« Home « Kết quả tìm kiếm

THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN


Tóm tắt Xem thử

- 23/02/2020 LOGO THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN Bộ môn : Thị trƣờng chứng khoán TÀI LIỆU HỌC TẬP  BẮT BUỘC  Giáo trình Thị trường chứng khoán – PGS.TS.
- Nguyễn Thanh Phương, NXB ĐHQGHN Sách Hệ thống Câu hỏi và Bài tập Thị trường chứng khoán – PGS.TS.
- Đào Lê Minh, NXB Lao động, 2009  Nhà đầu tư thông minh – Benjamin Graham, NXB Nhã Nam, 2017 ( The Intelligent Investor, Benjamin Graham, Collins Business Essentials, 2006) NỘI DUNG MÔN HỌC 1 Tổng quan về TTCK 2 Thị trƣờng sơ cấp 3 Thị trƣờng thứ cấp 4 Phân tích chứng khoán Chƣơng 1 :Tổng quan thị trƣờng chứng khoán  Quá trình hình thành và phát triển TTCK  Khái niệm, đặc điểm TTCK Nguyên tắc hoạt động, chức năng, vai trò của TTCK Cơ cấu TTCK  Hàng hóa trên TTCK  Các chủ thể tham gia TTCK Lịch sử ra đời  TK 17 tại Hà Lan – SGDCK Amsterdam  Hàng hóa giao dịch trên thị trường từ giấy tờ có giá, trái phiếu, cổ phiếu, đến công cụ phái sinh.
- Địa điểm giao dịch có sự thay đổi từ không có địa điểm cụ thể  “chợ ngoài trời.
- SGDCK  Phương thức giao dịch thay đổi từ giao dịch thủ công.
- Bản chất Thị trƣờng chứng khoán? TTCK là nơi tập trung và phân phối các nguồn vốn tiết kiệm hoặc tạm thời nhàn rỗi.
- Chức năng của TTCK  Công cụ huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế  Công cụ tăng tiết kiệm quốc gia  Cung cấp khả năng thanh khoản cho các chứng khoán  Đánh giá giá trị tài sản của doanh nghiệp và tình hình nền kinh tế Nguyên tắc hoạt động  Nguyên tắc trung gian  Người mua và người bán chứng khoán  Nguyên tắc đấu giá  Cung cầu chứng khoán  Nguyên tắc công khai thông tin  Công khai thông tin trên thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp.
- Mục tiêu của TTCK  Hoạt động có hiệu quả  Điều hành công bằng  Phát triển ổn định Cơ cấu của TTCK  Căn cứ vào phƣơng thức giao dịch  Thị trường sơ cấp  Thị trường thứ cấp  Căn cứ vào tính chất đăng ký  Sở Giao dịch Chứng khoán  Thị trường OTC  Thị trường tự do  Căn cứ vào công cụ lƣu thông  Thị trường cổ phiếu  Thị trường trái phiếu  Thị trường công cụ phái sinh Hàng hóa trên TTCK  Chứng khoán  Cổ phiếu  Trái phiếu  Chứng khoán phái sinh  Chứng chỉ quỹ đầu tư Chứng khoán Chứng khoán là là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành.
- Chứng khoán đƣợc thể hiện dƣới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử, bao gồm các loại sau đây: Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ.
- quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng tương lai, nhóm chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán.
- Luật CK Đặc điểm của chứng khoán  Có ba thuộc tính là tính sinh lời, tính rủi ro và tính thanh khoản.
- Sinh lời = lợi tức + chênh lệch giá  Rủi ro : là sự biến động của thu nhập kỳ vọng  Thanh khoản : khả năng chuyển đổi chứng khoán thành tiền và tài sản khác.
- Quyền sở hữu (đối với chứng khoán vốn.
- Quyền chủ nợ (đối với chứng khoán nợ.
- Quyền về tài chính có liên quan đến chứng khoán (đối với các chứng khoán phái sinh.
- Đƣợc pháp luật bảo hộ thông qua luật chứng khoán Cổ phiếu Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành.
- Luật CK) Đặc điểm của cổ phiếu  Cổ phiếu là loại chứng khoán vốn  Cổ phiếu là một loại chứng khoán vô thời hạn Phân loại  Cổ phiếu thƣờng : là một lọai chứng khoán vốn, không có kỳ hạn, tồn tại cùng với sự tồn tại của công ty.
- Cổ phiếu ƣu đãi.
- Trái phiếu Trái phiếu là một loại chứng khoán quy định nghĩa vụ của ngƣời phát hành (ngƣời đi vay) phải hoàn trả cho sở hữu chứng khoán (ngƣời cho vay/chủ nợ) khoản tiền gốc khi đến hạn và một khoản tiền nhất định (lãi) trong khoảng thời gian nhất định.
- Chủ thể phát hành  TP chính phủ, TP công ty, TP địa phương Chứng khoán phái sinh  Quyền mua cổ phần  Chứng quyền  Quyền chọn  Hợp đồng tƣơng lai  Chứng quyền có bảo đảm Quyền mua cổ phần Quyền mua cổ phần là loại chứng khoán do công ty cổ phần phát hành kèm theo đợt phát hành cổ phiếu bổ sung nhằm bảo đảm cho cổ đông hiện hữu quyền mua cổ phiếu mới theo những điều kiện đó đƣợc xác định.
- Luật CK Đặc điểm quyền mua cổ phần  Thời hạn quyền mua  Thường ngắn , tối đa bằng thời gian đợt phát hành Giá cổ phiếu ghi trên quyền mua thƣờng thấp hơn giá thị trƣờng hiện hành của cổ phiếu.
- Chứng quyền Chứng quyền là loại chứng khoán đƣợc phát hành cùng với việc phát hành trái phiếu hoặc cổ phiếu ƣu đói, cho phộp ngƣời sở hữu chứng khoán đƣợc quyền mua một số cổ phiếu phổ thông nhất định theo mức giá đó đƣợc xác định trƣớc trong thời kỳ nhất định.
- Luật CK) Đặc điểm chứng quyền  Mục đích  Nhằm tăng tính hấp dẫn của đợt phát hành cổ phiếu ưu đãi hoặc trái phiếu  Thời hạn chứng quyền  Thường dài  Giá cổ phiếu ghi trên chứng quyền cao hơn giá thị trường hiện hành của cổ phiếu đó.
- Có hai loại quyền chọn  Quyền chọn mua – Call Option  Quyền chọn bán – Put Option So sánh Call – Put Option Chủ thể Call Option Put Option -Kỳ vong giá tăng trong -Kỳ vọng giá cổ phiếu giảm Ngƣời mua tương lai trong tương lai quyền chọn - Lợi nhuận lớn - Lợi nhuận giới hạn - Lỗ tối đa bằng phí - Lỗ tối đa bằng phí -Kỳ vọng giá cổ phiếu giảm -Kỳ vọng giá cổ phiếu tăng hoặc không đổi trong tương lai Ngƣời bán -Khả năng thu lợi nhuận giới - Lợi nhuận giới hạn, tối đa quyền chọn hạn, tối đa bằng phí bằng phí -Khả năng thua lỗ rất lớn - Khả năng thua lỗ rất lớn Chứng quyền có bảo đảm  Covered Warrant (CW): CW là chứng khoán có tài sản đảm bảo do CTCK phát hành.
- Người sở hữu sẽ có quyền ( không phải nghĩa vụ) mua hoặc bán chứng khoán cơ sở tại một mức giá xác định trước, vào trước hoặc tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
- Chứng khoán cơ sở Là cổ phiếu, chỉ số hoặc ETF đáp ứng các tiêu chí của UBCKNN.
- Tiêu chí Quyền chọn Chứng quyền Chứng quyền có đảm bảm Giá thực nhiều Quyền Có giá chọn, thựcquyền và chứng 1 mức Cóchứng giácó đảm quyền nhiều giá Cóbảo hiện hiện thực hiện thực hiện Vị thế Nhà đầu tư có thể Nhà đầu tư chỉ Nhà đầu tư chỉ giao dịch bán quyền chọn khi được bán khi được bán khi sở không sở hữu sở hữu chứng hữu chứng quyền quyền Điều SGDCK thiết kế và Do tổ chức Do tổ chức phát khoản chuẩn hóa về cấu phát hành quy hành quy định và của sản trúc, quy mô, điều định và khác khác nhau đối phẩm khoản về thực hiện nhau đối với với từng sản quyền và chuyển từng sản phẩm phẩm giao tài sản cơ sở Tiêu chí Quyền chọn Chứng Chứng quyền có quyền đảm bảm Chuyển Quyền chuyển -Việcchọn, chứnggiao quyền Được - và chứng thực quyền-Được thực hiện bởi có đảm bảo giao tài tài sản được thực hiện bởi công Tổ chức tai chính sản khi hiện bởi các nhà ty phát hành (CTCK) với những thực hiện đầu tư với nhà đầu người sở hữu chứng quyền -Không làm gia tư quyền có bảo đảm.
- HNX) HỢP ĐỒNG TƢƠNG LAI Tiêu chí Hợp đồng tƣơng lai Chứng khoán cơ sở Mục đích Mua với kỳ vọng giá tăng và Bán với kỳ vọng giá giảm giao dịch Phòng hộ rủi ro biến động giá Đầu tƣ vào doanh nghiệp, cổ tức, lãi trái phiếu,… Đặc điểm Giao trong tƣơng lai tại ngày đáo hạn Giao ngay giao dịch Bắt buộc sử dụng ký quỹ để đảm bảo Đảm bảo đủ số tiền, chứng nghĩa vụ thanh toán khoán Margin: là khoản đặt cọc nhằm đảm Margin: sử dụng tiền vay của bảo thực hiện nghĩa vụ thanh toán CTCK để mua CK Niêm yết Không giới hạn số lượng Giới hạn bằng khối lượng đã phát hành của TCPH Chu kỳ Hàng ngày T+2 thanh toán Chứng chỉ quỹ đầu tƣ Chứng chỉ quỹ đầu tƣ chứng khoán là chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của người đầu tư đối với một phần vốn góp của quỹ đầu tư chứng khoán Quỹ đầu tƣ dạng đóng – mở Quỹ đóng Quỹ mở Là quỹ đại chúng mà Là quỹ đại chúng mà chứng chỉ quỹ đã chào chứng chỉ quỹ đã chào bán ra công chúng không bán ra công chúng phải được mua lại theo yêu được mua lại theo yêu cầu của nhà đầu tư cầu của nhà đầu tư NAV của chứng chỉ quỹ đầu tƣ  Quỹ đầu tƣ dạng đóng  Giá có thể cao hơn hoặc thấp hơn NAV  Thường thấp hơn NAV ở mức chiết khấu D  D thông thường là 5.
- Công ty chứng khoán  Một số nghiệp vụ của CTCK  Môi giới  Tự doanh  Bảo lãnh phát hành  Tư vấn  Điều kiện thành lập hoạt động của CTCK  Vốn điều lệ  Nhân sự  Cơ sở vật chất Công ty chứng khoán Công ty chứng khoán đƣợc là tổ chức tài chính trung gian đƣợc thành lập hợp pháp và thực hiện một hoặc một số loại hình kinh doanh chứng khoán”.
- Đặc điểm về xung đột lợi ích giữa quyền lợi của khách hàng và công ty chứng khoán.
- VAI TRÒ CỦA CTCK Vai trò làm cầu nối giữa cung – cầu chứng khoán Vai trò góp phần điều tiết và bình ổn giá trên thị trường Vai trò cung cấp các dịch vụ cho thị trường chứng khoán NGHIỆP VỤ KINH DOANH Môi giới chứng khoán là việc làm trung gian thực hiện mua, bán chứng khoán cho khách hàng.” Tự doanh chứng khoán là việc công ty chứng khoán mua hoặc bán chứng khoán cho chính mình Bảo lãnh phát hành chứng khoán là việc cam kết với tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán, nhận mua một phần hay toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua số chứng khoán còn lại chưa được phân phối hết của tổ chức phát hành hoặc hỗ trợ tổ chức phát hành phân phối chứng khoán ra công chúng NGHIỆP VỤ KINH DOANH Tư vấn đầu tư chứng khoán là việc cung cấp cho nhà đầu tư kết quả phân tích, công bố báo cáo phân tích và khuyến nghị liên quan đến chứng khoán.” “Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán là việc quản lý theo ủy thác của từng nhà đầu tư trong việc mua, bán, nắm giữ chứng khoán và các tài sản khác.” NGHIỆP VỤ KINH DOANH Nghiệp vụ khác Công ty chứng khoán ở một số nước có thể thực hiện nghiệp vụ cho khách hàng vay tiền để mua CK hoặc vay CK để bán.
- -Mua ký quỹ -Bán khống -Lưu ký chứng khoán Tổ chức quản lý giám sát thị trƣờng CP, QH, Bộ TC UBCKNN TT Lưu ký SGDCK và TTBT CK Tổ chức hỗ trợ thị trƣờng Hiệp hội các nhà v.v.
- kinh doanh CK Công ty đánh giá Tổ chức hệ số tín tài trợ CK nhiệm CHƢƠNG 2 THỊ TRƢỜNG SƠ CẤP NỘI DUNG  Phân loại nghiệp vụ phát hành Phƣơng thức phát hành chứng khoán  Nghiệp vụ phát hành chứng khoán Nghiệp vụ phát hành chứng khoán  Theo đợt phát hành  Phát hành lần đầu  Phát hành bổ sung  Đối tƣợng mua bán chứng khoán  Phát hành riêng lẻ  Phát hành ra công chúng  Theo giá phát hành  Phát hành với giá cố định  Phát hành bằng phương pháp đấu giá Điều kiện, thủ tục phát hành Điều kiện phát hành  Vốn  Kết quả kinh doanh  Phương án phát hành  V.v.
- Thủ tục phát hành  Hồ sơ chào bán chứng khoán Phƣơng thức phát hành  Tự phát hành  Tổ chức phát hành tự chào bán chứng khoán mà không cần thông qua một tổ chức trung gian.
- Bảo lãnh phát hành  Đấu giá cổ phần (đấu thầu Bảo lãnh phát hành Bảo lãnh phát hành chứng khoán là việc tổ chức bảo lãnh cam kết với tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán, nhận mua một phần hay toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua số chứng khoán còn lại chưa được phân phối hết của tổ chức phát hành hoặc hỗ trợ các tổ chức phát hành trong việc phân phối chứng khoán ra công chúng.
- Giá khởi điểm : giá thấp đấu thầu kiểu đa giá thấp  Lãi suất chỉ đạo: lãi suất  Tiền cọc : 10% tính trên giá cao nhất khởi điểm  Tiền cọc : 5% tính trên giá  Ƣu tiên cho ngƣời đặt trị đặt thầu thầu ở mức giá cao  Ƣu tiên cho ngƣời đặt thầu ở mức lãi suất thấp Nghiệp vụ phát hành cổ phiếu  Phát hành cổ phiếu khi thành lập công ty cổ phần  Vốn điều lệ được chia nhỏ thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần  Phát hành cổ phiếu khi công ty tăng vốn  Phát hành cổ phiếu mới thu tiền mặt  Phát hành cổ phiếu từ quỹ dự trữ  Phát hành cổ phiếu để chi trả cổ tức  Phát hành cổ phiếu mới bằng hiện vật  Phát hành trái phiếu chuyển đổi Nghiệp vụ phát hành cổ phiếu  Trƣờng hợp đặc biệt  Phát hành cổ phiếu thưởng, bán ưu đãi cho cán bộ công nhân viên, theo chương trình lựa chọn người lao động  Phát hành cổ phiếu cho đối tác chiến lược  Phát hành cổ phiếu để hoán đổi  Sẽ không điều chỉnh giá tham chiếu tại ngày giao dịch không hưởng quyền.
- ĐIỀU CHỈNH GIÁ TẠI NGÀY GIAO DỊCH KHÔNG HƢỞNG QUYỀN (UBCKNN) PR t-1 + (I1 x Pr1.
- Ptc : Giá tham chiếu trong ngày không hưởng các quyền trên  I1 : Tỷ lệ vốn tăng theo phát hành quyền mua cổ phiếu  I2 : Tỷ lệ vốn tăng do phát thưởng bằng cổ phiếu  I3 : Tỷ lệ vốn tăng do phát cổ tức bằng cổ phiếu  TTHcp : Giá trị tiền thưởng bằng cổ phiếu  Divcp : Giá trị cổ tức bằng cổ phiếu  TTHt : Giá trị tiền thưởng bằng tiền  Divt : Giá trị cổ tức bằng tiền  Pr1 : Giá cổ phiếu bán cho người có quyền mua cổ phiếu  Pr2 : Giá cổ phiếu tính cho người được thưởng bằng cổ phiếu  Pr2 : Giá cổ phiếu tính cho người được nhận cổ tức bằng cổ phiếu ĐIỀU CHỈNH GIÁ TẠI NGÀY GIAO DỊCH KHÔNG HƢỞNG QUYỀN N ( P0  D.
- Thời điểm chuyển đổi TPCĐ Điều chỉnh giá của HNX  Trường hợp giao dịch chứng khoán không được hưởng cổ tức và các quyền kèm theo, giá tham chiếu tại ngày không hưởng quyền được xác định theo nguyên tắc lấy giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất điều chỉnh theo giá trị cổ tức được nhận hoặc giá trị của các quyền kèm theo, ngoại trừ các trường hợp sau.
- a) Doanh nghiệp phát hành trái phiếu chuyển đổi.
- b) Doanh nghiệp phát hành thêm cổ phiếu với giá phát hành cao hơn giá đóng cửa của cổ phiếu trong ngày giao dịch liền trước ngày không hưởng quyền sau khi đã điều chỉnh theo các quyền khác (nếu có.
- Trường hợp tách hoặc gộp cổ phiếu, giá tham chiếu tại ngày giao dịch trở lại được xác định theo nguyên tắc lấy giá đóng cửa của ngày giao dịch trước ngày tách, gộp điều chỉnh theo tỷ lệ tách, gộp cổ phiếu.
- Trường hợp giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ không được hưởng cổ tức hoặc các quyền kèm theo, giá tham chiếu tại ngày giao dịch không hưởng quyền được xác định theo nguyên tắc lấy giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất điều chỉnh theo giá trị cổ tức được nhận hoặc giá trị các quyền kèm theo.
- Trường hợp giá phát hành quyền mua của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ lớn hơn giá đóng cửa của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ trước ngày không hưởng quyền.
- Trường hợp phát hành trái phiếu chuyển đổi (kể cả phát hành cho cổ đông hiện hữu), phát hành chứng khoán riêng lẻ, chào bán chứng khoán cho nhà đầu tư không phải là cổ đông hiện hữu, phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động trong công ty và các trường hợp phát hành khác không ảnh hưởng đến quyền của cổ đông hiện hữu.
- CHƢƠNG 3 THỊ TRƢỜNG SƠ CẤP NỘI DUNG Sở giao dịch chứng khoán  Sở giao dịch chứng khoán  Niêm yết chứng khoán trên SGDCK  Giao dịch chứng khoán trên SGDCK  Một số giao dịch đặc biệt  Thị trƣờng phi tập trung – OTC  Sự khác biệt giữa OTC và SGDCK SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN Sở giao dịch chứng khoán là nơi mua bán các chứng khoán đáp ứng đủ điều kiện tiêu chuẩn niêm yết.
- MỤC ĐÍCH HOẠT ĐỘNG  Tạo thị trƣờng cho giao dịch chứng khoán diễn ra liên tục  Xác định giá công bằng  Cung cấp thông tin : chứng khoán niêm yết, các thông tin liên quan tới công ty,… Nhiệm vụ chủ yếu của Sở: tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán cho chứng khoán của tổ chức phát hành đủ điều kiện niêm yết tại SGDCK THÀNH VIÊN CỦA SGDCK  Tiêu chuẩn thành viên  Năng lực tài chính  Cơ sở vật chất  Năng lực kinh nghiệm  Chấp hành các quy định của SGDCK QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA THÀNH VIÊN Quyền Nghĩa vụ  Giao dịch chứng khoán  Thanh toán các khoản phí tại SGD  Chịu sự giám sát của  Nhận thông tin SGDCK  Lựa chọn dịch vụ  Báo cáo thông tin  Thu phí dịch vụ từ khách  Hỗ trợ các thành viên hàng khác  Biểu quyết HĐQT( Sở  Tuân thủ các quy đinh hữu công ty cổ phần) khác NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN Niêm yết chứng khoán là việc ghi danh các chúng khoán đủ tiêu chuẩn vào danh mục đăng ký và giao dịch tại SDGCK Tổ chức niêm yết là tổ chức phát hành được phép niêm yết chứng khoán trên SGD PHÂN LOẠI NIÊM YẾT Niêm yết lần đầu  Lần đầu tiên tiến hành niêm yết cổ phiếu trên thị trường.
- Niêm yết bổ sung  Tổ chức phát hành tiến hành niêm yết thêm một lượng cổ phiếu trên thị trường.
- Số lƣợng 02.Chất lƣợng Mức độ vốn Mức độ lợi ích Thời gian HĐ Yêu cầu về số quốc gia Khả năng sinh lợi lƣợng Vị trí của Cty Tỷ lệ nợ Triển vọng CTy Tiêu chuẩn Tiêu chuẩn Yêu cầu về định tính chất lƣợng 03.Định tính Ý kiến của kiểm toán Thông tin Chứng khoán THỦ TỤC NIÊM YẾT Nộp hồ sơ đăng ký niêm yết lên SGDCK Thẩm định hồ sơ Nộp đơn xin phép niêm yết chính thức lên SGD Kiểm tra niêm yết Chấp thuận niêm yết Niêm yết THUẬN LỢI – BẤT LỢI Thuận lợi Bất lợi Thu hút vốn cao  Công bố thông tin  Chi phí huy động thấp  v.v.
- Quan hệ công chúng rộng Thanh khoản cao GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TẠI SGDCK Lệnh  ATO – ATC  LO  MP  SO ( Stop order.
- Khớp lệnh  Khớp lệnh định kỳ  Khớp lệnh liên tục  Quy định về giao dịch LỆNH  Lệnh là yêu cầu mua bán ( chỉ thị ) của nhà đầu tƣ gửi tới nhân viên môi giới  Một số loại lệnh phổ biến  Lệnh giới hạn – LO  Lệnh ATO – ATC  Lệnh Thị trường – MP ( MO) LỆNH GIỚI HẠN - LO  Lệnh giới hạn là lệnh đặt mua, đặt bán chứng khoán ở giá đã định hoặc tốt hơn.
- Ưu tiên thực hiện trước lệnh LO khi so khớp LỆNH THỊ TRƢỜNG- MP Lệnh thị trƣờng là lệnh mua bán ở mức giá tốt nhất hiện có trên thị trƣờng Đặc điểm  Có hiệu lực trong phiên khớp lệnh liên tục  Không đưa ra mức giá cụ thể  Thực hiện ở mức giá tốt nhất hiện có trên thị trường  Ưu tiên thực hiện trước các lệnh khác khi so khớp  Lệnh Thị trường chỉ được nhập vào hệ thống khi có lệnh LO đối ứng  Nếu dư, lệnh Thị trường sẽ chuyển thành lệnh LO ngay sau đó với giá thực hiện gần nhất cộng hoặc trừ 01 đơn vị yết giá tương ứng với lệnh mua hoặc bán LỆNH DỪNG – ĐỊNH CHUẨN LỆNH Lệnh dừng mua và lệnh dừng bán Mục đích:Phòng ngừa thua lỗ hoặc bảo vệ lợi nhuận Định chuẩn lệnh: Lệnh thực hiện ngay hoặc hủy bỏ, lệnh thực hiện tất cả hoặc không, lệnh có giá trị trong ngày KHỚP LỆNH  Đƣợc diễn ra trên hệ thống giao dịch của SGDCK  Dựa trên nguyên tắc đấu giá  Có 2 cách thức so khớp  Khớp lệnh định kỳ  Khớp lệnh liên tục KHỚP LỆNH ĐỊNH KỲ Là phƣơng thức giao dịch đƣợc thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán trong một khoảng thời gian nhất định.
- Nguyên tắc khớp lệnh Giá khớp lệnh là giá có khối lƣợng giao dịch lớn nhất VÍ DỤ Lệnh Lệnh Khớp Tích lũy NĐT Giá NĐT Tích lũy mua Bán lệnh 5000 A B E C F,G D H KHỚP LỆNH LIÊN TỤC Là phƣơng thức giao dịch đƣợc thực hiện trên cơ sở so khớp cách lệnh mua và lệnh bán ngay khi các lệnh được nhập vào hệ thống.
- Nguyên tắc khớp lệnh Khớp theo giá của ngƣời đặt lệnh trƣớc VÍ DỤ Thời gian Nhà đầu tƣ KL mua Giá KL bán Giá 10h1 A h2 B 700 50 10h3 C 500 51 10h4 D 2000 52 10h5 E 3200 MP Thời gian KL mua Giá KL bán 10h1 Không có giao dịch 10h2 A-700 50.5 B-700 10h3 Không có giao dịch 10h4 D-500 51 C-500 D-1500 52 E-1500 10h5 A- 300 50.5 E-300 QUY TẮC GIAO DỊCH– TTCK VN  Chu kỳ thanh toán  Đơn vị giao dịch  Đơn vị yết giá  Biên độ giao động  Giao dịch ký quỹ Tham khảo tại trang web của HOSE và HNX : hsx.vn.
- hnx.vn UPCoM  UPCoM : thị trƣờng giao dịch chứng khoán công ty đại chúng chƣa niêm yết  Đƣợc tổ chức tại SGDCK Hà Nội UPCoM Tiêu chí UPCoM Đơn vị giao dịch Không quy định Khối lƣợng giao Tối thiểu 100 cp và không quy định với TP dịch Đơn vị yết giá CP: 100, không quy định với trái phiếu Biên độ giao động ± 15 % với cổ phiếu, không quy định với trái phiếu Phƣơng thức giao Giao dịch khớp lệnh và giao dịch thỏa thuận.
- dịch Phƣơng thức và - KLGD ≥ 100.000 CP : Thanh toán trực tiếp, T+1 thời gian thanh - KLGD ≤ 100.000 CP : Thanh toán bù trừ đa phương, T+3 toán - TP : Thanh toán bù trừ đa phương , T+1 Thị trƣờng chứng khoán phi tập trung - OTC Thị trƣờng dành cho giao dịch các chứng khoán không được niêm yết trên SGDCK ( Các chứng khoán không đủ điều kiện giao dịch hoặc đủ điều kiện nhưng không niêm yếttrên SGDCK ) Sự khác biệt giữa Sở giao dịch và OTC THỊ TRƢỜNG OTC.
- Thị trường OTC truyền thống là thị trƣờng áp dụng phƣơng thức giao dịch thỏa thuận qua điện tín, điện thoại,… trên cơ sở hệ thống các nhà tạo lập thị trƣờng.
- Thị trường OTC hiện đại là thị trƣờng sử dụng hệ thống báo giá trung tâm hoặc hệ thống nhà tạo lập thị trƣờng dựa trên mạng điện tử diện rộng (ECN) dƣới sự quản lý của trung tâm điều hành với phƣơng thức giao dịch chủ yếu là thƣơng lƣợng, thỏa thuận đồng thời có thể kết hợp phƣơng thức khớp lệnh tập trung.
- ĐẶC ĐIỂM Hình thức tổ chức thị trường OTC Thị trƣờng OTC đƣợc tổ chức theo hình thức phi tập trung, không có địa điểm giao dịch tập trung Các loại chứng khoán giao dịch trên thị trường OTC Các chứng khoán giao dịch trên thị trƣờng OTC chủ yếu là những chứng khoán chƣa đủ tiêu chuẩn niêm yết trên Sở giao dịch Cơ chế xác lập giá trên thị trường OTC xác lập giá trên cơ sở thƣơng lƣợng, thỏa thuận ĐẶC ĐIỂM Hệ thống các nhà tạo lập thị trường Xu hƣớng chung của các thị trƣờng OTC hiện đại là thiết lập và phát triển hệ thống các nhà tạo lập thị trƣờng.
- VAI TRÒ 1 2 3 Mở rộng Hỗ trợ hoạt Hạn chế tối hoạt động động của thiểu mức của thị SGDCK biến động trường thứ giá CK cấp SGDCK - OTC Tiêu chí SGDCK OTC Hình thức Tập trung Phi tập trung tổ chức Hàng hóa Chất lượng cao hơn trên thị Bao gồm nhiều hàng hóa trường OTC khác nhau, chất lượng thấp đến cao Cơ chế xác Thông qua đấu giá Thỏa thuận, có thể có đấu lập giá giá đối với 1 số giao dịch nhỏ Cơ quan UBCK NN Hiệp hội các nhà kinh quản lý doanh chứng khoán Cơ chế Theo chu kỳ thanh toán được Linh hoạt, thời gian thanh thanh toán quy định, có thể là T+2,T+3 toán đa dạng.
- Loại lệnh sử 9h15-11h30': Khớp lệnh liên tục I -Phiên Loại lệnh sử dụng LO, Lệnh thị dụng LO sáng :Lệnh sử dụng LO, MP trường (MOK,MAK, MTL) 9h00-11h30: Giao dịch thỏa thuận 9h00'-11h30': Giao dịch thỏa thuận 11h30 đến 13h00: Nghỉ Từ 13h00 đến 14h30: Khớp lệnh 13h00-14h30: Khớp lệnh liên tục II -Phiên 2.Thời liên tục.
- Trong 5 phút cuối phiên hạn (LO) tất cả các loại lệnh không được hủy, sửa) Từ 14h45-15h00: Khớp lệnh sau giờ - PLO, khớp theo giá đóng cửa h00-15h00: Giao dịch thỏa thuận Đối với trái phiếu: Chỉ có phương thức 13h00-15h00: Giao dịch thỏa thuận 2.
- Thời giao dịch thỏa thuận từ 9h00 đến 11h30 và gian từ 13h00 đến 15h00 Đóng cửa Thị Trƣờng : 15h00 Giao dịch khớp lệnh: a.
- Phƣơng thức khớp lệnh định kỳ So khớp các lệnh mua và bán chứng khoán So khớp các lệnh mua và bán tại thời điểm kết thúc phiên mở cửa (9h15) chứng khoán tại thời điểm kết Không áp dụng và đóng cửa (14h45) thúc phiên đóng cửa (14h45.
- 3: Phươn b.Phương thức khớp lệnh liên tục so khớp ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch g thức Áp dụng cho cả CP và Trái Chỉ áp dụng cho giao dịch CP/CCQ.
- giao phiếu dịch c.Giao dịch thỏa thuận : các bên mua bán thỏa thuận với nhau về các điều kiện giao dịch.Sau đó, giao dịch sẽ được công ty chứng khoán thành viên bên bán và mua nhập vào hệ thống giao dịch để ghi nhận kết quả (Áp dụng cho cả CP/ TP/CCQ) d.
- (ii) Ưu tiên về thời gian: Đối với các lệnh mua (hoặc lệnh bán) có cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống giao dịch trước sẽ được ưu tiên thực hiện trước Nếu các lệnh đối ứng cùng thỏa mãn nhau về giá thì giá khớp sẽ là giá của lệnh được nhập vào hệ thống trước ATO (ATC): Là lệnh đặt mua /bán chứng khoán tại mức giá mở cửa (đóng cửa.
- Lệnh thị trường được sử dụng trong đợt giao dịch khớp lệnh liên tục.
- Lệnh thị trường sẽ bị hủy trên hệ thống giao dịch ngay sau khi nhập nếu không có lệnh đối ứng Loại lệnh thị trường áp dụng (MAK, MOK, MTL) 4.
- Là lệnh mua/bán chứng khoán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn.
- Hiệu lực của lệnh: đến khi kết thúc ngày giao dịch hoặc đến khi được hủy bỏ.
- Giá các mức giá thực hiện theo tham Giá tham chiếu được tính bằng giá khớp lệnh của phiên khớp lệnh định phương thức khớp lệnh liên tục chiếu kỳ đóng cửa của ngày giao dịch liền trước của ngày giao dịch liền trước (TC) đó.
- Cổ phiếu : ±10% a.
- c/ CP ngày giao dịch đầu tiên/Ngƣng 25 phiên giao dịch liên Biên c/ CP/CCQ ngày giao dịch đầu tiên: tiếp: độ CP- CCQ phải có mức giá khởi điểm do tổ chức tư vấn xác định và được dao sở GD chấp thuận làm giá tham chiếu động ± 40% so với giá tham chiếu giá Biên độ dao động giá: tối thiểu ± 20% Biên độ dao động giá.
- 30% Đối với cổ phiếu mới được niêm yết và cổ phiếu bị tạm ngừng Cách thức đặt lệnh CP/CCQ ngày giao giao dịch trên 25 phiên, trong dịch đầu tiên giống như CP/CCQ đang ngày giao dịch đầu tiên hoặc niêm yết ( Tuy nhiên không cho phép ngày giao dịch trở lại.
- không thực hiện lệnh giao dịch thỏa thuận) được thực hiện giao dịch thỏa thuận cho đến khi có giá cơ sở được xác lập a/ Cổ phiếu/Chứng chỉ quỹ a/ Cổ phiếu a/ Cổ phiếu/Trái phiếu Áp dụng cho GD khớp lệnh.
- giao dịch SL ≥ 20.000 SL ≥ 5.000 CP Không quy định b/ Trái phiếu b/ Trái phiếu Khớp lệnh liên tục: từ 100 Trái phiếu.
- Giao dịch thỏa thuận Lô chẵn: bội số của 100, từ 100 KL thỏa thuận.
- Không quy định bước giá đối với giao dịch thỏa thuận 8.
- 10 đồng với mọi mức thị giá - Thực hiện theo phương thức khớp lệnh liên tục và phương thức thỏa thuận - Chỉ được phép nhập lệnh LO ( hủy/ sửa lệnh tương tự đối với giao dịch lô chẵn.
- Đơn vị giao dịch là 01 cổ phiếu/Trái phiếu (1-99) 9.
- Giao Không được phép đặt lệnh trên sàn - Giá giao dịch: tương tự giao dịch lô chẵn.
- các lệnh giao dịch lô lẻ Giao dịch ngoài sàn dịch lô lẻ không được sử dụng để xác định giá tham chiếu,giá tính chỉ số.
- Không được phép thực hiện trong ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu mới niêm yết / ngày giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch 25 ngày cho đến khi có giá đóng cửa được xác lập.
- Thời chứng chỉ quỹ Từ T+0 đến T+2 T+2 T+2 hạn thanh toán Lệnh MUA Trái phiếu Từ T+0 đến T+1 T+1 T+1 Lệnh BÁN Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ Từ T+0 đến T+2 T+2 T+2 Lệnh BÁN Trái phiếu Từ T+0 đến T+1 T+1 T+1 Giao dịch trực tiếp tại sàn 11.
- Phƣơng thức nhận Giao dịch qua điện thoại lệnh Giao dịch trực tuyến Mỗi nhà đầu tư chỉ có thể mở 1 tài khoản tại 01 công ty chứng khoán và được phép mở tài khoản ở nhiều công ty chứng khoán Nhà đầu tư có thể cùng mua và bán 1 loại cổ phiếu, chứng chỉ quỹ trong cùng ngày.
- Tuy nhiên không được cùng tồn tại 2 lệnh Mua/ bán chứng khoán này ở trạng thái đang chờ khớp Nhà đầu tư phải đảm bảo có đủ chứng khoán khi đặt lệnh bán và đủ tiền ký quỹ khi đặt lệnh mua theo quy định .
- Trong thời gian nghỉ giữa phiên giao dịch : Nhà đầu tư có thể đặt lệnh mới (lệnh chờ chuyển vào sàn giao dịch) cho phiên giao dịch buổi chiều qua Dịch vụ giao dịch trực tuyến từ 11.30h đến 13h hoặc tại các quầy giao dịch và điện thoại từ 11h30 - 12h.
- Lệnh chờ được lưu giữ trong hệ thống giao dịch của CTCK và sẽ chuyển vào hệ thống giao dịch các Sở khi bắt đầu phiên giao dịch buổi chiều .
- Nhà đầu tư có thể Hủy/Sửa thông tin lệnh mới ở trên khi lệnh chưa chuyển vào hệ thống giao dịch của các Sở GD .
- Quy Tổ chức, cá nhân và người có liên quan nắm giữ từ 5% số cổ phiếu mỗi khi có giao dịch làm thay đổi về định số lượng cổ phiếu sở hữu vượt quá một phần trăm (1%) số lượng cổ phiếu cùng loại đang lưu hành so chung với lần báo cáo gần nhất phải báo cáo cho UBCKNN, SGDCK và tổ chức niêm yết/tổ chức đăng ký giao dịch trong vòng 07 ngày kể từ ngày có sự thay đổi.
- Cổ đông nội bộ (Thành viên HĐQT, Ban Giám đốc, Kế toán trưởng, thành viên BKS, cổ đông lớn, người công bố thông tin & người có liên quan của những người này) của tổ chức niêm yết có ý định giao dịch cổ phiếu của chính tổ chức niêm yết/tổ chức đăng ký giao dịch phải báo cáo bằng văn bản cho UBCKNN, SGDCK và tổ chức niêm yết/tổ chức đăng ký giao dịch ít nhất 03 (ba) ngày làm việc trước ngày dự kiến thực hiện giao dịch và chỉ được bắt đầu tiến hành giao dịch sau 24 giờ kể từ khi có công bố thông tin từ phía SGDCK.
- Cổ đông nội bộ phải báo cáo cho UBCKNN, SGDCK và tổ chức niêm yết/tổ chức đăng ký giao dịch về kết quả thực hiện giao dịch trong vòng 03 ngày kể từ ngày hoàn tất giao dịch hoặc kể từ khi hết thời hạn dự kiến giao dịch.
- Nhà đầu tư nước ngoài có thể mua tối đa là 100% trên tổng số lượng CP/CCQ được niêm yết Một số ký hiệu giao dịch Ký hiệu về trạng thái chứng khoán Ký hiệu Ý nghĩa P Chứng khoán giao dịch bình thường H Chứng khoán bị tạm ngừng giao dịch không quá 1 phiên giao dịch SP Chứng khoán bị ngừng giao dịch từ 2 phiên giao dịch trở lên C Chứng khoán thuộc diện kiểm soát X Chứng khoán bị hủy niêm yết Ký hiệu của SGDCK về chứng khoán Ký hiệu Ý nghĩa XD Giao dịch không hưởng cổ tức XR Giao dịch không hưởng quyền kèm theo XA Giao dịch không hưởng cổ tức và quyền kèm theo XI Giao dịch không hưởng lãi trái phiếu Comp any Logo MỘT SỐ KÝ HIỆU GIAO DỊCH ĐẶC BIỆT Ký hiệu về trạng thái chứng khoán Ký hiệu Ý nghĩa P Chứng khoán giao dịch bình thường H Chứng khoán bị tạm ngừng giao dịch không quá 1 phiên giao dịch SP Chứng khoán bị ngừng giao dịch từ 2 phiên giao dịch trở lên C Chứng khoán thuộc diện kiểm soát X Chứng khoán bị hủy niêm yết Ký hiệu của SGDCK về chứng khoán Ký hiệu Ý nghĩa XO Giao dịch không hưởng cổ tức XR Giao dịch không hưởng quyền kèm theo XA Giao dịch không hưởng cổ tức và quyền kèm theo XI Giao dịch không hưởng lãi trái phiếu SP Ngừng giao dịch Company Logo CHƢƠNG 4 PHÂN TÍCH CHỨNG KHOÁN NỘI DUNG  Phân tích cơ bản  Định giá chứng khoán  Phân tích kỹ thuật PHÂN TÍCH CƠ BẢN Phân tích cơ bản là tập hợp các khái niệm, phương pháp, công cụ cho phép xử lý các thông tin nhằm dự báo về chất lượng và số lượng của các dòng tiền mà cổ phiếu có thể mang lại cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến các dòng tiền.
- NỘI DUNG Phân tích Phân tích Phân tích nền kinh ngành/ công ty tế /phân khu vực tích thị trường ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN  Định giá cổ phiếu  Chiết khấu các luồng tiền có thể nhận được trong tương lai ( cổ tức, giá bán chứng khoán.
- Phân tích kỹ thuật là môn khoa học của sự ghi nhận lại, thường là dưới dạng đồ thị, những hoạt động giao dịch diễn ra trong quá khứ gây ra những thay đổi về giá, khối lượng giao dịch.
- của một chứng khoán bất kỳ hay với chung toàn bộ thị trường và sau đó dựa trên bức tranh về quá khứ đó để suy luận ra xu thế có thể xảy ra trong tương lai.” GIẢ ĐỊNH Giá cả phản ánh mọi thông tin Giá cả vận động theo xu thế Lịch sử có thể lặp lại NỘI DUNG  Một số khái niệm cơ bản  Lý thuyết DOW  Đồ thị và định dạng đồ thị  Một số đƣờng chỉ báo MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN  Xu thế : là chiều hướng biến động chung của giá  Đƣờng xu thế là đường nối các đỉnh của xu thế giá xuống hoặc nối các đáy của xu thế giá lên  Kênh : Là khoảng giao động của giá  Đƣờng kênh : là đường song song với đường xu thế Channel line Trend line HỖ TRỢ - KHÁNG CỰ Mức hỗ trợ là mức giá, tại đó lượng cầu trên thị trường là đủ lớn để ngăn chặn xu hướng giảm giá cổ phiếu.
- 1 tháng DOW – Bull Market Medium term trend Short term trend Long term trend ĐỒ THỊ Đồ thị trong PTKT là biểu diễn bằng đồ thị của giá chứng khoán theo thời gian.
- ĐƢỜNG BÌNH QUÂN ĐỘNG - MA Thể hiện các mức giá bình quân của chứng khoán trong một khoảng thời gian nhất định, loại bỏ đƣợc sự dao động giá hàng ngày Mục đích.
- Xác định giá bình quân của chứng khoán trong một khoảng thời gian nhất định  Khắc phục được hạn chế của các định dạng đồ thị : Khó nắm bắt xu hướng Trung bình động giản đơn - SMA Cách tính