ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM
KHOA NGÂN HÀNG
-----------****------------
CỔ PHIẾU &
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
1
Nội dung bài giảng
I. Khái niệm cổ phiếu
II. Phân loại cổ phiếu & đặc
điểm từng loại
1. Cổ phiếu thường
2. Cổ phiếu ưu đãi
III. Định giá cổ phiếu
2
I. Khái niệm cổ phiếuchứng khoán vốn
Công ty cổ
phần
(Corporation)
Vốn điều lệ của công ty
được chia thành nhiều
phần bằng nhau, gọi là cổ
phần (share)
Cổ Đông
(Shareholder)
Cổ phiếu
(stock)
Người mua cổ
phần
Giấy chứng nhận sở
hữu cổ phần
3
Định nghĩa về cổ phiếu (UBCKNN)
……..…………………………………………………………...
Cổ phiếu là một loại chứng khoán được
phát hành dưới dạng chứng chỉ hay bút
toán ghi sổ xác định rõ quyền sở hữu và
lợi ích hợp pháp của người sở hữu cổ
phiếu đối với tài sản hoặc vốn của công ty
cổ phần.
……..…………………………………………………………...
4
II. Phân loại cổ phiếu
n
Căn cứ vào quyền cổ đông của cổ phiếu:
CỔ PHIẾU
1. Cổ phiếu
thường (phổ
thông)
( STOCK)
2. Cổ phiếu ưu đãi
5
1. Cổ phiếu thường (Phổ thông –
common stock)
1.1 Khái niệm
n
Cổ phiếu là giấy chứng nhận quyền và lợi
ích hợp pháp của người sở hữu đối với
một phần vốn cổ phần của tổ chức phát
hành.
6
1.2 Đặc điểm của cổ phiếu thường
▪ Không có kỳ hạn và không hoàn vốn;
▪ Cổ tức phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh
doanh và chính sách chia cổ tức trong từng
thời kỳ;
▪ Cổ đông thường là người cuối cùng được
hưởng giá trị còn lại của tài sản thanh lý khi
công ty phá sản;
▪ Giá cả biến động.
7
1.3 Trách nhiệm & Quyền lợi của cổ
đông
Ø Trách nhiệm:
Cổ đông phổ thông chỉ chịu trách
nhiệm hữu hạn theo phần vốn góp.
8
Ø
Quyền lợi của cổ đông thường:
Quyền đối với
tài sản công ty
Quyền có
thu nhập
Cổ đông chịu
trách nhiệm giới
hạn trong phần
vốn góp
Quyền tham
dự, bỏ phiếu,
biểu quyết
( Cổ tức, tài sản
thanh lý)
Quyền mua cổ
phiếu mới
9
Ưu nhược điểm của từng nguồn vốn
Loại
vốn
Ưu điểm
Nhược điểm
Nợ
-Được
khấu trừ thuế
- Đòn bẩy tài chính để gia
tăng LN
buộc trả vốn gốc & lãi,
áp lực tài chính.
- Gia tăng RR tài chính &
hệ số nợ cty
CPUD
-Ko
phải trả vốn gốc
-Có thể tùy chọn trả hoặc
ko trả CT
-Cổ
CPT
- Ko phải trả vốn gốc
- Ko bị áp lực trả CT
-Ko
-Bắt
tức ko dc khấu trừ
thuế.
-Khó huy động dc với khối
lượng lớn.
dc khấu trừ thuế.
- Bị phân chi phiếu bầu &
tác động đến việc quản lý
Cty.
1.4 Cổ tức (Dividend)
Cổ tức là tiền chia lời cho cổ đông trên mỗi cổ phiếu
thường, căn cứ vào kết quả có thu nhập từ hoạt
động sản xuất kinh doanh và chính sách chia
cổ tức trong từng thời kỳ của công ty.
Cách tính:
Cổ tức =
Lợi nhuận ròng – Cổ tức CPƯĐ – Trích quỹ
tích lũy
Số CPT đang lưu hành
11
DOANH THU
THUẦN
Ngu n g c c t c
- Giá vốn hàng bán
LÃI GỘP
- Chi phí hoạt động
LÃI TRƯỚC THUẾ
& LÃI VAY (EBIT)
- Lãi vay
Thu nhập giữ
lại trích quỹ
LÃI TRƯỚC
THUẾ
- Thuế TNDN
LÃI RÒNG
- Cổ tức cổ
phần ưu đãi
THU NHẬP CỔ
PHẦN THƯỜNG
12
Cổ tức cổ phần
thường
12
Các phương thức trả cổ tức
CỔ TỨC
TiỀN MẶT
HÌNH THỨC
CỔ TỨC
CỔ TỨC
CỔ PHIẾU
CỔ TỨC
TÀI SẢN
13
13
n
n
Ví dụ cổ tức trả bằng tiền mặt: Mệnh giá của là 10.000
đồng. Tỷ lệ chi trả là 12%. Cổ đông A sở hữu 100CP, số cổ
tức nhận được?
Ví dụ trả cổ tức bằng cổ phiếu: Doanh nghiệp tuyên bố trả
cổ tức bằng cổ phiếu là 9% một năm. Nghĩa là cổ đông hiện
hành sở hữu 100 cổ phiếu sẽ có thêm được 9 cổ phiếu nữa.
14
Quá trình trả cổ tức
Ngày giao dịch
hưởng quyền
Ngày giao dịch không hưởng quyền
15
Quá trình trả cổ tức
16
Tình huống minh họa
n
-
-
Cty ABC :
100.000 CP đang lưu hành.
LNST của cty là 500.000$.
EPS = 5$
PE = 10 or giá CP là 50$
Ban quản lý Cty muốn phát hành thêm 20%
CP để trả cổ tức
Do đó, Cổ đông nắm giữ 10 CP sẽ được nhận
thêm 2 CP. Điều này có nghĩa là cổ đông
nhận được 2 CP trị giá $100 hay ko? Và liệu
điều này tốt hơn cho cổ đông hay ko?
- Sau khi phá hành thêm 20% cổ phần, số cổ phần của
Cty bây giờ là 100.000 + 100.000 x 20% = 120.000
CP
- Bởi vì LNST vẫn là 500.000$
- EPS = 500.000/120.000 = 4,167 tỷ
- Tỷ số P/E của cty = 10,
- Giá trị TT cổ phiếu của cty sau khi trả cổ tức = cổ
phiếu: 10 x 4,167 =41,67$
- Bây giờ, NĐT sở hữu 12 cổ phần, tổng giá trị tài sản
của NĐT đang nắm giữ: 12 x 41,67$ = 500$ như
trước kia.
n Kết quả là việc chi trả cổ tức = CP vẫn ko làm cho
NĐT tốt hơn hay tệ hơn chút nào. Nếu vậy, tại sao
Công ty lại làm thế?
Chi trả cổ tức bằng CP & Chia tách
CP
n
n
n
Công ty phát hành thêm CP:
Giá trị tài sản, lợi nhuận , RR, tỷ lệ nắm
giữ cổ phần của NĐT không đổi
Số cổ phần đang lưu hành tăng lên
Sự khác nhau giữa trả cổ tức
= CP và chia tách CP
n
n
Sự khác biệt về cách xử lý về mặt kế
toán.
Chỉ trả cổ tức = CP, trị giá cổ tức dc
chuyển từ tài khoản Lợi nhuận giữ lại
sang tài khoản vốn.
n
Công ty BC quyết định trả cổ tức = CP là 15%. Giá cổ
phiếu hiện tại là $14. Trước khi trả cổ tức, tình hình tài
khoản vốn trên bảng CĐKT cty như sau:
Cổ phiếu phổ
thông
Mệnh giá (1 $2.000.000
triệu cổ phần
có mệnh giá
$2)
Thặng dư
vốn phát
hành
$8.000.000
Lợi nhuận
giữ lại
$15.000.000
Tổng cộng
$25.000.000
n
Kết quả hoạch toán của Cty như sau:
Cổ phiếu phổ thông
Mệnh giá (1 triệu cổ phần có
mệnh giá $2)
$2.300.000
Thặng dư vốn phát hành
9.800.000
Lợi nhuận giữ lại
12.900.000
Tổng cộng
$25.000.000
Chia tách Cổ phiếu
lTách cổ phiếu: Cty chia cổ phần hiện có thành
nhiều phần nhỏ hơn theo 1 tỷ lệ quy định.
lGộp Cổ phiếu: Ngược lại,
Stock
Year
Stock split
IBM
2-1926
3:1
Edison
4-1926
4:1
Diesel Carterpillar
12-1926
5:1
Disney
1956
2:1
Ford Motor
1962
2:1
Pepsi Cola
1967
2:1
23
n
Chia tách CP theo tỷ lệ 1 CP cũ = 2 CP mới.
Kết quả là số cổ phần của CTY tăng lên 100%, tức
là tăng từ 1 triệu CP lên thành 2 triệu CP trong khi
mệnh giá CP giảm từ $2 xuống còn $1. Tình hình
tài khoản vốn cổ phần sau khi chia tách CP như
sau:
Cổ phiếu phổ thông
Mệnh giá (2 triệu cổ phần có
mệnh giá $1)
$2.000.000
Thặng dư vốn phát hành
800.000
Lợi nhuận giữ lại
15.000.000
Tổng cộng
$25.000.000
Lý do vì sao Cty trả cổ tức =
CP hoặc chia tách CP
Cả 2 trường hợp đều làm giá trị CTY, và lợi ích cổ
đông ko thay đổi do đó.
1. Ban quản lý Cty cho rằng CĐ có lợi vì giá CP vẫn
ko giảm theo 1 tỷ lệ chính xác như tỷ lệ tăng số
CP đang lưu hành.
-
-
Giá CP sẽ tối ưu trong khoảng 1 thời gian nào đó vì trong
khoảng này tổng giá trị TT của cty đạt tối đa.
Thông tin trả cổ tức = CP, hoặc chia tách CP là thông tin
tích cực.
2. Cty muốn tiết kiệm tiền. Có 2 mặt vấn đề. Đầu
tư đề sinh lời hay gặp khó khăn về tài chính?
CHÍNH SÁCH
CHIA CỔ TỨC
26
26
Chính sách chia cổ tức
Chính sách cổ tức là chính sách ấn định phân
phối giữa lợi nhuận giữ lại tái đầu tư và chi trả
cổ tức cho cổ đông.
1. Lợi nhuận giữ lại: cung cấp cho các nhà đầu tư
một nguồn tăng trưởng lợi nhuận tiềm năng tương
lai
2. Cổ tức: cung cấp cho họ thu nhập hiện tại
27
Nhân t
nh h
ng:
ng:
Ø Những quy định pháp lý
Ø Nhu cầu hoàn trả nợ vay
Ø Cơ hội đầu tư
Ø Sự ổn định về lợi nhuận vốn của công ty
Ø Khả năng thâm nhập vào thị trường vốn
Ø Xu thế nền kinh tế
Ø Quyền kiểm soát công ty
28
28
Đo lường chính sách cổ tức
1. T l tr c t c (Dividend payout ratio):
Ph&n trăm l)i nhu*n dành cho chi tr c t c.
Tỷ lệ trả cổ tức
=
(Dividend payout ratio)
Cổ tức (DPS)
Thu nhập ròng mỗi cổ
phiếu (EPS)
Ví dụ: Công ty Coca-Cola năm 2003 quyết định dành
$2,166 tỷ lợi nhuận sau thuế để trả cổ tức. Bảng Kết quả
kinh doanh cùng năm cho thấy thu nhập ròng $4,347 tỷ.
Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức ???
29
2. T su-t c t c (Dividend Yield):
l Phản ánh bao nhiêu tiền một nhà đầu tư sẽ kiếm được chỉ
tính riêng từ cổ tức của một cổ phiếu phổ thông dựa trên
giá thị trường hiện tại.
l Tỷ suất cổ tức =
Cổ tức hàng năm
Giá thị trường hiện tại
cho mỗi cổ phiếu.
Ví dụ: The Washington Post trả cổ tức $7 và được giao dịch
với giá $910 cho mỗi cổ phần; còn Altria Group trả cổ tức
hằng năm là $2,72 và được giao dịch tại giá $49,75 cho mỗi
cổ phần. Tính toán tỷ suất cổ tức???
30
CHÍNH SÁCH CỔ TỨC VÀ GIÁ TRỊ DOANH
NGHIỆP THEO LÝ
THUYẾT M&M
n
Nobel kinh tế của M&M (Merton Miller và Franco
Modigliani--1961) thì chính sách cổ tức hoàn toàn
Modigliani
không làm ảnh hưởng đến giá trị của doanh
nghiệp, mà giá trị doanh nghiệp lại tùy thuộc vào
các quyết định đầu tư.
tư.
n Không có thuế
n Không có chi phí giao dịch:
n Không có chi phí phát hành:
n Chính sách đầu tư và tài trợ cố định:
31
Giả thuyết của M&M
n
n
Giả thuyết 1: Nếu không tồn tại nguồn tài trợ bên
ngoài, thì chính sách cổ tức sẽ phát huy tác dụng làm
tăng giá trị của công ty một khi công ty có cơ hội đầu
tư mới có suất sinh lợi trên vốn đầu tư (ROE) lớn hơn
suất sinh lợi hiện hành mà cổ đông đòi hỏi.
Giả thuyết 2: Nếu tồn tại nguồn tài trợ bên ngoài,
thì chính sách cổ tức sẽ chẳng có tác động gì đến giá
trị của công ty. Nói cách khác, chính sách cổ tức khi
đó sẽ chẳng có ý nghĩa gì cả.
32
Chứng minh giả thuyết 1:
Công ty A: dòng ngân lưu ròng CF không đổi và vĩnh viễn.
n CF = D
n Suất sinh lời công ty đòi hỏi là: ke
n Giá trị vốn chủ SH: Vo = D
ke
•NẾU một phần b dòng ngân lưu được giữ lại mỗi năm,
phần cổ tức được chia cho cổ đông mỗi năm là CF (1-b)
Giá trị vốn chủ SH: Vo = CF (1-b)
Ke - g
hay Vo = CF (1-b)
Ke –(b*ROE)
33
Tình huống 1:
1 Toàn bộ dòng ngân lưu được dùng để chi trả cổ
tức.
n
Giá trị vốn chủ sở hữu : Vo = 1000$ = 10,000$
0.1
Tình huống 2: 50% của nguồn ngân lưu ròng được giữ lại để
tái đầu tư vào dự án có suất sinh lợi trên vốn đầu tư ROE xảy ra bởi
một trong ba khả năng sau:
1. Nếu ROE = ke = 10%
V0 = CF(1 – b) / (ke – b * ROE) = 1000(1 – 0,5) / (0,1 – 0,5 *0,1) = 10.000
2. Nếu ROE = 15% > ke = 10%
V0 = CF(1 – b) / (ke – b * ROE) = 1000(1 – 0,5) / (0,1 – 0,5 *0,15) = 20.000
3. Nếu ROE = 5% < ke = 10%
V0 = CF(1 – b) / (ke – b * ROE) = 1000(1 – 0,5) / (0,1 – 0,5 *0,05) = 6.666
34
Chứng minh giả thuyết 2:
n
n
Giả dụ rằng cơ hội đầu tư mới đòi hỏi công ty A phải chi
đầu tư 1000$ vào năm nay, và nhận được một nguồn
ngân lưu ròng là 200$/năm từ năm tới cho đến vĩnh viễn,
biết suất sinh lợi đòi hỏi của cổ đông là ke = 10%, khi ấy
NPV của dự án sẽ là:
NPV = -1000 + (200 / 0,1) = +1000$
35
n
Tình huống 3: Công ty ko trả cổ tức, và dùng nó để đầu tư
vào dự án mới
V0 = Cổ tức năm nay + (PV của cổ tức từ hoạt động hiện hành) +
(PV của cổ tức từ đầu tư mới)
= 0 + (1000 / 0,1) + (200 / 0,1) = 12.000$
Tình huống 4: Chi phí đầu tư 1000$ cho dự án mới được
huy động từ việc phát hành cổ phiếu mới,
V0 = Cổ tức năm nay + (PV của cổ tức từ hoạt động hiện hành) +
(PV của cổ tức từ đầu tư mới) – (Chi phí đầu tư cho dự án mới có
được từ phát hành cổ phiếu mới)
n
n
= 1000 + (1000 / 0,1) + (200 / 0,1) – 1000 = 12.000$
36
Các lý thuyết phản biện M&M
• Mức độ quan tâm mà các cổ đông dành cho thu nhập từ cổ tức như
thế nào?
• Liệu thu nhập từ cổ tức trong tương lai có rủi ro hơn thu nhập từ cổ
tức của ngày hôm nay không?
• Một thị trường không hoàn hảo có phải là nhân tố quan trọng khiến
cho các công ty lựa chọn chính sách cổ tức nhằm thỏa mãn mối
quan tâm của một nhóm khách hàng cụ thể riêng biệt không?
• Chính sách thuế ảnh hưởng tới chính sách cổ tức ra sao?
• Liệu các nhà đầu tư có suy diễn chính sách cổ tức của công ty như
là một thông điệp về sự phồn vinh của công ty trong tương lai
không?
37
Các chính sách chi trả cổ tức
n
Chính sách cổ tức tiền mặt ổn định (Thuyết ổn định cổ
tức): Duy trì møc ®é cæ tøc nhÊt ®Þnh, chØ tăng khi
c«ng ty tăng tr-ëng lîi nhuËn mét c¸ch vững ch¾c
n
Chính sách lợi nhuận giữ lại thụ động (Thuyết thặng dư
cổ tức): doanh nghiệp sẽ giữ lại lợi nhuận khi doanh
nghiệp có các cơ hội đầu tư sinh lợi
-Công ty “tăng trưởng” thường có tỷ lệ chi trả cổ tức thấp hơn các
công ty đang trong giai đoạn sung mãn (bão hòa).
38
Ph /ng án tr c t c n đ2nh
-
-
-
Ưu điểm
Làm tăng giá cổ
phiếu trên thị trường
-
Thuận lợi cho việc
quản lý, điều hành
Thuận lợi cho việc
huy động vốn đầu tư
39
Nhược điểm
Không chủ động
trong việc sử dụng
lợi nhuận để lại để
đáp ứng cho các nhu
cầu đầu tư, bổ sung,
tăng vốn kinh doanh
39
Ph /ng án u tiên gi4 l5i l)i nhu*n gi4 l5i
Ưu điểm
-
-
-
-
Có nhiều cơ hội đầu tư
tăng trưởng
Nhược điểm
-
Giảm được chi phí sử
dụng vốn
Giúp cổ đông tránh
thuế, hoãn thuế
Tránh phân chia quyền
kiểm soát, biểu quyết
-
-
40
Phản ứng từ những cổ
đông mà mối quan tâm
hàng đầu là thu nhập cổ
tức
Giá cổ phiếu giảm do
các cổ đông này bán cổ
phiếu mà họ đang nắm
ra thị trường
Nguy cơ bị thao túng
mua
40
Cổ phiếu quỹ (Mua lại CP –
stock repurchase)
l
Xảy ra khi 1 công ty nào đó mua lại cổ phiếu
của chính nó. Kết quả là làm giảm đi số phần
đang lưu hành.
l
Lý do Cty mua lại cổ phiếu:
Cung cấp cơ hội đầu tư nội bộ
Một cách thức thay đổi cơ cấu vốn của công ty.
Có tác dụng cải thiện chỉ tiêu lợi nhuận trên cổ
phần (EPS)
Giảm quyền sở hữu của một nhóm cổ đông nào
đó,
Giảm thiểu sự pha loãng CP nhằm tránh nguy cơ
thao túng quyền kiểm soát của công ty.
-
Tình huống minh họa
n
ABC đang xem xét trả 4 triệu $ cổ tức (4$ một cổ
phần) cho cổ đông. Thông tin về lợi nhuận và giá
thị trường của ABC như sau:
Lợi nhuận ròng
Số lượng cổ phần
$7.500.000
1.000.000 CP
Lợi nhuận trên cổ phần (EPS)
7.5
Tỷ số P/E
8
Giá trị thi trường
$60
n
-
-
-
Điều này dc minh họa như sau:
Giá TT của CP mua lại 64$.
Với mức giá này, số cổ phần được mua lại là
4.000.000/64 = 62.500 CP.
Sau khi mua lại, lợi nhuận ròng vẫn ko đổi nhưng
số phần đang lưu hành giảm đi nên EPS tăng lên.
Trước khi mua lại, EPS = 7.500.000/1.000.000 = 7.5
Sau khi mua lai, EPS = 7.500.000/(1.000.000 -62.500)= 8
Giả sử tỷ số PE vẫn là 8, giá CP sau khi mua lại
bằng 8 x 8 =64$ tăng lên $4 so với giá trước mua
lại là 60$.
Kết quả cho thấy việc mua lại CP mang lại kết quả giống
như là trả cổ tức cho cổ đông. Nếu trả cổ tức thì cổ đông
nhận được $4 cổ tưc công vối giá CP hiện tại là $60 bằng
đúng $64 như là trường hợp Cty ko trả cổ tức mà thay
bằng mua lai CP.
1.5 Các loại giá cổ phiếu
▪ Giá cấp 1 – Mệnh giá (Par value, Face Value)
▪ Giá cấp 2 – Thị giá (Market Value)
▪ Thư giá (Book Value)
▪ Hiện giá (Present Value)
44
44
1.5.1 Giá cấp 1 – Mệnh giá
Là giá trị được ghi trên bề mặt tờ cổ phiếu khi
được phát hành trên thị trường sơ cấp.
cấp.
Mệnh giá CP
mới phát hành
Vốn điều lệ CTCP
=
Tổng số CP đăng ký phát hành
45
45
Ví dụ của mệnh giá:
Năm 2000, công ty cổ phần A thành lập với vốn
điều lệ 30 tỷ đồng, số cổ phần đăng ký phát hành
là 3.000.000
MG
mỗi CP
30.000.000.000
=
= 10.000 (đồng/cp)
3.000.000
46
46
1.5.2 Thư giá
Là giá cổ phiếu ghi trên sổ sách kế toán phản ảnh
tình trạng vốn cổ phần của công ty ở một thời điểm
nhất định.
Thư giá
=
Tổng vốn cổ phần thường
Tổng số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành
47
Ví dụ của thư giá:
Cũng theo ví dụ trên, năm 2003, Công ty X phát hành thêm 1.000.000
CP có mệnh giá là 10.000 đ.
-Giá bán CP trên thị trường là 25.000 đ.
-Quỹ tích lũy dùng đến cuối năm 2003 là 10 tỷ đồng. Vậy ta có:
n
Vốn cổ phần theo mệnh giá + Vốn thặng dư
Tổng số vốn cổ phần = + Quỹ tích lũy
= ( 4 triệu x 10.000) + (25.000 – 10.000) x 1 triệu + 10
tỷ đồng = 65 tỷ đồng
n
Thư giá cổ phiếu =
65 tỷ đồng
= 16.250 đ
4 triệu
48
1.5.3 Giá cấp 2 – Thị giá
Là giá cả mà cổ phiếu thực sự mua bán trên thị
trường.
Giá trị công ty
QUAN
THỊ
HỆ
Khả năng sinh lợi
GIÁ
CUNG
CỔ
Cổ tức
CẦU
PHIẾU
CP
Nhân tố về KTKT-CTCT-XH
49
49
1.5.4 Giá trị nội tại (Intrinsic value)
▪ Là giá trị thực của cổ phiếu ở thời điểm hiện tại
▪ Được tính toán căn cứ vào cổ tức công ty,
ty, triển
vọng phát triển công ty và lãi suất thị trường hoặc
lãi suất kỳ vọng của nhà đầu tư.
▪ Là căn cứ để đưa ra quyết định đầu tư bằng
cách so sánh với thị giá
50
50
1.6. Lợi nhuận trong đầu tư cổ
phiếu
CỔ TỨC
Mức
Sinh
Lời
CHÊNH LỆCH GIÁ
51
51
Nhân tố ảnh hưởng giá cổ phiếu là
những nhân tố nào ?
NHÂN TỐ KINH TẾ
GIÁ
CỔ
NHÂN TỐ PHI KINH TẾ
PHIẾU
NHÂN TỐ THỊ TRƯỜNG
52
52
1.7 Các loại rủi ro trong đầu tư cổ phiếu
R7i ro h th ng: Là những rủi ro do các yếu tố
nằm ngoài doanh nghiệp và không kiểm soát
được, có ảnh hưởng rộng rãi đến toàn thị
trường.
R7i ro không h th ng: Là những rủi ro do các
yếu tố nội tại gây ra, có thể kiểm soát được, chỉ
ảnh hưởng đến một ngành, một công ty hay một
số chứng khoán.
53
53
RỦI RO THỊ TRƯỜNG
RỦI
RO
RỦI RO LÃI SUẤT
HỆ
THỐNG
RỦI RO SỨC MUA
54
54
RỦI
RỦI RO KINH DOANH
RO
KHÔNG
HỆ
RỦI RO TÀI CHÍNH
THỐNG
55
55
1.8 Các loại cổ phiếu thường khác
Ø Cổ phiếu “ thượng hạng” ( Blue chip stocks)
Ø Cổ phiếu tăng trưởng ( Growth stocks)
Ø Cổ phiếu thu nhập ( Income stocks)
Ø Cổ phiếu chu kỳ (Cyclical stocks)
Ø Cổ phiếu theo mùa (Seasonal stocks)
56
2. Cổ phiếu ưu đãi (Prefered
stock)
2.1 Khái niệm
§Là loại chứng khoán lai tạp giữa cổ phiếu phổ thông và
trái phiếu.
§Là chứng chỉ xác nhận quyền sở hửu trong 1 công ty
57
2.2 Đặc điểm
▪ Giống cổ phiếu thường
thường::
-
Không có kỳ hạn và không hoàn vốn
-
Quyền hạn & trách nhiệm giới hạn trong phần vốn góp
▪ Giống trái phiếu:
phiếu:
-
Cổ tức được ấn định theo một tỷ lệ cố định trên mệnh giá
D = d% x F
Ví dụ: Công ty X phát hành cổ phiếu ưu đãi mệnh giá
$100, lãi cố định trả hàng năm là 8,5%. Vậy, cổ tức ưu đãi
hàng năm cổ đông nhận là $8,5/ cổ phiếu.
58
58
Quyền hạn của cổ đông ưu đãi
ü
ü
ü
ü
Quyền sở hữu giới hạn đối với công ty
Quyền được nhận cổ tức trước các cổ đông thường.
Quyền được ưu tiên thanh toán trước khi công ty phá
sản hoặc giải thể,
Cổ đông ưu đãi không được hưởng quyền bỏ phiếu,
tham dư tại Đại hội đồng cổ đông.
59
2.3 Phân loại cổ phiếu ưu đãi
CỔ
-CPUĐ TÍCH LŨY
-CPUĐ KHÔNG TÍCH LŨY
PHIẾU
-CPUĐ THAM DỰ CHIA PHẦN
ƯU
-CPUĐ CÓ THỂ CHUYỂN ĐỔI
ĐÃI
-CPUĐ CÓ THỂ CHUỘC LẠI
60
60
Ø
Ø
Ø
Cổ phiếu ưu đãi tích lũy ( Accumulative Preferred stock)
- Trường hợp công ty làm ăn không có lợi nhuận để trả cổ
tức, thì phần còn thiếu năm nay sẽ được tích lũy sang năm sau
hay vài năm sau khi công ty có đủ lợi nhuận để trả.
Cổ phiếu ưu đãi không tích lũy (Non accumulative
Preferred stock)
- Cổ tức thiếu sẽ được bỏ qua, và chỉ trả đủ cổ tức khi công ty
làm ăn có lãi.
Cổ phiếu ưu đãi tham dự chia phần ( Participating
preferred stock)
- Ngoài phần cổ tức cố định được chia, khi công ty làm ăn
có lãi, cổ đông sẽ được tham dự vào phần chia số lợi nhuận
còn lại sau khi công ty đã thanh toán cho các chủ nợ, Ngân
sách NN, cổ đông ưu đãi.
61
Ví dụ: Công ty X phát hành các loại cổ phiếu ưu đãi sau đây:
-Cổ phiếu ưu đãi có tích lũy cổ tức 10%
-Cổ phiếu ưu đãi không tích lũy cổ tức 15%
-Cổ phiếu ưu đãi tham dự chia phần 10%
Năm
Tình
CPƯĐ
trạng kinh Tích lũy
KD
10%
2003
Khó khăn
2004
Có LN
2005
LN nhiều
CPƯĐ
ko tích
lũy
15%
CPƯĐ tham
dự
10%
CPT
5%
15% + 2000 đ
20%
62
Ø
Cổ phiếu ưu đãi có thể chuộc lại (Callable Preferred
stocks)
- CPƯĐ này được trả mức lãi suất cao nhưng có thể
được chuộc lại bởi công ty sau 1 thời hạn ấn định. Khi chuộc
lại, công ty trả 1 khỏan tiền thưởng = tỷ lệ trên mệnh giá cổ
phiếu.
Ø
Cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi (Convertible
preferred stock)
- Lọai cổ phiếu này có thể chuyển đổi thành cổ phiếu
thường theo 1 tỷ lệ chuyển đổi họăc giá chuyển đổi đã
ấn định trước
63
III. Định giá cổ phiếu
64
64
Phương pháp định giá CP
HAI PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp chiết khấu
dòng tiền
Phương pháp định giá tương
đối.
-Hiện giá dòng cổ tức
(DDM)
-Tỷ số giá/ thu nhập (P/E)
-Hiện giá dòng tiền hoạt
động tự do ( FCFE)
-Hiện giá dòng tiền tư do
cổ phần (FCFF)
-Tỷ số giá/ dòng tiền (P/CF)
-Tỷ số giá/ giá trị sổ sách
(P/BV)
- Tỷ só giá/ doanh số (P/S)
Phương pháp chiết khấu cổ tức
(DDM)
Giá cổ phiếu = Hiện giá của dòng cổ tức của cổ phiếu
sẽ nhận được trong tương lai
Dn
Pn
D1
D2
+
+ .... +
+
P0 =
1
2
n
(1+ r) (1+ r)
(1+ r) (1+ r)n
D1
D2
D∞
P0 =
+
+ ... +
=
1
2
∞
(1 + r )
(1 + r )
(1 + r )
P0
D
r
t:
: Giá trị thực của cổ phiếu
: Cổ tức hàng năm của cổ phiếu
: Tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của NĐT
: Số năm nhận được thu nhập
∞
∑
t =1
Dt
(1 + re ) t
66
So sánh thị giá và giá trị nội tại
67
Sự dao động giá cổ phiếu
Giá
Thị giá - Giới
hạn trên
Vùng dao động giá CP
Thực giá
Thị giá - Giới
hạn thấp
Thời gian
68
Đặc điểm của DDM
v
Mô hình chiết khấu cổ tức được thiết kế để tính giá trị
nội tại (intrinsic value) của cổ phiếu thường
VỚI 2 GIẢ ĐỊNH:
ü
ü
(1) Biết trước cổ tức,
(2) Biết trước tỷ suất chiết khấu
69
Ưu điểm & Khuyết điểm
Ưu điểm
Khuyết điểm
• Tính linh hoạt cao
• Phụ thuộc vào tốc độ tăng trưởng
•Dễ áp dụng
•Khó áp dụng cty ko trả CT
•Dễ thay đổi các tham số
•Tốc độ tăng trưởng khó dự đoán
Úng dụng mô hình DDM:
n Phù hợp với những cty có khả năng sinh lời ở giai
đoạn trưởng thành
n Cty thường chi trả CT trong quá khứ
n Chính sách CT rõ ràng & gắn liền với lợi ích của CTY
Phân loại mô hình chiết khấu cổ tức
Mô hình không tăng –
Trường hợp tốc độ tăng
trưởng cổ tức g= 0
(chi trả cổ tức cố
định hàng năm )
Mô hình chiết
khấu cổ tức
Mô hình tăng trưởng 1 giai
đoạn –
Trường hợp tốc độ tăng
trưởng cổ tức không
đổi
Mô hình tăng trưởng 2
giai đoạn –
Trường hợp tốc độ tăng
trưởng cổ tức thay
đổi
71
Mô hình không tăng - Cổ phiếu không tăng
trưởng (g=
(g=0
0)
v Doanh nghiệp chi trả cổ tức một cách cố định hàng
năm, tốc độ tăng trưởng cổ tức không đổi g =0
D
P0 =
r
Trong đó:
P0: giá trị cổ phiếu ở thời điểm hiện tại
D: cổ tức cổ phiếu
r: lãi suất chiết khấu
72
72
Mô hình tăng 1 giai đoạn - Cổ phiếu tăng
trưởng đều (g=const)
v Đây là trường hợp tốc độ tăng trưởng cổ tức g% không
đổi. Với g < r và t ->∞
2
D0 (1 + g ) D0 (1 + g )
D0 (1 + g )
P0 =
+
+ .... +
1
2
(1 + r )
(1 + r )
(1 + r ) ∞
P0 =
∞
D1
r- g
Trong đó:
P0: giá trị cổ phiếu ở thời điểm hiện tại
D1: cổ tức cổ phiếu năm tiếp theo
73
r: lãi suất chiết khấu
73
Ví dụ:
Tập đoàn NN hiện nay đang chia lời cho cổ đông
30.000 đ/CP. NĐT cho rằng phần chia lời này sẽ
tăng 6%/ năm và duy trì mức độ tăng trưởng
này trong nhiều năm nữa. Nếu lãi suất hợp lý là
11%, giá hợp lý của cổ phiếu hiện này là bao
nhiêu?
74
Mô hình tăng 2 giai đoạn - Cổ phiếu tăng
trưởng nhiều giai đoạn
v Chỉ áp dụng trường hợp tốc độ tăng trưởng g% của công ty
chia thành 2 giai đoạn chính:
- Giai đoạn 1: tăng siêu ( Super Normal Growth), g1 > r
- Giai đoạn 2: tăng đều (Constant Growth), g2<r
75
75
n
n
Giai đoạn 1: Giả sử rằng cty tăng siêu trong n năm, giai
đoạn này NĐT nắm giữ cổ phiếu và hưởng n lần cổ tức.
Giai đoạn 2: Từ năm thứ n+1 trở đi, cty tăng trưởng
đều, không đổi.
76
Công thức tính mô hình tăng trưởng
2 giai đoạn
D0 (1 + g1 ) D0 (1 + g1 ) × (1 + g 2 )
+
P0 = ∑
t
n
(1 + r )
(1 + r ) × ( r − g 2 )
t =1
n
t
n
Trong đó:
P0: giá trị cổ phiếu ở thời điểm hiện tại
D0: cổ tức cổ phiếu năm đầu tiên
g1, g2: tốc độ tăng trưởng ở gđ1, gđ2
r: lãi suất chiết khấu
Gía bán cổ phiếu cuối
năm thứ n
=
D 0 (1 + g 1 ) n × (1 + g 2 )
D n +1
=
Pn =
r − g2
(r − g 2 )
77
Ví dụ tăng trưởng nhiều giai đoạn:
Lợi tức cổ phần hiện hành = 1$, suất sinh lời yêu cầu
8%, tốc độ tăng trưởng cổ tức trong 3 năm là g1
=10% ; sau đó tăng đều với tốc độ g2 =6%. Giá trị
CP hiện tại là bao nhiêu?
Bài tập tăng trưởng nhiều giai đoạn:
b. Lợi tức cổ phần hiện hành = 1$, suất sinh lời yêu
cầu 8%, tốc độ tăng trưởng cổ tức trong 3 năm là
g1 =10% . Trong 2 năm tiếp theo tốc độ tăng
trưởng thay đổi là g2 =6%, và sau đó giữ vững tốc
độ tăng đều là g3= 5% . Giá trị CP hiện tại là bao
nhiêu?
79
Bài tập 2:
Công ty REE có kết quả thu nhập trước lãi và thuế (EBIT)
trong năm là 102 tỷ.
Tổng mệnh giá trái phiếu đang lưu hành 100 tỷ, lãi suất
8%/năm.
Tổng mệnh giá CP ưu đãi đang lưu hành 20 tỷ, cổ tức
8,5%/năm.
Công ty đang có 17.532.000CPT đang lưu hành, tỷ lệ
thanh toán cổ tức 50%. Thuế suất thuế thu nhập 40%
a/. Tính EPS, DPS?
b/. Tốc độ tăng trong 3 năm tới 20%/năm, sau đó tăng
7%/năm. Lãi suất hiện hành 10%. Hãy tính hiện giá cổ
phiếu. Giá cổ phiếu 1 năm sau và 2 năm sau?
80
Định giá cổ phiếu sử dụng tỷ số
P/E
n
Phương pháp này chỉ ra mức giá CP hiện tại theo
quan điểm lợi nhuận (thu nhập) của cổ phiếu.
Giá mỗi CP = P/E x EPS
P/E dự kiến: Giá/thu nhập của ngành
mà DN hoạt động
EPS: Thu nhập dự kiến của CP
81
Ưu điểm & Khuyết điểm
Ưu điểm
Khuyết điểm
• Sát nhập, mua lại
•Nguyên tắc kế toán khác nhau của từng D
•Phát hành lần đầu
•EPS<0 thì P/E ko có ý nghĩa kinh tế
•Dễ tình, dễ hiểu
•Thu nhập biến động
Úng dụng P/E:
n Là phương pháp thông dụng & phổ biến nhất
n Phù hợp tất cả NĐT, đặc biệt quả d/v NĐT cá
nhân
Ví dụ: NĐT mua CP của công ty A vào năm nay và dự kiến sẽ
bán vào cuối năm thứ 4. Bảng sau cho biết EPS dự kiến và tỷ lệ
thanh toán cổ tức (T%) trong các năm như sau:
Năm
T0
T1
T2
T3
T4
EPS
10,51
11,04
11,59
12,17
12,77
T%
46
50
50
50
50
Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu trên CP là 12%, và P/E dự kiến
cuối năm 4 là 12. Tính giá trị hiện tại của CP?
83