« Home « Kết quả tìm kiếm

Phân đoạn dữ liệu video và ứng dụng


Tóm tắt Xem thử

- PHÂN ĐOẠN DỮ LIỆU VIDEO VÀ ỨNG DỤNG.
- TỔNG QUAN VỂ DỮ LIỆU VIDEO.
- Khung hình.
- Bài toán phân đoạn video.
- Các hƣớng tiếp cận trong phân đoạn videoError! Bookmark not defined..
- Một số phƣơng pháp phân đoạn.
- 2.2.Phân đoạn video bằng kỹ thuật so sánh điểm ảnhError! Bookmark not defined..
- So sánh giữa hai điểm ảnh ở hai khung hình liên tiếp.
- Phân đoạn video bằng kỹ thuật so sánh khốiError! Bookmark not defined..
- Phân đoạn video bằng kỹ thuật biểu đồ màuError! Bookmark not defined..
- Phân đoạn video bằng kỹ thuật phát hiện chuyển liaError! Bookmark not defined..
- Kỹ thuật phân đoạn trên cơ sổ cửa sổ trƣợtError! Bookmark not defined..
- Ƣu nhƣợc điểm của phƣơng pháp phân đoạn bằng cửa sổ trƣợt.
- Thuâ ̣t toán phân đoạn.
- Lựa chọn video cần phân đoạn.
- Kết quả phân đoạn.
- Đánh giá kết quả phân đoạn.
- CSDL Cơ sở dữ liệu.
- Cấu trúc phân cấp của dữ liệu video.
- Hình 1.2 : Khung hình.
- Hình 1.3 : Đoạn cơ sở.
- Hình 1.5 : Cắt cứng.
- Hình 1.6 : Fade in.
- Hình 1.7 : Fade out.
- Hình 1.8 : Chồng mờ.
- Hình 1.9: Một số loại Wipe cơ bản.
- 6 Hình 1.10 : Cấu trúc GOP.
- Hình 1.11 : Cấu trúc GOP khép kín.
- Hình 1.12 : Kiến trúc dòng dữ liệu của MPEG.
- Hình 1.13 : Biểu đồ màu.
- Hình 1.14 : Biểu đồ thể hiện 4 loại ảnh cơ bản.
- Hình 1.15 : Các thao tác Camera.
- Hình 2.1 So sánh 2 điểm ảnh ở 2 khung hình kích thƣớc (X×Y) liên tiếp.
- Hình 2.2 Ảnh hƣởng của chớp sáng.
- Hình 2.3 Các cửa sổ cơ sở.
- Hình 2.4 Sự sai khác của lƣợc đồ màu(mức xám) trong phát hiện chuyển lia đột ngột.
- Hình 2.5 Sự sai khác của lƣợc đồ màu(mức xám) trong phát hiện chuyển lia dần dần.
- Hình 2.6 Giao của hai biểu đồ màu (mức xám.
- Hình 2.7 Phát hiện chuyển lia dần dần dựa trên 2 ngƣỡngError! Bookmark not defined..
- Hình 2.8 Thuật toán phát hiện chuyển lia.
- Hình 2.9 Đạo hàm bậc nhất của HD[i.
- Hình 2.10 Đạo hàm bậc hai của HD[i.
- Hình 2.11 Phát hiện chuyển lia dạng Fade ở video không nén và video nén.
- Hình 2.12 Phát hiện chuyển lia dạng Dissolve ở video không nén và video nén.
- Hình 2.13.
- Hình 2.14.
- Hình 2.15.
- Thuâ ̣t toán phân đoạn video.
- Lựa chọn tệp video cần phân đoạn.
- Lựa chọn phân đoạn bằng Camera.
- Kết quả phân đoạn dƣới dạng các icon.
- Hình 3.10.
- Kết quả phân đoạn video bằng phần mềm Pinnacle Studio.
- Hình 3.11.
- Cho đến khi có sự ra đời và phát triển của mạng máy tính và cá c thiế t bị số việc xử lý dữ liệu video đƣợc số hoá trên máy tính tỏ ra khá hiệu quả.
- Dữ liệu video đã đƣợc đƣa vào rất nhiều ứng dụng trong thực tế nhƣ : đào tạo điện tử dựa vào mạng máy tính, hỗ trợ đào tạo trực tuyến, hệ thống hội thảo trực tuyến, hệ thống mô phỏng, giám sát, video theo yêu cầu… Vấn đề nâng cao hiệu quả và chất lƣợng thao tác, xử lý với dữ liệu video đang ngày càng đƣợc quan tâm..
- Trong đa phƣơng tiện dữ liệu video khác với c á c l o ạ i dữ liệu khác bởi hai yếu tố là thời gian và không gian.
- Hơn thế nữa, dung lƣợng và định dạng phi cấu trúc của dữ liệu video số đ ã t ạ o ra không ít khó khăn trong quá trình quản lý, truy xuất dữ liệu video.
- So với ảnh số có tính chất tĩnh, video là dữ liệu động theo trục thời gian.
- Một đoạn video có chất lƣợng tốt có khoảng 25 đến 30 khung hình (frames) trên một giây theo chuẩn NTSC..
- Chính đặc tính liên tục và lƣợng dữ liệu lớn đã làm cho dữ liệu video trở nên thách thức hơn khi xử lý và thao tác.
- Hơn nữa, nội dung của dữ liệu video lại có dạng phân cấp đƣợc chia thành các đoạn, cảnh, khung hình và cả các đối tƣợng kèm theo hành động.
- Trong quá trình nỗ lực tìm kiếm lời giải cho bài toán x ử l ý liệu video, thì bài toán phân đoạn video đã xuất hiện.
- Sự phân đoạn và miêu tả đặc điểm bằng tay là cách thủ công, tốn nhiều thời gian, phụ thuộc vào kỹ năng và sự hiểu biết của ngƣời thực hiện..
- Trong một hệ thống xử lý dữ liệu video, bƣớc quan trọng đầu tiên là phân đoạn dữ liệu video theo thời gian.
- Chính vì vậy, việc nghiên cứu về phân đoạn video là rất cần thiết cho một hệ thống xử lý dữ liệu video và nó ngày càng trở nên cấp thiết hơn khi nhu cầu sử dụng dữ liệu video ngày càng gia tăng.
- "Nghiên cứu một số kỹ thuật phân đoạn video và ứng dụng"..
- Trƣớc hết, việc mô tả nội dung của dữ liệu video bằng các văn bản thuần túy là một điều hết sức khó khăn.
- Video có dung lƣợng rất lớn, lại chứa thông tin lặp lại nhiều lần, các khung hình gần nhau có nội dung rất giống nhau.
- Do đó, việc thao tác với tất cả các khung hình thật không hiệu quả.
- Vì vậy cần phải có phƣơng pháp đúng đắn để xử lý dữ liệu video..
- Tìm hiểu một số kỹ thuật phân đoạn dữ liệu video trong môi trƣờng đa phƣơng tiện, đề xuất một số cải tiến và xây dựng một ứng dụng cụ thể sử dụng các kỹ thuật đã tìm hiểu..
-  Tổng quan về dữ liệu video..
-  Tìm hiểu một số kỹ thuật phân đoạn video..
-  Triển khai chƣơng trình thử nghiệm phân đoạn video nhằm tìm ra các phân đoạn có ngữ cảnh phù hợp..
- Các phƣơng pháp phân đoạn dữ liệu video trình bày trong luận văn góp phần hệ thống hóa lý thuyết CSDL video, cung cấp các thuật toán và công cụ để chuẩn bị cho việc xây dựng CSDL video số trong môi trƣờng đa phƣơng tiện và đƣợc ứng dụng trong thực tế..
-  Chƣơng 1: Tổng quan về dữ liệu video trong môi trƣờng đa phƣơng tiện, đƣa ra một cái nhìn chung nhất về video..
-  Chƣơng 2: Các kỹ thuật phân đoạn video..
-  Chƣơng 3: Thực nghiệm chƣơng trình phân đoạn video Cuối luận văn là kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo..
- TỔNG QUAN VỀ DỮ LIỆU VIDEO 1.1.
- Video đƣợc hình thành từ các ảnh (khung hình - frame) liên tiếp nhau, tuỳ theo các chuẩn video khác nhau mà số khung hình trong một giây cũng khác nhau..
- Các khung hình liên tiếp về mặt thời gian tạo thành một đoạn cơ sở (shot).
- Trong cấu trúc phân cấp trên thì khung hình và các lia là đơn vị vật lý.
- Mỗi ảnh tĩnh đó đƣợc gọi là một khung hình (frame).
- Để đoạn video có thể tạo cảm giác chuyển động, các khung hình phải đƣợc quay với tốc độ phù hợp.
- Khung hình thứ i-1 Khung hình thứ i Khung hình thứ i +1.
- Khung hình là đơn vị cơ bản nhất của dữ liệu video.
- Có thề thấy rằng số lƣợng khung hình cho một đoạn video thƣờng là rất lớn, cần phải có một đơn vị cấp cao hơn cho video số [5]..
- Đoạn cơ sở, hay lia (shot) là một chuỗi các khung hình liên tiếp nhau theo thời gian mô tả một hành động liên tục..
-  Chuyển cảnh thay đổi dần dần (gradual scene change): Khác với chuyển cảnh đột ngột các khung hình thay đổi dần dần.
-  Cắt cứng: là sự biến đổi đột ngột từ giữa hai cảnh, xảy ra giữa hai khung hình.
- PAL Video: Dạng Video này có 625 dòng trên một khung hình, 25 khung hình trong một giây, quét cách dòng.
- Video số.
- Video số không chỉ có vai trò giải trí mà nó còn cung cấp nhiều thông tin quan trọng trong nhiều lĩnh vực nhƣ là các ảnh giám sát quân sự, điều khiển giao thông, và rút trích thông tin từ các dữ liệu ảnh và video [26]..
- Định dạng AVI.
- MPEG-7 sử dụng ngôn ngữ đánh dấu mở rộng XML để lƣu trữ các siêu dữ liệu, kèm theo timecode để gắn thẻ cho các sự kiện, hay đồng bộ các dữ liệu.
- Ảnh I chứa đựng dữ liệu để tái tạo lại toàn bộ hình ảnh vì chúng đƣợc tạo thành bằng thông tin của chỉ một ảnh và để dự báo cho ảnh B,P.
- Đỗ Trung Tuấn(2010), Cơ sở dữ liệu đa phƣơng tiện, Học viện Công nghệ Bƣu chính Viễn thông..
- Lƣơng Xuân Cƣơng, Đỗ Trung Tuấn (2006), “Thuật toán cho phép nâng cao khả năng phân đoạn dữ liệu video”, Tạp chí khoa học ĐHQGHN, KHTN&CN T.XXII Số 3,2006..
- Nguyễn Trung Hiếu (2014), “Một số kĩ thuâ ̣t phân đoạn dữ liệu đa phƣơng tiện và dữ liệu video”, Luận văn Thạc sĩ Công nghệ thông tin và truyền thông, Học viện Công nghệ Bƣu chính viễn thông