« Home « Kết quả tìm kiếm

Đánh giá tổn thất điện năng và đề xuất các giải pháp giảm tổn thất điện năng lưới điện trung áp tỉnh Nam Định


Tóm tắt Xem thử

- LÊ VĂN ĐỨC ĐÁNH GIÁ TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP TỈNH NAM ĐỊNH.
- Hiện trạng nguồn và lưới điện trung áp tỉnh Nam Định 12 1.2.1.
- Lưới điện trung áp 14 1.3.
- Quản lý vận hành lưới điện 26 Kết luận chương 1 27 CHƯƠNG 2 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG LƯỚI ĐIỆN, KHẢ NĂNG MANG TẢI VÀ TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG LƯỚI ĐIỆNTRUNG ÁP TỈNH NAM ĐỊNH 28 2.1 Đánh giá thực trạng lưới điện và khả năng mang tải 28 2.1.1.
- Đường dây 35kV 28 2.1.2.
- Đường dây 22kV 28 2.1.3.
- Đường dây 10kV 29 2.2.
- Kết quả thực hiện công tác giảm tổn thất điện năng trong các năm qua của công ty điện lực Nam Định 30 2.2.
- Các nguyên nhân dẫn đến tổn thất điện năng 34 2.1.2.
- Đường dây 22kV 34 2.1.3.
- Khái niệm tổn thất điện năng 38 3.2.
- Một số phương pháp tính tổn thất điện năng cho lưới điện phân phối 39 3.2.1.
- Phương pháp thời gian tổn thất công suất lớn nhất.
- Phương pháp hệ số tổn thất công suất 41 3.2.5.
- Về tính chính xác 47 Kết luận chương 3 48 CHƯƠNG 4 SỬ DỤNG PHẦN MỀM PSS/ADEPT TÍNH TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG VÀ TÍNH BÙ TỐI ƯU LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP TỈNH NAM ĐỊNH 49 4.1.
- Sử dụng phần mềm PSS/ADEPT tính phân bố công suất và tổn thất điện năng lưới điện trung áp tỉnh Nam Định 53 4.2.1.
- Tính phân bổ công suất trên các đường dây trung áp tỉnh Nam Định 53 4.2.1.1.
- Tổng hợp kết quả tính toán tổn thất điện năng trên lưới điện trung áp tỉnh Nam Định.
- Sử dụng phần mềm PSS/ADEPT tính bù tối ưu 72 4.3.1 Xác định vị trí bù tối ưu lưới điện trên đường dây trung áp tỉnh Nam Định 72 4.3.1.1.
- Kết quả tính toán bù tối ưu trên lưới điện trung áp tỉnh Nam Định 78 Kết luận chương 4 86 CHƯƠNG 5 CÁC GIẢI PHÁP GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP TỈNH NAM ĐỊNH 87 5.1.
- Áp dụng giải pháp DSM để giảm tổn thất điện năng 92 5.2.3.1.
- Dân số tỉnh Nam Định giai đoạn Bảng 1.5.
- Tổng dung lượng bù lưới điện trung và hạ áp 25 13 Bảng 1.13.
- Tổng hợp kết quả tính toán tổn thất điện năng trên lưới điện trung áp tỉnh Nam Định 64 21 Bảng 4.4.
- So sánh kết quả tính toán với tổn thất điện năng thực tế năm Bảng 4.5.
- Kết quả tính toán bù tối ưu lưới điện trung áp tỉnh Nam Định 95 1 MỞ ĐẦU 1.
- Việc thực hiện các giải pháp giảm tổn thất điện năng lưới điện trung áp tỉnh Nam Định xuống mức thấp nhất, góp phần nâng cao chất lượng điện năng, đảm bảo cung cấp điện phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Từ nhu cầu sử dụng điện của các hộ phụ tải và thực trạng nguồn, lưới điện trung áp tỉnh Nam Định, luận văn đã thực hiện đánh giá, phân tích tình hình tổn thất điện năng, tìm ra nguyên nhân tổn thất điện năng và đề xuất các giải pháp nhằm giảm tổn thất điện năng trên lưới điện trung áp tỉnh Nam Định xuống mức thấp nhất có thể.
- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu mà đề tài đặt ra là đánh giá, phân tích thực trạng lưới điện và tình hình tổn thất điện năng lưới điện trung áp tỉnh Nam Định hiện nay.
- Do đó, thực hiện giảm tổn thất điện năng lưới điện trung thế góp phần nâng cao chất lượng điện năng để hệ thống hoạt động hiệu quả hơn sẽ góp phần tích cực đưa nền kinh tế phát triển bền vững.
- Đánh giá tổn thất điện năng lưới điện trung áp tỉnh Nam Định.
- Các cơ sở lý thuyết áp dụng tính tổn thất điện năng.
- Sử dụng phần mềm PSS/ADEPT để đánh giá tổn thất điện năng và bù lưới điện trung áp tỉnh Nam Định.
- Đề xuất các giải pháp giảm tổn thất điện năng lưới điện trung áp tỉnh Nam Định.
- 4 CHƯƠNG 1 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG NGUỒN, LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP TỈNH NAM ĐỊNH 1.1.
- HIỆN TRẠNG NGUỒN VÀ LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP TỈNH NAM ĐỊNH.
- Tỉnh Nam Định được cấp điện bởi các đường dây lộ E3.7 (trạm 220kV Nam Định.
- Lưới điện thành phố Nam Định gồm 2 cấp điện áp 35kV và 22kV nhận điện từ các trạm 110kV.
- Lộ 376 cấp điện cho Công ty dệt Nam định.
- *Lưới điện trung áp huyện Mỹ Lộc Nguồn cấp điện cho địa bàn huyện Mỹ Lộc tại các TBA 110kV Mỹ Lộc E3.14 và TBA 220kV Nam Định phân phối qua các ĐZ trung áp sau.
- *Lưới điện trung áp huyện Vụ Bản Đường dây 376 - E31 - Là đường dây 35KV lấy điện từ nguồn E3.1 - Đây là đường dây liên huyện dài, cấp điện cho nhiều phụ tải Vụ Bản và phụ tải thuộc huyện Ý Yên.
- Đường dây lộ 474 - E31 - Cấp điện cho 20 MBA phân phối (cấp điện cho các trạm Bơm Đế, Cốc Thành, HTX Mỹ Trung, Thành Lợi , Quyết Thắng, Nhất Trí, Thiện Linh).
- *Lưới điện trung áp huyện Ý Yên Đường dây 35kV lộ 371E3.15 - Đường dây 35kV lộ 371 được cấp điện từ E3.15 đến đo đếm Yên Thọ (Liên lạc với ĐZ 377 E24.8 của Hà Nam).
- *Lưới điện trung áp huyện Trực Ninh - Điện lực Trực Ninh QLVH 02 đưòng dây 35 kV cấp điện cho 3 Trạm trung gian: TG Trực Nội.
- *Lưới điện trung áp huyện Xuân Trường Đường dây 35 kV: Huyện Xuân Trường được cấp điện từ các đường dây.
- Đường dây 471 E3.8 cấp điện cho HTX Xuân Nghĩa xã Xuân Ninh.
- *Lưới điện trung áp huyện Giao Thuỷ Nguồn cấp điện cho địa bàn huyện Giao Thuỷ là trạm biến áp 110KV Giao Thuỷ E3.13 gồm.
- *Lưới điện trung áp huyện Hải Hậu Đường dây 35 kV - Đường dây 375 – E3.8 Lạc Quần cấp điện cho xã Hải Hưng, Trạm Yên Định 1+2+6+7, trạm Hải Phương 5, Cụm CN Hải Phương, TG Trực Đại.
- Lưới điện 22KV, 35kV phủ khắp các huyện thành phố của tỉnh Nam Định.
- QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN - Công ty Điện lực Nam Định là đơn vị thực hiện phân phối, bán buôn, bán lẻ điện trên địa bàn tỉnh Nam Định.
- Toàn bộ lưới điện trung áp 10kV, 22kV, 35kV trên địa bàn tỉnh do Công ty Điện lực Nam Định quản lý vận hành - Tỉnh Nam Định có 210 xã, phường, thị trấn.
- Đồng thời luận văn cũng đã trình bày cụ thể về hiện trạng nguồn lưới điện trung áp tỉnh Nam Định.
- ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG LƯỚI ĐIỆN VÀ KHẢ NĂNG MANG TẢI 2.1.1.
- 816,911 km đường dây 22kV.
- Tổn thất điện áp đến cuối đường dây khoảng 6.5.
- Tổn thất ĐZ trung áp.
- Tổn thất ĐZ hạ thế.
- CÁC NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG Tình hình tổn thất điện năng lưới điện trung áp tỉnh Nam Định trong những năm qua có xu hướng giảm nhưng vẫn ở mức cao, năm 2007 tỷ lệ tổn thất là 6,27%, đến năm 2013 là 4,97%.
- Với tổn thất lưới điện trung áp năm 2013 là 4,97.
- Tổn thất lưới điện cao là do một số nguyên nhân sau.
- Tổn thất điện áp đến cuối đường dây khoảng 6.5%.
- Đường dây 22kV Lưới điện 22kV phát triển ở thành phố Nam Định và các huyện.
- Đường dây Trạm biến áp Nguồn: Công ty Điện lực Nam Định.
- 37 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 Trong chương này luận văn đã trình bày về việc đánh giá thực trạng lưới điện, khả năng mang tải và tổn thất điện năng lưới điện trung áp tỉnh Nam Định bao gồm những nội dung chính sau.
- Đánh giá thực trạng lưới điện và khả năng mang tải của đường dây 35kV, 22kV, 10kV - Hiện trạng tiêu thụ điện gồm kết quả thực hiện công tác giảm tổn thất điện năng trong các năm qua của Công ty điện lực Nam Định.
- Qua đó ta thấy trong những năm gần đây tổn thất điện năng của lưới điện trung áp tỉnh Nam Định đã giảm đáng kể.
- Do vậy, ta phải áp dụng các phương pháp tính toán tổn thất điện năng của lưới điện phân phối.
- Hiện nay có nhiều phương pháp tính toán tổn thất điện năng.
- 40 Sau đây, tôi xin trình bày một số phương pháp tính tổn thất điện năng lưới điện phân phối.
- T: Thời gian khảo sát tổn thất điện năng (h.
- thời gian tổn thất công suất lớn nhất.
- A: Điện năng tiêu thụ (KWh.
- T: thời gian khảo sát tổn thất điện năng (h).
- Lưới điện phục vụ tính toán là lưới điện điển hình cho lưới trung áp thuộc các đơn vị Điện lực.
- 44 Cuối cùng tiến hành tính toán chế độ xác lập của lưới và xác định tổng tổn thất công suất lớn nhất của lưới điện Pmax.
- Vậy tổn thất điện năng của lộ trung áp sẽ là: DZBATAAAA.
- Tổn thất điện năng trong MBA phân phối ).(.max0ddttkSSPtPA.
- A: là điện năng trong năm - BAA: là tổn thất điện năng trong máy biến áp.
- 45 *Tổn thất trên đường dây DZDZPA.
- Trên cơ sở đó suy ra tỷ lệ tổn thất điện năng của lưới điện trung áp của toàn tỉnh.
- Toàn bộ lưới điện trung thế.
- 49 CHƯƠNG 4 SỬ DỤNG PHẦN MỀM PSS/ADEPT TÍNH TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG VÀ TÍNH BÙ TỐI ƯU LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP TỈNH NAM ĐỊNH 4.1.
- PSS/ADEPT (The Power System Simulator/Advanced Distribution Engineering Productivity Tool) là công cụ phân tích lưới điện phân phối.
- PSS/ADEPT giúp phân tích và tính toán lưới điện.
- SỬ DỤNG PHẦN MỀM PSS/ADEPT TÍNH PHÂN BỐ CÔNG SUẤT VÀ TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP TỈNH NAM ĐỊNH 4.2.1.
- Tính phân bổ công suất trên các đường dây trung áp tỉnh Nam Định 4.2.1.1.
- Kết quả tính toán bù tối ưu trên lưới điện trung áp tỉnh Nam Định Chạy phần mềm PSS/ADEPT tính toán bù tối ưu với tất cả các đường dây trung áp tỉnh Nam Định như trình bày ở phần trên, ta được kết quả cụ thể như Bảng 4.6 sau.
- Các vị trí lắp tụ bù trên lưới điện trung áp hiện nay của công ty Điện lực Nam Định không hợp lý, cần di chuyển.
- 87 CHƯƠNG 5 CÁC GIẢI PHÁP GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP TỈNH NAM ĐỊNH Tổn thất điện năng trong truyền tải và phân phối điện năng là một trong những chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật quan trọng trong sản xuất, kinh doanh của ngành điện nói chung và Công ty điện lực Nam Định nói riêng.
- Trong những năm qua Công ty điện lực Nam Định đã có nhiều cố gắng trong công tác thực hiện giảm tổn thất điện năng lưới điện nói chung và lưới điện trung áp nói riêng.
- A: là tổn điện năng trên lưới điện đang xét (kwh.
- AN: là tổn điện nhận vào lưới điện (kwh.
- Biện pháp quản lý kỹ thuật - vận hành - Hoàn thiện cấu trúc lưới điện để đảm bảo vận hành tối ưu nhằm giảm tổn thất nhỏ nhất.
- 89 - Cải tạo lưới điện 10kV, 35kV sang vận hành ở cấp điện áp 22kV.
- 97 KẾT LUẬN Qua quá trình nghiên cứu và trình bày ở luận văn này, chúng ta rút ra một số kết luận về các giải pháp áp dụng trong công tác quản lý vận hành lưới điện nhằm giảm tổn thất điện năng lưới điện trung áp tỉnh Nam Định nói riêng và lưới điện phân phối Việt Nam nói chung như sau: 1.
- Hiện trạng lưới điện trung áp tỉnh Nam Định chưa đáp ứng được yêu cầu cung cấp điện nhất là đối với các phụ tải sản xuất công nghiệp yêu cầu chất lượng điện năng cao, tổn thất điện năng lưới trung áp vẫn ở mức cao.
- Áp dụng các giải pháp cụ thể cũng như lâu dài như đã trình bày để thực hiện giảm tổn thất điện năng trên lưới điện trung áp tỉnh Nam Định.
- Bù công suất phản kháng là một trong những giải pháp hữu hiệu để nâng cao chất lượng điện năng của lưới điện phân phối nhằm điều chỉnh điện áp nút, giảm tổn thất điện năng.
- Sử dụng phần mềm PSS/ADEPT để tính trào lưu công suất và tính toán bù tối ưu cho lưới điện trung áp, kết quả tính toán tổn thất công suất, tổn thất điện năng kỹ thuật là cơ sở so sánh với kết quả tổn thất điện năng thực tế lưới điện.
- trên cơ sở đó rút ra những kinh nghiệm ứng dụng phần mềm PSS/ADEPT để thực hiện quản lý vận hành lưới điện phân phối tỉnh Nam Định

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt