- Trong thực tế chúng ta thường thấy một số hiện tượng có liên quan đến ánh sáng. - Chẳng hạn như các hiện tượng sau:. - Ánh sáng khúc xạ qua Mắt. - Sự truyền ánh sáng trong không khí và sợi quang.. - Định nghĩa hiện tượng khúc xạ ánh sáng. - Định luật khúc xạ ánh sáng. - Tính thuận nghịch trong sự truyền ánh sáng. - Chiết suất của môi trường. - Ảnh của một vật được tạo bởi sự khúc xạ ánh sáng qua mặt phân cách hai môi trường. - Định luật truyền thẳng ánh sáng. - Định luật phản xạ ánh sáng. - ĐỊNH NGHĨA HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG:. - Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì?. - Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng chùm tia sáng bị đổi phương đột ngột khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường truyền ánh sáng.. - Hệ hai môi trường truyền sáng phân cách bằng mặt phẳng được gọi là lưỡng chất phẳng.. - Mặt phân cách giữa hai môi trường gọi là mặt lưỡng chất.. - ĐỊNH LUẬT KHÚC XẠ ÁNH SÁNG. - Định luật khúc xạ ánh sáng:. - NIN’: pháp tuyến với mặt phân cách tại I. - IR: tia khúc xạ. - i: góc tới. - r: góc khúc xạ.. - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. - Tia tới và tia khúc xạ nằm ở hai bên pháp tuyến tại điểm tới. - Đối với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin của góc tới (sini) và sin của góc khúc xạ (sinr) là một hằng số. - Trong thực tế, hiện tượng khúc ánh sáng có một số ứng dụng để giải thích một số hiện tượng hoặc chế tạo các dụng cụ quang học:. - n gọi là chiết suất tỉ đối của môi trường (2) chứa tia khúc xạ đối với môi trường (1) chứa tia tới.. - CHIẾT SUẤT CỦA MÔI TRƯỜNG. - Chiết suất tỉ đối:. - Tia khúc xạ đi gần pháp tuyến hơn tia tới. - Tia khúc xạ đi xa pháp tuyến hơn tia tới. - Môi trường khúc xạ chiết quang hơn môi trường tới. - Môi trường khúc xạ chiết quang kém môi trường tới. - Chiết suất tỉ đối: n2 n1 r. - Chiết suất tuyệt đối:. - Chiết suất tuyệt đối (thường gọi tắt là chiết suất) của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không.. - Chiết suất của chân không là 1.. - Mọi môi trường trong suốt đều có chiết suất tuyệt đối lớn hơn 1.. - Chiết suất của không khí là 1,000293.. - Công thức liên hệ giữa chiết suất tuyệt đối và vận tốc ánh sáng:. - c: tốc độ ánh sáng trong chân không;. - tốc độ ánh sáng trong môi trường.. - Hệ thức liên hệ chiết suất tuyệt đối và chiết suất tỉ đối:. - n2: chiết suất tuyệt đối của môi trường (2);. - n1: chiết suất tuyệt đối của môi trường (1).. - Định luật khúc xạ ánh sáng dạng đối xứng:. - Trường hợp i = 00 thì r = 00 tia sáng chiếu vuông góc mặt phân cách thì không xảy ra hiện tượng khúc xạ.. - Nếu tia sáng truyền qua n môi trường, khúc xạ qua n môi trường, và các mặt phân cách song song nhau thì:. - ẢNH CỦA MỘT VẬT ĐƯỢC TẠO BỞI SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG QUA MẶT PHÂN CÁCH HAI MÔI TRƯỜNG. - TÍNH THUẬN NGHỊCH CỦA SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG:. - Ghi chú: Tính thuận nghịch biểu hiện ở cả 3 hiện tượng: sự truyền thẳng, sự phản xạ và sự khúc xạ.. - Ánh sáng truyền đi theo đường nào thì cũng truyền ngược lại theo đường đó.. - Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.. - Định luật khúc xạ ánh sáng.. - Chiết suất tuyệt đối của môi trường.. - Tính thuận nghịch về chiều truyền ánh sáng.. - Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. - Hiện tượng phản xạ ánh sáng C7: Phân biệt hiện tượng khúc xạ và phản xạ ánh sáng Phân biệt hiện tượng khúc xạ và phản xạ ánh sáng. - Hiện tượng. - phản xạ ánh sáng Hiện tượng. - khúc xạ ánh sáng. - Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị hắt trở lại môi trường trong suốt cũ. - Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị gãy khúc tại mặt phân cách và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai.. - Góc phản xạ bằng góc tới. - Góc khúc xạ không bằng góc tới.. - Góc tới i lớn hơn góc khúc xạ r. - Góc tới i nhỏ hơn góc khúc xạ r.. - Góc tới i bằng góc khúc xạ r.. - Góc tới i tỉ lệ với góc khúc xạ r.. - Câu 1: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng:. - Câu 2: Chiết suất tuyệt đối của một môi trường truyền sáng:. - Khi xảy ra hiện tượng KXAS.. - Câu 4: Chùm tia sáng hẹp đi từ không khí (n = 1) tới bề mặt một môi trường trong suốt ( n = 1,5) sẽ có một phần phản xạ và một phần khúc xạ. - Góc tới i để tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc là: