- Soạn bài Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (Tiếp theo) 1. - Những hành vi và từ ngữ thể hiện tính cụ thể:. - Địa điểm và thời gian của lời nói: Trong căn phòng ở giữa khu rừng vào lúc đêm khuya.. - Có người nói, mục đích nói (Nhân vật Th. - Tự nhủ với mình).. - Có cách diễn đạt cụ thể: từ hô gọi “ơi”, những lời tự nhủ (nghĩ gì đấy), lời tự trách (đáng trách quá).. - Những yếu tố ngôn ngữ thể hiện tính cảm xúc:. - Đoạn trích là lời của một nhân vật nhưng tình cảm được biểu hiện qua nhiều giọng:. - Những yếu tố ngôn ngữ thể hiện tính cá thể: gồm nhiều từ ngữ đối thoại nội tâm. - =>Giọng một người chiến sĩ trẻ tuổi đang sống trong hoàn cảnh chiến tranh.. - Ghi nhật kí rất có lợi cho sự phát triển vốn ngôn ngữ, nhất là phát triển vốn từ vựng và cách diễn đạt.. - Tính cụ thể. - Lời nhân vật “ta” nói với. - “mình” về nỗi nhớ nhung, bịn rịn. - Hoàn cảnh nói: đêm chia tay giã hội. - Lời tỏ tình trong lao động: lời của anh thanh niên nông dân với một cô gái qua đường. - Hoàn cảnh nói: buổi lao động. - Ngôn ngữ suồng sã, bình dân, lời miêu. - Ngôn ngữ thân mật, dân dã tả có tính trêu đùa Tính. - cảm xúc. - Cảm xúc bịn rịn, lư luyến,. - nhung nhớ Lời tỏ tình cũng có thể là lời đùa cợt. - Tính cá thể. - Lời chàng trai, cô gái có tình ý với nhau chân thật, tế nhị, sâu sắc. - Lời của một chàng trai lao động vui đùa, tế nhị.. - Đoạn trích này là một đoạn đối thoại trong sử thi, tuy có mô phỏng phong cách ngôn ngữ sinh hoạt nhưng vẫn có điểm khác nhau:. - Đoạn văn này có rất nhiều yếu tố dư thừa so với lời nói ngôn ngữ hằng ngày như các từ: ơ, phía bắc, phía nam, nhà giàu, ơ nghìn chim sẻ,…. - Sự lặp lại các yếu tố dư này giúp duy trì mạch nhịp điệu cho đoạn thoại và duy trì không khí sử thi.