâng cao trình ñộ nhận thức phát triển nguồn lực và nguyên nhân của những hạn chế ñó.
- nhân lực - Thông qua lý luận, thực trạng về phát triển nguồn nhân + Phổ biến, tuyên truyền sâu rộng về tầm quan trọng của lực, luận văn ñã ñưa ra những ñịnh hướng và giải pháp ñào tạo, phát công tác quản trị nhân sự cho cán bộ công nhân viên, ñặc biệt là ñối triển nguồn nhân lực của công ty nhằm góp phần xây dựng ñội ngũ với cán bộ quản lý.
- nhân viên có chất lượng ñáp ứng yêu cầu phát triển của công ty + Thay ñổi lớn về nhận thức ñối với công tác phát triển cũng như hội nhập kinh tế quốc tế.
- nguồn nhân lực, về những biện pháp quản trị trong hoạt ñộng sản Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành ñề tài, tác giả ñã xuất kinh doanh, về ý thức kỷ luật lao ñộng cao, tác phong làm việc nhận ñược sự nhiệt tình hướng dẫn của TS.
- Phạm Thị Lan Hương, khoa học, ñiều mà lực lượng lao ñộng hiện còn yếu kém.
- Mặc dù rất cố gắng, tuy nhiên phát triển nguồn nhân lực là một vấn ñề nội hàm rộng và liên quan ñến nhiều lĩnh vực, tài liệu nghiên cứu và khả năng bản thân còn hạn chế nên chắc chắn không tránh khỏi những sai sót nhất ñịnh