Academia.eduAcademia.edu
23/02/2020 LOGO THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN Bộ môn : Thị trƣờng chứng khoán TÀI LIỆU HỌC TẬP  BẮT BUỘC Giáo trình Thị trường chứng khoán – PGS.TS. Nguyễn Thanh Phương, NXB ĐHQGHN, 2017 - 2018  Sách Hệ thống Câu hỏi và Bài tập Thị trường chứng khoán – PGS.TS. Nguyễn Thanh Phương, NXB ĐHQGHN, 2020  Slide môn học Thị trường chứng khoán, download tại: http://hvnh.edu.vn/fin/vi/home.html   TÀI LIỆU THAM KHẢO   Giáo trình Những vấn đề cơ bản về CK và TTCK – TS. Đào Lê Minh, NXB Lao động, 2009 Nhà đầu tư thông minh – Benjamin Graham, NXB Nhã Nam, 2017 ( The Intelligent Investor, Benjamin Graham, Collins Business Essentials, 2006) NỘI DUNG MÔN HỌC 1 Tổng quan về TTCK 2 Thị trƣờng sơ cấp 3 Thị trƣờng thứ cấp 4 Phân tích chứng khoán 1 23/02/2020 Chƣơng 1 :Tổng quan thị trƣờng chứng khoán  Quá trình hình thành và phát triển TTCK  Khái niệm, đặc điểm TTCK Nguyên tắc hoạt động, chức năng, vai trò của TTCK Cơ cấu TTCK  Hàng hóa trên TTCK  Các chủ thể tham gia TTCK Lịch sử ra đời  TK 17 tại Hà Lan – SGDCK Amsterdam  Hàng hóa giao dịch trên thị trường từ giấy tờ có giá, trái phiếu, cổ phiếu, đến công cụ phái sinh.  Địa điểm giao dịch có sự thay đổi từ không có địa điểm cụ thể  “chợ ngoài trời”  SGDCK  Phương thức giao dịch thay đổi từ giao dịch thủ công -> bán tự động -> tự động hoàn toàn  Một số giai đoạn đáng chú ý của TTCK : 1929 – 1933 ; 1987; 2008 - 2009 Bản chất Thị trƣờng chứng khoán? TTCK là nơi tập trung và phân phối các nguồn vốn tiết kiệm hoặc tạm thời nhàn rỗi. TTCK là định chế tài chính trực tiếp TTCK thực chất là quá trình vận động của tư bản tiền tệ, chuyển tư bản tiền tệ từ tư bản sở hữu sang tư bản kinh doanh. 2 23/02/2020 Chức năng của TTCK  Công cụ huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế  Công cụ tăng tiết kiệm quốc gia  Cung cấp khả năng thanh khoản cho các chứng khoán  Đánh giá giá trị tài sản của doanh nghiệp và tình hình nền kinh tế Nguyên tắc hoạt động  Nguyên tắc trung gian  Người mua và người bán chứng khoán  Nguyên tắc đấu giá  Cung cầu chứng khoán  Nguyên tắc công khai thông tin  Công khai thông tin trên thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp. Mục tiêu của TTCK  Hoạt động có hiệu quả  Điều hành công bằng  Phát triển ổn định 3 23/02/2020 Cơ cấu của TTCK  Căn cứ vào phƣơng thức giao dịch   Thị trường sơ cấp Thị trường thứ cấp  Căn cứ vào tính chất đăng ký    Sở Giao dịch Chứng khoán Thị trường OTC Thị trường tự do  Căn cứ vào công cụ lƣu thông    Thị trường cổ phiếu Thị trường trái phiếu Thị trường công cụ phái sinh Hàng hóa trên TTCK  Chứng khoán     Cổ phiếu Trái phiếu Chứng khoán phái sinh Chứng chỉ quỹ đầu tư Chứng khoán Chứng khoán là là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành. Chứng khoán đƣợc thể hiện dƣới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử, bao gồm các loại sau đây: Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ; quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng tương lai, nhóm chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán. ( Luật CK) 4 23/02/2020 Đặc điểm của chứng khoán  Có ba thuộc tính là tính sinh lời, tính rủi ro và tính thanh khoản.    Sinh lời = lợi tức + chênh lệch giá Rủi ro : là sự biến động của thu nhập kỳ vọng Thanh khoản : khả năng chuyển đổi chứng khoán thành tiền và tài sản khác.  Xác nhận quyền hợp pháp của chủ sở hữu chứng khoán, bao gồm:    Quyền sở hữu (đối với chứng khoán vốn). Quyền chủ nợ (đối với chứng khoán nợ). Quyền về tài chính có liên quan đến chứng khoán (đối với các chứng khoán phái sinh)  Đƣợc pháp luật bảo hộ thông qua luật chứng khoán Cổ phiếu Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành. ( Luật CK) Đặc điểm của cổ phiếu  Cổ phiếu là loại chứng khoán vốn  Cổ phiếu là một loại chứng khoán vô thời hạn 5 23/02/2020 Phân loại  Cổ phiếu thƣờng : là một lọai chứng khoán vốn, không có kỳ hạn, tồn tại cùng với sự tồn tại của công ty.  Quyền: nhận cổ tức, biểu quyết, mua cổ phần, nhận lại tài sản khi thanh lý,…  Cổ phiếu ƣu đãi :    Ưu đãi cổ tức Ưu đãi biểu quyết Ưu đãi có thể thu hồi Hình thức giá trị của cổ phiếu thƣờng  Mệnh giá   Giá trị danh nghĩa của cổ phiếu Xác định mức VĐL của công ty cổ phần, cổ tức chi trả theo mệnh giá.  Thị giá  Xác định thông qua cung cầu cổ phiếu trên thị trường  Giá trị sổ sách  Xác định trên sổ sách kế toán của công ty  Giá trị hiện tại  Thông qua các phương pháp định giá  xác định giá trị thực của cổ phiếu ( giá trị hiện tại ) Một số thuật ngữ Cổ phiếu đƣợc phép phát hành  Cổ phiếu công ty được phép phát hành đã đăng ký trong điều lệ Cổ phiếu đã phát hành  Cổ phiếu đã được phát hành Cổ phiếu đang lƣu hành  Cổ phiếu đã được phát hành và đang lưu hành Cổ phiếu quỹ  Cổ phiếu đã phát hành được tổ chức phát hành mua lại trên thị trường. 6 23/02/2020 Trái phiếu Trái phiếu là một loại chứng khoán quy định nghĩa vụ của ngƣời phát hành (ngƣời đi vay) phải hoàn trả cho sở hữu chứng khoán (ngƣời cho vay/chủ nợ) khoản tiền gốc khi đến hạn và một khoản tiền nhất định (lãi) trong khoảng thời gian nhất định. Quyền và Nghĩa vụ Trái chủ là ngƣời cho vay, do đó họ phải có quyền lợi và nghiã vụ đối với khoản vay này, đó là:     Được hưởng lợi tức trái phiếu (trái tức) không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty (nếu là trái phiếu công ty) Được hoàn vốn đúng hạn hay trước hạn tuỳ thuộc vào quy định trong bản quảng cáo phát hành. Được quyền bán, chuyển nhượng, chuyển đổi, cầm cố Được thanh toán trước các cổ phiếu khi công ty thanh lý, giải thể( nếu là trái phiếu công ty) Đặc điểm  Mệnh giá  Giá danh nghĩa của TP, được ghi trên bề mặt TP  Thời hạn  Là thời gian đáo hạn của TP, khoảng thời gian từ khi phát hành cho tới khi chấm dứt khoản nợ  Lãi suất  Là tỷ lệ % số tiền lãi mà tổ chức phát hành cam kết trả cho người nắm giữ TP theo mệnh giá TP  Giá phát hành   Là giá bán ra của TP tại thời điểm phát hành Giá phát hành có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng mệnh giá TP  Kỳ trả lãi  Khoảng thời gian người phát hành trả lãi cho người nắm giữ TP 7 23/02/2020 Phân loại Trái phiếu Tính chất chuyển nhƣợng  TP vô danh, TP ký danh  Hình thức góp vốn  TP hiện kim, TP hiện vật  Phƣơng thức trả lãi  TP Coupon, TP zero Coupon ( TP gộp, TP chiết khấu)  Chủ thể phát hành  TP chính phủ, TP công ty, TP địa phương Chứng khoán phái sinh  Quyền mua cổ phần  Chứng quyền  Quyền chọn  Hợp đồng tƣơng lai  Chứng quyền có bảo đảm Quyền mua cổ phần Quyền mua cổ phần là loại chứng khoán do công ty cổ phần phát hành kèm theo đợt phát hành cổ phiếu bổ sung nhằm bảo đảm cho cổ đông hiện hữu quyền mua cổ phiếu mới theo những điều kiện đó đƣợc xác định. ( Luật CK) 8 23/02/2020 Đặc điểm quyền mua cổ phần  Thời hạn quyền mua  Thường ngắn , tối đa bằng thời gian đợt phát hành Giá cổ phiếu ghi trên quyền mua thƣờng thấp hơn giá thị trƣờng hiện hành của cổ phiếu. Chứng quyền Chứng quyền là loại chứng khoán đƣợc phát hành cùng với việc phát hành trái phiếu hoặc cổ phiếu ƣu đói, cho phộp ngƣời sở hữu chứng khoán đƣợc quyền mua một số cổ phiếu phổ thông nhất định theo mức giá đó đƣợc xác định trƣớc trong thời kỳ nhất định.. ( Luật CK) Đặc điểm chứng quyền  Mục đích  Nhằm tăng tính hấp dẫn của đợt phát hành cổ phiếu ưu đãi hoặc trái phiếu  Thời hạn chứng quyền   Thường dài Giá cổ phiếu ghi trên chứng quyền cao hơn giá thị trường hiện hành của cổ phiếu đó. 9 23/02/2020 Quyền chọn Quyền chọn là một hợp đồng cho phép ngƣời nắm giữ nó đƣợc mua [nếu là quyền chọn mua (calls)] hoặc đƣợc bán [nếu là quyền chọn bán (puts)] một khối lƣợng hàng hoá cơ sở nhất định tại một mức giá xác định và trong thời gian nhất định.  Có hai loại quyền chọn   Quyền chọn mua – Call Option Quyền chọn bán – Put Option So sánh Call – Put Option Chủ thể Call Option Put Option -Kỳ vong giá tăng trong Ngƣời mua tương lai quyền chọn - Lợi nhuận lớn - Lỗ tối đa bằng phí -Kỳ vọng giá cổ phiếu giảm trong tương lai - Lợi nhuận giới hạn - Lỗ tối đa bằng phí -Kỳ vọng giá cổ phiếu giảm hoặc không đổi Ngƣời bán -Khả năng thu lợi nhuận giới quyền chọn hạn, tối đa bằng phí -Khả năng thua lỗ rất lớn -Kỳ vọng giá cổ phiếu tăng trong tương lai - Lợi nhuận giới hạn, tối đa bằng phí - Khả năng thua lỗ rất lớn Chứng quyền có bảo đảm  Covered Warrant (CW): CW là chứng khoán có tài sản đảm bảo do CTCK phát hành. Người sở hữu sẽ có quyền ( không phải nghĩa vụ) mua hoặc bán chứng khoán cơ sở tại một mức giá xác định trước, vào trước hoặc tại một thời điểm cụ thể trong tương lai. Chứng khoán cơ sở Là cổ phiếu, chỉ số hoặc ETF đáp ứng các tiêu chí của UBCKNN. Trong giai đoạn đầu, CKCS là cổ phiếu thuộc VN30 hoặc HNX30 đáp ứng các tiêu chí về giá trị vốn hóa, thanh khoản, tỷ lệ chuyển nhượng tự do 10 23/02/2020 Tiêu chí Quyền chọn Chứng quyền Chứng quyền có đảm bảm Quyền chọn,thiết chứngDoanh quyền vànghiệp chứng quyền đảmchức bảo Tổ chức SGDCK phátcóTổ tài chính phát kế với các điều hành đi kèm với cổ (thường là CTCK). khoản hành được phiếu ưu đãi or trái chuẩn hóa. phiếu ưu đãi Phí phát Không thu phí Tổ chức phát hành Tổ chức phát hành hành phát hành và trả phí phát hành trả phí phát hành và niêm yết và NY NY Tài sản Cổ phiếu đơn Cổ phiếu phổ Cổ phiếu đơn lẻ, cơ sở lẻ, chỉ số CK, thông của DN phát chỉ số CK, ETF, ETF,tiền tệ,... hành tiền tệ,... Tiêu chí Quyền chọn Chứng quyền Chứng quyền có đảm bảm Giá thực hiện Quyền chọn, chứng quyền Có nhiều giá thựcquyền và Cóchứng 1 mức giácó đảm Cóbảo nhiều giá hiện thực hiện thực hiện Vị thế Nhà đầu tư có thể Nhà đầu tư chỉ Nhà đầu tư chỉ giao dịch bán quyền chọn khi được bán khi được bán khi sở không sở hữu sở hữu chứng hữu chứng quyền quyền Điều khoản của sản phẩm SGDCK thiết kế và chuẩn hóa về cấu trúc, quy mô, điều khoản về thực hiện quyền và chuyển giao tài sản cơ sở Tiêu chí Quyền chọn Do tổ chức phát hành quy định và khác nhau đối với từng sản phẩm Chứng quyền Do tổ chức phát hành quy định và khác nhau đối với từng sản phẩm Chứng quyền có đảm bảm Chuyển Quyền -Việcchọn, chuyển - và Được thực hiện bởi chứnggiao quyền chứng thực quyền-Được có đảm bảo giao tài tài sản được thực hiện bởi công Tổ chức tai chính sản khi hiện bởi các nhà ty phát hành (CTCK) với những thực hiện đầu tư với nhà đầu người sở hữu chứng quyền quyền có bảo đảm. -Không làm gia tư tăng -Không làm gia tăng tăng vốn đối với - Gia tổ chức phát hành vốn cổ phần vốn đối với tổ chức tài sản cơ sở của tổ chức phát hành tài sản cơ phát hành sở 11 23/02/2020 HỢP ĐỒNG TƢƠNG LAI Hợp đồng tương lai là CKPS đáp ứng tiêu chuẩn niêm yết của SGDCK, trong đó một bên cam kết mua hoặc bán một lượng tài sản cơ sở nhất định theo mức giá (hoặc giá trị) đã được xác định trƣớc và tại một thời điểm xác định trong tương lai. ( HNX) HỢP ĐỒNG TƢƠNG LAI Tiêu chí Hợp đồng tƣơng lai Chứng khoán cơ sở Mục đích giao dịch Mua với kỳ vọng giá tăng và Bán với kỳ vọng giá giảm Phòng hộ rủi ro biến động giá Đầu tƣ vào doanh nghiệp, cổ tức, lãi trái phiếu,… Đặc điểm giao dịch Giao trong tƣơng lai tại ngày đáo hạn Giao ngay Bắt buộc sử dụng ký quỹ để đảm bảo nghĩa vụ thanh toán Đảm bảo đủ số tiền, chứng khoán Margin: là khoản đặt cọc nhằm đảm bảo thực hiện nghĩa vụ thanh toán Margin: sử dụng tiền vay của CTCK để mua CK Niêm yết Không giới hạn số lượng Giới hạn bằng khối lượng đã phát hành của TCPH Chu kỳ thanh toán Hàng ngày T+2 Chứng chỉ quỹ đầu tƣ Chứng chỉ quỹ đầu tƣ chứng khoán là chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của người đầu tư đối với một phần vốn góp của quỹ đầu tư chứng khoán 12 23/02/2020 Quỹ đầu tƣ dạng đóng – mở Quỹ đóng Quỹ mở Là quỹ đại chúng mà chứng chỉ quỹ đã chào bán ra công chúng không được mua lại theo yêu cầu của nhà đầu tư Là quỹ đại chúng mà chứng chỉ quỹ đã chào bán ra công chúng phải được mua lại theo yêu cầu của nhà đầu tư NAV của chứng chỉ quỹ đầu tƣ  Quỹ đầu tƣ dạng đóng    Giá có thể cao hơn hoặc thấp hơn NAV Thường thấp hơn NAV ở mức chiết khấu D D thông thường là 5 % – 20% D ( NAV  MV ) NAV MV : Giá thị trường của 1 chứng chỉ NAV của chứng chỉ quỹ đầu tƣ ( giá thị trường của TS quỹ đầu tư - Nợ) NAV/CCQ= ------------------------------------------Tổng số chứng chỉ đang lưu hành 13 23/02/2020 Chủ thể tham gia thị trƣờng  Tổ chức phát hành  Nhà đầu tƣ  Chủ thể kinh doanh  Tổ chức quản lý giám sát thị trƣờng  Tổ chức hỗ trợ thị trƣờng Tổ chức phát hành Tổ chức phát hành Cổ phiếu Công ty cổ phần Trái phiếu Chính phủ CCQ Doanh nghiệp Quỹ đầu tư Công ty TNHH Công ty cổ phần DN Nhà Nước Nhà đầu tƣ Nhà đầu tư tổ chức (trong nước, nước ngoài) Nhà đầu tƣ Nhà đầu tư cá nhân ( trong nước, nước ngoài) 14 23/02/2020 Tổ chức kinh doanh trên thị trƣờng CT quản lý TS CT quản lý quỹ TTCK CTCK Công ty đầu tư ck v.v. Công ty chứng khoán  Một số nghiệp vụ của CTCK     Môi giới Tự doanh Bảo lãnh phát hành Tư vấn  Điều kiện thành lập hoạt động của CTCK    Vốn điều lệ Nhân sự Cơ sở vật chất Công ty chứng khoán Công ty chứng khoán đƣợc là tổ chức tài chính trung gian đƣợc thành lập hợp pháp và thực hiện một hoặc một số loại hình kinh doanh chứng khoán”. 15 23/02/2020 ĐẶC ĐIỂM Đặc điểm về vốn. Đặc điểm về nhân sự và đội ngũ lãnh đạo.  Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật. Đặc điểm về xung đột lợi ích giữa quyền lợi của khách hàng và công ty chứng khoán. VAI TRÒ CỦA CTCK Vai trò làm cầu nối giữa cung – cầu chứng khoán Vai trò góp phần điều tiết và bình ổn giá trên thị trường Vai trò cung cấp các dịch vụ cho thị trường chứng khoán NGHIỆP VỤ KINH DOANH Môi giới chứng khoán là việc làm trung gian thực hiện mua, bán chứng khoán cho khách hàng.” Tự doanh chứng khoán là việc công ty chứng khoán mua hoặc bán chứng khoán cho chính mình Bảo lãnh phát hành chứng khoán là việc cam kết với tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán, nhận mua một phần hay toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua số chứng khoán còn lại chưa được phân phối hết của tổ chức phát hành hoặc hỗ trợ tổ chức phát hành phân phối chứng khoán ra công chúng.” 16 23/02/2020 NGHIỆP VỤ KINH DOANH Tư vấn đầu tư chứng khoán là việc cung cấp cho nhà đầu tư kết quả phân tích, công bố báo cáo phân tích và khuyến nghị liên quan đến chứng khoán.” “Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán là việc quản lý theo ủy thác của từng nhà đầu tư trong việc mua, bán, nắm giữ chứng khoán và các tài sản khác.” NGHIỆP VỤ KINH DOANH Nghiệp vụ khác Công ty chứng khoán ở một số nước có thể thực hiện nghiệp vụ cho khách hàng vay tiền để mua CK hoặc vay CK để bán. -Mua ký quỹ -Bán khống -Lưu ký chứng khoán Tổ chức quản lý giám sát thị trƣờng CP, QH, Bộ TC UBCKNN SGDCK TT Lưu ký và TTBT CK 17 23/02/2020 Tổ chức hỗ trợ thị trƣờng Hiệp hội các nhà kinh doanh CK v.v. Công ty đánh giá hệ số tín nhiệm Tổ chức tài trợ CK CHƢƠNG 2 THỊ TRƢỜNG SƠ CẤP NỘI DUNG  Phân loại nghiệp vụ phát hành Phƣơng thức phát hành chứng khoán  Nghiệp vụ phát hành chứng khoán 18 23/02/2020 Nghiệp vụ phát hành chứng khoán  Theo đợt phát hành   Phát hành lần đầu Phát hành bổ sung  Đối tƣợng mua bán chứng khoán   Phát hành riêng lẻ Phát hành ra công chúng  Theo giá phát hành   Phát hành với giá cố định Phát hành bằng phương pháp đấu giá Điều kiện, thủ tục phát hành Điều kiện phát hành     Vốn Kết quả kinh doanh Phương án phát hành V.v.  Thủ tục phát hành  Hồ sơ chào bán chứng khoán Phƣơng thức phát hành  Tự phát hành  Tổ chức phát hành tự chào bán chứng khoán mà không cần thông qua một tổ chức trung gian.  Bảo lãnh phát hành  Đấu giá cổ phần (đấu thầu) 19 23/02/2020 Bảo lãnh phát hành Bảo lãnh phát hành chứng khoán là việc tổ chức bảo lãnh cam kết với tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán, nhận mua một phần hay toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua số chứng khoán còn lại chưa được phân phối hết của tổ chức phát hành hoặc hỗ trợ các tổ chức phát hành trong việc phân phối chứng khoán ra công chúng. (Luật CK-2007) Các phƣơng thức bảo lãnh Bảo lãnh với cam kết chắc chắn Bảo lãnh với cố gắng tối đa Bảo lãnh tất cả hoặc không Bảo lãnh tối thiểu – tối đa ĐẤU THẦU – ĐẤU GIÁ  Đấu thầu kiểu Hà Lan  Cơ chế giá thống nhất  Đấu thầu kiểu đa giá  Cơ chế đa giá Kết hợp đấu thầu cạnh tranh và không cạnh tranh: người tham gia đấu thầu không cạnh tranh sẽ được giải quyết tại giá trúng thầu duy nhất (nếu hình thức đấu thầu theo kiểu Hà Lan), hoặc giá trúng thầu bình quân (nếu hình thức đấu thầu theo kiểu đa giá 20 23/02/2020 ĐẤU THẦU – ĐẤU GIÁ CỔ PHIẾU  Đấu thầu kiểu đa giá  Giá khởi điểm : giá thấp thấp  Tiền cọc : 10% tính trên giá khởi điểm  Ƣu tiên cho ngƣời đặt thầu ở mức giá cao TRÁI PHIẾU  Đấu thầu kiểu Hà Lan, đấu thầu kiểu đa giá  Lãi suất chỉ đạo: lãi suất cao nhất  Tiền cọc : 5% tính trên giá trị đặt thầu  Ƣu tiên cho ngƣời đặt thầu ở mức lãi suất thấp Nghiệp vụ phát hành cổ phiếu  Phát hành cổ phiếu khi thành lập công ty cổ phần  Vốn điều lệ được chia nhỏ thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần  Phát hành cổ phiếu khi công ty tăng vốn      Phát hành cổ phiếu mới thu tiền mặt Phát hành cổ phiếu từ quỹ dự trữ Phát hành cổ phiếu để chi trả cổ tức Phát hành cổ phiếu mới bằng hiện vật Phát hành trái phiếu chuyển đổi Nghiệp vụ phát hành cổ phiếu  Trƣờng hợp đặc biệt    Phát hành cổ phiếu thưởng, bán ưu đãi cho cán bộ công nhân viên, theo chương trình lựa chọn người lao động Phát hành cổ phiếu cho đối tác chiến lược Phát hành cổ phiếu để hoán đổi  Sẽ không điều chỉnh giá tham chiếu tại ngày giao dịch không hưởng quyền. 21 23/02/2020 ĐIỀU CHỈNH GIÁ TẠI NGÀY GIAO DỊCH KHÔNG HƢỞNG QUYỀN (UBCKNN) PR t-1 + (I1 x Pr1 ) + (I2 x Pr2 ) + (I3 x Pr3 ) –TTHcp- Divcp- TTHt -Divt Ptc = -------------------------------------------------------------------------------------1+ I1 + I2 + I3 Trong đó:  Ptc : Giá tham chiếu trong ngày không hưởng các quyền trên  I1 : Tỷ lệ vốn tăng theo phát hành quyền mua cổ phiếu  I2 : Tỷ lệ vốn tăng do phát thưởng bằng cổ phiếu  I3 : Tỷ lệ vốn tăng do phát cổ tức bằng cổ phiếu  TTHcp : Giá trị tiền thưởng bằng cổ phiếu  Divcp : Giá trị cổ tức bằng cổ phiếu  TTHt : Giá trị tiền thưởng bằng tiền  Divt : Giá trị cổ tức bằng tiền  Pr1 : Giá cổ phiếu bán cho người có quyền mua cổ phiếu  Pr2 : Giá cổ phiếu tính cho người được thưởng bằng cổ phiếu  Pr2 : Giá cổ phiếu tính cho người được nhận cổ tức bằng cổ phiếu ĐIỀU CHỈNH GIÁ TẠI NGÀY GIAO DỊCH KHÔNG HƢỞNG QUYỀN P1  N ( P0  D)  n1 p1  n2 p2  n3 p3 N  n1  n2  n3 N : Số CP đã phát hành ni : Số CP phát hành mới P0 : Giá tham chiếu của CPchưa điều chỉnh pi: Giá CP phát hành mới P1 : Giá tham chiếu của CP tại ngày GDKHQ Qm : Giá trị quyền mua PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU BỔ SUNG  Phát hành cổ phiếu kèm quyền mua cổ phần cho các cổ đông hiện tại Qm  p0  p1 N : Số CP đã phát hành n : Số CP phát hành mới p0 : Giá trước khi tăng vốn p1  Np0  np N n p : Giá CP phát hành mới p1 : Giá CP sau khi tăng vốn Qm : Giá trị quyền mua 22 23/02/2020 PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU TỪ NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU  Phát hành cổ phiếu và phân phối cho cổ đông hiện hữu Nguồn: Quỹ đầu tƣ phát triển, Quỹ thặng dƣ vốn (bao gồm cả chênh lệch giá mua vào và bán ra cổ phiếu quỹ), lợi nhuận tích lũy, quỹ dự trữ khác (nếu có). PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU TỪ NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU Qc  p0  p1 N : Số CP đã phát hành n : Số CP phát hành mới Np0 p1  N n p0 : Giá trước khi tăng vốn p1 : Giá CP sau khi tăng vốn Qc : Giá trị quyền cấp PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU ĐỂ TRẢ CỔ TỨC Công ty đại chúng phát hành cổ phiếu để trả cổ tức cho cổ đông hiện hữu để tăng vốn điều lệ phải được Đại hội đồng cổ đông thông qua và có đủ nguồn thực hiện từ lợi nhuận sau thuế trên báo cáo tài chính gần nhất có xác nhận của kiểm toán. 23 23/02/2020 Phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động • Nhằm gắn bó ngƣời lao động với công ty, công ty đại chúng có thể bán hoặc thƣởng cổ phần cho ngƣời lao động hoặc phát hành quyền mua cổ phần cho ngƣời lao động. • Công ty đại chúng phát hành cổ phiếu theo chƣơng trình lựa chọn cho ngƣời lao động trong công ty phải đảm bảo các điều kiện: có chƣơng trình lựa chọn và kế hoạch phát hành cổ phiếu đƣợc Đại hội đồng cổ đông thông qua; tổng số cổ phiếu phát hành theo chƣơng trình không đƣợc vƣợt quá tỷ lệ nhất định vốn cổ phần đang lƣu hành của công ty Phát hành cổ phiếu để chuyển đổi TPCĐ Thời điểm phát hành TPCĐ    SGDCK không điều chỉnh giá tham chiếu SGDCK điều chỉnh biên độ giao động giá Quy định tỷ lệ mua TPCĐ theo tỷ lệ quyền của cổ đông trong công ty. Thời điểm chuyển đổi TPCĐ Điều chỉnh giá của HNX  Trường hợp giao dịch chứng khoán không được hưởng cổ tức và các quyền kèm theo, giá tham chiếu tại ngày không hưởng quyền được xác định theo nguyên tắc lấy giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất điều chỉnh theo giá trị cổ tức được nhận hoặc giá trị của các quyền kèm theo, ngoại trừ các trường hợp sau:   a) Doanh nghiệp phát hành trái phiếu chuyển đổi; b) Doanh nghiệp phát hành thêm cổ phiếu với giá phát hành cao hơn giá đóng cửa của cổ phiếu trong ngày giao dịch liền trước ngày không hưởng quyền sau khi đã điều chỉnh theo các quyền khác (nếu có).  Trường hợp tách hoặc gộp cổ phiếu, giá tham chiếu tại ngày giao dịch trở lại được xác định theo nguyên tắc lấy giá đóng cửa của ngày giao dịch trước ngày tách, gộp điều chỉnh theo tỷ lệ tách, gộp cổ phiếu.  Trong một số trường hợp cần thiết, SGDCKHN có thể áp dụng phương pháp xác định giá tham chiếu khác sau khi được UBCKNN chấp thuận. 24 23/02/2020 Điều chỉnh giá của HSX  Các trường hợp SGDCK TP.HCM điều chỉnh giá tham chiếu của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ:  Trường hợp giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ không được hưởng cổ tức hoặc các quyền kèm theo, giá tham chiếu tại ngày giao dịch không hưởng quyền được xác định theo nguyên tắc lấy giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất điều chỉnh theo giá trị cổ tức được nhận hoặc giá trị các quyền kèm theo.  Trường hợp tách hoặc gộp cổ phiếu, giá tham chiếu tại ngày giao dịch trở lại được xác định theo nguyên tắc lấy giá đóng cửa của ngày giao dịch trước ngày tách, gộp điều chỉnh theo tỷ lệ tách, gộp cổ phiếu.  Các trường hợp SGDCK TP.HCM không điều chỉnh giá tham chiếu của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ:  Trường hợp giá phát hành quyền mua của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ lớn hơn giá đóng cửa của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ trước ngày không hưởng quyền.  Trường hợp phát hành trái phiếu chuyển đổi (kể cả phát hành cho cổ đông hiện hữu), phát hành chứng khoán riêng lẻ, chào bán chứng khoán cho nhà đầu tư không phải là cổ đông hiện hữu, phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động trong công ty và các trường hợp phát hành khác không ảnh hưởng đến quyền của cổ đông hiện hữu. CHƢƠNG 3 THỊ TRƢỜNG SƠ CẤP NỘI DUNG Sở giao dịch chứng khoán     Sở giao dịch chứng khoán Niêm yết chứng khoán trên SGDCK Giao dịch chứng khoán trên SGDCK Một số giao dịch đặc biệt  Thị trƣờng phi tập trung – OTC  Sự khác biệt giữa OTC và SGDCK 25 23/02/2020 SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN Sở giao dịch chứng khoán là nơi mua bán các chứng khoán đáp ứng đủ điều kiện tiêu chuẩn niêm yết. MỤC ĐÍCH HOẠT ĐỘNG  Tạo thị trƣờng cho giao dịch chứng khoán diễn ra liên tục  Xác định giá công bằng  Cung cấp thông tin : chứng khoán niêm yết, các thông tin liên quan tới công ty,… Nhiệm vụ chủ yếu của Sở: tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán cho chứng khoán của tổ chức phát hành đủ điều kiện niêm yết tại SGDCK THÀNH VIÊN CỦA SGDCK  Tiêu chuẩn thành viên     Năng lực tài chính Cơ sở vật chất Năng lực kinh nghiệm Chấp hành các quy định của SGDCK 26 23/02/2020 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA THÀNH VIÊN Quyền Nghĩa vụ  Giao dịch chứng khoán tại SGD  Nhận thông tin  Lựa chọn dịch vụ  Thu phí dịch vụ từ khách hàng  Biểu quyết HĐQT( Sở hữu công ty cổ phần)  Thanh toán các khoản phí  Chịu sự giám sát của SGDCK  Báo cáo thông tin  Hỗ trợ các thành viên khác  Tuân thủ các quy đinh khác NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN Niêm yết chứng khoán là việc ghi danh các chúng khoán đủ tiêu chuẩn vào danh mục đăng ký và giao dịch tại SDGCK Tổ chức niêm yết là tổ chức phát hành được phép niêm yết chứng khoán trên SGD PHÂN LOẠI NIÊM YẾT Niêm yết lần đầu  Lần đầu tiên tiến hành niêm yết cổ phiếu trên thị trường. Niêm yết bổ sung  Tổ chức phát hành tiến hành niêm yết thêm một lượng cổ phiếu trên thị trường. Niêm yết chéo  Niêm yết giữa các thị trường khác nhau.  Niêm yết cửa sau  Sử dụng trong các trường hợp thâu tóm, sáp nhập. 27 23/02/2020 TIÊU CHUẨN NIÊM YẾT 01. Số lƣợng Mức độ vốn Thời gian HĐ Khả năng sinh lợi Tỷ lệ nợ 02.Chất lƣợng Mức độ lợi ích quốc gia Vị trí của Cty Triển vọng CTy Yêu cầu về số lƣợng Tiêu chuẩn Tiêu chuẩn định tính Yêu cầu về chất lƣợng 03.Định tính Ý kiến của kiểm toán Thông tin Chứng khoán THỦ TỤC NIÊM YẾT Nộp hồ sơ đăng ký niêm yết lên SGDCK Thẩm định hồ sơ Nộp đơn xin phép niêm yết chính thức lên SGD Kiểm tra niêm yết Chấp thuận niêm yết Niêm yết THUẬN LỢI – BẤT LỢI Thuận lợi Bất lợi Thu hút vốn cao  Công bố thông tin  Chi phí huy động thấp  v.v.  Quan hệ công chúng rộng Thanh khoản cao 28 23/02/2020 GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TẠI SGDCK Lệnh      ATO – ATC LO MP SO ( Stop order) Định chuẩn lệnh ( Lệnh kèm điều kiện)  Khớp lệnh   Khớp lệnh định kỳ Khớp lệnh liên tục  Quy định về giao dịch LỆNH  Lệnh là yêu cầu mua bán ( chỉ thị ) của nhà đầu tƣ gửi tới nhân viên môi giới  Một số loại lệnh phổ biến    Lệnh giới hạn – LO Lệnh ATO – ATC Lệnh Thị trường – MP ( MO) LỆNH GIỚI HẠN - LO  Lệnh giới hạn là lệnh đặt mua, đặt bán chứng khoán ở giá đã định hoặc tốt hơn.  Đặc điểm    Đưa ra mức giá cụ thể khi đặt lệnh Thực hiện ở giá đã định hoặc tốt hơn Không đảm bảo được thực hiện ngay 29 23/02/2020 LỆNH ATO - ATC  Lệnh ATO – ATC là lệnh mua, bán ở mức giá mở cửa ( đóng cửa) của cổ phiếu Đặc điểm     Có hiệu lực trong phiên định kỳ xác định giá mở cửa (đóng cửa) của cổ phiếu Không đưa ra mức giá cụ thể Thực hiện ở mức giá mở cửa (đóng cửa) Ưu tiên thực hiện trước lệnh LO khi so khớp LỆNH THỊ TRƢỜNG- MP Lệnh thị trƣờng là lệnh mua bán ở mức giá tốt nhất hiện có trên thị trƣờng Đặc điểm       Có hiệu lực trong phiên khớp lệnh liên tục Không đưa ra mức giá cụ thể Thực hiện ở mức giá tốt nhất hiện có trên thị trường Ưu tiên thực hiện trước các lệnh khác khi so khớp Lệnh Thị trường chỉ được nhập vào hệ thống khi có lệnh LO đối ứng Nếu dư, lệnh Thị trường sẽ chuyển thành lệnh LO ngay sau đó với giá thực hiện gần nhất cộng hoặc trừ 01 đơn vị yết giá tương ứng với lệnh mua hoặc bán LỆNH DỪNG – ĐỊNH CHUẨN LỆNH Lệnh dừng mua và lệnh dừng bán Mục đích:Phòng ngừa thua lỗ hoặc bảo vệ lợi nhuận Định chuẩn lệnh: Lệnh thực hiện ngay hoặc hủy bỏ, lệnh thực hiện tất cả hoặc không, lệnh có giá trị trong ngày… 30 23/02/2020 KHỚP LỆNH  Đƣợc diễn ra trên hệ thống giao dịch của SGDCK  Dựa trên nguyên tắc đấu giá  Có 2 cách thức so khớp   Khớp lệnh định kỳ Khớp lệnh liên tục KHỚP LỆNH ĐỊNH KỲ Là phƣơng thức giao dịch đƣợc thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán trong một khoảng thời gian nhất định.  Nguyên tắc khớp lệnh Giá khớp lệnh là giá có khối lƣợng giao dịch lớn nhất VÍ DỤ Tích lũy NĐT 5000 A 5000 Lệnh mua Giá Lệnh Bán 5,000 105,000 2000 13900 5000 0 102,000 1200 11900 5000 10700 6000 9200 7500 NĐT Tích lũy 6000 B 1,000 100,000 1,500 7500 C 1,500 99,500 700 2,500 99,000 7,500 F,G 8500 8500 8,000 98,000 1,000 H 1000 1000 10000 18000 D E Khớp lệnh 31 23/02/2020 KHỚP LỆNH LIÊN TỤC Là phƣơng thức giao dịch đƣợc thực hiện trên cơ sở so khớp cách lệnh mua và lệnh bán ngay khi các lệnh được nhập vào hệ thống.  Nguyên tắc khớp lệnh Khớp theo giá của ngƣời đặt lệnh trƣớc VÍ DỤ Thời gian Nhà đầu tƣ KL mua Giá 10h1 A 1000 50.5 10h2 10h3 10h4 D 10h5 E KL bán Giá B 700 50 C 500 51 3200 MP Thời gian 2000 KL mua A-700 10h5 KL bán 50.5 B-700 Không có giao dịch 10h3 10h4 Giá Không có giao dịch 10h1 10h2 52 D-500 51 C-500 D-1500 52 E-1500 A- 300 50.5 E-300 QUY TẮC GIAO DỊCH– TTCK VN  Chu kỳ thanh toán  Đơn vị giao dịch  Đơn vị yết giá  Biên độ giao động  Giao dịch ký quỹ Tham khảo tại trang web của HOSE và HNX : hsx.vn; hnx.vn 32 23/02/2020 UPCoM  UPCoM : thị trƣờng giao dịch chứng khoán công ty đại chúng chƣa niêm yết  Đƣợc tổ chức tại SGDCK Hà Nội UPCoM Tiêu chí UPCoM Đơn vị giao dịch Không quy định Khối lƣợng giao dịch Tối thiểu 100 cp và không quy định với TP Đơn vị yết giá CP: 100, không quy định với trái phiếu Biên độ giao động ± 15 % với cổ phiếu, không quy định với trái phiếu Phƣơng thức giao dịch Giao dịch khớp lệnh và giao dịch thỏa thuận. Phƣơng thức và thời gian thanh toán - KLGD ≥ 100.000 CP : Thanh toán trực tiếp, T+1 - KLGD ≤ 100.000 CP : Thanh toán bù trừ đa phương, T+3 - TP : Thanh toán bù trừ đa phương , T+1 Thị trƣờng chứng khoán phi tập trung - OTC Thị trƣờng dành cho giao dịch các chứng khoán không được niêm yết trên SGDCK ( Các chứng khoán không đủ điều kiện giao dịch hoặc đủ điều kiện nhưng không niêm yếttrên SGDCK ) Sự khác biệt giữa Sở giao dịch và OTC? 33 23/02/2020 THỊ TRƢỜNG OTC - Thị trường OTC truyền thống là thị trƣờng áp dụng phƣơng thức giao dịch thỏa thuận qua điện tín, điện thoại,… trên cơ sở hệ thống các nhà tạo lập thị trƣờng. - Thị trường OTC hiện đại là thị trƣờng sử dụng hệ thống báo giá trung tâm hoặc hệ thống nhà tạo lập thị trƣờng dựa trên mạng điện tử diện rộng (ECN) dƣới sự quản lý của trung tâm điều hành với phƣơng thức giao dịch chủ yếu là thƣơng lƣợng, thỏa thuận đồng thời có thể kết hợp phƣơng thức khớp lệnh tập trung. ĐẶC ĐIỂM Hình thức tổ chức thị trường OTC Thị trƣờng OTC đƣợc tổ chức theo hình thức phi tập trung, không có địa điểm giao dịch tập trung Các loại chứng khoán giao dịch trên thị trường OTC Các chứng khoán giao dịch trên thị trƣờng OTC chủ yếu là những chứng khoán chƣa đủ tiêu chuẩn niêm yết trên Sở giao dịch Cơ chế xác lập giá trên thị trường OTC xác lập giá trên cơ sở thƣơng lƣợng, thỏa thuận ĐẶC ĐIỂM Hệ thống các nhà tạo lập thị trường Xu hƣớng chung của các thị trƣờng OTC hiện đại là thiết lập và phát triển hệ thống các nhà tạo lập thị trƣờng. Cơ chế thanh toán trên thị trường OTC Cơ chế thanh toán trên thị trƣờng OTC khá linh hoạt, thời hạn thanh toán không cố định mà rất đa dạng, có thể là T+0, T+1, T+2, T+x Quản lý, giám sát thị trường OTC Thị trƣờng OTC đƣợc tổ chức quản lý theo hai cấp, đó là cấp quản lý nhà nƣớc và cấp tự quản (Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán). 34 23/02/2020 VAI TRÒ 1 2 3 Mở rộng hoạt động của thị trường thứ cấp Hỗ trợ hoạt động của SGDCK Hạn chế tối thiểu mức biến động giá CK SGDCK - OTC Tiêu chí SGDCK OTC Hình thức tổ chức Hàng hóa Tập trung Phi tập trung Chất lượng cao hơn trên thị trường OTC Bao gồm nhiều hàng hóa khác nhau, chất lượng thấp đến cao Cơ chế xác lập giá Thông qua đấu giá Thỏa thuận, có thể có đấu giá đối với 1 số giao dịch nhỏ Cơ quan quản lý Cơ chế thanh toán Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán Theo chu kỳ thanh toán được Linh hoạt, thời gian thanh quy định, có thể là T+2,T+3 toán đa dạng. UBCK NN SGDCK Hà Nội Cổ phiếu, trái phiếu Các loại cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư, trái Các loại cổ phiếu, chứng chỉ quỹ 1.Hàn chuyển đổi đăng ký giao phiếu đã được đăng ký niêm yết tại SGDCK đầu tư, trái phiếu đã được đăng dịch tại sàn Upcom g hóa TP. HCM ký niêm yết tại SGDCK TP. HN SGDCK Hà Nội Từ Thứ Hai đến Thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ lễ theo quy định của Bộ Luật Lao động 9:00 đến 9h15: Mở cửa phiên sáng, khớp lệnh định kỳ. Lệnh sử dụng: ATO, giới hạn (LO) 9h15-11h30': Khớp lệnh liên tục I -Phiên sáng :Lệnh sử dụng LO, MP 9h00-11h30: Giao dịch thỏa thuận Từ 9h00 đến 11h30: Khớp lệnh Từ 9h00 đến 11h30: Khớp liên tục; lệnh liên tục; Loại lệnh sử Loại lệnh sử dụng LO, Lệnh thị dụng LO trường (MOK,MAK, MTL) 9h00'-11h30': Giao dịch thỏa thuận 11h30 đến 13h00: Nghỉ 13h00-14h30: Khớp lệnh liên tục II -Phiên 2.Thời chiều :Lệnh sử dụng LO, MP gian Từ 13h00 đến 14h30: Khớp lệnh liên tục; Loại lệnh sử dụng LO, Lệnh thị trường (MOK,MAK, MTL) Từ 14h30- 14h45: Đóng cửa phiên chiều, khớp lệnh định kỳ. Lệnh sử dụng: ATC, giới hạn (LO) 14h30 đến 14h45: Đóng cửa phiên chiều, khớp lệnh định kỳ. Lệnh sử dụng: ATC, giới hạn (LO) Lệnh ATC: Chỉ được hủy, không được sửa; Trong 5 phút cuối phiên tất cả các loại lệnh không được hủy, sửa) Từ 13h00 đến 15:00: Khớp lệnh liên tục; Loại lệnh sử dụng LO Từ 14h45-15h00: Khớp lệnh sau giờ - PLO, khớp theo giá đóng cửa 35 23/02/2020 13h00-15h00: Giao dịch thỏa thuận 2. Thời gian Đối với trái phiếu: Chỉ có phương thức giao dịch thỏa thuận từ 9h00 đến 11h30 và từ 13h00 đến 15h00 Giao dịch khớp lệnh: 13h00-15h00: Giao dịch thỏa thuận Đóng cửa Thị Trƣờng : 15h00 a. Phƣơng thức khớp lệnh định kỳ So khớp các lệnh mua và bán chứng khoán tại thời điểm kết thúc phiên mở cửa (9h15) và đóng cửa (14h45) 3: Phươn g thức giao dịch So khớp các lệnh mua và bán chứng khoán tại thời điểm kết thúc phiên đóng cửa (14h45)’. Không áp dụng b.Phương thức khớp lệnh liên tục so khớp ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch Áp dụng cho cả CP và Trái Chỉ áp dụng cho giao dịch CP/CCQ. phiếu c.Giao dịch thỏa thuận : các bên mua bán thỏa thuận với nhau về các điều kiện giao dịch.Sau đó, giao dịch sẽ được công ty chứng khoán thành viên bên bán và mua nhập vào hệ thống giao dịch để ghi nhận kết quả (Áp dụng cho cả CP/ TP/CCQ) d. Nguyên tắc so khớp lệnh (i) Ưu tiên về giá: Các lệnh mua có mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước; các lệnh bán có mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước. (ii) Ưu tiên về thời gian: Đối với các lệnh mua (hoặc lệnh bán) có cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống giao dịch trước sẽ được ưu tiên thực hiện trước Nếu các lệnh đối ứng cùng thỏa mãn nhau về giá thì giá khớp sẽ là giá của lệnh được nhập vào hệ thống trước ATO (ATC): Là lệnh đặt mua /bán chứng khoán tại mức giá mở cửa (đóng cửa). * Là lệnh không ghi giá cụ thể, ghi ATO/ATC Chỉ áp dụng lệnh ATC Không áp dụng * Lệnh được ưu tiên trước lệnh L.O trong khi so khớp lệnh và tự động hủy nếu không khớp. Lệnh thị trường: là lệnh mua tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường. Lệnh thị trường được sử dụng trong đợt giao dịch khớp lệnh liên tục. Lệnh thị trường sẽ bị hủy trên hệ thống giao dịch ngay sau khi nhập nếu không có lệnh đối ứng 4. Loại lệnh Loại lệnh thị trường áp dụng (MAK, MOK, MTL) * MOK (Match or Kill): Lệnh thị trường với thuộc tính FOK (Fill or Kill). Lệnh được nhập vào nếu không được khớp Loại lệnh thị trường áp dụng (MP) : hết sẽ hủy toàn bộ lệnh * MP: Phần còn lại của lệnh chưa được khớp * MAK (Match and Kill) : Lệnh thị (nếu có) sẽ chuyển thành lệnh giới hạn tại trường với thuộc tính FAK (Fill and mức giá mua cao hơn (hoặc giá bán thấp hơn) Kill). Lệnh được nhập vào nếu không một bước giá so với mức giá khớp cuối cùng. được khớp hết sẽ hủy phần còn lại của lệnh * MTL (Market to limit): Lệnh thị trường – Giới hạn: Lệnh được nhập vào nếu không được khớp hết sẽ chuyển phần còn lại thành lệnh giới hạn. Không áp dụng L.O (Lệnh giới hạn) * Là lệnh mua/bán chứng khoán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn. * Là lệnh có ghi giá cụ thể. * Hiệu lực của lệnh: đến khi kết thúc ngày giao dịch hoặc đến khi được hủy bỏ. 5. Giá tham Giá tham chiếu được tính bằng giá khớp lệnh của phiên khớp lệnh định chiếu kỳ đóng cửa của ngày giao dịch liền trước (TC) a/ CP/CCQ: ± 7% Giá trần = Giá tham chiếu + 7% Giá sàn = Giá tham chiếu – 7% a. Cổ phiếu : ±10% Giá trần = Giá tham chiếu + 10% Giá sàn = Giá tham chiếu – 10% b. Trái phiếu : Không quy định b/ Trái phiếu: không quy định. 6. Biên độ dao động giá Giá TC là bình quân gia quyền các mức giá thực hiện theo phương thức khớp lệnh liên tục của ngày giao dịch liền trước đó. a. Cổ phiếu : ±15% Giá trần = Giá tham chiếu + 15% Giá sàn = Giá tham chiếu – 15% b. Trái phiếu : Không quy định Trƣờng hợp giá trần và giá sàn của CP,CCQ sau khi điều chỉnh theo biên độ giao động vẫn bằng với giá tham chiếu , giá trần điều chỉnh = Giá tham chiếu + một đơn vị yết giá ; Giá sàn = Giá tham chiếu - một đơn vị yết giá c/ CP ngày giao dịch đầu tiên/Ngƣng 25 phiên giao dịch liên tiếp: CP- CCQ phải có mức giá khởi điểm do tổ chức tư vấn xác định và được sở GD chấp thuận làm giá tham chiếu ± 40% so với giá tham chiếu Biên độ dao động giá: tối thiểu ± 20% Biên độ dao động giá: ± 30% c/ CP/CCQ ngày giao dịch đầu tiên: Cách thức đặt lệnh CP/CCQ ngày giao dịch đầu tiên giống như CP/CCQ đang niêm yết ( Tuy nhiên không cho phép thực hiện lệnh giao dịch thỏa thuận) Đối với cổ phiếu mới được niêm yết và cổ phiếu bị tạm ngừng giao dịch trên 25 phiên, trong ngày giao dịch đầu tiên hoặc ngày giao dịch trở lại; không được thực hiện giao dịch thỏa thuận cho đến khi có giá cơ sở được xác lập 36 23/02/2020 a/ Cổ phiếu a/ Cổ phiếu/Trái phiếu 1 lô = 10 CP/CCQ 1 lô = 100 CP 1 lô = 100 CP/100 TP Lô chẵn: bội số của 10, từ 10 – 19.990 Lô chẵn: bội số của 100, từ 100 Lô chẵn: bội số của 100, từ 100 Lô lẻ 1-99 CP Lô lẻ: 1-99CP/TP SL ≥ 5.000 CP Không quy định a/ Cổ phiếu/Chứng chỉ quỹ Áp dụng cho GD khớp lệnh. Lô lẻ: 1-9 CP/CCQ 7. Đơn vị Áp dụng cho GD thỏa thuận. giao dịch SL ≥ 20.000 b/ Trái phiếu b/ Trái phiếu Khớp lệnh liên tục: từ 100 Trái phiếu. Giao dịch thỏa thuận Lô chẵn: bội số của 100, từ 100 KL thỏa thuận: ≥ 1000 Trái phiếu. Không quy định SL Lô lẻ 1-99 TP a/ Cổ phiếu a/ CP/CCQ Thị giá < 10.000 đồng: 10 đồng. Thị giá từ 10.000 – 49.950 đồng: 50 đồng. 8. Bƣớc giá Thị giá ≥ 50.000 đồng: 100 đồng. b/ Trái phiếu Bước giá: 100 đồng . Không quy định bước giá đối với giao dịch thỏa thuận b/ Trái phiếu Không quy định. Không quy định. c/ ETF 10 đồng với mọi mức thị giá - Thực hiện theo phương thức khớp lệnh liên tục và phương thức thỏa thuận - Chỉ được phép nhập lệnh LO ( hủy/ sửa lệnh tương tự đối với giao dịch lô chẵn) 9. Giao dịch lô lẻ Không được phép đặt lệnh trên sàn Giao dịch ngoài sàn - Đơn vị giao dịch là 01 cổ phiếu/Trái phiếu (1-99) - Giá giao dịch: tương tự giao dịch lô chẵn; các lệnh giao dịch lô lẻ không được sử dụng để xác định giá tham chiếu,giá tính chỉ số. - Không được phép thực hiện trong ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu mới niêm yết / ngày giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch 25 ngày cho đến khi có giá đóng cửa được xác lập. Lịch thanh toán tiền Loại lệnh 10. Thời hạn thanh toán Lệnh MUA Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ ( ghi giảm tiền trên tài khoản khách hàng với lệnh Mua; ghi tăng tiền trên tài khoản khách hàng với lệnh bán) Từ T+0 đến T+2 T+2 T+2 Từ T+0 đến T+1 T+1 T+1 Từ T+0 đến T+2 T+2 T+2 Từ T+0 đến T+1 T+1 T+1 (ghi giảm CK trên tài khoản khách hàng với lệnh bán; ghi tăng CK trên tài khoản khách hàng với lệnh mua) Lệnh MUA Trái phiếu Lệnh BÁN Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ Lệnh BÁN Trái phiếu 11. Phƣơng Lịch thanh toán chứng khoán Lịch phong tỏa tiền ( lệnh mua ), chứng khoán (lệnh bán) Giao dịch trực tiếp tại sàn thức nhận Giao dịch qua điện thoại lệnh Giao dịch trực tuyến 37 23/02/2020 Mỗi nhà đầu tư chỉ có thể mở 1 tài khoản tại 01 công ty chứng khoán và được phép mở tài khoản ở nhiều công ty chứng khoán Nhà đầu tư có thể cùng mua và bán 1 loại cổ phiếu, chứng chỉ quỹ trong cùng ngày. Tuy nhiên không được cùng tồn tại 2 lệnh Mua/ bán chứng khoán này ở trạng thái đang chờ khớp Nhà đầu tư phải đảm bảo có đủ chứng khoán khi đặt lệnh bán và đủ tiền ký quỹ khi đặt lệnh mua theo quy định . Trong thời gian nghỉ giữa phiên giao dịch : Nhà đầu tư có thể đặt lệnh mới (lệnh chờ chuyển vào sàn giao dịch) cho phiên giao dịch buổi chiều qua Dịch vụ giao dịch trực tuyến từ 11.30h đến 13h hoặc tại các quầy giao dịch và điện thoại từ 11h30 - 12h. Lệnh chờ được lưu giữ trong hệ thống giao dịch của CTCK và sẽ chuyển vào hệ thống giao dịch các Sở khi bắt đầu phiên giao dịch buổi chiều ; Nhà đầu tư có thể Hủy/Sửa thông tin lệnh mới ở trên khi lệnh chưa chuyển vào hệ thống giao dịch của các Sở GD . Đồng thời Các lệnh chưa khớp ở phiên buổi sáng được tiếp tục có hiệu lực vào phiên buổi chiều. 12. Quy Tổ chức, cá nhân và người có liên quan nắm giữ từ 5% số cổ phiếu mỗi khi có giao dịch làm thay đổi về định số lượng cổ phiếu sở hữu vượt quá một phần trăm (1%) số lượng cổ phiếu cùng loại đang lưu hành so chung với lần báo cáo gần nhất phải báo cáo cho UBCKNN, SGDCK và tổ chức niêm yết/tổ chức đăng ký giao dịch trong vòng 07 ngày kể từ ngày có sự thay đổi. Cổ đông nội bộ (Thành viên HĐQT, Ban Giám đốc, Kế toán trưởng, thành viên BKS, cổ đông lớn, người công bố thông tin & người có liên quan của những người này) của tổ chức niêm yết có ý định giao dịch cổ phiếu của chính tổ chức niêm yết/tổ chức đăng ký giao dịch phải báo cáo bằng văn bản cho UBCKNN, SGDCK và tổ chức niêm yết/tổ chức đăng ký giao dịch ít nhất 03 (ba) ngày làm việc trước ngày dự kiến thực hiện giao dịch và chỉ được bắt đầu tiến hành giao dịch sau 24 giờ kể từ khi có công bố thông tin từ phía SGDCK. Cổ đông nội bộ phải báo cáo cho UBCKNN, SGDCK và tổ chức niêm yết/tổ chức đăng ký giao dịch về kết quả thực hiện giao dịch trong vòng 03 ngày kể từ ngày hoàn tất giao dịch hoặc kể từ khi hết thời hạn dự kiến giao dịch. Nhà đầu tư nước ngoài có thể mua tối đa là 100% trên tổng số lượng CP/CCQ được niêm yết Một số ký hiệu giao dịch Ký hiệu về trạng thái chứng khoán Ký hiệu Ý nghĩa P Chứng khoán giao dịch bình thường H Chứng khoán bị tạm ngừng giao dịch không quá 1 phiên giao dịch SP Chứng khoán bị ngừng giao dịch từ 2 phiên giao dịch trở lên C Chứng khoán thuộc diện kiểm soát X Chứng khoán bị hủy niêm yết Ký hiệu của SGDCK về chứng khoán Ký hiệu Ý nghĩa XD Giao dịch không hưởng cổ tức XR Giao dịch không hưởng quyền kèm theo XA Giao dịch không hưởng cổ tức và quyền kèm theo XI Giao dịch không hưởng lãi trái phiếu Comp any Logo MỘT SỐ KÝ HIỆU GIAO DỊCH ĐẶC BIỆT Ký hiệu về trạng thái chứng khoán Ký hiệu Ý nghĩa P Chứng khoán giao dịch bình thường H Chứng khoán bị tạm ngừng giao dịch không quá 1 phiên giao dịch SP Chứng khoán bị ngừng giao dịch từ 2 phiên giao dịch trở lên C Chứng khoán thuộc diện kiểm soát X Chứng khoán bị hủy niêm yết Ký hiệu của SGDCK về chứng khoán Ký hiệu Ý nghĩa XO Giao dịch không hưởng cổ tức XR Giao dịch không hưởng quyền kèm theo XA Giao dịch không hưởng cổ tức và quyền kèm theo XI Giao dịch không hưởng lãi trái phiếu SP Ngừng giao dịch Company Logo 38 23/02/2020 CHƢƠNG 4 PHÂN TÍCH CHỨNG KHOÁN NỘI DUNG  Phân tích cơ bản  Định giá chứng khoán  Phân tích kỹ thuật PHÂN TÍCH CƠ BẢN Phân tích cơ bản là tập hợp các khái niệm, phương pháp, công cụ cho phép xử lý các thông tin nhằm dự báo về chất lượng và số lượng của các dòng tiền mà cổ phiếu có thể mang lại cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến các dòng tiền. 39 23/02/2020 NỘI DUNG Phân tích nền kinh tế /phân tích thị trường Phân tích ngành/ khu vực Phân tích công ty ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN  Định giá cổ phiếu  Chiết khấu các luồng tiền có thể nhận được trong tương lai ( cổ tức, giá bán chứng khoán ,… )  Định giá trái phiếu  Chiết khấu các dòng tiền hợp lý theo tỷ lệ chiết khấu thích hợp ( lãi và khoản thanh toán lãi cuối kỳ) ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU P0   DPSt (1  k e ) t DPSt : Cổ tức dự kiến nhận được năm t ke : Tỷ suất sinh lời kỳ vọng t (1;n) , n : số kỳ phát sinh dòng cổ tức 40 23/02/2020 Định giá cổ phiếu mô hình chiết khấu luồng cổ tức  Hai giả định của mô hình chiết khấu luồng cố tức với cổ tức tăng trƣởng đều   Mọi chỉ tiêu khác về hoạt động của công ty cũng phải có cùng tốc độ tăng trưởng này. Tỷ lệ tốc độ tăng trưởng ổn định hợp lý sẽ nhỏ hơn hoặc bằng tỷ lệ tăng trưởng kinh tế ( trong dài hạn) DDM với Cổ tức tăng trƣởng đều P0  DPS1 DPS0 x(1  g )  ke  g ke  g DPS1 : Cổ tức dự kiến trên mỗi cổ phần năm nay DPSo : Cổ tức năm ngoái g : Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức trong suốt giai đoạn sau ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU Giá trị trái phiếu = Giá trị hiện tại của các khoản lãi + Giá trị hiện tại của mệnh giá T P t 1 C F  (1  r )t (1  r )T T : Số năm cho tới khi đáo hạn C : Khoản thanh toán lãi định kỳ F : Mệnh giá trái phiếu r : Lãi suất chiết khấu 41 23/02/2020 PHÂN TÍCH KỸ THUẬT Edward và Magee : “ Phân tích kỹ thuật là môn khoa học của sự ghi nhận lại, thường là dưới dạng đồ thị, những hoạt động giao dịch diễn ra trong quá khứ gây ra những thay đổi về giá, khối lượng giao dịch,... của một chứng khoán bất kỳ hay với chung toàn bộ thị trường và sau đó dựa trên bức tranh về quá khứ đó để suy luận ra xu thế có thể xảy ra trong tương lai.” GIẢ ĐỊNH Giá cả phản ánh mọi thông tin Giá cả vận động theo xu thế Lịch sử có thể lặp lại NỘI DUNG     Một số khái niệm cơ bản Lý thuyết DOW Đồ thị và định dạng đồ thị Một số đƣờng chỉ báo 42 23/02/2020 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN  Xu thế : là chiều hướng biến động chung của giá  Đƣờng xu thế là đường nối các đỉnh của xu thế giá xuống hoặc nối các đáy của xu thế giá lên  Kênh : Là khoảng giao động của giá  Đƣờng kênh : là đường song song với đường xu thế Channel line Trend line HỖ TRỢ - KHÁNG CỰ Mức hỗ trợ là mức giá, tại đó lượng cầu trên thị trường là đủ lớn để ngăn chặn xu hướng giảm giá cổ phiếu. Mức kháng cự là mức giá, tại đó lượng cung là đủ lớn để ngăn chặn xu hướng tăng giá cổ phiếu. Resistance support LÝ THUYẾT DOW Xu thế cấp 1 ( xu thế chính ) : > 1 năm Có 2 dạng :   Thị trường đầu cơ giá lên ( bull market) Thị trường đầu cơ giá xuống ( bear market) Xu thế cấp 2 ( xu thế trung gian) : 1 – 3 tháng Xu thế 3 ( xu thế nhỏ) : < 1 tháng 43 23/02/2020 DOW – Bull Market Medium term trend Short term trend Long term trend ĐỒ THỊ Đồ thị trong PTKT là biểu diễn bằng đồ thị của giá chứng khoán theo thời gian.  Đồ thị dạng đường  Đồ thị dạng bar  Đồ thị dạng cây nến - candlestick ĐỒ THỊ DẠNG ĐƢỜNG Đồ thị dạng đƣờng : Biểu thị giá đóng cửa theo thời gian 44 23/02/2020 ĐỒ THỊ DẠNG THEN ( bar) Đồ thị dạng then chắn ( dạng cột )    Các số liệu được biểu diễn theo cột thẳng đứng : Giá cao nhất, giá thấp nhất, giá đóng cửa, giá mở cửa Giá lên : xanh hoặc đen, Giá xuống : đỏ Có 2 dạng then chắn : High High Open Close OHLC HLC Close Low Low Đồ thị dạng bar High High Close Open Open Close Low Low ĐỒ THỊ DẠNG NẾN Đồ thị dạng cây nến ( candlestick)   Các số liệu được biểu diễn theo cột thẳng đứng và thanh rộng biểu thị chênh lệch giá mở và đóng Màu trắng, xanh: giá tăng. Màu đỏ, đen: giá giảm White body high Black body high Close Open Open Close Low Low Doji high Close Open Low 45 23/02/2020 candlestick 3/1/2010 ĐỊNH DẠNG ĐỒ THỊ Định dạng đồ thị là các hình dạng rõ rệt của đồ thị của cổ phiếu cho biết tín hiệu mua bán hoặc sự biến động giá trong tương lai. Có 2 loại định dạng :   Định dạng đảo ngược : cho biết tín hiệu đảo chiều của xu thế trước đó: Định dang liên tục : cho biết tín hiệu tiếp tục duy trì xu thế trước đó. ĐỊNH DẠNG ĐẦU - VAI Là định dạng đảo ngược cho biết dấu hiệu đảo chiều của xu thế trước đó.    Bao gồm : 2 vai, 1 đầu và 1 đường vai Đường vai: đường nối 2 đỉnh - xu thế giá giảm hoặc 2 đáy - xu thế giá tăng của 2 vai Tín hiệu : Đường giá giao với đường vai  xác định xu thế đảo chiều 46 23/02/2020 Đỉnh - Đầu - Vai Đáy – Đầu - Vai ĐỊNH DẠNG TAM GIÁC  Là định dạng liên tục  Đƣờng giá giao cạnh trên hoặc cạnh dƣới của tam giác  xác định xu thế mới 47 23/02/2020 Định dạng tam giác Xu thế giảm tiếp tục duy trì khi đường giá cắt cạnh dưới KLGD tăng khi giá giảm dần MỘT SỐ CHỈ BÁO KỸ THUẬT  SMA  MACD  Bollinger band  RSI V.v. ĐƢỜNG BÌNH QUÂN ĐỘNG - MA Thể hiện các mức giá bình quân của chứng khoán trong một khoảng thời gian nhất định, loại bỏ đƣợc sự dao động giá hàng ngày Mục đích :   Xác định giá bình quân của chứng khoán trong một khoảng thời gian nhất định Khắc phục được hạn chế của các định dạng đồ thị : Khó nắm bắt xu hướng 48 23/02/2020 Trung bình động giản đơn - SMA Cách tính : ∑ Pn SMAn = ---------n Số ngày tính càng nhỏ thì đường SMA càng bám sát đường giá thực tế  Ký hiệu :   MA (n) : MA(5), MA(10),…. SMA(n) : SMA (5), SMA (10),… SMA MACD  Cách tính : MACD = MA(26) - MA(12)  MA(9) đóng vai trò là đƣờng tín hiệu - signal line  Hội tụ - phân kỳ :  Nếu MA di chuyển cùng xu hướng với đường giá  support cho xu thế hiện tại của giá  MA di chuyển ngược xu hướng với đường giá  khả năng xu thế giá sẽ đảo chiều trong tương lai  MACD cắt đƣờng tín hiệu ( hoặc đƣờng 0 ) từ dƣới lên  xu hƣớng giá tăng  tín hiệu Mua  MACD cắt đƣờng tín hiệu ( hoặc đƣờng 0 ) từ trên xuống  xu hƣớng giá giảm  tín hiệu Bán 49 23/02/2020 MACD BOLLINGER BAND Upper band Middle band Lower band RSI RSI : Đƣờng chỉ số sức mạnh bình quân Xu hƣớng :   RSI > 70 : thị trường đi vào vùng mua quá  Bán RSI < 30 : Thị trường đi vào vùng bán quá  Mua 50 23/02/2020 VN-index LOGO 51