Academia.eduAcademia.edu
Science & Technology Development, Vol 10, No.03 - 2007 NG D NG K THU T MÔ PH NG VÀ K THU T RA QUY T Đ NH ĐA M C TIÊU TRONG HO CH Đ NH M T B NG B NH VI N ĐA KHOA Tr Nguy n Nh Phong ng Đ i học Bách khoa, ĐHQG-HCM (Bài nhận ngày 21 tháng 03 năm 2006, hoàn ch nh sửa chữa ngày 08 tháng 11 năm 2006) TÓM TẮT: Bài báo trình bày một phương pháp gi i bài toán ho ch định mặt bằng một b nh vi n đa khoa, trong đó bố trí các phòng ch c năng bao gồm các phòng khám và các phòng cận lâm sàn nhằm tăng hi u qu khám chửa b nh với các mục tiêu t o sự tho i mái cho bác sĩ, cho b nh nhân và tăng hi u suất các thiết bị cận lâm sàn. Kỹ thuật mô phỏng và kỹ thuật ra quyết định được sử dụng để gi i bài toán. Kỹ thuật mô phỏng giúp phân tích h thống qua vi c tìm ra các ch số vận hành c a h thống. Kỹ thuật ra quyết định giúp đánh giá các phương án ho ch định trong h thống hỗ trợ ra quyết định. 1. GI I THI U V N Đ Bố trí mặt bằng cho các tổ ch c s n xuất và dịch vụ là m t vấn đề mang tính chi n l ợc c a việc qu n lý các hệ thống s n xuất và dịch vụ. Ho ch định mặt bằng b nh vi n đa khoa là bài toán bố trí m t lo i hình tổ ch c dịch vụ quan trọng, đã đ ợc nhiều nghiên c u tr c đây thực hiện dựa vào các công cụ quy ho ch toán học. Tuy nhiên chỉ có thể dùng cho bệnh viện nhỏ v i số phòng ch c năng h n ch . Trên thực t bệnh viện là hệ thống ph c t p ph ơng pháp phân tích phù hợp là k t hợp Kỹ thuật mô phỏng và Kỹ thuật ra quyết định. Kỹ thuật mô phỏng giúp tìm ra các chỉ số vận hành c a hệ thống, kỹ thuật ra quy t định đa mục tiêu giúp đánh giá các ph ơng án ho ch định. Nghiên c u này đ a ra m t ph ơng pháp ho ch định mặt bằng bệnh viện đa khoa sử dụng Kỹ thuật mô phỏng và Kỹ thuật ra quyết định v i các mục tiêu: c i thiện hiệu qu khám chữa bệnh c a các bác sĩ; nâng cao hiệu suất các thi t bị cận lâm sàng; gi m th i gian ch đợi, đi l i, t o sự tho i mái cho bệnh nhân. Để đ t đ ợc mục tiêu trên, các n i dung sau đ ợc thực hiện: Mô hình hoá hệ thống khám chữa bệnh bệnh viện đa khoa; mô phỏng hệ thống mặt bằng khu khám chữa bệnh; xây dựng hệ thống hỗ trợ ra quy t định. Nghiên c u gi i h n trong ph m vi sau: chỉ ho ch định mặt bằng cho khu điều trị ban ngày c a bệnh viện đa khoa v i số l ợng, vị trí các phòng ch c năng và quy trình hiện hữu; chỉ xây dựng ph ơng pháp ng dụng các công cụ là kỹ thuật mô phỏng và kỹ thuật ra quy t định trong bài toán ho ch định mặt bằng. 2. MÔ HÌNH HÓA H TH NG KHÁM CH A B NH ĐA KHOA Để mô phỏng hệ thống, tr c h t c n mô hình hoá hệ thống. Qua nghiên c u tài liệu và tìm hiểu thực t chúng tôi mô hình h thống b nh vi n qua b nh nhân và các phòng ch c năng . 2.1. B nh nhân Bệnh nhân đ ợc phân lo i theo các thu c tính nh b o hiểm, lo i bệnh, cỡ bệnh. B o hiểm là thu c tính chi phối quy trình khám bệnh. Có ba lo i b o hiểm: 0%, 80%, 100%. Bệnh nhân b o hiểm 0% ph i tr toàn b chi phí khám chữa bệnh. Bệnh nhân b o hiểm 80% ph i tr 20% chi phí khám chữa bệnh. Bệnh nhân b o hiểm 100% không tr chi phí nào trong quá trình khám chữa bệnh. Tuỳ lo i b nh mà bệnh nhân s đ ợc chỉ định vào các phòng khám bệnh t ơng ng. Tuỳ cỡ b nh mà Bác sĩ s ra quy t định cho xuất viện hay nhập viện để điều trị. Tỷ lệ nhập viện phụ thu c vào lo i bệnh. Các phòng khám có thể khám cho rất nhiều lo i bệnh. Trang 82 TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP 10, SOÁ 03 - 2007 STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Lo i b nh Tim m ch Tiêu hoá –N i ti t Hô hấp Cơ, x ơng, kh p N i th n kinh Nhiễm Phụ khoa Da liễu Dị ng Huy t học Lao Thận niệu Ngo i th n kinh Ngo i tổng quát Mắt Tai- Mũi – Họng Răng –hàm –mặt Phòng khám N i tim m ch (NTM) N i tiêu hoá (NTH) N i tổng quát (NTQ) N i th n kinh (NTK) N i th n kinh (NTK) N i tổng quát (NTQ) Phụ s n N i tổng quát (NTQ) N i tổng quát (NTQ) N i tổng quát (NTQ) N i tổng quát (NTQ) N i tổng quát (NTQ) Ngo i th n kinh (NgTK) Ngo i tổng quát (NgTQ) Mắt (MAT) Tai- Mũi – Họng (TMH) Răng –hàm –mặt (RHM) 2.2.Các phòng ch c năng Phòng hướng dẫn và nhận b nh - h ng dẫn bệnh nhân đăng ký khám bệnh, giúp bệnh nhân bi t đ ợc quy trình khám bệnh, phân phối bệnh nhân đ n các phòng khám. Tuỳ lo i b o hiểm mà bệnh nhân đ n các qu y h ng dẫn nhận bệnh khác nhau. Bệnh nhân b o hiểm 0% hay bệnh nhân thu phí s vào quầy hướng dẫn thu phí. Quầy hướng dẫn b o hiểm s h ng dẫn cho các bệnh nhân thu c lo i b o hiểm 20% hay 80%. Phòng Tài vụ - là nơi thu viện phí gồm tài vụ thu phí và tài vụ b o hiểm. Bệnh nhân thu phí s đ n quầy tài vụ thu phí, bệnh nhân b o hiểm 80 % s đ n quầy tài vụ b o hiểm. Bệnh nhân b o hiểm 100% vì không đóng tiền nên không ph i đ n qu y tài vụ nào. Trong bệnh viện đa khoa, quầy dược có ch c năng cung cấp thuốc cho bệnh nhân b o hiểm. Phòng khám là nơi bác sĩ khám, ch n đoán bệnh cho bệnh nhân. Th ng m t phòng khám có 1 bác sĩ. Tuy nhiên, cũng có tr ng hợp có nhiều hơn 1 bác sĩ. Khu khám bệnh có nhiều lo i phòng khám, mỗi lo i phòng khám có thể khám đ ợc m t nhóm nhiều lo i bệnh khác nhau nh b ng trên. Phòng khám ph i gi i quy t h t l ợng sổ khám bệnh nhận trong ngày. Theo quy định c a B y t m t bác sĩ khám tối đa 50 bệnh nhân trong 1 ngày. M t tham số quan trọng c a phòng khám là th i gian khám bệnh. Th i gian khám bệnh phụ thu c vào lo i bệnh và tình tr ng bệnh nhân là đã đi cận lâm sàng hay ch a. Khi bệnh nhân vào phòng khám và khai bệnh, tuỳ lo i bệnh và cỡ bệnh, bác sĩ s chỉ định bệnh nhân các lo i cận lâm sàng khác nhau. Có nhiều lo i cận lâm sàng nh X Quang, siêu âm, đi n não, đi n tim, nội soi, xét nghi m. X Quang (XQ) có nhiều lo i nh R100 (R1), R300 (R3), R500 (R5) hay CT Scan (CT). Siêu âm (SA) bao gồm các lo i siêu âm tổng quát (TQ), siêu âm tim (TM) và siêu âm m ch máu (MM). Xét nghiệm bao gồm các lo i xét nghiệm huyết học (HH), sinh hoá (SH) và vi sinh (VS). M t số phòng cận lâm sàng, nh phòng X quang có những yêu c u riêng biệt để tránh các nh h ng đ c h i. Bệnh nhân có cận lâm sàng hay không và cận lâm sàng lo i gì tuỳ thu c vào lo i bệnh. Thời gian cận lâm sàng phụ thu c vào lo i cận lâm sàng. 2.3.Quy trình khám b nh Quy trình khám bệnh là rất ph c t p, phụ thu c vào bệnh nhân có cận lâm sàng hay không, hoặc tuỳ vào lo i b o hiểm, vào cỡ bệnh, lo i bệnh và lo i cận lâm sàng n u có. Quy trình khám bệnh gồm 2 lo i không cận lâm sàng (hình 1) và có cận lâm sàng (hình 2). Khi có cận lâm sàng ui trình cận lâm sàng tu n tự theo các lo i cận lâm sàng nh X quang, siêu âm, ch n đoán và xét nghiệm. Các qui trình cận lâm sàng X quang, siêu âm, ch n đoán và xét nghiệm tu n tự theo theo các lo i cận lâm sàng thành ph n. Trang 83 Science & Technology Development, Vol 10, No.03 - 2007 Bệnh nhân Có H Không B o hi m? ng dẫn – B o hiểm H ng dẫn -Thu phí Sai B o hi m 100? Tài vụ -Thu phí Đúng Tài vụ –B o hiểm Phòng khám Có Không Nh p vi n? Có B o hi m? Qu y d ợc H Nhập viện ng dẫn & Nhận bệnh Xuất viện Hình 1.Quy trình khám bệnh không cận lâm sàn Trang 84 Không TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP 10, SOÁ 03 - 2007 Bệnh nhân Có H ng dẫn – B o hiểm B o hi m 100? Đúng Không B o hi m? H Sai ng dẫn -Thu phí Tài vụ -Thu phí Tài vụ –B o hiểm Phòng khám Rồi CLS ch a? Có Ch a B o hi m? Không Tài vụ -Thu phí B o hi m 100%? Không Tài vụ – B o hiểm Có Cận Lâm Sàng Có Không Nh p vi n? Có B o hi m? Không Qu y d ợc H ng dẫn & Nhận bệnh Nhập viện Xuất viện Hình 2. Qui trình khám bệnh khi có cận lâm sàn 3.MÔ PH NG H TH NG Trang 85 Science & Technology Development, Vol 10, No.03 - 2007 Thực t bệnh viện là m t hệ thống rất ph c t p, gồm nhiều mối liên hệ giữa bệnh nhân, bác sĩ, các thi t bị cận lâm sàng. Ph n tử đ ợc gia công là bệnh nhân v i nhiều thu c tính nên có rất nhiều ch ng lo i. Số l ợng, lo i tr m gia công cũng rất nhiều, đa d ng. Tham số hệ thống ph n l n là ngẫu nhiên. Công cụ phân tích phù hợp đây là kỹ thuật mô phỏng. 3.1.C u trúc h th ng Hệ thống đ ợc mô phỏng theo các mô hình ph n trên. Bệnh nhân là ph n tử di chuyển trong hệ thống theo quy trình và đ ợc gia công b i các tr m là các phòng ch c năng. Các thu c tính c a bệnh nhân bao gồm thời gian đến, b o hiểm, lo i b nh, cỡ b nh, lo i cận lâm sàng. Các thu c tính c a các khối ch c năng bao gồm thời gian gia công xử lý, kho ng cách giữa các khối ch c năng. Khi bắt đ u mô phỏng các ph n tử di chuyển là bệnh nhân s đ ợc phát sinh vào hệ thống qua phân bố th i gian đ n, mỗi bệnh nhân s đ ợc gán các thu c tính b o hiểm, lo i bệnh, c bệnh, lo i cận lâm sàng, dựa vào các thu c tính này các bệnh nhân s theo các quy trình đã mô t ph n trên. 3.2.Tham s h th ng Các tham số h thống là các số liệu đ u vào c a mô hình mô phỏng bao gồm kho ng cách các khối ch c năng, phân bố th i gian đ n, phân bố b o hiểm, phân bố lo i bệnh, phân bố c bệnh, phân bố th i gian khám bệnh, phân bố tỉ lệ cận lâm sàng, phân bố lo i cận lâm sàng, phân bố th i gian cận lâm sàng, phân bố th i gian các phòng h ng dẫn nhận bệnh, tài vụ, qu y d ợc. Kho ng cách các khối ch c năng đ ợc xác định khi đã bố trí vị trí cho các khối ch c năng trên mặt bằng. Khi bắt đ u mô phỏng các ph n tử di chuyển là bệnh nhân s đ ợc phát sinh vào hệ thống qua phân bố th i gian đ n, đ ợc xây dựng qua số liệu th i gian đ n, thu thập trong từng ngày qua b ng số liệu th i gian đ n. Từ số liệu th i gian đ n, phân bố th i gian đ n đ ợc xây dựng qua m t phép chọn và kiểm tra phân bố. Mỗi bệnh nhân đ ợc gán thuộc tính b o hiểm qua phân bố b o hiểm, đ ợc xây dựng qua số liệu số l ợng từng lo i b o hiểm. Mỗi bệnh nhân đ ợc gán thuộc tính lo i b nh qua phân bố lo i b nh, đ ợc xây dựng qua số liệu số l ợng từng lo i bệnh. Mỗi bệnh nhân đ ợc gán thuộc tính cỡ b nh là xuất viện hay nhập viện qua phân bố cỡ b nh, phụ thu c vào lo i bệnh, đ ợc xây dựng qua số liệu số l ợng nhập viện cho từng lo i bệnh. Các phân bố b o hiểm, lo i bệnh, c bệnh đ ợc gi sử là phân bố tỉ lệ. Các số liệu đ ợc thu thập qua số liệu quá kh có sẵn c a bệnh viện hay qua b ng thu thập số l ợng nhập viện trong từng ngày. Thời gian khám b nh xác định b i phân bố thời gian khám b nh, phụ thu c vào lo i bệnh và tình tr ng tr c hay sau khi cận lâm sàng. Phân bố th i gian khám bệnh đ ợc xây dựng qua số liệu th i gian khám qua m t phép chọn và kiểm tra phân bố. M t bệnh nhân có cận lâm sàng hay không đ ợc xác định b i phân bố t l cận lâm sàng, đ ợc xây dựng qua số liệu số l ợng bệnh nhân ph i cận lâm sàng cho từng lo i bệnh. Khi ph i cận lâm sàng, bệnh nhân đ ợc gán lo i cận lâm sàng nào qua phân bố lo i cận lâm sàng, đ ợc xây dựng qua số liệu lo i cận lâm sàng. Phân bố tỉ lệ và lo i cận lâm sàng phụ thu c vào lo i bệnh, đ ợc gi sử là phân bố tỉ lệ. Số liệu đ ợc thu thập trong nhiều ngày qua b ng thu thập số liệu cận lâm sàng. Thời gian cận lâm sàng cho từng lo i đ ợc xác định qua phân bố thời gian cận lâm sàng t ơng ng, đ ợc xây dựng qua số liệu th i gian cận lâm sàng và m t phép chọn và kiểm tra phân bố. Số liệu th i gian cận lâm sàng đ ợc thu thập qua b ng th i gian cận lâm sàng. Thời gian ở các phòng ch c năng khác nh phòng h ng dẫn nhận bệnh, tài vụ, qu y d ợc đ ợc xác định qua các phân bố thời gian t ơng ng, các phân bố này đ ợc đ ợc xây dựng qua số liệu th i gian t ơng ng và m t phép chọn và kiểm tra phân bố. Số liệu th i gian đ ợc thu thập qua b ng th i gian t ơng ng. 3.3.Các ch s v n hành Các ch số vận hành là các số liệu đ u ra c a mô hình mô phỏng nhằm kiểm tra mô hình và tính toán ch số đánh giá hệ thống. Các chỉ số vận hành bao gồm số l ợng bệnh nhân vào và ra hệ thống từng Trang 86 TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP 10, SOÁ 03 - 2007 ngày, số l ợng bệnh nhân theo các lo i b o hiểm, số l ợng bệnh nhân cho từng lo i bệnh hàng ngày, số l ợng bệnh nhân xuất, nhập viện từng ngày, số l ợng bệnh nhân vào từng phòng khám hàng ngày, hiệu suất các c a từng thi t bị cận lâm sàng; tổng th i gian trong bệnh viện, tổng th i gian ch , tổng th i gian di chuyển c a từng bệnh nhân, tổng đo n đ ng di chuyển c a từng bệnh nhân. 3.4.Ki m tra mô hình Khi thu thập số liệu, m t số số liệu để lập mô hình, m t số số liệu khác đ ợc dùng để kiểm tra mô hình nh số l ợng bệnh nhân các phòng ch c năng, số l ợng bệnh nhân vào, ra hệ thống. Để kiểm tra quy trình, m t số bệnh nhân đ ợc gán tr c các thu c tính xác định quy trình rồi kiểm tra xem có di chuyển trong hệ thống nh quy trình đã xác định. Các phân bố tỉ lệ nh phân bố b o hiểm, phân bố lo i bệnh, c bệnh, phân bố tỉ lệ cận lâm sàng,…cũng đ ợc kiểm tra sau khi ch y mô hình mô phỏng. 4.H TH NG H RA QUY T Đ NH TR Hỗ trợ ra quy t định ho ch định mặt bằng gồm xây dựng chỉ số đánh giá hệ thống, xây dựng các ph ơng án ho ch định và chọn lựa các ph ơng án dựa vào các chỉ số đánh giá. 4.1.Ch s đánh giá h th ng Chỉ số đánh giá hệ thống đ ợc xây dựng dựa trên cơ s lý thuy t ra quy t định đa mục tiêu. Theo các mục tiêu nêu ph n 1, các chỉ số đánh giá thành ph n bao gồm chỉ số hiệu suất, chỉ số phòng khám, chỉ số bệnh nhân đ ợc chu n hoá từ 0 đ n 1 v i nghĩa xấu nhất là 0, tốt nhất là 1. Sau khi đ ợc xây dựng, các chỉ số thành ph n đ ợc tích hợp l i để có chỉ số tổng hợp đánh giá chung cho hệ thống theo các mục tiêu. Ch số hi u suất – CSHS đánh giá chung hiệu suất các thi t bị cận lâm sàng: CSHS = ∑ Wi1 × U i ; ∑ Wi1 = 1 ; 0 ≤ Wi1 ≤ 1, i = 1 ÷ n n n i =1 i =1 Trong đó n là số thi t bị cận lâm sàng, Ui là hiệu suất c a thi t bị cận lâm sàng i , Wi1 là trọng số cho thi t bị cận lâm sàng i. Ch số phòng khám đánh giá hiệu qu khám chữa bệnh c a các bác sĩ. Dựa vào chỉ tiêu m t bác sĩ khám 50 bệnh nhân trong 1 ngày, mỗi phòng khám có chỉ số chu n hoá theo số bệnh nhân trong ngày N nh sau: v PK = 50 - N - 50 50 V i 10 lo i phòng khám, mỗi lo i phòng khám s có nhiều phòng khám, chỉ số lo i phòng khám định b i V PK = 1 n ∑v n i =1 PK Trong đó n là số phòng khám trong lo i phòng khám c n tính chỉ số. Chỉ số chung c a tất c các lo i phòng khám: CSPK= ∑Wi2 × VPKi ; ∑Wi2 = 1 ; 0 ≤ Wi2 ≤ 1, i = 1÷ m m m i =1 i =1 Trong đó m là số lo i phòng khám, VPKi là chỉ số lo i phòng khám i, Wi2 là trọng số cho lo i phòng khám i. Ch số b nh nhân đánh giá sự tho i mái cho bệnh nhân, phụ thu c tổng th i gian trong bệnh viện - TT, th i gian ch đợi – WT, th i gian đi l i – MT. Th i gian đi l i đ ợc xác định từ chiều dài đo n đ ng đã đi. Chỉ số bệnh nhân chu n hoá: Trang 87 Science & Technology Development, Vol 10, No.03 - 2007 VBN = TT - WT - MT TT Theo ch đ b o hiểm có 3 lo i bệnh nhân mỗi lo i bệnh nhân có m t chỉ số riêng, v i Wi3 là trọng l ợng cho lo i b o hiểm I, chỉ số chung cho bệnh nhân đ ợc xây dựng nh sau: CSBN = ∑ Wi3 × VBN i ; ∑ Wi3 = 1; 0 ≤ Wi3 ≤ 1, i = 1 ÷ 3 3 3 i =1 i =1 Ch số h thống là chỉ số chất l ợng chung c a hệ thống: CSHT = WHS × CSHS + WPK × CSPK + WPK × CSBN WHS + WPK + WPK =1 ; 0≤ WHS, WPK, WPK ≤ 1 ; WHS, WPK, WPK : Các trọng số thành ph n 4.2.Xây d ng và ch n l a ph ng án Theo ph m vi ho ch định c số l ợng và vị trí các phòng ch c năng nêu ph n 1, ph ơng án đ ợc xây dựng theo 2 m c cấu hình và bố trí. m c cấu hình, ph ơng án đ ợc xây dựng theo số l ợng các phòng ch c năng. Sau khi đã có số l ợng các phòng ch c năng, m c bố trí s xây dựng ph ơng án theo vị trí c a các phòng ch c năng. Khi đã có các ph ơng án cụ thể, các ph ơng án này s đ ợc mô phỏng theo các mô hình đã xây dựng. Dựa vào các số liệu ra c a mô hình mô phỏng, các mô hình ra quy t định s đ ợc dùng để tính các chỉ số đánh giá hệ thống để chọn ph ơng án tốt nhất. 5.K T LU N Nghiên c u đã xây dựng bài toán ho ch định mặt bằng m t bệnh viện đa khoa v i các mục tiêu c i thiện hiệu qu khám chữa bệnh c a các bác sĩ, nâng cao hiệu suất các thi t bi cận lâm sàng, gi m th i gian ch đợi, đi l i, t o sự tho i mái cho bệnh nhân. Nghiên c u gi i quy t bài toán ho ch định mặt bằng này bằng các công cụ mô phỏng và ra quy t định đa mục tiêu. Nghiên c u có u điểm đã thi t lập đ ợc bài toán bố trí mặt bằng tổng quát v i các mục tiêu cụ thể, đã mô hình hoá và mô phỏng đ ợc hệ thống bệnh viện t ơng đối xác thực, đã xây dựng đ ợc hệ thống hỗ trợ ra quy t định v i chỉ số đánh giá đơn, tích hợp đa mục tiêu. Nghiên c u có thể dùng để ho ch định mặt bằng m t bệnh viện thực t v i nhiều phòng ch c năng nh khi thi t k mặt bằng m t bệnh viện m i hay tái thi t k mặt bằng m t bệnh viện đã có. Do nguồn lực có gi i h n nên nghiên c u có m t số h n ch nh việc xây dựng ph ơng án còn mang tính th công ch a có công cụ hỗ trợ và ch a c i ti n quy trình khám chữa bệnh. M t số h ơng phát triển có thể đ ợc định h ng nh sau: Sử dụng công cụ hỗ trợ trong việc xây dựng ph ơng án bố trí mặt bằng. C i ti n quy trình khám chữa bệnh v i sự tham gia c a m ng máy tính nhằm giám sát tình tr ng c a bệnh nhân trong bệnh viện và đánh giá hiệu qu c a hệ thống này. Trang 88 TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP 10, SOÁ 03 - 2007 FACILITY LAYOUT PLANNING BY USING SIMULATION MODELLING AND MULTIOBJECTIVE DECISION MAKING Nguyen Nhu Phong University of Technology, VNU-HCM ABSTRACT: The paper presents an approach for solving problems of Facility layout planning for a multi-clinic hospital, which is planning functional units in the hospital with the objectives of improving the effectiveness of the hospital by making doctors and patients convenient and increasing the utilization of diagnosis facilities. Simulation Modeling and Multi-objective Decision Making Techniques have been used to solve the problem. Simulation Technique is used for analyzing the system under consideration and MODM technique is used for evaluating planning alternatives in the Decision Support System. TÀI LI U THAM KH O [1]. Christos Papahristodouloul, A binary LP model to the facility layout problem, Department of Economics, Uppsala University. [2]. Peter M. Hahn and Jakob Krarup, A Hospital Facility Layout Problem Finally Solved , (Department of Systems Engineering University of Pennsylvania, USA) (DIKU, Department of Computer Science University of Copenhagen), April (2000). [3]. Renee D., Roel W. S., Applying the process perspective to the design of hospital facilities, (University of Twente, Department of Health Care Management, Enschede, The Netherlands). [4]. Prof. Mario Tabucanon, Lecture notes on Multiobjective Decision Making, Asian Institute of Technology. Trang 89