23/02/2020
LOGO
THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN
Bộ môn : Thị trƣờng chứng khoán
TÀI LIỆU HỌC TẬP
BẮT BUỘC
Giáo trình Thị trường chứng khoán – PGS.TS. Nguyễn
Thanh Phương, NXB ĐHQGHN, 2017 - 2018
Sách Hệ thống Câu hỏi và Bài tập Thị trường chứng khoán
– PGS.TS. Nguyễn Thanh Phương, NXB ĐHQGHN, 2020
Slide môn học Thị trường chứng khoán, download tại:
http://hvnh.edu.vn/fin/vi/home.html
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình Những vấn đề cơ bản về CK và TTCK – TS.
Đào Lê Minh, NXB Lao động, 2009
Nhà đầu tư thông minh – Benjamin Graham, NXB Nhã
Nam, 2017 ( The Intelligent Investor, Benjamin Graham,
Collins Business Essentials, 2006)
NỘI DUNG MÔN HỌC
1
Tổng quan về TTCK
2
Thị trƣờng sơ cấp
3
Thị trƣờng thứ cấp
4 Phân tích chứng khoán
1
23/02/2020
Chƣơng 1 :Tổng quan thị trƣờng chứng khoán
Quá trình hình thành và phát triển TTCK
Khái niệm, đặc điểm TTCK
Nguyên tắc hoạt động, chức năng, vai trò của
TTCK
Cơ cấu TTCK
Hàng hóa trên TTCK
Các chủ thể tham gia TTCK
Lịch sử ra đời
TK 17 tại Hà Lan – SGDCK Amsterdam
Hàng hóa giao dịch trên thị trường từ giấy tờ có giá,
trái phiếu, cổ phiếu, đến công cụ phái sinh.
Địa điểm giao dịch có sự thay đổi từ không có địa
điểm cụ thể “chợ ngoài trời” SGDCK
Phương thức giao dịch thay đổi từ giao dịch thủ
công -> bán tự động -> tự động hoàn toàn
Một số giai đoạn đáng chú ý của TTCK : 1929 –
1933 ; 1987; 2008 - 2009
Bản chất Thị trƣờng chứng khoán?
TTCK là nơi tập trung và phân phối các nguồn vốn
tiết kiệm hoặc tạm thời nhàn rỗi.
TTCK là định chế tài chính trực tiếp
TTCK thực chất là quá trình vận động của tư bản tiền
tệ, chuyển tư bản tiền tệ từ tư bản sở hữu sang tư bản
kinh doanh.
2
23/02/2020
Chức năng của TTCK
Công cụ huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế
Công cụ tăng tiết kiệm quốc gia
Cung cấp khả năng thanh khoản cho các chứng
khoán
Đánh giá giá trị tài sản của doanh nghiệp và tình
hình nền kinh tế
Nguyên tắc hoạt động
Nguyên tắc trung gian
Người mua và người bán chứng khoán
Nguyên tắc đấu giá
Cung cầu chứng khoán
Nguyên tắc công khai thông tin
Công khai thông tin trên thị trường sơ cấp
và thị trường thứ cấp.
Mục tiêu của TTCK
Hoạt động có hiệu quả
Điều hành công bằng
Phát triển ổn định
3
23/02/2020
Cơ cấu của TTCK
Căn cứ vào phƣơng thức giao dịch
Thị trường sơ cấp
Thị trường thứ cấp
Căn cứ vào tính chất đăng ký
Sở Giao dịch Chứng khoán
Thị trường OTC
Thị trường tự do
Căn cứ vào công cụ lƣu thông
Thị trường cổ phiếu
Thị trường trái phiếu
Thị trường công cụ phái sinh
Hàng hóa trên TTCK
Chứng khoán
Cổ phiếu
Trái phiếu
Chứng khoán phái sinh
Chứng chỉ quỹ đầu tư
Chứng khoán
Chứng khoán là là bằng chứng xác nhận quyền và
lợi ích hợp pháp của ngƣời sở hữu đối với tài sản
hoặc phần vốn của tổ chức phát hành. Chứng
khoán đƣợc thể hiện dƣới hình thức chứng chỉ, bút
toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử, bao gồm các loại
sau đây: Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ; quyền
mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền
chọn bán, hợp đồng tương lai, nhóm chứng khoán
hoặc chỉ số chứng khoán.
( Luật CK)
4
23/02/2020
Đặc điểm của chứng khoán
Có ba thuộc tính là tính sinh lời, tính rủi ro và tính
thanh khoản.
Sinh lời = lợi tức + chênh lệch giá
Rủi ro : là sự biến động của thu nhập kỳ vọng
Thanh khoản : khả năng chuyển đổi chứng khoán thành
tiền và tài sản khác.
Xác nhận quyền hợp pháp của chủ sở hữu chứng
khoán, bao gồm:
Quyền sở hữu (đối với chứng khoán vốn).
Quyền chủ nợ (đối với chứng khoán nợ).
Quyền về tài chính có liên quan đến chứng khoán (đối với
các chứng khoán phái sinh)
Đƣợc pháp luật bảo hộ thông qua luật chứng khoán
Cổ phiếu
Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận
quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời sở hữu
đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức
phát hành.
( Luật CK)
Đặc điểm của cổ phiếu
Cổ phiếu là loại chứng khoán vốn
Cổ phiếu là một loại chứng khoán vô thời hạn
5
23/02/2020
Phân loại
Cổ phiếu thƣờng : là một lọai chứng khoán vốn,
không có kỳ hạn, tồn tại cùng với sự tồn tại của
công ty.
Quyền: nhận cổ tức, biểu quyết, mua cổ phần, nhận lại tài
sản khi thanh lý,…
Cổ phiếu ƣu đãi :
Ưu đãi cổ tức
Ưu đãi biểu quyết
Ưu đãi có thể thu hồi
Hình thức giá trị của cổ phiếu thƣờng
Mệnh giá
Giá trị danh nghĩa của cổ phiếu
Xác định mức VĐL của công ty cổ phần, cổ tức chi trả theo
mệnh giá.
Thị giá
Xác định thông qua cung cầu cổ phiếu trên thị trường
Giá trị sổ sách
Xác định trên sổ sách kế toán của công ty
Giá trị hiện tại
Thông qua các phương pháp định giá xác định giá trị thực
của cổ phiếu ( giá trị hiện tại )
Một số thuật ngữ
Cổ phiếu đƣợc phép phát hành
Cổ phiếu công ty được phép phát hành đã đăng ký trong
điều lệ
Cổ phiếu đã phát hành
Cổ phiếu đã được phát hành
Cổ phiếu đang lƣu hành
Cổ phiếu đã được phát hành và đang lưu hành
Cổ phiếu quỹ
Cổ phiếu đã phát hành được tổ chức phát hành mua lại trên
thị trường.
6
23/02/2020
Trái phiếu
Trái phiếu là một loại chứng khoán quy định
nghĩa vụ của ngƣời phát hành (ngƣời đi vay) phải
hoàn trả cho sở hữu chứng khoán (ngƣời cho
vay/chủ nợ) khoản tiền gốc khi đến hạn và một
khoản tiền nhất định (lãi) trong khoảng thời gian
nhất định.
Quyền và Nghĩa vụ
Trái chủ là ngƣời cho vay, do đó họ phải có quyền
lợi và nghiã vụ đối với khoản vay này, đó là:
Được hưởng lợi tức trái phiếu (trái tức) không phụ thuộc vào
kết quả kinh doanh của công ty (nếu là trái phiếu công ty)
Được hoàn vốn đúng hạn hay trước hạn tuỳ thuộc vào quy
định trong bản quảng cáo phát hành.
Được quyền bán, chuyển nhượng, chuyển đổi, cầm cố
Được thanh toán trước các cổ phiếu khi công ty thanh lý, giải
thể( nếu là trái phiếu công ty)
Đặc điểm
Mệnh giá
Giá danh nghĩa của TP, được ghi trên bề mặt TP
Thời hạn
Là thời gian đáo hạn của TP, khoảng thời gian từ khi phát hành
cho tới khi chấm dứt khoản nợ
Lãi suất
Là tỷ lệ % số tiền lãi mà tổ chức phát hành cam kết trả cho
người nắm giữ TP theo mệnh giá TP
Giá phát hành
Là giá bán ra của TP tại thời điểm phát hành
Giá phát hành có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng mệnh giá TP
Kỳ trả lãi
Khoảng thời gian người phát hành trả lãi cho người nắm giữ TP
7
23/02/2020
Phân loại Trái phiếu
Tính chất chuyển nhƣợng
TP vô danh, TP ký danh
Hình thức góp vốn
TP hiện kim, TP hiện vật
Phƣơng thức trả lãi
TP Coupon, TP zero Coupon ( TP gộp, TP chiết khấu)
Chủ thể phát hành
TP chính phủ, TP công ty, TP địa phương
Chứng khoán phái sinh
Quyền mua cổ phần
Chứng quyền
Quyền chọn
Hợp đồng tƣơng lai
Chứng quyền có bảo đảm
Quyền mua cổ phần
Quyền mua cổ phần là loại chứng khoán do
công ty cổ phần phát hành kèm theo đợt
phát hành cổ phiếu bổ sung nhằm bảo đảm
cho cổ đông hiện hữu quyền mua cổ phiếu
mới theo những điều kiện đó đƣợc xác định.
( Luật CK)
8
23/02/2020
Đặc điểm quyền mua cổ phần
Thời hạn quyền mua
Thường ngắn , tối đa bằng thời gian đợt phát hành
Giá cổ phiếu ghi trên quyền mua thƣờng thấp
hơn giá thị trƣờng hiện hành của cổ phiếu.
Chứng quyền
Chứng quyền là loại chứng khoán đƣợc phát
hành cùng với việc phát hành trái phiếu
hoặc cổ phiếu ƣu đói, cho phộp ngƣời sở hữu
chứng khoán đƣợc quyền mua một số cổ
phiếu phổ thông nhất định theo mức giá đó
đƣợc xác định trƣớc trong thời kỳ nhất
định..
( Luật CK)
Đặc điểm chứng quyền
Mục đích
Nhằm tăng tính hấp dẫn của đợt phát hành cổ phiếu ưu đãi
hoặc trái phiếu
Thời hạn chứng quyền
Thường dài
Giá cổ phiếu ghi trên chứng quyền cao hơn giá thị trường
hiện hành của cổ phiếu đó.
9
23/02/2020
Quyền chọn
Quyền chọn là một hợp đồng cho phép ngƣời nắm
giữ nó đƣợc mua [nếu là quyền chọn mua (calls)]
hoặc đƣợc bán [nếu là quyền chọn bán (puts)]
một khối lƣợng hàng hoá cơ sở nhất định tại một
mức giá xác định và trong thời gian nhất định.
Có hai loại quyền chọn
Quyền chọn mua – Call Option
Quyền chọn bán – Put Option
So sánh Call – Put Option
Chủ thể
Call Option
Put Option
-Kỳ vong giá tăng trong
Ngƣời mua tương lai
quyền chọn - Lợi nhuận lớn
- Lỗ tối đa bằng phí
-Kỳ vọng giá cổ phiếu giảm
trong tương lai
- Lợi nhuận giới hạn
- Lỗ tối đa bằng phí
-Kỳ vọng giá cổ phiếu giảm
hoặc không đổi
Ngƣời bán
-Khả năng thu lợi nhuận giới
quyền chọn
hạn, tối đa bằng phí
-Khả năng thua lỗ rất lớn
-Kỳ vọng giá cổ phiếu tăng
trong tương lai
- Lợi nhuận giới hạn, tối đa
bằng phí
- Khả năng thua lỗ rất lớn
Chứng quyền có bảo đảm
Covered Warrant (CW):
CW là chứng khoán có tài sản đảm bảo do CTCK phát hành.
Người sở hữu sẽ có quyền ( không phải nghĩa vụ) mua hoặc
bán chứng khoán cơ sở tại một mức giá xác định trước, vào
trước hoặc tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Chứng khoán cơ sở
Là cổ phiếu, chỉ số hoặc ETF đáp ứng các tiêu chí của UBCKNN.
Trong giai đoạn đầu, CKCS là cổ phiếu thuộc VN30 hoặc HNX30
đáp ứng các tiêu chí về giá trị vốn hóa, thanh khoản, tỷ lệ chuyển
nhượng tự do
10
23/02/2020
Tiêu chí Quyền chọn
Chứng quyền
Chứng quyền có
đảm bảm
Quyền chọn,thiết
chứngDoanh
quyền vànghiệp
chứng quyền
đảmchức
bảo
Tổ chức SGDCK
phátcóTổ
tài chính
phát
kế với các điều hành đi kèm với cổ (thường là CTCK).
khoản
hành
được phiếu ưu đãi or trái
chuẩn hóa.
phiếu ưu đãi
Phí phát Không thu phí Tổ chức phát hành Tổ chức phát hành
hành
phát hành và trả phí phát hành trả phí phát hành và
niêm yết
và NY
NY
Tài sản Cổ phiếu đơn Cổ phiếu phổ Cổ phiếu đơn lẻ,
cơ sở
lẻ, chỉ số CK, thông của DN phát chỉ số CK, ETF,
ETF,tiền tệ,... hành
tiền tệ,...
Tiêu chí
Quyền chọn
Chứng quyền Chứng quyền có
đảm bảm
Giá thực
hiện
Quyền
chọn,
chứng
quyền
Có
nhiều
giá
thựcquyền và
Cóchứng
1 mức
giácó đảm
Cóbảo
nhiều giá
hiện
thực hiện
thực hiện
Vị
thế Nhà đầu tư có thể Nhà đầu tư chỉ Nhà đầu tư chỉ
giao dịch bán quyền chọn khi được bán khi được bán khi sở
không sở hữu
sở hữu chứng hữu chứng quyền
quyền
Điều
khoản
của sản
phẩm
SGDCK thiết kế và
chuẩn hóa về cấu
trúc, quy mô, điều
khoản về thực hiện
quyền và chuyển
giao tài sản cơ sở
Tiêu chí
Quyền chọn
Do tổ chức
phát hành quy
định và khác
nhau đối với
từng sản phẩm
Chứng
quyền
Do tổ chức phát
hành quy định và
khác nhau đối
với từng sản
phẩm
Chứng quyền có
đảm bảm
Chuyển Quyền
-Việcchọn,
chuyển
- và
Được
thực hiện bởi
chứnggiao
quyền
chứng thực
quyền-Được
có đảm bảo
giao tài tài sản được thực hiện bởi công Tổ chức tai chính
sản
khi hiện bởi các nhà ty phát hành (CTCK) với những
thực hiện đầu tư
với nhà đầu người sở hữu chứng
quyền
quyền có bảo đảm.
-Không làm gia tư
tăng -Không làm gia tăng
tăng vốn đối với - Gia
tổ chức phát hành vốn cổ phần vốn đối với tổ chức
tài sản cơ sở
của tổ chức phát hành tài sản cơ
phát hành
sở
11
23/02/2020
HỢP ĐỒNG TƢƠNG LAI
Hợp đồng tương lai là CKPS đáp ứng tiêu chuẩn niêm
yết của SGDCK, trong đó một bên cam kết mua hoặc
bán một lượng tài sản cơ sở nhất định theo mức giá (hoặc
giá trị) đã được xác định trƣớc và tại một thời điểm xác
định trong tương lai.
( HNX)
HỢP ĐỒNG TƢƠNG LAI
Tiêu chí
Hợp đồng tƣơng lai
Chứng khoán cơ sở
Mục đích
giao dịch
Mua với kỳ vọng giá tăng và Bán với kỳ vọng giá giảm
Phòng hộ rủi ro biến động giá
Đầu tƣ vào doanh nghiệp, cổ
tức, lãi trái phiếu,…
Đặc điểm
giao dịch
Giao trong tƣơng lai tại ngày đáo hạn
Giao ngay
Bắt buộc sử dụng ký quỹ để đảm bảo
nghĩa vụ thanh toán
Đảm bảo đủ số tiền, chứng
khoán
Margin: là khoản đặt cọc nhằm đảm
bảo thực hiện nghĩa vụ thanh toán
Margin: sử dụng tiền vay của
CTCK để mua CK
Niêm yết
Không giới hạn số lượng
Giới hạn bằng khối lượng đã
phát hành của TCPH
Chu kỳ
thanh toán
Hàng ngày
T+2
Chứng chỉ quỹ đầu tƣ
Chứng chỉ quỹ đầu tƣ chứng khoán là
chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của
người đầu tư đối với một phần vốn góp của
quỹ đầu tư chứng khoán
12
23/02/2020
Quỹ đầu tƣ dạng đóng – mở
Quỹ đóng
Quỹ mở
Là quỹ đại chúng mà
chứng chỉ quỹ đã chào
bán ra công chúng không
được mua lại theo yêu
cầu của nhà đầu tư
Là quỹ đại chúng mà
chứng chỉ quỹ đã chào
bán ra công chúng phải
được mua lại theo yêu
cầu của nhà đầu tư
NAV của chứng chỉ quỹ đầu tƣ
Quỹ đầu tƣ dạng đóng
Giá có thể cao hơn hoặc thấp hơn NAV
Thường thấp hơn NAV ở mức chiết khấu D
D thông thường là 5 % – 20%
D
( NAV MV )
NAV
MV : Giá thị trường của 1 chứng chỉ
NAV của chứng chỉ quỹ đầu tƣ
( giá thị trường của TS quỹ đầu tư - Nợ)
NAV/CCQ= ------------------------------------------Tổng số chứng chỉ đang lưu hành
13
23/02/2020
Chủ thể tham gia thị trƣờng
Tổ chức phát hành
Nhà đầu tƣ
Chủ thể kinh doanh
Tổ chức quản lý giám sát thị trƣờng
Tổ chức hỗ trợ thị trƣờng
Tổ chức phát hành
Tổ chức
phát hành
Cổ phiếu
Công ty
cổ phần
Trái phiếu
Chính phủ
CCQ
Doanh
nghiệp
Quỹ đầu
tư
Công ty
TNHH
Công ty
cổ phần
DN Nhà
Nước
Nhà đầu tƣ
Nhà đầu tư tổ chức
(trong nước, nước
ngoài)
Nhà đầu tƣ
Nhà đầu tư cá nhân
( trong nước, nước
ngoài)
14
23/02/2020
Tổ chức kinh doanh trên thị trƣờng
CT
quản lý
TS
CT
quản lý
quỹ
TTCK
CTCK
Công ty
đầu tư
ck v.v.
Công ty chứng khoán
Một số nghiệp vụ của CTCK
Môi giới
Tự doanh
Bảo lãnh phát hành
Tư vấn
Điều kiện thành lập hoạt động của CTCK
Vốn điều lệ
Nhân sự
Cơ sở vật chất
Công ty chứng khoán
Công ty chứng khoán đƣợc là tổ chức
tài chính trung gian đƣợc thành lập
hợp pháp và thực hiện một hoặc một
số loại hình kinh doanh chứng khoán”.
15
23/02/2020
ĐẶC ĐIỂM
Đặc điểm về vốn.
Đặc điểm về nhân sự và đội ngũ lãnh đạo.
Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật.
Đặc điểm về xung đột lợi ích giữa quyền lợi của
khách hàng và công ty chứng khoán.
VAI TRÒ CỦA CTCK
Vai trò làm cầu nối giữa cung – cầu chứng khoán
Vai trò góp phần điều tiết và bình ổn giá trên thị
trường
Vai trò cung cấp các dịch vụ cho thị trường chứng
khoán
NGHIỆP VỤ KINH DOANH
Môi giới chứng khoán là việc làm trung gian thực hiện
mua, bán chứng khoán cho khách hàng.”
Tự doanh chứng khoán là việc công ty chứng khoán
mua hoặc bán chứng khoán cho chính mình
Bảo lãnh phát hành chứng khoán là việc cam kết với
tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào
bán chứng khoán, nhận mua một phần hay toàn bộ
chứng khoán của tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua
số chứng khoán còn lại chưa được phân phối hết của tổ
chức phát hành hoặc hỗ trợ tổ chức phát hành phân phối
chứng khoán ra công chúng.”
16
23/02/2020
NGHIỆP VỤ KINH DOANH
Tư vấn đầu tư chứng khoán là việc cung cấp cho
nhà đầu tư kết quả phân tích, công bố báo cáo phân
tích và khuyến nghị liên quan đến chứng khoán.”
“Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán là việc
quản lý theo ủy thác của từng nhà đầu tư trong việc
mua, bán, nắm giữ chứng khoán và các tài sản khác.”
NGHIỆP VỤ KINH DOANH
Nghiệp vụ khác
Công ty chứng khoán ở một số nước có thể thực hiện
nghiệp vụ cho khách hàng vay tiền để mua CK hoặc
vay CK để bán.
-Mua ký quỹ
-Bán khống
-Lưu ký chứng khoán
Tổ chức quản lý giám sát thị trƣờng
CP, QH,
Bộ TC
UBCKNN
SGDCK
TT Lưu ký
và TTBT
CK
17
23/02/2020
Tổ chức hỗ trợ thị trƣờng
Hiệp hội
các nhà
kinh
doanh CK
v.v.
Công ty
đánh giá
hệ số tín
nhiệm
Tổ chức
tài trợ CK
CHƢƠNG 2
THỊ TRƢỜNG SƠ CẤP
NỘI DUNG
Phân loại nghiệp vụ phát hành
Phƣơng thức phát hành chứng khoán
Nghiệp vụ phát hành chứng khoán
18
23/02/2020
Nghiệp vụ phát hành chứng khoán
Theo đợt phát hành
Phát hành lần đầu
Phát hành bổ sung
Đối tƣợng mua bán chứng khoán
Phát hành riêng lẻ
Phát hành ra công chúng
Theo giá phát hành
Phát hành với giá cố định
Phát hành bằng phương pháp đấu giá
Điều kiện, thủ tục phát hành
Điều kiện phát hành
Vốn
Kết quả kinh doanh
Phương án phát hành
V.v.
Thủ tục phát hành
Hồ sơ chào bán chứng khoán
Phƣơng thức phát hành
Tự phát hành
Tổ chức phát hành tự chào bán chứng khoán mà không cần
thông qua một tổ chức trung gian.
Bảo lãnh phát hành
Đấu giá cổ phần (đấu thầu)
19
23/02/2020
Bảo lãnh phát hành
Bảo lãnh phát hành chứng khoán là việc tổ chức
bảo lãnh cam kết với tổ chức phát hành thực hiện
các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán, nhận
mua một phần hay toàn bộ chứng khoán của tổ chức
phát hành để bán lại hoặc mua số chứng khoán còn
lại chưa được phân phối hết của tổ chức phát hành
hoặc hỗ trợ các tổ chức phát hành trong việc phân
phối chứng khoán ra công chúng.
(Luật CK-2007)
Các phƣơng thức bảo lãnh
Bảo lãnh với cam kết chắc chắn
Bảo lãnh với cố gắng tối đa
Bảo lãnh tất cả hoặc không
Bảo lãnh tối thiểu – tối đa
ĐẤU THẦU – ĐẤU GIÁ
Đấu thầu kiểu Hà Lan
Cơ chế giá thống nhất
Đấu thầu kiểu đa giá
Cơ chế đa giá
Kết hợp đấu thầu cạnh tranh và không cạnh tranh: người tham gia đấu
thầu không cạnh tranh sẽ được giải quyết tại giá trúng thầu duy nhất
(nếu hình thức đấu thầu theo kiểu Hà Lan), hoặc giá trúng thầu bình
quân (nếu hình thức đấu thầu theo kiểu đa giá
20
23/02/2020
ĐẤU THẦU – ĐẤU GIÁ
CỔ PHIẾU
Đấu thầu kiểu đa giá
Giá khởi điểm : giá thấp
thấp
Tiền cọc : 10% tính trên giá
khởi điểm
Ƣu tiên cho ngƣời đặt
thầu ở mức giá cao
TRÁI PHIẾU
Đấu thầu kiểu Hà Lan,
đấu thầu kiểu đa giá
Lãi suất chỉ đạo: lãi suất
cao nhất
Tiền cọc : 5% tính trên giá
trị đặt thầu
Ƣu tiên cho ngƣời đặt
thầu ở mức lãi suất thấp
Nghiệp vụ phát hành cổ phiếu
Phát hành cổ phiếu khi thành lập công ty cổ
phần
Vốn điều lệ được chia nhỏ thành nhiều phần bằng nhau gọi
là cổ phần
Phát hành cổ phiếu khi công ty tăng vốn
Phát hành cổ phiếu mới thu tiền mặt
Phát hành cổ phiếu từ quỹ dự trữ
Phát hành cổ phiếu để chi trả cổ tức
Phát hành cổ phiếu mới bằng hiện vật
Phát hành trái phiếu chuyển đổi
Nghiệp vụ phát hành cổ phiếu
Trƣờng hợp đặc biệt
Phát hành cổ phiếu thưởng, bán ưu đãi cho cán bộ công
nhân viên, theo chương trình lựa chọn người lao động
Phát hành cổ phiếu cho đối tác chiến lược
Phát hành cổ phiếu để hoán đổi
Sẽ không điều chỉnh giá tham chiếu tại ngày giao dịch
không hưởng quyền.
21
23/02/2020
ĐIỀU CHỈNH GIÁ TẠI NGÀY
GIAO DỊCH KHÔNG HƢỞNG QUYỀN (UBCKNN)
PR t-1 + (I1 x Pr1 ) + (I2 x Pr2 ) + (I3 x Pr3 ) –TTHcp- Divcp- TTHt -Divt
Ptc = -------------------------------------------------------------------------------------1+ I1 + I2 + I3
Trong đó:
Ptc : Giá tham chiếu trong ngày không hưởng các quyền trên
I1 : Tỷ lệ vốn tăng theo phát hành quyền mua cổ phiếu
I2 : Tỷ lệ vốn tăng do phát thưởng bằng cổ phiếu
I3 : Tỷ lệ vốn tăng do phát cổ tức bằng cổ phiếu
TTHcp : Giá trị tiền thưởng bằng cổ phiếu
Divcp : Giá trị cổ tức bằng cổ phiếu
TTHt : Giá trị tiền thưởng bằng tiền
Divt : Giá trị cổ tức bằng tiền
Pr1 : Giá cổ phiếu bán cho người có quyền mua cổ phiếu
Pr2 : Giá cổ phiếu tính cho người được thưởng bằng cổ phiếu
Pr2 : Giá cổ phiếu tính cho người được nhận cổ tức bằng cổ phiếu
ĐIỀU CHỈNH GIÁ TẠI NGÀY
GIAO DỊCH KHÔNG HƢỞNG QUYỀN
P1
N ( P0 D) n1 p1 n2 p2 n3 p3
N n1 n2 n3
N : Số CP đã phát hành
ni : Số CP phát hành mới
P0 : Giá tham chiếu của CPchưa điều chỉnh
pi: Giá CP phát hành mới
P1 : Giá tham chiếu của CP tại ngày GDKHQ
Qm : Giá trị quyền mua
PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU BỔ SUNG
Phát hành cổ phiếu kèm quyền mua cổ phần cho
các cổ đông hiện tại
Qm p0 p1
N : Số CP đã phát hành
n : Số CP phát hành mới
p0 : Giá trước khi tăng vốn
p1
Np0 np
N n
p : Giá CP phát hành mới
p1 : Giá CP sau khi tăng vốn
Qm : Giá trị quyền mua
22
23/02/2020
PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU
TỪ NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
Phát hành cổ phiếu và phân phối cho cổ đông
hiện hữu
Nguồn: Quỹ đầu tƣ phát triển, Quỹ thặng dƣ vốn
(bao gồm cả chênh lệch giá mua vào và bán ra cổ
phiếu quỹ), lợi nhuận tích lũy, quỹ dự trữ khác
(nếu có).
PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU
TỪ NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
Qc p0 p1
N : Số CP đã phát hành
n : Số CP phát hành mới
Np0
p1
N n
p0 : Giá trước khi tăng vốn
p1 : Giá CP sau khi tăng vốn
Qc : Giá trị quyền cấp
PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU ĐỂ TRẢ CỔ TỨC
Công ty đại chúng phát hành cổ phiếu để trả cổ
tức cho cổ đông hiện hữu để tăng vốn điều lệ phải
được Đại hội đồng cổ đông thông qua và có đủ
nguồn thực hiện từ lợi nhuận sau thuế trên báo cáo
tài chính gần nhất có xác nhận của kiểm toán.
23
23/02/2020
Phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn
cho người lao động
• Nhằm gắn bó ngƣời lao động với công ty, công ty đại
chúng có thể bán hoặc thƣởng cổ phần cho ngƣời lao
động hoặc phát hành quyền mua cổ phần cho ngƣời
lao động.
• Công ty đại chúng phát hành cổ phiếu theo chƣơng
trình lựa chọn cho ngƣời lao động trong công ty phải
đảm bảo các điều kiện: có chƣơng trình lựa chọn và kế
hoạch phát hành cổ phiếu đƣợc Đại hội đồng cổ đông
thông qua; tổng số cổ phiếu phát hành theo chƣơng
trình không đƣợc vƣợt quá tỷ lệ nhất định vốn cổ
phần đang lƣu hành của công ty
Phát hành cổ phiếu để chuyển đổi TPCĐ
Thời điểm phát hành TPCĐ
SGDCK không điều chỉnh giá tham chiếu
SGDCK điều chỉnh biên độ giao động giá
Quy định tỷ lệ mua TPCĐ theo tỷ lệ quyền của cổ đông
trong công ty.
Thời điểm chuyển đổi TPCĐ
Điều chỉnh giá của HNX
Trường hợp giao dịch chứng khoán không được hưởng cổ tức và các
quyền kèm theo, giá tham chiếu tại ngày không hưởng quyền được
xác định theo nguyên tắc lấy giá đóng cửa của ngày giao dịch gần
nhất điều chỉnh theo giá trị cổ tức được nhận hoặc giá trị của các
quyền kèm theo, ngoại trừ các trường hợp sau:
a) Doanh nghiệp phát hành trái phiếu chuyển đổi;
b) Doanh nghiệp phát hành thêm cổ phiếu với giá phát hành cao hơn giá đóng
cửa của cổ phiếu trong ngày giao dịch liền trước ngày không hưởng quyền sau
khi đã điều chỉnh theo các quyền khác (nếu có).
Trường hợp tách hoặc gộp cổ phiếu, giá tham chiếu tại ngày giao dịch
trở lại được xác định theo nguyên tắc lấy giá đóng cửa của ngày giao
dịch trước ngày tách, gộp điều chỉnh theo tỷ lệ tách, gộp cổ phiếu.
Trong một số trường hợp cần thiết, SGDCKHN có thể áp dụng
phương pháp xác định giá tham chiếu khác sau khi được UBCKNN
chấp thuận.
24
23/02/2020
Điều chỉnh giá của HSX
Các trường hợp SGDCK TP.HCM điều chỉnh giá tham chiếu của cổ phiếu,
chứng chỉ quỹ:
Trường hợp giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ không được hưởng cổ tức hoặc các
quyền kèm theo, giá tham chiếu tại ngày giao dịch không hưởng quyền được xác
định theo nguyên tắc lấy giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất điều chỉnh theo
giá trị cổ tức được nhận hoặc giá trị các quyền kèm theo.
Trường hợp tách hoặc gộp cổ phiếu, giá tham chiếu tại ngày giao dịch trở lại được
xác định theo nguyên tắc lấy giá đóng cửa của ngày giao dịch trước ngày tách, gộp
điều chỉnh theo tỷ lệ tách, gộp cổ phiếu.
Các trường hợp SGDCK TP.HCM không điều chỉnh giá tham chiếu của cổ phiếu,
chứng chỉ quỹ:
Trường hợp giá phát hành quyền mua của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ lớn hơn giá đóng
cửa của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ trước ngày không hưởng quyền.
Trường hợp phát hành trái phiếu chuyển đổi (kể cả phát hành cho cổ đông hiện
hữu), phát hành chứng khoán riêng lẻ, chào bán chứng khoán cho nhà đầu tư không
phải là cổ đông hiện hữu, phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người
lao động trong công ty và các trường hợp phát hành khác không ảnh hưởng đến
quyền của cổ đông hiện hữu.
CHƢƠNG 3
THỊ TRƢỜNG SƠ CẤP
NỘI DUNG
Sở giao dịch chứng khoán
Sở giao dịch chứng khoán
Niêm yết chứng khoán trên SGDCK
Giao dịch chứng khoán trên SGDCK
Một số giao dịch đặc biệt
Thị trƣờng phi tập trung – OTC
Sự khác biệt giữa OTC và SGDCK
25
23/02/2020
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
Sở giao dịch chứng khoán là nơi mua bán
các chứng khoán đáp ứng đủ điều kiện tiêu
chuẩn niêm yết.
MỤC ĐÍCH HOẠT ĐỘNG
Tạo thị trƣờng cho giao dịch chứng khoán diễn
ra liên tục
Xác định giá công bằng
Cung cấp thông tin : chứng khoán niêm yết, các
thông tin liên quan tới công ty,…
Nhiệm vụ chủ yếu của Sở: tổ chức thị trường giao
dịch chứng khoán cho chứng khoán của tổ chức phát
hành đủ điều kiện niêm yết tại SGDCK
THÀNH VIÊN CỦA SGDCK
Tiêu chuẩn thành viên
Năng lực tài chính
Cơ sở vật chất
Năng lực kinh nghiệm
Chấp hành các quy định của SGDCK
26
23/02/2020
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA THÀNH VIÊN
Quyền
Nghĩa vụ
Giao dịch chứng khoán
tại SGD
Nhận thông tin
Lựa chọn dịch vụ
Thu phí dịch vụ từ khách
hàng
Biểu quyết HĐQT( Sở
hữu công ty cổ phần)
Thanh toán các khoản phí
Chịu sự giám sát của
SGDCK
Báo cáo thông tin
Hỗ trợ các thành viên
khác
Tuân thủ các quy đinh
khác
NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN
Niêm yết chứng khoán là việc ghi danh các chúng
khoán đủ tiêu chuẩn vào danh mục đăng ký và
giao dịch tại SDGCK
Tổ chức niêm yết là tổ chức phát hành được phép
niêm yết chứng khoán trên SGD
PHÂN LOẠI NIÊM YẾT
Niêm yết lần đầu
Lần đầu tiên tiến hành niêm yết cổ phiếu trên thị trường.
Niêm yết bổ sung
Tổ chức phát hành tiến hành niêm yết thêm một lượng cổ
phiếu trên thị trường.
Niêm yết chéo
Niêm yết giữa các thị trường khác nhau.
Niêm yết cửa sau
Sử dụng trong các trường hợp thâu tóm, sáp nhập.
27
23/02/2020
TIÊU CHUẨN NIÊM YẾT
01. Số lƣợng
Mức độ vốn
Thời gian HĐ
Khả năng sinh lợi
Tỷ lệ nợ
02.Chất lƣợng
Mức độ lợi ích
quốc gia
Vị trí của Cty
Triển vọng CTy
Yêu cầu về số
lƣợng
Tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn
định tính
Yêu cầu về
chất lƣợng
03.Định tính
Ý kiến của kiểm toán
Thông tin
Chứng khoán
THỦ TỤC NIÊM YẾT
Nộp hồ sơ đăng ký niêm yết lên SGDCK
Thẩm định hồ sơ
Nộp đơn xin phép niêm yết chính thức lên SGD
Kiểm tra niêm yết
Chấp thuận niêm yết
Niêm yết
THUẬN LỢI – BẤT LỢI
Thuận lợi
Bất lợi
Thu hút vốn cao
Công bố thông tin
Chi phí huy động thấp v.v.
Quan hệ công chúng
rộng
Thanh khoản cao
28
23/02/2020
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TẠI SGDCK
Lệnh
ATO – ATC
LO
MP
SO ( Stop order)
Định chuẩn lệnh ( Lệnh kèm điều kiện)
Khớp lệnh
Khớp lệnh định kỳ
Khớp lệnh liên tục
Quy định về giao dịch
LỆNH
Lệnh là yêu cầu mua bán ( chỉ thị ) của nhà đầu
tƣ gửi tới nhân viên môi giới
Một số loại lệnh phổ biến
Lệnh giới hạn – LO
Lệnh ATO – ATC
Lệnh Thị trường – MP ( MO)
LỆNH GIỚI HẠN - LO
Lệnh giới hạn là lệnh đặt mua, đặt bán chứng
khoán ở giá đã định hoặc tốt hơn.
Đặc điểm
Đưa ra mức giá cụ thể khi đặt lệnh
Thực hiện ở giá đã định hoặc tốt hơn
Không đảm bảo được thực hiện ngay
29
23/02/2020
LỆNH ATO - ATC
Lệnh ATO – ATC là lệnh mua, bán ở mức giá
mở cửa ( đóng cửa) của cổ phiếu
Đặc điểm
Có hiệu lực trong phiên định kỳ xác định giá mở cửa (đóng
cửa) của cổ phiếu
Không đưa ra mức giá cụ thể
Thực hiện ở mức giá mở cửa (đóng cửa)
Ưu tiên thực hiện trước lệnh LO khi so khớp
LỆNH THỊ TRƢỜNG- MP
Lệnh thị trƣờng là lệnh mua bán ở mức giá tốt
nhất hiện có trên thị trƣờng
Đặc điểm
Có hiệu lực trong phiên khớp lệnh liên tục
Không đưa ra mức giá cụ thể
Thực hiện ở mức giá tốt nhất hiện có trên thị trường
Ưu tiên thực hiện trước các lệnh khác khi so khớp
Lệnh Thị trường chỉ được nhập vào hệ thống khi có lệnh
LO đối ứng
Nếu dư, lệnh Thị trường sẽ chuyển thành lệnh LO ngay sau
đó với giá thực hiện gần nhất cộng hoặc trừ 01 đơn vị yết
giá tương ứng với lệnh mua hoặc bán
LỆNH DỪNG – ĐỊNH CHUẨN LỆNH
Lệnh dừng mua và lệnh dừng bán
Mục đích:Phòng ngừa thua lỗ hoặc bảo vệ lợi nhuận
Định chuẩn lệnh: Lệnh thực hiện ngay hoặc hủy
bỏ, lệnh thực hiện tất cả hoặc không, lệnh có giá
trị trong ngày…
30
23/02/2020
KHỚP LỆNH
Đƣợc diễn ra trên hệ thống giao dịch của SGDCK
Dựa trên nguyên tắc đấu giá
Có 2 cách thức so khớp
Khớp lệnh định kỳ
Khớp lệnh liên tục
KHỚP LỆNH ĐỊNH KỲ
Là phƣơng thức giao dịch đƣợc thực hiện trên cơ
sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán trong một
khoảng thời gian nhất định.
Nguyên tắc khớp lệnh
Giá khớp lệnh là giá có khối lƣợng giao dịch lớn nhất
VÍ DỤ
Tích lũy NĐT
5000
A
5000
Lệnh
mua
Giá
Lệnh
Bán
5,000
105,000
2000
13900
5000
0
102,000
1200
11900
5000
10700
6000
9200
7500
NĐT Tích lũy
6000
B
1,000
100,000
1,500
7500
C
1,500
99,500
700
2,500
99,000
7,500
F,G
8500
8500
8,000
98,000
1,000
H
1000
1000
10000
18000
D
E
Khớp
lệnh
31
23/02/2020
KHỚP LỆNH LIÊN TỤC
Là phƣơng thức giao dịch đƣợc thực hiện trên cơ
sở so khớp cách lệnh mua và lệnh bán ngay khi
các lệnh được nhập vào hệ thống.
Nguyên tắc khớp lệnh
Khớp theo giá của ngƣời đặt lệnh trƣớc
VÍ DỤ
Thời gian
Nhà đầu tƣ
KL mua
Giá
10h1
A
1000
50.5
10h2
10h3
10h4
D
10h5
E
KL bán
Giá
B
700
50
C
500
51
3200
MP
Thời gian
2000
KL mua
A-700
10h5
KL bán
50.5
B-700
Không có giao dịch
10h3
10h4
Giá
Không có giao dịch
10h1
10h2
52
D-500
51
C-500
D-1500
52
E-1500
A- 300
50.5
E-300
QUY TẮC GIAO DỊCH– TTCK VN
Chu kỳ thanh toán
Đơn vị giao dịch
Đơn vị yết giá
Biên độ giao động
Giao dịch ký quỹ
Tham khảo tại trang web của HOSE và HNX : hsx.vn; hnx.vn
32
23/02/2020
UPCoM
UPCoM : thị trƣờng giao dịch chứng
khoán công ty đại chúng chƣa niêm yết
Đƣợc tổ chức tại SGDCK Hà Nội
UPCoM
Tiêu chí
UPCoM
Đơn vị giao dịch
Không quy định
Khối lƣợng giao
dịch
Tối thiểu 100 cp và không quy định với TP
Đơn vị yết giá
CP: 100, không quy định với trái phiếu
Biên độ giao động
± 15 % với cổ phiếu, không quy định với trái phiếu
Phƣơng thức giao
dịch
Giao dịch khớp lệnh và giao dịch thỏa thuận.
Phƣơng thức và
thời gian thanh
toán
- KLGD ≥ 100.000 CP : Thanh toán trực tiếp, T+1
- KLGD ≤ 100.000 CP : Thanh toán bù trừ đa phương, T+3
- TP : Thanh toán bù trừ đa phương , T+1
Thị trƣờng chứng khoán phi tập trung - OTC
Thị trƣờng dành cho giao dịch các chứng
khoán không được niêm yết trên SGDCK (
Các chứng khoán không đủ điều kiện giao
dịch hoặc đủ điều kiện nhưng không niêm
yếttrên SGDCK )
Sự khác biệt giữa Sở giao dịch và OTC?
33
23/02/2020
THỊ TRƢỜNG OTC
- Thị trường OTC truyền thống là thị trƣờng áp
dụng phƣơng thức giao dịch thỏa thuận qua điện
tín, điện thoại,… trên cơ sở hệ thống các nhà tạo
lập thị trƣờng.
- Thị trường OTC hiện đại là thị trƣờng sử dụng
hệ thống báo giá trung tâm hoặc hệ thống nhà tạo
lập thị trƣờng dựa trên mạng điện tử diện rộng
(ECN) dƣới sự quản lý của trung tâm điều hành
với phƣơng thức giao dịch chủ yếu là thƣơng
lƣợng, thỏa thuận đồng thời có thể kết hợp
phƣơng thức khớp lệnh tập trung.
ĐẶC ĐIỂM
Hình thức tổ chức thị trường OTC
Thị trƣờng OTC đƣợc tổ chức theo hình thức phi
tập trung, không có địa điểm giao dịch tập trung
Các loại chứng khoán giao dịch trên thị trường
OTC
Các chứng khoán giao dịch trên thị trƣờng OTC
chủ yếu là những chứng khoán chƣa đủ tiêu
chuẩn niêm yết trên Sở giao dịch
Cơ chế xác lập giá trên thị trường OTC
xác lập giá trên cơ sở thƣơng lƣợng, thỏa thuận
ĐẶC ĐIỂM
Hệ thống các nhà tạo lập thị trường
Xu hƣớng chung của các thị trƣờng OTC hiện đại là
thiết lập và phát triển hệ thống các nhà tạo lập thị
trƣờng.
Cơ chế thanh toán trên thị trường OTC
Cơ chế thanh toán trên thị trƣờng OTC khá linh
hoạt, thời hạn thanh toán không cố định mà rất
đa dạng, có thể là T+0, T+1, T+2, T+x
Quản lý, giám sát thị trường OTC
Thị trƣờng OTC đƣợc tổ chức quản lý theo hai cấp,
đó là cấp quản lý nhà nƣớc và cấp tự quản (Hiệp
hội các nhà kinh doanh chứng khoán).
34
23/02/2020
VAI TRÒ
1
2
3
Mở rộng
hoạt động
của thị
trường thứ
cấp
Hỗ trợ hoạt
động của
SGDCK
Hạn chế tối
thiểu mức
biến động
giá CK
SGDCK - OTC
Tiêu chí
SGDCK
OTC
Hình thức
tổ chức
Hàng hóa
Tập trung
Phi tập trung
Chất lượng cao hơn trên thị
trường OTC
Bao gồm nhiều hàng hóa
khác nhau, chất lượng thấp
đến cao
Cơ chế xác
lập giá
Thông qua đấu giá
Thỏa thuận, có thể có đấu
giá đối với 1 số giao dịch
nhỏ
Cơ quan
quản lý
Cơ chế
thanh toán
Hiệp hội các nhà kinh
doanh chứng khoán
Theo chu kỳ thanh toán được Linh hoạt, thời gian thanh
quy định, có thể là T+2,T+3 toán đa dạng.
UBCK NN
SGDCK Hà Nội
Cổ phiếu, trái phiếu
Các loại cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư, trái Các loại cổ phiếu, chứng chỉ quỹ
1.Hàn
chuyển đổi đăng ký giao
phiếu đã được đăng ký niêm yết tại SGDCK đầu tư, trái phiếu đã được đăng
dịch tại sàn Upcom g hóa
TP. HCM
ký niêm yết tại SGDCK TP. HN
SGDCK Hà Nội
Từ Thứ Hai đến Thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ lễ theo quy định của Bộ Luật Lao động
9:00 đến 9h15: Mở cửa phiên sáng, khớp
lệnh định kỳ. Lệnh sử dụng: ATO, giới hạn
(LO)
9h15-11h30': Khớp lệnh liên tục I -Phiên
sáng :Lệnh sử dụng LO, MP
9h00-11h30: Giao dịch thỏa thuận
Từ 9h00 đến 11h30: Khớp lệnh
Từ 9h00 đến 11h30: Khớp
liên tục;
lệnh liên tục; Loại lệnh sử
Loại lệnh sử dụng LO, Lệnh thị dụng LO
trường (MOK,MAK, MTL)
9h00'-11h30': Giao dịch thỏa thuận
11h30 đến 13h00: Nghỉ
13h00-14h30: Khớp lệnh liên tục II -Phiên
2.Thời
chiều :Lệnh sử dụng LO, MP
gian
Từ 13h00 đến 14h30: Khớp lệnh
liên tục; Loại lệnh sử dụng LO,
Lệnh thị trường (MOK,MAK, MTL)
Từ 14h30- 14h45: Đóng cửa phiên
chiều, khớp lệnh định kỳ. Lệnh sử
dụng: ATC, giới hạn (LO)
14h30 đến 14h45: Đóng cửa phiên chiều,
khớp lệnh định kỳ. Lệnh sử dụng: ATC, giới
hạn (LO)
Lệnh ATC: Chỉ được hủy, không
được sửa; Trong 5 phút cuối phiên
tất cả các loại lệnh không được hủy,
sửa)
Từ 13h00 đến 15:00:
Khớp lệnh liên tục; Loại
lệnh sử dụng LO
Từ 14h45-15h00: Khớp lệnh sau
giờ - PLO, khớp theo giá đóng cửa
35
23/02/2020
13h00-15h00: Giao dịch thỏa thuận
2. Thời
gian
Đối với trái phiếu: Chỉ có phương thức
giao dịch thỏa thuận từ 9h00 đến 11h30 và
từ 13h00 đến 15h00
Giao dịch khớp lệnh:
13h00-15h00: Giao dịch thỏa thuận
Đóng cửa Thị Trƣờng : 15h00
a. Phƣơng thức khớp lệnh định kỳ
So khớp các lệnh mua và bán chứng khoán
tại thời điểm kết thúc phiên mở cửa (9h15)
và đóng cửa (14h45)
3:
Phươn
g thức
giao
dịch
So khớp các lệnh mua và bán
chứng khoán tại thời điểm kết
thúc phiên đóng cửa (14h45)’.
Không áp dụng
b.Phương thức khớp lệnh liên tục so khớp ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch
Áp dụng cho cả CP và Trái
Chỉ áp dụng cho giao dịch CP/CCQ.
phiếu
c.Giao dịch thỏa thuận : các bên mua bán thỏa thuận với nhau về các điều kiện giao dịch.Sau đó,
giao dịch sẽ được công ty chứng khoán thành viên bên bán và mua nhập vào hệ thống giao dịch để ghi
nhận kết quả (Áp dụng cho cả CP/ TP/CCQ)
d. Nguyên tắc so khớp lệnh
(i) Ưu tiên về giá: Các lệnh mua có mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước; các lệnh bán có
mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước.
(ii) Ưu tiên về thời gian: Đối với các lệnh mua (hoặc lệnh bán) có cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ
thống giao dịch trước sẽ được ưu tiên thực hiện trước
Nếu các lệnh đối ứng cùng thỏa mãn nhau về giá thì giá khớp sẽ là giá của lệnh được nhập vào hệ
thống trước
ATO (ATC): Là lệnh đặt mua /bán chứng
khoán tại mức giá mở cửa (đóng cửa).
* Là lệnh không ghi giá cụ thể, ghi ATO/ATC
Chỉ áp dụng lệnh ATC
Không áp dụng
* Lệnh được ưu tiên trước lệnh L.O trong khi
so khớp lệnh và tự động hủy nếu không khớp.
Lệnh thị trường: là lệnh mua tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán tại mức giá
mua cao nhất hiện có trên thị trường. Lệnh thị trường được sử dụng trong đợt giao
dịch khớp lệnh liên tục. Lệnh thị trường sẽ bị hủy trên hệ thống giao dịch ngay sau khi
nhập nếu không có lệnh đối ứng
4.
Loại
lệnh
Loại lệnh thị trường áp dụng (MAK,
MOK, MTL)
* MOK (Match or Kill): Lệnh thị trường
với thuộc tính FOK (Fill or Kill). Lệnh
được nhập vào nếu không được khớp
Loại lệnh thị trường áp dụng (MP) :
hết sẽ hủy toàn bộ lệnh
* MP: Phần còn lại của lệnh chưa được khớp * MAK (Match and Kill) : Lệnh thị
(nếu có) sẽ chuyển thành lệnh giới hạn tại
trường với thuộc tính FAK (Fill and
mức giá mua cao hơn (hoặc giá bán thấp hơn) Kill). Lệnh được nhập vào nếu không
một bước giá so với mức giá khớp cuối cùng. được khớp hết sẽ hủy phần còn lại
của lệnh
* MTL (Market to limit): Lệnh thị trường
– Giới hạn: Lệnh được nhập vào nếu
không được khớp hết sẽ chuyển phần
còn lại thành lệnh giới hạn.
Không áp dụng
L.O (Lệnh giới hạn)
* Là lệnh mua/bán chứng khoán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn.
* Là lệnh có ghi giá cụ thể.
* Hiệu lực của lệnh: đến khi kết thúc ngày giao dịch hoặc đến khi được hủy bỏ.
5. Giá
tham Giá tham chiếu được tính bằng giá khớp lệnh của phiên khớp lệnh định
chiếu kỳ đóng cửa của ngày giao dịch liền trước
(TC)
a/ CP/CCQ: ± 7%
Giá trần = Giá tham chiếu + 7%
Giá sàn = Giá tham chiếu – 7%
a. Cổ phiếu : ±10%
Giá trần = Giá tham chiếu +
10%
Giá sàn = Giá tham chiếu –
10%
b. Trái phiếu : Không quy định
b/ Trái phiếu: không quy định.
6.
Biên
độ
dao
động
giá
Giá TC là bình quân gia quyền
các mức giá thực hiện theo
phương thức khớp lệnh liên tục
của ngày giao dịch liền trước
đó.
a. Cổ phiếu : ±15%
Giá trần = Giá tham chiếu +
15%
Giá sàn = Giá tham chiếu –
15%
b. Trái phiếu : Không quy định
Trƣờng hợp giá trần và giá sàn của CP,CCQ sau khi điều chỉnh theo biên độ giao động vẫn bằng với giá
tham chiếu , giá trần điều chỉnh = Giá tham chiếu + một đơn vị yết giá ; Giá sàn = Giá tham chiếu - một
đơn vị yết giá
c/ CP ngày giao dịch đầu tiên/Ngƣng 25 phiên giao dịch liên
tiếp:
CP- CCQ phải có mức giá khởi điểm do tổ chức tư vấn xác định và được
sở GD chấp thuận làm giá tham chiếu
± 40% so với giá tham chiếu
Biên độ dao động giá: tối thiểu ± 20%
Biên độ dao động giá: ± 30%
c/ CP/CCQ ngày giao dịch đầu tiên:
Cách thức đặt lệnh CP/CCQ ngày giao
dịch đầu tiên giống như CP/CCQ đang
niêm yết ( Tuy nhiên không cho phép
thực hiện lệnh giao dịch thỏa thuận)
Đối với cổ phiếu mới được niêm
yết và cổ phiếu bị tạm ngừng
giao dịch trên 25 phiên, trong
ngày giao dịch đầu tiên hoặc
ngày giao dịch trở lại; không
được thực hiện giao dịch thỏa
thuận cho đến khi có giá cơ sở
được xác lập
36
23/02/2020
a/ Cổ phiếu
a/ Cổ phiếu/Trái
phiếu
1 lô = 10 CP/CCQ
1 lô = 100 CP
1 lô = 100 CP/100 TP
Lô chẵn: bội số của 10, từ 10 –
19.990
Lô chẵn: bội số của 100, từ
100
Lô chẵn: bội số của
100, từ 100
Lô lẻ 1-99 CP
Lô lẻ: 1-99CP/TP
SL ≥ 5.000 CP
Không quy định
a/ Cổ phiếu/Chứng chỉ quỹ
Áp dụng cho GD khớp lệnh.
Lô lẻ: 1-9 CP/CCQ
7. Đơn vị Áp dụng cho GD thỏa thuận.
giao dịch
SL ≥ 20.000
b/ Trái phiếu
b/ Trái phiếu
Khớp lệnh liên tục: từ 100
Trái phiếu.
Giao dịch thỏa thuận
Lô chẵn: bội số của 100, từ
100
KL thỏa thuận: ≥ 1000 Trái
phiếu.
Không quy định SL
Lô lẻ 1-99 TP
a/ Cổ phiếu
a/ CP/CCQ
Thị giá < 10.000 đồng: 10 đồng.
Thị giá từ 10.000 – 49.950 đồng: 50 đồng.
8. Bƣớc
giá
Thị giá ≥ 50.000 đồng: 100 đồng.
b/ Trái phiếu
Bước giá: 100 đồng .
Không quy định bước giá đối với giao dịch thỏa thuận
b/ Trái phiếu
Không quy định.
Không quy định.
c/ ETF
10 đồng với mọi mức thị giá
- Thực hiện theo phương thức khớp lệnh liên tục và phương
thức thỏa thuận
- Chỉ được phép nhập lệnh LO ( hủy/ sửa lệnh tương tự đối
với giao dịch lô chẵn)
9. Giao
dịch lô lẻ
Không được phép đặt lệnh trên sàn
Giao dịch ngoài sàn
- Đơn vị giao dịch là 01 cổ phiếu/Trái phiếu (1-99)
- Giá giao dịch: tương tự giao dịch lô chẵn; các lệnh giao
dịch lô lẻ không được sử dụng để xác định giá tham
chiếu,giá tính chỉ số.
- Không được phép thực hiện trong ngày giao dịch đầu tiên
của cổ phiếu mới niêm yết / ngày giao dịch trở lại sau khi bị
tạm ngừng giao dịch 25 ngày cho đến khi có giá đóng cửa
được xác lập.
Lịch thanh toán tiền
Loại lệnh
10. Thời
hạn thanh
toán
Lệnh MUA Cổ phiếu,
chứng chỉ quỹ
( ghi giảm tiền trên tài
khoản khách hàng với
lệnh Mua; ghi tăng tiền
trên tài khoản khách
hàng với lệnh bán)
Từ T+0 đến T+2
T+2
T+2
Từ T+0 đến T+1
T+1
T+1
Từ T+0 đến T+2
T+2
T+2
Từ T+0 đến T+1
T+1
T+1
(ghi giảm CK trên tài
khoản khách hàng với
lệnh bán; ghi tăng CK
trên tài khoản khách
hàng với lệnh mua)
Lệnh MUA Trái phiếu
Lệnh BÁN Cổ phiếu,
chứng chỉ quỹ
Lệnh BÁN Trái phiếu
11. Phƣơng
Lịch thanh toán chứng
khoán
Lịch phong tỏa tiền (
lệnh mua ), chứng
khoán (lệnh bán)
Giao dịch trực tiếp tại sàn
thức nhận
Giao dịch qua điện thoại
lệnh
Giao dịch trực tuyến
37
23/02/2020
Mỗi nhà đầu tư chỉ có thể mở 1 tài khoản tại 01 công ty chứng khoán và được phép mở tài khoản ở
nhiều công ty chứng khoán
Nhà đầu tư có thể cùng mua và bán 1 loại cổ phiếu, chứng chỉ quỹ trong cùng ngày. Tuy nhiên không
được cùng tồn tại 2 lệnh Mua/ bán chứng khoán này ở trạng thái đang chờ khớp
Nhà đầu tư phải đảm bảo có đủ chứng khoán khi đặt lệnh bán và đủ tiền ký quỹ khi đặt lệnh mua theo
quy định .
Trong thời gian nghỉ giữa phiên giao dịch : Nhà đầu tư có thể đặt lệnh mới (lệnh chờ chuyển vào sàn
giao dịch) cho phiên giao dịch buổi chiều qua Dịch vụ giao dịch trực tuyến từ 11.30h đến 13h hoặc tại
các quầy giao dịch và điện thoại từ 11h30 - 12h. Lệnh chờ được lưu giữ trong hệ thống giao dịch của
CTCK và sẽ chuyển vào hệ thống giao dịch các Sở khi bắt đầu phiên giao dịch buổi chiều ; Nhà đầu tư
có thể Hủy/Sửa thông tin lệnh mới ở trên khi lệnh chưa chuyển vào hệ thống giao dịch của các Sở GD .
Đồng thời Các lệnh chưa khớp ở phiên buổi sáng được tiếp tục có hiệu lực vào phiên buổi chiều.
12. Quy
Tổ chức, cá nhân và người có liên quan nắm giữ từ 5% số cổ phiếu mỗi khi có giao dịch làm thay đổi về
định
số lượng cổ phiếu sở hữu vượt quá một phần trăm (1%) số lượng cổ phiếu cùng loại đang lưu hành so
chung
với lần báo cáo gần nhất phải báo cáo cho UBCKNN, SGDCK và tổ chức niêm yết/tổ chức đăng ký giao
dịch trong vòng 07 ngày kể từ ngày có sự thay đổi.
Cổ đông nội bộ (Thành viên HĐQT, Ban Giám đốc, Kế toán trưởng, thành viên BKS, cổ đông lớn, người
công bố thông tin & người có liên quan của những người này) của tổ chức niêm yết có ý định giao dịch
cổ phiếu của chính tổ chức niêm yết/tổ chức đăng ký giao dịch phải báo cáo bằng văn bản cho
UBCKNN, SGDCK và tổ chức niêm yết/tổ chức đăng ký giao dịch ít nhất 03 (ba) ngày làm việc trước
ngày dự kiến thực hiện giao dịch và chỉ được bắt đầu tiến hành giao dịch sau 24 giờ kể từ khi có công bố
thông tin từ phía SGDCK. Cổ đông nội bộ phải báo cáo cho UBCKNN, SGDCK và tổ chức niêm yết/tổ
chức đăng ký giao dịch về kết quả thực hiện giao dịch trong vòng 03 ngày kể từ ngày hoàn tất giao dịch
hoặc kể từ khi hết thời hạn dự kiến giao dịch.
Nhà đầu tư nước ngoài có thể mua tối đa là 100% trên tổng số lượng CP/CCQ được niêm yết
Một số ký hiệu giao dịch
Ký hiệu về trạng thái chứng khoán
Ký hiệu
Ý nghĩa
P
Chứng khoán giao dịch bình thường
H
Chứng khoán bị tạm ngừng giao dịch không quá 1 phiên giao dịch
SP
Chứng khoán bị ngừng giao dịch từ 2 phiên giao dịch trở lên
C
Chứng khoán thuộc diện kiểm soát
X
Chứng khoán bị hủy niêm yết
Ký hiệu của SGDCK về chứng khoán
Ký hiệu
Ý nghĩa
XD
Giao dịch không hưởng cổ tức
XR
Giao dịch không hưởng quyền kèm theo
XA
Giao dịch không hưởng cổ tức và quyền kèm theo
XI
Giao dịch không hưởng lãi trái phiếu
Comp
any
Logo
MỘT SỐ KÝ HIỆU GIAO DỊCH ĐẶC BIỆT
Ký hiệu về trạng thái chứng khoán
Ký hiệu
Ý nghĩa
P
Chứng khoán giao dịch bình thường
H
Chứng khoán bị tạm ngừng giao dịch không quá 1 phiên giao dịch
SP
Chứng khoán bị ngừng giao dịch từ 2 phiên giao dịch trở lên
C
Chứng khoán thuộc diện kiểm soát
X
Chứng khoán bị hủy niêm yết
Ký hiệu của SGDCK về chứng khoán
Ký hiệu
Ý nghĩa
XO
Giao dịch không hưởng cổ tức
XR
Giao dịch không hưởng quyền kèm theo
XA
Giao dịch không hưởng cổ tức và quyền kèm theo
XI
Giao dịch không hưởng lãi trái phiếu
SP
Ngừng giao dịch
Company Logo
38
23/02/2020
CHƢƠNG 4
PHÂN TÍCH CHỨNG KHOÁN
NỘI DUNG
Phân tích cơ bản
Định giá chứng khoán
Phân tích kỹ thuật
PHÂN TÍCH CƠ BẢN
Phân tích cơ bản là tập hợp các khái niệm,
phương pháp, công cụ cho phép xử lý các
thông tin nhằm dự báo về chất lượng và số
lượng của các dòng tiền mà cổ phiếu có thể
mang lại cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến
các dòng tiền.
39
23/02/2020
NỘI DUNG
Phân tích
nền kinh
tế /phân
tích thị
trường
Phân tích
ngành/
khu vực
Phân tích
công ty
ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN
Định giá cổ phiếu
Chiết khấu các luồng tiền có thể nhận được trong tương lai
( cổ tức, giá bán chứng khoán ,… )
Định giá trái phiếu
Chiết khấu các dòng tiền hợp lý theo tỷ lệ chiết khấu thích
hợp ( lãi và khoản thanh toán lãi cuối kỳ)
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
P0
DPSt
(1 k e ) t
DPSt : Cổ tức dự kiến nhận được năm t
ke
: Tỷ suất sinh lời kỳ vọng
t (1;n) , n : số kỳ phát sinh dòng cổ tức
40
23/02/2020
Định giá cổ phiếu mô hình chiết khấu luồng cổ tức
Hai giả định của mô hình chiết khấu luồng cố tức
với cổ tức tăng trƣởng đều
Mọi chỉ tiêu khác về hoạt động của công ty cũng phải có
cùng tốc độ tăng trưởng này.
Tỷ lệ tốc độ tăng trưởng ổn định hợp lý sẽ nhỏ hơn hoặc
bằng tỷ lệ tăng trưởng kinh tế ( trong dài hạn)
DDM với Cổ tức tăng trƣởng đều
P0
DPS1 DPS0 x(1 g )
ke g
ke g
DPS1 : Cổ tức dự kiến trên mỗi cổ phần năm nay
DPSo : Cổ tức năm ngoái
g
: Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức trong suốt giai đoạn sau
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Giá trị trái phiếu = Giá trị hiện tại của các khoản lãi
+ Giá trị hiện tại của mệnh giá
T
P
t 1
C
F
(1 r )t (1 r )T
T : Số năm cho tới khi đáo hạn
C : Khoản thanh toán lãi định kỳ
F : Mệnh giá trái phiếu
r : Lãi suất chiết khấu
41
23/02/2020
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
Edward và Magee : “ Phân tích kỹ thuật là
môn khoa học của sự ghi nhận lại, thường là
dưới dạng đồ thị, những hoạt động giao dịch
diễn ra trong quá khứ gây ra những thay đổi
về giá, khối lượng giao dịch,... của một chứng
khoán bất kỳ hay với chung toàn bộ thị trường
và sau đó dựa trên bức tranh về quá khứ đó để
suy luận ra xu thế có thể xảy ra trong tương
lai.”
GIẢ ĐỊNH
Giá cả phản ánh mọi thông tin
Giá cả vận động theo xu thế
Lịch sử có thể lặp lại
NỘI DUNG
Một số khái niệm cơ bản
Lý thuyết DOW
Đồ thị và định dạng đồ thị
Một số đƣờng chỉ báo
42
23/02/2020
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Xu thế : là chiều hướng biến động chung của giá
Đƣờng xu thế là đường nối các đỉnh của xu thế giá
xuống hoặc nối các đáy của xu thế giá lên
Kênh : Là khoảng giao động của giá
Đƣờng kênh : là đường song song với đường xu thế
Channel line
Trend line
HỖ TRỢ - KHÁNG CỰ
Mức hỗ trợ là mức giá, tại đó lượng cầu trên thị
trường là đủ lớn để ngăn chặn xu hướng giảm giá cổ
phiếu.
Mức kháng cự là mức giá, tại đó lượng cung là đủ
lớn để ngăn chặn xu hướng tăng giá cổ phiếu.
Resistance
support
LÝ THUYẾT DOW
Xu thế cấp 1 ( xu thế chính ) : > 1 năm
Có 2 dạng :
Thị trường đầu cơ giá lên ( bull market)
Thị trường đầu cơ giá xuống ( bear market)
Xu thế cấp 2 ( xu thế trung gian) : 1 – 3 tháng
Xu thế 3 ( xu thế nhỏ) : < 1 tháng
43
23/02/2020
DOW – Bull Market
Medium term trend
Short term trend
Long term trend
ĐỒ THỊ
Đồ thị trong PTKT là biểu diễn bằng đồ thị của giá
chứng khoán theo thời gian.
Đồ thị dạng đường
Đồ thị dạng bar
Đồ thị dạng cây nến - candlestick
ĐỒ THỊ DẠNG ĐƢỜNG
Đồ thị dạng đƣờng : Biểu thị giá đóng cửa theo thời gian
44
23/02/2020
ĐỒ THỊ DẠNG THEN ( bar)
Đồ thị dạng then chắn ( dạng cột )
Các số liệu được biểu diễn theo cột thẳng đứng : Giá
cao nhất, giá thấp nhất, giá đóng cửa, giá mở cửa
Giá lên : xanh hoặc đen, Giá xuống : đỏ
Có 2 dạng then chắn :
High
High
Open
Close
OHLC
HLC
Close
Low
Low
Đồ thị dạng bar
High
High
Close
Open
Open
Close
Low
Low
ĐỒ THỊ DẠNG NẾN
Đồ thị dạng cây nến ( candlestick)
Các số liệu được biểu diễn theo cột thẳng đứng và
thanh rộng biểu thị chênh lệch giá mở và đóng
Màu trắng, xanh: giá tăng. Màu đỏ, đen: giá giảm
White body
high
Black body
high
Close
Open
Open
Close
Low
Low
Doji
high
Close
Open
Low
45
23/02/2020
candlestick
3/1/2010
ĐỊNH DẠNG ĐỒ THỊ
Định dạng đồ thị là các hình dạng rõ rệt của
đồ thị của cổ phiếu cho biết tín hiệu mua bán
hoặc sự biến động giá trong tương lai.
Có 2 loại định dạng :
Định dạng đảo ngược : cho biết tín hiệu đảo chiều
của xu thế trước đó:
Định dang liên tục : cho biết tín hiệu tiếp tục duy
trì xu thế trước đó.
ĐỊNH DẠNG ĐẦU - VAI
Là định dạng đảo ngược cho biết dấu hiệu
đảo chiều của xu thế trước đó.
Bao gồm : 2 vai, 1 đầu và 1 đường vai
Đường vai: đường nối 2 đỉnh - xu thế giá giảm
hoặc 2 đáy - xu thế giá tăng của 2 vai
Tín hiệu : Đường giá giao với đường vai xác
định xu thế đảo chiều
46
23/02/2020
Đỉnh - Đầu - Vai
Đáy – Đầu - Vai
ĐỊNH DẠNG TAM GIÁC
Là định dạng liên tục
Đƣờng giá giao cạnh trên hoặc cạnh dƣới của
tam giác xác định xu thế mới
47
23/02/2020
Định dạng tam giác
Xu thế giảm tiếp tục duy trì
khi đường giá cắt cạnh dưới
KLGD tăng khi
giá giảm dần
MỘT SỐ CHỈ BÁO KỸ THUẬT
SMA
MACD
Bollinger band
RSI
V.v.
ĐƢỜNG BÌNH QUÂN ĐỘNG - MA
Thể hiện các mức giá bình quân của chứng khoán
trong một khoảng thời gian nhất định, loại bỏ
đƣợc sự dao động giá hàng ngày
Mục đích :
Xác định giá bình quân của chứng khoán trong một
khoảng thời gian nhất định
Khắc phục được hạn chế của các định dạng đồ thị : Khó
nắm bắt xu hướng
48
23/02/2020
Trung bình động giản đơn - SMA
Cách tính :
∑ Pn
SMAn = ---------n
Số ngày tính càng nhỏ thì đường SMA càng bám
sát đường giá thực tế
Ký hiệu :
MA (n) : MA(5), MA(10),….
SMA(n) : SMA (5), SMA (10),…
SMA
MACD
Cách tính :
MACD = MA(26) - MA(12)
MA(9) đóng vai trò là đƣờng tín hiệu - signal line
Hội tụ - phân kỳ :
Nếu MA di chuyển cùng xu hướng với đường giá
support cho xu thế hiện tại của giá
MA di chuyển ngược xu hướng với đường giá khả năng
xu thế giá sẽ đảo chiều trong tương lai
MACD cắt đƣờng tín hiệu ( hoặc đƣờng 0 ) từ dƣới lên
xu hƣớng giá tăng tín hiệu Mua
MACD cắt đƣờng tín hiệu ( hoặc đƣờng 0 ) từ trên xuống
xu hƣớng giá giảm tín hiệu Bán
49
23/02/2020
MACD
BOLLINGER BAND
Upper band
Middle band
Lower band
RSI
RSI : Đƣờng chỉ số sức mạnh bình quân
Xu hƣớng :
RSI > 70 : thị trường đi vào vùng mua quá Bán
RSI < 30 : Thị trường đi vào vùng bán quá Mua
50
23/02/2020
VN-index
LOGO
51