GIÁ TR S N XU T VĨ CÁC NGUYÊN T C TệNH GIÁ TR S N XU T
THEO GIÁ TH C T VĨ GIÁ SO SÁNH
Nguyễn Bích Lơm(*)
h tiêu giá tr s n xu t (GTSX) có
vai trò quan tr ng trong đánh giá
k t qu s n xu t c a n n kinh t . Tính đúng
vƠ tính đ ch tiêu nƠy theo giá th c t vƠ
giá so sánh lƠ y u t quy t đ nh đ n đánh
giá chính xác t ng s n phẩm trong n c
(GDP) vƠ t c đ tăng tr ởng c a n n kinh
t . Trong bƠi vi t nƠy, đ c p t i đ nh nghĩa,
các y u t c u thƠnh GTSX đ ợc nhìn d i
các góc đ khác nhau, ch ra Ủ nghĩa cũng
nh m t s h n ch c a ch tiêu nƠy. Đặc
bi t đ a ra các nguyên tắc c n tuơn th khi
tính GTSX theo giá th c t vƠ giá so sánh.
C
1. Đ nh ngh a vƠ các y u t c u thƠnh giá
tr s n xu t
Giá tr s n xu t lƠ ch tiêu kinh t t ng
hợp ph n ánh toƠn b giá tr c a s n phẩm
v t ch t vƠ d ch v s n xu t ra trong m t
th i kỳ nh t đ nh c a n n kinh t . Xét theo
quá trình chuyển hóa sản phẩm trong quy
trình sản xuất để tạo ra sản phẩm vật chất
và dịch vụ cho nền kinh tế, GTSX bao g m
giá tr c a hai nhóm s n phẩm sau:
Nhóm th nh t bi u th giá tr c a s n
phẩm v t ch t vƠ d ch v sử dụng hết trong
quá trình sản xuất đ t o ra s n phẩm m i
trong m t th i kỳ nh t đ nh. Trong H th ng
tƠi kho n qu c gia (SNA), nhóm s n phẩm
v t ch t vƠ d ch v nƠy đ ợc g i lƠ chi phí
trung gian, bao g m chi phí v t ch t vƠ chi
phí d ch v . Chi phí v t ch t bao g m:
nguyên v t li u chính, v t li u ph , nhiên
li u, đi n, n c, khí đ t, chi phí công c s n
(*)
S
xu t nh , v t rẻ ti n mau h ng vƠ chi phí
s n phẩm v t ch t khác. Chi phí d ch v bao
g m: d ch v v n t i, b u đi n, b o hi m,
d ch v ngơn hƠng, d ch v pháp lỦ, d ch v
qu ng cáo vƠ các d ch v khác dùng trong
s n xu t.
Nhóm th hai bi u th giá tr mới tăng
thêm trong quá trình sản xuất, bao g m: thu
nh p c a ng i lao đ ng t s n xu t, thu
s n xu t, kh u hao tƠi s n c đ nh dùng
trong s n xu t vƠ thặng d s n xu t.
Xét trên góc độ các yếu tố xác định quy
mô, GTSX bao g m hai y u t : khối lượng
và giá cả. Y u t kh i l ợng ph n ánh
l ợng s n phẩm v t ch t vƠ d ch v do các
đ n v c sở trong n n kinh t t o ra. Các
đ n v c sở trong n n kinh t t o ra hƠng
nghìn lo i s n phẩm v t ch t vƠ d ch v có
các đặc tr ng khác nhau vƠ không th c ng
kh i l ợng các lo i s n phẩm v t ch t vƠ
d ch v l i v i nhau đ có m t con s duy
nh t ph n ánh k t qu s n xu t c a n n
kinh t . Chẳng h n s không có Ủ nghĩa khi
c ng kh i l ợng thóc v i s lít n c mắm
do các đ n v c sở t o ra trong năm. Vì
v y, đ tính t ng giá tr c a t t c các s n
phẩm v t ch t vƠ d ch v s n xu t ra c a
toƠn b n n kinh t trong m t th i kỳ nh t
đ nh, các nhƠ kinh t ph i s d ng giá c
c a s n phẩm đ xác đ nh giá tr c a t ng
lo i s n phẩm v t ch t vƠ d ch v , sau đó
c ng giá tr c a chúng l i v i nhau. Chính vì
th GTSX luôn bao g m hai hai y u t kh i
Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê
2 - 2007
5
l ợng vƠ giá c . Quy mô c a GTSX theo giá
th c t do c y u t kh i l ợng s n phẩm
s n xu t ra vƠ y u t giá c th c t c a th i
kỳ đó quy t đ nh.
Xét trên góc độ cấu thành giá trị
(C+V+M), GTSX bao g m giá tr chuy n d ch
c a s n phẩm v t ch t vƠ d ch v đ ợc s n
xu t ra trong kỳ tr c (C), giá tr m i sáng
t o ra dƠnh cho ng i lao đ ng (V) vƠ giá tr
m i sáng t o ra dƠnh cho đ n v c sở vƠ
NhƠ n c (M). Giá tr chuy n d ch c a s n
phẩm v t ch t vƠ d ch v bao g m: giá tr
nguyên li u, nhiên li u, v t li u, đi n l c, giá
tr d ch v v.v... đư tiêu hao trong quá trình
s n xu t vƠ kh u hao tƠi s n c đ nh dùng
trong s n xu t. Giá tr m i sáng t o dƠnh
cho ng i lao đ ng bao g m ti n l ng
th c nh n bằng ti n vƠ hi n v t vƠ ph n b o
hi m xư h i do đ n v c sở n p thay cho
ng i lao đ ng. Giá tr m i sáng t o ra dƠnh
cho đ n v c sở vƠ NhƠ n c bao g m
thặng d s n xu t vƠ thu s n xu t.
Trên góc độ thu thập thông tin từ chế
độ kế toán của đơn vị cơ sở, GTSX bao g m
các y u t : doanh thu bán hƠng hóa vƠ d ch
v ; doanh thu bán ph li u thu h i, s n
phẩm kèm theo t n thu; doanh thu tiêu th
s n phẩm s n xu t ph ; doanh thu cho thuê
máy móc thi t b có ng i đi u khi n vƠ các
tƠi s n khác không k đ t; chênh l ch cu i
kỳ vƠ đ u kỳ c a s n phẩm dở dang, thƠnh
phẩm t n kho vƠ hƠng g i đi bán ch a thu
đ ợc ti n.
2. ụ ngh a vƠ nh ng h n ch c a ch tiêu
giá tr s n xu t
Ho t đ ng s n xu t t o ra c a c i vƠ
thu nh p cho n n kinh t . Đ ph n ánh k t
qu c a ho t đ ng s n xu t trong m t th i
6
kỳ nh t đ nh, các nhƠ kinh t đư đ xu t vƠ
biên so n h th ng các ch tiêu giá tr , trong
s đó GTSX lƠ ch tiêu đ u tiên xu t hi n
bên ngu n c a tƠi kho n s n xu t - TƠi
kho n mô t k t qu hoạt động sản xuất vƠ
GDP c a n n kinh t đ ợc hình thƠnh nh
th nƠo.
Cùng v i giá tr hƠng hóa vƠ d ch v
nh p khẩu, GTSX mô t t ng ngu n hƠng
hóa vƠ d ch v c a n n kinh t đáp ng cho
nhu c u s n xu t th hi n qua cung c p t
li u s n xu t dùng trong chi phí trung gian;
cho tích lũy tƠi s n đ tái s n xu t mở r ng
c a n n kinh t ; cho nhu c u tiêu dùng cu i
cùng c a h gia đình vƠ NhƠ n c vƠ cho
xu t khẩu nhằm t o thêm thu nh p vƠ vi c
lƠm cho ng i lao đ ng, lƠ ngu n thu ngo i
t cho đ t n c. Nói cách khác, GTSX cùng
v i giá tr hƠng hóa vƠ d ch v nh p khẩu
ph n ánh t ng cung c a n n kinh t . Các ch
tiêu ph n ánh t ng cung, cùng v i các ch
tiêu ph n ánh t ng c u mô t m i quan h
kinh t vĩ mô c a n n kinh t vƠ cho phép
các nhƠ kinh t nghiên c u quá trình hình
thƠnh vƠ s d ng ngu n hƠng hóa vƠ d ch
v .
Cùng v i ch tiêu giá tr xu t khẩu hƠng
hóa vƠ d ch v , ch tiêu GTSX có Ủ nghĩa r t
quan tr ng, ph n ánh mức độ cạnh tranh
của nền kinh tế. Tỷ l giá tr hƠng hóa vƠ
d ch v xu t khẩu so v i GTSX c a n n kinh
t trong m t th i kỳ nh t đ nh bi u th t ng
quan kh năng c nh tranh c a hƠng hóa vƠ
d ch v trong n c v i hƠng hóa vƠ d ch v
n c ngoƠi. Khi đánh giá vai trò c a xu t
khẩu đ i v i tăng tr ởng kinh t qua tỷ l
giá tr hƠng hóa vƠ d ch v xu t khẩu so v i
GDP c n l u Ủ giá tr hƠng hóa vƠ d ch v
xu t khẩu bao g m c chi phí trung gian
THỌNG TIN KHOA H C TH NG Kể
đ ợc s d ng h t trong quá trình s n xu t
đ t o ra s n phẩm xu t khẩu vƠ thu c
ph m trù GTSX. Trong khi đó GDP bi u th
giá tr hƠng hóa vƠ d ch v m i tăng thêm
trong quá trình s n xu t. M t s nhƠ kinh t
vƠ l p chính sách cho rằng tr giá hƠng xu t
khẩu có tỷ tr ng ngƠy cƠng tăng so v i GDP
lƠ y u t quy t đ nh t i t c đ tăng tr ởng
GDP. Đi u nƠy đúng nh ng ch a th t chính
xác vì trong tr ng hợp hƠng hóa xu t khẩu
ch y u lƠ hƠng gia công ch bi n v i
nguyên v t li u nh p t bên ngoƠi, khi đó
tăng tr ởng nhanh c a hƠng xu t khẩu nh
h ởng m nh t i tăng tr ởng ch tiêu GTSX
nh ng tác đ ng r t ít t i tăng tr ởng GDP.
Do GTSX ph n ánh toàn bộ giá trị c a
s n phẩm v t ch t vƠ d ch v s n xu t ra
trong m t th i kỳ nh t đ nh c a n n kinh t ,
vì v y GTSX có s tính trùng gi a các đ n
v trong t ng ngƠnh cũng nh gi a các
ngƠnh vƠ m c đ tính trùng ph thu c vƠo
trình đ chuyên môn hóa trong s n xu t c a
n n kinh t . N u trình đ chuyên môn hóa
cƠng cao thì s tính trùng cƠng nhi u. Đơy
chính lƠ đi m h n ch c b n c a ch tiêu
GTSX, vì v y các nhƠ kinh t ph i đ a ra ch
tiêu ph n ánh giá tr hƠng hóa vƠ d ch v
s n xu t ra c a n n kinh t trong m t
kho ng th i gian nh t đ nh nh ng không b
tính trùng, đó chính lƠ GDP.
GTSX bao g m c giá tr hƠng hóa
đ ợc t o ra c a các th i kỳ s n xu t tr c,
chẳng h n dùng nguyên v t li u đ ợc t o ra
c a năm tr c đ s n xu t ra hƠng hóa vƠ
d ch v cho năm sau. V i đặc đi m đó, n u
dùng GTSX đ đánh giá t c đ tăng tr ởng
kinh t vƠ các ch tiêu t ng hợp liên quan t i
bình quơn đ u ng i, năng su t, hi u qu
S
2 - 2007
thì s không ph n ánh đúng k t qu s n
xu t c a n n kinh t trong m t th i kỳ nh t
đ nh.
3. Các nguyên t c chung tính giá tr s n xu t
D a vƠo khái ni m vƠ b n ch t c a
GTSX ph n ánh k t qu c a ho t đ ng s n
xu t t o ra trong lưnh th kinh t c a m t
qu c gia, d a trên nguyên tắc đánh giá s n
l ợng c a đ n v s n xu t vƠ d a trên khái
ni m s n xu t trong SNA, chúng tôi t ng
hợp vƠ khái quát thƠnh các nguyên tắc c n
tuơn th khi tính GTSX theo giá th c t vƠ
giá so sánh. B y nguyên tắc đ u trong t ng
s 11 nguyên tắc đ ợc áp d ng cho đánh
giá GTSX theo giá th c t , trong đó nguyên
tắc 4 do chúng tôi đ xu t thêm đ tránh
vi c áp d ng không chính xác khái ni m s n
xu t. Trong bốn nguyên tắc từ 8 đến 11, ba
nguyên tắc đầu chúng tôi kế thừa trong tài
liệu của quốc tế(1), nguyên tắc 11 đề cập tới
chất lượng sản phẩm do chúng tôi nghiên
cứu và đề xuất. Nguyên tắc 11 yêu c u các
nhƠ th ng kê tƠi kho n qu c gia ch lo i tr
bi n đ ng v giá khi tính GTSX theo giá so
sánh, do v y th ng kê giá không đ ợc g p
y u t thay đ i ch t l ợng s n phẩm khi
biên so n ch s giá s n xu t (PPI), ch s
giá bán buôn v t t cho s n xu t (WPI) vƠ
ch s giá tiêu dùng cu i cùng (CPI).
Nguyên tắc 1: GTSX chỉ tính cho các
đơn vị thường trú của nền kinh tế. GTSX
ph n ánh k t qu ho t đ ng s n xu t t o ra
s n phẩm v t ch t vƠ d ch v trong lưnh th
kinh t c a m t qu c gia. Vì v y k t qu s n
xu t c a chi nhánh m t công ty Vi t Nam ở
n c ngoƠi không đ ợc tính vƠo GTSX c a
Vi t Nam. Ng ợc l i k t qu s n xu t c a
7
chi nhánh n c ngoƠi t i Vi t Nam ph i tính
vƠo GTSX c a Vi t Nam.
Nguyên tắc 1 đ m b o GTSX ch bao
g m giá tr c a s n phẩm v t ch t vƠ d ch v
s n xu t ra trong lãnh thổ kinh tế của một
quốc gia trong m t th i kỳ nh t đ nh. S n
phẩm v t ch t vƠ d ch v do các đ n v
thu c sở h u c a Vi t Nam s n xu t ra trên
lưnh th kinh t c a n c khác không đ ợc
tính vƠo GTSX.
Nguyên tắc 2: GTSX không được tính
trùng trong phạm vi đơn vị tính toán. GTSX
đ ợc dùng đ đánh giá k t qu c a đ n v
c sở, không dùng đánh giá cho t ng công
đoạn sản xuất c a đ n v . Vì v y GTSX ch
tính cho s n phẩm v t ch t vƠ d ch v do
đ n v s n xu t ra dùng cho đ n v khác,
không tính giá tr c a s n phẩm chu chuy n
n i b cho các công đo n s n xu t c a đ n
v c sở.
Ho t đ ng s n xu t ở m t đ n v c sở
g m nhi u công đo n s n xu t, có nh ng
công đo n t o ra s n phẩm v t ch t vƠ d ch
v đ ợc dùng lƠm nguyên v t li u vƠ d ch
v đ u vƠo cho công đo n s n xu t khác
c a đ n v trong cùng kỳ h ch toán. Rõ rƠng
s n phẩm v t ch t vƠ d ch v nƠy không ra
kh i đ n v vƠ vì v y không tính vƠo GTSX
c a đ n v c sở. Nói cách khác, nguyên tắc
chu chuy n n i b không áp d ng khi tính
GTSX c a đ n v c sở. N u doanh nghi p
g m nhi u đ n v c sở, GTSX c a doanh
nghi p bằng t ng GTSX c a các đ n v c
sở thu c doanh nghi p.
Trong th c t nguyên tắc nƠy đ ợc áp
d ng đ i v i đ n v thu th p s li u đ tính
GTSX. Chẳng h n, n u đ n v thu th p s
li u lƠ đ n v c sở khi đó GTSX ch tính k t
8
qu cu i cùng c a đ n v c sở. N u đ n v
thu th p s li u lƠ doanh nghi p thì GTSX
ch tính k t qu cu i cùng c a doanh nghi p,
không tính giá tr s n phẩm v t ch t vƠ d ch
v do doanh nghi p s n xu t ra vƠ đ ợc
dùng ngay trong n i b doanh nghi p. N u
đ n v thu th p s li u lƠ m t ngƠnh kinh t ,
thì nguyên tắc không đ ợc tính trùng b
ph n giá tr s n phẩm đ ợc s d ng l n
nhau trong n i b m t ngƠnh, nh ng l i
đ ợc tính trùng b ph n giá tr s n phẩm
đ ợc s d ng gi a các ngƠnh v i nhau.
Nguyên tắc 2 lo i tr vi c tính trùng
gi a các công đo n s n xu t trong m t đ n
v c sở vƠ đ m b o GTSX ph n ánh chính
xác s l ợng s n phẩm v t ch t vƠ d ch v
c a đ n v c sở s n xu t ra cung c p cho
n n kinh t .
Nguyên tắc 3: tính toàn bộ giá trị lao
động sống và lao động vật hóa đã sử dụng
trong quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm
cùng với thặng dư sản xuất trong một thời kỳ
nhất định. Nguyên tắc nƠy quy đ nh n i dung
c a GTSX bao g m toƠn b chi phí đ u vƠo
th c t đư s d ng cho s n xu t nh :
nguyên v t li u, nhiên li u, năng l ợng, các
chi phí d ch v mua ngoƠi ph c v s n xu t,
kh u hao tƠi s n c đ nh, chi phí nhơn công,
thu s n xu t, phí, l phí phát sinh trong quá
trình s n xu t vƠ nh ng chi phí khác có liên
quan tr c ti p đ n s n xu t (chi phí tuy n
d ng, kèm cặp tay ngh cho ng i lao
đ ng, chi phí qu n lỦ doanh nghi p, nghiên
c u ng d ng kỹ thu t công ngh m i...);
Thặng d s n xu t trong m t th i kỳ ch
xu t hi n khi s n phẩm v t ch t vƠ d ch v
đư đ ợc tiêu th . Nh ng s n phẩm ch a
tiêu th , thì thặng d s n xu t ch a đ ợc
THỌNG TIN KHOA H C TH NG Kể
xác đ nh vƠ ch a tính vƠo GTSX. Nguyên
tắc nƠy cũng xác đ nh ph m vi s n phẩm
tính vƠo GO lƠ toƠn b s n phẩm đ ợc s n
xu t ra k c s n phẩm v t ch t vƠ d ch v .
Nguyên tắc 3 lƠ c sở đ xác đ nh n i
hƠm vƠ c u thƠnh giá tr c a GTSX. D a
trên nguyên tắc nƠy vƠ đ nh nghĩa c a
GTSX cũng nh ch đ k toán c a đ n v
c sở, các nhƠ th ng kê xác đ nh nh ng
thông tin c n thu th p đ tính GTSX.
Nguyên tắc 4: thu do chênh lệch giá
không tính vào GTSX. Chênh l ch giá không
ph i k t qu c a ho t đ ng s n xu t, x y ra
trong tr ng hợp n n kinh t có l m phát
lƠm cho giá c a hƠng hóa tăng đ t bi n, đặc
bi t đ i v i thƠnh phẩm t n kho.
Nguyên tắc 4 giúp cho các nhƠ th ng
kê cũng nh các nhƠ kinh t nắm v ng khái
ni m s n xu t trong SNA đ áp d ng trong
đánh giá vƠ phơn tích k t qu s n xu t c a
n n kinh t qua ch tiêu GTSX. Khi n n kinh
t có l m phát hoặc d tính có th tăng giá,
các nhƠ đ u c th ng gi s n phẩm trong
kho vƠ tìm th i đi m bán ra có lợi nh t
nhằm h ởng chênh l ch giá. Đ i chi u v i
khái ni m s n xu t, rõ rƠng kho n thu chênh
l ch giá không ph i lƠ k t qu c a ho t đ ng
s n xu t.
Nguyên tắc 5: sản phẩm sản xuất ra
trong thời kỳ nào được tính cho GTSX của
thời kỳ đó. Nguyên tắc nƠy quy đ nh k t qu
s n xu t phát sinh c a th i kỳ nƠo thì tính
vƠo GTSX c a th i kỳ đó, không l y k t qu
s n xu t c a th i kỳ nƠy tính cho kỳ khác vƠ
ng ợc l i. Vì v y, nh ng s n phẩm ch a k t
thúc quá trình s n xu t trong kỳ ch đ ợc
tính ph n phát sinh thêm trong kỳ đó, chính
lƠ chênh l ch gi a giá tr c a bán thƠnh
S
2 - 2007
phẩm, s n phẩm dở dang cu i kỳ vƠ đ u kỳ.
Ph li u, ph phẩm t o ra trong quá trình
s n xu t n u đư tiêu th cũng đ ợc tính vƠo
GTSX, nh ng qui
c tiêu th đ ợc ở th i
kỳ nƠo, thì tính vƠo GTSX ở th i kỳ đó.
Nguyên tắc 6: GTSX được tính cho
một thời kỳ nhất định. Nguyên tắc nƠy xác
đ nh kho ng th i gian tính ch tiêu, có th lƠ
tháng, quí, năm. Kho ng th i gian ph bi n
các n c trên th gi i th ng dùng đ tính
GTSX lƠ quỦ vƠ năm.
Nguyên tắc 6 ph n ánh khái ni m bi n
kỳ - khái ni m giá tr trong m t kho ng th i
gian, đ ợc áp d ng cho GTSX. Không ph i
ch tiêu nƠo cũng áp d ng khái ni m bi n kỳ,
chẳng h n ch tiêu giá tr tƠi s n c đ nh áp
d ng khái ni m bi n đi m - khái ni m bi u th
giá tr t i m t th i đi m nh t đ nh. V i nguyên
tắc nƠy, các nhƠ th ng kê c n l u Ủ khi tính
giá tr c a thƠnh phẩm t n kho, s n phẩm dở
dang, hƠng g i bán ch a bán đ ợc khi tính
GTSX c a m t th i kỳ xác đ nh.
Nguyên tắc 7: nguyên tắc hạch toán
GTSX. Ch tiêu GTSX đ ợc h ch toán theo
nguyên tắc chờ phân bổ. V i nguyên tắc nƠy
hƠng hóa vƠ d ch v đ ợc tính vƠo GTSX t i
th i đi m chuyển giao quyền sở hữu đ i v i
hƠng hóa vƠ d ch v có tính th tr ng, t i
th i đi m chúng đ ợc s n xu t ra đ i v i
hƠng hóa vƠ d ch v t s n xu t đ tiêu dùng
cu i cùng, đ i v i hƠng hóa đ tích lũy vƠ
hƠng hóa vƠ d ch v phi th tr ng.
Nguyên tắc 7 đư ch ra s khác bi t v
th i đi m h ch toán c a th ng kê GTSX v i
th i đi m h ch toán trong h th ng k toán tƠi
chính. Nguyên tắc ch phơn b lƠ nguyên tắc
h ch toán trong SNA, khác v i nguyên tắc
quy t toán thu chi trong h ch toán, k toán tƠi
9
chính. Các nhƠ th ng kê tƠi kho n qu c gia
c n l u Ủ nguyên tắc nƠy đ t ch c thu th p
thông tin cho chính xác. Chẳng h n, n u th i
đi m chuy n giao quy n sở h u hƠng hóa vƠ
cung c p d ch v không cùng v i th i đi m
thanh toán - ng i mua hƠng hóa vƠ d ch v
có th thanh toán tr c hoặc sau, khi đó ti n
lưi hay các chi phí khác có liên quan t i ho t
đ ng thanh toán không đ ợc tính vƠo giá bán
hƠng hóa vƠ d ch v .
Khi tính GTSX theo giá so sánh, các
nhƠ th ng kê luôn ph i gi i quy t ba v n đ
nh h ởng t i ch t l ợng tính, đó lƠ: tính
đ ng nh t c a các s n phẩm trong cùng m t
nhóm; ch t l ợng s n phẩm thay đ i qua
các năm vƠ thay đ i c c u s n phẩm s n
xu t ra trong n n kinh t . Đ đ m b o ch t
l ợng tính GTSX theo giá so sánh, ngoƠi
vi c tuơn th các nguyên tắc theo giá th c
t , các nhƠ th ng kê còn ph i tuơn th thêm
b n nguyên tắc sau:
Nguyên tắc 8: mức độ gộp ngành sản
phẩm tối đa. Khi tính GTSX theo giá so sánh
bằng phương pháp giảm phát hay phương
pháp chỉ số khối lượng, GTSX theo ngành
sản phẩm phải tách chi tiết ở mức tối đa. S
ngƠnh s n phẩm dùng đ tính GTSX theo
giá so sánh cƠng chi ti t s đ m b o tính
đ ng nh t vƠ tính n đ nh c c u c a các
s n phẩm trong cùng m t nhóm. Tr ng
hợp lỦ t ởng, GTSX ph i tách theo t ng s n
phẩm s n xu t ra trong n n kinh t vƠ dùng
ch s giá hoặc ch s kh i l ợng c a t ng
s n phẩm đó đ tính theo giá so sánh. Vì
h n ch v ngu n nhơn l c vƠ tƠi chính nên
trong th c t không th tính GTSX vƠ ch s
giá cho t ng lo i s n phẩm, các nhƠ th ng
kê ph i g p theo nhóm vƠ nh v y bi n
đ ng v giá vƠ kh i l ợng c a các s n
10
phẩm khác nhau đ ợc g p l i v i nhau.
M c đ g p ngƠnh không th quá g n vì khi
đó s lƠm sai l ch k t qu tính toán.
SNA khuy n ngh m c đ g p ngƠnh
s n phẩm t i đa đ c quan th ng kê các
n c thƠnh viên áp d ng khi tính GTSX
theo giá so sánh v i phơn lo i s n phẩm
ch y u ở m c phơn lo i s n phẩm c p II.
Nguyên tắc 8 đặt ra nhằm đ m b o tính
thu n nh t c a các nhóm s n phẩm c n lo i
tr bi n đ ng c a y u t giá c vƠ đ m b o
đi u ki n đ lo i tr y u t thay đ i ch t
l ợng s n phẩm c a các nhóm hƠng hóa vƠ
d ch v khi biên so n ch s giá s n xu t
cũng nh ch s kh i l ợng s n phẩm.
Nguyên tắc 9: chọn công thức tính.
Dùng công thức Laspeyres để tính chỉ số
khối lượng sản phẩm và công thức Passche
để tính chỉ số giá theo mức độ gộp ngành
sản phẩm tối đa. Nguyên tắc ch n công
th c tính ch s kh i l ợng vƠ ch s giá d a
trên u vƠ nh ợc đi m c a t ng lo i công
th c. Công th c Laspeyres tính ch s kh i
l ợng vƠ công th c Passche tính ch s giá
l n l ợt nh sau:
ILq
p 0 q t
p t q t
vƠ IPp
p 0 q 0
p 0 q t
Trong đó:
ILq - Ch s kh i l ợng theo công th c
Laspeyres;
IPp - Ch s giá theo công th c Passche;
po, pt - Giá c a s n phẩm t i năm g c
vƠ năm t;
qo, qt - Kh i l ợng c a s n phẩm t i
năm g c vƠ năm t.
THỌNG TIN KHOA H C TH NG Kể
Dùng công th c Laspeyres đ tính ch s
kh i l ợng có u đi m ở ch yêu c u thu th p
thông tin r t ít. Đ i v i năm g c c n có đ thông
tin v giá vƠ l ợng c a t ng nhóm s n phẩm,
đ i v i năm t, năm c n tính ch s ch c n thông
tin v kh i l ợng s n phẩm theo nhóm.
Dùng công th c Passche đ tính ch s
giá s khắc ph c đ ợc y u t thay đ i ch t
l ợng vƠ c c u s n phẩm s n xu t ra trong
n n kinh t qua các năm. Nh ợc đi m c a
công th c Passche lƠ đòi h i c thông tin v
giá vƠ thông tin v l ợng c a t ng năm tính
toán. Xét t i tính kh thi trong th c ti n áp
d ng, các nhƠ th ng kê v n dùng công th c
Laspeyres đ tính ch s giá vƠ k t qu
không sai l ch so v i dùng công th c
Passche mi n lƠ nhóm s n phẩm ph i tách
chi ti t. Ch t l ợng c a t ng nhóm s n
phẩm không thay đ i qua các năm khi các
nhóm nƠy đ ợc tách chi ti t.
Đặt ra nguyên tắc 9 nhằm đ m b o
quy n s áp d ng đ biên so n ch s giá
luôn đ ợc c p nh t v i th c t c c u c a
hƠng hóa vƠ d ch v s n xu t ra trong n n
kinh t qua các năm vƠ gián ti p gi i quy t
v n đ thay đ i ch t l ợng c a s n phẩm
khi biên so n ch s giá.
Trong SNA, thay đ i ch t l ợng s n
phẩm đ ợc ph n ánh trong thay đ i kh i
l ợng s n phẩm, vì v y có th c đ nh
quy n s giá tr trong biên so n ch s kh i
l ợng. áp d ng công th c Laspeyres đ tính
ch s kh i l ợng v n đ m b o ch t l ợng
biên so n ch s đ ng th i gi m thi u kh i
l ợng thông tin c n thu th p đ biên so n.
Nguyên tắc 10: quyền số dùng để tính
chỉ số. Biên soạn chỉ số giá và chỉ số khối
lượng của năm báo cáo phải dựa vào quyền
số của năm trước năm báo cáo. Quy n s
S
2 - 2007
dùng trong biên so n ch s giá vƠ ch s kh i
l ợng bi u th t m quan tr ng c a nhóm
hƠng hóa vƠ d ch v trong r hƠng đ ợc thu
th p thông tin đ tính. R hƠng hóa vƠ d ch
v đ i di n cƠng sát v i th c t s n xu t vƠ
tiêu dùng thì ch s cƠng ph n ánh trung th c
b c tranh c a n n kinh t . Đặc bi t trong n n
kinh t th tr ng, ở đó ch ng lo i vƠ m u mư
s n phẩm cũng nh c c u tiêu dùng c a
dơn c thay đ i hƠng năm. Nguyên tắc nƠy
đặt ra đòi h i các nhƠ th ng kê ph i liên t c
c p nh t quy n s nhằm đ m b o ch t l ợng
c a các lo i ch s đ ợc biên so n.
Quy n s dùng đ biên so n ch s giá
vƠ ch s kh i l ợng đ ợc xơy d ng d a
trên các cu c đi u tra v i quy mô l n vƠ khá
t n kém. Chẳng h n, quy n s đ tính CPI
lƠ c c u chi tiêu các nhóm hƠng hóa vƠ
d ch v thi t y u trong t ng chi tiêu cho đ i
s ng hƠng ngƠy c a h gia đình vƠ đ ợc
t ng hợp t k t qu đi u tra m c s ng dơn
c . Ch m t s c quan th ng kê qu c gia
trên th gi i đáp ng đ ợc nguyên tắc nƠy.
Đ u đặn 5 năm, TCTK thay đ i quy n s
dùng đ biên so n PPI vƠ CPI.
Nguyên tắc 11: chất lượng sản phẩm.
Thay đổi chất lượng sản phẩm sản xuất ra
trong nền kinh tế phải được phản ánh trong
khối lượng sản phẩm. Khi nghiên c u bi n
đ ng c a GTSX theo th i gian, các nhƠ
th ng kê vƠ kinh t ph i l u Ủ t i ba y u t
c u thƠnh: giá c , kh i l ợng vƠ ch t l ợng
s n phẩm. Trong đó giá c c a hƠng hóa vƠ
d ch v đ ợc xác đ nh theo quy lu t Cung C u c a th tr ng; kh i l ợng s n phẩm do
các nhƠ s n xu t vƠ nhu c u c a ng i tiêu
dùng quy t đ nh vƠ ch t l ợng c a hƠng
hóa đ ợc xác đ nh bởi b n nhóm y u t : (i)
Đặc tr ng v t ch t do tính ch t lỦ, hóa t o
nên; (ii) Đ a đi m cung c p hƠng hóa; (iii)
11
Th i gian cung c p hƠng hóa; (iv) Đi u ki n
hay môi tr ng bán hƠng hóa(2).
Đ đánh giá tăng tr ởng c a GTSX,
th ng kê tƠi kho n qu c gia ph i lo i tr y u
t bi n đ ng v giá trong ch tiêu nƠy, nghĩa
lƠ ch nghiên c u s bi n đ ng v kh i
l ợng. Chất lượng sản phẩm tăng sẽ nâng
cao tính cạnh tranh và nhu cầu của người
tiêu dùng và như một kết quả tất yếu sẽ làm
tăng khối lượng sản phẩm sản xuất ra. Vì v y
SNA quy đ nh thay đổi chất lượng sản phẩm
lƠ m t y u t c a thay đ i kh i l ợng khi
nghiên c u tăng tr ởng. Quy đ nh nƠy r t
quan tr ng vì nó nh h ởng t i ph ng pháp
biên so n PPI vƠ CPI. V i quy đ nh nƠy khi
thu th p thông tin vƠ biên so n PPI vƠ CPI,
th ng kê giá ph i lo i tr y u t thay đ i ch t
l ợng s n phẩm. Trong tr ng hợp ng ợc
l i ch s giá s đ ợc tính cao h n so v i
th c t vì chúng bao g m c y u t tăng ch t
l ợng s n phẩm hƠng hóa vƠ d n t i đánh
giá th p t c đ tăng tr ởng c a GTSX
CÁC CH TIÊU PHÂN TệCH TỊNH HỊNH C
chuyên môn (không có trình đ chuyên môn,
công nhơn kỹ thu t s c p, trung c p, cao
đẳng, đ i h c trở lên), c c u trình đ lỦ
lu n chính tr (ch a qua b i d ỡng, s c p,
trung c p, cao c p, c nhơn trở lên), c c u
trình đ qu n lỦ nhƠ n c (ch a qua b i
d ỡng, đư qua b i d ỡng) c a đ i ngũ cán
b ch ch t xư, vƠ t ng lo i cán b ch ch t
xư (bí th đ ng uỷ xư, ch t ch UBND xư,
phó ch t ch UBND xư (th nh t), phó ch
t ch UBND xư (th hai)), nhằm đánh giá đ i
ngũ cán b ch ch t xư nói chung vƠ t ng
lo i cán b ch ch t v tu i đ i, v trình đ
văn hoá, trình đ chuyên môn, trình đ lỦ
lu n chính tr , trình đ qu n lỦ nhƠ n c đ
(1) Handbook on price and volume
measures in national accounts, trang 13, 14.
(2) B n đ c quan tơm đ n nh ng lu n gi i
chi ti t các y u t nh h ởng t i ch t l ợng s n
phẩm vƠ ph ng pháp lo i tr thay đ i ch t
l ợng s n phẩm khi biên so n ch s giá có th
tham kh o bƠi vi t: “Thay đ i ch t l ợng s n
phẩm trong đánh giá tăng tr ởng c a th ng kê
tƠi kho n qu c gia” trong t Thông tin khoa h c
th ng kê, s 4 năm 2006
Tài liệu tham khảo
1. System of National Accounts 1993.
Brussels/Luxembourg,
New
York,
Paris,
Washington, D.C.
2. European Commission, Eurostat (2001),
“Handbook on price and volume measures in
national accounts”.
3. Báo cáo t ng hợp k t qu nghiên c u đ
tƠi: “Nghiên c u kh năng tính toán ch tiêu giá tr
s n xu t, giá tr tăng thêm c a các ngƠnh kinh t
theo giá c b n, HƠ N i - 2005.
4. H th ng tƠi kho n k
b n TƠi chính, HƠ N i - 2000
toán, NhƠ xu t
B N..... (tiếp theo
có k ho ch, bi n pháp pháp thi t th c,
đúng đắn xơy d ng trẻ hoá vƠ nơng cao
trình đ cho đ i ngũ cán b ch ch t xư.
Các ch tiêu d ợc tính toán phơn tích
chung cho các xư vƠ riêng cho t ng vùng (xư
mi n núi, xư vùng cao, xư h i đ o, xư vùng
khác), t ng lo i xư thu c ch ng trình 135
(xư đặc bi t khó khăn, xư biên gi i, xư an
toƠn khu, xư bưi ngang ven bi n h i đ o),
nhằm ph n nh th c tr ng tình hình c b n
vƠ k t c u h t ng c a xư, đ i ngũ cán b xư,
vi c th c hi n các ch ng trình m c tiêu
qu c gia ở nông thôn trong t ng lo i xư đ có
k ho ch bi n pháp thi t th c đẩy nhanh vi c
công nghi p hoá, hi n đ i hoá nông thôn
THỌNG TIN KHOA H C TH NG Kể