Professional Documents
Culture Documents
ACTIVITY
PROPOSAL 5S ACTIVITY
TOPIC :
Meaning: The meaning of the term PRO-3M: PRO-3M is an activity in which all employees participate, increases
production competitiveness and enables systems / equipment flexibility with high performance, no waste, construction
work environment
comfort and increase specialization by rules (rules), processes (processes) at the same time ownership
(ownership) to My Machine, My Job, and My Area (My device- My job, My machine)
THE METHOD FOR KICK OFF PRO-3M
- Xúc tiến PRO-3M tập trung vào bô ̣ phận sản xuất / - Promotion PRO-3M focuses on the manufacturing department
- Toàn thể thành viên tham gia thực hiêṇ PRO-3M/ - All members participate in implementing PRO-3M
- Tiến hành PRO-3M bằng cách lă ̣p lại quy trình Plan → Do → Check → Action/-Carry out PRO-3M by repeating the Plan →
Do → Check → Action procedure
- Tiến hành PRO-3M 3 trong 1: đào tạo, thực hành, đánh giá, công nhận/ - Conducting PRO-3M 3 in 1: training, practice,
evaluation, recognition
EACH STEPS FOR PRO-3M
- Step 0 : TẠO MÔI TRƯỜNG CĂN BẢN
→ Là bước thông qua hoạt đô ̣ng 5S3R thực hiê ̣n từ cổng chính đến toàn bô ̣ phâ ̣n của nhà máy,
tạo môi trường sạch sẽ, thoáng đãng, toàn thể nhân viên gọn gàng, tươi cười, tâm trạng phấn khởi, mang lòng tự tôn tạo ra nhà máy có
quy củ và làm viê ̣c hăng say.
- Step 1 : TẠO NHÀ MÁY KHÔNG LÃNG PHÍ
→ Là bước hiểu cấu tạo chính của thiết bị và máy móc lắp ráp của nhà máy, tiến hành hoạt đô ̣ng phát huy tối
đa tính năng cơ bản của thiết bị mà không có lãng phí.
- Step 2 : TẠO NHÀ MÁY HIỆU SUẤT CAO
→ Là bước hoạt đô ̣ng tạo ra nhà máy có hiê ̣u suất cao, khi xảy ra hư hỏng ở các máy móc thiết bị quan trọng,
ngay lâ ̣p tức sửa chữa, duy trì quản lý thường xuyên và sửa chữa căn bản.
- Step 3 : QUẢN LÝ DUY TRÌ
→ Là bước duy trì phát triển hoạt đô ̣ng từ bước 0 đến bước 2 trên toàn nhà máy, tiêu chuẩn hóa các hạng
mục hoạt đô ̣ng và thực hiê ̣n liên tục.
- Step 0: CREATING A BASIC ENVIRONMENT
→ As step through 5S3R activities carried out from the main gate to all parts of the factory,
creating a clean and airy environment, all staff are neat, smiling, excited, self-centered, creating a well-organized factory and working
hard.
- Step 1: CREATING A FACTORY FREE
→ It is the step to understand the main structure of the equipment and assembly machinery of the factory, to promote the operation
basic multi-function equipment without wastage.
- Step 2: CREATING HIGH EFFICIENCY FACTORY
→ It is the step of operation to create a factory with high efficiency, when damage occurs in important machinery,
Immediately repair, maintain regular management and basic repairs.
- Step 3: MAINTENANCE MANAGEMENT
→ It is the step of maintaining and developing operations from step 0 to step 2 throughout the factory, standardizing all grades
item operations and execution continuously.
SUBJECTS AND SCOPE OF OPERATION
• Tiến hành PRO-3M ở tất cả các bô ̣ phâ ̣n từ thiết bị sản xuất, line lắp ráp, đến các bô ̣ phâ ̣n gián tiếp/Carry out PRO-3M on all
components from production equipment, assembly lines, to indirect components
Nghĩa là / Meaning….
Phân loại những gì không cần thiết tại nơi làm việc và loại
bỏ chúng / Categorize what's not needed at work and get rid
of them
Cần thiết
Necessary
Không cần
thiết/
Unnecessary !!!
Ý NGHĨA SÀNG LỌC / MEANING OF
SEIRI
Làm cho công việc dễ dàng hơn bằng cách loại bỏ các chướng ngại vật / Make work
easier by removing obstacles
Loại bỏ việc quan tâm đến những vật không cần thiết/ Eliminate the concern of
unnecessary objects
Không bị cản trở bởi những vật không cần thiết/ Not hindered by unnecessary objects
Ngăn ngừa sự tích lũy của những vật không cần thiết/ Prevent the accumulation of
unnecessary objects
CÁCH THỰC HIỆN SEIRI (SÀNG LỌC)/
HOW TO EXECUTE SEIRI (SORT)
Những thứ gì ? Phân loại Hành động đòi hỏi
What things ? Classify Required action
Không có giá trị và
dễ dàng loại bỏ/ Loại bỏ ngay lập tức /
No Valuable and Remmove immediately
Những gì không cần easily removed
thiết/ What is not
Tìm người mua với giá hợp
needed Có giá trị để bán/
lý nhất/ Find buyers with
Have Value to sell
the most reasonable price
Không có giá trị Tìm phương pháp ít chi phí và
nhưng cần chi phí để an toàn nhất để huỷ bỏ/ Find
loại bỏ/No value but the cheapest and safest way to
need a cost to cancel
remove
Không thường Cần lưu giữ riêng với nhãn rõ
Những gì cần thiết/ xuyên sử dụng/Not rang/ Should be kept separately
What is necessary often used with clear labels
Dễ dàng tìm thấy và lấy ra những thứ cần thiết/ Easily find and retrieve
essential items
Làm cho công việc dễ dàng và thuận tiện hơn/ Makes the job easier and
more convenient
Ở đâu? Where ?
Mọi người có thể / Lấy ra Cái gì? What?
Everyone can Take out
Bao nhiêu? How much?
Ở đâu? Whare?
Trả lại Cái gì? What?
Tiêu chuẩn hoá / Sắp xếp là một hình thức của
Return
Standardization việc chuẩn hóa /
Bao nhiêu? How Much?
Arrangements are a form
of standardization
7 NGUYÊN TẮC SẮP XẾP / 7 PRINCIPLES OF SEITO
1. Sử dụng phương pháp FIFO để lưu giữ đồ vật. ) FIFO là viết tắt cho "first-in, first-out" (vào trước-ra trước)/ -
Use the FIFO method to store objects. FIFO stands for "first-in, first-out"
2. Quy định vị trí cho mọi thứ tại nơi làm việc./ - Regulations positions for everything at work
3. Mọi hạng mục và địa chỉ cần có nhãn một cách hệ thống./- All items and address need to be
systematically labeled
4. Sắp xếp mọi thứ để dễ nhìn nhằm giảm thời gian tìm kiếm./- Organize everything for easy viewing to
reduce search time
5. Đặt các thứ để mọi người dễ dàng tìm kiếm và lấy ra./ - Place items for people to easily find and retrieve
out
6. Phân chia các dụng cụ đặc biệt với các dụng cụ thông dụng./- Divide special tools with common tools
7. Thiết lập thứ tự ưu tiên: các vật dụng sử dụng thường xuyên để gần nơi người sử dụng./- Set
priorities: frequently used widgets close to users
THỰC HIỆN SẮP XẾP NHƯ THẾ NÀO? How is the seito
performed?
SỬ DỤNG CÁC HÌNH ẢNH TRỰC QUAN/ USED THE INTUITIVE VISUALS
Hãy sử dụng các màu sắc khác nhau tùy thuộc vào chức năng của khu vực làm việc /
Please use different colors depending on the function of the work area
THỰC HIỆN SẮP XẾP NHƯ THẾ NÀO? How is the seito performed?
Các vạch phân chia khu vực / The lines dividing the area
Loại vạch / Line type Màu sắc Độ rộng/ Wide Ghi chú/ Remarks
Color (cm)
Phân chia : Dividinng Vàng/ Yellow 10 Liền nét / Solid line
Ra/vào : Exit/inter Vàng/ Yellow 10 Đứt nét / Break line
Mở cửa : Open the Door VàngYellow 10 Đứt nét/ Break Line
Lưu thông : Transport Vàng/ Yellow Mũi tên / Arow Line
Nguy hiểm : Danger Đen/vàng Sọc / Stripe line
Black/Yellow
Vạch cho Semi- FG Trắng/ White 5 Liền nét/ Solid line
khu vực lưu Table Trắng / 5 Đường góc /Corner line
Trữv / for the storage NG 5
area White Liền nét / Solid Line
Trắng / White
SẮP XẾP LẠI KHU VỰC LÀM VIỆC/ RE-ARRANGED THE WORK AREA
1. Vẽ các vạch phân chia / Draw Tối thiểu các góc cạnh / Minimum
the LINE DIVIDING of edges
Chỉ sử dụng các đường thẳng / Use only straight lines
Tất cả các đường đều phải rõ ràng / All lines must be clear
• Dễ nhìn thấy phía trước / Easy to see • Khó nhìn thấy phía trước/ Difficult to see ahead
ahead
• Tai nạn dễ xảy ra/ Accidents are easy to happen
• Dễ dàng di chuyển/ Easy to move
SẮP XẾP LẠI KHU VỰC LÀM VIỆC/
RE-ARRANGED THE WORK AREA
3. Vẽ các vạch tại cửa ra vào / Draw the lines at the Entrance / Exit
Hãy đứng trên quan điểm của người mở cửa/ Stand from the point of view of
the person who opens the door
An toàn mọi lúc là điều kiện tiên quyết/ Safety at all times is a prerequisite
Hãy sử dụng khẩu hiệu: “Đừng mở cửa bất thình lình” hoặc làm cửa ô kính
trong suốt/ Use the slogan: “Don't open the door suddenly suddenly ”or make
the glass window transparent
SẮP XẾP LẠI KHU VỰC LÀM VIỆC/ RE-ARRANGED THE WORK AREA
Không quên đánh dấu khi có cầu thang hay có các bậc / Don't forget to mark them
when there are stairs or steps
SẮP XẾP LẠI KHU VỰC LÀM VIỆC/ RE-ARRANGED THE WORK AREA
5. Vẽ các vạch cảnh báo nguy hiểm / Draw danger lines warning
Vẽ các vạch cảnh báo nguy hiểm / Draw danger line warning
Liệt kê tất cả các khu vực được xem là nguy hiểm / List all areas considered hazardous
Vẽ bằng sơn hoặc keo dán / Draw with paint or glue
Sử dụng các sọc đen và vàng / Use black and yellow stripes
Vẽ đường ranh giơi lối đi và khu vực làm việc, để máy móc – thiết bị / Draw lines between aisles and work
areas, for machines and equipment
SẮP XẾP LẠI KHU VỰC LÀM VIỆC/ RE-ARRANGED THE WORK AREA
6. Vẽ các vạch cho việc lưu trữ / Draw the lines for storage
Liệt kê tất cả các khu vực cho việc lưu trữ bán thành phẩm / List all areas for storing
semi-finished products
Liệt kê các khu vực lưu trữ khác như: bàn làm việc, giỏ rác,
các mô hình, bình cứu hoả,…/ List other storage areas like: desk, trash basket,
models, fire extinguishers, ...
Màu trắng là màu thường được sử dụng / White is a commonly used color
SẮP XẾP LẠI KHU VỰC LÀM VIỆC/ RE-ARRANGED THE WORK AREA
7. Vẽ các bảng hiệu và dán nhãn nhận biết / Draw the signboard and label
identifiers
Bảng hiệu phải đủ lớn và rõ ràng / The signboard must be large and clear enough
Sử dụng màu sắc để phân định các khu vực làm việc / Use colors to delineate work
areas
Các bảng hiệu chính phải được thấy ngay tại lối vào của Công ty/ Nhà máy / The main
signs must be seen at the entrance of the Company / Factory
Example
Phương pháp làm bảng hiệu: từ tổng quát đến chi tiết / Methods of making signs:
from general to detailed
Bảng tên cho nhân viên tại khu vực / Name plate for staff in the area
Máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, … / Machinery, equipment, raw
materials, ...
EXAMPLES OF HOW TO MAKE ARRANGE
Không tốt
EXAMPLES OF HOW TO MAKE ARRANGE
Bảng di động /
Mobile Board
Thuận tiện cho việc thay đổi vị trí tập kết / Convenient for
changing the gathering location
EXAMPLES OF HOW TO MAKE ARRANGE
Tốt
EXAMPLES OF HOW TO MAKE ARRANGE
Road
Product
EXAMPLES OF HOW TO MAKE ARRANGE
NG
EXAMPLES OF HOW TO MAKE ARRANGE
Không tốt
EXAMPLES OF HOW TO MAKE ARRANGE
Nghĩa là / Meaning….
Giữ vệ sinh và ngăn nắp sao cho không có bụi bẩn ở nơi làm việc, rác được thu gom và đặt
đúng nơi qui định./ Keep it clean and tidy so that there is no dust in the workplace,
garbage is collected and placed in the right place.
Sản phẩm dở dang được thu dọn. / - Unfinished products are picked up
Thành phẩm được vệ sinh sạch sẽ ./ - The finished product is clean.
Máy móc được lau chùi, bảo dưỡng…/ - The machine is cleaned, maintained ...
Kiểm tra để đảm bảo mọi thứ đặt đúng vị trí và trong tình trạng tốt, tạo điều kiện thực hiện
đơn giản Seiri và Seiton./ - Check to make sure everything is in place and in good
condition, facilitating simple execution of Seiri and Seiton.
Ý NGHĨA SEISO – SẠCH SẼ / Meaning of SEISO
Giữ cho nơi làm việc an toàn, môi trường làm việc sạch sẽ, trong lành/ Keep the
workplace safe and the working environment clean and fresh
Bảo vệ/ bảo quản được các sản phẩm/ Protect / preserve products
Ngăn ngừa sự xuống cấp nhanh chóng của máy móc và thiết bị, dễ dàng phát hiện các
bất thường/ Prevents rapid degradation of machinery and equipment, easy to detect
anomalies
THỰC HIỆN SEISO – SẠCH SẼ NHƯ THẾ NÀO ?
How to perform seiso?
Quy định:
• Người chịu trách nhiệm
• Dụng cụ vệ sinh & PP thực hiện
• Lịch/ Thời gian thực hiện
• Báo cáo không phù hợp
THỰC HIỆN SEISO – SẠCH SẼ NHƯ THẾ NÀO ?
How to perform seiso?
Kho vật
liệu Xưởng máy 1 Xưởng máy 2 Xưởngsơn
MS. Mr.V – Ms. Q Mr.H
Assignment P
diagram
Perform 5S Bộ phận
lắp ráp và
bao gói
P. Kinh Doanh MS. Hoa
Ms. K
Xưởng máy 3
P. HCTH Ms.S
Mr.D
THỰC HIỆN SEISO – SẠCH SẼ NHƯ THẾ NÀO ?
How to perform seiso?
TRANG BỊ CÁC DỤNG CỤ VỆ SINH KHÁC NHAU / Equipped with various cleaning
tools
THỰC HIỆN SEISO – SẠCH SẼ NHƯ THẾ NÀO ?
How to perform seiso?
Nghĩa là ? Meaning….
• Tạo sự cạnh tranh thi đua giữa các phòng ban / Create competitive
competition between departments
• Khuyến khích sự tham gia bằng cách lắng nghe ý kiến của họ - KSS
(Đóng góp sáng kiến cải tiến) / Encourage participation by listening to
their opinions - KSS (Contributing Innovations)
• Luôn có ý thức thực hiện tinh thần 3 Tự (Tự biết bản thân mình, Tự nghĩ
ra các việc, Tự chủ để hành động) / Always consciously exercise the
spirit of 3 Self (Know yourself, think things, Autonomy to act)
• Đánh giá, ghi nhận sự tham gia và nỗ lực của mọi người./ Evaluate,
acknowledge the participation and efforts of everyone.
THỰC HIỆN SEIKETSU NHƯ THẾ NÀO ?/ How to perform SEIKETSU ?
DUY TRÌ 3S / Maintain 3S
Kiểm tra những thứ không cần thiết – SEIRI / Check for unnecessary things – SEIRI
Lập checklist để kiểm tra có còn những thứ nào là không cần thiết tại khu vực làm việc
không?/ Make a checklist to check if there are any unnecessary things in the
work area?
Lập danh mục các vật mà chúng ta sẽ hủy bỏ/ Make a list of the items that we will
destroy
Kiểm tra tại những nơi lưu trữ - SEITON / Check in storage places - SEITON
Tạo checklist cho việc kiểm tra các khu vực lưu trữ / Create checklist for checking
storage areas
Sơ đồ hóa khu vực lưu trữ các đồ vật / Map out the area to store objects
Kiểm tra lại việc thực hiện vệ sinh – SEISO / Verify cleaning performance - SEISO
Tạo checklist cho việc kiểm tra thực hiện vệ sinh / Create checklist for cleaning
performance check
THỰC HIỆN SEIKETSU NHƯ THẾ NÀO ?/ How to perform SEIKETSU ?
Săn sóc cũng là hành động phòng ngừa/ Take Care is also a preventive action
• Giữ cho điều kiện làm việc tốt / Keep in good working condition
• Tạo thành các qui tắc, các tiêu chuẩn làm việc (ngắn gọn và trực quan) / Forming working
rules and standards (short and intuitive)
• Lập hệ thống đơn giản / Simple system creation
Săn sóc cũng là hành động phòng ngừa / Take Care is also a preventive action
THỰC HIỆN SEIKETSU NHƯ THẾ NÀO ?/ How to perform SEIKETSU ?
Săn sóc cũng là hành động phòng ngừa / Take Care is also a preventive action
THỰC HIỆN SEIKETSU NHƯ THẾ NÀO ?/ How to perform SEIKETSU ?
Săn sóc cũng là hành động phòng ngừa / Take Care is also a preventive action
SHITSUKE - SẴN SÀNG
Nghĩa là ….
. Giáo dục mọi người tự giác giữ gìn vệ sinh / Educate people to keep themselves clean
• Tạo thành một thói quen / Make up a habit
• Duy trì và tuyên truyền thói quen tốt - thảo luận giữa các nhân viên / Maintain and
propagate good habits - discussions among staff
LÀM GÌ ĐỂ ĐẠT ĐƯỢC “SHITSUKE” ? WHAT TO DO TO GET
“SHITSUKE” ?
Đào tạo & thực hành: Training & practice:
• Tuân thủ các qui tắc và các tiêu chuẩn / Adhere to rules and standards
• Có tinh thần thái độ cải tiến liên tục / There is a spirit of constant
improvement
Phía trước
Front side 1 2
4 3
Phía Sau
Back side
1 4 Khu vực xung quanh máy sạch sẽ, không có chất thải, bụi bẩn,
2 Khu vực bàn đo sạch sẽ: tài liệu hướng dẫn, ring mẫu, ring chạy sản phẩm đầu.. treo đúng vị trí.
3 Khu vực cấp ring: Xe trolley để theo định vị, thùng xếp theo tiêu chuẩn 4 lớp, KBK hiển thị một bên.
TÓM LẠI: CÁC NGUYÊN LÝ CỦA 5S
SUMMARY: PRINCIPLES OF 5S
SEIRI
Nhận biết, Phân loại : Identification, Classification
(sàng lọc)
Loại bỏ những thứ không cần thiết : Get rid of unnecessary things
Vệ sinh để làm sảng khoái tinh thần làm việc Kết hợp kiểm tra
SEISO
trong quá trình làm vệ sinh / Cleaning to refresh the work spirit
(Sạch sẽ)
Incorporate inspection in the cleaning process
SEIKETSU Kiểm soát bằng hình ảnh, duy trì thực hiện 3S Tiêu chuẩn hoá
(săn sóc) /Control by image, maintain implementation of 3S Standardization
Dụng cụ vệ sinh, Được sàng lọc và chỉ để đủ lượng sử dụng cần Sàng lọc chưa đủ Tất cả đều được
5 Không sàng lọc - -
thùng rác thiết trong phòng làm việc hết sàng lọc
1, 2 thiết bị không
10 Được đánh mã số nhận biết Không đánh mã - - Tất cả đánh mã
được đánh mã
Đối với máy móc, thiết bị không đặt cố định trên Tất cả thiết bị đều
1, 2 thiết bị đặt ở vị Tất cả đều đặt ở
11 sàn phải có vạch kẻ quy định và để đúng vị trí đặt ở vị trí không - -
trí không phù hợp vị trí phù hợp
khi không sử dụng. phù hợp
SẮP Đường dây điện, đường nước, đường hơi được 1 đến 2 vị trí không Tất cả đều được
12
Thiết bị bó lại gọn gàng Không bó gọn - -
XẾP được bó gọn bó lại
Có hướng dẫn vận hành, tiêu chuẩn TPM luôn Nhiều hơn 2 vị trí Tất cả các vị trí
1 đến 2 vị trí được
13 sẵn có tại khu vực sản xuất, có thể lấy được được kiểm tra - - được kiểm tra
kiểm tra không có
ngay khi cần sử dụng. không có đều có
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ CHẤM ĐIỂM THỰC HÀNH 5S /
CRITERIA OF EVALUATION AND SCORE OF 5S PRACTICE
Thang điểm
Điểm
Tiêu
TT Khu vực Nội dung kiểm tra đánh
chí 0 1 2 3 4 giá
Nguyên vật Được sắp xếp khoa học và có dấu hiệu 1 đến 2 vị trí không Tất cả đều có
Không có dấu hiệu
18 liệu, thành cảnh báo đối với nguyên liệu không an - có dấu hiệu cảnh - dấu hiệu cảnh
cảnh báo
phẩm toàn, hóa chất, phế phẩm báo báo