You are on page 1of 130

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ



BÀI TOÀN VĂN

MÔN HỌC: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

TESLA INC

Thành viên nhóm

1. Đặng Minh Nam 42K02.2


2. Hồ Thị Lan Oanh 42K02.2
3. Ngô Thị Quyên 42K02.2
4. Nguyễn Trần Phương Quỳnh 42K02.2

Đà Nẵng, tháng 5 năm 2019


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

MỤC LỤC
I. Câu chuyện của Tesla .................................................................................................... 5
II. Lịch sử quản trị chiến lược (Giai đoạn 2003-2015) ................................................... 6
1. Viễn cảnh ........................................................................................................ 6
2. Sứ mệnh........................................................................................................... 6
3. Bối cảnh .......................................................................................................... 7
4. Mục tiêu và các quyết định chiến lược ........................................................... 8
5. Thành tựu chiến lược ................................................................................... 12
6. Tổng kết lịch sử:............................................................................................ 15
a. Tư tưởng, triết lí ...................................................................................... 15
b. Mục đích cốt lõi ...................................................................................... 15
c. Năng lực đặc biệt đã được tích lũy ......................................................... 16
III. Những thay đổi của môi trường ảnh hưởng chiến lược công ty ........................... 16
1. Giới hạn phạm vi nghiên cứu: .................................................................... 16
2. Phân tích môi trường toàn cầu.................................................................... 17
3. Phân tích môi trường vĩ mô ở Mỹ .............................................................. 20
4. Phân tích môi trường ngành ....................................................................... 23
4.1. Định nghĩa ngành và mô tả ngành ....................................................... 23
4.2. Phân tích tính hấp dẫn của ngành ........................................................ 28
4.3. Các nhóm chiến lược trong ngành ....................................................... 31
4.4. Chu kì ngành ........................................................................................ 33
4.5. Phân tích động thái cạnh tranh ............................................................ 36
4.6. Các nhân tố then chốt thành công ........................................................ 43
4.7. Các lực lượng dẫn dắt sự thay đổi trong ngành ................................... 45
5. Kết luận: ..................................................................................................... 46
5.1. Các khuynh hướng đáng chú ý: ........................................................... 46
5.2. Cơ hội, đe dọa: ..................................................................................... 46
IV. Phân tích chiến lược cấp công ty ............................................................................. 47
1. Ngành hoạt động ........................................................................................ 47
2. Chuỗi giá trị ................................................................................................ 49

TESLA INC. Page 2


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

3. Cách thức tham gia vào hoạt động ............................................................. 50


V. Chiến lược toàn cầu:................................................................................................... 51
1. Sự hiện diện toàn cầu: ................................................................................ 51
2. Ma trận thu nhập theo địa lý: ..................................................................... 52
2.1. Lý do hiện diện tại Trung Quốc .......................................................... 54
2.2. Ý nghĩa của sự dịch chuyển ................................................................. 55
2.3. Khó khăn: ............................................................................................ 56
VI. Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh ........................................................................... 57
1. Các căn cứ cho việc nhận diện chiến lược kinh doanh .............................. 57
2. Nguyên tắc phân chia SBU: ....................................................................... 58
3. Phát hiện nhu cầu, xác định khách hàng và thị trường mục tiêu ................ 59
4. Tạo dựng lợi thế cạnh tranh cho các SBU – gây khác biệt bằng sản phẩm65
5. Chiến lược đầu tư SBU .............................................................................. 67
5.1. Vị thế cạnh tranh.................................................................................. 68
5.2. Hiệu ứng chu kỳ sống: ......................................................................... 68
6. Lựa chọn chiến lược đầu tư ........................................................................ 68
VII. Tạo dựng lợi thế cạnh tranh thông qua chiến lược chức năng: .......................... 69
1. Hoạt động sản suất: ....................................................................................... 69
2. Hoạt động Marketing: ................................................................................... 71
3. Hoạt động R&D: ........................................................................................... 71
4. Hoạt động nguồn nhân lực: ........................................................................... 73
VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC............................................................ 74
1. Cấu trúc tổ chức của Tesla ............................................................................ 74
2. Hệ thống kiểm soát chiến lược ...................................................................... 76
2.1. Các kiểm soát tài chính ........................................................................ 76
2.2. Kiểm soát đầu ra .................................................................................. 77
2.3. Văn hóa tổ chức ................................................................................... 77
3. Các thành tựu chiến lược: ............................................................................. 78
3.1. Thành tựu thị trường: .............................................................................. 78
3.2. Thành tựu tài chính: ................................................................................ 83
3.3. Kết luận: ................................................................................................ 116
4. Kết luận: ...................................................................................................... 117

TESLA INC. Page 3


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

4.1. Điểm mạnh: ....................................................................................... 117


4.2. Điểm yếu: .......................................................................................... 117
IX. Phân tích SWOT: .................................................................................................... 117
X. Phân tích lợi thế cạnh tranh .................................................................................... 119
1. Bản chất của lợi thế cạnh tranh: .................................................................. 119
2. Phân tích nguồn gốc của lợi thế cạnh tranh dựa trên nguồn lực: ................ 120
2.1. Các nguồn lực chiến lược .................................................................. 121
2.2. Các khả năng tiềm tàng: .................................................................... 124
2.3. Năng lực cốt lõi: ................................................................................ 125
TÀI LIỆU THAM KHẢO: ........................................................................................... 128

TESLA INC. Page 4


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

I. Câu chuyện của Tesla


Tesla không phải là doanh nghiệp startup đầu tiên về sản xuất xe điện.
Nhưng để thành công như Tesla là điều không mấy dễ dàng. Vậy làm thế nào
Tesla phát triển mạnh mẽ nơi những người khác đã thất bại? Tesla là đứa con tinh
thần của Martin Ebberhard và Marc Tapenning , những người đã tiếp tục gặp gỡ
và hợp tác với Elon Musk sau này. Tesla Mortors là một công ty với mục tiêu sản
xuất ô tô điện áp dụng thương mại cho mọi người, rõ ràng xe điện là tương lại, vì
một ngày nào đó xăng sẽ hết. Những gì Tesla cố gắng làm là tạo ra công nghệ
tương lai ngay bây giờ và đang dần chứng minh những điều tưởng như viễn tưởng
đó hoàn toàn cố thể với sự sáng tạo đột phá của mình.

Yếu tố quan trọng nhất trong chiếc xe Tesla đó chính là công nghệ pin.
Không phải là thiết kế xe siêu sang, không phải động cơ điện mạnh mẽ, không
phải giá hời: thứ làm nên thành công cho Tesla chính là pin. Hơn ai hết, Elon
Musk hiểu rõ điều đó từ những ngày đầu. Ông đã xây dựng nhà máy Gigafactory
và mua lại Solar City để thực hiện ý đồ của mình. Trong các hội chợ công nghệ,
các hãng xe luôn lấy trọng tâm quảng cáo là công nghệ tự lái hào nhoáng, động cơ
điện nhưng có phải bạn thấy rằng Tesla ít có đối thủ? Đó là vì những hãng xe lớn
chưa tìm được cách sản xuất ra một viên pin hiệu quả. Kể từ khi nắm quyền hành
Tesla năm 2003, Musk đã nhận thấy tầm quan trọng của viên pin. Chiếc xe đầu
tiên Tesla làm ra, chiếc Roadster 2008 là chiếc xe chạy hoàn toàn bằng điện đầu
tiên sử dụng dụng pin lithium-ion, và cũng là chiếc xe điện đầu tiên chạy được
hơn 320 km/mỗi lần sạc. Đó là một thành tựu lớn mà nhiều hãng xe lớn như
BMW, Ford hay Volkswagen đến giờ vẫn chưa làm được. Cũng phải nói thêm
rằng đã có những hãng xe vượt mặt Tesla về số km chạy trên mỗi lần sạc, đơn cử
như Huyndai, Renault, Chevrolet và Jaguar.

Một yếu tố quan trọng khác, còn phức tạp hơn nữa, đó chính là phần mềm
chạy xe Tesla. Cũng giống như IOS của Apple hay Android của Google, xe Tesla
cũng có một hệ điều hành riêng, là một phiên bản đã được chỉnh sửa của Linux
Ubuntu. Nó liên tục được cập nhật qua kết nối mạng, hỗ trợ hiệu quả cho người
dùng.

TESLA INC. Page 5


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Nhắc đến Tesla Motors, chúng ta không thể không nhắc đến Elon Musk –
người có thể coi là bộ mặt của công ty. Ông là người có tầm nhìn vượt tương lai
của một bộ óc thiên tài. Như Bill Gate nói: “ Không thiếu những người có tầm
nhìn cho tương lai. Điều làm cho Elon Musk trở nên đặc biệt là khả năng biến
những điều đó thành hiện thực của ông’’. Tesla là một trong những bước đi táo
bạo của ông. Và với bộ óc phi thường của mình, ông đã dẫn dắt Tesla Motors dần
một lớn mạnh và là đối thủ đáng gờm của các hãng xe khác.

Từ một hãng xe khơi nghiệp tại thung lũng Silicon, Tesla Motors đã vươn
lên thành thương hiệu ô tô điện hàng đầy thế giới chỉ trong vài năm ngắn ngủi, trở
thành thế lực đáng gờm của các ông lớn trong ngành. Trong suốt 16 năm hoạt
động, Tesla Motors đã gặt hái vô số thành tựu nổi bật. Công ty đã tạo ra một chiếc
ô tô mà được ngay cả những ông lớn trong ngành công nghiệp xe hơi cũng phải
ngả mũ thừa nhận là tốt nhất thị trường. Hiệu suất của Tesla Motor có thể sánh
ngang với những chiếc xe đắt đỏ bậc nhất, ngay cả khi nó không phải là một chiếc
xe chạy bằng xăng. Công ty không những đứng vững mà còn thu được lợi nhuận
trong một ngành công nghiệp ô tô khắc nghiệt. Tesla cho thấy họ có đủ khả năng
phá vỡ những giới hạn mà các hãng sản xuất khác chưa làm được, làm thay đổi
nhận thức của mọi người về xe điện.

II. Lịch sử quản trị chiến lược (Giai đoạn 2003-2015)


1. Viễn cảnh

“To create the most compelling car company of the 21st century by driving the
world’s transition to electric vehicles.”

(Elon Musk- 2004)

“Tạo công ty xe hơi hấp dẫn nhất thế kỷ 21 bằng cách thúc đẩy quá trình đưa thế
giới quá độ sang xe điện”

(Elon Musk- 2004)

2. Sứ mệnh

TESLA INC. Page 6


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

“To accelerate the world’s transition to sustainable transport.”

(2004)

“Sứ mệnh của Tesla là đẩy nhanh quá trình đưa thế giới quá độ sang giao thông
bền vững.”

(2004)

3. Bối cảnh

Hàng trăm năm, nhiên liệu hóa thạch đã giúp mở đường cho sự phát triển
toàn cầu và công nghệ ngày nay. Tuy nhiên, nhiên liệu hóa thạch cũng đã dẫn đến
một số tác dụng phụ được chứng minh rõ ràng và biến đổi khí hậu nổi lên như
một mối đe dọa lớn đối với con người và hành tinh.Vấn đề này làm cho triển vọng
xây dựng phương tiện không khí thải đã khiến cho xe điện thật lôi cuốn. Ngành
công nghiệp ôtô bị rối loạn, do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng năng lượng năm
1973. Giá xăng vùn vụt tăng cao sau khi Tổ chức Các nước Xuất khẩu dầu mỏ
(OPEC) áp dụng lệnh cấm vận dầu thô với Mỹ. Tình hình mới buộc GM và các
nhà sản xuất khác lao vào chế tạo những chiếc xe nhỏ tết kiệm nhiên liệu.

Năm 1996: Chủ tịch GM John F. Smith giới thiệu mẫu EV-1 chạy hoàn toàn
bằng điện. Công ty không bán mà cho thuê tổng cộng khoảng 800 chiếc EV.
Hoạt động sản xuất mẫu xe này kéo dài đến năm 1999. Vào năm 2003, GM chính
thức ngừng sản xuất EV-1 vì không thấy hiệu quả kinh tế. Vào năm 1997, Prius
trở thành chiếc xe điện được sản xuất hàng loạt đầu tiên trên thế giới . Năm 2000,
Prius được phát hành trên toàn thế giới và nó đã trở thành một thành công ngay
lập tức với những người nổi tiếng, giúp nâng cao hình ảnh của chiếc xe. Để biến
Prius thành hiện thực, Toyota đã sử dụng pin hydride kim loại niken - một công
nghệ được hỗ trợ bởi nghiên cứu của Bộ Năng lượng. Kể từ đó, giá xăng tăng và
mối lo ngại ngày càng tăng về ô nhiễm carbon đã giúp Prius trở thành chiếc
hybrid bán chạy nhất trên toàn thế giới trong thập kỷ qua.

(Chú thích lịch sử: Trước khi Prius có thể được giới thiệu ở Mỹ, Honda đã
phát hành chiếc Insight hybrid vào năm 1999, khiến nó trở thành chiếc hybrid đầu
tiên được bán ở Mỹ kể từ đầu những năm 1900)

TESLA INC. Page 7


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Bối cảnh trên mang đến đồng thời cả cơ hội và thách thức cho ngành sản
xuất ô tô. Trong giai đoạn này, chúng ta đã thấy được tiềm năng của ô tô điện,
điều này giúp cho những công ty sản xuất loại hình này có cơ hội mở rộng thị
trường, đẩy mạnh sản xuất. Và với sự hỗ trợ từ chính phủ, các công ty này cũng
có điều kiện mạo hiểm phát triển công nghệ mới.

Tuy nhiên, trong giai đoạn này, chưa có sự đột phá trong công nghệ pin & ắc
quy. Do đó, các loại xe điện chủ yếu vẫn dùng ắc quy axit chì (Acid Plomb) dẫn
đến việc không có hiệu năng đáng kể, dự trữ năng lượng kém, quãng đường chạy
được rất ngắn so với xe truyền thống, gặp nhiều vấn đề về sự xuống cấp của ắc
quy. Bên cạnh đó, việc ngành sản xuất ô tô mở rộng về mảng ô tô điện sẽ gia tăng
lượng đối thủ cạnh tranh trong ngành, đây cũng là một thách thức lớn đối với các
công ty sản xuất ô tô điện.

4. Mục tiêu và các quyết định chiến lược

Với mục tiêu nhắm đến thị trường xe du lịch hấp dẫn, song cũng rất khó
nhằn này. Musk cùng các cộng sự đã xây dựng một chiến lược ba giai đoạn:

• Sản xuất một mẫu xe cao cấp với số lượng ít và bán với mức giá cực cao.
• Rút kinh nghiệm từ lần sản xuất đầu tiên để tạo ra một chiếc xe tốt hơn có
thể bán với mức phải chăng hơn.
• Xây dựng bài bản một tổ chức quy mô lớn đủ khả năng đạt được các lợi
thế tạo quy mô cần thiết để sản xuất một mẫu xe tầm trung cho thị trường
đại chúng.

Chiến lược ban đầu của Tesla là chế tạo một chiếc xe thể thao hiệu suất cao
trước tiên, vì một vài lý do: Nó sẽ xóa bỏ sự kỳ thị hiện có xung quanh chiếc xe
Evs, xe thể thao có tỷ suất lợi nhuận cao hơn, ít xe sẽ cần phải được sản xuất và
người mua cao cấp ít nhạy cảm về giá

Thay vì chế tạo Tesla Roadster từ đầu, công ty đã nhắm đến việc kết hợp
khung gầm hiện có với động cơ cảm ứng AC và pin. Và vì vậy, công ty đã ký hợp
đồng với nhà sản xuất xe thể thao Lotus của Anh để sử dụng khung gầm Elise làm
cơ sở.
TESLA INC. Page 8
QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Chiếc xe thể thao Tesla Roadster xuất hiện lần đầu tại một bữa tiệc ra mắt
đầy sao ở Santa Monica. Danh sách khách mời gồm 350 người nổi tiếng của
Hollywood và báo chí đã gây ngạc nhiên bởi chiếc xe thể thao 2 chỗ với mức giá
100.000 USD. Với khả năng tăng tốc từ 0-60 mph (96,56 km/h) chỉ trong 3,7 giây
và đạt quãng đường 245 dặm (394,29 km) trong một lần sạc pin, Roadster đã thiết
lập một chuẩn mực mới đối với dòng xe chạy điện_chiếc Tesla Roadster, là một
chiếc xe thể thao chạy điện hoàn toàn. Chiếc Roadster là chiếc xe chạy điện hoàn
toàn đầu tiên có khả năng chạy trên đường trường trong số các sản phẩm sản xuất
hàng loạt được thương mại hóa tại Mỹ hiện nay. Chiếc Roadster cũng là chiếc xe
đầu tiên sử dụng các tấm pin lithium-ion và cũng là chiếc xe điện đầu tiên chạy
hơn 200 dặm mỗi lần sạc. Motor Trend báo cáo rằng chiếc Roadster Sport ghi
nhận vân tốc từ 0 đến 97 km/h trong 3.7 giây và một bài test 1/4 dăm trong 12.6s,
và thông báo "Tesla là hãng đầu tiên phá vỡ định kiến về phương tiện chạy điện
trong suốt 1 thế kỷ."

Năm 2011, Tesla tuyên bố rằng Roadster sẽ chính thức bị ngừng sản xuất.
Thay vào đó, công ty bắt đầu tập trung mọi nỗ lực vào hai EV mới: Model S (Một
chiếc xe hạng sang cỡ lớn) và Model X (Một chiếc lai SUV hạng sang cỡ lớn).

Model S là cơ hội của Tesla để xây dựng một khái niệm xe điện. Quan
trọng, nó cho Tesla cơ hội để chế tạo chiếc xe xung quanh hệ thống truyền động
điện, thay vì cách khác

" When we started model s, it was a clean sheet of paper."

“Khi chúng tôi bắt đầu Model S, đó là một tờ giấy sạch”

-FRANZ VON HOLZHAUSEN, Nhà thiết kế xe hơi chính


Vào tháng 6 năm 2012, Model S đầu tiên được lái trên đường. Mẫu xe này
đã giành được nhiều giải thưởng, bao gồm cả việc được NHTSA công nhận là
chiếc xe an toàn nhất từng được thử nghiệm bởi NHTSA và chiếc xe tốt nhất đã
từng được thử nghiệm bởi báo cáo của người tiêu dùng. Hơn 200.000 xe đã được
bán.

Model S có các tính năng tuyệt vời mà chẳng hạn như có thể tự lái ra khỏi
gara và có thể tự sạc. Ngoài ra, họ đang thêm các tính năng mới thường xuyên,

TESLA INC. Page 9


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

thậm chí Tesla đã đưa ra tiêu chuẩn công nghiệp về việc phát hành xe mới mỗi
năm và nắm giữ tất cả các tính năng mới cho năm sau ra khỏi cửa sổ và chỉ đơn
giản là phát hành các tính năng khi chúng ra mắt. Một chiếc Model S được mua
hôm nay sẽ khác với một chiếc được mua vài tuần trước. Họ cũng tự động tải
xuống các bản cập nhật phần mềm, vì vậy chủ sở hữu sẽ thức dậy để tìm các tính
năng mới của hầu hết các buổi sáng xe của họ.

Những gì Model S đã đạt được, quan trọng hơn là những gì Tesla đã đạt
được, được cho là không thể với những hạn chế của ngành công nghiệp hiện tại và
phá vỡ giới hạn của những gì ô tô điện và thậm chí cả ô tô nói chung có thể làm.

Nhưng bất chấp thành công của mẫu xe mới, Tesla vẫn gặp phải một vấn đề
lớn. Pin lithium-ion vẫn còn quá đắt đối với một chiếc xe thị trường đại chúng là
khả thi, và công ty cần đặt cược cho nông trại trên một ý tưởng để đưa EV vào
dòng chính.

Năm 2013, Tesla tiết lộ các kế hoạch ban đầu cho khái niệm Gigafactory của
mình, một nỗ lực đầy tham vọng nhằm mang lại hiệu quả kinh tế theo quy mô cho
ngành công nghiệp pin. Với mục tiêu giảm 30% chi phí cho bộ pin lithium-ion.

Trong thời gian, các chi tiết của những kế hoạch được củng cố:

Chi phí: 5 tỷ đô la

Đối tác: Panasonic

Địa điểm: Sparks, Nevada

Kích thước: Lên tới 5,8 triệu ft vuông (100 sân bóng đá)
Thông qua tính kinh tế nhờ quy mô, giảm chất thải, chuỗi cung ứng chặt chẽ
hơn, tích hợp dọc và tối ưu hóa quy trình, chi phí pin có thể giảm đủ để tạo ra thị
trường đại chúng EV.

Theo kế hoạch đầu tiên của Tesla, dự kiến Gigafactory sẽ sản xuất đủ pin
cho 500.000 EV mỗi năm vào năm 2018. Sau đó, công ty cuối cùng đã đưa mục
tiêu đó tiến lên trong hai năm. Nếu Tesla đưa ra gói pin để chi phí dưới
$100/KWH lưu trữ năng lượng, EVs sẽ rẻ hơn (thậm chí không có trợ cấp) so với
xe chạy bằng xăng.

TESLA INC. Page 10


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Năm 2014, Tesla có những tiến bộ đáng kể về phần mềm, phần cứng và sứ
mệnh của nó. Autopilot được phát hành lần đầu tiên, mang đến khả năng lái xe và
đỗ xe bán tự động. Tesla là nguồn mở, phát hành tất cả các bằng sáng chế của
công ty cho bất kỳ ai sử dụng. Đến thời điểm này, mạng siêu tăng áp Tesla khuyết
lên tới 221 trạm trên toàn thế giới

Năm 2015, sau những lần trì hoãn lớn và lặp đi lặp lại vì những vấn đề với
cánh cửa chim ưng, Model X cuối cùng đã được phát hành. Tesla Powerwall cũng
được công bố. Sử dụng pin lithium-ion dung lượng cao và công nghệ độc quyền -
Powerwall là một bước tiến lớn để Tesla đạt được mục tiêu cuối cùng là tích hợp
sản xuất và lưu trữ năng lượng trong nhà.

Bốn hướng đi chính của Tesla sẽ bao gồm: tạo ra các mái nhà năng lượng
mặt trời với bộ pin lưu điện tích hợp; mở rộng các dòng sản phẩm của Tesla để
bao phủ tới "tất cả các lĩnh vực chủ yếu" của thị trường; công nghệ xe tự lái sẽ "an
toàn hơn 10 lần" so với lái bằng tay; chia sẻ ô tô, theo đó người chủ sở hữu của
chiếc Tesla có thể kiếm được tiền về cơ bản bằng cách cho thuê phương tiện của
họ.

Nếu so với bản kế hoạch ban đầu công bố vào năm 2006, bản kế hoạch này
cho thấy một tầm nhìn và tham vọng to lớn hơn không chỉ của Tesla mà còn của
Elon Musk. Tầm nhìn giờ đây không chỉ là đưa một vài dòng xe điện đến với
khách hàng của mình, mà còn là đưa con người thoát khỏi kỷ nguyên của nhiên
liệu hóa thạch.

Tesla tiết lộ Model 3 - chiếc xe dành cho số đông được cho là sẽ thay đổi tất
cả.

Dưới đây là thông số kỹ thuật cho mẫu cơ bản nhất, có sẵn ở mức 35.000
USD:

Giá: 35.000 USD

Mô-men xoắn: 415 lb-ft

Công suất: 235 hp (Động cơ Trend Trend est.)

0-60 mph: 5,6 giây

TESLA INC. Page 11


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Tốc độ tối đa: 130 dặm / giờ

Phạm vi: 220 dặm

Sau khi được công bố, Model 3 đã nhanh chóng thu được 500.000 đơn đặt
hàng trước. Để đặt tầm quan trọng của con số này trong viễn cảnh - trong sáu năm
sản xuất Model S, công ty chỉ mới giao khoảng 200.000 xe cho đến nay.

5. Thành tựu chiến lược

Trong giai đoạn nay, thông qua các mục tiêu và các quyết định chiến lược,
Tesla đã đạt được một số thành tựu chiến lược đáng kể.

Bằng cách lắp ráp và cải tiến công nghệ xe điện, Tesla đang góp phần chống
lại sự nóng lên toàn cầu, đóng vai trò là yếu tố giúp giảm dấu chân của cá nhân
trong môi trường đồng thời từng bước thực hiện sứ mệnh của họ. Tesla đã đầu tư
thời gian và suy nghĩ vào bức tranh kinh doanh của họ, nơi chủ sở hữu của Tesla
được hoan nghênh sử dụng bộ siêu tăng áp mới ra mắt của họ, nơi mà pin của xe
được sạc đầy trong vòng chưa đầy ba mươi phút. Tại các trạm này, điện được sản
xuất bởi các tấm pin mặt trời của chính trạm để bảo vệ môi trường hơn nữa và
thúc đẩy sứ mệnh kinh doanh của họ là giảm lượng khí thải CO2. Tesla là mẫu xe
cao cấp được sản xuất đầu tiên chạy hoàn toàn bằng điện, được thiết kế để có tốc
độ, phạm vi và không giảm ga. Dầu là một nguồn tài nguyên hữu hạn, nơi các giải
pháp thay thế sẽ phải được phát hiện. Tesla đang trong quá trình kích hoạt một
cuộc cách mạng giao thông và đưa động cơ điện đến với công chúng. Kể từ khi
thành lập năm 2003, Tesla Motors đã theo đuổi cuộc cách mạng xe điện của họ
với chiến lược từng bước. Trong một động thái kinh doanh độc đáo, Elon Musk
tuyên bố Tesla phải đầu tư vào danh tiếng của họ trước và lo lắng về lợi nhuận sau
này.

Ngoài việc giảm lượng khí thải carbon, Tesla thiết lập danh tiếng có uy tín
trong số những người tiêu dùng có ý thức trong thị trường toàn cầu sự đổi mới của
việc lắp đặt các tấm pin mặt trời không chỉ hỗ trợ sạc mà còn giúp Tesla đạt điều
trên . Khai thác vào một ngành công nghiệp khác biệt nhưng có liên quan đã cho
phép Tesla thiết lập danh tiếng có uy tín trong số. Những con số không chỉ nói lên

TESLA INC. Page 12


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

lợi nhuận mà Tesla đã đạt được, mà là sự cạnh tranh mà nó cạnh tranh với các đối
thủ trong xe điện. Trong khi ngày càng có nhiều công ty ô tô đang khám phá đấu
trường, khoảng cách giá trị do Tesla nắm giữ là không thể đạt được.

❖ Lợi thế, sự khác biệt


Tesla cam kết với một chương trình đổi mới chiến lược liên tục. Là một
phần trong văn hóa của một tổ chức, sự đổi mới không thuộc sở hữu của người
đứng đầu hoặc riêng một người. Thay vào đó, nó là một thuộc tính quan trọng của
tâm lý của một tổ chức, một thuộc tính được xây dựng xung quanh phát minh và
thích ứng liên tục

Là một tổ chức sáng tạo, Tesla phải tiếp tục tận hưởng khả năng của mình để
nắm lấy sự bổ sung; dưới dạng các giải pháp vận chuyển đa năng được giao trong
quan hệ đối tác với các chuyên gia có bản sắc sẽ trở nên rõ ràng từ sự xuất hiện và
quản lý các hệ sinh thái bao gồm các công nghệ hội tụ. Một khi hệ thống sinh thái
như vậy được thiết lập, các đối thủ cạnh tranh sẽ khó nhân rộng.

Là người đầu tiên áp dụng công nghệ tiên tiến, Tesla sẽ được hưởng lợi từ
sự dẫn đầu của mình trong không gian thị trường mới nổi này.

Ngoài ra, Tesla có nhiều lợi thế khó có thể vượt qua:
Pin - Không một nhà sản xuất ô tô hay thậm chí các nhà sản xuất tiềm năng như
Apple đã đầu tư vào dung lượng pin. Không có nhà cung cấp nào như LG Chem,
Samsung,... sẽ mất vài năm để bắt kịp. Pin là yếu tố hỗ trợ chính. Phạm vi - Rất
nhiều cuộc nói chuyện về phạm vi, nhưng không thấy bất kỳ cuộc đua thực sự nào
với Tesla trong giai đoạn này. Không ai thậm chí với phạm vi thực 150 dặm.
Mạng siêu tăng áp - Tesla có 576 vị trí SC cộng với nhiều bộ sạc đích. Thậm chí
không có ai bắt đầu. Phải mất một thời gian dài để thiết kế mạng, giấy phép thu
được, cơ sở hạ tầng, hợp đồng,… VW, BMW có thể chọn để các đại lý thiết lập
các trạm sạc, nhưng các đại lý không ở những vị trí tốt nhất trên đường cao tốc.

❖ Doanh số và thị phần


Doanh thu của Tesla đã tăng từ 14,74 triệu đô la trong năm 2008 lên hơn 4
tỷ đô năm 2015.

TESLA INC. Page 13


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Tesla vẫn là một công ty nhỏ về doanh thu khi so sánh với các nhà sản xuất
ô tô lớn như General Motors, Toyota, Ford, Daimler (Mercedes-Benz) và BMW.
Tuy nhiên, những kết quả khả quan về doanh thu và thị phần đã cho thấy Tesla
đang dần một lớn mạnh và thực hiện được mục tiêu của họ.

Doanh thu hàng năm của Tesla từ 2009 đến 2015 (đơn vị: nghìn đô)

Doanh thu
4,500,000

4,000,000

3,500,000

3,000,000

2,500,000

2,000,000 Doanh thu

1,500,000

1,000,000

500,000

0
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015

Thị phần của Tesla trên thị trường ngành ô tô ở Mỹ:

Thị phần Tesla


1.20%

1.00%

0.80%

0.60%
Thị phần Tesla

0.40%

0.20%

0.00%
2014 2015 2016 2017 2018

TESLA INC. Page 14


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

6. Tổng kết lịch sử:

a. Tư tưởng, triết lí

❖ Di chuyển nhanh

Khả năng đáp ứng nhanh chóng các xu hướng và thay đổi trên thị trường
thúc đẩy lợi thế cạnh tranh. Điều này giúp Tesla xây dựng khả năng phục hồi
thông qua phản ứng nhanh chóng với các vấn đề và thách thức hiện tại trong
ngành công nghiệp ô tô.

❖ Làm những điều không thể

Với triết lí suy nghĩ vượt khuôn khổ, hành động độc đáo. Vượt quá giới hạn
thông thường về năng suất và sáng tạo trong thiết kế ô tô. Điều kiện này mở ra
cánh cửa mới cho công ty để cải thiện hiệu suất của nó.

❖ Không ngừng đổi mới

Đổi mới là trung tâm của những gì Tesla đã, đang và sẽ làm. Đổi mới giúp
phát triển xe điện tiên tiến và các sản phẩm liên quan. Tesla phải đổi mới liên tục
để duy trì lợi thế cạnh tranh của mình.

b. Mục đích cốt lõi


Tesla tồn tại với một mục đích trở thành công ty xe hơi hấp dẫn nhất thế kỉ
21 bằng cách thúc đẩy quá trình chuyển đổi của thế giới thông qua xe điện.

Tesla không phải là tên tuổi đầu tiên sản xuất xe hơi chạy bằng năng lượng
điện, nhưng tất cả những chiếc ô tô điện đi trước Tesla Roadster đều chỉ là các sản
phẩm “nửa mùa”, chạy cả động cơ xăng lẫn động cơ điện. Ví dụ điển hình về
những chiếc xe này là Toyota Prius, một chiếc xe không chỉ thiết kế không đẹp
mà còn quá chậm. Với mục tiêu và những hành động chiến lược của mình Tesla
đang dần khẳng định vị thế của mình trong nền sản xuất xe điện toàn cầu.

Tầm nhìn cứng rắn của Musk đã nhanh chóng làm thay đổi cả thế giới xe
hơi: sau tiếng vang của Tesla, các hãng sản xuất lâu đời cũng đã rục rịch nghiên
cứu chế tạo các mẫu xe hybrid và xe chạy điện hoàn toàn. Lần đầu tiên trong lịch

TESLA INC. Page 15


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

sử, cụm từ “động cơ điện” trở thành đích đến trong một đua cạnh tranh khốc liệt
có phạm vi toàn cầu của ngành công nghiệp ô tô.

c. Năng lực đặc biệt đã được tích lũy


❖ Đổi mới
Từ lúc khởi hành, Tesla đã thực hiện một chính sách đổi mới không
ngừng. Trong ngành công nghiệp ô tô, công ty đã thúc đẩy sự đổi mới không chỉ
cho riêng mình mà còn với các đối thủ cạnh tranh và vì vậy Evs ngày một phổ
biến. Quan hệ đối tác với các đối thủ hàng đầu như Toyota và Mercedes-
Benz cũng đã giúp mở rộng thị trường cho xe điện. Sự phát triển của công ty về
năng lượng mặt trời (cụ thể là pin Tesla Powerwall và mái lợp năng lượng mặt
trời ) đã đẩy nhanh việc áp dụng năng lượng tái tạo.. Kể từ đó, Tesla đã phá vỡ
cách chúng ta nghĩ về lưu trữ năng lượng. Thành công của Tesla Motor là một
minh chứng rõ ràng về tầm quan trọng của sự đổi mới trong kinh doanh, cũng như
một CEO không ngại mạo hiểm và đưa ra những lời hứa lớn. Công ty cuối cùng
đã phát triển từ một nhà sản xuất xe hơi thích hợp thành động lực thúc đẩy những
tiến bộ trong năng lượng tái tạo, lưu trữ năng lượng và công nghệ bền vững. Sự
chuyển đổi của Tesla đến từ việc tạo ra các sản phẩm phổ biến, tạo nên sự hợp tác
có lợi nhuận và không ngừng theo đuổi sự tự phá vỡ.

❖ Chuyên gia về động cơ điện


Nhắc đến Tesla, mọi người sẽ nghĩ ngay đến ô tô điện của công ty này với
thiết kế đẹp, công nghệ pin độc đáo, mạng lưới trạm sạc rộng lớn cùng với phần
mềm chạy xe hỗ trợ người dùng. Tất cả những yếu tố trên là những thứ mà khó
công ty nào trong giai đoạn này có thể vượt qua.

III. Những thay đổi của môi trường ảnh hưởng chiến lược công ty

1. Giới hạn phạm vi nghiên cứu:

“To accelerate the world’s transition to sustainable energy.”

(2016)

“Sứ mệnh của Tesla là đẩy nhanh quá trình đưa thế giới quá độ sang năng lượng
bền vững.”

TESLA INC. Page 16


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

(2016)

Dựa vào sứ mệnh trên, nhóm xác định phạm vi nghiên cứu như sau:

• Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu môi trường toàn cầu, môi trường vĩ mô,
môi trường ngành.
• Ngành nghiên cứu: Ngành công nghệp ô tô
• Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2016 đến nay

2. Phân tích môi trường toàn cầu


Lý do phải đưa vấn đề toàn cầu: Với sự toàn cầu hóa đang diễn ra, ngành
công nghiệp ô tô phải đối mặt với nhiều vấn đề phức tạp hơn trên toàn thế giới,
với những hậu quả sâu rộng cho vị thế tương lai của các công ty. Tesla với tuyên
bố viễn cảnh “Tạo công ty xe hơi hấp dẫn nhất thế kỷ 21 bằng cách thúc đẩy quá
trình chuyển đổi của thế giới sang xe điện” cho thấy công ty đã xác lập vị trí đứng
đầu trong ngành công nghiệp ô tô trên toàn cầu. Hơn nữa, ngành công nghiệp ô tô
thường được coi là một trong những ngành đi đầu trong toàn cầu hóa. Bằng chứng
ủng hộ quan điểm này bao gồm:

• Mạng lưới liên minh và cổ phần chéo phức tạp giữa các công ty ô tô,
trong phạm vi quốc gia và khu vực mà còn giữa các khu vực.
• Các hoạt động M & A (sáp nhập và mua lại) được tăng cường, liên
quan đến cả nhà sản xuất cuối cùng và nhà cung cấp đầu vào ô tô.
• Xu hướng đối với các thỏa thuận hợp tác có động cơ công nghệ, được
tạo ra bởi các nhà sản xuất cuối cùng tham gia vào các hình thức hợp
tác mới để thiết kế các thành phần chính và các hệ thống con.
❖ Sự gia tăng của người tiêu dùng có trách nhiệm

Thế hệ Y (Thế hệ trẻ) - thế hệ được kết nối nhiều nhất với các phương tiện
truyền thông xã hội – có xu hướng nhận thức xã hội tốt và ưu tiên sử dụng các sản
phẩm từ những thương hiệu có cam kết phát triển bền vững. Hơn nữa, phần lớn
người tiêu dùng cho biết họ sẵn sàng trả nhiều tiền hơn để mua sản phẩm có cam
kết phát triển bền vững, đặc biệt đối với thế hệ trẻ, gần 75% người trong số họ cho
biết sẽ sẵn sàng trả thêm tiền cho những sản phẩm thân thiện với môi trường, tăng
xấp xỉ một nửa so với một năm trước đó. Bên cạnh đó, trong một nghiên cứu của
TESLA INC. Page 17
QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

i4cp ( Viện nghiên cứu hiệu quả doanh nghiệp ), 93% những người thuộc thế hệ Z
nói rằng tác động của công ty đối với xã hội ảnh hưởng đến quyết định làm việc
hoặc mua hàng của công ty. Người tiêu dùng đang mất niềm tin vào nhiên liệu
xăng và chi phí liên quan trong sản xuất và đang cố gắng giúp môi trường. Nhu
cầu về các sản phẩm thân thiện với môi trường đã tăng lên trên toàn cầu và đây
không phải là nhu cầu nhất thời. Bây giờ nhiều người muốn sản phẩm tốt cho môi
trường.

Theo một cuộc khảo sát năm 2017 do Nielsen thực hiện trên toàn cầu, doanh số
bán hàng tiêu dùng của các thương hiệu có cam kết phát triển bền vững ( Phát
triển bền vững là sự phát triển nhằm thoả mãn các nhu cầu hiện tại của con người
nhưng không tổn hại tới sự thoả mãn các nhu cầu của thế hệ tương lai) tăng hơn
4% trên toàn cầu, trong khi đó, những thương hiệu chưa có cam kết có mức tăng
không đáng kể, chỉ dưới 1%. Hiểu rõ được xu hướng này, các doanh nghiệp nói
chung và các hãng xe nói riêng đã có những chính sách để đáp ứng được nhu cầu
của khách

Đẩy nhanh việc sử dụng nhiên liệu tái tạo Các nước hứa hẹn trong các năm tới là
khuyến khích các doanh nghiệp tăng hiệu quả sử dụng nhiên liệu hóa thạch trong
sản xuất và hoạt động. Với dân số ngày càng tăng và nhu cầu tài nguyên ngày
càng tăng, việc tìm cách loại bỏ chất thải và tái sử dụng các nguồn nhiên liệu có
giá trị vô tận là cần thiết. Nhiều ngành kinh doanh ngày nay quá phụ thuộc vào
nguồn nhiên liệu khoáng. Hiện nay khí CO2 do các nhiên liệu khoáng (xăng dầu,
than đá, khí đốt) phát thải ra bầu khí quyển là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà
kính làm biến đổi khí hậu trái đất. Theo thống kê (năm 2016), các nhiên liệu
khoáng chiếm tỷ lệ trên 85% cân bằng năng lượng toàn cầu, còn lại là tỷ phần của
các dạng năng lượng khác gồm thủy điện, điện hạt nhân, năng lượng mặt trời,
năng lượng gió… và nhiên liệu sinh học (xăng sinh học và diesel sinh học). Ở đây
không tính đến tỷ phần các nhiên liệu thô như cây cỏ, củi, than gỗ, v.v… Do vậy,
việc sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo thay thế dần các nhiên liệu khoáng
được cho sẽ hết sức cần thiết và cấp bách của nhân loại, nếu không muốn chịu
những tác động tồi tệ hơn nữa do hiện tượng trái đất nóng lên gây ra.

TESLA INC. Page 18


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Ý thức về bảo vệ môi trường của khách hàng tăng lên làm cho khả năng nhu cầu
của khách hàng đối với các sản phẩm góp phần bảo vệ môi trường ngày một tăng

❖ Sự phát triển của công nghệ


• AI

“Trí tuệ nhân tạo” (Artifiial Intelligence – AI) là 1 học thuyết về trí thông
minh được ứng dụng cho máy tính, giúp máy tính/phầm mềm có khả năng suy
nghĩ và tư duy như não con người. Máy tính này sẽ có khả năng phán đoán cực
nhanh, suy luận logic, có khả năng học tập như con người cùng với khả năng ghi
nhớ to lớn để tránh lặp lại các sai lầm. Nó có thể hoàn thành tất cả các nhiệm vụ
mà con người giao cho, đồng thời phát huy hết khả năng tư duy để làm nên những
điều thần kì thậm chí là hơn cả con người.

Việc máy móc có trí tuệ nhân tạo (AI) sẽ làm thay con người những công
việc khó khăn hay nguy hiểm và đáp ứng các nhu cầu cơ bản của con người trong
cuộc sống hiện nay như quản lý, điều khiển hệ thống, thậm chí là lập các dự án và
kế hoạch hoạt động của một tổ chức trong tương lai… Tóm lại, làm thế nào để
máy tính có trí tuệ đó vẫn đang là chủ đề chính trong nghiên cứu về học thuyết
AI.

Trí tuệ nhân tạo và học máy đang tạo ra những khả năng to lớn trong ngành
công nghiệp ô tô để đọc và phân tích dữ liệu từ các phương tiện

• In 3D

Liên quan đến gia tăng trong tự động hóa, việc phát minh ra công nghệ in
3D đang tác động đến ngành sản xuất và nhiều ngành khác theo hướng tích cực.
Trong sản xuất truyền thống, đồ vật được cắt hay đục ra từ một vật liệu chẳng hạn
như kim loại, bằng cách sử dụng một công cụ cắt.

Nhưng trong in 3D, đồ vật được tạo ra bằng cách đưa thêm vào các lớp vật
liệu. Đặc biệt, vật liệu được sử dụng trong in 3D có thể sử dụng gần như bất cứ
loại gì: nhựa, kim loại, bê tông, chất lỏng, bột, thậm chí sô cô la hoặc mô người!

Với công nghệ in 3D, có thể tạo ra đủ loại hình dạng phức tạp hơn rất nhiều
so với sản xuất truyền thống, và vật liệu sử dụng cũng ít hơn. Nó còn cho phép

TESLA INC. Page 19


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

tuỳ chỉnh số lượng sản phẩm mà không cần quan tâm đến hiệu quả kinh tế theo
quy mô.

3. Phân tích môi trường vĩ mô ở Mỹ

Lý do chọn Mỹ làm môi trường để phân tích:

- Công ty có trụ sở chính ở Palo Alto, California, Mỹ


- Khu vực hoạt động rộng nhất ở Mỹ
❖ Những thay đổi ảnh hưởng đến ngành công nghiệp ô tô
o Giá xăng tăng

Giá xăng giảm trong suốt năm 2016, nhưng bắt đầu tăng trở lại vào năm
2017. Năm 2018, khách hàng đã phải trả 2,72 đô la Mỹ mỗi gallon. Năm 2018,
một gallon xăng thông thường có giá 2,72 đô la Mỹ, cao hơn 30 cent / gal (13%)
so với năm 2017 và cao hơn 57 cent / gal so với năm 2016. Tại 5 trong số 10
thành phố mà EIA thu thập dữ liệu giá bán lẻ hàng tuần, giá xăng đã vượt quá $
3,00 / gal ít nhất một lần vào năm 2018.

Năm 2018, giá dầu thô tăng và nhu cầu xăng dầu cao đã góp phần làm tăng
giá xăng dầu từ tháng 1 đến tháng 5.

Tính đến tháng 11 năm 2018, ba nhà sản xuất ô tô lớn của Mỹ - Ford,
General Motors và Fiat Chrysler - đã sản xuất 5,2 triệu xe hơi và xe tải nhẹ tại

TESLA INC. Page 20


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

quốc gia này trong năm nay. Điều đó so với 4,9 triệu chiếc được xây dựng tại các
nhà máy của các công ty nước ngoài như Toyota, Honda và các công ty khác.

o Các đối thủ cạnh tranh nước ngoài đang xâm nhập mạnh mẽ vào
thị trường Hoa Kì

Các nhà sản xuất xe cơ giới nước ngoài hiện đang sản xuất nhiều xe hơi và
xe tải ở Mỹ hơn General Motors, Ford và tất cả các công ty khác của Mỹ. Điều đó
dựa trên dự đoán cho quý đầu tiên của năm 2018 từ WardsAuto.com, như được
báo cáo gần đây trên Tạp chí Phố Wall .

Các nhà phân tích liệt kê một số yếu tố góp phần thay đổi thị trường:

- General Motors đã chuyển trọng tâm từ bán hàng số lượng lớn sang các
công ty cho thuê xe hơi, và một số doanh nghiệp đó đã được các công ty
nước ngoài đón nhận. Vì lý do này, sản xuất tại Mỹ của GM đã giảm trong
năm ngoái.
- Các công ty thuộc sở hữu nước ngoài đang tiếp tục một bước tiến dài hạn
đối với việc chế tạo phương tiện gần nơi họ sẽ bán, và điều đó có nghĩa là
nhiều nhà máy ở Mỹ. Toyota và Mazda cũng tuyên bố trong tuần này rằng
họ sẽ cùng xây dựng và vận hành một nhà máy ở Alabama, sẽ mở cửa vào
năm 2021.

Điều nguy hiểm là các đối thủ cạnh tranh có thể xâm nhập vào xe tải và
SUV, như đã xảy ra ở các phân khúc khác.

Một số công ty có trụ sở ở nước ngoài có các thuộc tính của một doanh
nghiệp Mỹ về mọi mặt ngoại trừ vị trí trụ sở chính. Ví dụ, Honda có trụ sở tại
Tokyo có các nhà máy lắp ráp ở Đông Liberty và Marysville, Ohio và có một
trung tâm nghiên cứu và phát triển ở Raymond gần đó. Hiện tại, khoảng 65% tất
cả các xe của Honda và Acura được bán ở Mỹ được sản xuất tại Mỹ, trong khi
93% doanh số bán hàng tại Mỹ được sản xuất tại Bắc Mỹ, trong đó có Canada và
Mexico.

o Chính phủ khuyến khích việc sản xuất và sử dụng xe điện

TESLA INC. Page 21


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Ngành công nghiệp ô tô đã trở thành nguồn phát thải khí nhà kính lớn nhất
của Mỹ trong năm 2016. Trong khi phát thải của ngành vận tải đã giảm 6,1% so
với mức đỉnh năm 2005, thì phát thải của ngành giao thông tăng khoảng 21,5% từ
năm 1990 đến 2016, chủ yếu là do nhu cầu đi lại tăng lên tăng trưởng kinh tế và
dân số, giá nhiên liệu thấp, và sự phát triển đô thị. Để thay đổi quỹ đạo này, các
quốc gia thể hiện trên bản đồ này đã ban hành tiêu chuẩn khí thải GHG của xe, áp
dụng các mục tiêu cho việc triển khai phương tiện không khí thải (ZEV) , bao
gồm cả xe điện cắm (EV) và xe điện chạy bằng pin nhiên liệu (FCEV), và cung
cấp giảm giá cho ZEV và ưu đãi cho cơ sở hạ tầng ZEV, chẳng hạn như thiết bị
cung cấp EV (EVSE) và cơ sở hạ tầng nhiên liệu hydro.

Kể từ tháng 12 năm 2018, chín tiểu bang đã áp dụng cả chương trình ZEV
của California cũng như các tiêu chuẩn LEV: Connecticut, Maine, Maryland,
Massachusetts, New Jersey, New York, Oregon, Rhode Island và Vermont. Chín
bang ZEV này, các bang đang theo sau sự dẫn đầu của California trong việc yêu
cầu các nhà sản xuất ô tô sản xuất ZEV để cải thiện chất lượng không khí tại địa
phương và giảm lượng khí thải góp phần thay đổi khí hậu.

Doanh số bán xe ở Mỹ

Năm 2018 Năm 2017 Năm 2016


Xe khách 5,488,181 6.318.061 7,104,593
Xe tải nhẹ (Xe bán tải, 11.786.069 10.912.375 10,445,801
SUV)
Toàn bộ 17.274.250 17.230.436 17.550.394

Tổng doanh số năm 2017 đã giảm 1,8% so với mức 2016 xuống còn
17.230.436 chiếc nhưng năm 2018 đã tăng 0,3% so với năm 2017 lên 17.274.250
chiếc.

Thị trường lớn thứ hai thế giới Mỹ đang trở nên cạnh tranh hơn, các ưu đãi
tăng lên. Bắc Mỹ đã cực kỳ sinh lợi cho khi nó phục hồi nhanh chóng từ cuộc suy
thoái kinh tế vừa qua, nhưng kết quả tài chính mới nhất cho thấy rõ ràng rằng nó
đã trở thành một môi trường khó khăn hơn, chịu áp lực.

TESLA INC. Page 22


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Thị trường ô tô Mỹ giữ vững đà tăng trưởng trong năm 2017, nhờ doanh số
SUV và xe bán tải mạnh mẽ. Có khoảng 17,2 triệu xe hơi và xe tải được bán vào
năm ngoái, theo Kelly Blue Book. Mặc dù giảm nhẹ so với 17,6 triệu xe được bán
trong năm 2016, nhưng nó vẫn đủ điều kiện là một thị trường vững chắc. Và cũng
giống như những năm trước, người Mỹ tiếp tục lựa chọn những chiếc xe lớn hơn
những chiếc xe chở khách nhỏ hơn.

Trên thực tế, hai trong số các phân khúc phổ biến nhất bao gồm SUV
crossover nhỏ gọn và cỡ trung, kết hợp chiếm khoảng 40% tổng doanh số xe trong
năm 2017. Xe bán tải cũng có nhu cầu, với xe tải cỡ lớn chiếm khoảng 15% bán
hết xe.

Hơn một nửa số tiểu bang ở Mỹ đang sử dụng giảm giá, miễn thuế và tín
dụng thuế để thúc đẩy mua hàng EV. Chẳng hạn, California cung cấp giảm giá
cho các phương tiện không phát thải nhẹ và xe điện hỗn hợp cắm điện
(PHEV); các gia đình thu nhập thấp đủ điều kiện nhận thêm 2.000 đô
la. Washington và New Jersey miễn EVs từ thuế bán và sử dụng xe cơ
giới. Louisiana và Maryland cung cấp các khoản tín dụng thuế tương ứng lên tới $
2,500 và $ 3.000 mỗi xe.

Năm 2018, Thống đốc Jerry Brown đã ký Sắc lệnh B-48-18 để tăng mục tiêu
điện khí hóa nhà nước lên 5 triệu ZEV trên đường vào năm 2030 và 250.000 bộ
sạc EV trên mặt đất vào năm 2025.

➔ Dự đoán:

Xe điện sẽ vượt qua các phương tiện chạy bằng xăng. Dự báo mô hình đổi
mới năng lượng EVs sẽ chiếm 60% -75% tổng doanh số bán xe hạng nhẹ mới ở
Mỹ vào năm 2050.

4. Phân tích môi trường ngành


4.1. Định nghĩa ngành và mô tả ngành

4.1.1. Định nghĩa ngành


Ngành công nghiệp ô tô là một nhóm các nhà sản xuất và bán ô tô. Đây là
một trong những ngành kinh tế lớn nhất thế giới tính theo doanh thu..

TESLA INC. Page 23


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

4.1.2. Mô tả ngành
Sản phấm

Ngành công nghiệp sản xuất ô tô và ô tô toàn cầu bao gồm: ô tô, xe đa dụng
(cuvs), xe thể thao đa dụng (suvs), xe bán tải và các loại khác.

Doanh số

Thống kê này cho thấy doanh thu của các nhà sản xuất ô tô hàng đầu trên
toàn thế giới trong năm 2017. Công ty Ford Motor đã tạo ra doanh thu vượt quá
156 tỷ đô la Mỹ trong năm 2017. Về doanh số bán xe và doanh thu, Toyota và
Volkswagen được tính trong số các nhà sản xuất ô tô thành công nhất trên toàn
thế giới. Toyota đã trải qua một sự gia tăng đáng kể về doanh thu sau khi nhìn
thấy dòng doanh thu bằng phẳng trong ba năm qua. Mặc dù có liên quan đến vụ
bê bối khí thải diesel, hãng xe Đức, rõ ràng với sự trợ giúp của các phương pháp
gian lận, vẫn có thể tăng doanh thu lên khoảng 260 tỷ đô la Mỹ trong năm tài
chính 2017, tăng từ khoảng 240 tỷ đô la Mỹ trong năm 2016.

Thị phần

TESLA INC. Page 24


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Thị phần ô tô toàn cầu theo thương hiệu: Năm 2018, bảng xếp hạng các nhà
sản xuất ô tô lớn nhất thế giới đã đứng đầu bởi Toyota, thuộc sở hữu của Tập
đoàn ô tô Toyota của Nhật Bản , trong khi Volkswagen AG của Đức bán khoảng
6,9 triệu xe hạng nhẹ dưới thương hiệu Volkswagen, xếp thứ hai. Hậu quả của vụ
bê bối lừa đảo diesel của Volkswagen xuất hiện vào tháng 9 năm 2015, nhà sản
xuất của Audi, Skoda, SEAT, Bugatti, Bentley, Lamborghini, Porsche, Scania, xe
thương mại của VW và xe chở khách của VW đã buộc phải thu hồi ít nhất 8,5
triệu xe được gắn thiết bị đánh bại trong động cơ.

Trong bối cảnh nhận thức về môi trường ngày càng tăng và mong muốn kết
nối các phương tiện với internet ngày càng tăng, các nhà sản xuất ô tô phải đối
mặt với nhiều thách thức mới. Xu hướng thị trường như chuyển sang vật liệu nhẹ
hơn, cũng như xu hướng xe điện và hệ truyền động nhiên liệu thay thế được thiết
lập để cách mạng hóa ngành công nghiệp. Tesla Motors có trụ sở tại Palo Alto
hiện đang đi tiên phong trong xu hướng này, trong khi các công ty ngang hàng
của California như Google và Apple có thể sẽ làm theo. Tesla được cho là có thị
phần ô tô Mỹ từ một đến hai phần trăm.

Các công ty lớn

Một số công ty lớn có sức ảnh hưởng lớn trong ngành sản xuất có thể kể
đến:
TESLA INC. Page 25
QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Toyota: Tập đoàn ô tô Toyota là một nhà sản xuất ô tô đa quốc gia có trụ sở
tại Toyota, Aichi, Nhật Bản. Toyota là công ty nổi tiếng và nổi tiếng trên toàn thế
giới vì những chiếc xe được sản xuất chất lượng cao của họ, Toyota đang hoạt
động rất tốt và phát triển rất nhanh trên toàn cầu, họ có hoạt động, cơ sở sản xuất
và khách hàng trung thành có giá trị trên toàn thế giới.

General Motors (Mỹ): General Motors Company, thường được gọi là GM,
trước đây được thành lập (cho đến năm 2009) là General Motors Corporation, là
một tập đoàn đa quốc gia của Mỹ có trụ sở tại Detroit, Michigan và là nhà sản
xuất ô tô lớn thứ hai thế giới, bằng doanh số bán xe. GM sử dụng hơn 202.000
người và kinh doanh tại hơn 157 quốc gia. General Motors sản xuất ô tô và xe tải
tại 31 quốc gia, bán và dịch vụ các loại xe này thông qua các bộ phận / thương
hiệu sau: Buick, Cadillac, Chevrolet, GMC, Opel, Vauxhall, và Holden, cũng như
hai liên doanh tại Trung Quốc, Shanghai GM và Ô tô SAIC-GM-Wending.

Tập đoàn Volkswagen (Đức) : Volkswagen là thị trường lớn thứ hai là
Trung Quốc, nơi công ty con của nó, Tập đoàn Volkswagen Trung Quốc (VGC),
cho đến nay là nhà sản xuất ô tô liên doanh lớn nhất, bán hơn một triệu xe trong
năm 2008. Tập đoàn Volkswagen tạo thành các thương hiệu xe hơi như Audi AG,
Automobili Lamborghini Holding SpA, Bentley Motors Ltd., SEAT, Skoda Auto
và nhà sản xuất xe hạng nặng Scania AB.Gần đây, Porsche đã hợp nhất với Tập
đoàn Volkswagen. .

Ford (Mỹ): Ford Motor Company được thành lập bởi Henry Ford và được
thành lập vào ngày 16 tháng 6 năm 1903. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng Ford có một
loạt xe tải phổ biến và các phương tiện không chở khách khác. Ford Motor đang
nỗ lực xây dựng những chiếc xe thông minh cho một thế giới thông minh.

Tốc độ phát triển

Theo phân tích được thực hiện bởi AlixPartners, 7 năm tới trong ngành công
nghiệp ô tô sẽ được đặc trưng bởi mức tăng trưởng toàn cầu 2,8% mỗi năm, cuối
cùng đạt con số 114 triệu chiếc vào năm 2024. Theo khu vực, Bắc Mỹ và Châu
Âu được dự đoán là có mức thấp nhất tỷ lệ tăng trưởng lần lượt là 0,1% và 1,7%,
trong khi châu Á và Nam Mỹ được dự đoán sẽ tăng trưởng với tốc độ cao hơn

TESLA INC. Page 26


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

đáng kể. Khu vực Trung Quốc Đại lục, bao gồm Trung Quốc, Hồng Kông và Đài
Loan, đăng ký tỷ lệ tăng trưởng dự đoán cao nhất ở mức 5,2%, theo sau là Nam Á
với 4,5% và Nam Mỹ ở mức 4,3

Chiếc bánh ô tô toàn cầu đang phát triển vào năm 2018. Phân tích cho thấy
tỷ lệ bán hàng hàng năm quý 2 cho thị trường xe hạng nhẹ toàn cầu đã tăng 3,8%
so với tốc độ năm ngoái chỉ hơn 97 triệu chiếc. Thị trường đang đóng cửa trên
100m. Vào cuối năm nay, chúng ta sẽ nói về một năm kỷ lục khác, với Trung
Quốc đăng hơn 30 triệu đơn vị, Mỹ gần 17m và Tây Âu hơn 14 triệu một lần
nữa. Các thị trường mới nổi như Indonesia và Ấn Độ cũng đang đóng góp ngày
càng tăng vào kiểm đếm hàng năm. Tăng trưởng kinh tế toàn cầu cho năm 2018
và 2019 được dự báo bởi các nhà dự báo lớn ở mức gần 4% mỗi năm - một mức
độ đáng nể theo tiêu chuẩn lịch sử

TESLA INC. Page 27


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

4.2. Phân tích tính hấp dẫn của ngành

Mô hình năm lực lượng cạnh tranh

Năm Lực lượng của Porter gồm có năm phần cho phép một nhà phân tích
kinh doanh xác định mức độ hiệu quả của một công ty có thể đặt giá và giảm
thiểu chi phí. Tầm quan trọng của năm lực lượng này cho phép một nhà phân tích
đưa ra các quyết định kinh doanh phù hợp có thể có khả năng tạo ra tác động lên
các sản phẩm hoặc dịch vụ trong tương lai.

Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh là công cụ hữu dụng và hiệu quả giúp các
doanh nghiệp đánh giá mức độ hấp dẫn của ngành thông qua biến động về khả
năng sinh lợi của ngành. Theo Michael Poter, các doanh nghiệp trong ngành chịu
sự tác động của 5 lực lượng cạnh tranh sau:

4.2.1. Các đối thủ cạnh tranh tiềm tàng

Trong ngành sản xuất ô tô, đây thường là mối đe dọa rất thấp. Các yếu tố để
kiểm tra mối đe dọa này bao gồm tất cả các rào cản gia nhập như yêu cầu vốn trả
trước (chi phí rất nhiều để thiết lập một cơ sở sản xuất xe hơi), tài sản thương hiệu
(một công ty mới có thể không có), chính sách pháp luật và chính phủ (EPA và
khí thải), khả năng phân phối sản phẩm.

Chi phí đầu tư rất cao đối với những người mới muốn gia nhập, một nhà
máy ô tô thông thường đòi hỏi từ 1 đến 2 tỷ đô la đầu tư vốn khởi nghiệpvà cần sử
dụng 2.000 đến 3.000 công nhân, với một số lượng lớn công nhân có tay nghề
như vậy không dễ dàng mà kiếm được. Thêm vào đó xe cơ giới được chế tạo tuân
thủ Tiêu chuẩn An toàn Phương tiện Ô tô Liên bang Mỹ (FMVSS) và các quy
định tương đương của Châu Âu, được gọi là tiêu chuẩn của Ủy ban Kinh tế Châu
Âu (ECE), đều dẫn đến kết quả an toàn và hiệu quả an toàn cao nhất. Khi các nhà
sản xuất ô tô Mỹ tìm cách sản xuất xe để xuất khẩu sang thị trường toàn cầu, khả
năng xây dựng theo tiêu chuẩn FMVSS hoặc ECE giúp đảm bảo mức độ an toàn
cao nhất cho người tiêu dùng.

Mặc dù vậy, các rào cản này có thể bị vượt qua nếu các công ty có nguồn tài
chính dồi dào và thương hiệu tốt. Đặc biệt là các công ty công nghệ.

TESLA INC. Page 28


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

4.2.2. Cạnh tranh giữa các đối thủ trong ngành

• Cấu trúc ngành ô tô là một ngành tập trung nên nó là một ngành có tính
cạnh tranh cao, các đổi thủ liên tục hạ thấp giá thành để tranh giành thị
trường nhằm kiếm thêm lợi nhuận cho mình.

Điều đó được thể hiện rõ qua việc: Các nhà sản xuất ô tô nước ngoài vận
hành 19 nhà máy lắp ráp ô tô tại Mỹ, và con số đó tiếp tục tăng lên. Volvo đã mở
một nhà máy vào đầu năm nay. Toyota và Mazda đang cùng nhau xây dựng một
nhà máy mới ở Alabama. BMW đang trong quá trình mở rộng nhà máy tại Nam
Carolina, đã là nhà máy lớn nhất thế giới và họ cũng đang xem xét bổ sung một
nhà máy động cơ tại Mỹ. Các nhà máy giảm chi phí vận chuyển và thời gian giao
hàng cho các khách hàng Mỹ. Họ cũng giảm rủi ro biến động tỷ giá hối đoái. Và
họ đã giúp tăng gấp đôi thị phần của các nhà sản xuất ô tô nước ngoài tại thị
trường Mỹ trong 30 năm qua - hơn một nửa số xe được bán tại Mỹ hiện được sản
xuất bởi các nhà sản xuất ô tô nước ngoài.

Việc giành thị phần cho các thương hiệu nước ngoài đã đến từ các nhà sản
xuất ô tô Mỹ. Năm 1988, khi Toyota mở nhà máy tại Kentucky bắt đầu bùng nổ
xây dựng, GM, Ford và Chrysler đã kiểm soát 74% thị trường Mỹ nhưng đến năm
2018 ba người đó chỉ chiếm 44% thị trường. Việc các nhà máy mới được mở đã
ảnh hưởng đến GM,một nửa trong số 12 dây chuyền lắp ráp của GM đang hoạt
động dưới 80% công suất, thường là điểm hòa vốn cho lợi nhuận của nhà
máy,GM không tạo ra lợi nhuận cho một chiếc xe trị giá 20000 đô la, phần lớn
thu nhập thực sự đến từ phần tài chính

4.2.3. Năng lực thương lượng của nhà cung cấp

Ở Mỹ hiện nay có hơn 5.600 nhà cung cấp sản xuất phụ tùng ô tô, họ cung
cấp tương tự nhau về sản phẩm và giá cả điều này đã làm giảm sức mạnh của
họ, chủ yếu là những công ty nhỏ Trong khi đó mỗi chiếc xe các nhà máy này lắp
ráp chứa 8.000 đến 12.000 thành phần khác nhau (và có đến 15.000 bộ phận riêng
lẻ). Vì vâỵ, các công ty sản xuất ô tô có thường lấy phụ tùng từ nhiều nguồn cung

TESLA INC. Page 29


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

cấp khác nhau và có thể dễ dàng thay thế nếu như nhà cung cấp không đáp ứng
được yêu cầu của họ.

Các thành phần trong một chiếc xe hơi hoặc xe tải thông thường chứa hơn
3.000 pound sắt, thép, cao su và thủy tinh. Do kích thước của mỗi chiếc xe - và số
lượng xe được sản xuất mỗi năm - các nhà sản xuất ô tô cũng nằm trong số những
người mua lớn nhất các nguyên liệu thô của Mỹ.

Vì vậy, các nhà cung cấp luôn phụ thuộc vào các công ty xe hơi và có rất ít
quyền thương lượng.

4.2.4. Các sản phẩm thay thế:

Có một số phương thức thay thế và phương thức vận chuyển thay thế bao gồm
taxi, xe buýt, xe lửa và máy bay. Tuy nhiên, không ai trong số họ có thể cung cấp
loại khả năng tiếp cận và thuận tiện mà việc sở hữu một chiếc ô tô. Xe riêng của
bạn sẽ phục vụ bạn suốt ngày đêm nhưng nếu bạn lỡ một chuyến tàu hoặc xe
buýt, bạn phải đợi một chiếc khác. Tuy nhiên, trong trường hợp các chế độ thay
thế, bạn không cần phải lo lắng về việc bảo trì. Tuy nhiên, sở hữu một chiếc xe
hơi là cả một vấn đề thuận tiện và uy tín đối với hầu hết. Vì vậy, mối đe dọa của
người thay thế bị suy yếu. Tuy nhiên, có một số mối đe dọa từ các sản phẩm thay
thế, nơi những người đi làm hàng ngày có thể thấy rẻ hơn và dễ dàng hơn để đi
tàu hoặc xe buýt.
Kết luận:

Lực lượng cạnh tranh Lực đe dọa Xu hướng lực đe Cơ hội/Đe dọa
dọa

Các đối thủ cạnh tranh Yếu Tăng Có nhiều công ty tham
tiềm tàng gia vào ngành

Cạnh tranh trong ngành Mạnh Tăng Giảm doanh thu

Năng lực thương lượng Mạnh Giảm Các công ty có xu


của nhà cung cấp hướng sử dụng nhiều
nhà sản xuất hơn để

TESLA INC. Page 30


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

cung cấp cho mình

Các sản phẩm thay thế Yếu Tăng Nhu cầu sử dụng nhiều
hơn các phương tiện
công cộng

Như vậy, ô tô là một ngành công nghiệp hấp dẫn và tính hấp dẫn ngày càng tăng.

4.3. Các nhóm chiến lược trong ngành

Công nghiệp ô tô là một trong những ngành phức tạp nhất, trong đó các tập
đoàn khổng lồ sở hữu nhiều thương hiệu và tập trung vào nhiều lĩnh vực thị
trường khác nhau. Giá của sản phẩm trong ngành công nghiệp ô tô không chỉ phụ
thuộc vào chi phí mà còn liên quan đến hình ảnh thương hiệu của công ty. Trong
báo cáo này nhóm chọn giá cả và phạm vi sản phẩm làm hai phương sai cho hai
chiều.

Dựa trên hai chiều như đã đề cập ở trên, năm nhóm chiến lược được hình
thành. Các nhóm này chủ yếu được hình thành dựa trên sự khác biệt của hình ảnh
thương hiệu. Tuy nhiên, tiêu chí của phạm vi sản phẩm sản phẩm rất hữu ích khi
đề cập đến nhóm cao cấp và cực kỳ xa xỉ.

Nhóm đầu tiên bao gồm các công ty có hình ảnh thương hiệu là hạng thấp /
giá thấp (Huyndai, Kia, Tata,). Tuy nhiên, nhóm này là cụm sản phẩm rộng thứ
ba. Chiến lược ngắn hạn của các công ty chủ yếu là định hướng chi phí. Chiến
lược của các tổ chức này là cố gắng làm rõ hình ảnh của thương hiệu hạng thấp,
chất lượng thấp và nỗ lực để tham gia vào nhóm thứ hai là các thương hiệu trung
lưu. Cách mà Hyundai cố gắng làm là xây dựng một hình ảnh mới của một
thương hiệu chất lượng khi họ cung cấp một bảo hành mở rộng (7 năm, 100.000
dặm)

Nhóm thứ hai là cụm mạnh nhất. Họ có nhiều loại sản phẩm nhất bao gồm
hầu hết các phân khúc của thị trường ô tô - không bao gồm phân khúc S (Phụ lục I
phân loại xe hơi). Phần lớn trong số họ là loại máy phân tích. Toyota là một ví dụ
điển hình. Họ có một loạt các sản phẩm động cơ truyền thống hiện tại, có thể cung

TESLA INC. Page 31


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

cấp cho nó một nền tảng ổn định để họ đổi mới trong lĩnh vực khác. Ở lĩnh vực
khác, Toyota đổi mới động cơ hybrid thế hệ mới (Toyota Prius), đây là giải pháp
trong thế giới thiếu hụt năng lượng truyền thống hiện nay. Trong tương lai, khi
các đối thủ trong cùng một nhóm chiến lược, Honda và Ford sẽ giới thiệu những
chiếc xe hybrid thế hệ mới để cạnh tranh với Toyota.

Để tiếp cận với khách hàng cao cấp hơn, các hãng này gắn bó với hình ảnh
của xe hạng trung cố gắng không giới thiệu một dòng cao cấp mới mà tạo ra một
thương hiệu cao cấp mới hoặc mua một thương hiệu cao cấp hơn. Với mục đích
này, Toyota tạo ra Lexus, Nissan sở hữu Infiniti, Volkswagen có Audi, Bentley và
Bugatty, v.v.

Nhóm thứ ba là cụm cao cấp. Giá cao hơn so với tầng lớp trung lưu chủ yếu
là do hình ảnh thương hiệu và hiệu suất của động cơ. Trong nhóm này, phạm vi
của sản phẩm hẹp hơn nhóm trung lưu vì tập trung vào nhóm thu nhập cao
hơn. Để tiếp cận nhóm khách hàng cao hơn, các công ty đó cũng áp dụng chiến
lược tương tự với nhóm thứ hai, tạo ra các thương hiệu mới hoặc mua các thương
hiệu mới. Ví dụ, BMW sở hữu Rolls Royce.

Nhóm thứ tư và thứ năm là chiếc xe sang trọng và cực kỳ sang trọng. Hai
nhóm đó khác nhau không chỉ về giá mà còn về khách hàng mục tiêu mặc dù họ
có vẻ ở cùng một vị trí khi đề cập đến phạm vi của sản phẩm.

Nhóm thứ tư chủ yếu tập trung vào chiếc xe thể thao, có công nghệ tốc độ
cao và hiện đại. Khách hàng mục tiêu là những doanh nhân trẻ thành đạt và những
người nổi tiếng, như dòng xe Lamborghini. Mặt khác, khách hàng mục tiêu của
nhóm thứ năm là những người có địa vị cao trong xã hội, các giám đốc điều hành
thành công và rất giàu có. Ví dụ: dòng xe Porsch. Do sự khác biệt về khách hàng
mục tiêu và hình ảnh lịch sử thương hiệu, rào cản động lực rất cao giữa hai nhóm
này.

TESLA INC. Page 32


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Bản đồ nhóm chiến lược

Mục đích của lập bản đồ nhóm chiến lược là giúp tổ chức xác định đối thủ
cạnh tranh trực tiếp của họ, nhận ra các rào cản di động, chỉ ra hướng mà
chiến lược của họ đang di chuyển để xác định cạnh tranh và phân tích ngành.
xu hướng trong môi trường chung và cạnh tranh.

4.4. Chu kì ngành

Ngành công nghiêp ô tô đang ở trong giai đoạn bão hòa.

Ngành công nghiệp ô tô hiện nay là ngành có rào cản nhập cuộc cao, đe dọa
nhập cuộc từ các đối thủ tiềm tàng giảm xuống. Ngành ô tô ở trong giai đoạn bão
hòa vô hạn vì sản phẩm của nó trở thành thiết yếu với cuộc sống.

TESLA INC. Page 33


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Ngành công nghiệp ô tô Mỹ kết thúc năm 2018 với doanh số 17,3 triệu xe
mới, vượt qua kỳ vọng, nhưng triển vọng cho năm 2019 là không chắc
chắn. Trong số các khúc ngoặt trên con đường phía trước là sự sụp đổ của sự suy
giảm ở Trung Quốc và ở Mỹ, sự bùng nổ của các cuộc chiến thuế quan, tác động
của các công nghệ mới như xe không người lái, và sở thích của thế hệ Y và thế hệ
Z, sẽ thúc đẩy nhu cầu trong tương lai.

Tại Mỹ

TESLA INC. Page 34


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Một số nhà sản xuất ô tô Mỹ đang cắt giảm công suất tại các nhà máy không còn
mang lại doanh thu và lợi nhuận mong muốn. Một trường hợp điển hình là quyết
định của General Motors đưa ra vào tháng 11 năm ngoái về việc đóng cửa 5 nhà
máy ở Bắc Mỹ, sa thải khoảng 14.000 công nhân và nghỉ hưu sáu trong số 15 mẫu
xe của hãng. Việc di chuyển GM không phải là một bất ngờ lớn nếu bạn chỉ nhìn
vào nhu cầu đối với các sản phẩm được sản xuất trong các nhà máy đó đã chậm
lại trong một vài năm và sự thay đổi chung từ xe mui trần sang SUV, MacDuffie
nói. .

Theo các nhà kinh tế tại HSBC, thế giới đang giảm việc mua ô tô. Để đưa ra
quan điểm của mình, họ đã tạo ra biểu đồ dưới đây so sánh việc đăng ký xe mới
với doanh số bán lẻ ở Mỹ. Nền kinh tế Mỹ đã hoạt động tốt và người mua sắm đã
theo kịp nhu cầu bán lẻ của họ. Nhưng điều tương tự không thể được nói cho ô tô:

TESLA INC. Page 35


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Châu ÂU

• Honda đã tuyên bố sẽ đóng cửa nhà máy tại Swindon , Anh, với việc
mất 3.500 việc làm.
• Honda cũng có kế hoạch đóng cửa một nhà máy ở Thổ Nhĩ Kỳ .
• Nissan cho biết họ sẽ không xây dựng chiếc SUV X-Trail của mình
tại Sunderland , Anh.
• General Motors tuyên bố sẽ đóng cửa bảy nhà máy trên toàn cầu vào
tháng 11, với 14.000 việc làm bị mất, giảm hoặc di chuyển.
• Ford đang cắt giảm hoạt động ở châu Âu với việc mất "hàng ngàn"
việc làm.
• Jaguar Land Rover vào tháng 1 cho biết họ sẽ cắt giảm 5.000 việc
làm ở Anh.

4.5. Phân tích động thái cạnh tranh

Ford

Lặp lại mục tiêu dài hạn của mình là 8% lợi nhuận hoạt động ô tô, Ford cho
biết họ sẽ nắm bắt những thay đổi công nghệ sâu sắc và cạnh tranh mới trong
ngành công nghiệp. Để cung cấp, công ty đang mở rộng phạm vi của mình để bao
gồm các phương tiện và dịch vụ - tất cả được thiết kế xoay quanh các trải nghiệm
lấy con người làm trung tâm. Công ty sẽ khai thác thế mạnh của mình khi tích hợp
phần cứng và phần mềm vào các thiết bị phức tạp, khả năng đã được chứng minh
của nó để cung cấp quy mô và sự tin tưởng gắn liền với thương hiệu Ford.

Cụ thể:

• Ford đẩy nhanh việc giới thiệu các phương tiện và dịch vụ kết nối,
thông minh mà khách hàng muốn và giá trị. Vào năm 2019, 100 phần trăm
xe mới của Ford sẽ được chế tạo có kết nối. Công ty có các kế hoạch mạnh
mẽ tương tự cho Trung Quốc và các thị trường khác, vì 90% xe toàn cầu
mới của Ford sẽ có kết nối vào năm 2020.

TESLA INC. Page 36


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

• Nhanh chóng cải thiện thể lực để giảm chi phí, giải phóng vốn và
tăng trưởng tài chính. Ford đang tấn công chi phí, giảm 50% tăng trưởng
chi phí ô tô cho đến năm 2022. Là một phần của việc này, công ty đang
nhắm mục tiêu giảm 10 tỷ đô la để giảm chi phí vật liệu. Nhóm nghiên cứu
cũng đang giảm 4 tỷ đô la chi phí kỹ thuật từ mức kế hoạch trong năm năm
tới bằng cách tăng cường sử dụng các bộ phận thông thường trên toàn bộ
dòng xe của mình, giảm độ phức tạp của đơn hàng và xây dựng ít nguyên
mẫu hơn.
• Phân bổ vốn nơi Ford có thể giành chiến thắng trong tương lai. Điều
này bắt đầu với việc công ty tái phân bổ 7 tỷ đô la vốn từ ô tô đến SUV và
xe tải, bao gồm Ranger và EcoSport ở Bắc Mỹ và Bronco hoàn toàn mới
trên toàn cầu. Ford cũng có kế hoạch xây dựng Focus thế hệ tiếp theo cho
Bắc Mỹ tại Trung Quốc, tiết kiệm đầu tư vốn và chi phí liên tục. Hơn nữa,
Ford đang giảm một phần ba chi phí vốn cho động cơ đốt trong và tái triển
khai số vốn đó thành điện khí hóa - trên khoản đầu tư 4,5 tỷ USD đã được
công bố trước đó.
• Quan hệ đối tác. Ford sẽ tiếp tục thúc đẩy quan hệ đối tác, vẫn hoạt
động trong M & A và hợp tác để tăng tốc R & D.Công ty gần đây đã tuyên
bố họ đang tìm hiểu một liên minh chiến lược với Tập đoàn Mahindra khi
họ chuyển đổi hoạt động kinh doanh tại Ấn Độ và Zoyte với ý định phát
triển một dòng xe chở khách chạy bằng điện giá rẻ mới ở Trung Quốc. Khi
nói đến phát triển xe tự trị, công ty gần đây đã công bố mối quan hệ với
Lyft để hợp tác thương mại hóa và hợp tác với Domino's Pizza để nghiên
cứu trải nghiệm của khách hàng về dịch vụ giao hàng.
• Mở rộng cơ hội doanh thu xe điện. Công ty gần đây đã công bố một
nhóm điện khí hóa chuyên dụng trong Ford, tập trung hoàn toàn vào việc
tạo ra một hệ sinh thái các sản phẩm và dịch vụ cho xe điện và các cơ hội
duy nhất mà họ cung cấp.Điều này dựa trên cam kết trước đó của Ford là
cung cấp 13 chiếc xe điện mới trong năm năm tới, bao gồm F-150 Hybrid,
Mustang Hybrid, hybrid Custom plug-in hybrid, một chiếc xe hybrid tự trị,
Ford Police Reveronder Hybrid Sedan, và một chiếc điện nhỏ hoàn toàn
SUV
TESLA INC. Page 37
QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

TOYOTA

• Mở rộng thị trường: Vận động vượt xa xe hơi. Đi xe chia sẻ các ứng
dụng và giải pháp vận chuyển như Lyft, Uber, Bird và những người khác
giúp mọi người di chuyển dễ dàng hơn mà không có sự ràng buộc nào.
Toyota đang xoay vòng để đáp ứng nhu cầu. Công ty đang tung ra cái mà
họ gọi là KINTO , dịch vụ đăng ký xe yêu thích mới dành cho cá
nhân. Trong một dự án thí điểm được lên kế hoạch cho Tokyo vào năm
2019, Toyota sẽ phát hành một thuê bao hàng tháng cho phép mọi người sử
dụng nhiều loại xe khác nhau cho Thời gian không giới hạn.
• KINTO cho phép khách hàng lựa chọn phương tiện vận chuyển
dựa trên nhu cầu của họ, loại bỏ trách nhiệm bảo trì, đăng ký và các nghĩa
vụ khác đi kèm với việc sở hữu một chiếc xe hơi.Khách hàng cũng sẽ có
thể thử những chiếc xe khác nhau và tận hưởng nhiều tự do hơn liên quan
đến tính di động. KINTO cũng sẽ trao giải cho các samaritans giỏi thực
hành giao thông an toàn và thân thiện với môi trường. Bằng cách tập trung
vào tính di động, Toyota đang mở rộng kinh doanh sang chia sẻ xe. Bài
học ở đây là để thúc đẩy sự đổi mới với mục đích, bạn phải xác định những
gì mọi người cần, những gì giữ họ lại và làm thế nào công ty của bạn có
thể giúp người khác sống tốt hơn.
• Quan hệ đối tác mới: Để thúc đẩy sự đổi mới với mục đích thúc đẩy
tính di động, Toyota đang hợp tác với SoftBank . SoftBank, với chuyên
môn về trí tuệ nhân tạo và Toyota, với lịch sử lâu dài về các giải pháp vận
chuyển, sẽ phát hành một liên doanh có tên Monet Technologies Corp.
Hợp tác sẽ tập trung vào các dịch vụ giao hàng, điều trị y tế cầm tay,
phương tiện theo yêu cầu và đánh giá dữ liệu. Họ cũng có kế hoạch phát
hành dịch vụ giao hàng tự trị vào năm 2020.
• Đây là một điểm then chốt trong lịch sử giao thông vận tải. Thị
trường đang thay đổi và các nhà sản xuất ô tô, cũng như các công ty công
nghệ, đang cạnh tranh cho vị trí hàng đầu trong xe tự lái và các dịch vụ liên
quan cũng như chia sẻ xe và xe điện. Quan hệ đối tác làm thay đổi tính di
động trong thế kỷ 21 và hơn thế nữa sẽ tạo ra lợi thế cạnh tranh và đóng

TESLA INC. Page 38


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

góp cho nhân loại. Về cơ bản, bằng cách thực hiện các quan hệ đối tác sẽ
đẩy nhanh sứ mệnh của bạn và tăng lợi thế cạnh tranh, bạn có thể đạt được
nhiều hơn về mặt đổi mới và tác động có ý nghĩa.
• Sản phẩm có mục đích: Toyota đã thúc đẩy sự đổi mới trong nhiều
năm, tung ra công nghệ Hybrid Synergy Drive và Prius, thiết lập tiêu chuẩn
cho xe hybrid và tiếp tục đổi mới kể từ đó.
• Toyota đã kết hợp một chiến dịch theo hướng sứ mệnh với đổi mới
sản phẩm để thể hiện cả khả năng công nghệ và tác động xã hội. Là một
phần của mối quan hệ hợp tác với Ủy ban Olympic quốc tế và Ủy ban
Paralympic quốc tế, Chiến dịch di động cho tất cảcủa Toyota tập trung vào
việc trao cho tất cả nhân loại quyền tự do di chuyển. Trong chiến dịch,
Toyota đã phát hành các khái niệm nguyên mẫugiúp tăng khả năng di
chuyển của paraplegic trong thế giới và đóng góp cho sự tiến bộ của di
động nói chung. Toyota cũng giới thiệu xe tự lái,một phương tiện
hydro. Hơn nữa, Toyota đã giới thiệu các sản phẩm cụ thể dành cho người
khuyết tật như Robot hỗ trợ con người, có cánh tay robot và điều khiển
giọng nói, và iBOT, một chiếc xe lăn di chuyển mọi người xung quanh
ngang tầm mắt. Về cơ bản, Toyota đã kết hợp lợi ích xã hội với chuyên
môn công nghệ và cách kể chuyện truyền cảm hứng để tạo ra những đổi
mới sản phẩm thay đổi cuộc sống thu hút sự chú ý của người tiêu dùng.

Volkswagen

Chiến lược của Volkswagen là tập trung vào việc định vị. Tập đoàn
Volkswagen là một nhà lãnh đạo kinh tế và môi trường toàn cầu trong số các nhà
sản xuất ô tô. Công ty đã xác định bốn mục tiêu nhằm biến Volkswagen thành nhà
sản xuất ô tô thành công và hấp dẫn nhất thế giới:

• Volkswagen dự định triển khai các cải tiến và công nghệ thông
minh để trở thành công ty hàng đầu thế giới về sự hài lòng và chất lượng
của khách hàng.

TESLA INC. Page 39


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

• Mục tiêu là tăng doanh số đơn vị lên hơn 10 triệu xe mỗi năm; đặc
biệt, Volkswagen dự định chiếm thị phần trên trung bình về sự phát triển
của các thị trường tăng trưởng lớn.
• Volkswagen dự định tăng lợi nhuận bán hàng trước thuế lên ít nhất
8% để đảm bảo rằng tình hình tài chính vững chắc và khả năng hành động
của Tập đoàn được đảm bảo ngay cả trong giai đoạn thị trường khó khăn.
• Volkswagen đặt mục tiêu trở thành nhà tuyển dụng hàng đầu trên tất
cả các thương hiệu, công ty và khu vực; điều này là cần thiết để xây dựng
một đội ngũ hạng nhất.

Mô hình tấn công lớn nhất trong lịch sử thương hiệu là trung tâm của chiến
lược của công ty. Trong những năm tới, Công ty sẽ ra mắt hơn mười mô hình mới
mỗi năm. Giai đoạn đầu tiên tập trung vào tất cả các dòng xe SUV: Công ty sẽ mở
rộng dòng sản phẩm SUV toàn cầu của mình lên 20 mẫu vào năm 2020 và SUV
sẽ chiếm tới 40% doanh số.

Giai đoạn thứ hai từ năm 2020 chứng kiến sự ra mắt của một thế hệ xe điện
kết nối hoàn toàn mới. ID dựa trên Bộ công cụ điện mô-đun mới (MEB). Với
MEB, công ty đang hướng tới việc thiết lập một chuẩn mực công nghiệp mở rộng
cho phần mềm và hệ sinh thái cũng như xe điện. Sứ mệnh thương hiệu: chiếc xe
mang tính biểu tượng của thời đại điện phải là một chiếc Volkswagen.

Công ty đang cải thiện khả năng cạnh tranh của thương hiệu để tài trợ cho
các khoản đầu tư cần thiết trong tương lai từ các nguồn lực của chính chúng
tôi. Lợi nhuận hoạt động từ bán hàng sẽ tăng dần lên 6% vào năm 2025. Với
Zukunraftpakt, Hội đồng quản lý và Công trình đã đồng ý một chương trình
chung để cải thiện hiệu quả và năng suất đang được thực hiện một cách có hệ
thống

❖ Đánh giá:

Sau khi quay trở lại những năm kỷ lục, các nhà sản xuất ô tô đã chứng kiến
sự sụt giảm nhẹ về khối lượng trong năm 2017, dự kiến sẽ giảm nhiều hơn vào
năm 2018. Việc giao hàng trong toàn ngành có thể đã chậm lại với tốc độ hàng

TESLA INC. Page 40


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

năm là 16,7 triệu trong tháng 7, theo khảo sát của Bloomberg News 10 các nhà
phân tích. Tỷ lệ, được điều chỉnh theo xu hướng theo mùa, là 16,8 triệu một năm
trước đó và 17,5 triệu vào tháng 6.

Ford, G.M. và Toyota đều giảm doanh số trong tháng 12 trong khi FCA, tiếp
theo là Nissan, cho thấy mức tăng lớn. Doanh số bán xe hàng tháng tiếp tục giảm
ở mức hai con số, nhưng Nissan đã tăng trong tháng 12.

Các nhà sản xuất xe cơ giới nước ngoài hiện đang sản xuất nhiều xe hơi và
xe tải ở Mỹ hơn General Motors, Ford và tất cả các công ty khác của Mỹ, lần đầu
tiên trong lịch sử Mỹ. Điều đó dựa trên dự đoán cho quý đầu tiên của năm 2018 từ
WardsAuto.com, như được báo cáo gần đây trên Tạp chí Phố Wall .

Honda sắp có bốn nhà máy ở Bắc Mỹ xây dựng mẫu CR-V của mình. Công
ty nhận được khoảng 200.000 đơn vị hàng năm từ mỗi nhà máy của mình ở East
Liberty, Ohio và Alliston, Ontario. Khoảng 70.000 được xây dựng tại Greensburg,
Indiana và nhà máy của nó ở Marysville, Ohio, sẽ sản xuất thêm 40.000 chiếc mỗi
năm bắt đầu từ tháng tới.

Các nhà sản xuất ô tô Nhật Bản cũng bổ sung sản xuất Bắc Mỹ bằng hàng
nhập khẩu, một cách tiếp cận có vẻ rủi ro hơn khi chính quyền Trump đã bắt đầu
một cuộc điều tra an ninh quốc gia có thể dẫn đến thuế quan cấm. Nissan cung
cấp các mô hình Rogue từ Tennessee và Nhật Bản, trong khi Toyota dựa vào
Ontario và Nhật Bản cho RAV4.

Các nhà sản xuất ô tô Mỹ vẫn có khả năng chuyển đổi mạnh mẽ trong
crossover. Chẳng hạn, Chevrolet của GM đã báo cáo doanh số tăng 17% cho mẫu
crossover Equinox của họ đến tháng 6 sau khi thiết kế lại hoàn toàn chiếc xe vào
năm ngoái.

Trong khi Ford vẫn là thương hiệu bán chạy hàng đầu của Mỹ trong 9 năm
liên tiếp và xe tải F-Series trong năm 2018 ở vị trí dẫn đầu 42 năm liên tiếp là
chiếc bán tải bán chạy nhất của Mỹ.

Ford báo cáo doanh số bán hàng cuối năm của nó ở mức 2.393.731, giảm so
với 2.485.556 được bán trong năm 2017. Thương hiệu xe hơi Lincoln Lincoln

TESLA INC. Page 41


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

cũng chứng kiến doanh số năm 2018 giảm xuống mức 6,8% từ 111.159 xuống
103.587.

❖ Dự kiến các bước dịch chuyển tiếp theo của các đối thủ cạnh tranh:

Đối với GM chứng kiến doanh số của mình giảm xuống một con số trong
năm 2018 xuống còn 1,6% từ hơn 3 triệu đến 2,95 triệu. Nhà sản xuất ô tô gần
đây đã công bố một số cắt giảm và thay đổi trên phạm vi rộng ở Mỹ, đã chào mời
các thương hiệu Chevy và GMC của họ dẫn đầu. General Motors Co sẽ cắt giảm
đáng kể việc sản xuất xe hơi ở Bắc Mỹ và ngừng xây dựng một số mẫu xe bán
thấp. GM có kế hoạch công bố tái cấu trúc khi hãng chuyển trọng tâm hơn sang
các phương tiện điện khí hóa và tự lái. GM dường như được định vị tốt. Giám đốc
sản phẩm toàn cầu của GM Mark Reuss đã xác nhận hai chiếc crossover BEV dựa
trên nền tảng Chevy Bolt sẽ xuất hiện trong 18 tháng tới. Ít nhất bảy chiếc BEVs
nữa và có thể có tới 18 chiếc sẽ được chế tạo trên kiến trúc mô-đun mới và mang
tầm hoạt động 300 dặm ngay sau năm 2023. Và như chúng ta đã thấy với Super
Cruise của Cadillac , GM là tích cực theo đuổi xe tự lái

Ford đã xác nhận chỉ một chiếc BEV vào năm 2020, một chiếc SUV dẫn
động bốn bánh mà hãng tuyên bố sẽ có phạm vi hoạt động 300 dặm, và Sergio
Marchionne của FCA cho biết một phiên bản sản xuất của mẫu minivan Chrysler
Portal BEV sẽ đi vào sản xuất sau một thời gian sau năm 2018. Cả hai công ty
đang thử nghiệm một đội xe tự lái: Ford đang thử nghiệm một đội Fusions tự lái
như một khúc dạo đầu để ra mắt một chiếc xe tự lái hoàn toàn vào năm 2021, và
FCA đang hợp tác với BMW và Intel để phát triển một nền tảng xe tự lái.

Đến năm 2023, GM, Ford và Fiat Chrysler Automenses NV sẽ chỉ sản xuất
35% sản phẩm chéo của Bắc Mỹ, giảm từ 61% vào năm 2005, theo Alan Baum,
nhà phân tích ô tô độc lập ở West Bloomfield, Michigan.

Đó là ít sụp đổ hơn trong xe hơi. Detroit sẽ chỉ chiếm 16% sản lượng của
Bắc Mỹ vào năm 2023 - sau khi Ford và Fiat Chrysler sẽ ngừng sản xuất dòng xe
mui trần - giảm từ mức 53% trong năm 2005, theo ước tính của Baum.

TESLA INC. Page 42


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

4.6. Các nhân tố then chốt thành công

• Một hình ảnh thương hiệu tốt

Vì xe hơi là sản phẩm cao cấp, chúng có liên quan đến chi tiêu tốt và bản
chất và việc sử dụng vốn có liên quan rất lớn đến sự an toàn của chính họ rằng tại
sao quá trình ra quyết định mua xe lại phức tạp, liên quan đến rất nhiều sự cân
nhắc của người mua và đó là lý do tại sao quyết định này cũng phụ thuộc vào ý
kiến của người khác. Đây là nơi mà các công ty cần có hình ảnh thương hiệu tốt
để duy trì thị trường, chiếm được lòng tin của người dùng và là chiếc xe được lựa
chọn, trừ khi bạn không chiếm được lòng tin của người tiêu dùng, bạn có thể ở lại
thị trường; thật quan trọng và quan trọng để có một hình ảnh thương hiệu tốt và
tích cực trong ngành này.

• Kênh phân phối hiệu quả

Ô tô được bán thông qua bên thứ ba, không có liên hệ trực tiếp với người
tiêu dùng của công ty, đó là lý do tại sao các công ty dựa vào một kênh phân phối
tốt để giúp họ có được niềm tin và giúp người tiêu dùng có niềm tin vào sản phẩm
của họ, trong khi mua xe, người tiêu dùng cũng phụ thuộc vào ý kiến của các đại
lý, nếu họ không am hiểu và không thể chuyển hình ảnh tốt về sản phẩm của công
ty cho người dùng thì họ sẽ không mua. Mặt khác của mạng lưới phân phối liên
quan đến chuỗi cung ứng và dây chuyền lắp ráp, một công ty ô tô thành công đòi
hỏi một kênh được quản lý hiệu quả của nhà cung cấp có thể cung cấp cho họ các
bộ phận và dịch vụ kịp thời và chất lượng.

• Quản lý dòng tiền

Quản lý dòng tiền lành mạnh cũng rất quan trọng và là một trong những yếu
tố thành công quan trọng trong ngành này, vì các công ty này phải giảm giá, lựa
chọn tài chính và cũng cần quản lý kế hoạch của họ và chi phí hoạt động khác,
quản lý hiệu quả và kịp thời dòng tiền có sẵn là rất cần thiết để duy trì vị trí của
họ trên thị trường.

• Tuân thủ các tiêu chuẩn địa phương và quốc tế

TESLA INC. Page 43


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Đây cũng là một yếu tố quan trọng không kém mà sản phẩm của họ phải
tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn và tiêu thụ nhiên liệu trong nước và quốc tế, điều
này ban đầu có vẻ làm tăng chi phí, nhưng về lâu dài, yếu tố này sẽ trả lại sự tin
tưởng của người tiêu dùng. , một lời nói tích cực khó có thể đạt được trong những
ngày này, và nó cũng làm giảm chi phí bảo trì và xử lý của chính phủ. Sẽ là khôn
ngoan khi chi tiêu cho các tiêu chuẩn sau đó để chi tiêu thêm chi phí phát sinh bởi
bất kỳ thu hồi bảo trì nào, đó là trường hợp của Toyota gần đây khi họ phải gọi lại
một số lượng xe tốt và dẫn đến số tiền rất lớn về chi phí và xấu hình ảnh.

• Linh hoạt để thay đổi nhu cầu

Đó là điều khó khăn nhưng quan trọng để duy trì hoạt động kinh doanh hiện
đại, đã có lúc nhu cầu của khách hàng về phương tiện không thay đổi linh hoạt và
các công ty có thể làm việc với cùng một mô hình trong thời gian dài hơn, nhưng
bây giờ mọi thứ khó khăn hơn, người tiêu dùng khó tính hơn và Nhu cầu về ô tô
đang thay đổi nhanh hơn và nhu cầu mới ngày càng đa dạng, giờ đây để duy trì
khả năng cạnh tranh trong kinh doanh, các nhà sản xuất ô tô phải đủ linh hoạt để
quản lý và kết hợp nhu cầu ngày càng tăng và thay đổi nhu cầu trong các sản
phẩm của họ. Điều này sẽ làm tăng chi phí nhưng đây là một trong những yếu tố
thành công quan trọng cho ngành công nghiệp ô tô thời đại mới

• Chiến lược tập trung

Chiến lược tập trung có liên quan trong mọi ngành công nghiệp và cũng
giống như trường hợp của ngành công nghiệp ô tô, bất kể chiến lược nào đang
diễn ra, nó cần được tập trung và phù hợp. Cam kết của quản lý hàng đầu với
chiến lược là rất quan trọng, trừ khi không có trọng tâm chiến lược, không có tổ
chức nào có thể cạnh tranh trong môi trường toàn cầu mới. Môi trường ngày nay
năng động hơn và đòi hỏi nhiều hơn, đó là lý do tại sao nó đòi hỏi sự tập trung,
tập trung và cam kết cao hơn từ ban lãnh đạo cao nhất. Toyota là một ví dụ điển
hình cho sự tập trung chiến lược của họ vào việc chế tạo xe hybrid, vì Honda và
Toyota không thể cạnh tranh trong những chiếc xe sang trọng; họ quyết định tập
trung vào những chiếc xe hybrid mà chiến lược đã làm việc cho họ.

TESLA INC. Page 44


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

4.7. Các lực lượng dẫn dắt sự thay đổi trong ngành

Người tiêu dùng

Theo dữ liệu từ cuộc Nghiên cứu người tiêu dùng ô tô toàn cầu năm 2019 của
Deloitte, sự quan tâm của người tiêu dùng đối với xe tự lái làm chậm tốc độ đầu
tư vào công nghệ xe tiên tiến. Nghiên cứu kiểm tra sự quan tâm của người tiêu
dùng đối với các công nghệ ô tô tiên tiến, bao gồm các phương tiện tự trị và so
sánh và đối chiếu xu hướng tiêu dùng ô tô tại các thị trường trên toàn thế giới.
90% các hãng xe hơi tiến hành cải tiến và các tính năng mới được thúc đẩy bởi
thiết bị điện tử, chiếm 35% đến 40% chi phí sản xuất xe hơi trung bình.
Những phát hiện chính:

- Niềm tin của người tiêu dùng đối với xe tự lái (AV). Tại Mỹ, 50%
số người tham gia khảo sát tin AV sẽ an toàn gần giống như năm 2018 là
47% nhưng khác biệt lớn so với năm 2017. Niềm tin của người tiêu dùng về
an toàn AV cũng gia tăng ở Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ và
Đức.
- Người tiêu dùng hiện có nhiều sự lựa chọn hơn bao giờ hết về tính
di động, dẫn đến một loạt các quyết định mới về cách đi lại và cách kết nối
trong khi họ đang di chuyển.
- Người tiêu dùng đang quan tâm việc chính phủ tăng quy định. Một
tỷ lệ áp đảo của người tiêu dùng ở hầu hết các quốc gia cho thấy họ muốn
giám sát đáng kể, bao gồm 56% người tiêu dùng Mỹ.
- Xe điện (EVs) đã chiếm được sự quan tâm của người tiêu dùng trên
toàn thế giới. Trong khi 29% số người tham gia khảo sát ở Mỹ thích sử dụng
động cơ hybrid, ắc quy hoặc một phương án khác cho xe lửa truyền thống
cho phương tiện tiếp theo của họ, tăng từ 20% năm ngoái, giá nhiên liệu
thấp, tiêu chuẩn khí thải giảm, và giảm giá ít hơn có thể làm giảm việc áp
dụng EV.
 Sự thay đổi về nhu cầu của người tiêu dùng về những tính năng, công
nghệ cải tiến và độ an toàn ngày càng đang được quan tâm. Đây sẽ là
những cơ sở để ngành công nghiệp ô tô hướng đến. Những công ty nắm

TESLA INC. Page 45


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

được xu thế này sẽ có nhiều cơ hội nâng cao thị phần, doanh thu của
mình.

Kết luận:

Đặc tính ngành: Ngành công nghiệp ô tô là một ngành tập trung

Tính hấp dẫn ngành: Qua phân tích môi trường ngành, phân tích mô hình 5 lực
lượng cạnh tranh thì nhóm thấy ngành công nghiệp ô tô là một ngành trong giai
đoạn bão hòa, hấp dẫn và tính hấp dẫn ngày càng tăng.

Lực lượng dẫn dắt thành công chính là sự cthay đổi về mặt nhu cầu của người tiêu
dùng, ngày càng chú trọng các yếu tố công nghệ, sự tiện lợi và độ an toàn.

5. Kết luận:
5.1. Các khuynh hướng đáng chú ý:

❖ Trong môi trường toàn cầu:


- Sự gia tăng của người tiêu dùng có trách nhiệm
- Sự phát triển của công nghệ
❖ Trong môi trường vĩ mô (Mỹ):
- Giá xăng tăng
- Các đối thủ cạnh tranh nước ngoài đang xâm nhập mạnh mẽ
- Chính phủ khuyến khích việc sản xuất và sử dụng xe điện

5.2. Cơ hội, đe dọa:

5.2.1. Cơ hội:
- Sự gia tăng của người tiêu dùng có trách nhiệm
- Giá xăng tăng, điện là nguồn năng lượng tái tạo được khuyến khích
sử dụng
- Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ
- Gia tăng sự ủng hộ từ chính phủ các nước đối với phương tiện thân
thiện với môi trường.

TESLA INC. Page 46


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

5.2.2. Đe dọa:
- Cạnh tranh mạnh mẽ từ các đối thủ, đặc biệt là đối thủ cạnh tranh
nước ngoài.
- Công nghệ dễ bị sao chép: Công nghệ pin điện và AI không phải là
của riêng bất cứ ai cả. Công nghệ xe tự lái của Volvo đang hứa hẹn sẽ
vượt mặt Autopilot về mức độ tự chủ, chưa kể các hãng công nghệ
thuần túy như Waymo của Alphabet (công ty mẹ của Google), Apple
và Microsoft đều đang nhòm ngó tới lĩnh vực này. Bất cứ một ai cũng
có thể mua Drive PX của NVIDIA để tự phát triển xe tự lái.
IV. Phân tích chiến lược cấp công ty

1. Ngành hoạt động

Dựa theo sứ mệnh đầu tiên của công ty: “Sứ mệnh của Tesla là đẩy nhanh quá
trình đưa thế giới quá độ sang giao thông bền vững”, nhóm xác định được Tesla
Inc đang hoạt động trong ngành Công nghiệp Ô tô.
Tesla, Inc. thiết kế, phát triển, sản xuất và bán xe điện, hệ thống sản xuất và
lưu trữ năng lượng tại Hoa Kỳ, Trung Quốc, Hà Lan, Na Uy và một số nước
khác. Công ty hoạt động trong hai phân khúc: ô tô, và Sản xuất và lưu trữ năng
lượng.

Phân khúc ô tô cung cấp xe mui kín và xe thể thao đa dụng. Nó cũng cung
cấp các thành phần và hệ thống truyền động xe điện cho các nhà sản xuất khác và
các dịch vụ cho xe điện thông qua các trung tâm dịch vụ thuộc sở hữu của công
ty, các địa điểm Service Plus và kỹ thuật viên di động của Tesla. Phân khúc này
bán sản phẩm của mình thông qua một mạng lưới các cửa hàng và phòng trưng
bày thuộc sở hữu của công ty.

Phân khúc sản xuất và lưu trữ năng lượng cung cấp các sản phẩm lưu trữ
năng lượng, chẳng hạn như hệ thống pin lithium-ion có thể sạc lại để sử dụng
trong gia đình, cơ sở thương mại và lưới điện; thiết kế, sản xuất, lắp đặt, bảo trì,
cho thuê và bán hệ thống năng lượng mặt trời cho khách hàng dân cư và thương
mại; và bán năng lượng tái tạo cho khách hàng dân cư và thương mại.

TESLA INC. Page 47


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Bảng thu nhập theo từng mảng hoạt động của Tesla Inc từ 2009 đến
2018

Doanh thu Phân tích khối Phân tích chỉ số


Năm (Đơn vị:1000000$) (%) (%)
HĐ 201
2016 2017 2018 2016 2017 2018 2017 2018
6
79,84 82,15 100 152,71 315,47
Bán ô tô 5.589 8.535 17.632 72,6%
% % % % %
Sản xuất và
7,25 100 615,21 857,33
lưu trữ 181,4 1.116 1555,2 2,6% 9,49%
% % % %
năng lượng
Cho thuê 10,88 4,12 100 145,20
761,7 1.106 883,5 9,40% 116%
xe % % % %
Dịch vụ và
doanh thu
khác( Bán
linh kiện,
phát triển 1001, 6,48 100 213,98 297,28
467,9 1391 6,68% 8,51%
hệ thống 2 % % % %
truyền
động, bán
xe đã qua
sử dụng,…)
11.75 100 167,97 306,6
Tổng 7.000 21.462 100% 100% 100%
8 % % %

Trong với lịch sử của công ty, nó đã tập trung gần như hoàn toàn vào việc
cung cấp xe điện (EV) cho người tiêu dùng trên toàn cầu. Tuy nhiên, trong giai
đoạn này , công ty có khuynh hướng đa dạng hóa liên quan các sản phẩm của
mình vào một một lĩnh vực kinh doanh gắn liền với cam kết sử dụng năng lượng
điện của công ty bằng cách mua lại Solar City Corporation vào cuối năm 2016.
TESLA INC. Page 48
QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Như Tesla giải thích, việc mua lại này, cùng với động thái sản xuất pin dự trữ để
lưu trữ năng lượng cố định, sẽ cho phép công ty cải thiện độ bền của lưới điện,
giảm chi phí năng lượng cho doanh nghiệp và nhà ở, và cung cấp nguồn điện dự
phòng.

Có thể nói động lực của công ty để thực hiện chiến lược đa dạng hóa đặc
biệt này dường như rõ ràng. Chủ yếu, các công nghệ Powerwall và Solar mái của
Tesla chia sẻ kinh tế hoạt động theo phạm vi với hoạt động EV của công ty. Đối
với Tesla Powerwall, nền kinh tế hoạt động phạm vi này có dạng một hoạt động
chung, cụ thể là sản xuất công nghệ pin lithium của Tesla đã được sử dụng để
cung cấp năng lượng cho EV của nó. Bởi vì công ty đã đầu tư rất nhiều vào việc
sản xuất các loại pin này tại Gigafactories, việc đa dạng hóa của Tesla sang công
nghệ Powerwall là một lợi thế về chi phí. Do Powerwall được bán cho khách
hàng EV hiện tại cũng như những người không lái Tesla EV, công ty có thể đa
dạng hóa cơ sở khách hàng của mình trong khi chia sẻ nhiều hoạt động chuỗi giá
trị tương tự cho cả hai sản phẩm như một số hoạt động đầu vào và các hoạt động
sản xuất gắn liền với việc sản xuất, lưu trữ và phân phối pin lithium thông qua
Gigafactories và các chiến lược tiếp thị và bán hàng đồng hành.

2. Chuỗi giá trị

1.1. Chuỗi giá trị của ngành

Chuỗi giá trị của ngành công nghiệp ô tô:

1.2. Hoạt động của Tesla Motors trong chuỗi giá trị ngành ô

Các công ty tham gia hội nhập dọc thực hiện một trong hai cách: hội nhập
ngược chiều hoặc hội nhập xuôi chiều. . Tesla đang tích cực tham gia vào cả
hai chiến lược này, đặc biệt chú trọng về hội nhập ngược chiều. Điều này có ý

TESLA INC. Page 49


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

nghĩa vì tốc độ mà họ đang đổi mới và cách tiếp cận giải pháp hoàn chỉnh để
đạt được sứ mệnh của mình.

Tesla đang hoạt động trong các giai đoạn R&D, nguyên liệu và lắp ráp và
phân phối những chiếc xe của họ. Nó chính là một công ty hội nhập dọc. Để
thực hiện mục tiêu thúc đẩy quá trình chuyển đổi năng lượng bền vững của thế
giới, Tesla đang đồng thời phát triển các tấm gạch năng lượng mặt trời, kho lưu
trữ tĩnh và xe điện - tất cả đều đòi hỏi công nghệ tiên tiến, năng lực sản xuất lớn
và tích hợp phức tạp.

Về mặt hội nhập xuôi chiều, Tesla đã vận hành các phòng trưng bày của
riêng mình. Công ty đã đi ngược lại các phương tiện bán xe truyền thống thông
qua các đại lý bên thứ ba bằng cách bán xe riêng của họ. Về hội nhập ngược
chiều, Tesla hợp tác với Panasonic trong việc thiết kế và sản xuất pin xe
(R&D), trước khi chuyển sang xây dựng nhà máy sản xuất pin của riêng
mình. Từ một công ty hoạt động cơ bản ở giai đoạn lắp ráp, họ cũng đang xây
dựng nhà máy của riêng mình để sản xuất các yếu tố đầu vào cho chính mình,
đặc biệt là thành phần đắt nhất của họ_pin lithium-ion.

3. Cách thức tham gia vào hoạt động

Để có thể thực hiện việc hội nhập dọc của mình, Tesla đã quyết định mạo
hiểm sáp nhập và mua lại các công ty.

Một trong những thương vụ mua lại mới là SolarCity vào năm 2016. Họ
quyết định mua lại các công ty đó, để tăng cường sứ mệnh chung của họ là
chuyển đổi thành năng lượng bền vững. Hoàn thành với 2,6 tỉ đôla, việc mua lại
này cho phép Tesla mở rộng trên phạm vi sản phẩm năng lượng mặt trời của
mình. Công ty có thể kết hợp bán sản phẩm của mình hơn là cho thuê chúng.

Tesla đang cần dây chuyền sản xuất cho các thành phần và quy trình của
họ, chẳng hạn như pin hoặc lắp ráp. Do đó vào năm 2016, họ cũng đã mua một
công ty robot để đẩy nhanh việc sản xuất xe hơi của họ hơn nữa, đó là công ty
Grohmann Engineering của Đức, công ty tự động hóa dây chuyền lắp ráp pin
với việc sử dụng robot.

TESLA INC. Page 50


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Gần đây nhất, năm 2017 Tesla đã mua lại nhà máy sản xuất thiết bị tự
động Perbix có trụ sở tại Minnesota, thỏa thuận này làm cho công ty tự chủ hơn
bằng cách kết hợp một nhà máy cung cấp vào công ty và đạt được tự động hóa
nhà máy. Giám đốc điều hành công ty Elon Musk cho biết ông quyết tâm làm
cho các nhà máy của Tesla hoạt động hiệu quả hơn và các máy móc mà Perbix
tạo ra là một phần của nỗ lực đó.

V. Chiến lược toàn cầu:

1. Sự hiện diện toàn cầu:

Căn cứ vào sứ mệnh và mục tiêu của công ty : “đẩy nhanh quá trình đưa
thế giới quá độ sang năng lượng bền vững”, chúng ta có thể thấy được hoạt
động của Tesla không bị bó gọn trong phạm vi một quốc gia mà nó sẽ dịch
chuyển ra toàn cầu.

Bản đồ dưới đây cho thấy dấu chân hiện tại của Tesla Motors trên toàn
thế giới, bao gồm cửa hàng, trạm sạc, và trung tâm dịch vụ.

Tesla hiện có 438 cửa hàng Tesla Motors trên toàn thế giới và gần 100
trung tâm dịch vụ. Tính đến đầu năm 2019, Tesla có gần 14.000 trạm sạc trên
toàn thế giới so với năm 2016 có khoảng 3.100 trạm sạc.

TESLA INC. Page 51


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Tất cả các phiên bản Model S, X và Model 3, Model Y được sản xuất tại
Mỹ cho thị trường toàn cầu. Ngoài ra, Tesla có sản xuất các sản phẩm xe tại
Tilburg (Hà Lan). Tesla cũng đang tiếp tục xây dựng mạng lưới Bộ sạc siêu tốc
và Bộ sạc đích ở Bắc Mỹ, Châu Âu và Châu Á để cung cấp các tùy chọn tiện lợi
thay thế cho việc sạc nhanh.

2. Ma trận thu nhập theo địa lý:

Trong khi phần lớn doanh thu của Tesla được tạo ra ở Hoa Kỳ_ thị trường
nội địa của nó (lên tới 60% vào năm 2016), công ty đã đổi mới nỗ lực mở rộng
ra quốc tế, nhằm mục đích khai thác nhu cầu xuyên quốc gia về xe điện (tăng
EVs). Đáng chú ý là Tesla nhắm mục tiêu thị trường châu Âu và châu Á, để đa
dạng hóa dòng doanh thu của mình.

Ma trận doanh thu của Tesla từ 2016-2018 (Đơn vị: nghìn đô)

Năm Phân tích khối Tốc độ tăng trưởng


2016 2017 2018
K/v 2016 2017 2018 2016 2017 2018

4.200. 6.221. 14.871


Mỹ 60,0% 52,9% 69,3% 100% 148,1% 354,0%
706 439 .507

Trung 1.065. 2.027. 1.757.


15,2% 17,2% 8,2% 100% 190,3% 165,0%
Quốc 255 062 147

305.18 330.34 965.59


Hà Lan 4,4% 2,8% 4,5% 100% 108,2% 316,4%
4 3 6

335.57 823.08
Na Uy 81.273 4,8% 7,0% 0,4% 100% 245,3% 24,2%
2 1

1.093. 2.356. 3.054.


Khác 15,6% 20,0% 14,2% 100% 215,5% 279,3%
415 826 288

7.000. 11.758 21.461


Tổng 10% 100% 100% 100% 168,0% 306,6%
132 .751 .268

TESLA INC. Page 52


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Từ bảng trên, chúng ta có thể thấy ngoài thị trường Mỹ, Tesla đang chủ yếu dịch
chuyển đến thị trường Trung Quốc.

(Doanh thu tại Hà Lan tăng vì thời điểm hiện tại, xe Tesla được hưởng lợi từ việc
giảm thuế đáng kể ở Hà Lan. Khoản giảm thuế lợi ích có giá trị lên tới 19.000 €
cho các chủ sở hữu EV của công ty trong vòng năm năm. Tuy nhiên, điều này sẽ
kết thúc vào năm 2019 do chính sách cho xe điện của nước này thay đổi. Chính
phủ ở The Hague đã giảm thuế xuống còn 4 %, nhưng nó sẽ tăng lên 22% cho xe
điện có giá hơn 50.000 € bắt đầu từ năm tới. Điều này sẽ ảnh hưởng rõ ràng đến
Tesla).

Thị trường Trung Quốc

Tesla đang tăng sự hiện diện của mình tại Trung Quốc. Ở thị trường này, công ty
hiện diện chủ yếu bằng hoạt động sản xuất.

Trong giai đoạn này, công ty đã bắt đầu xây dựng Gigafactory Thượng Hải tại
Trung Quốc, nơi mà họ dự định sẽ bắt đầu sản xuất một số mẫu của Model 3 cho
thị trường địa phương vào cuối năm 2019.

Tesla đang xây dựng Gigafactory Thượng Hải để tăng khả năng chi trả cho
Model 3 cho khách hàng ở Trung Quốc bằng cách giảm chi phí vận chuyển cũng
như sản xuất và loại bỏ một số thuế quan đối với các phương tiện nhập khẩu từ
Mỹ . Bao gồm phê duyệt theo quy định, hạn chế chuỗi cung ứng và tốc độ lắp đặt
thiết bị sản xuất và đưa nhà máy trực tuyến, họ hy vọng sẽ bắt đầu sản xuất một
số mẫu của Model 3 tại Gigafactory Thượng Hải vào cuối năm 2019. Hơn nữa,
Tesla đang nhắm mục tiêu chi phí vốn cho mỗi đơn vị sản xuất tại nhà máy này
thấp hơn so với sản xuất Model 3 tại Nhà máy Tesla, từ đó họ đã rút ra những bài
học cho phép đơn giản hóa cách bố trí và quy trình sản xuất tại Gigafactory
Thượng Hải..

Sau khi sản xuất một số mẫu của Model 3 cho thị trường Trung Quốc, Tesla dự
định tăng dần mức độ nội địa hóa thông qua tìm nguồn cung ứng và sản xuất tại
địa phương. Bao gồm Gigafactory Thượng Hải, mục tiêu là có thể sản xuất
10.000 xe Model 3 mỗi tuần trên cơ sở bền vững và tỷ lệ sản lượng hàng năm

TESLA INC. Page 53


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

vượt quá 500.000 xe Model 3 vào khoảng giữa quý IV năm 2019 và quý II năm
2020.

2.1. Lý do hiện diện tại Trung Quốc

❖ Trung Quốc là thị trường ô tô lớn nhất thế giới.

Trong năm 2016, hơn 84 triệu xe ô tô đã được bán ra trên toàn cầu, trong đó
Trung Quốc tiếp tục vượt Mỹ để trở thành thị trường xe hơi lớn nhất thế
giới. Trung Quốc dẫn đầu lượng tiêu thụ ô tô trên thị trường với 25.530.000
xe hơi và xe thương mại, tăng 14% so với năm 2015. Theo thống kê
của Carsalesbase trong 2017, doanh số tiêu thụ xe hơi của thị trường đại lục
đạt 24,2 triệu xe, tăng 2,6% so với năm 2016. Năm 2018 là năm thứ 9 liên
tiếp Trung Quốc dẫn đầu thế giới doanh số bán ô tô với 28,88 triệu chiếc.
Trung Quốc có một nền kinh tế phát triển nhanh
Từ năm 2010, Trung Quốc đã được xếp là quốc gia có nền kinh tế lớn thứ
hai trên thế giới sau Hoa Kỳ. Trung Quốc là quốc gia có tốc độ tăng trưởng
kinh tế nhanh nhất thế giới, trong vòng 30 năm tăng 10% . Trung Quốc là
một đất nước có thể có sẵn lao động lành nghề, cơ sở hạ tầng, vốn, chuỗi
cung ứng, …
❖ Nhu cầu về xe điện ở Trung Quốc tăng

Trung Quốc đã là thị trường lớn thứ hai thế giới ở EVs sau Mỹ, nhưng đang
phát triển với tốc độ chóng mặt.
Nhu cầu về ô tô điện sẽ tiếp tục tăng mạnh trong thị trường ô tô và tiêu dùng
đang phát triển nhanh. Người Trung Quốc ngày nay đang phải chịu đựng ô
nhiễm trong một thời gian dài và đang mong muốn thay đổi tình hình ở đất
nước họ. Hầu hết mọi người trung lưu ở Trung Quốc đều biết AQI (chỉ số
chất lượng không khí) . Trung Quốc sẵn sàng chi nhiều hơn cho EVs.
Bên cạnh đó như chính phủ Trung Quốc đang lo lắng về vấn đề ô
nhiễm. Bắc Kinh đã và đang thúc đẩy chính sách thúc đẩy sự gia tăng của
EVs, cho phép chủ sở hữu nghỉ đăng ký và cung cấp ưu đãi thuế cho người
mua
❖ Cắt giảm chi phí
TESLA INC. Page 54
QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Sản xuất trong nước sẽ cho phép Tesla tiếp cận tốt hơn với thị trường nội
địa, làm giảm bớt ảnh hưởng của thuế quan trừng phạt đối với khách hàng
Trung Quốc và giảm giá 40% tại Trung Quốc (Xe hơi Tesla có giá cao hơn ở
Trung Quốc so với ở Mỹ vì chi phí vận chuyển và mức thuế 40% gần đây
được đưa ra trong cuộc chiến thương mại Mỹ-Trung đang diễn ra).

2.2. Ý nghĩa của sự dịch chuyển

❖ Tính kinh tế của vị trí

Những thay đổi gần đây về thuế nhập khẩu đối với xe nước ngoài ở Trung
Quốc đang ảnh hưởng mạnh đến Tesla tại nước này - thúc giục họ thiết lập
năng lực sản xuất tại địa phương.
Căng thẳng thương mại đã dẫn đến mức thuế suất nhập khẩu là 40% đối với
xe Tesla so với 15% đối với các xe nhập khẩu khác ở Trung Quốc.
Ngoài ra, Tesla tiếp tục thiếu quyền truy cập vào các ưu đãi tiền mặt dành
cho xe điện được sản xuất tại địa phương ở Trung Quốc, thường là khoảng
15% MSRP (giá bán lẻ đề nghị của nhà sản xuất) trở lên. Nếu tính cả chi phí
vận chuyển đường biển và thuế nhập khẩu, Tesla hiện đang hoạt động với
bất lợi về chi phí từ 55% đến 60% so với chiếc xe được sản xuất tại Trung
Quốc. Điều này tạo nên một môi trường cạnh tranh đầy thách thức vì Trung
Quốc đang là thị trường lớn nhất cho xe điện.
Để giải quyết vấn đề này, việc xây dựng nhà máy Thượng Hải giúp công ty
hạ thấp chi phí cho việc sản xuất, hoạt động và giúp công ty đạt được ưu thế
chi phí thấp.
❖ Tính kinh tế theo quy mô.

Việc xây dựng nhà máy Gigafactory 3 tại Trung Quốc đang góp phần hiện thực
hóa giai đoạn thứ 3 trong kế hoạch chiến lược của Tesla. Sau khi nhà máy đi vào
hoạt động, nó sẽ tạo ra một khối lượng xe lớn hơn rất nhiều so với trước đây và
giảm chi phí để sản xuất ra chiếc Model 3. Mục tiêu sản xuất ban đầu cho nhà
máy Thượng Hải là 3.000 Model 3 mỗi tuần. Khi cơ sở của Trung Quốc hoàn
thành, công suất 500.000 chiếc mỗi năm, phù hợp với khối lượng mục tiêu cho
nhà máy chính của Tesla ở Fremont, California, có khả năng mang lại cho Tesla
TESLA INC. Page 55
QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

1 triệu đơn vị sản lượng toàn cầu. Bên cạnh đó, việc hoàn thành nhà máy giúp
công ty giảm giá khoàng 40% so với hiện tại và giành một lợi thế chi phí đáng kể
so với các đối thủ chính của nó.

2.3. Khó khăn:

❖ Sức ép giảm chi phí:


Trung Quốc đang dẫn đầu lượng tiêu thụ xe ô tô trên toàn cầu nhiều năm
qua. Bên cạnh đó, Trung Quốc đã là thị trường lớn thứ hai thế giới ở EVs sau
Mỹ, nhưng đang phát triển với tốc độ chóng mặt với khoảng 580.000 chiếc
trong năm 2017, chiếm hơn 50% doanh số ô tô điện trên toàn thế giới.

Tuy nhiên, theo Reuters với doanh số bán xe đột ngột giảm tới 11,7%
trong tháng 10 vừa rồi, nhiều khả năng Trung Quốc sẽ chứng kiến thị trường xe
hơi lao dốc lần đầu tiên, sức mua giảm đáng kể, kể từ năm 1990. Theo các
chuyên gia phân tích thị trường, suy thoái kinh tế, cuộc chiến thương mại với
Mỹ cùng với việc thuế tăng được xem là những lý do chính khiến thị trường ô
tô Trung Quốc sụt giảm, gây ra một tâm lý bấp bênh đáng kể đối với người tiêu
dùng Trung Quốc, khiến họ ngại chi tiền mua xe mới. Một số hãng xe nước
ngoài đối mặt khó khăn đặc biệt lớn do chủng loại xe mà họ sản xuất. Các hãng
như Jaguar Land Rover và GM có nhiều mẫu SUV và các mẫu xe lớn khác với
mức độ tiêu thụ nhiên liệu lớn, rất khó bán trong bối cảnh giá xăng dầu tăng cao
như hiện nay. Trong tình hình hiện nay, người tiêu dùng Trung Quốc có xu
hướng chuyển sang mua những loại xe hơi giá rẻ hơn. Điều này làm tăng sức ép
chi phí bởi sự cạnh tranh giữa các công ty với nhau đang được thúc đầy mạnh
mẽ.

❖ Sức ép đáp ứng địa phương


Tất cả các nhà sản xuất xe hơi không phải của Trung Quốc có thể sản
xuất trong lãnh thổ Trung Quốc chỉ thông qua liên doanh 50-50 với một đối tác
địa phương. Trong khi ô tô nhập khẩu phải chịu mức thuế lên đến khoảng
40%. Do đó, một nhà điều hành nước ngoài có hai lựa chọn: sản xuất ở nước
ngoài với 100% quyền sở hữu, nhưng phải chịu thuế nhập khẩu, hoặc sản xuất
tại Trung Quốc, tránh thuế, nhưng chia sẻ lợi nhuận, quản lý và, chú ý, bí quyết,

TESLA INC. Page 56


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

với một đối tác địa phương. Tesla đã hy vọng rằng chính phủ Trung Quốc sẽ
nhượng bộ đặc biệt để cho phép sản xuất tại Trung Quốc mà không cần đối tác
và người ta tin rằng việc thành lập một trung tâm sản xuất tại Khu thương mại
tự do Thượng Hải (SFTZ), với quyền sở hữu 100% của Tesla sẽ tránh được vấn
đề chịu thuế nhập khẩu.

➢ Kết luận:

Với những khó khăn trên, Tesla thực hiện dịch chuyển bằng cách đầu tư
mới.

Vào tháng 4 năm 2018, Trung Quốc tuyên bố gỡ bỏ một hạn chế chính
liên quan đến việc buộc các công ty sản xuất ô tô phải liên doanh với các đối tác
địa phương . Thông báo cho thấy rất rõ, chính phủ Trung Quốc đang nhắm đến
Tesla.

Ủy ban Cải cách và Phát triển Quốc gia tuyên bố trong một tuyên bố rằng
Trung Quốc sẽ loại bỏ giới hạn sở hữu nước ngoài đối với các nhà sản xuất xe
năng lượng mới vào năm 2018, tiếp theo là các nhà sản xuất xe thương mại vào
năm 2020 và các công ty xe chở khách vào năm 2022, báo cáo của Nikkei
Asian Review.

Ba tháng sau tuyên bố trên, công ty tiến hành xây dựng một nhà máy trị
giá 2 tỷ đô la tại Trung Quốc, được dự đoán sẽ làm giảm giá xe ô tô Tesla tới
26% để tăng doanh số trong 26% vùng miền. Shanghai Giga sẽ sản xuất các
phiên bản Model 3, Model Y giá cả phải chăng cho Trung Quốc.
VI. Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh

1. Các căn cứ cho việc nhận diện chiến lược kinh doanh

✓ Căn cứ vào sứ mệnh của công ty:

“Sứ mệnh của Tesla là đẩy nhanh quá trình đưa thế giới quá độ sang năng lượng
bền vững.”

(2016)

TESLA INC. Page 57


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

✓ Căn cứ vào mục tiêu của công ty:

• Sản xuất một mẫu xe cao cấp với số lượng ít và bán với mức giá cực cao.
• Rút kinh nghiệm từ lần sản xuất đầu tiên để tạo ra một chiếc xe tốt hơn có
thể bán với mức phải chăng hơn.
• Xây dựng bài bản một tổ chức quy mô lớn đủ khả năng đạt được các lợi
thế tạo quy mô cần thiết để sản xuất một mẫu xe tầm trung cho thị trường
đại chúng.

➔ Công ty tập trung vào khai thác người tiêu dùng có thu nhập cao trên
phạm vi toàn cầu mà chủ yếu là các nước có GDP bình quân cao vì giá
của các sản phẩm Tesla hiện đang cao.

2. Nguyên tắc phân chia SBU:

Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh giúp Tesla giành lợi thế cạnh tranh để có
thể khẳng định vị thế trên thị trường và gia tăng sự hiện diện toàn cầu. Các
thương hiệu của Tesla tập trung vào ba lĩnh vực kinh doanh khác nhau, mỗi
thương hiệu cũng tập trung vào các phân khúc khác nhau. Có ba thị trường
chính mà Tesla nhắm đến là Trung Quốc, Châu Âu và Mỹ.

Theo đó, các sản phẩm của Tesla gồm:

• Xe điện gồm có 4 mẫu xe: Tesla Roadster, Tesla Model S. Tesla Model Y,
Tesla Model 3. Các mẫu xe của Tesla mang đến cho khách hàng của mình
những trải nghiệm thú vị về sự sang trọng , thoải mái được thiết kế rất hiện
đại. Đáp ứng nhu cầu thay đổi của khách hàng, Tesla luôn luôn sáng tạo
để tạo ra những sản phẩm mới và những cải tiếng độc đáo
• Lưu trữ năng lượng và năng lượng mặt trời: Powerwall và Powerpack.
Các Powerwall và Powerpack là pin lithium-ion tĩnh có thể sạc lại dùng
để lưu trữ năng lượng. Các Powerwall được thiết kế để được sử dụng
cho lưu trữ năng lượng nhà và các cửa hàng điện năng lượng mặt trời tự
tiêu thụ , thời điểm chuyển dịch sử dụng tải , điện dự phòng , và sử dụng
ngoài lưới . Powerpack lớn hơn dành cho lưới điện thương mại

TESLA INC. Page 58


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

hoặc điện sử dụng và có thể được sử dụng để dịch chuyển tải, năng lượng
dự phòng, đáp ứng nhu cầu, tích hợp năng lượng tái tạo, điều chỉnh tần số
và điều khiển điện áp.

3. Phát hiện nhu cầu, xác định khách hàng và thị trường mục tiêu

❖ Xe điện:
➢ Tại Trung Quốc:

Trước hết,các nhà lãnh đạo Trung Quốc nghiêm túc trong cam kết của họ đối với
biến đổi khí hậu. Với thị trường xe cộ lớn nhất thế giới, đây là lý do chính đáng
để chuyển đổi phương tiện giao thông đường bộ khỏi quá trình đốt cháy nhiên
liệu hóa thạch thải carbon và hướng tới EVs.

Thứ hai, năm 2017, Trung Quốc đã trở thành nước nhập khẩu dầu lớn nhất thế
giới. Chuyển đổi nhanh chóng đội tàu vận tải đường bộ sang EVs có thể giúp giải
quyết tình trạng này, cải thiện an ninh năng lượng của Trung Quốc cũng như
bảng cân đối kinh tế..

Thứ ba, tất cả chúng ta đều nhận thức được sự ô nhiễm khủng khiếp đang gây
khó chịu cho các đô thị của Trung Quốc. Nhiều thành phố lớn đã cố tình giảm
khả năng của các phương tiện đốt mới để lấy biển số (thông qua đấu giá đắt tiền,
như ở Thượng Hải, hoặc hệ thống xổ số, như ở Bắc Kinh) từ đầu thập kỷ này
(hoặc trước đó), trong nỗ lực giảm đường ô nhiễm cũng như tắc nghẽn giao
thông. Tuy nhiên, Evs thường không bị hạn chế hoặc có một con đường dễ dàng
hơn nhiều để có được giấy phép..

Trung Quốc hiện đang là nước nhu cầu Liti Pin lithium-ion ngày càng tăng. Hiện
tại khoảng 37% lithium được khai thác được sử dụng trong các loại pin như vậy
và có khả năng bị thiếu hụt thời hạn gần, mặc dù Bloomberg New Energy
Finance dự kiến những thiếu sót này sẽ xảy ra giải quyết khi các dự án mới đi
vào đầu những năm 2020. Sản xuất pin EV của Trung Quốc dự kiến sẽ tăng 30%
một năm đến năm 2020 với EVs Trung Quốc chiếm 24% nhu cầu lithium toàn
cầu vào ngày đó (tăng từ 14% trong năm 2016). 160 Mặc dù dự trữ đủ đã được
xác định, nhưng vẫn còn nghi vấn liệu các hoạt động khai thác có thể hoạt động
TESLA INC. Page 59
QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

kịp thời để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng từ EVs.161 Theo truyền thống,
ngành công nghiệp lithium đã bị chi phối bởi một vài công ty lớn, bao gồm cả
US đã được liệt kê là Pecmarle, FMC và SQM của Chile. Gần đây, họ đã được
tham gia bởi Trung Quốc công ty Tianqi Lithium và Jiangxi Ganfeng Lithium.

Người tiêu dùng trung lưu Trung Quốc là những người đi trước công nghệ và tất
cả quyền sở hữu phương tiện là tương đối mới. Không có chấp trước văn hóa tích
cực hoặc ký ức từ thời thơ ấu về các phương tiện hóa thạch, chúng được hiểu là
gây ô nhiễm. So với châu Âu và Mỹ, mật độ sống và các lựa chọn và sở thích di
chuyển thay thế rất khác nhau ở Trung Quốc. Chu kỳ nhiệm vụ tại thành phố của
hầu hết các ô tô tư nhân có nghĩa là ngay cả các EV phạm vi khiêm tốn cũng đã
hấp dẫn và hiệu quả về chi phí đối với đại đa số người mua ô tô. EV cũng có
những đặc điểm vốn có của người tiêu dùng trung lưu, đặc biệt là không gian nội
thất và sự tinh tế.

➢ Châu Âu

Theo JATO, doanh số của EV tại châu Âu đã cán mốc 195.200 xe, tăng 47% so
với thành tích 132.800 xe của năm 2017. số lượng các dòng xe điện dành cho khu
vực này vẫn còn khá hạn chế, chỉ vỏn vẹn 25 model, trong đó có đúng 5 cái tên
thuộc phân khúc SUV. Và nếu tính trên tổng số các mẫu xe, con số này chiếm
chưa tới 10%.

Xét về sức tiêu thụ, Na-Uy chính là thị trường EV lớn nhất và tăng trưởng nhanh
nhất tại lục địa già trong năm 2018. Được biết, xe điện chiếm tới 31% lượng xe
được đăng ký tại đây và 25% tổng doanh số xe điện trên toàn châu Âu. Một quốc
gia khác cũng cho thấy những dấu hiệu tích cực đối với xe điện, đó chính là Hà
Lan. Với mức tăng trưởng gấp đôi (+202%), Hà Lan đã vượt qua Vương quốc
Anh để trở thành thị trường EV lớn thứ 4 tại châu Âu. Ngoài ra, thị trường này
cũng đứng thứ hai về tỷ lệ thâm nhập của xe điện khi loại phương tiện này chiếm
tới 20% lượng xe đăng ký mới

➢ Hoa Kì

TESLA INC. Page 60


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Trong năm 2017, doanh số EV của Mỹ đạt tổng cộng 199.818 - tăng 26% so
với năm 2016. Con số đó đã lập kỷ lục mới cho thị trường Mỹ , mặc dù
doanh số của plug-in chỉ vượt 1% tổng thị phần.Tăng trưởng doanh số EV
lịch sử ở Mỹ đã ổn định, nhưng thật an toàn khi nói rằng nó đã không tăng
vọt. Số lượng năm 2018 đã có, và tổng doanh số EV của Hoa Kỳ đạt 361.307
trong năm - tăng 81% so với năm 2017 - theo trang web theo dõi Inside EVs

Dựa vào bảng số liệu về tỷ trọng doanh thu của SBU trong toàn
công ty thì Xe chiếm thị phần lớn nhất và công ty đang tập trung để phát
triển lĩnh vực này. Năm 2016 lĩnh vực xe điện chiếm hơn 90% doanh thu,
mặc dù sau khi mở rộng lĩnh vực kinh doanh, tỷ trọng doanh thu của lĩnh
vực Xe điện đã giảm xuống còn hơn 86.27%. Nhưng doanh thu lĩnh vực này
đã tăng liên tục qua các năm, Tesla cũng đầu tư phát triển lĩnh vực Xe điện
hướng tục mục tiêu công ty đã đặt ra “trở thành công ty xe hơi hấp dẫn nhất
thế giới”.

Năm 2016 2017 2018


Tỷ Xe điện 90.72% 82% 86.27%
trọng Lưu trữ năng lượng 9.28% 18% 13.73%
doanh và năng lượng mặt
thu trời
Tổng 100% 100% 100%

TESLA INC. Page 61


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Giá bán của những chiếc xe Tesla có giá tương đối cao. Đắt nhất là chiếc
Roadster với giá 200000 USD và rẻ nhất là chiếc Tesla model 3 với giá khởi
điểm là 35000 USD.

Kết luận:

o Khách hàng mục tiêu các sản phẩm của Tesla là những người yêu thích
mới lạ, những người giàu có, có nhận thức về bảo vệ môi trường và hiệu
quả chi phí dài hạn
o Thị trường mục tiêu của SBU là Trung Quốc, châu ÂU và Bắc Mỹ.
❖ Lưu trữ năng lượng và năng lượng mặt trời
➢ Trung Quốc

Sự phụ thuộc của Trung Quốc vào các năng lượng hóa thạch. hầu hết dầu được
sử dụng trong nước được nhập khẩu vào Trung Quốc. Năm 2018 Trung Quốc đã
vượt qua Mỹ khi có khối lượng nhập khẩu dầu thô lớn nhất thế giới, và số lượng
này đã tăng lên nhanh chóng qua từng năm. Trung Quốc đã dựa rất nhiều vào
than để sản xuất điện, công nghiệp điện và nhà nhiệt, góp phần quan trọng vào
vấn đề ô nhiễm không khí. Trong những năm trước, Trung Quốc đã sử dụng than
một cách ô nhiễm và kém hiệu quả, với việc sử dụng các nhà máy than đá
Subcritical có thể đóng góp vào mức độ cao của các chất gây ô nhiễm trong
không khí. Phát thải từ các ngành công nghiệp chạy bằng than, như sản xuất thép
và xi măng, đã đóng góp khoảng 40% ô nhiễm PM2,5 ở Trung Quốc. Mặc dù các
biện pháp mới để trục sử dụng năng lượng của đất nước đi từ than đá, Trung
Quốc vẫn là thế giới lớn nhất của người tiêu dùng than, chiếm đến 60%của tổng
mức tiêu thụ năng lượng của nó.

Trung Quốc là quốc gia hàng đầu thế giới về sản xuất điện từ các nguồn năng
lượng tái tạo, với hơn gấp đôi thế hệ của quốc gia đứng thứ hai, Hoa Kỳ.Danh
sách IEEFA đã xác định danh sách các dự án năng lượng sạch lớn ở nước ngoài
cho năm 2017 thậm chí còn lớn hơn danh sách năm trước. Tổng số cho các dự án
lớn (trị giá từ 1 tỷ USD trở lên) trong năm 2017 vượt quá 44 tỷ USD.

➢ Châu Âu

TESLA INC. Page 62


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Các sản chính của năng lượng tái tạo trong EU-28 vào năm 2017 là
226.500.000 tấn dầu tương đương (ngón chân). Số lượng năng lượng tái tạo được
sản xuất trong EU-28 tăng tổng cộng 64,0% từ năm 2007 đến 2017, tương đương
với mức tăng trung bình 5,1% mỗi năm

Các nguồn năng lượng tái tạo chiếm 13,9% tổng mức tiêu thụ năng lượng nội
địa của EU-28 trong năm 2017. Gỗ và nhiên liệu sinh học rắn khác tiếp tục là
nguồn đóng góp lớn nhất cho hỗn hợp các nguồn năng lượng tái tạo. Thủy điện
và gỗ chiếm 91,3% vào năm 1990. Tuy nhiên, tốc độ tăng tương đối kết hợp của
chúng kể từ đó đã nhỏ hơn nhiều so với các nguồn khác. Do đó, tỷ lệ kết hợp của
họ đã giảm xuống còn 53,4% trong năm 2017.

Tiêu thụ năng lượng tái tạo tăng hơn gấp đôi từ năm 2004 đến 2017

EU tìm cách chiếm 20% tổng mức tiêu thụ năng lượng cuối cùng từ các nguồn tái
tạo vào năm 2020; mục tiêu này được phân phối giữa các quốc giathành viên EU
với các kế hoạch hành động quốc gia được thiết kế để vạch ra lộ trình phát triển
năng lượng tái tạo ở mỗi quốc gia thành viên. Hình 3 cho thấy dữ liệu mới nhất
có sẵn cho tỷ lệ năng lượng tái tạo trong tổng mức tiêu thụ năng lượng cuối cùng
và các mục tiêu đã đặt ra cho năm 2020. Tỷ lệ năng lượng tái tạo trong tổng mức
tiêu thụ năng lượng cuối cùng ở mức 17,5% trong EU-28 năm 2017, so với với
8,5% trong năm 2004.

TESLA INC. Page 63


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Sự phát triển tích cực này đã được thúc đẩy bởi các mục tiêu ràng buộc về mặt
pháp lý để tăng tỷ lệ năng lượng từ các nguồn tái tạo được ban hành bởi Chỉ thị
2009/28 / EC về việc thúc đẩy sử dụng năng lượng từ các nguồn tái tạo. Mặc
dù toàn bộ EU đang trên đường đạt được mục tiêu năm 2020, một số quốc gia
thành viên sẽ cần nỗ lực thêm để đáp ứng các nghĩa vụ của mình liên quan đến
hai mục tiêu chính: phần năng lượng tổng thể từ các nguồn tái tạo trong tổng
mức tiêu thụ năng lượng cuối cùng và phần năng lượng cụ thể từ các nguồn tái
tạo trong vận chuyển.

➢ Mỹ

18 % của tất cả điện ở Hoa Kỳ được sản xuất bởi các nguồn tái tạo trong
năm 2017, bao gồm các đập năng lượng mặt trời, gió và thủy điện. Con số
này tăng từ 15% trong năm 2016, với sự thay đổi do các dự án năng lượng
mặt trời và gió mới, chấm dứt hạn hán ở phương Tây và giảm tỷ lệ phát
sinh khí tự nhiên. Trong khi đó, cả khí thải nhà kính từ sản xuất điện và chi
tiêu tiêu dùng cho điện năng đều giảm.

TESLA INC. Page 64


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Các dự án năng lượng mặt trời và gió chiếm khoảng 62% xây dựng điện
mới trong năm 2017, do chi phí của chúng tiếp tục giảm mạnh . Và 2,9
gigawatt dự án năng lượng tái tạo mới đã được khởi xướng vào năm ngoái,
trong khi các nhà máy than trị giá 12,5 gigawatt sẽ ngừng hoạt động vào
năm 2018 - cũng là một phần của xu hướng tăng tốc . Nhờ sự thay đổi đó,
các ngành công nghiệp năng lượng mặt trời và gió đang tạo ra việc
làm nhanh hơn so với phần còn lại của nền kinh tế.

➢ Úc

Tesla đang giới thiệu giải pháp Powerwall cho thị trường pin mặt trời đã được
thiết lập. Tesla có các trang web của họ trên thị trường Úc vì đã áp dụng quy mô
lớn các tấm pin mặt trời. Theo Hiệp hội cung cấp năng lượng của Úc , chúng tôi
có tỷ lệ lắp đặt bảng điều khiển năng lượng mặt trời gia đình cao nhất thế giới.
Giá hiện tại có các đơn vị được đặt ở mức 14.000 đến 15.000 đô la hoặc 12.000
đô la nếu bạn đã có tấm pin mặt trời. Tùy thuộc vào nhu cầu năng lượng của nhà
trung bình, có thể cần mua thêm pin nhưng hệ thống có quy mô.
Kết luận:
o Khách hàng mục tiêu là những gia đình giàu có, những doanh nghiệp nghĩ
đến hiệu quả chi phí dài hạn.
o Thị trường mục tiêu là Trung Quốc, châu Âu, Mỹ, Úc.

4. Tạo dựng lợi thế cạnh tranh cho các SBU – gây khác biệt bằng sản
phẩm

✓ Hàm ý chiến lược

Tesla luôn luôn nỗ lực tạo dựng lợi thế cạnh tranh bằng cách sáng tạo
ra sản phẩm khác biệt, chất lượng cao và không ngừng cải tiến. Công ty
là người dẫn đầu xu hướng chế tạo và sản xuất xe điện..

Tesla đang cố gắng đáp ứng nhu cầu, thị hiếu thường xuyên thay đổi,
công ty đề cao sự sáng tạo độc đáo và khác biệt trong sản phẩm và xem đó
là lợi thế cạnh tranh so với đối thủ. Tesla có năng lực cạnh tranh thực sự để

TESLA INC. Page 65


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

yêu cầu một mức giá cao hơn và đảm bảo sự hài lòng cho khách hàng khi chi
trả khoản tăng thêm đó.

✓ Cách thức khác biệt

Trung Quốc:

o Tesla thông báo rằng các mẫu xe Model S và Model X mới được sản xuất
dành riêng cho Trung Quốc sẽ có cổng sạc để hỗ trợ các tiêu chuẩn sạc
quốc gia. Công ty cũng đã cam kết sẽ nhanh chóng mở rộng mạng lưới
Supercharger năng lượng cao, sạc nhanh ở Trung Quốc, thông báo rằng họ
sẽ lắp đặt 1.000 Supercharger tại Trung Quốc vào 2017. Một cảnh tượng
gần đây về những gì có khả năng trở thành Siêu tăng áp lớn nhất thế
giới chỉ đến việc lắp đặt 40 đến 60 gian hàng tại Trung tâm thương mại
của Thượng Hải.
o Các chủ xe Tesla sẽ được ưu đãi chi phí khi sạc tại các trạm sạc siêu tăng
áp tại Trung Quốc
o Tesla công bố sẽ xây dựng nhà máy Gigafactory 3 tại Trung Quốc mà
không phải hợp tác với bất kì công ty Trung Quốc nào giúp cho Tesla có
thể giảm giá bán để cạnh tranh với các sản phẩm nội địa nhưng vẫn giữ
được bí quyết công nghệ của mình.
o Tesla tùy chỉnh ô tô của mình để đáp ứng nhu cầu địa phương và để đáp
ứng thị hiếu và sở thích của nó hàng. Ví dụ, để đáp lại phản hồi của khách
hàng, Tesla đã thực hiện một số sửa đổi là cung cấp thêm gói ghế sau trị
giá 3000 USD để phù hợp với người Trung Quốc.

Châu Âu

o Tesla bảo hiểm 100% siêu tăng áp cho khách hàng châu Âu.
o Chương trình sở hữu (CPO) tại các quốc gia như Đức, Pháp, Thụy Điển,
Na Uy và Canada. Thông qua chương trình này, một chiếc Tesla Model S
được bán với quyền trả lại cho công ty sau ba năm để được hoàn trả từ
43% đến 50% giá gốc. Tesla sau đó kiểm tra, tân trang lại, và chứng nhận

TESLA INC. Page 66


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

những chiếc xe đã qua sử dụng, sau đó nó mở rộng bảo hành và bán


những chiếc xe lại với giá phải chăng.

Mỹ

o Ra mắt một dịch vụ bảo hiểm phù hợp ở Mỹ và Canada (được bán thông
qua bên thứ 3 vì lý do pháp lý), hoạt động dựa trên kinh nghiệm từ các thị
trường khác. Tesla trước đây đã nói rằng họ tin rằng một số công ty bảo
hiểm không đánh giá chính xác rủi ro và chi phí bảo hiểm Model S và X.
o Cung cấp một dịch vụ để cải thiện lưới điện cục bộ thông qua việc đặt pin
Powerwall và Powerpack vào nhà của mọi người và sau đó kết nối
chúng. Tesla đã có hai dự án thí điểm (50 - 100 đơn vị) đang được triển
khai và công bố một dự án 2.000 đơn vị với Green Mountain Power.
o Liên tục nâng cấp hệ thống Autopilot:
▪ Cân bằng lại các tính năng trong các tùy chọn hỗ trợ người lái (Tự
động lái Autopilot) để khả năng hệ thống $ 3.000 cơ bản tương tự
như các thương hiệu khác. Điều hướng đường trượt trên đường cao
tốc và các nút giao và bãi đậu xe từ xa .
▪ Bản phát hành phần mềm 8.1 cho phép các khả năng tiếp theo trong
Autopilot, hiện được cho là sử dụng 2 trong số 8 camera trên các
phương tiện có thông số kỹ thuật mới nhất ở chế độ hoạt động. Các
tính năng mới bao gồm: triệu hồi (xe di chuyển vào và ra khỏi chỗ
đỗ mà không có người lái), tự động lái tốc độ cao hơn (80mph so
với 55mph), thay đổi làn đường tự động (chỉ khi tự động lái tự
động) với giá khoảng 62% giá xe mới của Tesla Model S.
▪ Với các gói giải pháp về lưu trữ năng lượng và năng lượng mặt trời
có giá từ 12000-15000 USD.Tesla đang nhắm đến các gia đình
trung lưu có thể chi trả các chi phí khởi nghiệp trong việc cài đặt
giải pháp. Nhân khẩu học là những gia đình mong muốn nhận được
tiền lãi từ việc đầu tư vào việc tự cung cấp năng lượng.

5. Chiến lược đầu tư SBU

TESLA INC. Page 67


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

5.1. Vị thế cạnh tranh

Xe điện của Tesla hiện đang là một trong những thương hiệu dẫn đầu thế giới
với thị phần năm 2017 là 33%.. Đạt được vị thế như vậy là nhờ vào khả năng
cạnh tranh của các dòng sản phẩm với sự khác biệt mạnh mẽ của sản phẩm
và dịch vụ đi kèm rất cải tiến. Thêm vào đó là tính kinh tế theo qui mô nhờ
vào việc rút ngắn chuỗi cung ứng, kinh nghiệm là việc giúp giảm các chi phí sản
xuất.

5.2. Hiệu ứng chu kỳ sống:

Ngành công nghiệp ô tô đang trong giai đoạn bão hòa. Cạnh tranh trong giai
đoạn này khá mạnh. Trong khi đó, lưu trữ năng lượng là lĩnh vực đầy tiềm
năng hiện nay và ít có đối thủ cạnh tranh.

Vì vậy, công ty cần có những sự lựa chọn về chiến lược phù hợp.

6. Lựa chọn chiến lược đầu tư

Tesla đã lựa chọn chiến lược tập trung. Tesla chỉ tập trung vào những phân đoạn
thị trường nhỏ hẹp để khai thác.

o Chiếc Roadster là chiếc xe thể thao có giá hơn 200.000 USD chạy hoàn
toàn bằng điện là một sản phẩm mới trong ngành công nghiệp ô tô chạy
bằng xăng truyền thống. Hầu hết mọi người hồi đó cũng khá mới với ý
TESLA INC. Page 68
QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

tưởng về năng lượng sạch - tức là tuyên bố sứ mệnh của Tesla. Tesla
đang nhắm đến những người thực sự giàu có, có ý thức bảo vệ môi trường
và có tính cách khám phá.
o Model S là một mẫu đẹp được tích hợp nhiều chức năng, tiện lợi và an
toàn cùng với kiểu dáng và năng lượng, Model X là một chiếc SUV. Nó
có thiết kế độc đáo với đôi cánh chim ưng mang đến cho chiếc xe một vẻ
ngoài độc đáo và sang trọng, Tesla nhắm đến thị trường:
▪ Người dùng trung thành: Giàu có, trách nhiệm xã hội, quan tâm
đến môi trường. Một người sớm chấp nhận các xu hướng và khái
niệm trí tuệ, thành công trong cuộc sống, như một nhà tư tưởng và
nhà hoạt động.
▪ Người dùng mốt: Thích sự mới lạ và theo xu hướng, tuân thủ xã
hội (sẽ cố gắng theo kịp nhóm), cam kết hạn chế năng lượng sạch,
nắm bắt chủ nghĩa tiêu dùng đại chúng, tự cho mình là người thích
vui vẻ và giàu có thích các khía cạnh lối sống của Tesla.
o Model 3 là sự kết hợp giữa thiết kế, kiểu dáng, tiện lợi và hơn thế nữa là
an toàn. Nó đã được định giá là mô hình ít tốn kém nhất được phát triển
nhắm đến thị trường đại chúng với giá 35.000 USD.

Kết luận:Tesla phân chia các đơn vị kinh doanh chiến lược theo các lĩnh vực
kinh doanh.Với các hành động đối với các SBU, có thế thấy Tesla tập trung sáng
tạo và cải tiến thiết kế nhằm liên tục cảu thiện chất lượng, chức năng cùng với
các gói dịch vụ đi kèm độc đáo, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.Sự khác biệt
sản phẩm chính là yếu tố tạo dựng lợi thế cạnh tranh của SBU trên thị trường.

VII. Tạo dựng lợi thế cạnh tranh thông qua chiến lược chức năng:

Thông qua sứ mệnh của công ty: “To accelerate the world’s transition to
sustainable transport.”, điều này cho thấy công ty đang muốn vượt trội về cải
tiến.

1. Hoạt động sản suất:

TESLA INC. Page 69


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Tesla mua lại công ty pin Maxwell liên quan đến sản xuất Ultracapacitor - thiết
bị lưu trữ năng lượng có thể sạc và xả nhanh, hoạt động ở nhiều nhiệt độ, mật độ
năng lượng cao và tuổi thọ hoạt động dài và gần đây nó cũng đã nói về công
nghệ điện cực khô cho pin nhằm giúp nhà sản xuất ô tô điện cải thiện pin và giảm
chi phí khi có nhiều đối thủ cạnh tranh vào thị trường, Grohmann Engineering
công ty liên quan đến công nghệ tự động hóa giúp nhà máy của Tesla có thể được
sản xuất nhanh hơn, hiệu quả hơn và rẻ hơn so với hiện tại, Tesla mua lại công ty
Solarcity về công nghệ năng lượng mặt trời nhằm triển khai và tiêu thụ năng
lượng một cách hiệu quả và bền vững, với các hệ thống năng lượng mặt trời hiện
có của SolarCity và cuối cùng là mái năng lượng mặt trời, Powerwall 2 tối đa hóa
lợi ích của hệ thống kết hợp, và Model S, Model X hoặc Model 3, đồng thời giảm
chi phí và giảm thiểu sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch và lưới điện tiện ích.

Hợp tác với Panasonic là một trong những nhà sản xuất pin lớn nhất thế giới và
họ có kế hoạch đầu tư 1,6 tỷ đô la vào Gigafactory của Tesla để đối phó với tình
trạng thiếu pin lithium-ion.

Vận chuyển hai dây chuyền sản xuất Model 3 đến Fremont từ Tesla Advanced
Automatic Đức và lắp đặt 467 robot khổng lồ tại nhà máy Fremont tăng tốc sản
xuất khối lượng lớn một cách nhanh chóng làm cho quá trình sản xuất hiệu quả
hơn.

Tesla tuyên bố rằng họ có kế hoạch tăng gấp đôi số lượng Superchargers lên
7.000 đơn vị và tăng gấp bốn lần số lượng bộ sạc Destination lên 15.000 đơn vị
vào cuối năm 2017, Tesla đang trong quá trình xây dựng một trạm Super
Supererer lớn nhất thế giới ở Thượng Hải, dự kiến một địa điểm sẽ có khoảng từ
40 đến 60 trạm sạc Supercharger khi hoàn thành. Trạm sạc sắp tới này củng cố
cam kết của Tesla để mang 1.000 Siêu tăng áp đến Trung Quốc nhằm phục vụ
cho khách hàng của Tesla.

Kết luận:

Các hoạt động sản uát của công ty tập trung tạo lợi thế cạnh tranh về cải tiến.
Công ty thông qua tính kinh tế về quy mô bằng nhờ phân bổ các chi phí cố định

TESLA INC. Page 70


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

liên quan đến việc mua hai dây chuyền sản xuất, robot và các công ty có công
nghệ liên quan,… Tính quy mô này có ý nghĩa trong cắt giảm chi phí lao động,
khi mua mua dây chuyền sản xuất và nhà máy tự động, để nâng cao hiệu quả chất
lượng sản xuất nhà máy Tesla. Công ty cũng cải tiến về trạm sạc để giúp đáp ứng
nhu cầu sạc điện một cách nhanh chóng, hỗ trợ nhu cầu của khách hàng tốt hơn.

2. Hoạt động Marketing:

Tesla tập trung vào tiếp thị truyền thông xã hội. Hơn nữa, Tesla không giao dịch
với các đại lý và nhà phân phối xe hơi mà bán xe trực tiếp cho người dùng cuối.
Bán xe trực tuyến đã giảm chi phí bán hàng của công ty. Các cửa hàng chỉ phục
vụ như một phòng trưng bày giúp tương tác với các khách hàng của Tesla.
Chương trình giới thiệu khách hàng, thưởng cho những khách hàng giới thiệu
công ty cho bạn bè của họ cung cấp một loạt các ưu đãi, bao gồm sáu tháng sạc
miễn phí tại các trạm Supercharger, tung ra một bức ảnh được chọn vào quỹ đạo
không gian sâu, lời mời VIP và thậm chí cả tặng xe Model Y và Roadster. Tesla
hiện đang cung cấp các ưu đãi cho khách hàng của mình và các tình nguyện viên
trong nỗ lực tăng doanh số và giao hàng. Các ưu đãi chủ yếu liên quan đến khoản
tín dụng 100 đô la mà chủ sở hữu Tesla có thể sử dụng khi họ đang sạc xe điện
của họ tại mạng lưới trạm của Tesla và cung cấp chương trình giảm giá $ 3.000
cho xe Model S trong kho.

Kết luận:

Dựa vào lợi ích kinh tế là việc quảng cáo miễn phí mà khách hàng đã làm cho
công ty bằng việc cung cấp các chương trình Giới thiệu khách hàng và các ưu đãi
đối với khách hàng trung thành, và các buổi ra mắt xe ở trung tâm lớn để tạo sự
vượt trội về hiệu quả.

3. Hoạt động R&D:

Tesla giới thiệu bản cập nhật đáng kể nhất, phiên bản phần mềm 9.0, giới thiệu
giao diện người dùng được tinh chỉnh và đơn giản hóa, cùng với các tính năng

TESLA INC. Page 71


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

hoàn toàn mới cho Model S, Model X và Model 3, cũng như trên ứng dụng di
động của Tesla

Tesla đã tinh chỉnh Chế độ Sentry, giúp tính năng bảo mật mới tích hợp tốt hơn
với ứng dụng di động và thêm tùy chọn để gửi video đến công ty để sao lưu tạm
thời.

Bên cạnh đó, Tesla cải thiện công nghệ Pin lithium-ion 2170, và giảm 35% chi
phí pin. Công ty cũng đã nghiên cứu và tung ra bản cập nhật phần mềm mới cho
Model 3, giới thiệu các tính năng bảo mật mới cho các khóa điện thoại thông
minh dựa trên ứng dụng và thẻ chìa khóa RFID.

Không những thế, Tesla đã bắt đầu tung ra bản cập nhật phần mềm mới cho xe
Model S và Model X, bao gồm tính năng bộ nhớ vô lăng được làm nóng mới và
cải tiến hơn nữa cho chức năng Easy Entry được phát hành gần đây . Các tính
năng mới đang được giới thiệu bằng cách cập nhật phần mềm không dây phiên
bản 8.1 2018.4.1 của Tesla.

Tesla cập nhật Autopilot để cải tiến chức năng thay đổi làn đường tự động và
triển khai một hệ thống Powerpack mới thú vị để cung cấp năng lượng dự phòng
cho một chuyến tàu ở Osaka (Nhật Bản) trong trường hợp khẩn cấp và để giảm
nhu cầu năng lượng cao điểm.

Tesla đang cung cấp cho người dùng chơi các trò chơi Atari ( như game: Missile
Command và Asteroids,…) trên bảng điều khiển của xe điện của bạn, sử dụng vô
lăng như một bộ điều khiển khổng lồ. Công ty tung ra 'Triệu hồi nâng cao' và cập
nhật 'Tự động lái'. 'Triệu hồi nâng cao' là phiên bản nâng cấp của 'Triệu hồi', cho
phép chiếc xe tự điều hướng đến chủ sở hữu từ một điểm đỗ xe . 'Điều hướng
trên Autopilot' cho phép các phương tiện của nó thực hiện thay đổi làn đường mà
không có bất kỳ xác nhận nào. Trước đây, tính năng tự lái 'Tự động lái' đã đề
xuất thay đổi làn đường nhưng cần người lái bật đèn báo để bắt đầu hành động.

Tesla giới thiệu chế độ cho thú cưng và Sentry cho xe ô tô. Chế độ Dog có thể
được sử dụng để đặt nhiệt độ lý tưởng bên trong xe cho thú cưng của bạn trong
khi bạn không có ở đó. Chế độ mới khác được gọi là Sentry, cho phép sử dụng

TESLA INC. Page 72


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

các camera bên ngoài để theo dõi chuyển động gần đó và xác định bất kỳ mối đe
dọa nào có thể.

Tesla đã giới thiệu: bộ sạc thông minh không dây di động. Bộ sạc di động có
dung lượng 6.000 mAh và hỗ trợ sạc không dây 5W và sạc có dây 7.5W nếu cần
sạc nhanh hơn.

Tesla đã nộp bằng sáng chế về một công nghệ mới nhằm làm cho pin an toàn
hơn. Hệ thống được thiết kế để cách ly thiệt hại gây ra bởi các tế bào pin bị hỏng
và ngăn chúng ảnh hưởng đến các tế bào nguyên vẹn trong gói.

Kết luận:

Các hoạt động nghiên cứu và phát triển của công ty hướng vào tập trung vào tạo
lợi thế cho sự vượt trội về cải tiến bằng thiết kế và cải tiến các sản phẩm của
mình. Chủ yếu tập trung tạo sự vượt trội về cải tiến R&D phát triển sản phẩm
mới như phát triển công nghệ bảo vệ pin mới, bộ sạc mới (sạc không dây), các
chức năng mới, và cải tiến các phần mềm về chức năng bảo mật hay an toàn.

4. Hoạt động nguồn nhân lực:

Tesla trao quyền cho lực lượng lao động của mình để tìm kiếm các giải pháp lý
tưởng giúp doanh nghiệp nổi bật trong ngành công nghiệp ô tô và ngành sản xuất
và lưu trữ năng lượng. Công ty khuyến khích nhân viên đổi mới để hỗ trợ cải tiến
liên tục cho doanh nghiệp. Quản lý của Tesla Inc. tối ưu hóa nhân viên để đạt
được các hành vi sáng tạo và đổi mới. Những hành vi này rất cần thiết để duy trì
sự đổi mới công nghệ tạo thành một phần của nền tảng của công ty. Hoạt động
nguồn nhân lực của công ty giúp thúc đẩy nhân viên phát triển các giải pháp có
lợi cho các vấn đề hiện tại và mới nổi trong thị trường mục tiêu.

Tuy nhiên, công ty sẽ sa thải những nhân viên không đạt hiệu suất. Ví dụ, Tesla
quyết định sẽ cắt giảm 7% lực lượng làm việc toàn thời gian của mình, tương
đương hơn 3000 nhân viên.

TESLA INC. Page 73


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Công ty đã ra mắt Chương trình Kỹ thuật viên Ô tô Sinh viên (START), được
thiết kế để cung cấp sự chuyển đổi suôn sẻ từ đại học sang việc làm toàn thời
gian như kỹ thuật viên EV. Tesla đã hợp tác với sáu trường đại học Bắc Mỹ để
tích hợp chương trình START vào chương trình giảng dạy của họ

Tesla thông báo rằng Larry Ellison và Kathleen Wilson-Thompson đã gia nhập
Hội đồng quản trị của công ty, một doanh nhân ưu tú và một nhà lãnh đạo nhân
sự, cả hai đều có niềm đam mê với năng lượng bền vững, Deepak Ahuja trở
thành CFO của Tesla.

Kết luận:

Các hoạt động nguồn nhân lực hướng vào tập trung tạo lợi thế cho sự cải tiến
bằng cách khuyến khích khả năng sáng tạo của nhân viên, nâng cao năng suất lao
động qua việc sa thải nhân viên không phù hợp và các Chương trình Kỹ thuật
viên Ô tô Sinh viên (START), được thiết kế để cung cấp sự chuyển đổi suôn sẻ
từ đại học sang việc làm toàn thời gian như kỹ thuật viên EV.

➔ Các hoạt động theo chức năng của Tesla muốn tạo dựng lợi thế cho sự cải
tiến.

VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC


1. Cấu trúc tổ chức của Tesla

Tesla có cấu trúc tổ chức theo nhóm sản phẩm. Tất cả các hoạt động cần thiết
để sản xuất và tiếp thị một sản phẩm hoặc nhóm các sản phẩm tương tự được
nhóm lại với nhau. Theo cách sắp xếp như vậy, người quản lý cao nhất của
nhóm sản phẩm thường có quyền tự chủ đáng kể đối với hoạt động.

TESLA INC. Page 74


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Ưu điểm của loại cấu trúc này là nhân sự trong nhóm có thể tập trung vào các
nhu cầu cụ thể của dòng sản phẩm của họ và trở thành chuyên gia trong việc phát
triển, sản xuất và phân phối. Cấu trúc này công ty cho phép Tesla tập trung vào
phát triển sản phẩm, làm tăng tốc độ cải tiến, vì khi quyền lực được được phi tập
trung hóa giao cho nhóm , việc ra quyết định có thể nhanh hơn. Bằng cách này,
công ty phát triển và đổi mới sản phẩm của mình với sự hỗ trợ thông qua cơ cấu
tổ chức. Sự phát triển như vậy cung cấp khả năng cạnh tranh mà doanh nghiệp
cần.

Một bất lợi của cơ cấu tổ chức theo nhóm sản phẩm này là sự trùng lặp các
nguồn lực. Mỗi nhóm sản phẩm yêu cầu hầu hết các lĩnh vực chức năng như tài

TESLA INC. Page 75


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

chính, tiếp thị, sản xuất và các chức năng khác. Ban lãnh đạo cao nhất của tổ
chức phải quyết định mức độ dư thừa có thể chi trả.

2. Hệ thống kiểm soát chiến lược

2.1. Các kiểm soát tài chính

- Giá cổ phiếu:

Công ty sử dụng thước đo nay vì đây là một tín hiệu về sự kì vọng của thị trường
về hiệu suất dài hạn, đặc biệt là với một công ty đang lỗ như Tesla.

Thông qua chỉ tiêu này, nhà quản trị của Tesla sử dụng như một thước đo về hiệu
suất để ra những quyết định phù hợp. Giá cổ phiếu của Tesla đang có xu hướng
tăng cho thấy công ty đã cân đối một cách phù hợp chi phí phát triển sản phẩm và
giá thành của ô tô. Đồng thời nó phản ánh thu nhập tương lai đáng mong đợi của
công ty, một tín hiệu về tiềm năng phát triển dài hạn.

- ROI

Hiệu suất của toàn công ty có thể được đánh giá trong so sánh với các công ty
khác để xem xét hiệu suất tương đối của nó. Trong trường hợp này, công ty sử
dụng chỉ số ROI (Thu nhập ròng trên vốn đầu tư) để đánh giá hiệu suất tương đối
với các đối thủ trong thị trường. Nhìn vào biểu đồ ta thấy ROI của Tesla đang
giảm tương đối mạnh so với Ford và Toyota, nguyên nhân là do chậm phản ứng
với các chuyển động cắt giảm giá so với đối thủ và công ty cần phải điều chỉnh
lại những điều này.

So sánh ROI của Tesla, Ford và Toyota


40

20

0
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018
-20

-40

-60

-80
TESLA INC. Page 76
Tesla Ford Toyota
QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

2.2. Kiểm soát đầu ra

Trong các mục tiêu bộ phận, Tesla đặt ra các thách thức cho các bộ phận để
khuyến khích các nhà quản trị cấp bộ phận tạo ra các chiến lược và cơ cấu có
hiệu lực trong tương lai. Công ty đã lập ra các mục tiêu thực hiện một cách rõ
ràng cho các bộ phận để đáp ứng một số lượng lớn về sản xuất và bán hàng của
công ty. Kết quả là công ty đã phải sa thải một số lượng lớn nhân viên, khoảng
700 nhân viên trong quý 3, 2018 sau khi đánh giá hiệu suất hàng năm và thấy
rằng hiệu suất kém. Những người bị sa thải bao gồm các kĩ sư, quản lý và công
nhân nhà máy. Việc cắt giảm lao động là một dấu hiệu cho thấy Tesla đang chịu
áp lực ngày càng tăng để chạy đua lợi nhuận.

2.3. Văn hóa tổ chức

Văn hóa tổ chức hoặc doanh nghiệp của một công ty đại diện cho phong cách
làm việc và giá trị xác định hành vi và quyết định của người lao động. Văn hóa tổ
chức vận động như một loại kiểm soát, trong đó các nhà quản trị chiến lược có
thể chi phối phần nào qua các giá trị và chuẩn mực đã phát triển trong tổ chức.

Văn hóa tổ chức của Tesla trao quyền cho lực lượng lao động của mình để tìm
kiếm các giải pháp lý tưởng giúp doanh nghiệp nổi bật trong ngành công nghiệp
ô tô và ngành sản xuất và lưu trữ năng lượng. Công ty khuyến khích nhân viên
đổi mới để hỗ trợ cải tiến liên tục cho doanh nghiệp. Như thông qua văn hóa
doanh nghiệp của mình, Tesla duy trì khả năng nguồn nhân lực quan trọng trong
sự tăng trưởng liên tục của mình trên thị trường toàn cầu cho ô tô điện, pin mặt
trời và các sản phẩm liên quan. Theo cách này, các đặc điểm văn hóa của tập
đoàn hoạt động như một kênh để tăng thêm hiệu quả chiến lược trong việc tăng
cường kinh doanh. Thông qua văn hóa tổ chức, quản lý của Tesla Inc. tối ưu hóa
nhân viên để đạt được các hành vi sáng tạo và đổi mới. Những hành vi này rất
cần thiết để duy trì sự đổi mới công nghệ tạo thành một phần của nền tảng của
công ty.

Văn hóa tổ chức của Tesla tạo ra cơ hội cho sự đổi mới giúp duy trì khả năng
cạnh tranh của ngành kinh doanh xe điện. Các đặc điểm của văn hóa doanh

TESLA INC. Page 77


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

nghiệp này khuyến khích nhân viên của công ty tạo ra các ý tưởng và giải pháp
mới. Trong trường hợp phân tích công ty này, các yếu tố hành vi như vậy góp
phần vào khả năng cạnh tranh của Tesla Inc. trong việc đối mặt với các công
ty cạnh tranh trong thị trường.

3. Các thành tựu chiến lược:


3.1. Thành tựu thị trường:

❖ Doanh thu:
Công ty có một sự gia tăng mạnh mẽ trong hơn 3 năm qua. Công ty đã tăng từ
dưới 20.000 đơn giao hàng trong quý 1 năm 2016 lên 90.700 trong quý 4 năm

2018.

Model 3 ra mắt vào ngày 31 tháng 3 năm 2016, và nó đã nhận được hơn 100.000
lượt đặt trước trước khi nó được ra mắt trước công chúng.

TESLA INC. Page 78


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Tesla Model 3 so sánh với những chiếc xe bán chạy nhất ở Hoa Kỳ. Điều gây sốc
ở đây là Model 3 nằm trong vùng lân cận của các Toyotas và Hondas mặc dù giá
bán trung bình cao hơn nhiều.

Mặc dù vậy, vấn đề là: chi phí vận hành thấp của Model 3 có nghĩa là tổng chi
phí sở hữu của nó gần với những mẫu không sang trọng. Ngoài ra, Model 3 an
toàn hơn, nhanh hơn nhiều và công nghệ cao hơn nhiều. Và nó là 100% chạy
bằng điện, có nghĩa là nó sạch sẽ. Giá trị gia tăng từ những lợi ích đó vượt quá
bất kỳ chi phí trả trước nào cho hàng trăm ngàn người. Phần lớn là do sản lượng
thấp tương đối của Model 3 vào đầu năm 2018, chiếc xe sản xuất thứ 4 của Tesla
đã đứng ở vị trí số 11.

TESLA INC. Page 79


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Doanh số trên toàn thế giới của Tesla đã vượt qua 200.000 trong Q1-2017,
300.000 trong Q1-2018 và 440.000 trong quý 3-2018

Tính đến năm 2018, Model 3 là nhà bán hàng hàng đầu cho Tesla với doanh số
toàn cầu là 147.160 chiếc từ tháng 7 năm 2017 đến năm 2018, tiếp theo là Model
S với 143.897 chiếc trong khoảng thời gian từ năm 2016 đến năm 2018 và
Model X với 118.157 chiếc kể từ năm 2016.

❖ Phát triển thị trường:


Hoa Kỳ vẫn là thị trường lớn nhất cho Tesla, tiếp theo là Trung Quốc và Na
Uy. Ba thị trường này chiếm 72,8% doanh số của Tesla trong năm 2017.

Bán hàng Tesla theo quốc gia

TESLA INC. Page 80


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

• Hoa Kỳ:
Tesla vẫn là nhà bán hàng EV hàng đầu tại Hoa Kỳ. Tesla Model 3 là EV bán
chạy nhất tại Hoa Kỳ với 139.730 chiếc được giao hàng trong năm 2018, tiếp
theo là Toyota Prius Prime với 24.836 chiếc, Tesla Model S với 22.495 chiếc,
Tesla Model X với 22.000 chiếc và Chevrolet Volt với 18.648 chiếc. Tesla đã
vượt qua doanh số 200.000 đơn vị tại Hoa Kỳ vào tháng 7 năm 2018,

• Trung Quốc:
Năm 2017, Tesla đã tăng gấp đôi doanh số bán hàng tại Trung Quốc lên
hơn 2,027 tỷ USD, sau khi doanh số tăng gấp ba lần năm 2016 so với năm
trước. Trong ba quý đầu năm 2018, Tesla đã báo cáo doanh thu 1,445 tỷ đô la, so
với 1,531 tỷ đô la năm ngoái.

• Úc :
Theo Tạp chí Tài chính Úc, Tesla Motors Australia đã tăng gấp ba doanh thu
lên 160,7 triệu đô la trong năm 2017, so với 52,6 triệu đô la năm 2016. Tesla
nắm giữ gần 50% thị trường EV của Úc năm 2017.

TESLA INC. Page 81


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

• Đức :
Tesla tiếp tục đấu tranh ở Đức khi công ty chỉ bán được 3.331 chiếc trong năm
2017, trong đó tổng số đăng ký xe mới trong năm chạm 3,44 triệu chiếc.

❖ Thị phần:
So sánh doanh thu trên toàn cầu của Tesla với các hạng khác.

Worldwide Sales 2018


300000

250000

200000 Tesla

150000 Porsche
Jaguar
100000
BMW
50000

0
Tesla Porsche Jaguar BMW

Công ty có sự tăng trưởng về thị phần, đặc biệt là trong thị trường ô tô ở Mỹ. Thị
phần Tesla tăng mạnh tuy nhiên vẫn là thấp so với các công ty lớn trong thị
trường Mỹ.

Thị phần Tesla


1.20%

1.00%

0.80%

0.60%
Thị phần Tesla
0.40%

0.20%

0.00%
2016 2017 2018

❖ Thương hiệu:

TESLA INC. Page 82


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Tesla đứng thứ 8 trong bảng xếp hạng giá trị thương hiệu năm 2018. Tuy là một
nhà sản xuất ô tô còn non trẻ so với các thương hiệu lớn như Toyota, Mercedes-
Benz, BMW,… Tesla đang dần chiếm một phần trong ngành sản suất oto.
Giá trị thương hiệu của các công ty năm 2018:

3.2. Thành tựu tài chính:

TESLA INC. Page 83


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA TESLA ( 2009 - 2018 )

2018 2017 2016 2015 2014 2013 2012 2011 2010 2009

Tiền mặt 3.878.169 3.523.237 3.498.735 1.219.536 1,923,66 848.901 220.984 303.804 173.155 69.627

Ghi chú và khoản


- - - - - - - - - -
vay phải thu

Hàng tồn kho 3.113.446 2.263.537 2.067.454 1.277.838 953.675 340.355 268.504 50.082 45.182 23.222

Tài sản ngắn hạn


- - - - - - - - - -
khác

Tổng tài sản ngắn


8.303.308 6.570.520 6.259.796 2.782.006 3.180.073 1.265.939 524.768 372.838 235.886 100.559
hạn

Tài sản , nhà máy


11.330.080 10.027.520 5.982.957 3.403.334 1.829.267 738.494 552.229 298.414 114.636 23.535
và thiết bị

Đầu tư dài hạn - - - - - - - - - -

TESLA INC. Page 84


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Lợi thế thương mại


350.651 421.739 376.145 12.816 - - - - - -
và tài sản vô hình

Tài sản dài hạn


7.241.272 7.062.335 6.404.796 78,38 54.583 30.072 27.122 30.439 27.597 6,33
khác

Tổng tài sản dài


21.433.310 22.084.850 16.404.280 5.285.933 2.650.594 1.150.991 589.422 340,61 150.196 29.865
hạn

Tổng tài sản 29.739.610 28.655.370 22.664.080 8.067.939 5.830.667 2.416.930 1.114.190 713.448 386.082 130.424

Tổng nợ phải trả


9.992.136 7.674.670 5.827.005 2.811.035 2.107.166 675160 539.108 191.339 85.565 57.489
ngắn hạn

Nợ dài hạn 9.403.672 9.418.390 5.879.120 2.068.378 1.876.981 598.974 411,46 271.165 72.324 800,0

Các khoản nợ dài


3.039.329 4.752.192 4.201.036 1.658.717 642.539 294.496 35.862 23.753 18.362 3.459
hạn khác

Tổng nợ dài hạn 13.989.840 15.746.120 11.298.980 4.173.200 2.811.791 1.074.650 450.382 298.064 93.469 326.458

Tổng nợ phải trả 23.981.970 23.420.780 17.125.990 6.984.235 4.918.957 1.749.810 989.490 489.403 179.034 383.947

Cổ phiếu thường 0,173 0,169 0,161 0,131 0,126 0,123 0,115 0,104 0,095 0,007

TESLA INC. Page 85


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Lợi nhuận giữ lại - - - - - - -


-5.317.832 -4.974.299 -2.997.237
(thâm hụt lũy kế) 2.322.323 1.433.660 1.139.620 1.065.606 669.392 414.982 260.654

Tổng thu nhập -8.218 33.348 -23,74 -3.556 -0,022 - - -0,003 - -

Vốn chủ sở hữu


- - - - - - - - - -
khác

-
Vốn chủ sở hữu 5.757.640 5.234.588 5.538.086 1.083.704 911.710 667.120 124.700 224.045 207.048
253.523

Tổng vốn 29.739.610 28.655.370 22.664.080 8.067.939 5.830.667 2.416.930 1.114.190 713.448 386.082 130.424

Bảng báo cáo thu nhập:

BÁO CÁO THU NHẬP TESLA INC (2009 - 2018)

2018 2017 2016 2015 2014 2013 2012 2011 2010 2009

Doanh thu 21.461.270 11.758.750 7.000.132 4.046.025 3.198.356 2.013.496 413.256 204.242 116.744 111.943

Gía vốn hàng


9.536.264 5.400.875 3.122.522 2.316.685 1.557.234 383.189 142.647 86.013 102.408
bán 17.419.250

TESLA INC. Page 86


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Lợi nhuận
2.222.487 1.599.257 923.500 881.671 456.262 30.067 61.595 30.731 9.535
gộp 4.042.021

Chi phí R&D 1.460.370 1.378.073 834.408 717,9 464,7 231.976 273.978 208.981 92.996 19.282

Chi phí bán


hàng và quản 2.476.500 1.432.189 922.232 603,66 285.569 150.372 104.102 84.573 42,15
lí DN 2.834.491

Thu nhập
hoạt động
- - - - - - - - - -
khác hoặc chi
phí

Chi phí hoạt


13,390,84 7.667.472 4.762.654 3.385.045 2.074.779 807.539 455,73 263.582 163,84
động 21.849.340

Thu nhập
-1.632.086 -667,34 -716.629 -186.689 -61.283 -394.283 -251.488 (146,838 -51.897
hoạt động -388,07

Tổng thu
nhập/chi phí -576.946 -79.008 -158.995 -97.947 -10.143 -1.794 -2.434 -7.317 -3.817
-616.672
từ hoạt động

TESLA INC. Page 87


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

khác

Thu nhập
-2.209.032 -746.348 -875.624 -284.636 -71.426 -396.077 -253.922 -154.155 -55.714
trước thuế -1.004.745

Thuế thu
31.546 26.698 13.039 9.404 2.588 0,136 0,489 0,173 0,026
nhập 57.837

Thu nhập
-2.240.578 -773.046 -888.663 -294,04 -74.014 -394.213 -254.411 -54.328 -55,74
sau thuế -1.062.582

Thu nhập
- - - - - - - - - -
khác

Thu nhập từ
hoạt động -2.240.578 -773.046 -888.663 (294,040 -74.014 -394.213 -254.411 -54.328 -55,74
liên tục -1.062.582

Thu nhập từ
hoạt động
- - - - - - - - - -
không liên
tục

TESLA INC. Page 88


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Thu nhập
-1.961.400 -674.914 -888.663 -294.040 -74.014 -394.213 -254.411 -54.328 -55.740
ròng -976.091

EBITDA (
thu nhập
trước thuế, trả 1.671.710 94.954 374.449 -215.985 114.976 59.501 -365.458 -234.569 -136.215 -44.957
lãi và khấu
hao)

EBIT( thu
nhập trước -1.632.086 -667,34 -716.629 -186.689 -61.283 -394.283 -251.488 -146.838 -51.897
thuế, lãi vay) -388,07

Cổ phiếu cơ
bản lưu hành
166.000 144.000 128.000 125.000 119.000 107.000 100.000 51.000 7.000
trên thị
trường 171.000

Cổ phiếu lưu
hành trên thị 166.000 144.000 128.000 125.000 119.000 107.000 100.000 51.000 7.000
trường 171.000

TESLA INC. Page 89


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

EPS cơ bản -5,72 -11,83 -4,68 -6,93 -2,36 -0,62 -3,69 -2,53 -3,04 -7,94

EPS -5,72 -11,83 -4,68 -6,93 -2,36 -0,62 -3,69 -2,53 -3,04 -7,94

3.2.1. Phân tích khối và chỉ số:


Phân tích khối bảng cân đối kế toán

2018 2017 2016 2015 2014 2013 2012 2011 2010 2009

Tiền mặt 13,04% 12,30% 15,44% 15,12% 32,99% 35,12% 19,83% 42,58% 44,85% 53,39%

Ghi chú và khoản vay phải thu

Hàng tồn kho 10,47% 7,90% 9,12% 15,84% 16,36% 14,08% 24,10% 7,02% 11,70% 17,81%

Tài sản ngắn hạn khác

Tổng tài sản ngắn hạn 27,92% 22,93% 27,62% 34,48% 54,54% 52,38% 47,10% 52,26% 61,10% 77,10%

Tài sản . nhà máy và thiết bị 38,10% 34,99% 26,40% 42,18% 31,37% 30,56% 49,56% 41,83% 29,69% 18,04%

Đầu tư dài hạn

TESLA INC. Page 90


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Lợi thế thương mại và tài sản vô


1,18% 1,47% 1,66% 0,16%
hình

Tài sản dài hạn khác 24,35% 24,65% 28,26% 0,97% 0,94% 1,24% 2,43% 4,27% 7,15% 4,85%

Tổng tài sản dài hạn 72,07% 77,07% 72,38% 65,52% 45,46% 47,62% 52,90% 47,74% 38,90% 22,90%

Tổng tài sản 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100%

Tổng nợ phải trả ngắn hạn 33,60% 26,78% 25,71% 34,84% 36,14% 27,93% 48,39% 26,82% 22,16% 44,08%

Nợ dài hạn 31,62% 32,87% 25,94% 25,64% 32,19% 24,78% 36,93% 38,01% 18,73% 0,61%

Các khoản nợ dài hạn khác 10,22% 16,58% 18,54% 20,56% 11,02% 12,18% 3,22% 3,33% 4,76% 2,65%

Tổng nợ dài hạn 47,04% 54,95% 49,85% 51,73% 48,22% 44,46% 40,42% 41,78% 24,21% 250,31%

Tổng nợ phải trả 80,64% 81,73% 75,56% 86,57% 84,36% 72,40% 88,81% 68,60% 46,37% 294,38%

Cổ phiếu thường 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,01% 0,01% 0,01% 0,02% 0,01%

- - - - - - - - - -
Lợi nhuận giữ lại (thâm hụt lũy kế)
17,88% 17,36% 13,22% 28,78% 24,59% 47,15% 95,64% 93,82% 107,49% 199,85%

TESLA INC. Page 91


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Tổng thu nhập -0,03% 0,12% -0,10% -0,04%

Vốn chủ sở hữu khác

-
Vốn chủ sở hữu 19,36% 18,27% 24,44% 13,43% 15,64% 27,60% 11,19% 31,40% 53,63%
194,38%

Tổng vốn 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100%

TESLA INC. Page 92


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Phân tích chỉ số bảng cân đối kế toán

2018 2017 2016 2015 2014 2013 2012 2011 2010 2009

Tiền mặt 5570% 5060% 5025% 1752% 2763% 1219% 317% 436% 249% 100%

Ghi chú và khoản vay


100%
phải thu

Hàng tồn kho 13407% 9747% 8903% 5503% 4107% 1466% 1156% 216% 195% 100%

Tài sản ngắn hạn khác

Tổng tài sản ngắn hạn 8257% 6534% 6225% 2767% 3162% 1259% 522% 371% 235% 100%

Tài sản . nhà máy và


48141% 42607% 25422% 14461% 7773% 3138% 2346% 1268% 487% 100%
thiết bị

Đầu tư dài hạn 100%

Lợi thế thương mại và


100%
tài sản vô hình

Tài sản dài hạn khác 114396% 111569% 101182% 1238% 862% 475% 428% 481% 436% 100%

TESLA INC. Page 93


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Tổng tài sản dài hạn 71767% 73949% 54928% 17699% 8875% 3854% 1974% 1141% 503% 100%

Tổng tài sản 22802% 21971% 17377% 6186% 4471% 1853% 854% 547% 296% 100%

Tổng nợ phải trả


17381% 13350% 10136% 4890% 3665% 1174% 938% 333% 149% 100%
ngắn hạn

Nợ dài hạn 1175459% 1177299% 734890% 258547% 234623% 74872% 51433% 33896% 9041% 100%

Các khoản nợ dài hạn


87867% 137386% 121452% 47954% 18576% 8514% 1037% 687% 531% 100%
khác

Tổng nợ dài hạn 4285% 4823% 3461% 1278% 861% 329% 138% 91% 29% 100%

Tổng nợ phải trả 6246% 6100% 4461% 1819% 1281% 456% 258% 127% 47% 100%

Cổ phiếu thường 2471% 2414% 2300% 1871% 1800% 1757% 1643% 1486% 1357% 100%

Lợi nhuận giữ lại (thâm


-1940% -1808% -1050% -791% -450% -337% -309% -157% -59% 100%
hụt lũy kế)

Tổng thu nhập 100%

Vốn chủ sở hữu khác 100%

TESLA INC. Page 94


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Vốn chủ sở hữu -2271% -2065% -2184% -427% -360% -263% -49% -88% 182% 100%

Tổng vốn 22802% 21971% 17377% 6186% 4471% 1853% 854% 547% 296% 100%

TESLA INC. Page 95


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Phân tích khối báo cáo thu nhập

2018 2017 2016 2015 2014 2013 2012 2011 2010 2009

Doanh thu 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100%

Gía vốn hàng bán 81,2% 81,1% 77,2% 77,2% 72,4% 77,3% 92,7% 69,8% 73,7% 91,5%

Lợi nhuận gộp 18,8% 18,9% 22,9% 22,8% 27,6% 22,7% 7,3% 30,2% 26,3% 8,5%

Chi phí R&D 6,8% 11,7% 11,9% 17,7% 14,5% 11,5% 66,3% 102,3% 79,7% 17,2%

Chi phí bán hàng và quản


13,2% 21,1% 20,5% 22,8% 18,9% 14,2% 36,4% 51,0% 72,4% 37,7%
lí DN

Thu nhập hoạt động khác


hoặc chi phí

Chi phí hoạt động 101,8% 11,4% 109,5% 117,7% 105,8% 103,0% 195,4% 223,1% 225,8% 146,4%

Thu nhập hoạt động -1,8% -13,9% -9,5% -17,7% -5,8% -3,0% -95,4% -123,1% -125,8% -46,4%

Tổng thu nhập/chi phí từ


-2,9% -4,9% -1,1% -3,9% -3,1% -0,5% -0,4% -1,2% -6,3% -3,4%
hoạt động khác

TESLA INC. Page 96


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Thu nhập trước thuế -4,7% -18,8% -10,7% -21,6% -8,9% -3,6% -95,8% -124,3% -132,1% -49,8%

Thuế thu nhập 0,3% 0,3% 0,4% 0,3% 0,3% 0,1% 0,0% 0,2% 0,2% 0,0%

Thu nhập sau thuế -5,0% -19,1% -11,0% -22,0% -9,2% -3,7% -95,4% -124,6% -46,5% -49,8%

Thu nhập khác

Thu nhập từ hoạt động


-5,0% -19,1% -11,0% -22,0% -9,2% -3,7% -95,4% -124,6% -46,5% -49,8%
liên tục

Thu nhập từ hoạt động


không liên tục

Thu nhập ròng -4,6% -16,7% -9,6% -22,0% -9,2% -3,7% -95,4% -124,6% -46,5% -49,8%

EBITDA ( thu nhập trước


7,8% 0,8% 5,4% -5,3% 3,6% 3,0% -88,4% -114,9% -116,7% -40,2%
thuế. trả lãi và khấu hao)

EBIT( thu nhập trước


-1,8% -13,9% -9,5% -17,7% -5,8% -3,0% -95,4% -123,1% -125,8% -46,4%
thuế. lãi vay)

TESLA INC. Page 97


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Phân tích chỉ sô báo cáo thu nhập

2018 2017 2016 2015 2014 2013 2012 2011 2010 2009

Doanh thu 19171,6% 10504,2% 6253,3% 3614,4% 2857,1% 1798,7% 369,2% 182,5% 104,3% 100%

Gía vốn hàng


17009,7% 9312,0% 5273,9% 3049,1% 2262,2% 1520,6% 374,2% 139,3% 84,0% 100%
bán

Lợi nhuận gộp 42391,4% 23308,7% 16772,5% 9685,4% 9246,7% 4785,1% 315,3% 646,0% 322,3% 100%

Chi phí R&D 7573,8% 7146,9% 4327,4% 3723,2% 2410,0% 1203,1% 1420,9% 1083,8% 482,3% 100%

Chi phí bán


hàng và quản lí 6724,8% 5875,4% 3397,8% 2188,0% 1432,2% 677,5% 356,8% 247,0% 200,7% 100%
DN

Thu nhập hoạt


động khác hoặc 100%
chi phí

Chi phí hoạt


13335,8% 817,3% 4679,9% 2906,9% 2066,1% 1266,3% 492,9% 278,2% 160,9% 100%
động

TESLA INC. Page 98


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Thu nhập hoạt -


-647,8% -3044,9% -1185,9% -1280,9% -259,7% -18,1% -659,7% -384,6% 100%
động 182,9%

Tổng thu
nhập/chi phí từ -16055,9% -15015,2% -1969,9% -4065,4% -2466,1% -165,7% 53,0% 36,2% -91,7% 100%
hoạt động khác

Thu nhập -
-1703,4% -3865,0% -1239,6% -1471,6% -410,9% -28,2% -610,9% -355,8% 100%
trước thuế 176,7%

Thuế thu nhập 222450,0% 121330,8% 102684,6% 50150,0% 36169,2% 9953,9% 523,1% 1880,8% 665,4% 100%

Thu nhập sau


-1806,3% -3919,7% -1286,9% -1494,3% -427,5% -32,8% -607,2% -356,4% 2,5% 100%
thuế

Thu nhập khác 100%

Thu nhập từ
hoạt động liên -1806,3% -3919,7% -1286,9% -1494,3% -427,5% -32,8% -607,2% -356,4% 2,5% 100%
tục

Thu nhập từ 100%


hoạt động không

TESLA INC. Page 99


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

liên tục

Thu nhập ròng -1651,2% -3418,8% -1110,8% -1494,3% -427,5% -32,8% -607,2% -356,4% 2,5% 100%

EBITDA ( thu
nhập trước thuế. -
3818,5% 311,2% 932,9% -380,4% 355,8% 232,4% -712,9% -421,8% 100%
trả lãi và khấu 203,0%
hao)

EBIT( thu nhập


-
trước thuế. lãi -647,8% -3044,9% -1185,9% -1280,9% -259,7% -18,1% -659,7% -384,6% 100%
182,9%
vay)

Cổ phiếu cơ bản
lưu hành trên thị 2442,9% 2371,4% 2057,1% 1828,6% 1785,7% 1700,0% 1528,6% 1428,6% 728,6% 100%
trường

Cổ phiếu lưu
hành trên thị 2442,9% 2371,4% 2057,1% 1828,6% 1785,7% 1700,0% 1528,6% 1428,6% 728,6% 100%
trường

EPS cơ bản 28,0% -49,0% 41,1% 12,7% 70,3% 92,2% 53,5% 68,1% 61,7% 100%

TESLA INC. Page 100


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

EPS 28,0% -49,0% 41,1% 12,7% 70,3% 92,2% 53,5% 68,1% 61,7% 100%

TESLA INC. Page 101


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

3.2.2. Một số thông số tài chính:


Tesla

Năm 2018 2017 2016 2015 2014 2013 2012 2011 2010 2009

Khả năng thanh toán hiện thời 0,83 0,86 1,07 0,99 1,51 1,88 0,97 1,95 2,76 1,75

Khả năng thanh toán hiện


0,52 0,56 0,72 0,54 1,06 1,37 0,48 1,69 2,23 1,35
nhanh

Thông số nợ trên tài sản 0,81 0,82 0,76 0,87 0,84 0,72 0,89 0,69 0,46 2,94

Thông số nợ trên vốn chủ 4,17 4,47 3,09 6,44 5,4 2,62 7,93 2,18 0,86 -1,51

Thông số nợ dài hạn 1,21 1,12 1,02 1,33 1,32 1 1,72 0,94 0,6 5,26

Lợi nhuận gộp biên 0,19 0,19 0,23 0,23 0,28 0,23 0,07 0,3 0,26 0,09

Lợi nhuận ròng biên -0,05 -0,17 -0,1 -0,22 -0,09 -0,04 -0,95 -1,25 -0,47 -0,5

Thu nhập trên vốn chủ(ROE) -0,17 -0,37 -0,12 -0,82 -0,32 -0,11 -3,16 -1,14 -0,26 0,22

Thu nhập trên tài sản(ROA) -0,03 -0,07 -0,03 -0,11 -0,05 -0,03 -0,35 -0,36 -0,14 -0,43

TESLA INC. Page 102


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Thu nhập trên tài sản(ROI)

Vòng quay tổng tài sản 0,7 0,4 0,3 0,5 0,5 0,8 0,4 0,3 0,3 0,9

Giá trên thu nhập (P/E) 58 26,32 45,66 34,63 94,24 242,73 9,18 11,3 8,76 0

Giá trị sổ sách trên mỗi cổ


33,67 31,53 38,46 8,47 7,29 5,61 1,17 2,24 4,06 0
phiếu

Giá thị trường trên sổ sách 0,1 0,1 0,18 0,04 0,03 0,04 0,03 0,08 0,15 0

Trung bình ngành

Năm 2018 2017 2016 2015 2014 2013 2012 2011 2010 2009

Khả năng thanh toán hiện thời 1,0066 1,0595 1,0485 1,0731 1,0588 1,0551 1,1222 1,125 1,1389 1,1436

Khả năng thanh toán hiện


0,23 0,26 0,24 0,22 0,25 0,23 0,27 0,3 0,27 0,31
nhanh

Thông số nợ trên tài sản 0,7808 0,7692 0,7915 0,791 0,7638 0,729 0,7155 0,6741 0,6439 0,6343

Thông số nợ trên vốn chủ 2,7847 2,6031 2,9385 3,0199 2,5258 2,0609 19.238,00 1,5739 1,4425 1,3947

Thông số nợ dài hạn 0,5391 0,5394 0,5659 0,5664 0,5078 0,3907 0,3922 0,3742 0,3449 0,3815

TESLA INC. Page 103


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Lợi nhuận gộp biên 14,8698 14,7928 14,6503 14,4272 14,5699 14,4927 14,9443 15,8 15,9195 17,129

Lợi nhuận ròng biên 13.133 18.513 12.968 0,8503 0,901 1,2225 1,2699 1,2768 0,8646 0,7254

Thu nhập trên vốn chủ(ROE) 14,3993 18,9847 15,81 10,2367 9,5095 11,1919 11,6484 10,2087 6,4133 48,385

Thu nhập trên tài sản(ROA) 3,1548 4,3818 3,296 2,1379 2,2456 2,9845 3,3149 3,3272 2,2845 1,7693

Thu nhập trên tài sản(ROI) 6,6369 8,7388 6,8625 4,4386 4,681 6,7099 7,0804 6,3886 4,2014 2,9928

Vòng quay tổng tài sản 2,3198 2,2836 2,4401 2,4183 2,3996 2,335 2,4731 2,4551 2,5019 2,298

Giá trên thu nhập (P/E) 6,78 6,91 11,33 18,81 23,51 15,47 13,75 13,38 17,5 17,14

Giá trị sổ sách trên mỗi cổ


59,8021 53,7985 43,4571 39 40,1828 42,5753 37,8546 35,5441 32,9663 29,4193
phiếu

Giá thị trường trên sổ sách 0,88 1,3 1,74 1,85 2,11 1,57 1,52 1,34 1,15 0,87

TESLA INC. Page 104


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

3.2.3. Phân tích các thông số giá trị thị trường:


❖ Giá trị thị trường của cổ phiếu:

Gía trị thị trường của cổ phiếu


350

300

250
Axis Title

200
Tesla
150 TB

100

50

0
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018

Nhận xét: Giá cổ phiếu có xu hướng tăng tăng và tương đối mạnh trong giai
đoạn 2009-2018 và cao hơn nhiều so với trung bình ngành.

Nguyên nhân là các nhà đầu tư tin tưởng vào tiềm năng phát triển cho công ty
trong tương lai. Do đó họ tiếp tục mua cổ phiếu của Tesla tuy không thu lại
được lợi nhuân. Đây là một điều đáng mừng vì sự tiềm năng của công ty ngày
càng được công nhận và sự hấp dẫn của công ty ngày càng được chú ý.

❖ Giá trị thị trường trên sổ sách (M/B):

TESLA INC. Page 105


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Giá thị trường trên sổ sách


35

30

25
Axis Title

20
Tesla
15 TBN

10

0
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018

Nhận xét: Tỷ số M/B của Tesla dao động mạnh,có xu hướng tăng trở lại từ năm
2016.

Tỷ số M/B của Tesla cao hơn nhiều so với trung bình nghành. Nhưng sự biến
động cũng là rất lớn, rủi ro cao khi đầu tư vào Tesla.

Nguyên nhân là các nhà đầu tư chấp nhận chấp nhận một mức giá cao hơn cho cổ
phiếu của Tesla so với các công ty khác trong ngành. Mặc dù, Tesla hiện đang có
các chỉ số ROE, ROA luôn âm qua các năm như ng các cổ đông chấp nhận
những rủi ro đó. Các nhà đầu tư vẫn tin tưởng vào sự phát triển và hướng đến lợi
ích dài hạn của công ty.

❖ P/E

TESLA INC. Page 106


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

25

20

15
Tesla
TB
10

0
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018

Nhận xét: Chỉ số giá trên thu nhập P/E của Tesla trong giai đoạn 2009-2019 bằng
0. Đây là con số này không có ý nghĩa vì lợi nhuận ròng biên của công ty lên âm
trong suốt giai đoạn.

❖ Lãi cơ bản trên cổ phiếu lưu hành

EPS
15

10

5
Axis Title

Tesla
0
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 TBN

-5

-10

-15

Nhận xét: Lãi cơ bản trên cổ phiếu của Tesla trong giai đoạn 2009-2019 là luôn
luôn âm và biến động mạnh. Sự dao động này cho thấy mức độ rủi ro cao của
công ty. Số cổ phiếu lưu hành trên thị trường tăng dần qua các năm nhưng lợi

TESLA INC. Page 107


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

nhuận lại ở mức âm, đây là nguyên nhân khiến EPS âm. Điều này cho thấy các
cổ đông đang chịu lỗ cho mỗi cổ phiếu đầu tư cho Tesla.

Công ty đang tích cực huy động vốn thông qua việc phát hành thêm cổ phiếu,
bên canh đó cố gắng cải thiện lợi nhuận thông qua cải thiện doanh thu và han chế
chi phí của mình.

Nhận xét chung:

Về mặt các thông số tài chính dường như là không tích cực, các thông số đo
lường khả năng sinh lợi như ROI, ROA, ROE đều âm. Các thông số thị trường
để P/E, EPS cũng không có ý nghĩa. Dựa vào đó ta có thể nói tình hình tài chính
của công ty đang không tốt.

0
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018
-50

-100

-150
ROA
ROE
-200

-250

-300

-350

Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này là do:

Tesla là một công ty ô tô còn non trẻ, mới thành lập được hơn 16 năm. Vì vậy nó
đang trong thời kì tăng trưởng nên việc công ty đầu tư vào các tài sản mang hiệu
suất dài hạn như mở rộng dây chuyền sản xuất, mua lại, xây dựng các nhà máy

TESLA INC. Page 108


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

và tăng cường các chi phí quản lí,hành chính, đặc biệt là chi phí nghiên cứu và
phát triển là điều cần thiết để có thể sinh lợi trong tương lai.

TESLA INC. Page 109


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

3.2.4. Phân tích các thông số khả năng thanh toán và thông số nợ:
❖ Khả năng thanh toán hiện thời:

Khả năng thanh toán hiện thời


3

2.5

2
Axis Title

1.5 Tesla
TBN
1

0.5

0
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018

Chỉ số này của Tesla biến động mạnh và có xu hướng giảm mạnh cho thấy có sự
giảm sút trong tài sản ngắn hạn và khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và
dài hạn của công ty ( từ năm 2015 thì thấp hơn trung bình ngành trong khi những
năm trước đó chỉ số này của Tesla cao hơn nhiều so với trung bình ngành ).

❖ Khả năng thanh toán nhanh:

Khả năng thanh toán nhanh


2.5

1.5
Axis Title

Tesla
1 TBN

0.5

0
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018

TESLA INC. Page 110


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Chỉ số này của Tesla biến động mạnh, có xu hướng giảm mạnh và cao hơn trung
bình ngành. Tỷ số nhanh là một chỉ số về thanh khoản ngắn hạn của công ty và
đo lường khả năng của công ty để đáp ứng các nghĩa vụ ngắn hạn với các tài sản
có tính thanh khoản cao nhất. Điều này cho thấy rằng các tài sản lưu động có sẵn
để trang trải cho mỗi đô la nợ ngắn hạn đã giảm, do đó, vị thế thanh khoản của
công ty đã xấu đi.

❖ Thông số nợ trên tài sản:

Thông số nợ trên tài sản


4

3.5

2.5
Axis Title

2 TBN
Tesla
1.5

0.5

0
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018

Tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng tài sản của Tesla tương đối ổn định trong 9 năm (trừ
giai đoạn 2009-2010) và thấp hơn trung bình ngành. Mặc dù nợ dài hạn đã tăng
thêm nhưng nó đã được cân bằng thông qua việc mua sắm tài sản vốn để thu
được lợi ích dài hạn.

❖ Thông số nợ trên vốn chủ:

TESLA INC. Page 111


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Thông số nợ trên vốn chủ


12
10
8
6
Axis Title

TBN
4
Tesla
2
0
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018
-2
-4

Có sự biến động mạnh về tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu và thấp hơn trung bình
ngành do sự tăng mạnh nợ phải trả của công ty và sự tăng giảm đột biến của cơ
cấu vốn chủ sở hữu trong cơ cấu ngồn vốn.

❖ Thông số nợ dài hạn:

Thông số nợ dài hạn


6

4
Axis Title

3 Tesla
TBN
2

0
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018

Trong giai đoạn này thì thông số nợ dài hạn của công ty dao động nhẹ (trừ giai
đoạn 2009 – 2010), có khuynh hướng tăng nhẹ và cao hơn trung bình ngành do
sự gia tăng nợ dài hạn của công ty và giảm vốn chủ sở hữu song song do khoản
lỗ lũy kế.

TESLA INC. Page 112


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

3.2.5. Phân tích các thông số khả năng sinh lợi:


❖ ROE
50

0
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018
-50

-100
TESLA
-150
TB
-200

-250

-300

-350

Nhận xét: Chỉ số ROE của Tesla luôn âm, thấp hơn trung bình ngành và giao
động mạnh trong giai đoạn 2009-2018. Khả năng sinh lợi cho mỗi đồng đầu tư
vào công ty là không có và gần như là chịu lỗ. Điều này thể hiện mức độ rủi ro
cao khi đầu tư vào công ty.

Điều khiến cho ROE âm nguyên nhân chính là do chí phí về quản lí, bán hàng,
R&D quá cao và tăng nhanh hơn so với doanh thu. Công ty đang đầu tư vào
những tài sản dài hạn để có thể tăng trưởng trong tương lai

❖ ROI

TESLA INC. Page 113


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

ROI
40

20

0
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018
Axis Title

Tesla
-20
TBN

-40

-60

-80

 Nhận xét: Chỉ số ROI của Tesla biến động mạnh và hầu như đang ở mức
âm. Tuy nhiên ROI của Tesla hiện đang có xu hướng tăng lên và tiến tới
mức dương như vẫn còn thấp hơn trung bình ngành. Sự không ổn định
của chỉ sô ROI cho thấy rủi ro cao về mức độ sinh lợi khi đầu tư vào công
ty.
❖ ROA
10

0
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018

-10

Tesla
-20
TB

-30

-40

-50

TESLA INC. Page 114


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Nhận xét: ROA luôn ở mức âm này có xu hướng tăng nhưng vẫn nhỏ hơn so với
trung bình ngành, biến động mạnh và đến năm 2018 đã gần đưa về 0.

Điều khiến cho ROA âm nguyên nhân chính là do chí phí về quản lí, bán hàng,
R&D quá cao và tăng nhanh hơn so với doanh thu.Mặc khác tài sản của của công
ty tăng một cách nhanh chóng. Công ty đang đầu tư vào những tài sản dài hạn để
có thể tăng trưởng trong tương lai

TESLA INC. Page 115


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

3.2.6. Phân tích tài sản và nguồn vốn:


Năm 2018 2017 2016 2015 2014 2013 2012 2011 2010 2010
Tài sản dài hạn 11,330,080 10,027,520 5,982,957 3,403,334 1,829,267 738,494 552,229 298,414 114,636 23,535

Tổng tài sản 29,739,610 28,655,370 22,664,080 8,067,939 5,830,667 2,416,930 1,114,190 713,448 386,082 130,42
4
Vốn CSH 5,757,640 5,234,588 5,538,086 1,083,704 911,710 667,120 124,700 224,045 207,048 -
253,523

Năm 2018 2017 2016 2015 2014 2013 2012 2011 2010 2010
Doanh thu 21,461,270 11,758,750 7,000,132 4,046,025 3,198,356 2,013,496 413,256 204,242 116,744 111,943
Chi phí
1,378,073 834,408 717,9 464,7 231,976 273,978 208,981 92,996 19,282
R&D 1,460,370
Chi phí
2,476,500 1,432,189 922,232 603,66 285,569 150,372 104,102 84,573 42,15
khác 2,834,491
Lỗ ròng -
-1,961,400 -674,914 -888,663 -294,040 -74,014 -394,213 -54,328 -55,740
-976,091 254,411

TESLA INC. Page 116


Chi phí bán hàng, chung và hành chính (SG & A) tăng 119 lần và chi phí nghiên
cứu và phát triển (R & D) tăng 424 lần trong khi doanh thu chỉ tăng 191.7 lần.
Đầu tư liên tục vào tăng trưởng trong tương lai có thể sẽ giữ biên lợi nhuận ròng
âm trong những năm tới.

Tuy nhiên, tăng trưởng tài sản đã vượt xa doanh số. Tesla đã huy động được 660
triệu USD trong lần IPO năm 2010 và gần 750 triệu đô la từ đợt chào bán thứ
cấp vào năm 2015, phần lớn được sử dụng để tài trợ cho việc mở rộng tài sản,
nhà máy và thiết bị (PP & E) như mua lại các công ty như Solar city, xây dựng
các nhà máy Gigafactory2 và 3 sẽ được sử dụng để tạo doanh thu trong các giai
đoạn trong tương lai. Tài sản tăng 228 lần nhưng doanh thu chỉ tăng 191.7 lần.

Hệ số vốn chủ sở hữu là thước đo của đòn bẩy tài chính, với các giá trị lớn hơn
đại diện cho nhiều đòn bẩy hơn. Hệ số vốn chủ sở hữu năm 2018 của Tesla là
5.16, năm hệ số vốn chủ sở hữu thấp nhất là 1,86, cho thấy Tesla đang ngày càng
phụ thuộc nhiều vào các khoản nợ để tài trợ cho hoạt động của mình khi hoạt
động kinh doanh phát triển.

Bên cạnh đó giá cổ phiếu lại tăng liên tục trong vòng 10 năm trở lại đây dẫn đến
tỷ số hiệu suất dài hạn của công ty cao hơn so với trung bình ngành rất nhiều,
điều này ngược lại xu hướng bình thường khi mà các thông số thị trường không
tích cực nhưng lại được các nhà đầu tư tin tưởng vào sự phát triển dài hạn của
công ty. Những nhà đầu tư của Tesla chủ yếu mua cổ phiếu để đầu cở không
nhầm mục tiêu lợi nhuận

 Ưu tiên của Tesla là tăng trưởng, không phải lợi nhuận, vì vậy công ty tiếp
tục đầu tư vào bất động sản, cơ sở hạ tầng công ty, tiếp thị và phân phối
trong tương lai gần. Và có được sự tin tưởng về hiệu suất dài hạn và đạt
được lợi nhuận trong tương lai.

3.3. Kết luận:

3.3.1. Ưu điểm:
• Hình ảnh thương hiệu mạnh.
QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

• Giá trị cổ phiếu cao và tăng mạnh thể hiện được sự tin tưởng cao của các
nhà đầu tư trong dài hạn.

3.3.2. Nhược điểm:


- Công suất sản xuất thấp
- Giá cả cao so với các phương tiện khác
- Chi phí cao
- Tỷ trọng nợ ngắn hạn và dài hạn cao làm tăng rủi ro tài chính
- Các thông số khả năng sinh lợi và thông số thị trường âm và biến động
mạnh thể hiện tình hình tài chính không tốt và rủi ro cao.

4. Kết luận:

4.1. Điểm mạnh:

• Cơ cấu tổ chức theo sản phẩm phù hợp với chiến lược của công ty
• Bộ phận R&D mạnh
• Hình ảnh thương hiệu mạnh
• Công ty được sự tin tưởng cao của các nhà đầu tư trong dài hạn.

4.2. Điểm yếu:

- Công suất sản xuất thấp


- Giá cả cao so với các phương tiện khác
- Chi phí cao
- Các chỉ tiêu tài chính yếu, rủi ro tài chính cao

IX. Phân tích SWOT:

Bên ngoài Cơ hội Đe dọa:


O1: Sự gia tăng của người T1: Cạnh tranh mạnh mẽ từ các
tiêu dùng có trách nhiệm đối thủ, đặc biệt là đối thủ cạnh
O2:Giá xăng tăng, điện là tranh nước ngoài.
nguồn năng lượng tái tạo T2: Công nghệ dễ bị sao chép

TESLA INC. Page 117


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

được khuyến khích sử dụng


O3: Sự phát triển mạnh mẽ
của công nghệ
O4:Gia tăng sự ủng hộ từ
Bên trong chính phủ các nước đối với
phương tiện thân thiện với
môi trường.

Điểm mạnh: - Phát triển các sản phẩm mới - Cải thiện các chức năng của
S1: Cơ cấu tổ chức (S1,S2,S3 + O1,O2,O3,O4) sản phẩm (S1, S2,S4 + T1,T2)
phù hợp với chiến - Xây dựng nhà máy - Phát triển sản phẩm mới để
lược. Gigafactory 3(S3, S4 + O1, giảm chi phí hoạt động chung
S2:Bộ phận R&D O4) (S1,S2, S4 + T1)
mạnh - Mở rộng thị trường(S2,S3 - Khuyến khích nhân viên đổi
S3: Hình ảnh +O1,O2,O4) mới để hỗ trợ cải tiến liên tục
thương hiệu mạnh - Khuyến khích nhân viên cho doanh nghiệp (S1 + T1,
S4: Công ty được sự đổi mới để hỗ trợ cải tiến
T2)
tin tưởng cao của liên tục cho doanh nghiệp
các nhà đầu tư trong
(S1 + O1,O2,O3,O4)
dài hạn.

Điểm yếu: Đầu tư vào các tài sản hữu -Theo đuổi kế hoạch cung cấp
W1: Công suất sản hình để nâng cao năng suất ( sản phẩm cho thị trường đại
xuất thấp W1,W2,W3 + O3) chúng ( W1, W2, W3+ T1)
W2: Giá cả cao so Mua lại công ty Solar -Tuyển dụng các quản lý để cải
với các phương tiện City(W2,W3 + thiện tài chính ( W4 + T1)
khác O1,O2,O3,O4) Mua lại công ty Maxwell và
W3: Chi phí cao Grohmann Engineering (
W4: Các chỉ tiêu tài W1,W2,W3 + T1,T2)
chính yếu, rủi ro tài
chính cao

TESLA INC. Page 118


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

X. Phân tích lợi thế cạnh tranh


1. Bản chất của lợi thế cạnh tranh:

Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018


Ngành Ngành Ngành
Tesla công công Tesla công
Tesla In.c
In.c nghiệp ô nghiệp ô In.c nghiệp ô
tô tô tô
Tỷ suất
lợi nhuận 23% 14,7% 19% 14,8% 19% 14,9%
gộp biên
So sánh
> > >
(<;>;=)

(Nguồn:
https://csimarket.com/Industry/industry_Profitability_Ratios.php?ind=404&hist=
4

Annual Report 10-K of Tesla Inc )

Dựa vào bảng trên, ta có thể rút ra nhận xét rằng: công ty Tesla Inc có lợi thế
cạnh tranh.

Thông qua sứ mệnh của công ty: “To accelerate the world’s transition to
sustainable transport.”, điều này cho thấy công ty đang muốn vượt trội về cải
tiến.

Tesla là một công ty không ngừng đổi mới. Không chỉ là một công ty đã thay đổi
mô hình của ngành công nghiệp xe hơi mà còn là một công ty liên tục sáng tạo
lại thông qua các sản phẩm của mình.

Khi Tesla lần đầu tiên phát hành Autopilot vào tháng 10 năm 2015 thì đây là lần
đầu tiên công nghệ lái tự động ở cấp độ này được cung cấp trên một chiếc xe
thương mại, điều mà chưa một hãng xe nào trước đó có được.

TESLA INC. Page 119


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Các sản phẩm của công ty luôn có những mới lạ và đạt được nhiều giải thưởng
lớn. Chúng là những chiếc xe điện được trang bị tất cả chức năng mà bạn mong
đợi từ một chiếc xe hiện đại thông thường. Ngoài ra, Tesla sử dụng một hệ thống
năng lượng mà các nhà sản xuất khác chưa cạnh tranh. Hơn thế nữa, Roadster
được tuyên bố là chiếc xe nhanh nhất thế giới, tăng tốc từ 0-60 chỉ trong 1,9
giây và có khả năng đạt tốc độ tối đa 250 + dặm / giờ. Tính đến tháng 12 năm
2016, một mẫu xe khác là Model S được đánh giá là mẫu xe điện hạng sang bán
chạy nhất mọi thời đại, không tính chiếc

Nissan Leaf. Tháng 9/2016, Tesla giới thiệu Model X, một chiếc crossover chạy
điện. Mẫu xe này chiếm ngôi vị xe an toàn nhất thế giới và nhận được nhiều giải
thưởng về thiết kế. Mẫu xe mới nhất được Tesla tung ra thị trường là Model 3, có
giá chỉ 35.000 USD. Đây được xem là dòng xe mang tính cách mạng trong thế
giới xe, đưa ngành công nghiệp xe hơi bước sang thời kỳ mới - kỷ nguyên của
điện khí hoá. Bên cạnh đó, Model X là chiếc SUV đầu tiên từng đạt được đánh
giá 5 sao trong mọi hạng mục

Tesla là một công ty sáng tạo bởi vì nó đã vượt ra ngoài vấn đề ban đầu và mở
rộng công việc của mình để giải quyết các vấn đề bắt nguồn từ mối quan tâm
chính. Đó là, thay vì chỉ nghĩ về cách chiếc xe sẽ hoạt động như những chiếc xe
khác - Tesla đã xem xét cách các hệ thống năng lượng có thể được tạo ra để hoạt
động hiệu quả hơn và hỗ trợ mạng lưới xe hơi. Không có cơ sở hạ tầng, công
nghệ xe điện sẽ không tiến bộ. Tesla nhận ra điều này và đã mở rộng công việc
của họ để bao gồm tất cả các cơ sở. Chẳng hạn, nhận ra rằng phạm vi và sức
mạnh là vấn đề chính của công nghệ xe điện, Tesla bắt đầu tạo ra loại pin vượt
trội của riêng họ, cho phép tốc độ lớn hơn và tiết kiệm nhiên liệu hơn bất kỳ loại
nào khác trong ngành. Xác định các vấn đề xung quanh cơ sở hạ tầng, Tesla đã
cài đặt một mạng lưới các điểm sạc riêng trên khắp châu Âu, Bắc Mỹ và Trung
Quốc.

Kết luận: Tesla đã có lợi thế cạnh tranh về cải tiến.

2. Phân tích nguồn gốc của lợi thế cạnh tranh dựa trên nguồn lực:

TESLA INC. Page 120


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

2.1. Các nguồn lực chiến lược

2.1.1 Nguồn lực hữu hình:


a. Nguồn tài chính
❖ Khả năng vay nợ

Tesla có một khoản nợ tương đối vừa phải cho đến khi họ mua nhà sản xuất tấm
pin mặt trời SolarCity vào năm 2016, nhận gần 4 tỷ đô la trong các nghĩa vụ
mới. Và số tiền đã không ngừng thêm vào nó kể từ đó. Trong khoảng hai năm,
tổng số nợ của nó đã tăng từ dưới 3 tỷ đô la lên khoảng 11,8 tỷ đô la. Trong khi
đó, công ty nợ tiền nhà cung cấp của mình rất nhiều tiền. Các tài khoản phải trả
của Tesla đã tăng lên tới 3,6 tỷ đô la, gấp khoảng bốn lần so với ba năm trước.

Bên cạnh đó, Tesla có vốn lưu động ròng với hơn 2 tỷ USD tiền mặt, tuy nhiên từ
năm 2017 đến giữa năm 2018, trung bình Tesla đã sử dụng hơn 500 triệu USD
mỗi 6 tháng, hiện tại công ty chỉ còn ¼ số tiền mặt và có nguy cơ thiếu tiền mặt.
Nguy cơ Tesla thiếu tiền để duy trì tiền măt là rất cao.

Kết luận: Tuy công ty được sự tin tưởng cao của các nhà đầu tư trong dài hạn.,
Nhưng những điều này khiến cho các nhà đầu tư hiện đang e ngại khi đầu tư vào
công ty và khả năng vay nợ của công ty đang khá kém.

❖ Khả năng tự tài trợ

Năm Thông số nợ trên vốn chủ


2009 -1,51
2010 0,86
2011 2,18
2012 7,93
2013 2,62
2014 5,40
2015 6,44
2016 3,09

TESLA INC. Page 121


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

2017 4,47
2018 4,17
Dựa vào bảng trên, chúng ta thấy hầu hết các hệ số này lớn hơn 1, có nghĩa là tài
sản của công ty được tài trợ chủ yếu bởi các khoản nợ. Hầu hết các hệ số này đều
lớn nên công ty có khả năng gặp khó khăn trong việc trả nợ hoặc phá sản của
công ty càng lớn.

b. Nguồn vật chất


Tài sản nhà máy và thiết bị
2009 23.535
2010 114.636
2011 298.414
2012 552.229
2013 738.494
2014 1.829.267
2015 3.403.334
2016 5.982.957
2017 10.027.520
2018 11.330.080
Dựa vào bảng trên, chúng ta có thẻ thấy công ty tin tưởng vào sự tăng trưởng dài
hạn. Những chiếc xe do Tesla sản xuất cần có những thiết bị tốt nhất với thiết bị
hàng đầu trong các nhà máy với hàng nghìn công nhân. Tesla cũng sở hữu trên
một trăm phòng trưng bày trên khắp Bắc Mỹ, Châu Âu, Úc và Châu Á. Công ty
gần đây đã có hơn hai nghìn trạm sạc. Công ty đầu tư mạnh vào tài sản hữu hình
và kỹ thuật này rất quan trọng đối với lợi thế cạnh tranh của Tesla, vì được tập
trung trong thế giới điện.

c. Nguồn kỹ thuật
Tesla hiện có khoảng 117 bằng sáng chế và khoảng hơn 258 đơn xin cấp bằng
sáng chế. Nguồn kỹ thuật dồi dào này hỗ trợ Tesla rất nhiều trong việc chế tạo và
phát triển những sản phẩm cải tiến và hiệu quả.

TESLA INC. Page 122


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

2.1.2 Nguồn lực vô hình


a. Nhân lực
Văn hóa tổ chức của Tesla tạo ra nguồn nhân lực cần thiết cho các sản phẩm sáng
tạo trong kinh doanh ô tô toàn cầu. Văn hóa tổ chức của Tesla trao quyền cho lực
lượng lao động của mình để tìm kiếm các giải pháp lý tưởng giúp doanh nghiệp
nổi bật trong ngành công nghiệp ô tô và ngành sản xuất và lưu trữ năng
lượng. Công ty khuyến khích nhân viên đổi mới để hỗ trợ cải tiến liên tục cho
doanh nghiệp.

Tesla duy trì khả năng nguồn nhân lực quan trọng trong sự tăng trưởng liên tục
của mình trên thị trường toàn cầu cho ô tô điện, pin, pin mặt trời và các sản phẩm
liên quan. Quản lý của Tesla Inc. tối ưu hóa nhân viên để đạt được các hành vi
sáng tạo và đổi mới. Những hành vi này rất cần thiết để duy trì sự đổi mới công
nghệ tạo thành một phần của nền tảng của công ty.

Tesla có một văn hóa tổ chức giải quyết vấn đề sáng tạo. Kiểu văn hóa doanh
nghiệp này thúc đẩy nhân viên phát triển các giải pháp có lợi cho các vấn đề hiện
tại và mới nổi trong thị trường mục tiêu. Ví dụ, công ty sử dụng văn hóa tổ chức
của mình trong việc phát triển các phương tiện điện tiên tiến như một giải pháp
cho các vấn đề môi trường xung quanh ô tô có động cơ đốt trong.

Tesla có nguồn nhân lực phụ thuộc chủ yếu bởi Elon Musk. Ông là người đứng
sau mỗi bước quan trọng của Tesla, ảnh hưởng đến sứ mệnh, chiến lược và sự
phát triển của công ty. Ông được coi là bộ mặt của công ty. Ông Musk là nhà
lãnh đạo lôi cuốn hiện đại với cách tiếp cận sáng tạo, gây ảnh hưởng đến các
nhân viên

b. Các nguồn sáng chế


Tesla được đặc trưng bởi sự tập trung vào sự đổi mới nhanh nhẹn và liên tục.
Tesla có khoảng 117 bằng sáng chế và khoảng hơn 258 đơn xin cấp bằng sáng
chế. Các bằng sáng chế được cấp bắt đầu hết hạn vào năm 2026. Có các bằng
sáng chế này là một phần quan trọng của Tesla trong một thị trường của riêng

TESLA INC. Page 123


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

mình vì chúng trao cho họ quyền pháp lý độc quyền đối với các bộ phận sáng
tạo.

c. Các nguồn danh tiếng


❖ Danh tiếng với khác hàng:

Tesla là công ty có hình ảnh khá tốt đối với khách hàng. Đặc biệt Tesla Model S
là chiếc xe được đánh giá cao nhất theo Báo cáo của người tiêu dùng và có mức
độ hài lòng của người tiêu dùng cao nhất. 98% số người được hỏi trong Khảo sát
tự động hàng năm của Báo cáo người tiêu dùng cho biết họ chắc chắn sẽ mua lại
chiếc xe này. Tesla Model S vượt xa tất cả các loại xe plug-in, hybrid và xe thông
thường khác hơn 10%. Tại một số thời điểm khác trong quá khứ, kết quả của
Tesla là 99%. Điều này cho thấy danh tiếng của công ty được đánh giá cao trong
mắt khách hàng.
❖ Các nhận thức về độ bền, chất lượng , độ tin cậy của sản phẩm:

Công ty từng được cho là "công ty xe hơi quan trọng nhất thế giới". Model S đã
giành chiến thắng trong năm 2013, chiếc xe này vượt xa đối thủ ở mọi hạng mục
(Fleming & Moar, 2014). Sự an toàn của Model S đặc biệt đáng chú ý, Cơ quan
Quản lý An toàn Giao thông Đường cao tốc Quốc gia đã đưa ra "Tesla Model S
xếp hạng an toàn 5 sao, không chỉ về tổng thể, mà trong mọi danh mục phụ
không có ngoại lệ. Tesla Motors là thương hiệu xe hơi được tìm kiếm số 1 tại
Hoa Kỳ vào năm 2013 (Elliot, 2013). Năm 2014 Tesla là công ty xe hơi được tìm
kiếm nhiều nhất ở Trung Quốc & Na Uy. (Topspeed, 2015). Model X chiếm
ngôi vị xe an toàn nhất thế giới và nhận được nhiều giải thưởng về thiết kế.

Hơn nữa, danh tiếng của Tesla xuất phát từ mục tiêu quan trọng là tăng tốc sự ra
đời của xe điện: điều này cho thấy rằng công ty không bị phụ thuộc bởi ngành
dầu khí. Thực tế là một mối quan tâm thuần túy về môi trường, cộng với ý tưởng
rằng các sản phẩm bền vững có thể được liên kết với sở thích.

2.2. Các khả năng tiềm tàng:

❖ Quản lý nhân viên theo thuyết Y

TESLA INC. Page 124


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Công ty coi trọng các cá nhân, khuyến khích nhân viên đổi mới để hỗ trợ cải tiến
liên tục cho doanh nghiệp. Tesla trao quyền cho lực lượng lao động của mình để
tìm kiếm các giải pháp lý tưởng giúp doanh nghiệp nổi bật trong ngành công
nghiệp ô tô và ngành sản xuất và lưu trữ năng lượng. Tesla liên kết lợi ích với
nhân viên của họ gặt hái những lợi ích to lớn về mặt tăng năng suất. Quản lý của
Tesla Inc. tối ưu hóa nhân viên để đạt được các hành vi sáng tạo và đổi
mới. Những hành vi này rất cần thiết để duy trì sự đổi mới công nghệ tạo thành
một phần của nền tảng của công ty. Phương pháp tuyển dụng của Tesla nhắm vào
những cá nhân có chung niềm đam mê và lái xe như chính anh ta và những người
có tài năng để tiếp tục mục tiêu mở rộng thị trường xe điện.

❖ Khả năng lãnh đạo tuyệt vời và tinh thần nhóm cao:

Giám đốc điều hành của công ty Elon Musk cực kỳ đam mê kỹ thuật và một nhân
viên bán hàng sắc sảo. Điều này làm cho đạt sựu thành thạo như nhau trong kỹ
thuật cũng như các khía cạnh thương mại của doanh nghiệp. Giám đốc điều hành
được hỗ trợ bởi một đội ngũ có tinh thần cao và đam mê như người lãnh đạo của
họ. Phong cách lãnh đạo của Musk vốn là động lực và truyền cảm hứng cùng với
một đội ngũ tự điều khiển cao là một yếu tố thành công cho Tesla.

2.3. Năng lực cốt lõi:

Khả năng lãnh đạo tuyệt vời và tinh thần nhóm cao

Có Không Mô tả Kết luận

Đáng giá X Khả năng này giúp công ty Năng lực


khai thác các cơ hội và hóa cốt lõi
giải các đe dọa, đưa công ty
khởi nghiệp nhỏ thành các
công ty trị giá hàng tỷ đô la

Hiếm X Rất ít đối thủ cạnh tranh có

TESLA INC. Page 125


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

được khả năng này

Khó bắt chước X Khó để các đối thủ cạnh


tranh có thể bắt chước

Không thể thay thế X Đây là một khả năng không


thể thay thế bởi các khả
năng khác

Nguồn danh tiếng

Đáng giá X Danh tiếng làm tăng sự Năng lực


khác biệt sản phẩm dịch vụ cốt lõi
và nhận thức giá trị của
khách hàng

Hiếm X Danh tiếng về xe điện của


Tesla là ít thấy đối với các
đối thủ cạnh tranh

Khó bắt chước X Việc tạo dựng danh tiếng


đòi hỏi có bề dày kinh
nghiệm, lịch sử phát triển
lâu dài, mà khó có một
công ty nào có thể bắt
chước được.

Không thể thay thế X Danh tiếng là một khả năng


không thể thay thế bởi các
khả năng khác

Nguồn kỹ thuật: pin, hệ thống truyền động, phần mềm,...

TESLA INC. Page 126


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

Đáng giá X Đây là một trong những Lợi thế


yếu tố mang lại sự thành cạnh tranh
công của Tesla, giúp công tạm thời
ty tạo ra giá trị cho khách
hàng

Hiếm X Đây là khả năng mà không


có hoặc rất ít đối thủ cạnh
tranh của Tesla có được

Khó bắt chước X

Không thể thay thế X

Nguồn vật chất: nhà máy, trạm sạc,....

Đáng giá X Nguồn vật chất làm tăng sự Lợi thế


khác biệt sản phẩm dịch vụ, cạnh tranh
giúp công ty tạo ra nhiều tạm thời
giá trị cho khách hàng

Hiếm X Nguồn vật chất của Tesla là


ít thấy đối với các đối thủ
cạnh tranh

Khó bắt chước X

Không thể thay thế X

Kết luận:

Từ bảng trên, ta thấy Tesla có năng lực cốt lõi là: Khả năng lãnh đạo tuyệt vời,
tinh thần nhóm cao và nguồn danh tiếng. Những năng lực này làm cho công ty có
tính cạnh tranh và phẩm chất riêng của nó.

TESLA INC. Page 127


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

TÀI LIỆU THAM KHẢO:


1. Quản trị chiến lược – PGS.TS Lê Thế Giới – TS. Nguyễn Thanh Liêm – ThS.
Trần Hữu Hải (Nhà xuất bản Dân trí, 2011)
2. Quản trị tài chính – TS.Nguyễn Thanh Liêm – ThS.Nguyễn Thị Mỹ Hương
(Nhà xuất bản Thống kê, năm 2009)
3. https://www.tesla.com/
4. https://1reddrop.com/tesla-inc/
5. https://csimarket.com/Industry/industry_Profitability_Ratios.php?ind=404&his
t=4
6. Annual Report 10-K of Tesla Inc
7. https://www2.deloitte.com/us/en/pages/manufacturing/articles/automotive-
trends-millennials-consumer-study.html
8. https://www.chicagotribune.com/classified/automotive/sc-auto-cover-0809-
gm-ford-fca-crossovers-20180802-story.html
9. https://www.macrotrends.net/stocks/charts/GPI/group-1-automotive/financial-
statements?fbclid=IwAR1fjbArLmY0uway5dRy22SF2MjW-
KFUVtreR3IrJGWPkcaAqug9GNFq--I
10. https://fingfx.thomsonreuters.com/gfx/rngs/TESLA-
PROFITABILITY/010080Y81S7/index.html?fbclid=IwAR3lhPN3i9QK7LFM
jcQAL0HLvUWzPl1FhXMLoRbGGLn4RHYpE6XQGXnrZ0Y
11. https://www.mlive.com/news/us-world/2019/03/new-zealand-prime-minister-
says-gun-laws-will-change-in-response-to-terror-attack.html
12. https://www.slideshare.net/TerellDennis/tesla-vison-and-mission
13. https://www.c2es.org/document/us-state-clean-vehicle-policies-and-incentives/
14. https://www.researchgate.net/publication/322750674_TESLA_International_B
usiness_Strategies?fbclid=IwAR2vqeu7HwI69Y9SFkkmpmnNzXNgu7935bS
i28DP2o6E3K8SgpI8kmaVHow
15. http://ir.tesla.com/sec-
filings?field_nir_sec_form_group_target_id%5B%5D=471&field_nir_sec_dat

TESLA INC. Page 128


QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC GVHD: PGS_TS NGUYỄN THANH LIÊM

e_filed_value=&items_per_page=10#views-exposed-form-widget-sec-filings-
table
16. https://1reddrop.com/2018/06/16/tesla-sales-by-country/
17. https://1reddrop.com/2018/12/18/gigafactory-3-how-china-is-helping-and-
pushing-tesla-at-the-same-
time/?fbclid=IwAR0HHW_ovCCmf852CXupEQhomaQKUDDSXCWk_x-
KHqMNpImDebJ2tko47Ys
18. https://1reddrop.com/tesla-inc/
19. https://www.macrotrends.net/stocks/charts/TSLA/tesla/balance-sheet
20. https://1reddrop.com/2018/12/18/gigafactory-3-how-china-is-helping-and-
pushing-tesla-at-the-same-time/
21. https://cleantechnica.com/2019/01/20/30-nasty-tesla-charts/
22. https://www.slideshare.net/daedal/the-us-used-car-retail-market-size-trends-
forecasts-20172021
23. https://www.forbes.com/sites/niallmccarthy/2017/08/14/tesla-dominates-the-u-
s-electric-vehicle-market-infographic/#7020685d7be4
24. https://www.ukessays.com/essays/economics/u-s-automobile-industry.php
25. https://www.teslarati.com/tesla-model-3-detroit-news-car-of-the-year-2018/

TESLA INC. Page 129

You might also like