Academia.eduAcademia.edu
Ch ơng 3 TH NG KÊ LAO Đ NG TRONG DOANH NGHI P 3.1. VAI TRÒ, NHI M V C A TH NG KÊ LAO Đ NG TRONG DN 3.1.1. Vai trò Quá trình sản xuất muốn tiến hành đ ợc cần phải có ba yếu tố: sức lao động, t liệu lao động và đối t ợng lao động. Thực tế ngày nay cho thấy ở nhiều quốc gia, sự giàu có của xã hội không những chỉ phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên, phụ thuộc vào mức độ trang bị tài sản cố định cho nền kinh tế mà còn phụ thuộc chủ yếu vào nhân tố con ng ời. Đặc biệt trong thời đại ngày nay “nền kinh tế tri thức” và tri thức của con ng ời là một trong những nhân tố quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng và của toàn xã hội nói chung. Lao động là một trong ba yếu tố của quá trình sản xuất, trong đó yếu tố lao động là yếu tố quan trọng nhất, vì không có lao động của con ng ời thì t liệu lao động và đối t ợng lao động chỉ là những vật vô dụng, vì con ng ời là chủ thể của quá trình sản xuất kinh doanh. Trong quá trình lao động con ng ời luôn sáng tạo, cãi tiến công cụ, hợp tác cùng nhau để không ngừng nâng cao năng suất lao động, qua đó trình độ kỹ thuật của ng ời lao động, kinh nghiệm sản xuất, chuyên môn hóa lao động ngày càng nâng cao. 3.1.2. Nhi m v - Nghiên cứu số l ợng, cơ cấu lao động trong doanh nghiệp. Phân tích sự biến động về số l ợng lao động, sự thay đổi về cơ cấu lao động thông qua các chỉ tiêu thống kê. Qua đó phân tích đánh giá tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp về mặt số l ợng và chất l ợng lao động - Nghiên cứu sự biến động năng suất lao động và các nhân tố ảnh h ởng đồng thời đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp. - Nghiên cứu thu nhập các nguồn thu nhập của ng ời lao động. Qua đó xem xét mối quan hệ giữa tốc độ tăng năng suất lao động và tốc độ tăng tiền l ơng bình quân. 3.2. TH NG KÊ S L NG LAO Đ NG TRONG DOANH NGHI P 3.2.1. Phân lo i lao đ ng hi n có trong doanh nghi p Số l ợng lao động của doanh nghiệp có thể phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau phục vụ cho các mục đích nghiên cứu khác nhau. Sau đây là một số ph ơng pháp phân loại lao động theo một số tiêu thức chủ yếu sau: 3.2.1.1. Căn cứ vào việc quản lí lao động và trả l ơng: chia ra 2 loại a. Lao động trong danh sách: Là lực l ợng chủ yếu trong doanh nghiệp, bao gồm những ng ời do doanh nghiệp trực tiếp sử dụng và trả l ơng và đ ợc ghi vào sổ lao động của doanh nghiệp. b. Lao động ngoài danh sách: Là những ng ời không thuộc quyền quản lý sử dụng và trả l ơng của doanh nghiệp. 3.2.1.2. Căn cứ vào mục đích tuyển dụng và thời gian sử dụng: chia ra 2 loại 33 a. Lao động th ờng xuyên: Là lực l ợng lao động chủ yếu trong doanh nghiệp bao gồm những ng ời đ ợc tuyển dụng chính thức và làm những công việc lâu dài thuộc chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp. b. Lao động tạm thời: Là những ng ời làm việc theo các hợp đồng tạm tuyển ngắn hạn để thực hiện các công tác tạm thời, theo thời vụ. 3.2.1.3.Căn cứ vào phạm vi hoạt động: chia ra 2 loại a. Công nhân viên sản xuất kinh doanh chính: Là số l ợng lao động tham gia vào các hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp, mà kết quả của hoạt động này chiếm tỷ trọng lớn trong kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ví dụ nh trong công nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh chính là hoạt động sản xuất ra sản phẩm công nghiệp. b. Công nhân viên sản xuất kinh doanh khác: Là những ng ời làm việc trong các lĩnh vực sản xuất khác.Ví dụ nh trong doanh nghiệp công nghiệp những ng ời làm ở các bộ phận nh sản xuất xây lắp, sản xuất vật liệu xây dựng, th ơng mại, dịch vụ. . . 3.2.1.4. Căn cứ vào chức năng của ng ời lao động trong quá trình sản xuất Lao động thuộc sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp đ ợc phân thành các loại sau: a. Công nhân: Là ng ời trực tiếp tác động vào đối t ợng lao động để làm ra sản phẩm hay là những ng ời phục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất. b.Thợ học nghề: Là những ng ời học tập kỹ thuật sản xuất sản phẩm d ới sự h ớng dẫn của công nhân lành nghề . c. Nhân viên kỹ thuật: Là những ng ời đã tốt nghiệp ở các tr ờng lớp kỹ thuật từ trung cấp trở lên, đang làm công tác kỹ thuật và h ởng theo thang l ơng kỹ thuật. d. Nhân viên quản lý kinh tế: Là những ng ời đã tốt nghiệp ở các tr ờng lớp kinh tế, đang làm các công việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nh : giám đốc, phó giám đốc, nhân viên các phòng ban kinh tế. e.Nhân viên quản lý hành chính: Là những ng ời đang làm công tác tổ chức quản lý hành chính của doanh nghiệp nh nhân viên tổ chức, văn th , lái xe, bảo vệ. Ngoài ra, ng ời ta còn tiến hành phân loại lao động theo một số tiêu thức khác nh : nghề nghiệp, giới tính, tuổi đời, thâm niên nghề, trình độ văn hóa, bậc thợ, . . . Nghiên cứu phân loại lao động của doanh nghiệp tr ớc hết phục vụ cho việc đánh giá, phân tích thực trạng đội ngũ lao động hiện có cuối kỳ báo cáo, tuỳ theo mục đích nghiên cứu mà vận dụng theo các tiêu thức khác nhau. 3.2.2. Các chỉ tiêu th ng kê s l ng lao đ ng 3.2.2.1. Chỉ tiêu số l ợng lao động hiện có Chỉ tiêu này phản ánh quy mô số l ợng lao động của doanh nghiệp hiện có tại một thời điểm nhất định (th ờng là cuối kỳ) Số l ợng lao động hiện có cuối kỳ báo cáo đ ợc xác định theo công thức: (3.1) Số l ợng lao động = hiện có cuối kỳ Số l ợng lao động có đầu kỳ + 34 Số l ợng lao động Số l ợng lao động tăng trong kỳ giảm trong kỳ 3.2.2.2. Chỉ tiêu số l ợng lao động bình quân trong kỳ Là chỉ tiêu phản ánh số l ợng lao động mà doanh nghiệp sử dụng bình quân trong một thời kỳ nhất định. a. Nếu theo dõi thống kê số l ợng lao động từng ngày: số l ợng lao động bình quân đ ợc xác định theo công thức: T = ∑ Ti / n n (3.2) i =1 Trong đó: + T : số l ợng lao động bình quân trong kỳ (tháng, quý hoặc năm) + Ti: số l ợng lao động có từng ngày trong kỳ (tháng, quý hoặc năm) + n: số ngày theo lịch trong kỳ (tháng, quý hoặc năm) Chỉ tiêu này cho biết số l ợng lao động bình quân hàng ngày của doanh nghiệp trong một tháng (quý hoặc năm). L u ý: Khi tính chỉ tiêu lao động này thì số lao động hiện có của các ngày lễ, ngày chủ nhật qui ớc lấy số lao động hiện có của ngày tr ớc ngày lễ, ngày chủ nhật.Ví dụ nh số l ợng lao động hiện có tại doanh nghiệp ngày thứ bảy là: 500 ng ời thì đó cũng chính là số l ợng lao động của ngày chủ nhật tại doanh nghiệp. b.Tr ờng hợp không thể thống kê số l ợng lao động cụ thể từng ngày: mà chỉ thống kê đ ợc số l ợng lao động trong danh sách có ở từng khoảng thời gian (có thể từ 5 - 7 ngày), số l ợng lao động bình quân tính theo công thức: ∑T t n T= i =1 n ∑t i =1 i i (3.3) i Trong đó: + T : số l ợng lao động bình quân trong kỳ nghiên cứu (tháng, quý hoặc năm) +Ti: số l ợng lao động có trong danh sách ở từng thời điểm + ti: khoảng thời gian t ơng ứng có số l ợng lao động Ti. + ∑ ti : tổng số ngày theo lịch của kỳ nghiên cứu. n i =1 Ví d 3.1: Có số liệu về tình hình số l ợng lao động của xí nghiệp An Phú trong tháng 01 năm 2010 nh sau: Số l ợng lao động có ngày 1/01 là 500 công nhân, ngày 05/01 doanh nghiệp tuyển dụng thêm 130 công nhân, ngày 15/01 bổ sung thêm 20 công nhân bậc cao, ngày 26/01 có 02 công nhân nghỉ chế độ và số liệu không đổi cho đến hết tháng 01. Yêu cầu: Tính số l ợng lao động bình quân trong tháng 01/2010. Bài giải: Số l ợng lao động bình quân trong tháng 01/2010 là: 35 500 x 4 + 630 x10 + 650 x11 + 647 x6 = 624 (ng ời) 31 T= c. Số l ợng lao động bình quân, tính theo chế độ báo cáo thống kê định kỳ: Ph ơng pháp tính số l ợng lao động bình quân theo công thức (3.2) và (3.3) t ơng đối chính xác, nh ng cách tính toán phức tạp, để đơn giản trong việc tính toán, chế độ báo cáo thống kê định kỳ qui định cách tính số l ợng lao động bình quân tháng theo công thức gần đúng: T= T1 + T15 + TC 3 (3.4) Trong đó: T1, T15,Tc: là số l ợng lao động trong danh sách hiện có vào các ngày 1,15, và cuối tháng. d. Tr ờng hợp có số liệu lao động hiện có ở ngày đầu của các tháng thì, số l ợng lao động bình quân quý, năm tính theo công thức sau: T T1 + T2 + ..... + n 2 T= 2 n −1 (3.5) Trong đó: Ti (i = 1,2, . . . ,n) số l ợng lao động có ở tại các ngày đầu tháng. e. Nếu không có số liệu lao động ở ngày đầu các tháng, mà chỉ có số liệu lao động bình quân các tháng, thì số l ợng lao động bình quân quý (năm) tính theo công thức sau: Tổng số lao động bình quân của các tháng trong quý (năm) = T (3.6) 4 (12) f. Ngoài ra nếu số l ợng lao động trong kỳ ít biến động: ta không theo dõi đ ợc cụ thể thời gian biến động. Số l ợng lao động bình quân đ ợc xác định theo công thức: T= TDK + TCK 2 (3.7) Trong đó: + TDK: số l ợng lao động hiện có đầu kỳ + TCK: số l ợng lao động hiện có cuối kỳ. Ví d 3.2: Có số liệu về số l ợng lao động trong 6 tháng đầu năm 2009 của xí nghiệp An Thịnh nh sau: Số l ợng lao động có đầu quý 1: 400 ng ời, số l ợng lao động tăng trong quý 1: 60 ng ời, tăng trong quý 2: 80 ng ời, số l ợng lao động giảm trong quý 1: 20 ng ời, giảm trong quý 2: 40 ng ời. Yêu cầu: Tính số l ợng bình quân trong từng quý Bài giải: - Số l ợng lao động hiện có cuối quý 1: 400 + 60 - 20 = 440 (ng ời) 36 - Số l ợng lao động hiện có cuối quý 2: 440 + 80 - 40 = 480 (ng ời) - Số l ợng lao động bình quân quý 1: To = 400 + 440 = 420 (ng ời) 2 - Số l ợng lao động bình quân quý 2: T1 = 440 + 480 = 460 (ng ời). 2 Chú ý: - Công thức (3.2) và (3.3) áp dụng cho tháng (quý, năm) - Công thức (3.4) và (3.7) áp dụng cho tháng. - Công thức (3.5) ; (3.6) và (3.7) áp dụng cho quý (năm) 3.2.3. Kiểm tra tình hình sử d ng s l ng lao đ ng Định mức lao động là số l ợng lao động cần thiết theo quy định để hoàn thành việc sản xuất sản phẩm. Để kiểm tra đánh giá tình hình hoàn thành định mức sử dụng lao động thống kê dùng một trong hai ph ơng pháp sau: 3.2.3.1. Ph ơng pháp kiểm tra giản đơn Chỉ tiêu này đ ợc tính bằng cách so sánh số l ợng lao động bình quân kỳ báo cáo (thực tế) với số l ợng lao động bình quân kỳ gốc (kế hoạch). - Số t ơng đối: T1 x100% To (3.8) - Số tuyệt đối: T1 - To (3.9) Trong đó: + T1: số l ợng lao động bình quân kỳ báo cáo + To: số l ợng lao động bình quân kỳ gốc. Nhận xét: Chỉ tiêu này phản ánh tình hình sử dụng lao động bình quân kỳ thực tế tăng (giảm) so với kế hoạch. Kết quả tính toán trên mới chỉ phản ánh tình hình tăng (giảm) lao động, ch a phản ánh tình hình sử dụng lao động nh vậy là tiết kiệm hay lãng phí. 3.2.3.2. Ph ơng pháp kiểm tra có liên hệ với kết quả sản xuất Xác định bằng cách so sánh số l ợng lao động bình quân kỳ báo cáo với số l ợng lao động bình quân kỳ gốc đã đ ợc điều chỉnh với tỷ lệ hoàn thành kế hoạch sản xuất. - Số t ơng đối: T1 x 100% Q1 To x Qo (3.10) 37 - Số tuyệt đối: T1 - ( T o x Q1 ) Q0 (3.11) Trong đó: + Q1: khối l ợng sản phẩm kỳ báo cáo (thực tế) đ ợc biểu hiện bằng hiện vật (hoặc giá trị) + Qo: khối l ợng sản phẩm kỳ gốc (kế hoạch) đ ợc biểu hiện bằng hiện vật (hoặc giá trị) Nhận xét: + Nếu T1 > 1: (+) lãng phí lao động ( sử dụng nhiều hơn qui định ) + Nếu T1 < 1: (-) tiết kiệm lao động + Nếu T1 = 1: sử dụng lao động đúng định mức. Ví d 3.3: Có tình hình sản xuất và sử dụng lao động của doanh nghiệp Khánh Thuận trong 2 tháng báo cáo nh sau: 1. Sản phẩm sản xuất: B ng 3-1 Sản phẩm A B C Số l ợng sản phẩm (sp) Tháng 01 Tháng 02 1.000 1.500 1.800 2.400 2.200 2.000 Đơn giá cố định ( 1.000 đồng/ sp) 200 250 150 2. Số l ợng lao động sử dụng: Số công nhân trong danh sách bình quân kỳ kế hoạch: 400 ng ời, kỳ thực tế: 440 ng ời. Yêu cầu: Kiểm tra tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp theo 2 ph ơng pháp và nhận xét. Bài giải: * Kiểm tra theo ph ơng pháp đơn giản: - Số t ơng đối: T1 / To = 440 / 400 = 1,1 ( hay 110%) - Số tuyệt đối: T1 - To = 440 - 400 = 40 ( ng ời) Nhận xét: Số l ợng lao động bình quân thực tế sử dụng tháng 02 so với tháng 01 tăng 10%, t ơng ứng tăng 40 ng ời. * Kiểm tra theo ph ơng pháp có liên hệ với kết quả sản xuất. Tính GO = ∑Pq - GO1 = ( 200 x 1.500 + 250 x 2.400 +150 x 2.000 ) = 1.200 ( triệu đồng) 38 - GOo = (200 x 1.000 + 250 x 1.800 + 150 x 2.200 ) = 980 (triệu đồng) - Số t ơng đối: 440 x100% = 0,9016 (hay 90,16%) 1.200 400 x 980 - Số tuyệt đối: 440 - 488 = - 48 (ng ời) Nhận xét: Qua kết quả tính toán ta thấy số l ợng lao động bình quân thực tế sử dụng tháng 02 so với tháng 01 tiết kiệm 9,84 % t ơng ứng tiết kiệm 48 ng ời điều này rất tốt làm giảm chi phí dẫn đến tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. 3.3. TH NG KÊ CH T L NG LAO Đ NG TRONG DOANH NGHI P Trong quá trình sản xuất kinh doanh, việc bố trí sắp xếp lao động đảm nhận các công việc phải chú trọng đến trình độ chuyên môn nghiệp vụ, thành thạo với công việc, đáp ứng đ ợc yêu cầu kỹ thuật của công việc, có nh vậy mới tạo cơ sở tăng năng suất lao động, đảm bảo chất l ợng sản phẩm sản xuất, do đó ta phải th ờng xuyên xem xét, đánh giá và thống kê chất l ợng lao động, đặc biệt là bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất theo một số tiêu thức chất l ợng chủ yếu sau: 3.3.1. K t c u lao đ ng theo tiêu thức ch t l ng Chỉ tiêu này đ ợc xác định bằng cách so sánh số l ợng lao động đạt tiêu thức chất l ợng i với tổng số lao động của doanh nghiệp tham gia vào tính kết cấu Tiêu thức chất l ợng i của lao động có thể là trình độ văn hóa, trình độ chuyên môn, bậc thợ, thâm niên nghề,. . . Tùy theo tính chất nghiên cứu và tình hình đặc điểm của lao động tại doanh nghiệp mà ta lựa chọn tiêu thức cho phù hợp. Công thức: d= Ti x100% ∑ Ti (3.12) Trong đó: + d: kết cấu lao động theo tiêu thức chất l ợng i + Ti: số l ợng lao động đạt tiêu thức chất l ợng i + ∑Ti: tổng số lao động tham gia tính kết cấu Chỉ tiêu này phản ánh chất l ợng từng loại lao động trong doanh nghiệp, nhằm mục đích so sánh giữa chất l ợng lao động thực tế với chất l ợng theo yêu cầu của công việc, để có kế hoạch điều chỉnh, bổ sung hay bỏ bớt nhằm đáp ứng đ ợc yêu cầu về chất l ợng lao động của sản phẩm và công việc. 3.3.2. Thâm niên nghề bình quân Thâm niên nghề bình quân phản ánh trình độ thành thạo công việc, cũng nh phản ánh trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của ng ời lao động tăng lên, nh ng đồng thời tuổi đời của ng ời lao động cũng tăng lên, vì vậy chỉ tiêu này chỉ có thể theo dõi ở 39 một giới hạn nhất định. Thâm niên nghề bình quân có thể tính cho từng ng ời, từng tổ, đội, phân x ởng, bộ phận hay tính chung cho toàn doanh nghiệp Thâm niên nghề bình quân đ ợc xác định theo công thức: ∑N T n TN = i =1 n i i ∑T i =1 (3.13) i Trong đó: + TN : thâm niên nghề bình quân + Ni: mức thâm niên công tác thứ i của lao động (i = 1, 2, 3,. . . n) + Ti: số lao động có mức thâm niên Ni ∑T : tổng số lao động tham gia tính thâm niên nghề n + i =1 i 3.3.3. B c th bình quân Bậc thợ bình quân phản ánh trình độ chuyên môn kỹ thuật và tay nghề của ng ời lao động tại thời điểm nghiên cứu. Bậc thợ bình quân có thể tính cho một tổ công nhân, một phân x ởng (hay một đoạn sản xuất) thuộc bộ phận lao động trực tiếp sản xuất kinh doanh và cũng có thể tính cho các nhóm thuộc lao động quản lý Bậc thợ bình quân đ ợc xác định theo công thức: ∑BT n B= i =1 n ∑T i =1 i i (3.14) i Trong đó: + Bi: bậc thợ thứ i ( i = 1, 2,3, . . . ,n) + Ti: số lao động ứng với bậc thợ Bi ∑T : tổng số lao động tham gia tính bậc thợ bình quân n + i =1 i 3.3.4. H s đ m nhi m công vi c c a công nhân Công thức: Hệ số đảm nhiệm công việc (Hđc) Cấp bậc l ơng bình quân = (3.15) Cấp bậc công việc bình quân Trong đó: Cấp bậc l ơng bình quân ∑( Bậc l ơng x số công nhân từng bậc) = (3.16) Tổng số công nhân 40 Cấp bậc công việc bình quân ∑ (Cấp bậc công nhân = x thời gian định mức cho ) công việc đòi hỏi từng bậc công nhân (3.17) Tổng thời gian định mức của cấp bậc công nhân. Hệ số đảm nhiệm công việc của công nhân phản ánh khả năng đảm nhiệm công việc của công nhân, chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ trình độ của công nhân trong xí nghiệp càng cao và ng ợc lại Nếu Hđc > 1: bộ phận lao động d khả năng đảm nhiệm công việc đ ợc giao. Nếu Hđc < 1: bộ phận lao động đang cố gắng thực hiện yêu cầu của công việc lớn hơn khả năng của mình, tình hình sử dụng và bố trí lao động của doanh nghiệp ch a đồng bộ với yêu cầu của công vệc, chất l ợng của sản phẩm sẽ giảm và tổn thất trong sản xuất kinh doanh sẽ tăng. 3.4. TH NG KÊ BI N Đ NG S L NG LAO Đ NG Nghiên cứu biến động số l ợng lao động là nghiên cứu tình hình tăng (giảm) lao động. Biến động lao động có thể đ ợc thực hiện đối với tổng số lao động hiện có của doanh nghiệp hay chỉ thực hiện đối với bộ phận lao động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp, bỡi vì sự biến động của bộ phận lao động này gắn liền với việc mở rộng hoặc thu hẹp quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để nghiên cứu biến động số l ợng lao động thống kê dùng ph ơng pháp bảng cân đối lao động 3.4.1. L p b ng cân đ i lao đ ng Bảng cân đối lao động của doanh nghiệp th ờng đ ợc lập vào cuối kỳ: cuối quý, 6 tháng đầu năm, 6 tháng cuối năm. Bảng cân đối lao động là báo cáo thống kê tổng hợp tình hình lao động của doanh nghiệp. B ng cân đ i s l ng lao đ ng hi n có c a doanh nghi p. (Đvt: ng ời) Số tuyệt đối Chỉ tiêu 1. Số l ợng lao động có đầu kỳ 2. Số l ợng lao động tăng trong kỳ Trong đó: - Tuyển mới - Điều động đến - Đi học, đi nghĩa vụ quân sự xuất ngũ về - Tăng khác 3- Số lao động giảm trong kỳ Trong đó: - Nghỉ chế độ - Điều động đi - Hết tuổi lao động - Cho đi học, đi nghĩa vụ quân sự - Giảm khác 4- Số l ợng lao động có cuối kỳ 41 Tỷ trọng % so với cùng kỳ năm tr ớc B ng cân đ i lao đ ng thu c s n xu t kinh doanh chính c a Công ty May (Đvt: ng ời) Hiện có cuối kỳ Chỉ tiêu So nhiệm vụ kỳ sau Thừa Thiếu Tổng số: 1. Lao động trực tiếp sản xuất (phân theo ngành nghề) - Phân x ởng Cắt. - Phân x ởng ráp. - Phân x ởng thành phẩm đóng gói. - Lao động phục vụ trực tiếp cho sản xuất + Cơ điện + Bảo trì, bảo d ỡng máy móc thiết bị + Vận chuyển. + Kho bãi 2. Lao động làm công khác - Cán bộ kỹ thuật +Quản lý kỹ thuật. + KCS - Cán bộ kinh tế: + Thống kê, kế hoạch, xuất nhập khẩu. + Kế toán tài vụ - Quản lý lao động + Tổ chức tuyển dụng đào tạo + Quản lý nhân sự + Thông tin liên lạc + Văn th + Bảo vệ + Phục vụ, dịch vụ Bảng cân đối lao động là cơ sở thông tin để tính ra một số chỉ tiêu phục vụ việc phân tích biến động lao động của doanh nghiệp. 3.4.2. Các chỉ tiêu phân tích bi n đ ng s l ng lao đ ng Thống kê th ờng sử dụng các chỉ tiêu sau: Hệ số tăng lao động Hệ số giảm lao động Số l ợng lao động tăng trong kỳ do mọi nguyên nhân = Số l ợng lao động bình quân (3.18) Số l ợng lao động giảm trong kỳ do mọi nguyên nhân = Số l ợng lao động bình quân 42 (3.19) Tỷ lệ đổi mới lao động Số l ợng lao động có trình độ chuyên môn cao tăng mới trong kỳ = Số l ợng lao động có cuối kỳ Tỷ lệ lao động nghỉ việc theo = chế độ (3.20) Số l ợng lao động nghỉ việc theo chế độ trong kỳ (3.21) Số l ợng lao động có đầu kỳ 3.5. TH NG KÊ TH I GIAN LAO Đ NG 3.5.1. Các lo i th i gian lao đ ng c a công nhân s n xu t Quỹ thời gian làm việc của ng ời lao động trong doanh nghiệp đ ợc tính theo hai loại thời gian: giờ công và ngày công. 3.5.1.1. Các loại ngày công Tổng l ợng lao động hao phí đ ợc đo l ờng bằng thời gian lao động là ngày công đ ợc thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 3.1 CÁC LO I NGÀY CÔNG Số ngày công theo lịch Số ngày nghỉ lễ chủ nhật Số ngày công làm việc theo chế độ Số ngày công có thể sử dụng cao nhất Số ngày công có mặt Số ngày công làm việc thực tế trong chế độ Số ngày công làm việc thực tế trong kỳ Số ngày công làm thêm Số ngày nghỉ phép năm Số ngày công vắng mặt Số ngày công ngừng việc a. Số ngày công theo lịch: Là tổng số ngày công theo d ơng lịch của kỳ nghiên cứu. Đây là quỹ thời gian lớn nhất trong các loại ngày công. Số ngày công theo lịch = Số lao động x bình quân Số ngày theo lịch của kỳ nghiên cứu (3.22) b. Số ngày công làm việc theo chế độ: Là thời gian mà ng ời lao động làm việc theo quy định của chế độ lao động hiện hành. Số ngày công = theo chế độ Số ngày công theo lịch Số ngày công nghỉ theo chế độ 43 (3.23) c. Số ngày công có thể sử dụng cao nhất: Là thời gian mà đơn vị có thể sử dụng tối đa vào quá trình sản xuất kinh doanh trong kỳ. Số ngày công có thể sử dụng cao nhất = Số ngày công theo chế độ Số ngày nghỉ phép năm (3.24) d. Số ngày công có mặt: Là thời gian mà ng ời lao động có mặt tại nơi làm việc và sẵn sàng đảm nhiệm công việc. Số ngày công = có mặt Số ngày công có thể sử dụng cao nhất Số ngày công vắng mặt (3.25) e. Số ngày công vắng mặt: Là thời gian mà ng ời lao động không có mặt tại đơn vị do các nguyên nhân khác nhau (trừ thời gian nghỉ phép). Ví dụ nh nghỉ ốm, thai sản, kế hoạch hóa gia đình, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hội họp, đi học, việc riêng hoặc nghỉ không lý do. f. Số ngày công ngừng việc: Là thời gian mà ng ời lao động có mặt nh ng thực tế không làm việc do nhiều nguyên nhân khác nhau ví dụ nh : thiếu nguyên vật liệu, máy hỏng, mất điện, . . . g. Số ngày công làm thêm: Là thời gian mà ng ời lao động làm thêm ngoài chế độ theo yêu cầu của đơn vị th ờng vào ngày lễ và chủ nhật. h. Số ngày công làm việc thực tế trong kỳ: Là tổng ngày công mà ng ời lao động thực tế làm việc kể cả trong chế độ và ngoài chế độ. 3.5.1.2. Các loại giờ công Nếu đơn vị theo dõi thời gian làm việc trong kỳ của công nhân theo giờ công, thời gian lao động của công nhân đ ợc xác định theo sơ đồ sau: Sơ đồ 3.2 CÁC LO I GI CÔNG Số giờ công theo chế độ Số giờ công làm thêm Số giờ công làm việc thực tế trong chế độ Số giờ công ngừng việc trong nội bộ ca Số giờ công làm việc thực tế trong kỳ a. Số giờ công theo chế độ: Là quỹ thời gian mà đơn vị có thể sử dụng vào việc sản xuất đ ợc tính bằng cách: lấy số ngày công làm việc thực tế nhân với số giờ làm việc trong một ngày do nhà n ớc qui định. b. Số giờ công ngừng việc trong nội bộ ca: Là thời gian mà ng ời lao động không làm việc do ốm đau, mất điện đột xuất hoặc do thiếu nguyên vật liệu. c. Số giờ công làm thêm: Là tổng số giờ công làm thêm ngoài ca làm việc theo chế độ quy đinh. d. Số giờ công làm việc thực tế trong kỳ: Là tổng thời gian thực tế làm việc kể cả trong chế độ và ngoài chế độ 44 Ví d 3.4: Có số liệu thống kê về thời gian lao động của một doanh nghiệp sản xuất công nghiệp năm 2009 nh sau: Số l ợng lao động bình quân trong năm: 500 ng ời, số ngày nghỉ lễ, chủ nhật của ng ời lao động trong doanh nghiệp đ ợc thực hiện theo quy định chung. Tổng số ngày nghỉ phép trong năm của toàn doanh nghiệp: 6.000 ngày, tổng số ngày vắng mặt của toàn doanh nghiệp trong năm: 5.000 ngày, tổng số ngày ngừng việc trong năm là: 1.200 ngày, tổng số ngày công làm thêm là: 800 ngày. Yêu cầu tính: 1. Tổng số ngày công theo lịch. 2. Tổng số ngày công theo chế độ. 3. Tổng số ngày công có thể sử dụng cao nhất. 4. Tổng số ngày công có mặt. 5. Tổng số ngày công làm việc thực tế trong kỳ. Bài giải: 1.Tổng số ngày công theo lịch: 500 x 365 = 182.500 (ngày) 2. Tổng số ngày công theo chế độ: 182.500 - (61 x 500) = 152.000 (ngày). 3. Tổng số ngày công có thể sử dụng cao nhất: 152.000 - 6.000 = 146.000 (ngày) 4. Tổng số ngày công có mặt: 146.000 - 5.000 = 141.000 (ngày) 5. Tổng số ngày công làm việc thực tế trong kỳ: (141.000 - 1.200) + 800 = 140.600 (ngày) 3.5.2. Các chỉ tiêu phân tích tình hình sử d ng th i gian lao đ ng c a công nhân SX 3.5.2.1. Độ dài bình quân ngày làm việc thực tế (LVTT) theo chế độ Độ dài bình quân ngày LVTT theo chế độ Tổng số giờ LVTT theo chế độ = (3.26) Tổng số ngày LVTT Chỉ tiêu này phản ánh số giờ làm việc theo chế độ hiện hành trong 1 ngày làm việc. 3.5.2.2. Độ dài bình quân ngày LVTT Độ dài bình quân ngày LVTT Tổng số giờ LVTT = (3.27) Tổng số ngày LVTT Chỉ tiêu này phản ánh số giờ LVTT trong một ngày làm việc 45 3.5.2.3. Hệ số làm thêm giờ: Độ dài bình quân ngày LVTT Hệ số làm thêm giờ = Độ dài bình quân ngày LVTT theo chế độ (3.28) Hệ số làm thêm giờ phản ánh tình hình tăng thời gian LVTT trong một ca. 3.5.2.4. Số ngày công LVTT bình quân trong chế độ của 01 công nhân trong kỳ: Số ngày công LVTT bình quân trong Tổng số ngày công LVTT trong chế độ chế độ của 01 công nhân trong kỳ = (3.29) Số lao động bình quân Chỉ tiêu này phản ánh số ngày làm việc theo chế độ hiện hành trong một kỳ làm việc (trong tháng, trong quý, trong năm) 3.5.2.5. Số ngày công LVTT bình quân trong của 01 công nhân trong kỳ: Số ngày công LVTT bình quân của 01 công nhân trong kỳ Tổng số ngày công LVTT trong kỳ = Số lao động bình quân (3.30) Chỉ tiêu này phản ánh số ngày làm việc thực tế trong một kỳ làm việc (cả ngày qui định và ngày làm thêm) 3.5.2.6. Hệ số làm thêm ca: Số ngày công LVTT bình quân 1 công nhân trong kỳ Hệ số làm thêm ca = (3.31) Số ngày LVTT bình quân trong chế độ 1 công nhân trong kỳ Hệ số làm thêm ca phản ánh tình hình tăng (giảm) thời gian LVTT trong kỳ. Hệ số càng lớn, điều này chứng tỏ ngày làm thêm trong kỳ tăng. 3.6. TH NG KÊ NĂNG SU T LAO Đ NG (NSLĐ) NSLĐ là chỉ tiêu biểu hiện hiệu quả sử dụng lao động. Tăng NSLĐ đồng nghĩa với cùng một l ợng hao phí lao động nhất định, tạo ra đ ợc nhiều kết quả hơn, hoặc để sản xuất cùng một l ợng kết quả cần chi phí lao động ít hơn. Tăng NSLĐ làm tăng khả năng cạnh tranh, và là nhân tố cơ bản nhất để tăng kết quả sản xuất, tăng tiền l ơng, hạ giá thành sản phẩm và tăng tích lũy cho doanh nghiệp. 3.6.1. Khái ni m, ý nghĩa c a th ng kê NSLĐ 3.6.1.1. Khái niệm NSLĐ là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp đ ợc đo bằng khối l ợng sản phẩm trên một đơn vị thời gian hoặc l ợng thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm. 3.6.1.2. Ý nghĩa - Thống kê NSLĐ là một chỉ tiêu quan trọng đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp là tốt hay ch a tốt. - Thông qua thống kê NSLĐ, cho biết đ ợc doanh nghiệp trong năm sẽ hoàn thành và hoàn thành v ợt mức kế hoạch là bao nhiêu. 46 - Thống kê NSLĐ phản ánh đ ợc trình độ lành nghề của công nhân, qua đó cho thấy việc sắp xếp bố trí, tổ chức quản lý và sử dụng lao động có hợp lý không. - Là cơ sở để lập các kế hoạch khác nh kế hoạch cung ứng nguyên liệu, nhiên liệu, năng l ợng. 3.6.1.3. Ph ơng pháp xác định mức NSLĐ Công thức: W= t= Hoặc: Q T (3.32) T Q (3.33) Trong đó: + W: năng suất lao động + t: l ợng thời gian hao phí để sản xuất ra 1 đơn vị sản phẩm ( t = 1/W) + Q: khối l ợng sản phẩm đ ợc biểu hiện bằng hiện vật (hoặc giá trị). + T: l ợng lao động hao phí đ ợc biểu hiện là tổng số giờ, tổng số ngày (hoặc số l ợng lao động bình quân) 3.6.2.Th ng kê sự bi n đ ng c a NSLĐ 3.6.2.1. Các chỉ số NSLĐ Chỉ số NSLĐ, là chỉ tiêu đánh giá biến động của hiệu quả sử dụng lao động. Qua đó phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp a. Chỉ số NSLĐ tính bằng đơn vị hiện vật: Iw(h) Công thức: IWh = Wh1 Q1 / T1 = Who Qo / To (3.34) Trong đó: + Wh1: năng suất lao động tính bằng hiện vật kỳ báo cáo + Who: năng suất lao động tính bằng hiện vật kỳ gốc + Q1: khối l ợng sản phẩm bằng hiện vật kỳ báo cáo + Qo: khối l ợng sản phẩm bằng hiện vật kỳ gốc + T1: số l ợng lao động bình quân kỳ báo cáo + To: số l ợng lao động bình quân kỳ gốc. u nh ợc điểm: - u điểm: Đánh giá trực tiếp NSLĐ và có thể dùng để so sánh trực tiếp NSLĐ giữa các xí nghiệp cùng sản xuất một loại sản phẩm. - Nh ợc điểm: không tổng hợp đ ợc các loại sản phẩm khác nhau, nên không thể tính NSLĐ cho toàn xí nghiệp. Và không thể thống kê đ ợc toàn bộ kết quả sản xuất trong kỳ (nh sản phẩm dở dang, sản phẩm dịch vụ,. . . ) 47 b. Chỉ số NSLĐ tính bằng đơn vị giá trị ( tiền) Theo giá hiện hành: IW = W1 = WO ∑ Pq 1 1 T1 ∑ po qo (3.35) To Trong đó: + P1: đơn giá của từng loại sản phẩm tại thời điểm kỳ báo cáo + Po: đơn giá của từng loại sản phẩm tại thời điểm kỳ gốc. + q1: khối l ợng sản phẩm kỳ báo cáo. + qo: khối l ợng sản phẩm kỳ gốc u nh ợc điểm: - u điểm: Phản ánh tổng hợp mức hiệu suất của lao động cụ thể. Cho phép tổng hợp chung đ ợc các kết quả mà doanh nghiệp đã tạo ra trong kỳ ( thành phẩm, bán thành phẩm, sản phẩm dở dang, sản phẩm dịch vụ . . . ) - Nh ợc điểm: Chịu ảnh h ởng bởi nhân tố giá cả hàng hóa , dịch vụ thay đổi. Theo giá cố định: IW = W1 = Wo ∑ Pq 1 T1 ∑ pqo To (3.36) Trong đó: P- đơn giá cố định của từng loại sản phẩm u điểm: Chỉ số NSLĐ tính theo giá cố định khắc phục đ ợc nh ợc điểm của chỉ số NSLĐ theo giá hiện hành. 3.6.2.2. Phân tích ảnh h ởng của các nhân tố thuộc về lao động đến tình hình biến động giá trị sản xuất. Từ công thức: (3.32) Æ Ph ơng trình kinh tế: Q = W x T (3.37) Từ ph ơng trình kinh tế trên và từ mối quan hệ giữa NSLĐ và l ợng lao động hao phí lao động, ta vận dụng ph ơng pháp hệ thống chỉ số để phân tích tình hình biến động của kết quả sản xuất do ảnh h ởng của 2 nhân tố: NSLĐ và số l ợng lao động bình quân. - Số t ơng đối: Q1 W1 T1 = x Qo Wo To (3.38) 48 - Số tuyệt đối: (Q1 - Qo) = (W1 - Wo)T1 + (T1- To)Wo (3.39) Nhận xét: Giá trị sản xuất của xí nghiệp biến động chịu ảnh h ởng bởi 2 nhân tố: - Do NSLĐ kỳ báo cáo so với kỳ gốc thay đổi, làm cho giá trị sản xuất tăng (giảm) 1 l ợng t ơng ứng. - Do số l ợng lao động bình quân kỳ báo cáo so với kỳ gốc thay đổi, làm cho giá trị sản xuất tăng (giảm) 1 l ợng t ơng ứng. 3.6.3. Phân tích tình hình bi n đ ng c a NSLĐ theo các nhân t sử d ng lao đ ng 3.6.3.1. Các chỉ tiêu NSLĐ NSLĐ là chỉ tiêu tổng hợp, phản ánh hiệu quả sử dụng lao động của quá trình sản xuất kinh doanh, gồm các chỉ tiêu: a. Năng suất lao động giờ: Kết quả sản xuất NSLĐ giờ = (3.40) Tổng số giờ công làm việc thực tế Chỉ tiêu NSLĐ giờ phản ánh hiệu quả sử dụng lao động trong một giờ làm việc. b. Năng suất lao động ngày: Kết quả sản xuất NSLĐ ngày = (3.41) Tổng số ngày công làm việc thực tế Hay: NSLĐ ngày = NSLĐ giờ x Số giờ công LVTT bình quân 1 ngày (3.42) Chỉ tiêu năng suất lao động ngày phản ánh hiệu quả sử dụng lao động trong một ngày làm việc. c. Năng suất lao động tháng (quý, năm) Kết quả sản xuất NSLĐ tháng (quý, năm) = Số l ợng lao động bình quân (3.43) Hay: NSLĐ tháng (quý, năm) = NSLĐ ngày x Số ngày LVTT bình quân 1 công nhân trong kỳ (3.44) Mà năng suất lao động ngày theo công thức: (3.42) = NSLĐ giờ x Số giờ công làm việc thực tế bình quân 1 ngày Æ Năng suất lao động tháng (quý, năm) đ ợc xác định theo công thức: NSLĐ tháng = (quý, năm) NSLĐ giờ x Số giờ LVTT bình quân trong 1 ngày x Số ngày LVTT bình quân 01 công nhân trong kỳ (3.45) Chỉ tiêu NSLĐ tháng (quý, năm) phản ánh hiệu quả sử dụng lao động trong một thời kỳ nhất định, đây là chỉ tiêu phản ánh đầy đủ và chính xác nhất nên thống kê th ờng sử dụng chỉ tiêu này để phân tích tình hình biến động của năng suất lao động toàn doanh nghiệp. 49 3.6.3.2. Phân tích sự biến động NSLĐ do ảnh h ởng các nhân tố sử dụng lao động Gọi: + W: năng suất lao động tháng (quý, năm) + a: năng suất lao động giờ + b: số giờ làm việc thực tế bình quân trong 1 ngày. + c: số ngày làm việc thực tế bình quân 1 công nhân trong kỳ. Ta suy ra đ ợc ph ơng trình kinh tế: W = a x b x c. (3.46) Từ ph ơng trình kinh tế trên, ta xây dựng hệ thống chỉ số: - Số t ơng đối: W1 a1 b1 c1 = x x Wo ao bo co (3.47) - Số tuyệt đối: (W1 - Wo) = (a1- ao)b1 c1 + (b1 - bo)aoc1 + (c1 - co)aobo (3.48) Ví d 3.5: Có số liệu về tình hình sản xuất và lao động của Công ty Mai Hoa trong 2 tháng báo cáo nh sau: B ng 3-2 Đvt tr.đồng ng ời ngày giờ Chỉ tiêu 1. Giá trị sản xuất 2. Số l ợng lao động bình quân 3.Tổng số ngày công LVTT toàn công ty 4.Tổng số giờ công LVTT toàn công ty Tháng 03 3.465 100 2.800 23.100 Tháng 04 4.590 120 3.000 25.500 Yêu cầu: Dùng hệ thống chỉ số phân tích tình hình biến động NSLĐ tháng 04 so với tháng 03 do ảnh h ởng 3 nhân tố: NSLĐ giờ, số giờ LVTT bình quân 1 ngày, số ngày LVTT bình quân 01 công nhân trong tháng. Bài giải: * Tháng 3: - Wo = 3.465/100 = 34,65 (tr.đ/ng ời) - ao = 3.465/ 23.100 = 0,15 (tr.đ/ giờ) - bo = 23.100 / 2.800 = 8, 25 (giờ) - co = 2.800 / 100 = 28 (ngày) * Tháng 04: - W1 = 4.590/120 = 38,25 (tr.đ/ng ời) - a1 = 4.590 / 25.500 = 0,18 (tr.đ/giờ) - b1 = 25.500 / 3.000 = 8,5 (giờ) - c1 = 3.000 / 120 = 25 (ngày) 50 Thế vào hệ thống chỉ số: - Số t ơng đối: 38,25 0,18 8,5 25 = x x 34,65 0,15 8,25 28 1,103 = 1,2 x 1,03 x 0,892 Hay: 110,3% = 120% x 103% x 89,2% (+10,3%) (+20%) (+3%) (- 10,8 %) - Số tuyệt đối: 38,25 - 34,65 = (0,18 - 0,15)x 8,5x25 +(8,5-8,25)x0,15x25+(25-28)x0,15x 8,25 3,6 = 6,375 + 0,9375 + (- 3,7125) Nhận xét: NSLĐ tháng của công nhân tháng 04 so với tháng 03 tăng 10,3% t ơng ứng tăng 3,6 triệu đồng do ảnh h ởng của các nhân tố sau: - Do NSLĐ giờ tháng 04 so với tháng 03 tăng 20% làm cho năng suất lao động tháng tăng 6,375 triệu đồng . - Do số giờ LVTT bình quân trong 1 ngày tháng 04 so với tháng 03 tăng 3% làm cho năng suất lao động tháng tăng 0,9375 triệu đồng. - Do số ngày LVTT bình quân một công nhân tháng 04 so với tháng 03 giảm 10,8% làm cho năng suất lao động tháng giảm 3,7125 triệu đồng. 3.6.3.3. Phân tích nhân tố ảnh h ởng đến NSLĐ bình quân Trong tr ờng hợp 1 loại sản phẩm đ ợc sản xuất bởi nhiều đơn vị khác nhau (từng tổ, đội, phân x ởng. . . ), để tính NSLĐ chung của sản phẩm đó, thống kê sử dụng chỉ tiêu NSLĐ bình quân toàn doanh nghiệp. Đ ợc xác định theo công thức W = Trong đó: ∑W .T ∑T (3.49) + W: mức NSLĐ của từng đơn vị (từng tổ, đội, phân x ởng. . . ) + T: l ợng lao động hao phí của từng đơn vị + W : NSLĐ bình quân của toàn doanh nghiệp + T / ∑T: kết cấu thời gian lao động (số l ợng lao động), ký hiệu: d Æ Ph ơng trình kinh tế: W = ∑W .d (3.50) Từ ph ơng trình kinh tế trên ta xây dựng hệ thống chỉ số: - Số t ơng đối: W1 = Wo ∑W .d x ∑W .d ∑W .d ∑W .d 1 1 o 1 o 1 o o (3.51) 51 - Số tuyệt đối: ( W1 - Wo ) = (∑W1.d1 − ∑Wo .d1 ) + (∑Wo .d1 − ∑Wo .d o ) (3.52) Ví d 3.6: Có số liệu về tình hình sản xuất của xí nghiệp Dệt trong 6 tháng cuối năm báo cáo nh sau : B ng 3-3 Khối l ợng sản phẩm sản xuất (m) Quý 3 Quý 4 45.000 54.000 71.400 81.200 90.000 120.000 Phân x ởng I II III Số l ợng lao động bình quân (ng ời) Quý 3 Quý 4 150 180 170 200 180 200 Yêu cầu: 1. Tính NSLĐ bình quân toàn xí nghiệp trong từng quý. 2. Phân tích tình hình biến động của NSLĐ bình quân toàn xí nghiệp quý 4 so với quý 3 do ảnh h ởng 2 nhân tố: năng suất lao động của từng phân x ởng và kết cấu l ợng lao động hao phí. Bài giải: 1. Căn cứ số liệu đề bài cho và dựa vào công thức: (3.50), ta tính toán và lập bảng B ng 3-4 PX Qo (m) I 450.000 II 714.000 III 900.000 Cộng 2.064.000 Quý 3 To Wo do (ng ời) (m/ng ời) (%) 150 3.000 30 170 4.020 34 180 5.000 36 500 4.128 100 Q1 (m) 540.000 812.000 1.200.000 2.552.000 Quý 4 T1 W1 (ng ời) (m/ng ời) 180 3.000 200 4.006 200 6.000 580 4.400 d1 (%) 31 34,5 34,5 100 Wo = ∑ Wo d o = 4.128 (m/ng ời) - NSLĐ bình quân toàn xí nghiệp quý 3: ( W o ) W1 = ∑ W1 d1 = 4.400 (m/ ng ời) - NSLĐ bình quân toàn xí nghiệp quý 4: ( W 1 ) 2. Vận dụng ph ơng pháp hệ thống chỉ số phân tích tình hình biến động của NSLĐ bình quân toàn xí nghiệp quý 4 so với quý 3 do ảnh h ởng 2 nhân tố: NSLĐ bình quân của từng phân x ởng và kết cấu l ợng lao động hao phí. Dựa vào ph ơng trình kinh tế (3.50) và hệ thống chỉ số (3.51) và (3.52) - W1 = ∑ W1 d1 = 4.400 (m/ng ời) Tính toán số liệu - Wo = ∑ Wo d o = 4.128 (m/ ng ời) 52 - ∑Wod1 = 3.000 x 0,31 +4.200 x 0,345 + 5.000 x 0,345 = 4.104 (m/ ng ời) Thế số vào hệ thống chỉ số: - Số t ơng đối: 4.400 4.400 4.104 = x 4.128 4.104 4.128 1,065 =1,072 x 0,994 Hay: 106,5% = 107,2% x 99,4% (+6,5%) (+7,2%) (- 0,6%) - Số tuyệt đối: (4.400 - 4.128) = (4.400 - 4.104) + (4.104 - 4.128) 272 = 296 + ( -24) Nhận xét: NSLĐ bình quân toàn xí nghiệp quý 4 so với quý 3 tăng 6,5% t ơng ứng tăng 272 (m/ng ời) do ảnh h ởng 2 nhân tố: - Do NSLĐ từng phân x ởng quý 4 so với quý 3 tăng 7,2% làm cho NSLĐ bình quân toàn xí nghiệp tăng 296 (m/ ng ời). - Do kết cấu về l ợng lao động hao phí quý 4 so với quý 3 thay đổi làm cho NSLĐ bình quân toàn xí nghiệp giảm 0,6% hay giảm 24 (m/ ng ời). I LAO Đ NG TRONG DN 3.7. TH NG KÊ THU NH P C A NG Thu nhập của lao động trong doanh nghiệp là số tiền ng ời lao động nhận đ ợc từ các nguồn trong doanh nghiệp, và họ đ ợc toàn quyền sử dụng trong tiêu dùng, cho bản thân và gia đình. Thông qua thống kê và phân tích giúp các nhà quản trị doanh nghiệp tìm ra giải pháp tăng thu nhập thực tế cho ng ời lao động, đồng thời đảm bảo sự công bằng trong phân phối các nguồn thu nhập cho ng ời lao động trong doanh nghiệp. 3.7.1. Thu nh p và các nguồn thu nh p c a ng i lao đ ng 3.7.1.1. Khái niệm Thu nhập là tất cả các khoản tiền l ơng mà doanh nghiệp đã trả cho ng ời lao động theo số l ợng và chất l ợng lao động của họ và các khoản phụ cấp mang tính chất th ờng xuyên đ ợc tính vào quỹ l ơng. 3.7.1.2. Các nguồn thu nhập của ng ời lao động trong doanh nghiệp Thu nhập của ng ời lao động trong các doanh nghiệp n ớc ta đ ợc hình thành từ nhiều nguồn, đó là: - Thu nhập từ l ơng: là khoản thu nhập mà ng ời lao động đ ợc h ởng từ kết quả lao động của họ trong kỳ. - Thu nhập từ các khoản phụ cấp có tính chất l ơng. - Thu nhập nhận từ quỹ bảo hiểm xã hội trả thay l ơng do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, kế hoạch hoá gia đình, … 53 - Thu nhập nhận từ quỹ của doanh nghiệp. - Thu nhập do làm thuê, làm công cho bên ngoài. - Thu nhập khác. 3.7.2. Các chỉ tiêu ph n ánh tình hình tiền l ơng c a lao đ ng trong doanh nghi p 3.7.2.1.Chỉ tiêu tổng quỹ l ơng Tổng quỹ l ơng của doanh nghiệp là số tiền mà doanh nghiệp dùng để trả cho ng ời lao động căn cứ vào kết quả lao động của họ theo các hình thức, các chế độ tiền l ơng và chế độ phụ cấp tiền l ơng hiện hành trong một thời kỳ nhất định. Tổng quỹ tiền l ơng bao gồm: - Tiền l ơng trả theo thời gian, trả theo sản phẩm, l ơng khoán. - Các loại phụ cấp làm đêm, thêm giờ và phụ cấp độc hại,. . . - Tiền l ơng trả cho ng ời lao động sản xuất ra sản phẩm hỏng trong định mức. - Tiền l ơng trả cho ng ời lao động ngừng sản xuất do những nguyên nhân khách quan nh : đi học, đi họp, hội nghị, nghỉ phép,. . . - Các khoản tiền th ởng có tính chất th ờng xuyên. Tổng quỹ l ơng đ ợc xác định theo công thức: F =f xT (3.53) Trong đó: + F: tổng quỹ l ơng. + f : tiền l ơng bình quân 1 lao động trong kỳ. + T: số l ợng lao động bình quân. Tổng quỹ l ơng của doanh nghiệp đ ợc phân loại theo các tiêu thức khác nhau: a. Căn cứ theo hình thức và chế độ trả l ơng: Chia làm 2 loại: - Quỹ l ơng trả theo sản phẩm: bao gồm l ơng sản phẩm không hạn chế, l ơng sản phẩm lũy tiến, l ơng sản phẩm có th ởng,. . . l ơng trả theo sản phẩm là hình thức trả l ơng tiên tiến nhất hiện nay. - Quỹ l ơng trả theo thời gian: gồm 2 chế độ l ơng thời gian giản đơn và l ơng thời gian có th ởng. b. Căn cứ theo loại lao động:Chia làm 2 loại: - Quỹ l ơng của nhân viên gián tiếp: là các khoản tiền l ơng trả cho cán bộ quản lý sản xuất, th ờng trả theo thời gian lao động. - Quỹ l ơng của lao động trực tiếp sản xuất: là các khoản tiền trả cho lao động trực tiếp sản xuất và thợ học nghề đ ợc doanh nghiệp trả l ơng, thông th ờng hình thức l ơng này trả theo l ơng sản phẩm hay l ơng khoán. c. Căn cứ theo độ dài thời gian làm việc khác nhau trong kỳ nghiên cứu: Chia làm 3 loại: 54 - Tổng quỹ l ơng giờ: là tiền l ơng trả cho tổng số giờ thực tế làm việc (trong chế độ và giờ làm thêm), và tiền th ởng (nếu có), gắn liền với tiền l ơng giờ, ví dụ nh th ởng tăng NSLĐ, th ởng tiết kiệm nguyên vật liệu, th ởng nâng cao chất l ợng sản phẩm sản xuất,. . . - Tổng quỹ l ơng ngày: là tiền l ơng trả cho tổng số ngày thực tế làm việc (trong chế độ và làm thêm), và các khoản phụ cấp l ơng ngày, ví dụ nh tiền trả cho thời gian ngừng việc trong nội bộ ca không phải lỗi do ng ời lao động, tiền trả cho sản phẩm hỏng trong định mức. - Tổng quỹ l ơng tháng (quý, năm): là tiền l ơng trả cho ng ời lao động trực tiếp sản xuất của doanh nghiệp trong tháng (quý, năm), bao gồm tiền l ơng ngày và các khoản phụ cấp khác trong tháng nh tiền trả cho ng ời lao động: trong thời gian nghỉ phép năm, hay trong tr ờng hợp ngừng việc cả ngày không phải lỗi do ng ời lao động, tiền trả các khoản phụ cấp thâm niên, phụ cấp chức vụ,. . . 3.7.2.2. Chỉ tiêu tiền l ơng bình quân Tiền l ơng bình quân là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh thu nhập của ng ời lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh, gồm các chỉ tiêu: a. Tiền l ơng bình quân giờ: Tổng quỹ l ơng Tiền l ơng bình quân giờ = (3.54) Tổng số giờ công LVTT Chỉ tiêu tiền l ơng bình quân giờ phản ánh thu nhập của ng ời lao động trong một giờ làm việc. b.Tiền l ơng bình quân ngày: Tiền l ơng bình quân ngày Tổng quỹ l ơng = (3.55) Tổng số ngày công LVTT Hay: Tiền l ơng bình quân ngày = Tiền l ơng bình quân giờ x Số giờ công LVTT bình quân 1 ngày (3.56) Chỉ tiêu tiền l ơng bình quân ngày phản ánh thu nhập của ng ời lao động trong ngày làm việc. c. Tiền l ơng bình quân tháng (quý, năm): Tổng quỹ l ơng Tiền l ơng bình quân tháng (quý, năm) = Số l ợng lao động bình quân (3.57) Hay: Tiền l ơng bình quân tháng (quý, năm) = Tiền l ơng bình quân ngày x Số ngày LVTT bình quân 01 công nhân trong kỳ (3.58) Chỉ tiêu tiền l ơng bình quân tháng (quý, năm), phản ánh thu nhập của ng ời lao động trong một thời gian nhất định, đ ợc sử dụng để phân tích tình hình biến động của tổng quỹ tiền l ơng toàn doanh nghiệp. 55 3.7.3. Phân tích tình hình sử d ng tổng quỹ l ơng c a công nhân s n xu t 3.7.3.1. Kiểm tra tình hình sử dụng tổng quỹ l ơng Để đánh giá tình hình biến động của tổng quỹ l ơng giữa 2 kỳ, hay đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch tổng quỹ l ơng, có thể sử dụng 2 ph ơng pháp sau: a. Kiểm tra theo ph ơng pháp giản đơn: Lấy quỹ l ơng thực tế sử dụng trong kỳ nghiên cứu (báo cáo) so với quỹ l ơng kỳ kế hoạch (kỳ gốc) - Số t ơng đối: F1 Fo (lần, %) (3.59) - Số tuyệt đối: F1 - Fo = (± ) (3.60) Trong đó: + Fo: tổng quỹ l ơng kỳ gốc. + F1: tổng quỹ l ơng kỳ nghiên cứu (kỳ báo cáo) Nhận xét: Tổng quỹ l ơng thực tế sử dụng kỳ nghiên cứu so với kỳ kế hoạch đã tăng (giảm) bao nhiêu (lần, %), cụ thể tăng (giảm) bao nhiêu đồng, ch a đánh giá đ ợc tình hình sử dụng quỹ l ơng tiết kiệm (lãng phí). b. Kiểm tra theo ph ơng pháp có liên hệ với kết quả sản xuất: Đ ợc xác định bằng cách so sánh quỹ l ơng kỳ thực tế (báo cáo) với quỹ l ơng theo kế hoạch (kỳ gốc) đã đ ợc điều chỉnh với tỷ lệ hoàn thành kế hoạch sản xuất. - Số t ơng đối: F1 = (lần, %) Fo xQ1 / Qo (3.61) - Số tuyệt đối: F1 - ( Fo x Q1/ Qo) = ( ± ) (3.62) Nhận xét: Kết quả tính toán của ph ơng pháp này phản ánh quỹ l ơng thực tế sử dụng so với kế hoạch lãng phí hay tiết kiệm bao nhiêu (%) và cụ thể là bao nhiêu (tiền): + Nếu F1 < (Fo Q1 ): Tiết kiệm (tốt) Qo + Nếu F1 > ( Fo Q1 ): Lãng phí (xấu) Qo + Nếu F1 = ( Fo Q1 ): thực hiện đúng kế hoạch Qo 3.7.3.2. Phân tích các nhân tố ảnh h ởng đến tổng quỹ l ơng Tổng quỹ l ơng tăng hoặc giảm ảnh h ởng bỡi hai nhân tố tiền l ơng bình quân 1 lao động và số l ợng lao động bình quân. Vận dụng ph ơng pháp hệ thống chỉ số để phân tích tình hình biến động của tổng quỹ l ơng, theo công thức (3.52), ta xây dựng hệ thống chỉ số: 56 - Số t ơng đối: F1 f T = 1x 1 Fo f o To - Số tuyệt đối: (3.63) F1 − Fo = ( f1 − f o ).T1 + (T1 − To ). f o 3.7.4. Phân tích nhân t (3.64) nh h ởng đ n tiền l ơng bình quân 1 lao đ ng Một loại sản phẩm nào đó của doanh nghiệp đ ợc sản xuất bởi nhiều công nhân với các mức thu nhập khác nhau, do đó để phân tích những nhân tố ảnh h ởng tình hình biến động của tiền l ơng bình quân chung toàn doanh nghiệp, ta áp dụng công thức sau Tiền l ơng bình quân 1 lao động trong toàn doanh nghiệp: f = ∑ f .T ∑T (3.65) Trong đó: + f : tiền l ơng bình quân một công nhân trong toàn xí nghiệp. + f: tiền l ơng bình quân một công nhân trong (tổ, đội, phân x ởng) + T: số l ợng lao động bình quân. + T /∑T: kết cấu về l ợng lao động hao phí, (ký hiệu: d) Æ Ph ơng trình kinh tế: I f = I f xI d (3.66) Từ ph ơng trình kinh tế trên ta xây dựng hệ thống chỉ số dùng để phân tích sự biến động của tiền l ơng bình quân trong toàn xí nghiệp. - Số t ơng đối: f1 = fo - Số tuyệt đối: ∑ f .d x ∑ f .d ∑ f .d ∑ f .d 1 1 o 1 o 1 o o (3.67) ( f1 − f o ) = (∑ f1.d1 − ∑ f o .d1 ) + (∑ f o .d1 − ∑ f o .d o ) (3.68) Câu h i ôn t p 1. Trình bày các chỉ tiêu phân tích tình hình sử dụng thời gian lao động của công nhân sản xuất . 2. Trình bày khái niệm, ph ơng pháp tính các chỉ tiêu mức năng suất lao động. 3. Trình bày các chỉ tiêu NSLĐ và các chỉ tiêu tiền l ơng bình quân. 4. Vận dụng ph ơng pháp hệ thống chỉ số phân tích tình hình biến động của các nhân tố thuộc về lao động, NSLĐ và tiền l ơng đến chỉ tiêu phân tích 5. Phân tích mối quan hệ giữa tốc độ tăng NSLĐ và tốc độ tăng tiền l ơng bình quân 57 58