Professional Documents
Culture Documents
HCM
KHOA CƠ KHÍ - CÔNG NGHỆ
2.1.1 Chức năng các nút trên bảng điều khiển .....................................................................12
2.2.1 Khởi động phần mềm mô phỏng vận hành máy tiện CNC .........................................26
2.2.3 Chức năng các nút trên bảng điều khiển .....................................................................30
Các nhóm lệnh cơ bản trên máy Tiện CNC FLC 20L .............................................................38
3.4 Lựa chọn mặt phẳng gia công (G17, G18, G19)................................................................41
3.5 Di chuyển dụng cụ với tốc độ chạy không cắt (G00) ........................................................42
3.6 Di chuyển dụng cụ theo đường thẳng với tốc độ chạy dao cắt gọt (G01) .........................42
3.7 Di chuyển dụng cụ theo cung tròn với tốc độ tiến dao cắt gọt (G02, G03) .......................42
3.12 Chu trình đơn Tiện côn mặt đầu (G94) ..........................................................................49
3.13 Chu trình đơn tiện trụ ngoài hoặc trong (G90) ...............................................................50
3.14 Chu trình đơn tiện côn trụ ngoài hoặc trong (G90) ........................................................51
3.15 Chu trình Tiện bóc vỏ từng lớp song song với trục Z (G71) ..........................................52
3.16 Chu trình tiện thô dọc theo mẫu đường cong (G73) .......................................................59
3.17 Chu trình Tiện bóc vỏ từng lớp song song với trục X (G72) .........................................61
3.20 Chu trình tiện rãnh trụ ngoài hoặc trong (G75) ..............................................................68
5.2 Thiết lập theo phương X để tâm mâm cặp trùng với mũi dao khoan ................................85
5.4 Tìm hiểu về các tọa độ hiển thị trên màn hình:..................................................................86
5.7 Dùng Cimco V7 đỗ chương trình từ máy phay sang máy tính bằng cáp RS232 ...............88
Phần 5: ỨNG DỤNG LẬP TRÌNH VÀ GIA CÔNG TRÊN MÁY CNC.......................................93
Hiện nay, tại trường Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh có mở lớp ngắn hạn về lập trình và
vận hành máy Tiện CNC, Phay CNC (Học phí 750.000 đồng). Bạn nào quan tâm thì liên hệ đến
văn phòng Khoa Cơ khí - Công nghệ, Trường ĐH Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh.
Vì sự phát triển của tri thức - nơi chia sẻ sự hiểu biết - kinh nghiệm
Nghiêm cấm sử dụng với mục đích thương mại
Mọi ý kiến đóng góp về nội dung bài viết xin gửi đến tác giả: Phạm Quang Thắng - Trường ĐH
NÔNG LÂM Tp. Hồ Chí Minh.
Địa chỉ: pqthangqn@yahoo.com hoặc liên lạc qua điện thoại: 0905968885.
Chúc các bạn học tập, sử dụng và vận dụng thành công
EDI: Chế độ hiệu chỉnh chương trình, lập trình tay; đổ chương trình qua lại giữa máy
và USB - Card
Auto: Chế độ chạy chương trình trong máy một cách tự động
MDI: Chế độ chạy từng câu lệnh, lập trình câu lệnh không lưu lại Block.
JOG: Nút điều chỉnh vị trí bàn máy (lượng dịch chuyển lớn/ nhỏ; nhanh/ chậm)
Muốn chạy nhanh hơn thì bấm đồng thời Rapid + X/ Z
ZRN: Chế độ điều chỉnh các trục về gốc (điểm Zero), có sự kết hợp của RAPID
OVERRIDE (bấm X trước Z sau)
Sử dụng chế độ EDIT khi thao tác:
- Gọi chương trình lưu trong bộ nhớ máy CNC, hoặc thẻ nhớ trước
khi vân hành ở chế độ tự động (AUTO, DNC).
2 - Tạo mới, chỉnh sửa hoặc xóa chương trình lưu trong bộ nhớ máy
CNC. ; .
- Coppy chương trình từ Máy tính hoặc thẻ nhớ vào máy cnc .
- Coppy chương trình từ máy CNC ra Máy tính hoặc thẻ nhớ.
Sử dụng chế độ AUTO để máy CNC vận hành tự động theo chương
4
trình được đọc từ bộ nhớ máy CNC.
Sử dụng chế độ MDI để máy CNC vận hành tự động theo chương
5 trình được nhập bằng tay tạm thời. Chương trình được nhập bằng tay
tạm thời, chỉ thi hành 1 lần, tự xóa di sau khi kết thúc.
Nút dừng khẩn cấp, dừng chương trình gia công, dừng tất
9
cả mọi chuyển động.
X1, X10, X100: thay đổi nhanh/ chậm lượng chạy dao.
Chế độ di chuyển trục bằng tay quay phát xung.
- Chọn trục cần di chuyển: X, Z.
13 - Chọn tốc độ cần di chuyển: X1, X10, X100.
X1: mỗi vạch trên tay quay tương ứng với 1 m (0,001 mm)
X10: mỗi vạch trên tay quay tương ứng với 10 m (0,01 mm)
X100: mỗi vạch trên tay quay tương ứng với 100 m (0,1 mm)
16
Nút dừng chương trình gia công tạm thời, trục chính
vẫn quay.
Công tắc chọn dao khi thay dao bằng tay, sau đó nhấn
17
nút START
24 Công tắc chọn tốc độ trục chính khi vận hành tự động
Điều khiến bàn dao di chuyển bằng nút bấm khi vận
hành ở chế độ RAPID hoặc FEEDRATE (vận hành
25 bằng tay)
Muốn chạy nhanh hơn thì bấm đồng thời Rapid + X/
Z
Bấm “sáng”: gặp dòng lệnh M sẽ bỏ qua.
26
Không sử dụng trong chế độ Manual hoặc Auto
Các dòng lệnh S, T và B không bị ảnh hưởng.
Khi chương trình chạy đến M30 -> tắt luôn nguồn
33
máy.
Công tắc chọn tốc độ trục chính khi vận hành bằng
42
tay.
Cho biết tải của trục chính trong quá trình cắt.
Đen: 2K
43
Vàng: 4g
Trắng: 6W
55 Đèn báo giới hạn cao và thấp của trục C (High - Low)
5 Cần xóa 1 ký tự
CAN
SYSTEM
Thông báo máy đến người sử dụng
Zoom Phóng to/ Thu nhỏ bằng nhấn + giữ chuột trái
Show Scrap
HNDL
AUTO EDI MDI RMT REF JOG INC
(MPG)
Auto: Chế độ chạy chương trình trong máy một cách tự động
EDI: Chế độ hiệu chỉnh chương trình, lập trình tay; đổ chương trình qua lại giữa máy
và USB - Card
MDI: Chế độ chạy từng câu lệnh, lập trình câu lệnh không lưu lại Block.
REF: Chế độ điều chỉnh các trục về gốc (điểm Zero), có sự kết hợp của RAPID
OVERRIDE (bấm X trước Z sau)
JOG: Nút điều chỉnh vị trí bàn máy (lượng dịch chuyển lớn)
INC: Nút điều chỉnh vị trí bàn máy (lượng dịch chuyển nhỏ)
Bấm “sáng”: chạy từng câu lệnh (Block) khi bấm “CYCLE
11
START”
Single Block
Skip
Option Stop
Bấm “sáng”: gặp dòng lệnh M sẽ bỏ qua.
14
Không sử dụng trong chế độ Manual hoặc Auto
Các dòng lệnh S, T và B không bị ảnh hưởng.
Nút khởi động chương trình gia công, khởi động tất cả mọi
15
Program Retart chuyển động
16 Khóa máy
Machine Lock
Dry Run
CYCLE STOP
CYCLE START
Nút dừng chương trình gia công, dừng tất cả mọi chuyển động
20
M00 Stop (Progrm stop)
Chế độ INC
INC 1, INC 10, INC 100, INC 1000: thay
đổi nhanh/ chậm lượng chạy dao.
- Chọn trục cần di chuyển: X, Z.
- Chọn tốc độ cần di chuyển: INC 1, INC
21
INC 10, INC 100, INC 1000.
INC 1 INC 10 INC 100
1000 INC 1: mỗi lần nhấn tương ứng với 1 m
(0,001 mm)
INC 10: mỗi lần nhấn tương ứng với 10 m
(0,01 mm)
Spindle CW
Spindle STOP
Spindle CCW
Trong chế độ MPG (Dùng tay quay)
X1, X10, X100: thay đổi nhanh/ chậm lượng chạy dao.
Chế độ di chuyển trục bằng tay quay phát xung.
- Chọn trục cần di chuyển: X, Z.
32 - Chọn tốc độ cần di chuyển: X1, X10, X100.
X1: mỗi vạch trên tay quay tương ứng với 1 m (0,001 mm)
X10: mỗi vạch trên tay quay tương ứng với 10 m (0,01 mm)
X100: mỗi vạch trên tay quay tương ứng với 100 m (0,1 mm)
3.4 Lựa chọn mặt phẳng gia công (G17, G18, G19)
Để thực hiện nội suy cung tròn, bù bán kính dụng cụ, quay hệ toạ độ, sao chép theo góc quay, sao
chép song song, và khoan, cần thiết phải chọn mặt phẳng làm việc.
Với máy tiện CNC, mặt phẳng mặc định ZX, khi bật máy lên G18 có hiệu lực.
Chú ý:
- G18 đã được tự động lựa chọn khi bật máy.
3.5 Di chuyển dụng cụ với tốc độ chạy không cắt (G00)
G00 X_Z_: Chạy dao nhanh (Fmax) không cắt gọt
G00: Lệnh chạy dao nhanh
X_Z_: Tọa độ điểm đích
3.6 Di chuyển dụng cụ theo đường thẳng với tốc độ chạy dao cắt gọt (G01)
G01 X_Z_F_
G01 U_W_F_
G01: Nội suy đường thẳng
X_Z_(U_W_): Tọa độ điểm đích theo tọa độ tuyệt đối (tương đối).
F_: Tốc độ tiến dao.
3.7 Di chuyển dụng cụ theo cung tròn với tốc độ tiến dao cắt gọt (G02, G03)
G02 (G03) X… Z… I… K… F…
G02 (G03) X… Z… R… F…
- G02: Gọi nội suy cung tròn theo chiều kim đồng hồ.
- G03: Gọi nội suy cung tròn ngược chiều kim đồng hồ.
- X, Z: Toạ độ điểm cuối cung tròn theo tọa độ tuyệt đối.
- I, K: Khoảng cách và chiều tính từ điểm bắt đầu cung tròn đến tâm cung tròn theo tọa độ
tương đối phương X, Z.
Khoảng cách và chiều tính từ tâm cung tròn đến điểm bắt đầu cung tròn theo tọa độ tương đối theo
phương X, Z.
- R: Bán kính cung tròn.
- F: Tốc độ chạy dao.
3.8 Vát mép (C)
42 Phạm Quang Thắng
Bài giảng gia công CNC
Lưu ý:
- Vát mép C chỉ thực hiện với 2 khoảng cách vát bằng nhau từ giao tuyến 2 bề mặt.
- Vát mép C chỉ thực hiện với 1 khoảng cách từ giao tuyến 2 bề mặt và góc vát 450.
- Khoảng cách vát nhỏ hơn khoảng bề rộng của 1 trong 2 bề mặt có giao tuyến.
- Đối với máy Tiên CNC FLC 20L thì “C-k.” và “C+k.” giống nhau.
- Với trường hợp vát mép C có 2 khoảng cách vát khác nhau thì ta phải sử dụng đường chạy dao
nội suy theo đường thẳng (G01).
Trình tự xác định vị trí vát mép C:
- Bước 1: Viết chương trình đường chạy dao với các lệnh G01.
- Bước 2: Xác định vị trí vát mép (giao tuyến 2 bề mặt).
- Bước 3: Xác định bề rộng của nhỏ nhất của 1 trong 2 bề mặt có giáo tuyến.
- Bước 4: Di chuyển con trỏ chuột đến dòng lệnh có vị trí vát mép.
- Bước 5: Sau mã lệnh X_ Z_, thêm mã C vào dòng lệnh.
- Bước 6: Kết quả trên Cimco hoặc chạy mô phỏng.
Ví dụ:
Lập trình bình thường với G01:
G00 X30.0 Z3.0;
G01 Z-30.0 F0.3;
G01 Z(W)_ R r
Trong đó:
Z - tọa độ tuyệt đối của điểm b
W - tọa độ tương đối của điểm b
R - địa chỉ bo tròn góc
r - giá trị bán kính góc bo
Dấu của r tùy thuộc vào hướng di chuyển
của dung cụ theo hướng X.
G01 X(U)_ R r
Trong đó:
X - tọa độ tuyệt đối của điểm b
U - tọa độ tương đối của điểm b
R - địa chỉ bo tròn góc
r - giá trị bán kính góc bo
Dấu của r tùy thuộc vào hướng di chuyển của
dung cụ theo hướng Z.
Lưu ý:
- Bo tròn R chỉ thực hiện với 2 khoảng cách bo bằng nhau từ giao tuyến 2 bề mặt.
- Khoảng cách bo nhỏ hơn khoảng bề rộng của 1 trong 2 bề mặt có giao tuyến.
- Đối với máy Tiên CNC FLC 20L thì “R-k.” và “R+k.” giống nhau.
- Với trường hợp bề mặt có giao tuyến không tiếp tuyến với bề mặt bo tròn thì ta phải sử dụng
đường chạy dao nội suy theo cung tròn (G02, G03).
Trình tự xác định vị trí bo tròn R:
- Bước 1: Viết chương trình đường chạy dao với các lệnh G01.
- Bước 2: Xác định vị trí bo tròn (giao tuyến 2 bề mặt).
- Bước 3: Xác định bề rộng của nhỏ nhất của 1 trong 2 bề mặt có giáo tuyến.
- Bước 4: Di chuyển con trỏ chuột đến dòng lệnh có vị trí bo tròn.
- Bước 5: Sau mã lệnh X_ Z_, thêm mã R vào dòng lệnh.
- Bước 6: Kết quả trên Cimco hoặc chạy mô phỏng.
Ví dụ:
Lập trình bình thường:
G01 Z33.0;
G02 X66.0 Z27.0 R6; (I6 K0)
Chú ý:
- C hoặc R được viết tại điểm đang xét, điểm hiện tại.
- A là góc tạo bởi đường nối điểm trước và điểm đang xét với trục Oz
X(x2) Z(z2) C(c1); C(c1) A(a1); Điểm 1
X(x3) Z(z3) R(r2); X(x3) Z(z3) R(r2) A(a2); Điểm 2
X(x4) Z(z4) X(x4) Z(z4) Điểm 3
G00 X90.0 Z6.0; G00 X90.0 Z6.0;
G01 X0.0 Z0.0; G01 X0.0 Z0.0; Điểm 1
X15.0 Z-30.0 C5.0; C4.0 A170.; Điểm 2
Ví dụ:
O5511
N10 G50 S2000;
N20 G97 S120 M03;
N30 T0101;
N40 G00 X55.0 Z5.0;
N50 G94 X20.0 Z-3.0 F0.3 ;
N60 Z-6.0;
N70 Z-9.0;
N80 Z-10.0;
N90 G28 X80.0 Z80.0;
N100 M05;
3.13 Chu trình đơn tiện trụ ngoài hoặc trong (G90)
Ví dụ:
Ví dụ:
O5593
N10 G50 X200.0 Z200.0 S2000;
N20 T0100;
N30 G97 S120 M03;
N40 G00 G42 X55.0 Z5.0 T0101;
N50 G90 X40.0 Z-50.0 R-2.5 F0.3;
N60 X36.0;
N80 X35.0;
N90 G28 G40 X8.0 Z80.0 T0100;
N100 M05 M30;
3.15 Chu trình Tiện bóc vỏ từng lớp song song với trục Z (G71)
G71 U(d) R(e);
G71 P(ns) Q(nf) U(u) W(w) F(f) S(s) T(t);
%
O1711
N100 G21;
N110 G28 U0.;
N120 G28 W0.;
N130 T0101;
N140 G97 M03 S800;
N150 G54 G0 X150. Z150.;
N160 M8;
N170 G00 X106. Z5.;
N180 G71 U1. R1.;
N190 G71 P200 Q220 U3. W0. F0.25;
N200 G00 X60.;
N210 G01 Z-75. F0.15;
N220 X100.;
N230 G00 X105.;
N240 Z5.;
N250 G70 P200 Q220;
N260 G00 X105.;
N270 G28 U0.;
%
O1712
G21;
G28 U0.;
G28 W0.;
T0101;
G50 S2000;
G97 M03 S120;
G54 G0 X150. Z150.;
M8;
G00 X55.0 Z5.0;
G71 U2.0 R1.0;
G71 P100 Q190 U0.8 W0.1 F0.4;
N100 G00 X17.0;
56 Phạm Quang Thắng
Bài giảng gia công CNC
N110 G01 Z0.0 F0.2;
N120 X20.0 Z-1.5;
N130 Z-20.0;
N140 X25.0;
N150 X30.0 Z-45.0;
N160 Z-50.0;
N170 G02 X40.0 Z-55.0 R5.0;
N180 G01 X50.0;
N190 Z-70.0;
G00 X55.;
Z5.;
G28 U0.;
G28 W0.;
M9;
M05;
T0100;
M30;
%
Ví dụ 3:
%
O1713
Phạm Quang Thắng 57
Bài giảng gia công CNC
G21;
G28 U0.;
G28 W0.;
T0101;
G50 S2000;
G97 M03 S120;
G54 G0 X150. Z150.;
M8;
G00 X60.0 Z5.0;
G71 U2.0 R1.0;
G71 P100 Q200 U0.8 W0.1 F0.3;
N100 G00 X17.0;
N110 G01 Z0.0;
N120 X20.0 Z-1.5;
N130 Z-20.0;
N140 X25.0;
N150 X30.0 Z-45.0;
N160 Z-52.;
N170 G02 X36.0 Z-55.0 R3.0;
N180 G01 X45.0;
N190 G03 X55.0 Z-60.0 R5.0;
N200 G01 Z-70.0;
N210 G00 X60.;
Z5.;
G70 P100 Q200 F0.1;
G00 X60.;
Z5.;
G28 U0.
G28 W0.
M9;
M05;
58 Phạm Quang Thắng
Bài giảng gia công CNC
T0100;
M30;
%
3.16 Chu trình tiện thô dọc theo mẫu đường cong (G73)
Ví dụ:
O56116
G50 S2000;
G97 S120 M03;
T0101;
G00 X140.0 Z20.0;
G73 U15.0 W15.0 R3.;
G73 P50 Q130 U0.8 W0.2 F0.3;
G28 X120.0 Z120.0;
M05;
M30;
N50 G00 X40.0 Z5.0;
N60 G01 Z-30.0;
N70 X50.0;
N70 X50.0;
N80 X60.0 Z-35.0;
N90 Z-70.0;
N100 G02 X70.0 Z-75.0 R5.0;
N110 G01 X100.0;
N120 G03 X120.0 Z-85.0 R10.0;
N130 G01 Z-105.0;
Ví dụ:
%
O5117
G50 S2000;
G97 S120 M03;
G21;
G28 U0.;
G28 W0.;
T0101;
G00 X55.0 Z5.0;
64 Phạm Quang Thắng
Bài giảng gia công CNC
G71 U2.0 R1.0;
G71 P50 Q140 U0.8 W0.1 F0.4;
N50 G00 X17.0;
N60 G01 Z0.0 F0,2;
N70 X20.0 Z-1.5;
N80 Z-20.0;
N90 X25.0;
N100 X30.0 Z-45.0;
N110 Z-50.0;
N120 G02 X40.0 Z-55.0 R5.0;
N130 G01 X50.0;
N140 Z-70.0;
G70 P50 Q140; (xét nếu có thêm U0.4 và W0.05)
G28 X80.0 Z80.0;
M05;
M02;
T0100;
M30;
%
Ví dụ 3: Dùng lệnh G72 và G70 lập trình tiện thô và tinh nhiều lớp dọc theo trục X
O5121
G50 S1000;
G97 S2000 M03;
T0202;
M08;
G00 X60.0 Z5.0; Vị trí đầu tiên là điểm A
G74 R1.0;
G74 X30.0 Z-20.0 P4000 Q10000 F0.15; Vị trí điểm D (X30 = 20 + 2×5)
M09;
M05;
T0200;
M30;
3.20 Chu trình tiện rãnh trụ ngoài hoặc trong (G75)
Chu trình này tương tự như G74, chỉ khác là X được thay thế bởi Z. Nguyên tắc viết lệnh như sau:
G75 R(e);
G75 X(U)_ Z(W)_ P(i) Q(k) R(d) F(f);
Trong đó
e - Khoảng lùi dao
X - Tọa độ X tuyệt đối của điểm D
%
O5123
G50 S1000;
G97 S2000 M03;
T0303;
M08;
G00 X65.0 Z5.0; Vị trí đầu tiên là điểm A theo X
Z-20.0; Vị trí đầu tiên là điểm A theo Z (Z20 = 15 + 5)
G75 R1.0;
G75 X30.0 Z-35.0 P8000 Q4000 F0.15; Vị trí điểm D
M09;
M05;
M30;
%
3.21 Chu trình tiện ren trụ (G92, G32)
Chu trình G92 giống như G32 chỉ khác là có thể nhấn nút Feed Hold để dừng gia công ren giữa
chừng.
G92 X(U)_ Z(W)_F_
X(U)_ Z(W)_: là tọa độ cần tới, X(U) tính theo đường kính
F_: lượng chạy dao tạo bước ren L.
%
O5595
N10 G00 X200. Z200.;
N20 T0707;
N30 G97 S600 M03;
N40 G00 X26.0 Z8.0 M08;
N50 G92 X19.0 Z-42.0 F2.5;
N60 X18.3;
N70 X17.7;
N80 X17.3;
N90 X16.9;
N100 X16.75;
N110 G28.0 X80.0 Z80.0;
N120 M05;
N130 M30;
%
3.22 Chu trình tiện ren côn (G92)
G92 X(U)_Z(W)_ R_ F_
Trong đó:
X(U)_ Z(W)_: là tọa độ cần tới, X(U) tính theo đường kính
R_: Độ nâng của mặt ren côn, tính theo bán kính (Xđầu - Xcuối)
72 Phạm Quang Thắng
Bài giảng gia công CNC
Góc vát chân ren 45o do tính trễ của hệ thống servo(R) - Chạy nhanh với bước ren L.
(F) – chạy ăn dao tạo bước ren L.
F_ là lượng chạy dao
Ví dụ:
%
O5597;
G97 S500 M03;
T0707;
G00 X32.0 Z5.0;
M08;
G92 X24.1 Z-25.0 R-3.0 F2.0;
X23.5;
X22.9;
X22.5;
X22.4;
G28 X80.0 Z80.0;
M09;
M05;
M30;
%
%
O5127
N10 G97 S600 M03;
N20 T0505;
N30 M08;
N40 G00 X30,0 Z5.0;
G76 P011060 Q040 R020;
G76 X21.1 Z-27.0 P1950 Q0900 F3.0;
N50 M09;
M70 G28 X80.0 Z8.0;
N80 M05;
N90 M30;
%
Chọn Mode selection về vị trí REF ( ) để điều chỉnh tọa độ chuẩn của máy, sau đó nhấn các nút
X, Z để dịch chuyển bàn máy, lúc đó bàn máy và trục dao sẽ tự động chạy về vị trí điểm chuẩn của
máy (nên bấm X trước rồi bấm Z).
4.3.3 Bước 3: Chọn dao
Nhấn Add chọn dao Exturning - RH chọn Insert Type CNMG (750) các thông số khác để
mặc định nhấn OK.
Chú ý:
- Nên chọn kiểu máy (Machine Model): CENTUR300 (phù hợp với máy thực tế đang có ở xưởng)
(như hình dưới)
- Thiết lập phôi, kiểu gá như trên, vị trí phôi trên bàn máy OK.
- Chọn Mode selection về vị trí MDI ( ) để chạy từng câu lệnh, lập trình câu lệnh không lưu lại
Block.
Nhấn Khóa bảo vệ chế độ vận hành ( ) để có thể cài đặt và chỉnh sửa chương trình.
Viết dòng lệnh sau: T0101 S500 M03; INSERT Nhấn CYCLE START Mâm cặp quay
có thể thiết lập gốc tọa độ 0 cho chi tiết.
- Thiết lập gốc tọa độ cho chi tiết:
Trong chế độ HNDL (MPG) (MPG): di chuyển mũi dao chạm mặt đầu phôi, sau đó vào Offset
GEOM chọn số thứ tự dao W001, bấm qua Z và nhấn: “Z0.” measur 3 lần để xem có thay đổi số
trên màn hình không (nếu có thay đổi thì thiết lập đang bị sai). lùi Z (lùi theo phương +Z).
Chọn Mode selection về vị trí (EDI) để hiệu chỉnh các thông số.
Chọn Mode selection về vị trí (EDI) Offset WEAR chọn số thứ tự dao W001
chuyển qua Z nhập 100. INPUT (đường chạy dao theo phương Z được cộng thêm khoảng
100 mm so với tọa độ phôi - chạy không gia công cắt gọt)
4.3.8 Bước 8: Đỗ chương trình vào máy
Chọn nút PROG ở bảng điều khiển để chọn chương trình gia công
Chọn Mode selection về vị trí (EDI) nhấn nút PROG PRGRM OPRT
(F.SRH) READ EXEC chọn chương trình đã lập trình có sẵn Open nhìn G code trên
cây chương trình sẽ thấy xuất hiện đoạn G Code mới.
Chọn Mode selection về vị trí (EDI) Offset WEAR chọn số thứ tự dao W001
Chọn Mode selection về vị trí (AUTO) nhấn (CYCLE START) máy gia
công chi tiết theo chương trình đã lập.
Trong chế độ MPG: di chuyển mũi dao chạm mặt đầu phôi, sau đó vào Offset -> GEOM chọn
số thứ tự dao T, bấm qua Z và nhấn: “Z0.” measur 3 lần để xem có thay đổi số trên màn hình không
(nếu có thay đổi thì thiết lập đang bị sai). lùi Z (lùi theo phương +Z).
Bấm qua X: di chuyển mũi dao chạm bề mặt trụ phôi và nhập tại GEOM với A là giá trị đường kính
phôi và nhấn: “XA.” measur 3 để xem có thay đổi số trên màn hình không (nếu có thay đổi thì thiết
lập đang bị sai) lùi X (lùi theo phương +X).
5.2 Thiết lập theo phương X để tâm mâm cặp trùng với mũi dao khoan
Bước 1: Trong chế độ MPG: Quan sát theo phương Z, mâm dao không có ảnh hưởng đến phôi
gá trên mâm cặp.
Bước 2: Trong chế độ MPG: Offset GEOM chọn dao T (dao khoan), bấm qua X bấm -
350 Input
=> lúc này khi chạy chương trình, tại dao khoan thì mũi tâm tâm mâm cặp theo phương X.
5.3 Cách hiệu chỉnh chiều dài dao:
Thông thường điểm chuẩn của chương trình thường tính từ đài gá dao, vì vậy khi gắn dao vào ta
phải bù chiều dài dao, với các dao khác nhau có chiều dài khác nhau ta phải nhập các vị trí bù chiều
dài khác nhau.
Vào Offet seting ở bảng điều khiển, chon nút trắng phía dưới chữ Offset rồi chọn kích thước bù dao
ở các vị trí khác nhau.
- GEOM: Thiết lập gốc tọa độ phôi ban đầu.
- WEAR: Bù dung sai dao. (Bù xét trên điểm mà GEOM đã thiết lập trước đó, WEAR phụ thuộc
GEOM) [Giá trị bù dương hay âm tương ứng với chiều + hay - của X, Z]
- X và Z lần lượt là hiệu chỉnh theo phương trục X, Z. R là bù bán kính dao. T là số thứ tự của dao
nằm trên ở dao.
5.4 Tìm hiểu về các tọa độ hiển thị trên màn hình:
Sau khi để chế độ Edit và di chuyển các trục về tọa độ ZRN, ta chọn nút POS trên bảng điều khiển
sẽ được màn hình như sau:
Tọa độ tương đối của đài dao so với điểm 0 của máy (là hệ tọa độ biểu tượng màu đỏ)
86 Phạm Quang Thắng
Bài giảng gia công CNC
Tọa độ tuyệt đối của đài dao khi di chuyển so với vị trí điểm chuẩn của máy lúc đầu (vị trí lúc đầu
của chính nó)
Tọa độ tuyệt đối của đài dao so với điểm 0 của chi tiết
5.5 Cách thiết lập chương trình gia công:
Thiết lập trong I/O channel: (Trong chế độ MDI: OFFSET Setting)
0: cáp RS232
4: Card
5: LAN
17: USB (dung lượng 2G)
Xem chương trình trong thiết bị
CNCMEM: bộ nhớ trong máy
Edit Mode Prog Folder OPRT Device → { MERCARD: thẻ nhớ
MEMUSB: bộ nhớ USB
Tạo chương trình
Edit Mode Prog Folder OXXXX (O1234: 0000 XXXX 9999) + P make
thấy @OXXXX
Gọi lại chương trình (@)
Edit Mode Prog Folder OPRT + + + F INPUT Nhập lại tên OXXXY
P SET exec
(Chú ý: Xem giá trị thiết lập tại Offset setting I/O channel)
Đỗ chương trình từ máy ra USB/ Thẻ nhớ
Edit Mode Prog Folder OPRT + + + F OUTPUT Nhập lại tên OXXXY
P SET EXEC
(Chú ý: Xem giá trị thiết lập tại Offset setting I/O channel)
Trong chế độ EDI Prog OPRT -> + Nhập tên chương trình cần xóa DELETE
Hiển thị chương trình đang lưu
Trong chế độ EDI: vặn núm Tool Select đến vị trí 6 = dao số 6 nhấn Cycle
Start quan sát mâm dao chuyển động đến vị trí dao số 6
Gá đồ gá trên mâm cặp
MDI Trên màn hình: nhấn M19 (Lock trục chính) Cycle Start trục chính dừng
gá và vặn bulông.
MDI Trên màn hình: nhấn M20 (Giải trừ lock trục chính) Cycle Start trục chính
trở về chế độ bình thượng.
5.7 Dùng Cimco V7 đỗ chương trình từ máy Tiện sang máy tính bằng cáp RS232
A/ Thiết lập trên phần mềm Cimco V7
Trong Tab Serial Port Settings tùy chọn Port: chọn COM5 (cổng COM kết nối với máy tính) +
các tùy chọn khác nên để mặc định.
B/ Đỗ chương trình
B_1 Đỗ chương trình từ máy máy tính sang CNC
Bước 1: Thiết lập trên máy CNC
Chú ý:
- Chế độ Tiện trong Cimco
Tại Ribbon File Type chọn ISO Turning.
- Chế độ Phay trong Cimco
Tại Ribbon File Type chọn ISO Milling.
7.2 Viết chương trình
Tab Editor New giao diện viết chương trình.
Chú ý:
- Chế độ Tiện trong Cimco
Tại Ribbon File Type chọn ISO Turning.
- Chế độ Phay trong Cimco
Tại Ribbon File Type chọn ISO Milling.
7.4 Mô phỏng có phôi
Tab Backplot nhấn Solid Animation nhấn Play mô phỏng gia công với phôi.
7.5 Lưu chương trình
Tab Editor Save As Chọn đường dẫn đển lưu Đặt tên (Oxxxx) nhấn Save.
92 Phạm Quang Thắng
Bài giảng gia công CNC
Phần 5: ỨNG DỤNG LẬP TRÌNH VÀ GIA CÔNG TRÊN MÁY CNC
Bài tập ứng dụng gia công Tiện
8.1 Bài tập 1:
%
O1001
G21;
G28 U0.;
G28 W0.;
T0303;
G97 M03 S250;
G54 G00 X0. Z5.;
%
O1002
G21;
G28 U0.;
G28 W0.;
T0101;
G97 M03 S200; (Quay trục chính)
G54 G0 X40. Z5.; (Chạy nhanh đến vị trí)
M8;
G00 X0.;
G01 Z0. F900; (Di chuyển đến gốc tọa độ phôi)
G03 U24. W-24. R15.; (Cắt cung R15)
G02 X26. Z-31. R5.; (Cắt cung R5)
G01 Z-40.; (Cắt 26)
X35.
Z5.; (Trở về vị trí ban đầu)
X40. (Trở về vị trí ban đầu)
G28 U0.;
G28 W0.;
M9;
M05;
Phạm Quang Thắng 95
Bài giảng gia công CNC
T0100;
M30; (Kết thúc chương trình)
%
8.3 Bài tập 3:
%
O1003
N100 G21;
N110 G28 U0.;
N120 G28 W0.;
N130 T0101;
N140 G97 M03 S600;
N150 G54 G0 X100. Z50.;
N160 M8;
N170 X50. Z0. F600;
N180 G1W-30. F200;
N190 X80. W-20. F150;
N200 G0 X100. Z50.;
N210 G28 U0.;
N220 G28 W0.;
%
O1004
N100 G21;
N110 G28 U0.;
N120 G28 W0.;
N130 T0101;
N140 G97 M03 S600;
N150 G54 G0 X100. Z50.;
N160 M8;
N170 G00 X0. Z3.;
N180 G01 Z0. F0.2;
N190 X35. C2.;
N200 Z-40. R4.;
N210 X55. Z-52. F0.1;
N220 X75. C2.;
N230 Z-76.;
N240 X80.
% %
O1015 O1025
G21; N100 G21;
G28 U0.; N110 G28 U0.;
G28 W0.; N120 G28 W0.;
T0303; N130 T0303;
G97 M03 S200; N140 G97 M03 S200;
G54 G0 X100. Z50.; N150 G54 G0 X100. Z50.;
%
O1007
G21;
G28 U0.;
G28 W0.;
T0505;
G97 M03 S150;
G54 G00 X0. Z5.;
M8;
G42 G01 Z0. F0.3;
G01 X23.293;
G01 X40. Z-30.;
G01 X58.146 Z-42.;
G01 X70.;
G40 G0 Z2.;
G28 U0.;
G28 W0.;
M9;
M05;
Phạm Quang Thắng 101
Bài giảng gia công CNC
T0500;
M30;
%
8.8 Bài tập 8:
%
O1008
N100 G21;
N110 G28 U0.;
N120 G28 W0.;
N130 T0101;
N140 G97 M03 S150;
N150 G54 G00 X0. Z5.;
N160 M8;
N170 G00 X-1. Z5. M08;
N180 G01 Z0. G42 F0.2;
N190 G01 X24. C2.;
N200 G01 Z-28.;
N210 G01 X32. Z-50.;
%
O1009
N100 G21;
N110 G28 U0.;
%
O1010
N100 G21;
N110 G28 U0.;
N120 G28 W0.;
N130 T0303;
N140 G97 M03 S220;
N150 G54 G00 X150. Z150;
N160 M8;
N170 G0 X30. Z2.;
N180 G1 Z-22.;
N190 G2 X40. Z-27. R5.;
N200 G1 X55.;
N210 G3 X80. Z-57. R80.;
N220 G1 Z-62.;
N230 X86.;
Phạm Quang Thắng 105
Bài giảng gia công CNC
N240 G0 X150. Z150.
N250 G28 U0.;
N260 G28 W0.;
N270 M9;
N280 M05;
N290 T0300;
N300 M30;
%
8.11 Bài tập 11:
%
O1011
N100 G21;
N110 G28 U0.;
N120 G28 W0.;
N130 T0101;
N140 G97 M03 S230;
N150 G54;