- 80 vi DANH SÁCH HÌNH V Hình 1.1: Các khoảng RR là khoảng thời gian giữa các sóng R kế tiếp. - 5 Hình 1.2: Chuỗi RR của người khỏe mạnh (a) và của người bị suy tim (b. - 6 Hình 1.3: Hệ thống điều khiển tim mạch như một hệ thống điều khiển phản hồi. - 8 Hình 1.4: Hình ảnh tim người và chi tiết các bộ phận. - 9 Hình 1.5: Cơ tim và Hệ thống van hai lá. - 10 Hình 1.6: Sợi cơ tim. - 10 Hình 1.7: Cách mắc các điện cực trên da để ghi điện tim. - 13 Hình 1.8: Quá trình ghi điện tâm đồ bề mặt. - 13 Hình 1.9: Các mắc đạo trình II. - 14 Hình 1.10: Trình tự quá trình dẫn truyền trong tim tạo ra các sóng P, Q, R, S, T. - 16 Hình 1.11: Hình ảnh đường biểu diễn điện tim gồm 5 sóng nối tiếp nhau P, Q, R, S, T. - 17 Hình 1.12: Cấu tạo tim: Nút xoang, Nhĩ phải - trái, Thất phải - trái. - 19 Hình 1.13: Hình ảnh nhịp xoang bình thường. - 22 Hình 1.14: Nhịp xoang chậm. - 22 Hình 1.15: Nhịp nhanh xoang. - 23 Hình 1.16: Điện tâm đồ loạn nhịp xoang. - 24 Hình 1.17: Nhịp nhĩ lang thang. - 24 Hình 1.18: Nhịp nhanh nhĩ đa ổ. - 25 Hình 1.19: Cơ chế vòng vào lại. - 25 Hình 1.20: Nhịp nhanh kịch phát trên thất. - 26 Hình 1.21: Hình ảnh điện tâm đồ của tín hiệu cuồng nhĩ. - 26 Hình 1.22: Hình ảnh điện tâm đồ của tín hiệu rung nhĩ. - 27 Hình 1.23: Nhịp nhanh thất. - 28 Hình 1.24: Hình ảnh rung thất. - 29 Hình 1.25: Block nhĩ thất độ I. - 30 Hình 1.26: Block nhĩ thất độ II – Mobitz I (Wenckebach. - 31 Hình 1.27: Block nhĩ thất độ 2-Mobitz II. - 32 Hình 1.28: Block nhĩ thất độ III. - 32 Hình 1.29: Block bó nhánh. - 33 Hình 1.30: Hình (a) là phổ HRV. - Hình (b) là đồ thị Poincaré của cùng một dữ liệu. - Chiều dài và chiều rộng được hiển thị bằng biểu đồ trên đồ thị. - 38 vii Hình 2.1: Đồ thị Poincaré của khoảng RR của bệnh nhân khỏe mạnh với hình sao chổi. - 42 Hình 2.2: Đồ thị Poincaré của khoảng RR của bệnh nhân suy tim với hình ngư lôi42 Hình 2.3: Đồ thị Poincaré của khoảng RR của bệnh nhân suy tim với hình quạt. - 43 Hình 2.4: Đồ thị Poincaré của khoảng RR của bệnh nhân suy tim với dạng phức tạp. - 43 Hình 2.5: Một đồ thị Poincaré tiêu chuẩn của khoảng RR của một người khỏe mạnh (N=3000). - 44 Hình 2.6: Các chi tiết về việc xây dựng chiều rộng (hoặc khoảng delta-RR) Histogram, Histogram khoảng RR và Histogram về độ dài. - Mỗi Histogram là một hình chiếu của các điểm của đồ thị Poincaré. - 49 Hình 3.1: Giao diện đồ hòa của phần mềm phân tích Kubios HRV. - 60 Hình 3.2: Giao diện các tùy chọn chuỗi RR. - 61 Hình 3.3: Hiệu chỉnh thành phần lạ: Chuỗi đã hiệu chỉnh thành phần lạ được quan sát trên đầu của chuỗi RR thô. - 62 Hình 3.4: Khối hiển thị dữ liệu trên giao diện chính. - 63 Hình 3.5: Khối tùy chọn phân tích trên giao diện chính. - 64 Hình 3.6: Giao diện hiển thị kết quả miền thời gian. - 65 Hình 3.7: Giao diện hiển thị kết quả miền tần số. - 66 Hình 3.8: Khung theo dõi kết quả phi tuyến. - 66 Hình 3.9: A) Các khoảng R-R của đối tượng khỏe mạnh (nhịp xoang bình thường) và B) Đồ thị Poincaré của đối tượng khỏe mạnh. - 68 Hình 3.10: Quy trình tính toán và phân tích các chỉ số Poincaré theo các khoảng thời gian 1 giờ cho nhóm bệnh nhân tiểu đường. - 71 Hình 3.11: Sự phân tán của các chỉ số Poincaré SD1 và SD2 của các bệnh nhân tiểu đường. - 73 Hình 3.12: Hình ảnh đồ thị Poincaré của bệnh nhân tiểu đường khoảng thời gian 1 giờ. - 73 Hình 3.13: Tỉ lệ phần trăm tỉ số SD1/SD2 nằm trong dải bất ổn so với tổng số mẫu tính toán. - 76 Hình 3.14: Tỉ lệ phần trăm SD1/SD2 nằm trong dải bất ổn khi so với toàn bộ 151 mẫu. - Tổng quát thông số Poincaré của nhóm bệnh nhân CHF trên toàn bộ bản ghi điện tâm đồ. - 72 Bảng 3.3: Bảng dữ liệu Poincaré của một bệnh nhân CHF theo các khoảng thời gian 1 giờ. - 5 Hình 1.1: Các khoảng RR là khoảng thời gian giữa các sóng R kế tiếp. - 6 Hình 1.2: Chuỗi RR của người khỏe mạnh (a) và của người bị suy tim (b)
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt