You are on page 1of 298

STT TỪ NGHĨA GIẢI THÍCH

1 Abatement cost Chi phí kiểm soát; chi Chi phí làm giảm sự khó chịu như ô nhiễm
phí chống (ô nhiễm) hay tắc đường.
2 Ability and earnings Năng lực và thu nhập Thước đo về khả năng và trình độ (học vấn)
có tương quan chặt chẽ với nhau, làm tăng
khả năng là phần lớn lợi tức được ước tính
do giáo dục trên thực tế cũng chính là lợi
tức do năng lực
3 Ability to pay Khả năng chi trả.
4 Ability to pay theory Lý thuyết về khả năng Một lý thuyết về cách đánh thuế theo đó
chi trả gánh nặng về thuế nên được phân bổ theo
khả năng chi trả; và một hệ thống thuế kiểu
luỹ tiến, tỷ lệ hay luỹ thoái, tuỳ thuộc vào
thước đo được sử dụng và độ dốc giả định
của đồ thị thoả dụng biên của thu nhập.
5 Abnormal profits Lợi nhuận dị thường Xem SUPER-NORMAL PROFITS
6 Abscissa Hoành độ Giá trị trên trục hoành (trục X) của một
điểm trên đồ thị hai chiều.
7 Absenteeism Trốn việc, sự nghỉ làm Sự nghỉ làm, mặc dù các điều khoản của
không có lý do hợp đồng lao động yêu cầu người lao động
phải đi làm và hợp đồng vẫn còn giá trị.
8 Absentee landlord Địa chủ (chủ bất động Người chủ sở hữu đất hoặc nhà sống ở một
sản) cách biệt nơi xa bất động sản của mình, thu tiền thuê
và quản lý việc kinh doanh của mình thông
qua trung gian hay người đại diện.
9 Absolute advantage Lợi thế tuyệt đối. Xem Comparative Advantage.
10 Absolute cost Lợi thế nhờ phí tổn Một khái niệm đề cập tới những lợi thế của
advantage tuyệt đối. các hãng đã thiết lập, vì thế các hãng này
có thể duy trì chi phí trung bình thấp hơn
so với các hãng mới nhập ngành không phụ
thuộc vào mức sản lượng. (Xem Barriers to
entry)
11 Absolute income Giả thuyết thu nhập Giả thuyết này cho rằng các chi phí cho tiêu
hypothesis tuyệt đối. dùng (C) là một hàm số của thu nhập khả
dụng của cá nhân (Yd): C = C (Yd).
12 Absolute monopoly Độc quyền tuyệt đối. Xem Monopoly.
13 Absolute prices Giá tuyệt đối. Giá đo bằng tiền ngược với với giá tương
đối. Đó là giá của các hàng hoá, dịch vụ
được biểu diễn trực tiếp dưới dạng số
lượng của đơn vị tiền tệ. Xem Price
14 Absolute scarcity Khan hiếm tuyệt đối . Xem Scarcity
15 Absolute value Giá trị tuyệt đối. Giá trị của một biến bỏ qua dấu của nó.
16 Absorption approach Phương pháp hấp thu. Phương pháp phân tích tác động của sự
phá giá hoặc giảm tỷ giá hối đoái của một
nước đối với cán cân thương mại.
17 Abstinence Nhịn chi tiêu. Một thuật ngữ miêu tả sự cần thiết giảm
bớt tiêu dùng hiện tại để tích luỹ tư bản.
18 Accelerated Khấu hao nhanh, khấu Xem DEPRECIATION
depreciation hao gia tốc.
19 Accelerating inflation Lạm phát gia tốc. Sự tăng vọt tỷ lệ lạm phát. Nếu chính phủ
cố giữ tỷ lệ thất nghiệp dưới mức tỷ lệ thất
nghiệp tự nhiên thì việc đó sẽ dẫn tới lạm
phát gia tốc.
20 Accelerator Gia số Xem Accelerator principle.
21 Accelerator Hệ số gia tốc. Một bội số theo đó đầu tư mới sẽ tăng lên
coefficient khi có sự thay đổi về sản lượng.
22 Accelerator effect Hiệu ứng gia tốc.
23 Accelerator principle Nguyên lý gia tốc. Nguyên lý cho rằng mức đầu tư ròng phụ
thuộc vào mức thay đổi dự kiến về sản
lượng.
24 Acceptance chấp nhận thanh toán. Hành vi chấp nhận một hối phiếu do cá
nhân hay cơ quan nhận hối phiếu thực
hiện, bao gồm ký hối phiếu và thường ký
trên mặt hối phiếu.
25 Accepting house Ngân hàng nhận trả. Một trong số các NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI có trụ sở tại London, với mục đích thu
tiền hoa hồng ngân hàng này nhận trả các
hối phiếu, nghĩa là chấp nhận thanh toán
chúng khi đáo hạn.
26 Accesion rate Tỷ lệ gia tăng lao Số lượng những người thuê mới mỗi tháng
động. tính theo tỷ lệ phần trăm tổng số việc làm
do Bộ lao động Mỹ thống kê.
27 Accesions tax Thuế quà tặng. Thuế đánh vào quà tặng và tài sản thừa kế.
28 Access/space trade - Mô hình đánh đổi Một mô hình lý thuyết được sử dụng (chủ
off model không gian hay mô yếu) trong phân tích địa điểm dân cư ở các
hình tiếp cận. vùng đô thị, giải thích các hình thái vị trí do
đánh đổi giữa khả năng tiếp cận của một
địa điểm tới trung tâm của vùng và không
gian của địa điểm đó.
29 Accommodating Chính sách tiền tệ Xem VALIDATED INFLATION
monetary policy điều tiết.
30 Accommodation Các giao dịch điều tiết. Trong CÁN CÂN THANH TOÁN, một loại
transactions giao dịch tư bản do CÁC CƠ QUAN TIỀN TỆ
áp dụng hoặc điều hành để làm đối trọng
lại tình trạng tín dụng hoặc tình trạng nợ
nần nảy sinh trong các GIAO DỊCH TỰ ĐỊNH.
31 Account Tài khoản. 1.Một ghi chép giao dịch giữa hai bên giao
dịch có thể là hai bộ phận của một doanh
nghiệp và là yếu tố cơ bản trong tất cả các
hệ thống giao dịch kinh doanh. 2.Các giai
đoạn, thường là hai tuần, theo đó năm kinh
doanh của SỞ CHỨNG KHOÁN LONDON
được chia ra và qua các giai đoạn này, việc
thanh toán các giao dịch trừ giao dịch
chứng khoán viền vàng được tiến hành.

32 Accrued expenses Chi phí phát sinh (tính Thương mục trong tài khoản của một công
trước). ty được ghi như một khoản nợ của các dịch
vụ đã sử dụng nhưng chưa được thanh
toán.
33 Achieving Society, Xã hội thành đạt. Đây là tiêu đề của một cuốn sách do giáo
the. sư David C. Mc. Clelland của trường đại học
Harvard (Princeton, NJ, 1962) xuất bản,
trong đó ông định nghĩa khái niệm động cơ
thành đạt để đo ý nghĩ tưởng tượng và
mức độ của các ý tưởng mới mà ông coi là
nhân cách cần thiết đối với các CHỦ
DOANH NGHIỆP và vì vậy có ý nghĩa đối với
SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ.
34 Across-the-board Thay đổi thuế quan Một tình huống khi tất cả thuế quan của
tariff changes đồng loạt. một nước được tăng hoặc giảm theo tỷ lệ
phần trăm ngang bằng.
35 Action lag Độ trễ của hành động. Mức độ trễ giữa việc quyết định một chính
sách (đặc biệt trong kinh tế học vĩ mô) và
việc thực hiện chính sách đó.
36 Active balance Dư nghạch. Trong lý thuyết tiền tệ, một vài mô hình giả
thiết chia một cung ứng tiền tệ thành DƯ
NGHẠCH, đó là tiền dự trữ được đưa vào
quay vòng trong các thời kỳ được xác định
bởi các khoảng thời gian giữa các kỳ thanh
toán, và NGHẠCH NHÀN RỖI là tiền dự trữ
không được sử dụng để thanh toán thường
xuyên.
37 Activity analysis Phân tích hoạt động. Xem LINEAR PROGRAMMING.
38 Activity rate Tỷ lệ lao động. Xem LABOUR FORCE PARTICIPATION RATE.
39 Adaptive expectation Kỳ vọng thích nghi; kỳ Sự hình thành kỳ vọng về giá trị tương lai
vọng phỏng theo của một biến số chỉ dựa trên các giá trị
trước đó của biến liên quan.
40 Adding up problem Vấn đề cộng tổng. Xem EULER'S THEREM
41 Additional worker Giả thuyết công nhân Theo lập luận này, thu nhập thực tế của gia
hypothesis thêm vào. đình giảm trong thời kỳ suy thoái theo chu
kỳ sẽ gây ra HIỆU ỨNG THU NHẬP.
42 Addition rule Quy tắc cộng. Một quy tắc để xác định ĐẠO HÀM của một
hàm đối với một biến số, trong đó hàm này
bao gồm phép cộng tuyến tính của 2 hàm
riêng biệt hoặc nhiều hơn trở lên của các
biến.
43 Additive utility Hàm thoả dụng phụ Một dạng hàm thoả dụng : U=Ua +Ub+Uc .
function trợ. Trong đó U là độ thoả dụng a,b,c ;a hàng
hoá thay thế trong các hệ thống chi tiêu
tuyến tính, các nhóm hàng hoá này không
thể thay thế cho nhau.
44 Address principle Nguyên lý địa chỉ. Trong nền kinh tế KẾ HOẠCH HOÁ như ở
Liên Xô trước đây, mỗi mục tiêu chiến lược
đều có một tổ chức hoặc "địa chỉ" chịu
trách nhiệm thực hiện mục tiêu đó
45 Adjustable peg regime Chế độ điều chỉnh hạn
chế.
46 Adjustable peg Hệ thống neo tỷ giá Hệ thống này được quỹ tiền tệ quốc tế
system hối đoái có thể điều (IMF) đưa ra tại hội nghị Bretton Woods và
chỉnh. đề cập đến một bộ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI CỐ
ĐỊNH hay được "neo" mà về cơ bản là cố
định nhưng cho phép điều chỉnh hoặc thay
đổi với lượng nhỏ theo cả 2 hướng.
47 Adjustment cost Chi phí điều chỉnh sản
xuất.
48 Adjustment lag Độ trễ điều chỉnh. Thời gian cần thiết để một biến, ví dụ như
DUNG LƯỢNG VỐN, điều chỉnh theo những
thay đổi trong các yếu tố quyết định của
nó. (Xem PARTIAL ADJUSTMENT, CAPITAL
STOCK ADJUSTMENT PRINCIPLE).
49 Adjustment process Quá trình điều chỉnh Thuật ngữ chung chỉ các cơ chế điều chỉnh
hoạt động trong nền kinh tế thế giới nhằm
loại bỏ những mất cân đối trong thanh
toán với nước ngoài. Những cơ chế liên
quan đến BẢN VỊ VÀNG, CHẾ ĐỘ BẢN VỊ
HỐI ĐOÁI, THỪA SỐ NGOẠI THƯƠNG, TỶ
GIÁ HỐI ĐOÁI THẢ NỔI.
50 Administered prices Các mức giá bị quản Các mức giá được hình thành do quyết
chế. định có ý thức của cá nhân hay hãng nào
đó chứ không phải do các yếu tố tác động
của thị trường.
51 Administrative lag Độ trễ do hành chính Một trong những độ trễ về thời gian ảnh
hưởng đến hiệu lực của một CHÍNH SÁCH
TIỀN TỆ. Đó là khoảng thời gian từ lúc các
cơ quan có thẩm quyền nhận thấy cần có
hành động đến khi tiến hành thực sự hành
động đó.
52 Advalorem tax Thuế theo giá trị. Một loại thuế dựa trên giá trị giao dịch. Đó
thường là tỷ lệ phần trăm khi giá bán lẻ, sỉ,
hay quá trình sản xuất, và là dạng phổ biến
của THUẾ DOANH THU.
53 Advance Tiền ứng trước. Một khoản vay hoặc dựa vào luồng tiền đã
xác định hoặc dự kiến. (Xem BANK LOAN).
54 Advance Corporation Thuế doanh nghiệp Là một khoản ứng trước THUẾ DOANH
Tax (ACT) ứng trước. NGHIỆP và được ghi vào tài khoản bên nợ
của doanh nghiệp đối với loại thuế này. Đó
là một phương tiện để có thể thu thuế
doanh nghiệp sớm hơn.
55 Advance refunding Hoàn trả trước. KỸ THUẬT QUẢN LÝ CÔNG NỢ mới được
chính phủ liên bang, các chính quyền địa
phương và tiểu bang của Mỹ sử dụng.
56 Advanced countries Các nước phát triển,
các nước đi đầu.
57 Adverse balance Cán cân thâm hụt. THÂM HỤT CÁN CÂN THANH TOÁN.
58 Adverse selection Lựa chọn trái ý; Lựa Vấn đề gặp phải trong nghành bảo hiểm.
chọn theo hướng bất
lợi.
59 Advertising Quảng cáo. Hoạt động của một hãng nhằm thúc đẩy
việc bán sản phẩm của mình, mục tiêu
chính là tăng số lượng người tiêu dùng
thích những sản phẩm của hãng hơn những
hãng khác.
60 Advertising - sale ratio Tỷ lệ doanh số-quảng Tỷ lệ chi phí quảng cáo của các hãng trên
cáo. tổng doanh thu bán hàng.
61 AFL-CIO Xem AMERICAN
FEDERATION OF
LABOR.
62 Age-earning profile Biểu quan hệ thu Mối quan hệ giữa thu nhập và tuổi. Biểu
nhập theo tuổi diễn quá trình thu nhập theo tuổi đơn giản
nhất là một đường nằm ngang đi từ số 0
đến độ tuổi rời trường học, khoảng cách
của các bước được quyết định bởi trình độ
học vấn.
63 Agency for Cơ quan phát triển Xem INTERNATIONAL DEVELOPMENT CO-
International quốc tế. OPERATION AGENCY
Development
64 Agency shop Nghiệp đoàn. Yêu cầu công nhân tham gia tuyển dụng
không phải gia nhập công đoàn nhưng phải
đóng công đoàn phí.
65 Agglomeration Tính kinh tế nhờ kết Các khoản tiết kiệm chi phí trong một hoạt
economies khối. động kinh tế do các xí nghiệp hay các hoạt
động gần vị trí của nhau.
66 Aggregate Sự tập trung gộp. Biểu đồ chi tiết về SỐ LƯỢNG CỦA SẢN
concentration PHẨM QUỐC GIA RÒNG có thể được mua ở
mỗi mức giá chung.
67 Adverse supply shock Cú sốc cung bất lợi.

68 Aggregate demand Cầu gộp; Tổng cầu


69 Aggregate demand Đường cầu gộp;
curve Đường tổng cầu
70 Aggregate demand Biểu cầu gộp; Biểu
shedule tổng cầu
71 Aggregate Chi tiêu gộp. Là tổng số chi tiêu danh nghĩa cho hàng hoá
expenditure và dịch vụ trong một nền kinh tế.
72 Aggregate income Thu nhập gộp; Tổng Xem INTERNATION INCOME
thu nhập
73 Aggregate output Sản lượng gộp. Xem INTERNATION INCOME
74 Aggregate production Hàm sản xuất gộp. Mối quan hệ giữa lưu lượng sản lượng
function trong toàn nền kinh tế (Y), tổng lực lượng
lao động (L) và tổng lượng vốn (K), các đầu
vào tham gia trực tiếp vào sản xuất. Hàm
này có thể được mở rộng để bao hàm cả
ĐẤT ĐAI và CÔNG NGHỆ VỚI danh nghĩa là
đầu vào.
75 Aggregate supply Đường cung gộp;
curve Đường tổng cung.
76 Aggregation problem Vấn đề về phép gộp. Vấn đề xác định hành vi kinh tế vĩ mô có
thể đạt dự báo từ hành vi của các đơn vị
kinh tế vi mô nổi bật.
77 Agrarian revolution Cách mạng nông Tình huống trong đó sản lượng nông
nghiêp. nghiệp tăng lên rõ rệt nhờ những thay đổi
về tổ chức và kỹ thuật.
78 Agricultural earnings Các khoản thu từ Khoản thu từ nông nghiệp thường khó định
nông nghệp. lượng, đặc biệt trong nền nông nghiệp tự
túc hoặc ở những nơi thu nhập đưpực trả
bằng hiện vật nghĩa là nông sản.
79 Agricultural exports Nông sản xuất khẩu Các sản phẩm nông nghiệp làm ra để xuất
khẩu chứ không phải cho mục đích tự cung
tự cấp hay cho thị trường trong nước
80 Agricultural lag Đỗ trễ của nông Là thời gian giữa sản xuất nông nghiệp thực
nghiệp tế và sản xuất nông nghiệp tiềm năng Ở
CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN.
81 Agricultural livies Thuế nông nghiệp. Xem EC Agricultural levies.
82 Agricultural reform Cải cách nông nghiệp. Một trong những hạn chế đối với PHÁT
TRIỂN KINH TẾ là việc sử dụng các biện
pháp sơ khai, không hiệu quả trong nông
nghiệp. Các ngành ở nông thôn ở những
nước kém phát triển cung cấp thực phẩm
ngày ngày càng tăng cho dân cư thành phố.
Các phương pháp cũ, thô sơ thì kém hiệu
quả , còn kỹ thuật cơ giới hoá hiện đại thì
không thích hợp. Vì vậy một dạng cải cách
là áp dụng loại công nghệ nông nghiệp
thích hợp.
83 Agricultural sector Khu vực nông nghiệp. Khu vực hoặc một bộ phận dân số tham gia
vào nghề nông, cung cấp lương thực,
nguyên liệu thô như bông, gỗ cho tiêu dùng
trong nước và xuất khẩu.
84 Agricultural ASCS - Nha ổn định và Cơ quan quản lý địa phương của CÔNG TY
Stabilization and bảo tồn nông nghiệp. TÍN DỤNG HÀNG HOÁ CỦA MỸ
Conservation Service

85 Agricultural subsidies Khoản trợ cấp nông Khoản tiền trả cho nông dân với mục đích
nghiệp. khuyến khích sản xuất lương thực thực
phẩm và trợ giúp thu nhập của nông dân.
86 Agricultural Wage Các hội đồng tiền Các cơ quan do pháp luật quy định mức
Boards công trong nông lương tối thiểu đối với những người làm
nghiệp. nông nghiệp ở Anh, xứ Wales và Scotland
cùng một cách chính thức như các hội đồng
tiền công.
87 Aid Viện trợ Xem FOREIGN AID.
88 Aitken estimator Ước lượng số Aitken. Xem Generalized Least Squares.
89 Alienation Sự tha hoá Thuật ngữ được C.MÁC sử dụng để miêu tả
tình trạng tinh thần của công nhân trong
một xã hôi tư bản.
90 Allais Maurice (1911) Nhà kinh tế học người Pháp đã được nhận
giải thưởng Nobel về kinh tế học năm 1988.
Allais là một kỹ sư, bằng cách tự học về
kinh tế chủ yếu trong thời kỳ Đức xâm
chiếm Pháp suốt Chiến tranh thế giới thứ 2,
khi đó ông ít được tiếp cận với các ấn phẩm
nước ngoài. Mặc dù vậy, ông đã thành công
trong việc tự xây dựng được những nền
tảng to lớn về lý thuyết CÂN BẰNG TỔNG
THỂ HIỆN ĐẠI và KINH TẾ HỌC PHÚC LỢI.
Ông được coi là người cha đẻ và người dẫn
đầu trí tuệ của trường phái biên học ở
Pháp, đã sản sinh ra nhiều nhà kinh tế học
nổi tiếng như Debreu. Mặc cho xu hướng
thiên về lý thuyết mạnh mẽ, Allais vẫn cho
rằng các mô hình lý thuyết được xây dựng
để trả lời những câu hỏi thực tiễn và nên
được kiểm nghiệm qua thực tế. Thành tích
của ông được nhận giải Nobel chủ yếu là
thành tựu nghiên cứu sơ bản về kinh tế học
và đóng góp cơ bản của ông là các công
thức toán học vĩ đại về cân bằng thị trường
và tính chất hiệu quả của các thị trường.
Nghiên cứu của ông về phân tích động thái
vĩ mô tiền tệ và lý thuyết rủi ro cũng rất nổi
bật. Mãi đến khi kiểm tra thực nghiệm về
học thuyết độ thoả dụng kỳ vọng của VON
NEUMANN-MORGENSTERN ông mới được
nổi tiếng, thực nghiệm đó có tiêu đề là
nghịch lý Allais. Ông đã chỉ ra rằng sự lựa
chọn của các cá nhân khi được yêu cầu sắp
xếp một cặp dự án rủi ro đều sắp xếp một
cách hệ thống và lặp lại (như các nghiên
cứu khác đã lựa chọn) mâu thuẫn với dự
đoán tối đa hoá độ thoả dụng dự kiến. Các
công trình của ông là Nghiên cứu về nguyên
lý Kinh tế -1943 (sau còn được tái bản với
tiêu đề Xử lý Kinh tế đơn thuần-1952) và
Kinh tế và lợi nhuận(1947).

91 Allen , Sir roy George 1906-1983 Ông dạy ở trường kinh tế London từ năm
Douglas(1906-1983) 1928, làm việc ở bộ Tài Chính Anh và năm
1944 được phong là giáo sư thống kê học
tại trường Đại học London. Các ấn phẩm
chủ yếu của ông bao gồm: Phân tích toán
học cho các nhà kinh tế học(1938); Thống
kê học cho các nhà kinh tế học(1949); Kinh
tế học thuộc toán (1956); Học thuyết kinh
tế vĩ mô - Xử lý bằng toán học (1967). Năm
1934 ông có đóng góp to lớn cho học
thuyết người tiêu dùng khi ông cho xuất
bản một bài báo cùng với J.R.HICKS, bằng
cách sử dụng các đường bàng quan, bài
báo chỉ ra rằng để giải thích sự dốc xuống
dưới của đường cầu sẽ là việc giả định đầy
đủ rằng hàng hoá có thể được phân loại
theo thứ tự.
92 Allocate Phân bổ, ấn định
93 Allocation funtion Chức năng phân bổ Mật bộ phận của chính sách chi tiêu và
thuế của chính phủ liên quan tới việc chi
phối cung cấp hàng hoá và dịch trong một
nền kinh tế.
94 Allocative efficiency Hiệu quả phân bổ. Việ sản xuất ra tổ hợp sản phẩm tốt nhất
hay tối ưu các sản phẩm bằng các kết hợp
hiệu qủa nhất các đầu vào.
95 Allowances and Khấu trừ và chi phí đôí Những chi phí cho phép nhất định khi được
expences for với thuế công ty. khấu trừ từ doanh thu của công ty là phần
corporation tax thu nhập bị đánh thuế.
96 Allowances and Khấu trừ và chi phí đôí Hệ thống thuế thu nhập bao gồm hệ thống
expencess for income với thuế thu nhập. các khoản khấu trừ và chi phí. Chúng được
tax trừ từ tổng thu nhập để xác định chịu thuế.
97 Almon lag Độ trễ Almon. Một kiểu trễ phân phối trong đó trọng số
các giá trị liên tục của biến số trễ theo sau
một do một đa thức gây ra.
98 Alpha coeficient Hệ số Alpha Xem CAPITAL ASSET PRINCING MODEL.
99 Alternative Công nghệ thay thế. Thuật ngữ dùng để chỉ kiểu công nghệ có
technology một vài hoặc tất cả thuộc tính sau: sử dụng
tối thiểu tài nguyên không tái tạo được, gây
ô nhiễm thấp nhất đối với môi trường, tự
cấp tự túc theo vùng hoặc theo địa phương
không có sự bóc lột hoặc cô lập các cá
nhân. (Xem INTERMEDIATE TECHNOLOGY,
APPROPIATE TECHNOLOGY, INTERMEDIATE
TECHNOLOGY DEVELOPMENT GROUP).
100 Altruism Lòng vị tha. Sự quan tâm tới phúc lợi của người khác.
101 Amalgamation Sự hợp nhất. Xem MERGER.
102 America Depository ADR - Phiếu gửi tiền Chứng khoán mà một ngân hàng Mỹ
Receipt Mỹ. thường phát hành cho các cư dân Mỹ, dựa
vào việc cơ quan NẮM GIỮ CÁC CỔ PHIẾU
thường của một công ty ngoại quốc. Người
giữ ADR có quyền hưởng cổ tức của công ty
ngoại quốc. Bản thân ADR có thể trao đổi
được. Ưu điểm của việc làm này là THỊ
TRƯỜNG VỐN được mở rộng đối với các
công ty không phải của Mỹ trong khi đó có
thể đáp ứng được mong muốn của người
Mỹ về một loại cổ phiếu "nặng" để trao đổi.
(Một ADR có thể được đóng trọn gói để có
quyền với nhiều chứng khoán thường).
103 America Federation of ALF - Liên đoàn lao Được thành lập trong thời kỳ từ năm 1881
Labuor động Mỹ. đến 1886, liên đoàn này tập trung các công
đoàn lớn ở Mỹ lại với nhau.
104 America selling price Giá bán kiểu Mỹ. Đây là một hệ thống trong đó thuế quan
của Mỹ đối với một số mặt hàng nhập khẩu
được tính trên cơ sở giá trị của mặt hàng
thay thế trong nước so với giá trị của hàng
nhập khẩu. (Xem GENERAL AGREEMENT
ON TARIFFS AND TRADE).
105 American Stock Sở giao dịch chứng SỞ GIAO DỊCH có tổ chức lớn thứ hai ở Mỹ,
Exchange khoán Mỹ (ASE hay tiến hành mua bán gần 1/10 tổng số cổ
AMEX). phiếu được mua bán ở Mỹ. Sở giao dịch là
cơ sở vật chất cho các giao dịch CHỨNG
KHOÁN diễn ra. Sở giao dịch chứng kháon
Mỹ đã có từ lâu và bắt đầu từ khi những
người môi giới gặp nhau ở ngoài phố để
mua bán các cổ phần chứng khoán. Đó là
nguồn gốc của một cái tên khác của nó :"Sở
giao dịch lề đường". Tín hiệu bằng tay được
dùng đẻ thông báo cho nhân viên giao dịch.
Đến tận thế kỷ XX, Sở giao dịch chứng
khoán Mỹ mới chuyển vào phòng.(Xem
STOCK MARKET).

106 Amortization Chi trả từng kỳ. Phương thức thanh toán nợ trên cơ sở trả
dần. Thỉnh thoảng chi trả từng kỳ được sử
dụng như thuật ngữ thay thế cho khấu hao.
107 Amplitude Biên độ Thuật ngữ sử dụng trong một CHU KỲ KINH
DOANH để miêu tả khoảng cách giữa điểm
cực đại và cực tiểu của bất kỳ chu kỳ nào.
108 Amtorg Cơ quan mậu dịch Cơ quan ngoại thương của Liên Xô trước
thường trú của Liên đây. CÓ cơ quan chi nhánh tại nhiều nước.
Xô.
109 Analysis of variance ANOVA - Phân tích Phân chia độ biến động tổng thể trong một
phương sai biến số phụ thuộc (với độ biến động tổng
thể được định nghĩa là tổng của bình
phương của các độ lệch so với trung bình
của biến) thành các cấu thành được tính
cho biến động của các biến số riêng hay
NHÓM BIẾn GIẢI THÍCH và những biến
không được giải thích hay biến động DƯ/
110 Anarchy Tình trạng vô chính Học thuyết cho rằng các sự kiện chính trị và
phủ. xã hội của các cá nhân không nên bị kìm
hãm bởi bất cứ sự can thiệp nào của chính
phủ. Đó là một quan điểm cực đoan hơn
quan điểm chủ nghĩa tự do, vẫn còn cho
phép sử dụng quyền lực độc tài để điều
hành các hoạt động mà các cá nhân không
thể tự hoàn thành một cách có hiệu quả
được.
111 Allowance Phần tiền trợ cấp.
113 Anchor argument Luận điểm về cái neo. Một trong các vấn đề liên quan đến biến
động tự do của TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI là luận
điểm cho răng tỷ giá hối đoái tự do sẽ làm
giảm thâm hụt với bên ngoài và vì vậy tước
đoạt của các cơ quan tiền tệ cái neo (chính
trị) nhằm hạn chế tiền tệ mở rộng. Đối lập
với luận điểm này là việc bỏ chiếc neo tiền
tệ của tỷ giá hối đoái cố định là một việc tốt
vì nó chỉ cảc trở những nhà hoạch định
chính sách mới được bầu bằng cách không
cho họ hoàn toàn tự do với CHÍNH SÁCH
TIỀN TỆ.
114 Animal spirits Tinh thần bầy đàn; Một cách ký giải cho ĐẦU TƯ phản bác các
Tâm lý hùa theo mô hình toán học vì chúng ít tác dụng. Thay
vào đó là phân tích đầu tư băt nguồn từ
thuộc tính làm theo của các chủ doanh
nghiệp. Cụm thuật ngữ này được
J.M.Keynes sử dụng lần đầu tiên trong LÝ
THUYẾT TỔNG QUÁT VỀ VIỆC LÀM, LÃI
SUẤT VÀ TIỀN (1936). Nhưng từ đó đã
được Joan Robinson phổ biến rộng rãi.
115 Analysis (stats) Phân tích. Risk analysis: phân tích rủi ro. Scenario
analysis:Phân tích kịch bản. Sensitivity
analysis: Phân tích độ nhạy.
116 Annecy Round Vòng đàm phán Vòng thứ hai (1949) của cuộc đàm phán
Annecy. thương mại theo HIỆP ƯỚC CHUNG VỀ
THUẾ QUAN VÀ MẬU DỊCH (GATT).
117 Annual allowances Miễn thuế hàng năm. Xem CAPITAL ALLOWANCE.
118 Annual capital charge Chi phí vốn hàng năm. Một kỹ thuật thẩm định dự án vốn có sử
dụng chiết khấu và công nhân rằng việc sử
dụng vốn đòi hỏi trả tiền lãi đối với lượng
vốn sử dụng và khấu hao.
119 Annuity Niên kim. Lời hứa trả một khoản nào đó mỗi thời kỳ
trong một số các thời kỳ mà khoản trả cho
mỗi thời kỳ là cố định.
120 Annuity market Thị trường niên kim.
121 Anomaliess pay Tiền trả công bất Sự ngắt quãng trong mối liên kết chính
thường. thức giữa mức lương của các nhóm thương
lượng khác nhau nhờ áp dụng CHÍNH SÁCH
THU NHẬP.
123 Anticipated inflation Lạm phát được dự Xem EXPECTED INFLATION.
tính.
124 Anti-trust Chống lũng đoạn. Một cụm thuật ngữ của Mỹ chỉ hệ thống
pháp luật nhằm kiểm soát sự tăng trưởng
quyền lực đối với thị trường của các hãng.
Cụm thuật ngữ này không chỉ liên quan tới
chính sách chống độc quyền mà cả các hoạt
động kìm hãm của các hãng riêng lẻ, các
nhóm công ty hợp nhất (Tờrớt) và nhóm
các công ty cộng tác (Catel).
125 Appreciation Sự tăng giá trị. Tăng về giá trị của tài sản, đối lập lại là sự
mất giá trị. Một tài sản có thể tăng giá trị
bởi vì giá của nó (và do giá thị trường của
nó) tăng do lạm phát hay thay đổi về cầu
tài sản đó dẫn tới mức độ khan hiếm. (Xem
MONEY APPRECIATION).
126 Apprenticeship Học việc. Xem GENERAL TRAINING.
127 Anti-export bias Thiên lệch / Định kiến
chống xuất khẩu.
128 Appropriate products Các sản phẩm thích Nói chung được dùng để chỉ những sản
hợp. phẩm thích hợp cho sử dụng ở các nước
đang phát triển.
129 Appropriate Công nghệ thích hợp. Việc ứng dụng một công nghệ thích hợp với
technology yếu tố sẵn có. (Xem ALTERNATIVE
TECHNOLOGY. INTERMEDIATE
TECHNOLOGY, INTERMEDIATE
TECHNOLOGY DEVELOPMENT GROUP).
130 Appropriation Tài khoản phân phối Các doanh nghiệp duy trì các tài khoản này
account lãi. cho thấy lợi nhuận sau khi trả thuế được
phân phối hay sử dụng như thế nào. (Xem
ALLOWANCES AND EXPENSES
CORPORATION TAX, ALLOWANCES AND
EXPENSES INCOME TAX, TAXABLE INCOME.
131 Approval voting Bỏ phiếu tán thành; Một dạng ra quyết định trong đó mỗi cá
bỏ phiếu phê chuẩn. nhân bỏ phiếu cho một nhóm phương án
mà người đó tán thành. (Xem BORDA
COUNT, CONDORCET CRITERION, SOCIAL
DECISION RULE. SOCIAL WELFARE
FUNCTION).
132 Apriori Tiên nghiệm. Một cụm thuật ngữ miêu tả quá trình suy
luận phán đoán từ giả thuyết ban đầu cho
đến kết luận. Phương pháp này có thể đối
lập với cách tiếp cận dựa trên những cứ
liệu rút ra từ thực tế quan sát.
133 Aquinas St Thomas (1225-1274) Một học giả người Ý, ông là người có đóng
góp chính vào tư tưởng kinh tế của hàn lâm
viện. Xét về kinh tế học, ông thừa nhận
phần lớn học thuyết của Aristotle, bao gồm
khái niệm về giá công bằng. Ông cũng phân
biệt GIÁ CẢ và GIÁ TRỊ, đối tượng của rất
nhiêù cách diễn giải khác nhau. Ý tưởng về
giá trị hay giá công bằng không khác hơn
giá thông thường (cạnh tranh) vốn có ở
một mặt hàng và giá được đưa ra vượt quá
mức giá này là sự vi phạm quy tắc đạo đức.
Thương mại vốn xấu xa nhưng được bào
chữa bởi HÀNG HÓA CÔNG CỘNG. Tương
tự, của cải tài sản và hành động của chính
phủ được biện hộ bởi hàng hoá công cộng.
Cho vay nặng lãi bị chỉ trích là khoản thu
cho việc sử dụng tiền mà không có giá trị
sử dụng. Những đóng góp chủ yếu của ông
đối với lịch sử tư tưởng kinh tế được bao
quát trong cuốn SUMMA THEOLOGICA của
ông.
134 Arbitrage Kinh doanh dựa vào Một nghiệp vụ bao gồm việc mua bán một
chênh lệch giá; buôn tài sản, ví dụ một hàng hoá hay tiền tệ ở
chứng khoán hai hay nhiều thị trường, giữa chúng có sự
khác nhau hay chênh lệch về giá.
135 Arbitration Trọng tài Sự can thiệp của một bên thứ ba vào một
TRANH CHẤP VỀ CÔNG NGHIỆP theo yêu
cầu của các bên tranh cãi và đưa ra những
gợi ý cho việc giải quyết tranh chấp, sau đó
sẽ rằng buộc cả hai bên (Xem CONCILI-
ATION, FINAL OFFER ARBITRATION).
136 Arc elasticity of Độ co giãn hình cung Xem ELASTICITY OF DEMAND
demand của cầu
137 ARCH Kiểm nghiệm ARCH. Để chỉ phương sai của sai số thay đổi điều
kiện tự nhiên giảm, là một trắc nghiệm để
phân biệt giữa tương quan chuỗi trong
điều kiện xáo trộn và hiệu ứng nảy sinh từ
sự biến đổi của xáo động được gọi là hiệu
ứng ARCH.
138 ARCH effect Hiệu ứng ARCH. Xem ARCH.
139 Aristotle (384-322 BC)-Aristotle Nhà triết học HY LẠP, các công trình của
(384-322 trước công ông bao gồm cả các vấn đề kinh tế và trong
nguyên) những bài viết của ông có thể thấy những
phân tích về sản xuất, phân phối và trao
đổi. Trong phân tích về trao đổi, ông phân
biệt giữa giá trị sử dụng và giá trị trao đổi
140 Arithmetic mean Trung bình số học. Xem MEAN.
141 Arithmetic Cấp số cộng. Một dãy số hay những biểu thức đại sổ
progression trong đó mỗi thàn phần mang một mối liên
hệ cộng thêm đối với mỗi thành phần đứng
trước và sau nó.
142 Arrow.KennethJ (1921-). Nhà kinh tế học người Mỹ đồng giải Nobel
về kinh tế học với huân tước John Hicks
năm 1972. Ông được biết đến nhiều nhất
do công trình về các hệ thống CÂN BẰNG
TỔNG QUÁT và trình bày về các điều kiện
toán học cần thiết cho một hệ thống như
vậy để được nghiệm có ý nghĩa về kinh tế.
Ông cũng có công trình tiên phong về việc
ra quyết định trong những điều kiện không
chắc chắn. Trong cuốn SỰ LỰA CHỌN XÃ
HỘI VÀ CÁC GIÁ TRỊ CÁ NHÂN (1951), ông
trình bày kinh tế học phúc lợi với một tình
trạng tiến thoái lưỡng nan, khi dựa trên cơ
sở những giả định đảm bảo sự tự chủ của
người tiêu dùng cộng thêm sự hợp lý, ông
chứng minh rằng không thể xác định được
sự xếp hạng xã hội về các phương án lựa
chọn tương ứng với sự xếp hạng của các cá
nhân, và như vậy cũng không thể đưa ra
được CHỨC NĂNG PHÚC LỢI XÃ HỘI . Chức
năng này liên quan một cách tích cực tới
lựa chọn cá nhân, xã hội không thể quyết
định nó muốn gì. Arrow cũng có công trong
việc đưa vào học thuyết tăng trưởng giả
thuyết học qua hành với tư cách là một
nguồn tăng năng suất. Các ấn phẩm chính
của ông là : Nghiên cứu trong lý thuyết
toán học về dự trữ và sản xuất (1958); Sự
lựa chọn xã hội và các giá trị cá nhân
(1951); Các tiểu luận về lý thuyết chịu rủi ro
(1970); Phân tích dựa trên tổng hợp (với
F.H.Hahn) (1971).
143 "A" shares Cổ phiếu "A".(Cổ Xem FINANCIAL CAPITAL.
phiếu hưởng lãi sau).
144 Asiab Development Ngân hàng phát triển Uỷ ban kinh tế châu Á và Viễn Đông của
Bank châu Á. Liên hợp quốc khuyến cáo thành lập ngân
hàng này để khuyến khích tăng trưởng kinh
tế và hợp tác châu Á và Viễn Đông, để thúc
đẩy kinh tế ở các nước đang phát triển
trong vùng. Ngân hàng phát triển châu Á
được thành lập năm 1966. Nguồn vốn ban
đầu là nhờ đóng góp của các nước trong
khu vực với sự giúp đỡ của Mỹ, CHLB Đức,
Anh và Canada.
145 Assessable Income or Thu nhập hoặc lợi Xem TAXABLE INCOME, ALLOWANCES AND
profit nhuận chịu thuế. EXPENSES FOR CORPORATION TAX,
ALLOWANCES AND EXPENSES FOR INCOME
TAX.
146 Assessable profit Lợi nhuận chịu thuế. Xem TAXABLE INCOME.
147 Asset Tài sản. Một thực thể có giá trị thị trương hoặc giá
trị trao đổi, và là bộ phận cấu thành CỦA
CẢI hay tài sản của chủ sở hữu.
148 Asset stripping Tước đoạt tài sản. Việc một công ty thôn tính bán những tài
sản của CÔNG TY NẠN NHÂN sau khi thu
mua. Điều này có thể thực hiện để có mức
lợi nhuận đáng kể khi tài sản đã bị đánh giá
thấp ở SỎ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN.
149 Assignment problem Bài toán kết nối. Tên được đặt cho câu hỏi liệu việc kết nối
một biến chính sách, ví dụ CHÍNH SÁCH
TIỀN TỆ một cách duy nhất để đạt được
một mục tiêu chính sách, ví dụ cán cân
thanh toán quốc tế dưới các chế độ về tỷ
giá HỐI ĐOÁI có thể được hay không. Kết
luận là không thể làm được như vậy.
150 Assisted areas Các vùng được hỗ trợ Các vùng trong nước mà ở đó hoạt động
kinh tế hoạt động kinh tế được hỗ trợ bởi
chính sách chi tiêu và thuế của chính phủ.
Xem DEPRESSED AREAS, REGIONAL
EMPLOYMENT PREMIUM, REGIONAL
DEVELOPMENT GRANT.
152 Association of Hiệp hội những người Cơ quan thành lập năm 1969, thu thập và
International Bond buôn bán trái khoán cho niêm yết lợi nhuận và báo giá thị
Dealers quốc tế. trường hiện hành với các loại phát hành
của TRÁI KHOÁN CHÂU ÂU.
153 Association of South Hiệp hội các nước Hiệp hội được các Bộ trưởng ngoại giao
East Asian Nations Đông nam Á. Indonesia, Malaysia, Phillipines, Singapore
(ASEAN) và Thái Lan thành lập năm 1967. Mục đích
chung của hiệp hội là thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hoá
ở khu vực Đông Nam Á.
154 Assurance Bảo hiểm xác định Một loại bảo hiểm liên quan đến tình
huống trong đó bảo hiểm cho sự kiện
không thể tránh khỏi. Điều này có thể do
hợp đồng liên quan tới việc trả một khoản
xác định vào một ngày nào đó hoặc là vì
"cái chết" của người được bảo hiểm.
155 Asset stocks and Dữ trữ tài sản và
services flows luồng dịch vụ.
156 Asymmetric Thông tin bất đối Sự khác nhau về thông tin mà các bên tham
infornation xứng; Thông tin không gia giao dịch trên thị trường có được. Xem
tương xứng. INSIDER - OUTSIDER MODELS.
157 Asymptote Đường tiệm cận. Giá trị mà biến phụ thuộc của một hàm tiến
đến khi biến tự do trở nên rất lớn hoặc rất
nhỏ.
158 Asymptotic Phân phối tiệm cận. PHÂN PHÔI XÁC XUẤT mà một biến THỐNG
distribution KÊ hướng tới khi kích thước của mẫu tiến
tới vô cùng. Khái niệm rất hữu ích trong
đánh giá các đặc thù của chọn mẫu trong
kinh tế lượng.
159 Atomistic competition Cạnh tranh độc lập. Một cơ cấu thị trường trong đó số lượng
các hãng rất lớn, do đó mỗi hãng cạnh
tranh một cách độc lập. (Xem PERFECT
COMPETITION).
160 Attribute Thuộc tính. Một nét đặc trưng hay thuộc tính của hàng
hoá. Xem CHARACTERISICS THEORY.
161 Auctioneer Người bán đấu giá. Một thuật ngữ chung chỉ nhân viên bán
đấu giá, tại đó những người mua tương lai
đấu với nhau bằng cách đặt giá, vật đấu giá
sẽ thuộc về người nào đặt giá cao nhất.
162 Auction markets Các thị trường đấu Một thị trường có tổ chức tại đó giá cả
giá. được điều chỉnh liên tục theo biến đổi của
cung và cầu. Nét đặc trưng cơ bản của các
thị trường đấu giá là các hạng mục hàng
hoá được chuẩn hoá, mua bán vô danh và
đủ số lượng để đảm bảo hành vi cạnh
tranh.
163 Auctions Đấu giá. Một kiểu thị trường trong đó người mua
tiềm tàng đặt giá cho hàng hoá chứ không
phải đơn thuần trả theo.
164 Augmented Dickey ADF - Kiểm định Kiểm định này là một phiên bản của kiểm
Fuller test Dickey Fuller bổ sung. định Dickey Fuller đối với một đơn vị gốc
khi tiêu thức xáo động là tương quan theo
chuỗi sau khi đã xem xét sự khác nhau
trong quá trình tĩnh khác (DSP).
165 Augmented Phillips Đường Phillips bổ Việc đưa biến giá cả vào đường Phillips gốc
curve sung. đã dịch chuyển học thuyết một các hiệu
quả từ một giải thích về tiền công bằng tiền
thành cách giải thích theo nghĩa thực tế.
166 Austrian school Trường phái kinh tế Tên trường phái này được sử dụng để chỉ
Áo. các nhà kinh tế học từ Menger, Wieser và
Bohm-Bawerk trở đi, họ phần lớn nghiên
cứu ở Viên và theo một kiểu phân tích
riêng biệt.
167 Autarky Tự cung tự cấp. Tình trạng trong đó một nước tự tách khỏi
thương mại quốc tế bằng những hạn chế
như thuế quan nhằm tự túc, thường do
nguyên nhân làm việc hoặc chính trị.
168 Autarky economy Nền kinh tế tự cung tự
cấp
169 Autocorrelation Sự tự tương quan. Xem SERIAL CORRELATION.
170 Automatic stabilizers Các biện pháp ổn định Các mối quan hệ làm giảm biên độ của biến
tự động. động chu kỳ trong một nền kinh tế mà
không cần hành động trực tiếp của chính
phủ.
171 Automation Tự động hoá. Trong khi được sử dụng theo nhiều cách,
cụm thuật ngữ "tự động hoá" nói chung
được coi là đồng nghĩa với việc thay thế lao
động bằng quá trình tự động.
172 Autonomous Khoản chi tiêu tự Các khoản chi tiêu được coi là độc lập với
expenditure định. mức thu nhập.
173 Induced expenditure Khoản chi tiêu phụ
thuộc (vào mức thu
nhập).
174 Autonomous Tiêu dùng tự định.
consumption
175 Autonomous Đầu tư tự định.
investment
176 Autonomous Nhu cầu đầu tư tự
investment demand định.
177 Autonomous Giao dịch tự định Cụm thuật ngữ này được dùng trong học
transactions thuyết về CÁN CÂN THANH TOÁN để xác
định những loại giao dịch diễn ra tự phát vì
lý do lợi nhuận từ phía các hãng hoặc độ
thoả dụng được tăng từ phía các cá nhân .
178 Autonomous Các biến tự định Xem EXOGENOUS VARIABLES.
variables
179 Autoregression Tự hồi quy. SỰ HỒI QUY của một biến số trên giá trị
hay các giá trị trễ của nó. Xem SERIAL
CORRELATION AND ARIMA.
180 Availability effects Các hiệu ứng của sự Các tác động của những thay đổi về số
sẵn có. lượng tín dụng có sẵn, chứ không phải tác
động thông qua giá, nghĩa là lãi suất.
181 Average Số trung bình. Xem MEAN.
182 Average cost Chi phí bình quân. Chi phí trên một đơn vị sản lượng trong đó
bao gồm chi phí của tất cả đầu vào (các yếu
tố sản xuất).
183 Average cost pricing Định giá theo chi phí Quy tắc định giá công nhận rằng các hãng
bình quân. cộng chi phí khả biến vào chi phí trung bình
để trang trải tổng chi phí trung bình của nó.
184 Average expected Thu nhập kỳ vọng bình Xem PERMANENT INCOME.
income quân; Thu nhập bình
quân dự kiến.
185 Average fixed costs Chi phí cố định bình Chi phí cố định trên mỗi đơn vị sản lượng.
quân.
186 Average product Sản phẩm bình quân. Tổng sản lượng có được từ việc sử dụng
một tập hợp đầu vào chia cho số lượng của
bất cứ một loại đầu vào nào được dùng.
187 Average productivity Năng suất bình quân. Xem PRODUCTIVITY.
188 Average propensity to Khuynh hướng tiêu Phần của tổng thu nhập Y được chi cho tiêu
consume dùng bình quân. dùng hàng hoá hoặc dịch vụ C, thay vì đầu
tư I.
189 Average propensity to Khuynh hướng tiết Phần của tổng thu nhập Y được đưa vào
save kiệm bình quân. tiết kiệm S, tức không được sử dụng cho
mục đích tiêu dùng. Khuynh hướng tiết
kiệm bình quân bằng S/Y. Xem SAVING
FUNCTION, MARGINAL PROPENSITY TO
SAVE.
190 Average rate of tax Suất thuế bình quân Được sử dụng khi nói về THUẾ THU NHẬP
(suất thuế thực tế). CÁ NHÂN nhưng cũng có thể áp dụng với
các loại thuế khác. Thường được dùng để
chỉ tổng thuế thu nhập dưới dạng một
phần của thu nhập.
191 Average revenue Doanh thu bình quân. Doanh thu trên một đơn vị sản lượng.
192 Average revenue Sản phẩm doanh thu Sản phẩm doanh thu trung bình của một
product bình quân. đầu vào (yếu tố sản xuất) nhân với doanh
thu bình quân.
193 Average total cost Tổng chi phí bình Xem AVERAGE COST.
quân
194 Average variable cost AVC-Chi phí khả biến CHI PHÍ KHẢ BÍÊN trên một đơn vị sản
bình quân. lượng.
195 Averch-Johnson Effect Hiệu ứng Averch- Để chỉ sự phản ứng tối đa hoá lợi nhuận
Johnson. của các hãng bị kiểm soát, khi phải đạt
được tỷ lệ lợi tức xác định về vốn có động
lực để lựa chọn kết hợp đầu vào nặng về
vốn hơn có thể không được sử dụng khi
không phải đạt tỷ lệ lợi tức xác định đó.
196 Axiom of Tiên đề về tính đầy Xem AXIOMS OF PREFERENCE.
completeness đủ.
197 Axiom of continuity Tiên đề về tính liên Xem AXIOMS OF PREFERENCE.
tục.
198 Axiom of convexity Tiên đề về tính lồi. Xem AXIOMS OF PREFERENCE.
199 Axiom of dominance Tiên đề về tính thích Xem AXIOMS OF PREFERENCE.
nhiều hơn thích ít.
200 Axiom of Tiên đề về sự lựa Xem AXIOMS OF PREFERENCE.
chọn.
201 Axiom of prefence Tiên đề về sở thích. Trong lý thuyết CẦU CỦA NGƯỜI TIÊU
DÙNG, các cá nhân được giả định là tuân
thủ các nguyên tắc về hành vi duy lý và các
tiên đề khác về hành vi.
202 Backdoor fancing Cấp tiền qua cửa sau. Là tập quán theo đó cơ quan chính phủ Mỹ
vay bộ Tài chính Mỹ chứ không yêu cầu
biểu quyết ngân sách của quốc hội.
203 Back-haul rates Cước vận tải ngược. Cước phí hay vận chuyển thấp hơn đối với
vận chuyển theo một hướng này so với
hướng khác.
204 Backstop technology Công nghệ chặng cuối. Một công nghệ thay thế trở nên khả thi về
mặt kinh tế khi giá của tài nguyên THIÊN
NHIÊN KHÔNG THỂ TÁI TẠO tăng đến một
mức nào đó do sự khai thác tăng dần.
205 Backward bending Đường cung lao động Quan hệ giữa cung lao động, bất luận được
supply curve of labour cong về phía sau. xác định bằng cách nào, và tiền lương lao
động.
206 Backward intergration Liên hợp thượng Xem VERTICAL INTERGRATION.
nguồn.
207 Backward linkage Liên kết thượng Mối liên hệ giữa một nghành hay một hãng
nguồn. với những nhà cung cấp đầu vào của họ.
208 Backwash effects Hiệu ứng ngược. Hiệu ứng ngược xảy ra khi tăng trưởng kinh
tế ở một vùng của một nền kinh tế có
những tác động ngược tới tăng trưởng của
các vùng khác.
209 Bad Hàng xấu. Một mặt hàng hay sản phẩm gây ra PHẢN
THOẢ DỤNG đối với người tiêu dùng. (Xem
EXTERNALITY).
210 Bad money drive out "Đồng tiền xấu đuổi Xem GRESHAM'S LAW.
good đồng tiền tốt".
211 Bagehot, Walter (1826-1877). Là biên tập viên và đồng biên tập viên của
tờ The Economist từ 1860-1877. Ông là nhà
bình luận có ảnh hưởng lớn đương thời và
tác phẩm của ông hiện vẫn được trích dẫn
rộng rãi. Tác phẩm nổi tiếng nhất của ông
là Phố Lombard: Miêu tả về thị trường tiền
tệ(1873).
212 Balanced budget Ngân sách cân đối. Thu nhập hiện tại đúng bằng chi tiêu hiện
tại của CHÍNH PHỦ.
213 Balanced-budget Số nhân ngân sách cân Tỷ số biến động thu nhập của thu nhập
multiplier đối. thực tế so với biến động chi tiêu chính phủ
khi chi tiêu của chính phủ thu từ thuế thay
đổi một lượng bằng nhau.
214 Balanced economic Phát triển kinh tế cân Quan niệm cho rằng tất cả các thành phần
development đối. của nền kinh tế nên được phát triển một
cách đồng thời để đạt được một dạng phát
triển cân đối. Xem BALANCED GROWTH,
BIG PUSH.
215 Balanced growth Tăng trưởng cân đối. Trong HỌC THUYẾT TĂNG TRƯỞNG, điều
kiện năng động của nền kinh tế trong đó
tất cả các biến thực tế tăng lên liên tục
cùng một tỷ lệ (có thể bằng 0, hay âm).
Xem STAEDY GROWTH.
216 Balance of payment Cán cân thanh toán. Cụm thuật ngữ này được sử dụng với hơn
một nghĩa, hai cách diễn giải phổ biến nhất
là: "Cán cân thanh toán thị trường" và "Cán
cân thanh toán kế toán".
217 Balance of trade Cán cân thương mại. Thường chỉ cán cân mậu dịch "hữu hình",
đó là buôn bán hàng hoá trong một giai
đoạn nhất định. Trên thực tế cán cân mậu
dịch chỉ là một yếu tố, các yếu tố khác là vô
hình trong "Cán cân thanh toán vãng lai"
mà nó chỉ là một phần của toàn bộ CÁN
CÂN THANH TOÁN của một nước.
218 Balance principle Nguyên lý cân đối. Một phương pháp cơ bản của kế hoạch Xô
Viết đó là kế toán sổ kép bằng giá cả hay
vật chất.Mục đích của cân đối là đảm bảo
sự đồng bộ trong các kế hoạch. Các cân đối
này ít phức tạp hơn trong bảng cân đối
LIÊN NGÀNH thực hiện vai trò tương tự
trong lập kế kế hoạch. Về nghĩa riêng xem
MATERIALS BALANCE PRINCIPLE.

219 Balance sheet Bảng cân đối tài sản. Một bảng báo cáo tài sản của một thương
nhân hoặc một công ty vào một ngày nhất
định.
220 Bancor Đồng tiền bancor Một cái tên được Keynes đưa ra để chỉ tiền
(đồng tiền quốc tế). tệ quốc tế mà ông cho rằng nên được tạo
bởi một ngân hàng quốc tế, được sử dụng
để thanh toán các khoản nợ quốc tế và một
phần tạo nên năng lực chuyển hoá quốc tế
nhưng bị phản đối.
221 Balanced GDP GDP được cân đối
223 Bandwagon effect Hiệu ứng đoàn tàu Hiệu ứng nhờ đó khi giá cả hàng hoá giảm
và cầu của một vài bộ phận hay các cá nhân
trong cộng đồng tăng, các cá nhân hoặc bộ
phận "bắt chước" cách phản ứng này và
cũng tăng cầu của họ.
224 Bank Ngân hàng Một trung gian tài chính huy động quỹ gốc
về cơ bản thông qua những khoản tiền có
thể hoàn trả theo yêu cầu hay trong thời
gian ngắn và dùng ứng trứơc bằng khấu chi
và các khoản vay và bằng các hối phiếu
chiết khấu, để nắn giữ các khoản khác chủ
yếu là tích tài sản tài chính như chứng
khoán không buôn bán được. Một chức
năng quan trọng của ngân hàng là duy trì
hệ thống chuyển đổi tiền bằng cách chấp
nhận tiền gửi vào tài khoản vãng lai và điều
hành hệ thống chuyển quỹ bằng chuyển
séc, chuyển khoản hay chuyển tiền điện
tử.Xem COMPETITION AND CREDIT CÔNTL,
RETAIL BANKING, WHOLE SALE BANKING.
225 Bank advance Khoản vay ngân hàng. Một cụm thuật ngữ chung dùng cho bất kỳ
một loại vay ngân hàng nào. Xem BANK
LOAN.
226 Bank bill Hối phiếu ngân hàng. Theo truyền thống, trên thị trường hối
phiếu London, một HỐI PHIẾU đã được
chấp nhận bởi một NGÂN HÀNG NHẬN
THANH TOÁN, MỘT NGÂN HÀNG THANH
TOÁN BÙ TRỪ hay một nhóm các ngân
hàng của Anh hoặc các ngân hàng
Dominions hợp thành, thay mặt khách
hàng đã mở tín dụng chấp nhận. Xem
ACCEPTANCE, DISCOUNT HOUSE.
227 Bank Charter Act Đạo luật Ngân hàng. Thường để chỉ đạo luật ngân hàng năm
1844 do chính quyền của huân tước Robert
Peel thông qua.
228 Bank credit Tín dụng ngân hàng. Việc cho vay từ hệ thống ngân hàng bằng
bất kỳ phương thức nào:TIỀN CHO VAY
CỦA NGÂN HÀNG, HỐI PHIẾU CHIẾT KHẤU
hay chứng khoán mua. Xem MONEY
MULTIPLIER, MONEY SUPPLY, "NEW VIEW".
229 Bank deposite Tiền gửi ngân hàng. Theo ngiã giản đơn, đó là các khoản tiền
gửi trong tài khoản ngân hàng. Trong thực
tế chúng đơn giản là những ghi chép về
tình trạng nợ của một ngân hàng đối với
những người gửi, và chúng nảy sinh từ tính
chất của ngân hàng với vai trò là TRUNG
GIAN TÀI CHÍNH.
230 Bank for international Ngân hàng thanh toán Một định chế tài chính liên chính phủ thành
Settlements quốc tế. lập đầu tiên vào năm 1930 để hỗ trợ và
điêu phối việc chuyển khoản thanh toán
bồi thường chiến tranh thế giới thứ nhât
giữa các ngân hàng quốc gia trung ương.
Ngân hàng này cũng tập hợp và phổ biến
thông tin về các chủ đề kinh tế vĩ mô và các
vấn đề tiền tệ quốc tế.
231 Banking panic Cơn hoảng loạn ngân Một tình huống trong đó có sự mất tự tin
hàng. của một hay nhiều ngân hàng gây nên sự
"đổ xô" bất ngờ và lan rộng của công chúng
tới các ngân hàng nói chung để rút tiền gửi
hoặc vào những lúc khi phát hành lệnh
phiếu tư nhân là phổ biến để yêu cầu thanh
toán các hối phiếu này bằng phương tiện
khác.
232 Banking school Trường phái ngân Một tập hợp các ý kiến liên quan đến cuộc
hàng tranh luận về quy tắc điều tiết phát hành
giấy bạc của ngân hàng Anh trong nửa đầu
thế kỷ XIX.
233 Bank loan Khoản vay ngân hàng. Để chỉ bất cứ khoản ứng trước nào của
ngân hàng, nhung có sự phân biệt trong
việc cho vay của ngân hàng giữa điều kiện
MỨC THẤU CHI và điều kiện cho vay.
234 Bank note Giấy bạc của ngân Một dạng tiền tệ phát hành bởi một ngân
hàng. hàng và về bản chất làm bằng chứng "có
thể thương lượng" (nghĩa là có thể chuyển
đổi đơn giản bằng cấp phát) về tình trạng
nợ của ngân hàng đối với mệnh giá của giấy
bạc. Giấy bạc của ngân hàng được phát
triển từ HỐI PHIẾU, và về nguyên tắc là hối
phiếu có thể trả "trực tiếp" (theo yêu cầu)
bằng phương tiện khác.
235 Bank of England Ngân hàng Anh Là ngân hàng TRUNG ƯƠNG của Anh. Do
thương nhân London đề xướng như một
ngân hàng thương mại và được thành lập
theo đạo luật của Quốc hội năm 1694.
236 Bank of United State Ngân hàng Hoa Kỳ. Từ năm 1791-1811 và từ năm 1816-1836
một số chức năng ngân hàng trung ương ỏ
Mỹ được lần lượt do ngân hàng thứ nhất
thứ hai thực hiện. Trong một thời gian
khoảng 30 năm (đến khi có Đạo luật ngân
hàng quốc gia năm 1864) hầu như không có
chức năng ngân hàng trung ương ở Mỹ.
Trên thực tế, phải đến lúc có Đạo luật dự
trữ liên bang năm 1913 mỹ mới có một
ngân hàng trung ương thực sự.
237 Bank rate Tỷ lệ chiết khấu chính Xem COMPETITION AND CREDIT CONTROL,
thức của ngân hàng MONETARY POLICY.
ANH.
238 Bankruptcy Sự phá sản. Một thủ tục pháp lý trong đó tài sản của
con nợ không trả được nợ bị tịch thu vì lợi
ích của các chủ nợ nói chung.
239 Bargaining tariff Thuế quan mặc cả; Thuế được áp đặt bởi một nước để củng cố
Thuế quan thương vị trí của nó trong đàm phán thương mại
lượng. với các nước khác, khi các nước này sử
dụng lời hứa chiết khấu thuế để đạt được
sự nhượng bộ trong thương mại.
240 Bargaining theory of Lý thuyết thương Tiền công được cố định trong một quá
wages lượng về tiền công; Lý trình thương lượng tập thể, một sự dàn
thuyết mặc cả về tiền xếp về mặt cơ chế so với quá trình điều
công. chỉnh cung cầu chính thống. Lý thuyết
thương lượng về tiền công chỉ những mô
hình của quá trình thương lượng áp dụng
cho mối quan hệ của sự quản lý của công
đoàn vượt ra ngoài mô hình ĐỘC QUYỀN
SONG PHƯƠNG, trong đó kết quả cuối
cùng của thương lượng vẫn còn mơ hồ, để
rút ra một giải pháp rõ ràng.Xem STRIKES,
WAGE THEORY.
241 Bargaining unit Đơn vị thương lượng; Một đơn vị đại diện cho quyền lợi của
đơn vị mặc cả. người lao động trong thương lượng về
quản lý lao động ở Mỹ. Các đơn vị này có
thể là rất nhỏ, là các nhân viên được tuyển
trong một hãng đơn lẻ hay rất lớn, tất cả
những người được tuyển dụng trong một
ngành trên khắp đất nước. Các đơn vị
thương lượng khác nhau về quy mô và cơ
cấu.
242 Banks' cash-deposit Tỷ số giữa tiền mặt và
ratio tiền gửi của ngân
hàng.
243 Barlow Report Báo cáo Barlow. Những kết quả phân tích của một uỷ ban
hoàng gia Anh về sự phân bố địa lý của
ngành công nghiệp Anh và có ảnh hưởng
mạnh mẽ đến sự phát triển của chính sách
khu vực hậu công nghiệp Chiến tranh ở
Anh.
244 Barometric price Sự chủ đạo theo kế áp Xem PRICE LEADERSHIP.
leadership giá cả.
245 Barriers to entry Rào cản nhập ngành Các yếu tố đẩy những người mới nhập
ngành vào một mức giá không thuận lợi so
với các hãng đã thiết lập trong một ngành.
Chừng nào các hãng đã thiết lập đặt giá ở
một mức dưới điểm tối thiểu của chi phí
trung bình dài hạn của hãng tiềm tàng hiệu
quả nhất, các hãng đã thiết lập có thể đạt
được mức siêu lợi nhuận về lâu dài mà
không phải lo sợ về sự gia nhập ngành mới.
246 Barter Hàng đổi hàng. Phương pháp trao đổi hàng hoá và dịch vụ
trực tiếp lấy các hàng hoá và dịch vụ khác,
không sử dụng một đơn vị kế toán hay
phương tiện trao đổi nào cả.
247 Barter agreements Hiệp định trao đổi Hiệp định giữa các quốc gia, thường gặp
hàng. khó khăn về CÁN CÂN THANH TOÁN, đôid
với việc trao đổi trực tiếp các lượng hàng
hoá
248 Barter economy Nền kinh tế hàng đổi Nền kinh tế mà hàng hoá và dịch vụ được
hàng thực hiện thông qua việc ĐỔI HÀNG, điều
đó dẫn tới rất ít chuyên môn hoá hoặc
phân công lực lượng lao động do yêu cầu
của sự trùng lặp ý muốn.
249 Base period Giai đoạn gốc. Một thời điểm được dùng để tham khảo
khi so sánh với giai đoạn sau.
250 Base rate Lãi suất gốc. Sau khi bãi bỏ những hiệp định về tiền gửi
và tiền vay năm 1971, CÁC NGÂN HÀNG
THANH TOÁN BÙ TRỪ CỦA ANH đã áp dụng
tập quán xác định và thông báo "lãi suất
gốc".Xem COMPETITION AND CREDIT
CONTROL.
251 Basic activities Các hoạt động cơ bản. Xem ECONOMIC BASE.
252 Basic exports Hàng xuất khẩu cơ Tên gọi của các hàng xuất khẩu sơ chế của
bản các nước kém phát triển.
253 Basic industries Những ngành cơ bản. Xem ECONOMIC BASE.
254 Basic need philosophy Triết lý nhu cầu cơ Là chiến lược phát triển được thảo luận
bản. nhiều trong những năm gần đây. Khác với
các lý thuyết tích luỹ cổ điển, nó nhấn
mạnh rằng có một số mục cần phải ưu tiên.
Đó là (1) cung cấp các hàng tiêu dùng cơ
bản như thức ăn, quần áo và chỗ ở, (2) các
dịch vụ cần thiết như nước, giáo dục, y tế,
(3) quyền có việc làm với thu nhập đủ đảm
bảo các nhu cầu cơ bản, (4) cơ sở hạ tầng
đáp ứng cho nhu cầu cơ bản về hàng hoá
và dịch vụ và (5) tham gia vào quá trình ra
quyết định. Chiến lược này hướng vào sản
xuất. Triết lý này được cả các triết gia bảo
thủ và các triết gia cấp tiến ủng hộ. Nó
cũng vấp phải các chỉ trích là không đầy đủ
và không có gì thực sự là mới mẻ.
255 Basic wage rates Mức tiền công cơ bản; Xem Wage Rate.
mức lương cơ bản.
256 Basing-point system Hệ thống điểm định vị Một cách định giá trong đó những người
cơ sở. bán hàng khác nhau trong một thị trường
thống nhất rằng mức giá đối với một hàng
hoá sẽ được tính bằng tổng giá cố định và
mức phí vận chuyển đã được thống nhất
liên quan đến khoảng cách giữa người tiêu
dùng và điểm gần nhất trong một số các
địa điểm đã được thoả thuận gọi là "các
điểm định vị cơ sở".
257 Bayesian techniques Kỹ thuật Bayes. Các phương pháp phân tích thống kê (bao
gồm ƯỚC LƯỢNG và SUY LUẬN THỐNG KÊ)
trong đó thông tin trước đây được kết hợp
với số liệu mẫu để đưa ra những ước tính
hay các giả thuyết kiểm nghiệm.
258 Bearer bonds Trái khoán không ghi Một loại trái khoán không yêu cầu có
tên. chứng thư chuyển nhượng vì người giữ có
quyền sở hữu hợp pháp.
259 Bears Người đầu cơ giá Những cá nhân tin rằng giá chứng khoán
xuống. hoặc trái khoán sẽ giảm và do đó bán
những chứng khoán hy vọng rằng có thể
mua lại ở mức giá thấp hơn.
260 Beggar-my neighbour Chính sách làm nghèo Những biện pháp kinh tế mà một nước
policies nước láng giềng thực hiện nhằm cải thiện tình hình trong
nước, thường là giảm thất nghiệp và có
những tác động bất lợi với các nền kinh tế
khác.
261 Behavioural equation Phương trình về hành Một mối quan hệ toán học trong một mô
vi hình kinh tế hay kinh tế lượng, phản ánh sự
phản ứng của một cá nhân hay một tập
hợp các cá nhân đối với các khuyến khích
kinh tế (ví dụ HÀM TIÊU DÙNG).
262 Behavioural Kỳ vọng dựa trên Một quan điểm về sự hình thành các kỳ
expectations hành vi. vọng dựa trên các yếu tố tâm lý và xã hội.
263 Behavioural theories Các lý thuyết dựa trên Một nhóm các lý thuyết coi hãng như một
of the firm hành vi về hãng; lý liên minh của các phân nhóm mà mục đích
thuyết về hãng dựa của chúng vốn dĩ mâu thuẫn nhau. Xem
trên hành vi. XEFFICIENCY.
264 Base year Năm gốc, năm cơ sở.
265 Benefit-cost ratio Tỷ số chi phí-lợi ích. Xem COST-BENEFIT ANALYSIS.
266 Benefit-cost analysis Phân tích lợi ích chi Xem COST-BENEFIT ANALYSIS.
phí.
267 Benefit principle Nguyên tắc đánh thuế Một lý thuyết truyền thống về ĐÁNH THUẾ
theo lợi ích. cho rằng gánh nặng về thuế nên được phân
bổ giữa những người trả thuế theo lợi ích
mà họ nhận được từ việc cung cấp hàng
hoá công cộng.
268 Benelux Economic Liên minh kinh tế Một liên minh về hải quan ban đầu được
Union Benelux. thiết lập do công ước vào năm 1932 giữa
chính phủ BỈ,Luých Xăm Bua và Hà Lan. Tổ
chức hiện tại được thành lập theo hiệp
định liên minh kinh tế Benelux vào năm
1958.
269 Bentham,Jeremy 1748-1832 Một nhà khoa học xã hội người anh
270 Bergsonnian Social Hàm phúc lợi xã hội HÀM PHÚC LỢI XÃ HỘI Bergson là một hàm
Walfare Funtion Bergson giá trị thực mà biến số của nó bao gồm các
đại lượng thể hiện các mặt khác nhau của
tình trạng xã hội, thường là đo độ thoả
dụng của mỗi cá nhân hay mỗi hộ gia đình.
271 Bernoulli Hypothesis Giả thuyết Bernoulli. Daniel Bernoulli là một nhà toán học thế kỷ
XIX đã đưa ra một lời giải cho một nghịch
lý được ca ngợi. Bài toán này là một trong
số các bài toán giải thích tại sao các cá nhân
sẽ không trả một khoản cực lớn để chơi trò
chơi xấp ngửa của một đồng xu.
272 Bertrand's duopoly Mô hình lưỡng quyền Mô hình về một thị trường có hai hãng do
Model của Bertrand. J.Bertrand đưa ra năm 1883.
273 Best Linear Unbiased (BLUE)-Đoán số trùng ĐOÁN SỐ (ƯỚC LƯỢNG SỐ) này có
Estimator tuyến tính đẹp nhất; PHƯƠNG SAI nhỏ nhất trong tất cả các ước
(Ước lượng tuyến tính lượng TUYẾN TÍNH và cũng không chệch
không chệch tốt nhất) (nghĩa là giá trị kỳ vọng của nó bằng với giá
trị tham số thực). Xem GAUSS-MARKOV
THEOREM, ORDINARY LEAST SQUARES.
274 Beta Chỉ số Beta Chỉ số tính sự biến động lợi tức của một cổ
phiếu cùng với sự biến động lợi tức của
toàn bộ thị trường chứng khoán.
275 Beveridge Report Báo cáo Beveridge. Bản báo cáo về chính sách xã hội của Anh
có nhan đề "Bảo hiểm xã hội và các dịch vụ
liên kết" do Huân tước William Beveridge
chuẩn bị cho chính quyền liên minh thời
chiến năm 1942.
276 Bias Độ lệch. Mức độ mà giá trị kỳ vọng của một ĐOÁN
SỐ (ƯỚC LƯỢNG SỐ) khác so với giá trị
tham số thực của nó. Xem (BEST LINEAR
UNBIASED ESTIMATOR).
277 Bid Đấu thầu. Một đề nghị trả mà một cá nhân hay tổ
chức đưa ra để sở hữu hoăc kiểm soát tài
sản, các đầu vào, hàng hoá hay dịch vụ.
278 Bid-rent function Hàm giá thầu thuê Mối quan hệ chỉ ra khoản tiền mà một gia
đất. đình hoặc hãng có thể trả để sử dụng một
mảnh đất nhất định với các khoảng khác
nhau so với trung tâm của một vùng đô thị
trong khi vẫn duy trì mức không đổi ĐỘ
THOẢ DỤNG hay LƠỊ NHUẬN.
279 Bifurcation Giả thuyết lưỡng cực. Giả thuyết cho rằng trong khi mức độ dồi
Hypothesis dào và chi phí TÀI CHÍNH NGOẠI HỐI là yếu
tố quyết định quan trọng tới đầu tư trong
thời kỳ bùng nổ tăng trưởng, còn thu nhập
giữ vai trò quan trọng nhất khi suy thoái.
280 Big bang Vụ đảo lộn lớn. Một cụm thuật ngữ phổ biến dùng để miêu
tả những thay đổi về các quy chế ở London-
trung tâm tài chính của Anh vào tháng
10/1986.
281 Big push Cú đẩy mạnh. Để một đóng góp vào cuộc tranh luận diễn
ra vào thập kỷ 1950 và 1960 về việc tăng
trưởng cân đối hay không cân đối là phù
hợp nhất cho các nước đang phát triển.
282 Bilateral assistance Trợ giúp song Sự trợ giúp hay viện trợ dựa trên một thoả
phương. thuận trực tiếp giữa hai nước; khác với viện
trợ đa phương đến từ một nhóm các nước
hay từ một tổ chức quốc tế. Xem FOREING
AID, TIED AID.
283 Bilateral monopoly Độc quyền song Thị trường trong đó một người mua đơn
phương. độc đối mặt với người bán đơn độc.
284 Bilateral trade Mậu dịch song Mậu dịch, thường là các chủ đề đàm phán
phương chính phủ giữa hai nước, bằng cách đó một
nước xuất khẩu một lượng hay giá trị hàng
hoá nhất định sang các nước đối tác để đổi
lấy một lượng hay giá trị hàng nhập khẩu
đã thoả thuận từ nước đối tác.
285 Bill Hối phiếu. Công cụ ngắn hạn dưới dạng lệnh trả yêu
cầu người bị ký
286 Bill broker Người môi giới hối Người chuyên chắp nối người mua và
phiếu. người bán hối phiếu lại với nhau để lấy tiền
hoa hồng. Xem DISCUONT HOUSE.
287 Bill of exchange Hối phiếu đối ngoại. Hối phiếu được rút để cấp tiền cho giao
dịch ngoại thương.
288 Bills only Chỉ có nghiệp vụ hối Chủ thuyết thịnh hành ở Mỹ những năm
phiếu. 1950, cho rằng khi tham gia vào CÁC
NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ, HỆ THỐNG
DỰ TRỮ LIÊN BANG chỉ tiến hành các
nghiệp vụ mua bán hối phiếu. Điều này dựa
trên quan điểm rằng bằng các tập trung
vào thị trường vốn ngắn hạn, những nghiệp
vụ này sẽ đạt được ảnh hưởng dự tính
trước đối với khả năng chuyển hoán của
ngân hàng với ít xáo trộn nhất đối với thị
trường tài chính nói chung. Đồng thời
những thay đổi diễn ra với lãi suất ngắn
hạn sẽ ảnh hưởng đến các thị trường khác
thông qua phương tiện "thông thường" của
các điều chỉnh danh mục đầu tư của ngươi
nước ngoài nắm giữ.
289 Binary variable Biến nhị phân. Một biến số chỉ có thể có 2 giá trị (ví dụ 0
và 1), thường sử dụng để xác định những
ảnh hưởng mang tính định tính hay định
lượng trong phân tích HỒI QUY. Xem
DUMMY VARIABLE.
290 Biological interest Lãi suất sinh học. Một giá trị cho lãi suất trong thuyết tăng
rate trưởng, trong đó giữa tất cả đường TĂNG
TRƯỞNG CÂN ĐỐI, thì TIÊU DÙNG theo
đầu người cáo nhất đạt được và duy trì
được bằng một đường trên đó năng suất
vốn biên (bằng TỶ LỆ LỢI NHUẬN trong
CẠNH TRANH HOÀN HẢO) bằng tỷ lệ tăng
trưởng không đổi của lực lượng lao động
được xác định bằng cách ngoại sinh. Xem
GOLDEN RULE OF ACCUMULATION.
291 Birth rate Tỷ suất sinh Được định nghĩa là số người sinh sống sót
trung bình trên 1000 dân mỗi năm.
292 BIS Ngân hàng thanh toán Xem BANK FOR INTERNATIONAL
quốc tế SETTLEMENTS
293 Bivariate analysis Phân tích hai biến số Phân tích chỉ liên quan đến hai biến số
294 Black market Chợ đen Bất cứ thị trường bất hợp pháp nào được
thành lập trong một hoàn cảnh mà thường
được chính phủ cố định giá ở mức tối đa
hoặc tối thiểu.
295 Bliss point Điểm cực mãn; Điểm Thường để chỉ CÂN BẰNG TIÊU DÙNG trong
hoàn toàn thoả mãn đó người tiêu dùng hoàn toàn thoả mãn
đối với hàng hoá được tiêu dùng và điểm
này nằm trong GIỚI HẠN NGÂN SÁCH của
anh ta.
296 Block grant Trợ cấp cả gói Nói chung là một khoản trợ cấp không đặt
cọc của chính phủ cấp cho chính quyền địa
phương
297 Blue chip Cổ phần xanh Một cụm thuật ngữ chỉ CỔ PHẦN hạng nhất
có ít rủi ro về mất vốn.
298 Blue Book Sách xanh Một cái tên quen thuộc cho ấn phẩm của
Cục thống kê trung ương bao gồm đăng tải
những tài khoản chi tiêu và thu nhập quốc
dân hàng năm của Anh.
299 Blue-collar workers Công nhân cổ xanh Người lao động tham gia vào công việc nào
đó mà về bản chất là lao động chân tay, và
cũng khác với công nhân cổ trắng.(Xem
MANUAL WORKERS)
300 BLUS residuals Số dư BLUS Các số dư không chệch, tuyến tính, tốt nhất
và với một ma trận hiệp phương sai vô
hướng
301 Bohm-Bawerk, Eugen Một nhà kinh tế học và chính khách người
Von (1851-1914) Áo. Ông là người được hoan nghênh nhất
trong trường phái Áo. Ông bổ sung một
phần nhỏ học thuyết của Menger và Wieser
về giá trị và giá cả, nhưng ông phát triển
toàn diện diễn biến kinh tế trong công trình
của mình về vốn và tiền lãi, từ tác phẩm
này ông được người ta gọi là "nhà tư sản
C.Mác". Trong công trình này ông đồng thời
xác định lượng hàng hoá, giai đoạn sản
xuất, tiền lương và tiền lãi. Sự quan tâm
được tập trung chủ yếu vào vốn và lãi. Ông
giải thích rằng, lãi suất là sự tương tác giữa
SỰ ƯA THÍCH THEO THỜI GIAN và HIÊU
SUẤT ĐẦU TƯ VẬT CHẤT. Ông đưa ra 2 lý
do: mọi người mong muốn được khá giả
hơn trong tương lai và họ cũng đánh giá
quá thấp những nhu cầu trong tương lai.
Cả hai điều trên làm giảm độ thoả dụng
biên của hàng hoá tương lai.Bohm-Bawerk
giải thích hiệu suất đầu tư vật chất dưới
dạng tính ưu việt của phương pháp sản
xuất vòng tròn, ví dụ để bát cá thì dùng cần
câu hữu hiệu hơn là bát trực tiếp bằng tay.
Ông cho rằng, SỰ VÒNG VO là hiệu qủa
nhưng phải chịu mức lợi tức giảm dần. Sự
vòng vo được mở rộng đến khi năng suất
biên từ sự kéo dài cho phép cuối cùng của
quá trình sản xuất bằng lãi phải trả để đạt
được các khoản cho hàng hoá lương của
người lao động kéo dài quá trình sản xuất.
Khái niện sự vònh vo là đặc tính của học
thuyết trường phái Áo về vốn, đã chịu rất
nhiều tranh cãi, vì không có thước đo nào
rõ ràng về nó.

302 Bond Trái khoán Mặc dù nó có một số nghĩa hẹp hơn và


chính xác hơn về mặt pháp lý, cụm thuật
ngữ này được dùng chung hơn và lỏng lẻo
hơn để chỉ bất cứ chứng khoán lãi suất cố
định (nợ) nào, ví dụ: chứng khoán VIỀN
VÀNG hay TRÁI KHOÁN CÔNG TY.
303 Bond market Thị trường trái phiếu Cụm thuật ngữ này miêu tả bất cứ nơi nào
hoặc sự giao dịch nào, trong đó bất kì loại
trái khoán nào được chuyển qua tay: ví dụ
rõ nhất là SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
304 Bonus issue Cổ phiếu thưởng Để chỉ cổ phiếu phát hành bởi một công ty
cho các cổ đông hiện tại không phải duới
dạng mua vốn mới mà là VỐN HOÁ dự trữ.
305 Book value Giá trị trên sổ sách Cụm thuật ngữ này dùng trong kế toán. Để
xác định giá trị trên sổ sách của một cổ
phiếu, tất cả tqài sản của công ty được
cộng lại, tất cả công nợ và nợ được trừ đi,
bao gồm giá phát mại của cổ phiếu ưu đãi
306 Boom Sự bùng nổ tăng GIAI ĐOẠN MỞ RỘNG của CHU KÌ KINH
trưởng DOANH. Cụm thuật ngữ này chỉ áp dụng
với tốc độ đổi hướng đi lên nhanh chóng
nào đó so với CHIỀU HƯỚNG TRƯỜNG KỲ.
307 Borda Count Con tính Borda Một hệ thống về sự LỰA CHỌN TẬP THỂ
trong đó mỗi cử tri xếp hạng từng vị trí
trong nhóm.(Xem APPROVAL VOTING,
CONDORCET CRITERION, SOCIAL DECISION
RULE, SOCIAL WELFARE FUNCTION)
308 Boulwarism Chủ nghĩa Boulware Quá trình thương lượng tập thể về các điều
khoản và điều kiện tuyển dụng thường là
thoả hiệp và nhượng bộ.
309 Bounded rationality Tính duy lý bị hạn chế. Một khái niệm được H.A.SIMON đưa ra cho
rằng mặc dầu các cá nhân cư xử theo lý trí
theo đó sự sắp đặt sở thích cho dù là hoàn
chỉnh, nhất quán và kín kẽ, nhưng khả năng
thu nhập và xử lý thông tin của họ lại bị hạn
chế, nghĩa là nó bị giới hạn bởi khả năng
tính toán của trí óc con người.

310 Bourgeoisie Tầng lớp trưởng giả; Cụm thuật ngữ này được sử dụng để chỉ
Tầng lớp tư sản một bộ phận của xã hội công nghiệp thắng
thế trong cuộc cách mạng Công nghiệp như
chủ hãng và các nhà chuyên môn.
311 Box-Jenkins Phương pháp Box- Một phương pháp dự báo dựa trên mô
Jenkins. hình CHUỖI THỜI GIAN ARIMA.
312 Brain drain (Hiện tượng) chảy Sự di cư của những nguời lao động có trình
máu chất xám độ và tay nghề từ các nước nghèo sang các
nước giàu hơn.
313 Branch banking Nhiệp vụ ngân hàng Việc cung cấp các dịch vụ ngân hàng thông
chi nhánh qua mạng lưới ngân hàng chi nhánh sở hữu
bởi một công ty ngân hàng.
314 Brand loyalty Sự trung thành với Sự trung thành về tâm lý đối với sự kết hợp
nhãn hiệu biểu tượng của một sản phẩm có nhãn
hiệu.
315 Break-even analysis Phân tích điểm hoà Chi phí để sản xuất một hàng hoá có thể
vốn chia thành hai phần chính: CHI PHÍ CỐ
ĐỊNH và CHI PHÍ KHẢ BIẾN. từ quan điểm
của người kế toán về chi phí, số lượng
doanh thu tại điểm hoà vốn là số lượng
đảm bảo rằng tất cả chi phí cố định và khả
biến đều được trang trải ở mức giá bán cụ
thể.
316 Break-even level of Mức hoà vốn của thu Một điểm tại đó chi tiêu cho tiêu dùng
income nhập đúng bằng thu nhập như được minh hoạ
tại điểm mà HÀM TIÊU DÙNG cắt đường 45
độ trong MÔ HÌNH THU NHẬP CHI TIÊU.
(Xem CONSUMPTION FUNCTION)
317 Bretton Woods Khu du lịch New Hampshire ở Mỹ, tại đây
Hôi nghị tài chính của Liên hợp quốc đã
được tổ chức vào năm 1944 để thảo luận
vấn đề thanh toán quốc tế sau chiến tranh.
318 Bretton Woods Hệ thống Bretton Xem INTERNATIONAL MONETARY FUND.
system Woods.
319 Brooker Người môi giới. Ở một nghĩa hẹp là người trung gian chắp
nối người bán và người mua với nhau, hoặc
người đó hoạt động như một đại điện cho
người này hay cho người kia, tiến hành một
giao dịch mua bán và nhận tiền thù lao hoa
hồng hay môi giới. Tuy nhiên, ở mộy số
trường phái khái niệm này chỉ người mua
hoặc người bán gốc, dù cách dùng này xuất
phát từ giai đoạn ban đầu của người môi
giới thực sự.
320 Brokerage Hoa hồng môi giới. Một khoản tiền được yêu cầu bởi một
người môi giới vì đã thực hiện việc mua
bán thay mặt một khách hàng.
321 Brookings model Mô hình Brookings Mô hình này đã được sử dụng để phân tích
cấu trúc của CHU KỲ KINH DOANH và cho
đánh giá CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ, TÀI CHÍNH
và TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ. Mô hình đánh
dấu một bước quan trọng trong việc thống
nhất nhiều thành phần khác nhau của nền
kinh tế thành một quy mô lớn nhưng quản
lý được, đây là một cột mốc trong việc phát
triển các mô hình kinh tế lượng.
322 Brussels, Treaty of Hiệp ước Brussels Một hiệp ước hỗ trợ lẫn nhau giữa Anh,
pháp và các nước Benelux ký năm 1948.
Hiệp ước được xem như một bước tiến
trong định hướng hội nhập của châu ÂU đi
trước Hiệp định Roma (1957) và sự khởi
đầu của CỘNG ĐỒNG KINH TẾ CHÂU ÂU
(EEC), ngày nay là cộng đồng CHÂU ÂU (EC).
323 Brussels, Treaty of Hiệp ước Brussels Xem EUROPEAN ECONOMIC COMMUNITY
(được biết đến như
hiệp ước Bổ sung)
324 Brussels conference Hội nghị Brussels. Hội nghị tiền tệ quốc tế được tổ chức ở
Brussel năm 1920 dưới sự bảo trợ của các
nước đồng minh, nêu lên vấn đề ổn định
ngoại hối. Xem GENEVA CONFERENCE.
325 Brussels Tariff Biểu thuế quan theo Sự phân loại tiêu chuẩn hàng hoá, được
Nomenclature Hiệp định Brussels chấp nhận bởi đa số các nước trên thế giới,
vì những mục đích về thuế quan.
326 Buchanan, James M. (1919-) Nhà kinh tế học người Mỹ đạt giải Nobel về
kinh tế học năm 1986 vì những đóng góp
của ông đối với lý thuyết ra quyết định
chính trị và SỰ LỰA CHỌN CÔNG CỘNG.
Trong khi lý thuyêt kinh tế truyền thống có
thể lý giaỉ cách thức NHỮNG NGƯỜI TIÊU
DÙNG và các nhà sản xuất ra quyết định về
mua hàng hoá và CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT,lý
thuyết này lại không đề cập tới việc đưa ra
quyết định kinh tế trong KHU VỰC CÔNG
CỘNG. Bị ảnh hưởng bởi MÔ HÌNH TRAO
ĐỔI TỰ NGUYỆN CỦA WICKSELL, Buchanan
coi diễn biến chính trị như một phương
tiện hợp tác để đạt được những lợi thế có
đi có lại. Động thái và kết quả của quá trình
này sẽ phụ thuộc vào "luật chơi", do đó
Buchanan đã nhấn mạnh tầm quan trọng
của sự lựa chọn những quy tắc tổ chức này:
Kết quả cụ thể của các chính sách đều có
thể đoán được và được định trước bởi
chính các quy tắc trên. Buchanan đã có hơn
20 cuốn sách và 300 bài báo được xuất
bản.

327 Budget Ngân sách. Một ngân sách có 3 bộ phận là BỘ PHẬN


PHÂN BỔ, BỘ PHẬN PHÂN PHỐI và BỘ
PHẬN TỰ ỔN ĐỊNH. Chúng được kết thành
một ngân sách vì những lý do về phương
diện quản lý. Mỗi bộ phận đòi hỏi có
phương pháp quản lý riêng của nó.
328 Budget deficit Thâm hụt ngân sách. Chi tiêu hiện tại vượt thu nhập hiện tại.
Thường được sử dụng nhiều nhất để được
miêu tả tình trạng trong đó thu nhập của
chính phủ, thu từ thuế không đủ trang trải
để chi tiêu của chính phủ.
329 Budget line Đường ngân sách Một đường trong Không gian hàng hoá chỉ
ra những tổ hợp mà người tiêu dùng có thể
mua đựơc ở mức thu nhập nhất định.
330 Budget surplus Thặng dư ngân sách. Thu nhập hiện tại vượt chi tiêu hiện tại.
Thường được sử dụng nhiều nhất để được
miêu tả tình trạng trong đó thu nhập của
chính phủ, thu từ thuế vượt để chi tiêu của
chính phủ.
331 Budgetary control Kiểm soát ngân sách Một hệ thống qua đó kiểm tra được tiến
hành đối với các nguồn thu và chi cho các
mục tiêu được định ra trong ngân sách.
Mục đích là khám phá xem kết quả đã
chệch hướng mục tiêu ở mức độ nào để có
những hành động vào thời gian thích hợp
nhằm đưa các luồng phù hợp với mục tiêu
mong muốn.
332 Budget shares Tỷ phần ngân sách.
333 Buffer stocks Kho đệm, dự trữ bình Các lượng hàng hoá được dự trữ để khắc
ổn phục biến động giá cả đối với các mặt hàng
cơ bản.
334 Building society Ngân hàng phát triển Một định chế tài cính chấp nhận các quỹ
gia cư dưới dạng "cổ phần" và tiền gửi để cho chủ
sở hữu vay lại hầu như toàn bộ để mua nhà
hoặc căn hộ.
335 Built-in stabililizers Các chính sách, công Xem AUTOMATIC STABILIZERS
cụ ổn định nội tạo.
336 Bullion Thoi Kim loại quý như vàng hoặc bạc được giữ
với số lượng lớn dưới dạng thỏi hay thanh.
Thoi vàng được dùng để giao dịch tiền tệ
giữa các quốc tế giữa các ngân hàng và
chính phủ.
337 Bulls Người đầu cơ giá lên. Các cá nhân tin rằng chứng khoán hoặc trái
khoán sẽ tăng giá và do đó mua chúng và
hy vọng có thể bán với giá cao hơn sau đó.
Người đầu cơ giá xuống gọi là NGƯỜI BÁN
KHỐNG.
338 Bureaucracy, Lý thuyết kinh tế về Mô hình này giả định rằng các cơ quan nhà
economic theory of hệ thống công chức. nước sẽ cư xử như những tác nhân tối đa
hoá ngân sách. Ngân sách lớn hơn cho
phép các công chức thoả mãn ý thích của
mình về lương, chức tước, bảo đảm việc
làm và những lợi ích phi tiền tệ như quyền
lực, danh tiếng và cơ hội phân bổ các hợp
đồng.
339 Bureaux Văn phòng Trong HỌC THUYẾT KINH TẾ VỀ SỰ QUAN
LIÊU, những tổ chức phi lợi nhuận được tài
trợ, ít nhất một phần từ trợ cấp định kỳ và
cung ứng một tổng sản lượng để đổi lấy
một ngân sách chứ không phải những đơn
vị sản phẩm theo giá.
340 Business cycle Chu kỳ kinh doanh. Xem TRADE CYCLE.
341 Business performance Kết quả kinh doanh. Mức độ tại đó một nghành đạt được kết
quả hay mục tiêu mà các hãng thành viên
theo đuổi. Xem STRUCTURE - CONDUCT -
PERFORMANCE - FRAMEWORK).
342 Business risk Rủi ro kinh doanh Xem CORPORATE RISK.
343 Buyer concertration Sự tập trung người Để chỉ mức độ mà tổng giao dịch trên một
mua. thị trường bị thống trị bởi một vài người
mua lớn nhất.
344 Buyers' market Thị trường của người Một thị trường có đặc trưng là dư cung,
mua. trong đó người bán vì vậy phải gặp khó
khăn khi bán tất cả sản phẩm của họ theo
giá dự kiến.
345 Caculus Giải tích. Một phép tính của nghành toán học liên
quan đến việc tính toán các đạo hàm hay
tích phân.
346 Call money Khoản vay không kỳ Các khoản tiền mà các NGÂN HÀNG CHIẾT
hạn. KHẤU vay từ các ngân hàng thanh toán bù
trừ và ngân hàng khác ở London và chúng
đựơc sử dụng để giữ các danh mục đầu tư
tài sản. Rất nhiều khoản tiền gửi của các
đồng tiền Châu Âu cũng ở dạng này.
347 Call option Hợp đồng mua trước. Một hợp đồng cho phép lựa chọn mua cổ
phiếu vào một ngày trong tương lai giới
hạn được định trước. Xem PUT OPTION,
OPTION.
348 Cambridge Equation Phương trình Xem QUANTITY THEORY OF MONEY.
Cambridge
349 Cambridge school of Trường phái kinh tế Một nhóm các nhà kinh tế học bị ảnh
Economics học Cambridge hưởng của những bài viết và mối liên hệ
với A.MARSHALL.
350 Cambridge theory of Lý thuyết tiền tệ của Xem QUANTITY THEORY OF MONEY.
Money trường phái
Cambridge.
351 CAP Xem COMMON AGRICULTURAL POLICY.
352 Capacity model Mô hình công năng. Mô hình giải thích sự tỷ lệ đầu tư có quan
hệ mật thiết với mô hình GIA TỐC và đặc
biệt với mô hình ĐIỀU CHỈNH LƯỢNG VỐN.
353 Capacity untilization Mức sử dụng công Là tỷ lệ sản lượng thực tế so với sản lượng
năng tiền năng. Xem EXCESS CAPACITY.
354 Capital Tư bản/ vốn. 1)Một từ dùng để chỉ một yếu tố sản xuất
do hệ thống kinh tế tạo ra. 2)Một từ cũng
được sử dụng làm thuật ngữ chỉ các tài sản
TÀI CHÍNH. Xem FINANCIAL CAPITAL,
CAPITAL CONTROVERSY, FINANCE.
355 Capital account Tài khoản vốn. Xem BALANCE OF PAYMENT.
356 Capital accumulation Tích lũ vốn. Quá trình tích luỹ vốn qua đầu tư ròng
dương. Xem GOLDEN RULE OF
ACCUMULATION
357 Capital allowances Các khoản miễn thuế Miễn thuế đối với thuế công ty liên quan
cho vốn. đến chi tiêu cho vốn của hãng.
358 Capital asset Tài sản vốn. Một tài sản không được mua bán như một
phần của công việc kinh doanh hàng ngày.
Ví dụ: nhà xưởng, máy móc, đất đai hoặc
chứng khoán.
359 Capital asset pricing Mô hình định giá Tài Mô hình ra đời vào những năm 1960 và
model sản vốn. đưa ra một dạng cụ thể của khái niệm
chung về sự đánh đổi giữa rủi ro và lợi tức.
360 Capital budgeting Phân bổ vốn ngân Quá trình phân bổ vốn có thể đầu tư cho
sách. các vốn dự án.
361 Capital charges Các phí tổn cho vốn Các chi phí mà các công ty và cá nhân đưa
vào tài khoản của họ để trả lãi vốn vay,
khấu hao tài sản và trả nợ vay. Xem
ANNUAL CAPITAL CHARGE.
362 Capital coefficients Các hệ số vốn. Xem CAPITAL - OUTPUT RATIO
363 Capital Consumption Khoản khấu trừ cho Mức chênh lệch giữa tổng sản phẩm quốc
Allowance sử dụng tư bản. dân (GNP) và sản phẩm quốc dân ròng
trong khuôn khổ hạch toán thu nhập quốc
dân Mỹ. Xem NATION IMCOME
364 Capital Controversy Tranh cãi về yếu tố Một cuộc tranh luận giữa trường phái
vốn. Cambridge (có trung tâm tại trường đại học
Cambridge, Anh ) và trường phái tân cổ
điển của viện Công nghệ Massachusetts
(MIT), Cambridge về tính xác đáng của các
quan điểm tân cổ điển về kinh tế học.
365 Capital deepening Tăng cường vốn. Quá trình tích luỹ vốn với tốc độ nhanh hơn
so với mức tăng trưởng của lực lượng lao
động. Xem CAPITAL WIDENING.
366 Capital equipment Thiết bị sản xuất, thiết Xem CAPITAL
bị vốn.
367 Capital expenditure Chi tiêu cho vốn. Chi tiêu cho tư liệu sản xuất của các hãng,
chính phủ, các cơ quan chính phủ hay hộ
gia đình, nhằm mục đích thay thế vốn đã
khấu hao hay tạo vốn mới. Xem CAPITAL
INVESTMENT.
368 Capital information Sự hình thành vốn. Lượng bổ sung vào DUNG LƯỢNG VỐN sau
(capital formation?) khi khấu hao. Xem INVESMENT.
369 Capital gain Khoản lãi vốn. Chênh lệc giữa giá mua một tài sản và giá
bán lại vào một ngày nào đó mà chênh lệch
này là dương.
370 Capital gains tax Thuế lãi vốn. Thuế đánh vào sự tăng thêm của tài sản
371 Capital gearing Tỷ trọng vốn vay Xem GEARING.
372 Capital goods Tư liệu sản xuất, hàng Xem CAPITAL.
tư liệu sản xuất.
373 Capital intensity Cường độ vốn. Tỷ số vốn so với lao động được sử dụng
trong quá trình sản xuất. Xem
PRODUCTION FUNCTION.
374 Capital - intensive (ngành) dựa nhiều vào Một kỹ thuật sản xuất A được coi là sử
vốn; sử dụng nhiều dụng nhiều vốn hơn so với kỹ thuật tương
vốn. đương B nếu tỷ số vốn so với CÁC YẾU TỐ
SẢN XUẤT khác của A lớn hơn B.
375 Capital - intensive Nền kinh tế dựa nhiều Một nền kinh tế trong đó đa số các kỹ
economy vào vốn. thuật sản xuất là sử dụng NHIỀU VỐN.(Xem
CAPITAL INTENSITY)
376 Capital-intensive Ngành bao hàm nhiều Một ngành kinh tế trong đó các kỹ thuật
sector vốn sản xuất chủ yếu BAO HÀM NHIỀU VỐN
(Xem CAPITAL INTENSITY, CAPITAL
INTENSIVE TECHNIQUES, APPROPRIATE
TECHNOLOGY).
377 Capital-intensive Các kỹ thuật dựa Một phương pháp sản xuất có tỷ trọng
techniques nhiều vào vốn VỐN cao hơn bất cứ yếu tố sản xuất nào
khác. (Xem CAPITAL, FACTORS OF PRODUC-
TION).
378 Capital, marginal Vốn, hiệu quả biên Xem MARGINAL EFFICIENCY OF CAPITAL
efficiency of của
379 Capitalism Chủ nghĩa tư bản Một hệ thống chính trị, xã hội và kinh tế,
trong đó phần lớn là tài sản bao gồm tài
sản vốn được sở hữu và kiểm soát bởi các
cá nhân.(Xem MARKET ECONOMY, MIXED
MARKET ECONOMY AND FREE
ENTERPRISE).
380 Capitalization Tư bản hoá, vốn hóa Tổng số và cơ cấu VỐN cổ phiếu của một
công ty
381 Capitalization issue Cổ phiếu không mất Xem BONUS ISSUE
tiền
382 Capitalization rates Tỷ lệ vốn hoá Một khái niệm liên quan đến tỷ trọng của
mỗi loại cổ phiếu hay vốn nợ trong một
công ty so với tổng VỐN CỔ PHẦN trên thị
trường của nó.
383 Capitalized value Giá trị được vốn hoá Trị giá được định cho một tài sản theo mức
lợi nhuận hiện tại và lãi suất thị trường
hiện hành.
384 Capital-labour ratio Tỷ số vốn/ lao động Tỷ số mà LAO ĐỘNG và VỐN được kết hợp
trong quá trình sản xuất.(Xem
INVESTMENT).
385 Capital loss Khoản lỗ vốn Xem CAPITAL GAIN
386 Capital market Thị trường vốn Là thị trường, hay đúng hơn là một nhóm
các thị trường liên quan tới nhau, trong đó,
vốn ở dạng tài chính (tiền tệ) được đem
cho vay, vay hoặc "huy động" với các điều
kiện khác nhau và trong thời hạn khác
nhau.(Xem TERM STRUCTURE OF INTEREST
RATES).
387 Capital movements Các luồng di chuyển Các luồng vốn quốc tế có thể được cá nhân
vốn hay chính phủ tiến hành
388 Capital-output ratio Tỷ số vốn-sản lượng Tỷ lệ của lượng vốn trên sản lượng mà vốn
đó tạo ra. (Xem INCREMENTAL CAPITAL-
OUTPUT RATIO).
389 Capital rationing Định mức vốn Được dùng để xác định một tình huống,
trong đó sự hạn hẹp ngân sách về lượng
tiền sẵn có cho đầu tư và các dự án trên
mức ràng buộc thị trường thông thường
được quyết định bởi mối liên hệ giữa chi
phí vốn và lợi tức dự kiến.
390 Capital requirements Các yêu cầu về vốn Việc ước tính các yêu cầu về vốn là cần
thiết để xác định TỶ SỐ VỐN GIA TĂNG SẢN
LƯỢNG, tức là mối liên hệ giữa đầu tư và
tăng thu nhập nhờ đầu tư đó.
391 Capital- reversing Thay đổi kỹ thuật sản Việc áp dụng một phương pháp sản xuất
xuất khi giá trị của lượng vốn liên quan và tỷ
suất lợi nhuận cùng tăng lên.
392 Capital services Các dịch vụ vốn Luồng dịch vụ qua thời gian bắt nguồn từ
dung lượng vốn thiết bị (Xem CAPITAL).
393 Capital stock Dung lượng vốn Tổng số TƯ LIỆU SẢN XUẤT trong một nền
kinh tế.(Xem CAPITAL CONTROVERSY)
394 Capital Stock Nguyên lý điều chỉnh Một lý thuyết cho rằng mức ĐẦU TƯ RÒNG
Adjustment Principle dung lượng vốn là một phần chênh lệch giữa DUNG LƯỢNG
VỐN mong muốn và dung lượng vốn thực
tế, nó phản ánh khả năng điều chỉnh không
hoàn hảo tới một mức tối ưu trong bất cứ
khoảng thời gian có hạn nào đó. (Xem
ACCELERATOR PRINCIPLE).
395 Capital structure Cấu trúc vốn Thành phần VỐN của một công ty (Xem
COST OF CAPITAL)
396 Captital tax Thuế vốn Xem WEALTH TAX
397 Capital theoretic Phương pháp lý Một cách tiếp cận kinh tế học xem tất cả
approach thuyết qui về vốn các nguồn lực như VỐN , nghĩa là giá trị
hiện tại ròng của luồng thu nhập tương lai
của chúng.
398 Capital theory Lý thuyết về vốn Xem CAPITAL CONTROVERSY
399 Capital transfer tax Thuế chuyển giao vốn Thuế đánh vào việc chuyển giao TÀI SẢN áp
dụng ở Anh từ năm 1974 để thay thế THUẾ
BẤT ĐỘNG SẢN và được đặt tên lại là thuế
thừa kế năm 1986.Thuế chuyển giao vốn
bao gồm thuế quà tặng cho suốt đời và
thuế thừa kế.
400 Capital turnover Tiêu chuẩn quay vòng Một tiêu chuẩn đầu tư được đề xuất từ lâu
criterion vốn để sử dụng ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT
TRIỂN. Đề xuất này cho rằng các dự án
được lựa chọn phù hợp với TỶ SỐ VỐN GIA
TĂNG - SẢN LƯỢNG của chúng và những
dự án có tỷ số thấp nhất sẽ được ưu tiên.
401 Capital widening Đầu tư chiều rộng Quá trình tích luỹ VỐN tăng cùng với tốc độ
(mở rộng vốn) gia tăng LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG để TỶ SỐ
VỐN- LAO ĐỘNG không đổi (Xem CAPITAL
DEEPENING)
402 Capitation tax Thuế thân Xem POOL TAX.
403 Capture theory Lý thuyết nắm giữ. Lý thuyết về điều tiết do Geogre Stigler đưa
ra. Về cơ bản, một ngành bị điều tiết có thể
thu lợi từ sự điều tiết bằng cách "nắm giữ"
cơ quan điều tiết có liên quan.
404 Captive buyer Người / Ngân hàng bị
buộc phải mua một số
chứng khoán vừa phát
hành. (Nhà nước quy
định).
405 Carbon tax Thuế Carbon Thuế đánh vào các nhiên liệu hoá thạch
nhằm giảm lượng thải CO2 để giảm sự
nóng lên của toàn cầu. Xem
EXTERNALITIES, INTERNALIZATION.
406 Cardinalism Trường phái điểm Trường phái cho rằng ĐỘ THOẢ DỤNG có
hoá; trường phái chia thể đo lường được bằng các đơn vị số đếm.
độ. Xem CARDINAL UNTILITY.
407 Cardinal utility Độ thoả dụng điểm Có thể phân biệt hai nghĩa của cụm thuật
hoá; Độ thoả dụng, ngữ này.1)Ít được sử dụng hơn là độ thoả
khoảng cách giữa các dụng gắn với một nhóm hàng hoá có thể đo
mức thoả dụng. được một cách tuyệt đối bằng đơn vị như
'util' (một thuật ngữ được Jevons dùng
trong thuyết kinh tế chính trị của ông năm
1871). 2)Được sử dụng rộng rãi hơn, liên
quan chỉ đến khoảng cách giữa các mức độ
thoả dụng.
408 Cartel Cartel Thoả thuận chính thức giữa các hãng trong
một thị trường độc quyền nhóm để kết
hợp các thủ tục đã được thống nhất về các
biến như giá cả và sản lượng. Xem
OLIGOPOLY.
409 Cartel sanctions Sự trừng phạt của Các hình phạt áp đặt bởi các thành viên của
Cartel Cartel nhằm đạt được sự kết dính với mục
tiêu chung của cả nhóm.
410 Cash Tiền mặt. Theo nghĩa chung nhất, thuật ngữ chỉ tiền
bao gồm TIỀN MẶT và TIỀN GỬI NGÂN
HÀNG.
411 Cash balance Cách tiếp cận tồn quỹ. Xem QUANTITY THEORY OF MONEY.
approach (Số dư tiền mặt).
412 Cash crops Nông sản thương mại; Cụm thuật ngữ này để chỉ các loại hoa màu
Hoa màu hàng hoá/ được nông dân trồng để bán trên thị
hoa màu thương mại. trường chứ không phải để tiêu dùng trực
tiếp CHO CÁC MỤC ĐÍCH TỰ CUNG TỰ CẤP.
413 Cash drainage Thất thoát / hút tiền
mặt.
414 Cash flow Luồng tiền, ngân lưu, Tổng thu nhập giữ lại và khoản khấu hao
dòng kim lưu. còn lại của một hãng.
415 Cash flow statement Bản báo cáo luồng
tiền / ngân lưu.
416 Cash limit Hạn mức chi tiêu, hạn Một dạng kiểm soát CHI TIÊU CÔNG CỘNG
mức tiền mặt. thực hiện ở Anh.
417 Cash ratio Tỷ suất tiền mặt. Tỷ số mà các ngân hàng duy trì giữa số tiền
mặt và tổng số tiền gửi của chúng, và thỉnh
thoảng được gọi là tỷ lệ dự trữ tiền mặt.
418 Casual employment Công việc tạm thời. Tình trạng có việc làm tạm thời mà không
có giờ làm đều dặn hay hợp đồng lương.
419 Categorical Trợ cấp chọn lọc. Xem GRANT
420 Causality Phương pháp nhân Một khái niệm nảy sinh từ việc xem xét các
quả. giả định nổi bật của mô hình kinh tế lượng
ước lượng từ số hiệu chuỗi thời gian mà
bản chất là không thí nghiệm.
421 CBI Xem CONFEDERATION OF BRITISH
INDUSTRY.
423 Ceiling Mức trần Giới hạn tăng sản lượng trong thuyết CHU
KỲ KINH DOANH. Trần đạt được khi tất cả
các yếu tố sản xuất đạt tới mức toàn năng.
424 Celler - Kefauver Act Đạo luật Celler - Ban hành ở Mỹ năm 1950 với tư cách là
Kefauver. một sửa đổi ĐẠO LUẬT CLAYTON. Mục đích
của đạo luật này là tăng cưòng pháp luật
chống lại sự sát nhập phản cạnh tranh.
425 Central Bank Ngân hàng trung ương Một cơ quan có trách nhiệm kiểm soát hệ
thống ngân hàng và tiền tệ của một nước,
mặc dù có chức năg khác phụ thuộc vào
môi trường và cơ cấu tài chính.
426 Central Bank of Ngân hàng trung ương Xem BANK FOR INTERNATIONAL
Central Banks của các ngân hàng SETTLEMENTS và INTERNATIONAL
trung ương. MONETATY FUND.
427 Central business Khu kinh doanh trung Một khu vực ở trung tâm các thành phố và
district tâm. đa số thị trấn lớn được sử dụng cho các
hoạt động thương mại. Xem ACCESS/SPACE
TRADE - OFF MODEL.
428 Central Limit Định lý giới hạn trung Định lý nói rằng tổng (và trung bình) của
Theorem. tâm. một nhóm các biến ngẫu nhiên sẽ tuân
theo phân phối chuẩn nếu mẫu chọn đủ
lớn, không phụ thuộc vào dạng phân phối
mà các biến riêng biệt có.
429 Central Place Theory Lý thuyết Vị trí Trung Xem LOCATION THEORY.
tâm.
430 Central planing Kế hoạch hoá tập Xem PLANNED ECONOMY.
trung.
431 Central policy Review Ban xet duyệt chính Một văn phòng được thành lập ở Anh năm
Staff sách trung ương 1970 chịu trách nhiệm tiến hành các vấn đề
(CPRS). chính sách kinh tế chính cho văn phòng nội
các.
432 Central Statical office Cục thống kê trung Một cục của chính phủ Anh có trách nhiệm
ương thu thập, tổng hợp xuất bản các số liệu
thống kê do văn phòng chính phủ và các cơ
quan không chính thức và bán chính thức ở
Anh cung cấp.
433 Certainty equivalence Mức qui đổi về tất Trong những bối cảnh RỦI RO hay không
định. chắc chắn, các biến số sẽ mang các giá trị
với ít nhất 2 đặc tính:
434 Certificate of deposit Giấy chứng nhận tiền Một chứng từ do một ngân hàng phát hành
gửi. chứng nhận khoản tiền gửi ở ngân hàng đó
và là một lời hứa trả lại khoản tiền cho
người cầm phiếu vào một ngày xác định
trong tương lai.
435 CES production hàm sản xuất có độ co Xem CONSTANT ELASTICITY OF
function giãn thay thế cố định. SUBTITUTION PRODUCTION FUNCTION.
436 Ceteris paribus Điều kiện khác giữ Một cụm thuật ngữ la tinh nghĩa là "mọi
nguyên thứ khác không đổi". Phân tích kinh tế
thường tiến hành bằng cách xem xét ảnh
hưởng của một vài biến độc lập trong khi
đó các yếu tố khác không đổi.
437 Chain rule Quy tắc dây chuyền. Một quy tắc để xác định đạo hàm của một
(Quy tắc hàm của hàm với một biến số, trong đó hàm là hàm
hàm). của một biến số.
438 Central tendency Xu hướng hướng tâm;
Hướng tâm.
439 Ceilings and floors Mức trần và mức sàn;
Mức đỉnh và mức đáy.
440 Causation Quan hệ nhân quả.
441 Chamberlin, Edward (1899-1967) Một nhà kinh tế người Mỹ nổi tiếng với Lý
thuyết cạnh tranh độc quyền (1933). Trong
lý thuyết này, ông đã phân tích tình hình thị
trường giữa cạnh tranh HOÀN HẢO và ĐỘC
QUYỀN độc lập với công trình ở Anh của
Joaobinson. Ông cho rằng các hãng cạnh
tranh với nhau vì cầu nối với sản phẩm của
họ bị tác động bởi sự tồn tại của các hãng
khác, nhưng mỗi hãng lại có mức độ độc
quyền nào đó vì chúng có các sản phẩm
riêng mình. Cạnh tranh có thể dưới dạng
cạnh tranh sản phẩm, trong đó quảng cáo
rất quan trọng cũng như đối với cạnh tranh
bằng giá vậy. Chanberlin nhấn mạnh tính
biến dị sản phẩm đối lập với sự không hoàn
hảo của thị trường, bao gồm yếu tố như
tên nhãn mác, chất lượng đặc biệt, mẫu,
bao bì và dịch vụ bán hàng. Một trong
những kết luận nổi lên từ sự phân tích của
ông là cạnh tranh độc quyền có thể có đặc
trưng thừa năng lực, một kết quả bị thách
thức vì nó có vẻ phụ thuộc vào giả định
rằng tất cả thành viên của một nhóm hoạt
động dưới những điều kiện chi phí giống
nhau.
442 Characteristics theory Lý thuyết về đặc tính Lý thuyết này liên quan tới lý thuyết cầu
sản phẩm. tiêu dùng và công trình của K.lancaster.Ý
tưởng chính là những người tiêu dùng
không yêu cầu sản phẩm mà là đặc tính của
sản phẩm. Xem HEDONIC PRICES.
443 Charge account Tài khoản tín dụng. Một phương tiện tín dụng người bán lẻ
dành cho khách hàng.
444 Cheap money Tiền rẻ. Chỉ một giai đoạn trong đó các khoản vay
sẵn có ở lãi suất thấp hay một chính sách
tạo nên tình huống này.
445 Check off Trừ công đoàn phí Việc chủ thuê trừ trực tiếp phí công đoàn
trực tiếp. từ lương nhân viên. Phí này sau đó được
trả cho công đoàn.
446 Cheque card Thẻ séc. Thẻ do các ngân hàng cấp cho các khách
hàng có TÀI KHOẢN vãng lai để đảm bảo
việc thanh toán séc đựơc rút bởi các khách
hàng này theo những giới hạn nhất định.
447 Cheque Séc Một loại chứng từ thường được cấp dưới
dạng in sẵn bởi một ngân hàng, yêu cầu
ngân hàng chuyển từ tài khoản VÃNG LAI
của người rút sang người định danh được
trả.
448 Chicago School Trường phái (kinh tế) Tên để chỉ các nhà kinh tế học có chung 4
Chicago. niềm tin cơ bản sau. Thứ nhât, họ tin rằng
kinh tế học là (hoặc có thể là ) không giá trị
theo cách tương tự như các ngành khoa
học vật lý. Thứ hai, hị tin rằng lý thuyết giá
cả Tân cổ điển là một lý giải chính xác về
cách thức hoạt động của các hệ thống kinh
tế. Thứ ba, họ tin rằng sự hoạt động của thị
trường cạnh tranh, tự do là giải pháp khả dĩ
nhất cho vấn đề phân bổ các nguồn lực.
Cuối cùng, họ là những người trung thành
vững vàng với CHỦ NGHĨA TRỌNG TIỀN. Tất
cả những điều này đưa họ đến chỗ ủng hộ
sự can thiệp hạn chế của chính phủ vào hệ
tống kinh tế. Tên gọi này bắt nguồn từ thực
tế là nhiều thành viên nổi bật của "trường
phái" này (ví dụ FRIEDMAN, KNIGHT,
SCHULTZ và STIGLER) đã gắn bó với trường
đại học Chicago.
449 Child allowance Trợ cấp trẻ em. Trong hầu hết các hệ thống THUẾ THU
NHẬP đều trợ cấp cho trẻ em ăn theo.Ý
tưởng này là giảm nhẹ gánh nặng chi phí
nuôi dạy con cái mà gia đình phải gánh
chịu.
450 Chi-square Phân phốI Kai bình Một phân bố xác suất với tham số n bậc tự
distribution phương (Phân phối do của tham số. Xem CONTINGENCY
khi bình phương) TABLES.
451 Choice of technology Sự lựa chọn công Xem TECHNOLOGY, CHOICE OF.
nghệ.
452 Choice variable Biến lựa chọn. Một biến trong bài toán tối ưu mà giá trị
của biến được "chọn" để tối ưu hoá giá trị
của HÀM MỤC TIÊU. Các biến lựa chọn
thường là biến độc lập của hàm mục tiêu.
453 CIF Giá, phí bảo hiểm,
cước vận chuyển , hay
giá đầy đủ của hàng
hoá.
454 CIO Xem AMERICAN FEDERATION OF LABOUR.
455 Circular flow of Luồng luân chuyển Luồng tiền thu và chi giữa các hãng và hộ
income thu nhập. gia đình trong nước.
456 Choice of production Sự lựa chọn kỹ thuật
technique sản xuất.

457 Circular flow of Dòng thanh toán luân


payments chuyển.
458 Circulating capital Vốn lưu động. Xem WORRKING CAPITAL.
459 Clark, John Bates (1847-1938) Được phong giáo sư tại trường đại học
Columbia năm 1895. Những ấn phẩm chính
của ông bao gồm Triết lý về của cải (1885),
Phân phối của cải (1899),Các yếu tố cốt yếu
của thuyết kinh tế (1897), và Các vấn đề
độc quyền (1904). Ông có đóng góp trong
việc khám phá độc lập về nguyên lý phân
tích biên và được coi là người sáng lập ra
HỌC THUYẾT NĂNG SUẤT BIÊN ở Mỹ. Con
đường riêng của ông tiến tới lý thuyết năng
suất biên là đi từ việc khái quát hoá khái
niệm của RICARDO về giá thuê. Ông đã tiến
xa hơn VON THUNEN, JEVONS, MENGER và
WALRAS bằng việc tuyên bố rằng phân phối
thu nhập theo quy luật năng suất biên là
"công bằng".
460 Classical dichotomy Thuyết lưỡng phân cổ Việc xác định riêng biệt và độc lập giá
điển tương đối và tuyệt đối trong KINH TẾ HỌC
CỔ ĐIỂN và TÂN CỔ ĐIỂN.(Xem NEO-
CLASSICAL SYNTHESIS).
461 Classical economics Kinh tế học cổ điển Một tư tưởng kinh tế từ giữa thế kỷ XVIII
đến giữa thế kỷ XIX, mà phần lớn tư tưởng
này nổi lên từ Anh.
462 Classical school Trường phái cổ điển Xem Classical economics.
463 Classical system of Hệ thống cổ điển về Xem CORPORATION TAX
company taxation thuế công ty
464 Classical techniques Các kỹ thuật cổ điển Một cụm thuật ngữ dùng để miêu tả kỹ
thuật thống kê chuẩn nhằm phân biệt
chúng cụ thể với các kỹ thuật BAYES.
465 Classical and Thất nghiệp theo lý
Keynesian thuyết cổ điển và theo
unemployment lý thuyết Keynes
466 Classical model Mô hình cổ điển
467 Clay-clay clay-clay; Đất sét- Đất Một khía cạnh của HÀM SẢN XUẤT trong
sét THUYẾT TĂNG TRƯỞNG không cho phép tỷ
lệ vốn - lao động biến đổi trước hoặc sau
khi thực hiện đầu tư. Cụm thuật ngữ "đất
sét" dùng để chỉ vốn, do đất sét được cho
là kém tính cán mỏng hơn so với "mát tít"
(Xem PUTTY-CLAY and PUTTY- PUTTY).
468 Clayton Act Đạo luật Clayton Được thông qua ở Mỹ năm 1914. Mục đích
của đạo luật là xác định cụ thể những vi
phạm chống độc quyền nhằm làm cho đạo
luật Sherman rõ ràng hơn. (Xem CELLER-
KEFAUVER ACT and ROB INSON- PATMEN
ATC).
469 Clean float Thả nổi tự do Khi TỶ GIÁ THẢ NỔI được biến đổi một cách
tự do khỏi bất cứ ảnh hưởng can thiệp nào
các CO QUAN QUẢN LÝ TIỀN TỆ. (Xem
DIRTY FLOAT)
470 Clearing banks Các ngân hàng thanh Ở Anh, cụm thuật ngữ này dùng để chỉ các
toán bù trừ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI theo truyền
thống điều hành và có thể tiếp cận với một
PHÒNG THANH TOÁN BÙ TRỪ hay các cơ
quan tương đương với mục đích thanh
toán bù trừ các tờ SÉC của nhau.
471 Clearing house Phòng thanh toán bù Một địa danh của London mà các NGÂN
trừ HÀNG THANH TOÁN BÙ TRỪ LONDON,
NGÂN HÀNG ANH và ở Edinburgh, ngân
hàng cổ phần Scotland tiến hành thanh
toán bù trừ séc và các khiếu nợ khác với
nhau
472 Cliometrics Sử lượng Tên môn lịch sử kinh tế "mới", sử dụng
KINH TẾ LƯỢNG để nghiên cứu về các vấn
đề đã được các nhà sử học đề cập
473 Closed economy Nền kinh tế đóng Khái niệm sử dụng chủ yếu trong các mô
hình lý thuyết để chỉ một nền kinh tế không
có quan hệ ngoại thương mà hoàn toàn tự
túc và tách biệt với các tác nhân bên ngoài.
474 Closed shop Cửa hàng đóng;Công Theo nghĩa sử dụng ở Mỹ, cụm thuật ngữ
ty có tổ chức công này chỉ một thoả thuận yêu cầu các công
đoàn. nhân trở thành thành viên của công đoàn
trước khi được một hãng thuê làm việc. Ở
Anh, mặt khác, cụm thuật ngữ này thường
phân biệt giữa các hình thức của hàng đóng
trước khi vào làm và sau khi vào làm lại.
475 Closing prices Giá lúc đóng cửa. Được sử dụng phổ biến cùng với THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN để chỉ giá
CHỨNG KHOÁN và CỔ PHIẾU … tại thời
điểm kết thúc buôn bán của một ngày.
476 Club good Hàng hoá club; Hàng Một dạng trung gian giữa HÀNG HOÁ
hoá bán công cộng. CÔNG CỘNG thuần tuý và hàng hoá tư
nhân (Xem CLUBS, THEORY OF)
477 Clubs, theory of Thuyết club; Thuyêt Thuyết câu lạc bộ là một phần của thuyết
câu lạc bộ, thuyết HÀNG HOÁ CÔNG CỘNG KHÔNG THUẦN
hàng hoá bán cộng TUÝ
cộng.
478 Coase, Ronald H. (1910- ). Một nhà kinh tế học sinh tại Anh được tặng
giả thưởng Nobel kinh tế học năm 1991
cho công trình chuyên đề của ông về LÝ
THUYẾT VỀ HÃNG và kinh tế học về NGOẠI
ỨNG. Coase, người được dạy trong một
thời gian tại Trường kinh tế London, đã làm
việc tại trường đại học Chicago trong hầu
hết quãng đời của ông. Năm 1937 trong bài
báo "Bản chất của hãn" (tạp chí Economica
số IV), Ông đã nêu ra câu hỏi tại sao các
hoạt động kinh tế nhất định bị phó mặc cho
sự trao đổi của thị trường, còn số khác lại
được tiến hành bên trong hãng. Khi thị
trường và các hãng là các cách tổ chức có
thể thay thế nhau, thì cái gì sẽ quyết định
cách nào được sử dụng? Coase trả lời câu
hỏi này bằng cách cho rằng hãng sẽ mở
rộng tới một điểm tại đó chi phí tiến hành
hoạt động trong hãng bằng với chi phí thực
hiện qua giao dịch thị trường. Đây chính là
xuất phát điểm để xem một tổ chức công
nghiệp từ góc độ chi phí giao dịch, tức là
kiểu tổ chức được chọn là kiểu tổ chức để
làm tối đa hoá chi phí của một giao dịch
kinh tế. Năm 1906, trong bài báo "Vấn đề
lựa chọn xã hội", Tạp chí Pháp luật và Kinh
tế học số 3, Coase lập luận cái đã trở thành
ĐỊNH LÝ COASE rằng tính tối ưu Pareto vẫn
có thể có khi có các ngoại ứng và không có
can thiệp của nhà nước, nếu có thể thương
lượng được giữa nhà sản xuất và người tiếp
nhận tác động ngoại ứng QUYỀN SỞ HỮU
TÀI SẢN được xác định rõ.
479 Coase's theorem Định lý Coase. Định lý này dựa trên lập luận rằng các
NGOẠI ỨNG không gây ra sự phân bổ sai
các nguồn lực khi không có CHI PHÍ GIAO
DỊCH và khi quyền sở hữu tài sản được sở
hữu rõ ràng và có hiệu lực.
480 Cobb-Douglas Hàm sản xuất Cobb-
production function Douglas.
481 Cobweb theorem Định lý mạng nhện. Dạng đơn giản nhất của MÔ HÌNH ĐỘNG
trong đó, cung của một hàng hoá trong
năm t là một hàm của giá hàng hoá đó
trong năm t-1 và trong bất kỳ giai đoạn nào
thì giá cả đều được điều chỉnh để "cân đối
thị trường".
482 Cochrane-Orcutt Cochrane-Orcutt Tên dùng phổ biến cho thủ tục được thiết
kế để ước tính các thông số của một
phương trình mà số dư của nó tuân theo
TƯƠNG QUAN CHUỖI. Xem PRAIS-
WINSTEN.
483 Co-determination Đồng quyết định. Sự tham gia của công nhân vào quá trình
đưa ra quyết định chính sách trong các
hãng.
484 Coefficient of Hệ số xác định (Hệ số Một thống kê tóm tắt năng lực giải thích
determination tương quan bội số R của một phương trình.
bình phương).
485 Coefficient of Hệ số phân tán (độ Thường dùng để đo mức độ phân tán của
variation phân tán tương đối). các biến xung quanh giá trị trung bình của
nó.
486 Coercive comparisons So sánh ép buộc. Sự so sánh giữa các mức lương của những
nhóm công nhân khác nhau và được người
đại diện của của các nhân viên sử dụng như
là sự kiểm chứng về tăng lương. Xem
COMPARABILITY.
487 Cofactor Đồng hệ số. Đồng hệ số của một phần tử trong một ma
trận là ĐỊNH THỨC của ma trận mới được
tạo nên bằng cách xoá hàng và cột của ma
trận gốc có chứa phần tử đó.
488 Coinage Tiền đúc. Một phần của tiền trao tay gồm các đồng
tiền kim loại.
489 Coincident indicator Chỉ số báo trùng hợp. Một dãy số liệu kinh tế biến động theo
cùng chu kỳ kinh doanh, nghĩa là tăng lên
cùng một lúc với giai đoạn tăng lên của chu
kỳ kinh doanh và tụt xuống khi chu kỳ kinh
doanh tụt xuốn.
490 Cointegration Đồng liên kết Đây là một phương pháp xác định mối
quan hệ dài hạn giữa một nhóm các biến
CHUỖI THỜI GIAN.
491 COLA Điều chỉnh theo giá Xem ESCALATORS.
sinh hoạt.
492 Collateral security Vật thế chấp. Khi có nghĩa rộng, được dùng để chỉ bất cứ
vật thế chấp nào (nhưng không phải đảm
bảo cá nhân như bảo lãnh) mà một ngân
hàng nhận khi nó cho một khách hàng vay
và ngân hàng có quyền đòi trong trường
hợp vỡ nợ.
493 Collective bargaining Thương lượng tập Đàm phán giữa chủ và các công nhân về
thể. việc hình thành các thủ tục và luật lệ bao
hàm các điều kiện về làm việc và lương.
Xem NATIONAL BARGAINING, COMPANY
BARGAINING và PLANT BARGAINING.
494 Collective choise Sự lựa chọn tập thể. Đôi khi được gọi là sự lựa chọn xã hội. Một
quyết định do một nhóm hay những người
thay mặt cho một nhóm đưa ra.
495 Collective goods Hàng hoá tập thể. Hàng hoá hay dịch vụ mang tính chất
KHÔNG LOẠI TRỪ. Xem PUBLIC GOODS
496 Collective exhaustive Hoàn toàn.

497 Collinearity Cộng tuyến. Xem MULTICOLLINEARITY, LINEAR


DEPENDENCE.
498 Multi-Collinearity Đa cộng tuyến.
499 Collusion Kết cấu. Thoả thuận giữa các hãng để tránh cạnh
tranh phương hại lẫn nhau. Xem PRICE
LEADERSHIP.
500 Collusive oligopoly Độc quyền nhóm có Xem COLLUSION.
kết cấu.
501 Collusive price Chỉ đạo giá kết cấu. Xem PRICE LEADERSHIP.
leadership
502 Comecon Hội đồng tương trợ Xem COUNCIL FOR MUTUAL ECONOMIC
kinh tế. ASSISTANCE.
503 Command economy Nền kinh tế chỉ huy. Xem PLANNED ECONOMY.
504 Commercial banks Các ngân hàng thương Một cụm thuật ngữ chung, không xác định,
mại. để chỉ những ngân hàng thường ở trong
khu vực kinh tế tư nhân tiến hành kinh
doanh tổng hợp chứ không chuyên doanh.
505 Commercial bill Hối phiếu thương mại. Một HỐI PHIẾU được rút để tài trợ cho các
hoạt động sản xuất, buôn bán hoặc thương
mại khác. Nó khác với HỐI PHIẾU BỘ TÀI
CHÍNH hay hối phiếu của chính quyền địa
phương vì đó là công cụ của các nghiệp vụ
tài chính công cộng.
506 Commercial paper Thương phiếu Một cụm thuật ngữ chung chỉ HỐI PHIẾU
THƯƠNG MẠI
507 Commercial policy Chính sách thương Các quy tắc được một nước áp dụng để
mại điều hành hay quản lý chi tiêu và các hoạt
động ngoại thương của mình
508 Commissions Xem COMPENSATION
RULES
509 Commodity Vật phẩm; Hàng hoá Bất kỳ vật nào được sản xuất ra để phục vụ
tiêu dùng hay trao đổi trên thị trường
510 Commodity bundling Bán hàng theo lô Tập quán bán hàng hay dịch vụ trọn gói.

511 Commodity Credit Công ty tín dụng hàng Một công ty của Mỹ được thành lập năm
Corporation hoá; Công ty tín dụng 1933 nhằm tạo ra một thị trường có trật tự
vật phẩm và ổn định hơn cho hàng hoá nông sản.
(Xem PARTY PRICE SYSTEM)
512 Commodity money Tiền tệ dựa trên vật Một hệ thống tiền tệ dựa trên một hàng
phẩm; Tiền bằng hàng hoá cụ thể.
hoá.
513 Commodity space Không gian hàng hoá. Giới hạn giữa hai trục biểu thị lượng hàng
hoá hay dịch vụ sẵn có tiềm năng để người
tiêu dùng mua.
514 Commodity terms of Tỷ giá trao đổi hàng Xem TERM OF TRADE.
trade hoá; Tỷ giá hàng hoá.
515 Common Agricultural Chính sách nông Hệ thống chung về trợ giá và trợ cấp nông
Policy nghiệp chung. nghiệp do CỘNG ĐỒNG CHÂU ÂU áp dụng.
Chính sách này nhằm khuyến khích điều
kiện thị trường nông nghiệp ổn định, đảm
bảo lợi ích công bằng cho nông dân, duy trì
giá cả hợp lý cho người tiêu dùng và áp
dụng các chính sách đã được xây dựng để
tăng sản lượng và năng suất lao động trong
ngành nông nghiệp của cộng đồng.
516 Common Customs Biểu thuế quan chung. Mức THUẾ QUAN ngoại bộ chung của
Tariff CỘNG ĐỒNG CHÂU ÂU (EC).
517 Common external Biểu thuế đối ngoại Mức THUẾ QUAN do các thành viên của
tariff chung. một liên minh thuế quan, một THỊ TRƯỜNG
CHUNG hay một CỘNG ĐỒNG KINH TẾ áp
dụng ở một mức được thống nhất và giống
nhau đối với hàng nhập khẩu từ các nước
không phải là thành viên.
518 Common facility co- Các hợp tác xã có Một biện pháp chính sách được xây dựng
operative thiết bị chung. nhằm tạo điều kiện cho việc tăng cường
công nghệ tiên tiến bằng cách thành lập các
hợp tác xã sử dụng những trang thiết bị
chung hay các công xưởng sản xuất chung
để nâng cao năng suất của thợ thủ công
lành nghề địa phương và ngành công
nghiệp. Xem ALTERNATIVE TECHNOLOGY.
519 Common market Thị trường chung. Một khu vực thương kết hợp một số nước,
trong đó tất cả đều có thể mua bán theo
những điều kiện ngang nhau. Xem
EUROPEAN COMMON MARKET.
520 Common stock Chứng khoán phổ Một công cụ tài chính (thoả thuận tài
thông. chính) mang lại quyền sở hữu và quyền bỏ
phiếu trong một công ty cho người chủ
công cụ này. Xem PREFERENCE SHARES,
EQUITIES.
521 Communism Chủ nghĩa cộng sản. Theo một nghĩa hẹp, đây là một giai đoạn
phát triển kinh tế được cho là diễn ra khi
tất cả các tầng lớp trong xã hội bị thu hút
vào GIAI CẤP VÔ SẢN. Cụm thuật ngữ này,
dù vậy, thường được dùng để chỉ một hệ
thống kinh tế kế hoạch hoá được điều hành
tại các nước thuộc HỘI ĐỒNG TƯƠNG TRỢ
KINH TẾ (trước khi các cuộc cách mạng ở
Đông Âu nổ ra vào cuối thập kỷ 80).
522 Community Charge Thuế cộng đồng. Một loại thuế áp dụng ở Anh cuối thập kỷ
80 thay thế cho các loại thuế khác.
523 Community Đường bàng quan Một đường dựa trên đó mỗi cá nhân trong
indifference curve cộng đồng. một cộng đồng nhận được một mức thoả
dụng không đổi.
524 Company Công ty. Thường để chỉ công ty CỔ PHẦN, đây là
một thực thể pháp lý được thành lập để
tiến hành các hoạt động công nghiệp,
thương mại vốn được chia thành CỔ PHIẾU
do các thành viên của công ty nắm giữ.
525 Company bargaining Đàm phán công ty. ĐÀM PHÁN TẬP THỂ giữa các đại diện của
một công ty, có thể có một hoặc nhiều hơn
các nhà máy trên khắp đất nước và những
người đại diện cho công nhân viên chức, để
đưa ra mức lương và điều kiện làm việc
trong công ty. Xem PLANT BARGAINING.
526 Company director Giám đốc công ty. Người do các cổ đông bầu ra để tham gia
cùng các giám đốc khác điều hành công ty.
527 Company saving So sánh về lương So sánh chính thức hay không chính thức
do các nhóm lao động rút ra về mức lương
của và của những người công nhân khác.
Xem RELATIVE DEPRIVATION, COERCIVE
COMPARISIONS.
528 Comparability Luận điểm về tính có Một sự tin tưởng rằng các cá nhân làm
argument thể so sánh. cùng công việc và sản xuất cùng lượng sản
phẩm nên được trả cùng một mức lương.
529 Comparable worth Giá trị có thể so sánh. Lương ngang nhau trả cho công việc có giá
trị ngang nhau.
530 Comparative Lợi thế so sánh David RIVIRDO đã khám phá ra lý thuyết về
advantage lợi thế tương đối. Đây là cơ sở của CHUYÊN
MÔN HOÁ cho một bộ phận các quốc gia,
các cá nhân và cho tự do thương mại. Lý
thuyết hiện đại, không còn dựa vào lý
thuyết về lao động của RICARDO, đã tạo lập
điều kiện cần duy nhất cho khả năng thu lợi
từ THƯƠNG MẠI là tỷ số giá cả phải khác
nhau giữa các quốc gia. Tỷ giá hối đoái sau
khi buôn bán giữa các hàng hoá mà sự xác
định của nó Ricardo không thể giải thích
được, đã thiết lập bởi QUY LUẬT CẦU QUA
LẠI.
531 Comparative costs Chi phí so sánh. Xem COMPARATIVE ADVANTAGE.
532 Comparative Phương pháp so sánh Một phương pháp sử dụng trong KINH TẾ
dynamics động. HỌC ĐỘNG với nét đặc biệt là mức độ thay
đổi về giá trị của các THAM SỐ và về giá trị
cân bằng của các biến là không đổi.
533 Comparative statics Phương pháp so sánh So sánh một vị trí CÂN BẰNG mới với vị trí
tĩnh. cân bằng cũ sau khi có thay đổi nào đó
trong các biến số mà không đổi chiều với
cách đạt được vị trí mới và thường không
có khía cạnh định lượng.
534 Compensated Đường cầu đã được Một đường cầu trong đó HIỆU ỨNG THU
demand curves bù. NHẬP của thay đổi giá đã được loại bỏ để
thu nhập thực tế dọc đường cầu không đổi.
535 Compensating Mức thay đổi bù đắp. Xem CONSUMER'S SURPLUS.
variation
536 Compensation Nguyên lý bù đắp. Xem COMPENSATION TESTS.
principle
537 Compensation rules Các quy tắc trả thù Một công thức xác định thu nhập của cá
lao. nhân. 1)Dựa trên thời gian làm việc của cá
nhân. 2)Dựa trên kết quả hoàn thành công
việc của cá nhân. 3)Dựa trên cơ sở kết qủa
thực hiện của một đội như trong chế độ
chia lợi nhuận hay thưởng theo đội. 4)Dựa
trên kết quả thực hiện so sánh của cá nhân
như đối với quy tắc THÙ LAO THEO XẾP
HẠNG TRONG THI ĐẤU.
538 Compensation tests Kiểm nghiệm đền bù. Những cuộc kiểm nghiệm như vậy đặt ra
câu hỏi liệu những người gây thiệt hại do
thay đổi nào đó có được đền bù cho thiệt
hại của họ hay không trong khi vẫn để
những người được lợi khấm khá hơn trước
khi có thay đổi đó. Kiểm nghiệm được biết
đến nhiều nhất là KIỂM NGHIỆM KALLDOR -
HICHS.
539 Competition Act 1980 Đạo luật cạnh tranh Đạo luật này nhấn mạnh tầm quan trọng
1980. trong chính sách cạnh tranh của các tập
quán và điều kiện kinh doanh.(Xem
RESTRICTIVE TRADE PRACTICES ACT 1956,
MONOPOLIES AND MERGERS ACT 1965,
RESTRICTIVE TRADE PRACTICES ACT 1968,
FAIR TRADING ACT 1973, COMPETITION
ACT 1980 )

540 Competition and Kiểm soát tín dụng và Tên của một tài liệu tham vấn do NGÂN
Credit Control cạnh tranh HÀNG ANH phát hnàh giữa năm 1971, tài
liệu này tóm lược những đề xuất cho việc
xem xét những thoả thuận tín dụng áp
dụng đối với các NGÂN HÀNG và cơ quan
tài chính khác và bắt đầu áp dụng vào cuối
năm đó. Bản chất của những thay đổi này
là ở chỗ chúng cho phép kết thúc việc kiểm
soát về số lượng cho vay dặc biệt của các
NGÂN HÀNG THANH TOÁN BÙ TRỪ và
chúng áp dụng vối các ngân hàng và CÔNG
TY TÀI CHÍNH theo cách thức càng lớn và
càng không phân biệt càng tốt (Xem
MONETARY MANAGEMENT).
541 Competitive markets Thị trường cạnh tranh Một thị trường trong đó một số lớn những
người mua và bán nhỏ buôn bán một cách
độc lập và do đó, không ai có thể chi phối
giá cả một cách đáng kể.(Xem PERFECT
COMPETITION).
542 Complements Hàng hoá bổ trợ Một hàng hoá có xu hướng được mua theo
kèm với hàng hoá khác đã được mua vì nó
"bổ trợ" cho hàng hoá thứ nhất
543 Complex number Số phức Các số bao gồm những phân tử TƯỞNG
TƯỢNG, nghĩa là nó chứa căn bậc hai của
âm một.
544 Composite Định lý hàng hoá đa Theo J.R.HICKS (Giá trị và tư bản, Đại học
commodity theorem hợp Oxford,1939), định lý này nói rằng nếu có
một số hàng hoá mà giá tương đối của
chúng (tức là giá của hàng hoá này so với
giá của hàng hoá kia) không đổi thì những
hàng hoá đó có thể coi là một hàng hoá có
tên "hàng hoá đa hợp"
545 Compound interest Lãi kép Trình tự mà theo đó TIỀN LÃI tương lai
được trả trên mức lãi trong quá khứ (lãi mẹ
đẻ lãi con).
546 Compensating Các mức bù thêm tiền
differentials lương.
547 Competition policy Chính sách về cạnh
tranh
548 Concave function Hàm lõm (tính lõm). Một hàm lõm về vị trs gốc, vì vậy ĐẠO HÀM
(concavity) BÂC 2 của nó là âm. một hàm như vậy cũng
có thể lồi từ gốc toạ độ.
549 Concentration Sự tập trung. 1).Một cụm thuật ngữ chỉ tình trạng các
điều kiện cạnh tranh phổ biến trong một
ngành. 2).Một khái niệm sử dụng khi nói
tới PHÂN PHỐI QUY MÔ CỦA HÃNG trong
một ngành của nền kinh tế, hoặc liên quan
đến vị trí của ngành công nghiệp.
550 Concentration, Hệ số tập trung. Một số đo thống kê về mức độ hoạt động
coefficient of. kinh tế hay một đặc tính kinh tế được tập
trung về mặt địa lý, chẳng hạn trong một
quốc gia. Xem LOCATION QUOTIENT,
SPECIALIZATION, COFFICIENT OF.
551 Concentration ratio Tỷ lệ tập trung. Tỷ lệ phần trăm tổng quy mô công nghiệp
do một vài hãng lớn trong ngành đó chiếm.
Xem STANDARD INDUSTRIAL
CLASSÌICATION.
552 Concerted action Hành động phối hợp. Đây là tên đặt cho một phương án của
CHÍNH SÁCH THU NHẬP CỦA ĐỨC mà chính
phủ, mặc dù không phải là một bên tham
gia quá trình đàm phán tập thể, đặt ra
những tiêu chuẩn gắn tăng tiền lương với
mục đích ổn định và tăng trưởng.
553 Concertina method of Phương pháp điều Một quá trình giảm thuế quan, cắt giảm
tariff reduction hoà giảm thuế quan; thuế suất cao trong khi không thay đổi thuế
Phương pháp giảm suất thấp, do đó chênh lệch giữa các mức
thuế quan hài hoà. thuế quan giảm đi. Xem ACROSS-THE-
BOARD TARIFF CHANGES.
554 Conciliation Hoà giải Sự can thiệp vào một TRANH CHẤP VỀ LAO
ĐỘNG theo yêu cầu của các bên liên quan
bằng một bên thứ ba độc lập và không
thiên vị nhằm hoà giải các quan điểm của
hai bên. Xem MEDIATION, ARBITRATION.
555 Condorcet Criterion Tiêu chuẩn gà chọi; Một hệ thống lựa chọn tập thể, trong đó
Tiêu chuẩn Condorcet phương án được lựa chọn là phương án
đánh bại tất cả những phương án khác
trong chuỗi các cuộc lựa chọn từng đôi một
sử dụng những quy tắc đa số.
556 Confederation of Liên đoàn công nghiệp Một tổ chức của giới chủ ở Anh thành lập
British Industrial ANH (CBI). năm 1965 bằng cách sát nhập 3 hiệp hội
trước đây đại diện cho các lợi ích của
ngành công nghiệp.
557 Confidence interval Khoảng tin cậy. Khoảng tin cậy alpha của một tham số gồm
2 con số mà ở giữa chúng ta có độ tin cậy
alpha%, nghĩa là giá trị thực của tham số
nằm ở đó. Xem STATISTICAL INFERENCE,
INTERVAL ESTIMATION.
558 Confidence problem Vấn đề lòng tin. Một trong những vấn đề của hệ thống tiền
tệ quốc tế nảy sinh khi người ta cho rằng
một đồng tiền sẽ bị phá giá, vốn ngắn hạn
sau đó sẽ bị rút khỏi nước đó, xuất hiện sự
mất lòng tin vào đồng tiền của nước đó.
559 Congestion costs Chi phí do tắc nghẽn. Khi việc sử dụng một phương tiện hay dịch
vụ đang được nhiều người dùng tăng lên,
sẽ xuất hiện một chi phí (không nhất thiết
bằng tiền) đối với người đang sử dụng
chúng, thì phương tiện đó gọi là "tắc
nghẽn".
560 Conglomerate Conglomerate; Tập Một hãng bao gồm công ty mẹ và các công
đoàn; Tổ hợp doanh ty con mà chúng không liên quan với nhau
nghiệp trong các hoạt động và thị trường.
561 Conjectural behavior Hành vi phỏng đoán. Xem CONJECTURAL VARIATION.
562 CONJECTURAL Sự thay đổi theo Chỉ hành vi của hãng trong THỊ TRƯỜNG
VARIATION phỏng đoán. ĐỘC QUYỀN NHÓM. Xem OLIGOPOLY.
563 Consistency Tính nhất quán. Một tính chất mong muốn của các ước
lượng kinh tế lượng.
564 Consolidated fund Quỹ ngân khố. Một cụm thuật ngữ khác cho NGÂN KHỐ ở
Anh. Đó là một tài khoản của chính phủ bao
gồm thu nhập từ thuế.
565 Consistent Thống nhất/ nhất
quán.
566 Consolidated balance Bảng cân đối (kế
sheets toán/tài sản) hợp
nhất.
567 Consols Công trái hợp nhất. Ngày nay, thuật ngữ này để chỉ loại công
trái 2,5% lãi suất.
568 Consortium bank Ngân hàng Một kiểu ngân hàng quốc tế hình thành
Consortium. bằng cách tập hợp các ngân hàng vốn đang
tồn tại từ các nước khác nhau. Xem LIBOR.
569 Conspicuous Sự tiêu dùng nhằm Xem VEBLEN.
consumption thể hiện; Sự tiêu dùng
nhằm khoe khoang.
570 Constant capital Tư bản bất biến. Theo học thuyết của C.Mác, tư bản bất
biến là một phần của TƯ BẢN được thể
hiện bằng phương tiên sản xuất, nguyên
liệu thô và công cụ lao động. Xem
VARIABLE CAPITAL.
571 Constant Elasticity of Hàm sản xuất với độ Hàm sản xuất CES là một hàm sản xuất
Substitution (CES) co giãn thay thế ĐỒNG NHẤT TUYẾN TÍNH có độ co giãn
Production Function không đổi. thay thế đầu vào không đổi.

572 Constant market Đường cầu với thị Mối quan hệ giữa lượng bán và giá mà
share demand curve phần bất biến. hãng phải đối mặt nếu tất cả các đối thủ
cạnh tranh của nó thích ứng với bất cứ sự
thay đổi về giá nào do hãng này đưa
ra.(Xem ELASTICITY)
573 Constant returns to Sinh lợi không đổi Xem ECONOMIES OF SCALE, RETURNS TO
scale theo qui mô; Lợi tức SCALE
cố định theo quy mô
574 Constrained Tối ưu hoá có rằng Cực đại hoá hay cực tiểu hoá một HÀM
optimization buộc MỤC TIÊU, trong đó CÁC BIẾN LỰA CHỌN
tuân theo một số RẰNG BUỘC nào đó.
(Xem LINEAR PROGRAMMING).
575 Constraint Rằng buộc Thường là một mối quan hệ toán học giữa
CÁC BIẾN LỰA CHỌN của một bài toán tối
ưu hoá; trong đó một hàm nào đó của biến
(ví dụ HÀM TUYẾN TÍNH) không bằng một
hằng số.
576 Consumer Người tiêu dùng Bất cứ đơn vị kinh tế nào có nhu cầu tiêu
dùng hàng hoá và dịch vụ cuối cùng.
577 Consumer credit Tín dụng tiêu dùng Một cụm thuật ngữ chung chỉ việc cho
NGƯỜI TIÊU DÙNG vay để mua hàng hoá
dịch vụ, nhưng thường không bao giờ gồm
việc mua nhà.
578 Consumer demand Lý thuyết cầu tiêu Lĩnh vực của môn kinh tế học xác định
theory dùng những lý thuyết có thể kiểm nghiệm về
cách người tiêu dùng phản ứng lại với
những thay đổi trong các biến như giá cả,
các giá khác, thay đổi về thu nhập…
579 Consumer durable Hàng tiêu dùng lâu Là bất cứ hàng tiêu dùng nào có "tuổi thọ
bền dài", do đó không được tiêu dùng ngay lập
tức (như thức ăn).
580 Consumer equilibrium Cân bằng tiêu dùng Tình huống mà người tiêu dùng tối đa hoá
ĐỘ THOẢ DỤNG của mình theo RÀNG
BUỘC NGÂN SÁCH.
581 Consumer Chi tiêu của người tiêu Xem CONSUMPTION EXPENDITURE.
expenditure dùng
582 Consumer goods and Hàng và dịch vụ tiêu HÀNG HOÁ hữu hình và vô hình được tiêu
services dùng dùng theo lợi ích của bản thân để thoả mãn
những nhu cầu hiện tại.
583 Consumer price index Chỉ số giá tiêu dùng Xem RETAIL PRICE INDEX

584 Consumer sovereignty Quyền tối thượng của Ý tưởng cho rằng NGƯỜI TIÊU DÙNG là
người tiêu dùng; Chủ quan toà tốt nhất đối với bản thân họ.
quyền của người tiêu
dùng
585 Consumer's surplus Thặng dư của người Được dùng phổ biến để chỉ khu vực nằm
tiêu dùng dưới đường cầu MARSHALL của một cá
nhân giữa hai mức giá.
586 Consumption Sự tiêu dùng Hành động sử dụng hàng hoá và dịch vụ để
thoả mãn nhu cầu hiện tại.
587 Consumption Chi tiêu tiêu dùng Tổng chi tiêu vào hàng hoá và dịch vụ nhằm
expenditure thoả mãn nhu cầu hiện tại (Xem
CONSUMPTION).
588 Consumption function Hàm tiêu dùng Một đồ thị chi tiết hoá về quan hệ giữa
tổng CHI TIÊU TIÊU DÙNG và THU NHẬP,
nghĩa là C = C(Y).
589 Consumption tax Thuế tiêu dùng Thuế này có thể có hai dạng: một là, khi
bản thân người tiêu dùng bị đánh thuế như
với THUẾ CHI TIÊU và hai là, khi hàng hoá
và dịch vụ người tiêu dùng mua bị đánh
thuế. Trong trường hợp đầu thuế được
đánh vào hãng cung cấp dịch vụ hay hàng
hoá.
590 Constestable market Thị trường có thể Một THỊ TRƯỜNG trong đó có sự tự do
cạnh tranh được nhập thị, sự gia nhập và rút lui không mất
chi phí.
591 Contingency reserve Dự trữ phát sinh Dự trữ không phân bổ dành cho sự cố bất
thường và các nhu cầu khác, nó không thể
được định lượng khi xem xét các kế hoạch
chi tiêu định lượng của Anh.
592 Contingency table Bảng phát sinh; Bảng Một công cụ mà theo đó mức độ liên hệ
sự cố hay phụ thuộc giữa hai biến số hay hai đặc
tính được đánh giá.
593 Contingent valuation Định giá (hiện tượng) Việc làm rõ giá trị tiêu dùng của hàng hoá
phát sinh; Việc định và dịch vụ không được trao đổi trên thị
giá bất thường trường.
594 Continuous variable Biến số liên tục Một biến số có thể lấy bất cứ giá trị nào
(nghĩa là nó có thể thay đổi mà không gián
đoạn) giữa những giới hạn xác định (có thể
là vô hạn) (Xem DISCRETE VARIABLE).
595 Contract curve Đường hợp đồng Trong trường hợp hai người tiêu dùng trao
đổi hai mặt hàng, đường này là quỹ tích các
điểm tại đó TỶ LỆ THAY THẾ BIÊN giữa hai
mặt hàng là như nhau đối với hai người
tiêu dùng (Xem EDGEWORTH BOX).
596 Contractionary phase Giai đoạn suy giảm; Giai đoạn của CHU KÌ KINH DOANH sau khi
Giai đoạn thu hẹp đạt đến điểm cao nhất và kéo dài cho đến
điểm thấp nhất sau đó. Nó đánh dấu sự suy
giảm của hoạt động kinh tế.
597 Convergence thesis Luận chứng hội tụ Ý tưởng cho rằng các nền kinh tế xã hội chủ
nghĩa và tư bản chủ nghĩa đi ra khỏi các
dạng "lý tưởng" tương ứng của chúng và
tiến hoá theo những hình thái, suy nghĩ,
thể chế và phương pháp ngày càng giống
nhau.
598 Convergent cycle Chu kỳ hội tụ Xem DAMPED CYCLE.
599 Conversion Sự chuyển đổi Tập quán phát hành CHỨNG KHOÁN và CỔ
PHIẾU mới để thay thế cái cũ.
600 Convertibility Khả năng chuyển đổi Một thuộc tính của một đồng tiền có thể
trao đổi một cách thoải mái với một đồng
tiền khác hay với vàng. (Xem EXCHANGE
RATES, GOLD STANDARD, EXCHANGE
RESERVES, GOLD RESERVES).
601 Convertible bond Trái khoán chuyển đổi Xem CONVERTIBLE SECURITY.
được.
602 Convertible loan stock Khoản vay chuyển đổi Xem FINANCIAL CAPITAL.
được.
603 Convertible security Chứng khoán chuyển Một loại chứng khoán, tức là một khiếu nợ
đổi được. đối với người phát hành, có thể chuyển đổi
sang các loại khác trong đó có tiền mặt.
604 Convex function Hàm lồi (tính lồi). Một hàm lồi so với gốc toạ độ, do đó, ĐẠO
(convexity) HÀM bậc hai của nó là dương.
605 Cooling off period Giai đoạn lắng dịu. Một giai đoạn trì hoãn được tiến hành hợp
pháp trước khi hoạt động đình công có thể
bắt đầu để giảm bớt căng thẳng hay làm
lắng động cảm xúc và do đó nó được cho
thời gian để đánh giá hợp lý hơn về vấn đề
được tranh cãi.
606 Co-ordinated wage Chính sách tiền lương Sự phối hợp giữa giới chủ và công đoàn để
policy phối hợp giải quyết lần lượt những đề nghị hay yêu
cầu về lương của công đoàn.
607 Core, the Giá gốc. Xem GAME THEORY.
608 Corner solution Đáp số góc. Trong bài toán tối ưu, một tình thế mà một
hoặc hơn các biến LỰA CHỌN có giá trị
bằng 0 tại mức TỐI ƯU.
609 Corn Laws Các bộ luật về Ngô. Các bộ luật áp dụng ở Anh từ năm 1815 và
được bãi bỏ từ năm 1846 nhằm duy trì giá
ngũ cốc bằng cách cấm nhập khẩu khi giá
trong nước giảm xuống dưới một mức nhất
định.
610 Corporate capitalism Chủ nghĩa tư bản hợp Một quan điểm đương thời về các nền kinh
doanh; Chủ nghĩa tư tế phát triển phương Tây, trong đó khu vực
bản doanh nghiệp. sản xuất do các công ty lớn thống trị mà
đặc điểm các công ty này là sự tách rời giữa
quyền sở hữu và quản lý. Xem
MANAGERIAL THEORIES OF THE FIRM.
611 Corporate conscience Lương tâm hợp Với sự tách rời giữa quyền sở hữu và quản
doanh; Lương tâm lý, một số nhà phân tích lập luận rằng, các
doanh nghiệp. nhà quản lý của các công ty lớn đã tách
khỏi "lương tâm vì cổ đông" và thay vào đó
áp dụng một ý thức phổ biến về trách
nhiệm đối với công chúng nói chung. Xem
Corporate capitalism.
612 Corporate risk Rủi ro hợp doanh; Rủi Toàn bộ rủi ro liên quan tới một doanh
ro công ty. nghiệp.
613 Corporate state Địa phận của hợp
doanh; Nhà nước
công ty.
614 Complementary (Các loại) đầu vào bổ
inputs trợ; Nhập lượng bổ
trợ.
615 Concesionary prices / Giá / Tỷ suất ưu đãi.
rates
616 Constant prices Giá cố định / giá bán
không đổi.
617 Constant returns to Sinh lợi không đổi
scale theo quy mô.
618 Constraint (informal / Hạn chế / Ràng buộc
formal) (không chính thức/
chính thức) ngoài quy
định/ theo quy định.
619 Conversion factor Hệ số chuyển đổi.
620 Consumer borrowing Khoản vay cho người
tiêu dùng; Vay để tiêu
dùng.
621 Consumer choice Lựa chọn của người
tiêu dùng.
623 Consumption bundle Bó hàng tiêu dùng;
Điểm kết hợp tiêu
dùng.
624 Consumption Những ngoại tác tiêu
externalities dùng.
625 Corporation Hợp doanh; Công ty. Xem COMPANY.
626 Corporation tax Thuế doanh nghiệp; Thuế đánh vào doanh thu của các công ty
Thuế Công ty. sau khi đã trừ đi chi phí hoạt động, LÃI
SUẤT, PHẦN GIẢM THUẾ CHO ĐẦU TƯ VỐN
và MỨC GIẢM VỐN.
627 Correlation Sự tương quan Mức độ mà hai biến tương quan với nhau
một cách tuyến tính, hoặc là thông qua
quan hệ nhân quả trực tiếp, gián tiếp hay
xác suất thống kê. Xem Rank Correlation.
628 Positive correlation Tương quan đồng
biến.
629 Nagative correlation Tương quan nghịch
biến.
630 Correlation of returns Tương quan của lợi
tức.
631 Correlogram Biểu đồ tương quan Một đồ thị biểu thị HỆ SỐ TƯƠNG QUAN
giữa giá trị hiện tại của một biến và các giá
trị trễ của chính nó so với độ trễ dài.
632 Correspondent banks Các ngân hàng đại lý. Một ngân hàng hoạt động như một đại lý
cho một ngân hàng khác ở nơi mà ngân
hàng này không có văn phòng hoặc vì lý do
nào đó ngân hàng không thể tiến hành cho
các nghiệp vụ của bản thân nó.
633 Corset Yêu cầu thắt chặt. Một tên lóng thông thường trên thị trường
để chỉ yêu cầu phải có các khoản TIỀN GỬI
ĐẶC BIỆT BỔ SUNG, được áp dụng từ năm
1973 nhằm tăng cường kiểm soát của
NGÂN HÀNG ANH đối với các khoản gửi
ngân hàng. Xem COMPETITION AND
CREDIT CONTROL.
634 Cost Chi phí. Nói chung đây là một thước đo nững gì
phải trả để có được một cái gì đó, hoặc
bằng cách mua, trao đổi hay sản xuất.
635 Cost - benefit analysis Phân tích chi phí - lợi Khung khái niệm để đánh giá các dự án đầu
ích. tư trong khu vực chính phủ, mặc dù nó có
thể được mở rộng sang bất cứ dự án khu
vực tư nhân nào.
636 Cost - effectiveness Phân tích chi phí - Gần giống như Phân tích chi phí - lợi ích
analysis hiệu quả nhưng khác ở chỗ nó đòi hỏi một yêu cầu
khác. Đó là, nếu xét về một mục tiêu, làm
cách nào để đạt được mục tiêu đó ở mức
chi phí thấp nhất.
637 Cost insurance freight Phí, bảo hiểm, cước Xem CIF.
vận chuyển, giá CIF.
638 Cost minimization Tối thiểu hoá chi phí. Đối với bất kỳ mức sản lượng nào, đó là
việc lựa chọn tổ hợp đầu vào để sản xuất
một lượng đầu ra nhất định với mức phí
thấp nhất.
639 Cost of capital Chi phí vốn. Là chi phí được tính bằng tỷ lệ phần trăm,
của các nguồn VỐN khác nhau cần thiết để
trả cho việc chi dùng vốn.Tất cả các nguồn
vốn đều có giá và có thể tính được trực tiếp
như lhoản vay nợ.
640 Cost of living Chi phí cho sinh hoạt; Xem RETAIL PRICE INDEX.
Giá sinh hoạt.
641 Cost of protection Chi phí bảo hộ. Việc bảo hộ nền công nghiệp trong nước
bằng thuế quan, hạn nghạch hoặc hạn chế
khác thường áp đặt chi phí lên nền kinh tế
được bảo hộ dưới 2 hình thức: sự phân bố
sai nguồn lực và bóp méo cơ cấu tiêu dùng.
642 Cost overrun Chi phí phát sinh.
643 Cost - plus pricing Cách định giá chi phí- Là định giá bằng cách cộng thêm một
cộng lợi; Cách định giá khoản lợi nhuận vào CHI PHÍ KHẢ BIẾN
dựa vào chi phí và BÌNH QUÂN nhằm trang trải CHI PHÍ CỐ
cộng thêm lợi nhuận. ĐỊNH và một mức lợi nhuận hợp lý nào đó.
644 Cost - push inflation Lạm phát do chi phí Là sự gia tăng được duy trì của mức giá
đẩy. chung do sự gia tăng tự định của các chi
phí. Xem DEMAND-FULL INFLATION, THE
WAGE-WAGE SPIRAL.
645 Cost - utility analysis Phân tích chi phí - Là một phân tích CHI PHÍ - HIỆU QUẢ trong
công dụng; Phân tích kinh tế học y tế, trong đó kết quả hay lợi
tận dụng chi phí. ích được tính bằng Tuổi thọ đã điều chỉnh
theo chất lượng hoặc một số đo phi tiền tệ
chỉ phúc lợi của bệnh nhân.
646 Council of Economic Hội đồng cố vấn kinh Là cơ quan thừa hành của chính phủ Mỹ
Advisors (ECA). tế. được thành lập theo LUẬT VỀ LAO ĐỘNG
năm 1946. Tổ chức này hoạt động với tư
cách là cố vấn cho tổng thống Mỹ.
647 Council for Mutual Hội đồng tương trợ Là một Hội đồng liên chính phủ được thành
economic Assitance kinh tế. lập theo sự thoả thuận vào năm 1949 giữa
(Comecon) Bungary, Tiệp Khắc, Hungary, Balan,
Rumani và Liên Xô. Mục đích là tăng cường
sự phát triển kinh tế và sự hội nhập của các
nứơc thành viên. Hội đồng nay tan rã vào
tháng 2/1991. Xem PLANNED ECONOMY,
TRANSFERABLE ROUBLE.
648 Countercyclical Ngược chu kỳ. Vận động ngược chiều với một pha nào đó
trong CHU KỲ KINH DOANH.
649 Countertrade Thương mại đối lưu. Là các hinh thức thương mại quốc tế,
không bình thường tư những hình thức
đơn giản nhưng ít gặp như HÀNG ĐỔI
HÀNG cho đến các hình thức cân bằng công
nghiệp phức tạp.
650 Countervailing power Lực bù đối trọng; Thế Thế lực làm cân bằng thường thấy khi sức
lực làm cân bằng. mạnh thị trường của một nhóm đơn vị kinh
tế hay của một hãng được cân bằng bởi sức
mạnh thị trường của một nhóm các đơn vị
kinh tế khác mua hoặc bán cho các nhóm
kể trên.
651 Counter - vailing duty Thuế chống bảo hộ
giá; thuế đánh vào
hàng xuất/ nhập khẩu
được trợ giá.
652 Coupon Phiếu lãi, lãi suất trái Là một loại chứng thực dùng cho việc nhận
phiếu. tiền lãi đối với một chứng khoán có lãi cố
định như trái phiếu thuê mà từ trái phiếu
đó, phiếu lãi có thể được xé ra.
653 Coupon payments Tiền trả lãi theo năm Xem YIELD.
654 Cournot, Antoine A.
(1801-1877)
655 Cournot's duopoly Mô hình lưỡng độc Mô hình này dựa trên giả thiết hành vi cho
model quyền Cournot. rằng một trong hai hãng sẽ tối đa hoá lợi
nhuận nếu sản lượng của đối thủ cạnh
tranh vẫn giữ mức giá không đổi. Xem
PROFIT MAXIMIZATION, BERTRAND'S
DUOPOLY MODEL, STACKELBERG'S
DUOPOLY MODEL.
656 Covariance Hiệp phương sai. Thước đo mức độ tương quan của 2 biến.
Xem VARIANCE-COVARIANCE MATRIX.
657 Covariance stationary Tĩnh theo hiệp Xem STATIONARITY.
phương sai.
658 Covered interest Mức lãi xuất qui Trong một CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI LINH
parity ngang; Ngang giá lãi HOẠT, đó là khi mức lãi suất ở hai nước
suất. được làm cân bằng nhờ một tỷ lệ chiết
khấu hợp lý hoặc một khoản phí đối với tỷ
giá hối đoái dài hạn. Xem FORWARD RATE.
659 CPRS Xem CENTRAL POLICY
REVIEW STAFF.
660 Craff unions Nghiệp đoàn theo Nghiệp đoàn tập hợp tất cả các công nhân
chuyên môn. có một kỹ năng hay một số kỹ năng có liên
quan với nhau bất kể họ làm trong ngành
nào.
661 Cramer's Rule Quy tắc Cramer's. Là phương pháp dùng để giải hệ phương
trình tuyến tính đồng thời.
662 Crawling peg Chế độ neo tỷ giá hối Là phương pháp tỷ giá hối đoái. Đây là một
đoái điều chỉnh dần. cụm thuật ngữ chung áp dụng cho bất kỳ
một đề nghị nào có đặc trưng NGANG GIÁ -
tỷ giá hối đoái chính thức do quỹ tiền tệ
quốc tế đưa ra - có thể điều chỉnh theo thời
gian, mức thay đổi cần thiết đó có thể phân
nhỏ và kéo dà trong suốt một thời kỳ nhất
định. Xem DEVALUATION.
663 Credit Tín dụng. Là một cụm thuật ngữ nghĩa rộng liên quan
đến hoạt động kinh doanh hay các bản kê
khai có liên quan đến việc cho vay tiền,
thường là cho vay ngắn hạn. Xem BANK
CREDIT, MONEY SUPPLY.
664 Credit account Tài khoản tín dụng. Xem CHARGE ACCOUNT.
665 Credit card Thẻ tín dụng. Là một thẻ do một ngân hàng, một nhóm
các ngân hàng, hay một tổ chức phát hành
tài chính phát hành cho khách hàng của nó
mà người này có thể sử dụng TÍN DỤNG
trực tiếp để chịu tiền mua hàng ở một
người bán lẻ, chịu tiền ở khách sạn…
666 Credit celing Trần tín dụng. Trong CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ, một giới hạn
được thông báo đối với lượng tín dụng mà
các thể chế, thường là các ngân hàng mở
rộng cho khách hàng trong các giai đoạn
hạn chế tiền tệ.
667 Credit control Kiểm soát tín dụng. Là một cụm thuật ngữ chung chỉ một loạt
các biện pháp do các tổ chức tiền tệ sử
dụng để kiểm soát số lượng tiền do một
nhóm hoặc do các tổ chức tài chính cho
vay.
668 Credit creation Sự tạo ra tín dụng. Quá trình mà các tổ chức gửi tiền và rút
tiền, các tổ chức cho vay hoạt động dựa
trên TỶ LỆ DỰ TRỮ, trên cơ sở tăng các tài
sản dự trữ của chúng, có thể tăng số lượng
tiền mà chúng cho vay, và các khoản nợ
tiền gửi tăng lên một lượng lớn hơn mức
tăng của dự trữ.
669 Credit guarantee Bảo đảm tín dụng. Là loại hình bảo hiểm mà một hiệp hội bảo
lãnh tín dụng đứng ra bảo hiểm khi không
trả được nợ.
670 Credit multiplier Số nhân tín dụng. Nói một cách chặt chẽ, số nhân tín dụng là
tỷ số giữa sự thay đổi số lượng tiền do một
nhóm các tổ chức TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
gửi tiền, rút tiền cho vay đối với mức thay
đổi trong tài sản dự trữ gây ra thay đổi đó.
671 Credible threat Đe doạ khả tin; Đe
doạ có thể thực hiện
được.
672 Creditor nation Nước chủ nợ. Một nước được coi như một đơn vị, là chủ
cho vay ròng hoặc nhà đầu tư ròng vào các
nước khác bằng cách đó tích luỹ số khiếu
nợ đối với các nước này.
673 Creditors Các chủ nợ. Là các cá nhân hay các tổ chức cho vay tiền
để được người hoặc tổ chức vay hứa trả
một khoản tiền nhất định hàng năm theo
LÃI SUẤT và hoàn trả GỐC vào một ngày
nào đó trong tương lai.
674 Credit rationing Định mức tín dụng Là việc phân bổ tiền vay bằng các phương
tiện phi giá cả trong các trường hợp vượt
cầu tín dụng của các TRUNG GIAN TÀI
CHÍNH. Cụm thuật ngữ này có nghĩa là tổ
chức có liên quan, ví dụ như ngân hàng
hoặc ngân hàng phát triển cư xá, không cố
gắng làm giảm dư cầu bằng cách tăng lãi
suất.
675 Credit restrictions Hạn chế tín dụng Các biện pháp do các cơ quan tiền tệ đưa
ra, biện pháp này có thể là các nghiệp vụ
nhằm hạn chế hoặc giảm lượng tín dụng do
các ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính
khác mở rộng ra (Xem COMPETITION AND
CREDIT CONTROL).

676 Credit squeeze Hạn chế tín dụng Là một giai đoạn của chính sách hạn chế tín
dụng (Xem MONETARY POLICY, OPEN
MARKET OPERATIONS).
677 Credit transfer Chuyển khoản Là một hệ thống qua đó tiền được chuyển
trực tiếp qua hệ thống ngân hàng tới một
tài khoản cụ thể của người nhận (Xem
CLEARING).
678 Creeping inflation Lạm phát sên bò; Lạm Là tình trạng lạm phát trong đó mức chung
phát bò dần của giá cả tăng lên chậm nhưng liên tục, có
thể do tăng TỔNG CẦU (Xem DEMAND-
PULL INFLATION, COST-PUSH INFLATION).
679 Critical value Giá trị tới hạn Giá trị tới hạn
680 Cross elasticity of Độ co giãn chéo của Là tỷ lệ thay đổi trong lượng cầu đối với
demand cầu một hàng theo thay đổi giá của một hàng
hoá khác.
681 Cross-entry Nhập nghành chéo Là một khái niệm để chỉ các hãng mới nhập
ngành nhưng đã được thiết lập trong các
nghành sử dụng các công nghệ tương tự
với công nghệ mà các hãng mới nhập thị
này tiến hành.
682 Cross partial Đạo hàm riêng ĐẠO HÀM của một hàm số lần thứ nhất lấy
derivative theo một BIẾN ĐỘC LẬP và sau đó lấy theo
một biến khác.
683 Cross-sectional Phân tích chéo Là việc phân tích một loạt các số liệu của
analysis những quan sát có liên quan xảy ra tại một
thời điểm (Xem TIME SERIES).
684 Cross-section Hàm số tiêu dùng Là mối quan hệ hàm số giữa tiêu thụ và thu
consumption function chéo nhập được tính chéo ở các nhóm có thu
nhập khác nhau tại một thời điểm (Xem
CONSUMPTION FUNCTION, LONG-RUN
CONSUMPTION FUNCTION, SHORT-RUN
CONSUMPTION FUNCTION).
685 Cross-subsidization Trợ cấp chéo Khi sử dụng đối với các doanh nghiệp đa
sản phẩm, đó là sự trợ cấp lỗ của một mặt
hàng này bằng SIÊU LỢI NHUẬN trong khi
kinh doanh các mặt hàng khác.
686 Crowding hypothesis Giả thuyết chèn ép Cho rằng các hàng rào NGĂN CẢN NHẬP
NGÀNH và sự thiếu hoàn chỉnh thông tin sẽ
có khuynh hướng nhồi nhét một vài nhóm
người, chủ yếu là phụ nữ và người da đen,
vào các nghề bị hạn chế và được nhận
lương thấp hơn từ các nghề nghiệp này.
687 Crowding out Lấn áp; chèn ép Việc giảm TIÊU DÙNG hay ĐẦU TƯ của tư
nhân do tăng chi tiêu của chính phủ (Xem
FISCAL POLICY).
688 CSO Cục thống kê trung Xem CENTRAL STATISTICAL OFFICE
ương
689 Cubic Lập phương Phương trình lập phương là phương trình
mà trong đó số mũ cao nhất của BIẾN ĐỘC
LẬP là 3 (có nghĩa là lập phương của nó).
690 Cultural change Sự thay đổi văn hoá Một trong những phê phán về các loại hình
phát triển kinh tế là nó phá huỷ nền văn
hoá bản địa. Nhưng sự thay đổi công nghệ
và PHÁT TRIỂN KINH TẾ có thể đạt được mà
không cần tới thay đổi văn hoá cơ bản.
691 Culture of poverty Giả thuyết về văn hoá Xem FEEDBACK/ ENTRAPMENT EFFECTS
hypothesis nghèo khổ
692 Cumulative causation Mô hình nhân quả tích Một phương pháp phân tích tăng trưởng
model luỹ kinh tế khu vực do G.MYRDAL đưa ra. Mô
hình này cho rằng các lực lượng thị trường
có khuynh hướng làm tăng bất bình đẳng
về kinh tế giữa các khu vực của một nền
kinh tế. Nó cũng cho rằng nếu một khu vực
có tỷ lệ tăng trưởng cao hơn các khu vực
khác sẽ khiến cho các yếu tố sản xuất trong
khu vực tăng tưởng chậm chảy sang khu
vực tăng trưởng nhanh.
693 Cumulative Các cổ phiếu ưu đãi Xem FINANCIAL CAPITAL.
preference shares
694 Cumulative shares Cổ phiếu được trả lợi Xem FINANCIAL CAPITAL.
theo tích luỹ
695 Currency Tiền mặt, tiền tệ Theo nghĩa hẹp, thuật ngữ này chỉ một
lượng tiền của một nước thực sự được trao
đổi qua tay (Xem CASH).
696 Currency appreciation Sự tăng giá trị của một Sự tăng giá trị của một ĐỒNG TIỀN này so
đồng tiền với giá trị đồng tiền khác, có nghĩa là tăng
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI trong điều kiện TỶ GIÁ
HỐI ĐOÁI THẢ NỔI. (Xem CURRENCY
DEPRECIATION).
697 Currency control Kiểm soát tiền tệ Là những kiểm soát về quyền hạn của
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG hay cơ quan
phát hành tiền tệ trong việc phát hành tiền
(Xem CASH BASE).
698 Currency depreciation Sự sụt giảm giá trị tiền Là sự giảm giá trị của một đồng tiền so với
tệ đồng tiền khác, có nghĩa là sự giảm TỶ GIÁ
HỐI ĐOÁI trong hệ thống TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
THẢ NỔI.
699 Currency notes Tiền giấy Về mặt lịch sử, tiền giấy là giấy bạc 1 bảng
và 10 shilling do Bộ Tài chính Anh phát
hành sau khi xảy ra cuộc chiến tranh vaod
năm 1914 để bảo tồn số vàng trong kho và
để đáp ứng nhu cầu về đồng tiền vàng hay
mạ vàng của công chúng trong cơn hoảng
loạn ban đầu.
700 Currency principle Nguyên lý tiền tệ Là học thuyết về tiền tệ thịnh hành giữa
thế kỷ XIX do TRƯỜNG PHÁI TIỀN TỆ đề
xướng, học thuyết cho rằng sự ổn định tiền
tệ có được tốt nhất bằng việc kiểm soát số
lượng tiền tệ, nhất là lượng tiền giấy, đang
lưu thông bằng các biện pháp của các quy
tắc tự động (nghĩa là không thể tuỳ ý).
701 Currency retention Hạn mức giữ ngoại tệ Quyền ở một số nước xuất khẩu, phần lớn
quota là các nước XHCN, được mua lại một tỷ lệ
nhất định số thu nhập NGOẠI HỐI của
mình, do đó mà không bị lệ thuộc vào việc
phân bổ nhập khẩu từ trung ương.
702 Curency school Trường phái tiền tệ Là một nhóm các nhà chính trị, các nhà
kinh tế và các chủ ngân hàng quan tâm đến
chính sách tiền tệ ở Anh nửa đầu thế kỷ
XIX.
703 Currency substitution Sự thay thế tiền tệ Là hình thức thay đổi các đồng tiền có thể
chuyển đổi trong các đồng tiền tệ quốc tế
với mục đích sinh lợi hay tránh sự tổn thất
trong việc thay đổi giá trị TIỀN TỆ.
704 Current account Tài khoản vãng lai/ tài Trong ngành Ngân hàng Anh, một tài khoản
khoản hiện hành, cán mà khách hàng rút SÉC lên tới số dư tín
cân tài khoản vãng lai. dụng hoặc vượt quá số dư tín dụng giới hạn
THẤU CHI ĐÃ ĐƯỢC THOẢ THUẬN. Ở Mỹ,
đây là tiền gửi ngân hàng linh hoạt nhất và
có trong tất cả các định nghĩa về cung tiền.
705 Current assets Tài sản lưu động. Gồm 3 loại tài sản chính: 1)"Dự trữ" bao
gồm các hàng hoá đã được hoàn thiện,
đang được sản xuất và các nguyên vật liệu
thô. 2)Khoản tiền sẽ thu được hay khoản
nợ ngắn hạn. 3)Tiền mặt và đầu tư ngắn
hạn.
706 Current cost Hạch toán theo chi phí Xem INFLATION ACCOUNTING.
accounting hiện tại.
707 Current income Thu nhập thường Xem PERMANENT INCOME HYPOTHESIS.
xuyên.
708 Current liabilities Tài sản nợ ngắn hạn. Dùng để chỉ những khoản nợ của công ty sẽ
phải thanh toán trong năm sau.
709 Current profits Lợi nhuận hiện hành Là doanh số trừ đi toàn bộ CHI PHÍ CƠ HỘI
thu được trong giai đoạn kế hoạch hiện tại
của hãng.
710 Current and capital Tài khoản vãng lai và
account tài khoản vốn.
711 Current prices Giá hiện hành (thời
giá).
712 Custom and practice Tập quán và thông lệ Là những quy tắc không chính thức về vị trí
làm việc chi phối việc phân công và thực
hiện các nhiệm vụ.
713 Custom markets Các thị trường khách Là các thị trường trong đó giá cả không
hàng. đánh giá bằng cung và cầu.
714 Custom Co-operative Uỷ ban hợp tác Hải Một uỷ ban được thành lập năm 1950
Council quan. nhằm cải thiện và làm hoà hợp các hoạt
động hải quan.
715 Custom, excise and Các loại thuế hải Đây là các loại thuế áp dụng cho nhập khẩu
protective duties quan, thuế tiêu thụ hay việc bán các hàng hoá cụ thể. Những
đặc biệt và thuế bảo thủ tục đặc biệt được áp dụng cho việc
hộ. nhập khẩu các hàng hoá nông nghiệp. Xem
EC ARRICULTURAL LEVIES.
716 Custom union Liên minh thuế quan. Là một tổ chức gồm một số nước, trong đó
hạn chế về mậu dịch giữa chúng được loại
bỏ.
717 Cyclical Thất nghiệp chu kỳ. Là loại thất nghiệp do THIẾU CẦU NGẮN
unemployment HẠN.
718 Cycling Chu kỳ. Xem PARADOX OF VOTING.
719 Damage cost Chi phí bồi thường Là chi phí phải trả cho thiệt hại gây ra,
thiệt hại; Chi phí bù thường là thiệt hại do ô nhiễm.
đắp thiệt hại; Chi phí
thiệt hại
720 Damped cycle Chu kỳ (có biên độ) Còn gọi là chu kỳ đồng quy. Một trong một
giảm dần; Chu kỳ tắt. loạt các biến động chu kỳ với một biên độ
GIẢM DẦN theo thời gian.
721 Data Số liệu, dữ liệu. Các quan sát về độ lớn của các hiện tượng
kinh tế như THU NHẬP QUỐC DÂN, THẤT
NGHIỆP, MỨC GIÁ BÁN LẺ…
722 Dated securities Chứng khoán ghi ngày Các chứng khoán đựoc ghi thành chứng
hoàn trả. khoán hoàn trả ngắn hạn, trung hạn và dài
hạn tuỳ thuộc vào thời gian đáo hạn
723 DCF Phương pháp phân Xem DISCOUNTED CASH FLOW ANALYSIS.
tích chiết khấu luồng
tiền.
724 Deadweight debt Nợ "trắng". Là khoản nợ không được bảo lãnh bằng
một tài sản thực nào cả, nợ này được dùng
để trả cho các chi tiêu thường xuyên.
725 Deadweight - loss Khoản mất trắng; Cụm thuật ngữ thường được sử dụng để
khoản tổn thất vô ích. chỉ sự mất mát thặng dư của người tiêu
dùng mà người mua phải chịu chứ không
phải người sản xuất.
726 Dear money Tiền đắt. LÃI SUẤT cao hơn so với giá trị trung bình
vốn có của nó.
727 Debased coinage Tiền kim loại. Xem COINAGE, GRESHAM'S LAW, BAD
MONEY DRIVES OUT GOOD.
728 Debentures Trái khoán công ty. Các chứng khoán NỢ có lãi suất cố định
thường do một công ty phát hành và bảo
lãnh bằng tài sản. Xem FINANCIAL CAPITAL.
729 Debreu Gerard (1921-) Nhà kinh tế toán học người Mỹ gốc, Pháp,
người giành giải Nobel về kinh tế học năm
1983 nhờ công trình nghiên cứu về thuyết
"Cân bằng tổng thể". Debreu đã xem xét
chi tiết vấn đề mà SMITH và WALRAS nêu
ra, cụ thể là một hệ thống thị trường phi
tập trung có thể đem lại sự phối hợp mong
muốn của các kế hoạch cá nhân như
thếnào. Trong nghiên cứu cùng với
ARROW, ông đã chứng minh được sự tồn
tại của các giá cả tạo ra cân bằng, bằng
cách đó khẳng định logic trong quan điểm
của SMITH - WALRAS. Debreu đã trả lưòi
được 2 vấn đề tiếp theo trong lĩnh vực này.
Thứ nhấtt ông xác định được các điều kiện
mà BÀN TAY VÔ HÌNH của NỀN KINH TẾ THỊ
TRƯỜNG sẽ đảm bảo HIỆU QUẢ PHÂN
PHỐI. Thứ hai, ông đã phân tích vấn đề ổn
định cân bằng của một nền kinh tế thị
trường để chỉ ra rằng trong các nền kinh tế
lớn có nhiều tác nhân thị trường thì cân
bằng thị trường có thể ổn định được. Cuốn
sách chính của ông HỌC THUYẾT VỀ GIÁ TRỊ
(1959) gây được tiếng vang lớn vì tính toàn
thể và cách tiếp cận phân tích vấn đề. Đối
với Debreu, một mô hình cân bằng tổng thể
như thế có thể hoà nhập với lý thuyết phân
bổ, lý thuyết về vốn và lý thuyết hành vi
trong điều kiện không chắc chắn.
730 Debt Nợ. Trách nhiệm hoặc khoản tiền nợ nảy sinh
do vay mượn về tài chính hay nhận các
hàng hoá hoặc dịch vụ dưới dạng tín dụng
tức là sẽ trả sau.
731 Debt conversion Hoán nợ; Đổi nợ. Xem CONVERSION
732 Debt finance Tài trợ bằng vay nợ. Khái niệm này có hai nghĩa riêng biệt
nhưng đều liên quan đến việc vay mượn.
Khái niệm này để chỉ các công ty đi vay để
tài trợ cho các nghiệp vụ của mình. Các
chính phủ cũng đi vay để tài trợ cho các
hoạt động của mình và để điều chỉnh các
hoạt động tổngt thể của nền kinh tế.
733 Debt for equity swaps Hoán chuyển nợ Kỹ thuật được đề ra để giúp các nước
thành cổ phần. thuộc khối phía Đông và các nước kém
phát triển giảm bớt gánh nặng nợ nần bằng
cách chuyển đổi các khoản nợ của một
hãng hay chính phủ thành vốn cổ phần.
734 Debt management Quản lý nợ. Cụm thuật ngữ này được sử dụng thường
liên quan đến công nợ, để chỉ các hoạt
động của cơ quan cho vay nợ của NGÂN
HÀNG trung ương, thay mặt cho cơ quan
vay nợ, để điều chỉnh quy mô và cơ cấu các
khoản nợ chưa trả.
735 Debtor nation Nước mắc nợ. Nước vay ròng từ các nước khác hoặc nhận
đầu tư tè các doanh nghiệp nước ngoài và
do đó tăng số lượng nợ ròng và các nghĩa
vụ khác đối với nước này.
736 Debt ratio Tỷ số nợ giữa vốn vay Xem GEARING.
và vốn cổ phần
737 Decile Thập phân vị Là số liệu mẫu hoặc là số đo vị trí của một
phân phối.
738 Decimal coinage Tiền đúc ước số mười Hệ thống tiền tệ dựa vào cơ sở số mười.
739 Decision function Hàm quyết định Đồng nghĩa với HÀM MỤC TIÊU.
740 Decision lag Độ trễ của việc ra Khoảng thời gian giữa việc nhận biết nhu
quyết định cầu phải hành động để giải quyết một vấn
đề kinh tế (Đặc biệt là kinh tế vĩ mô) với
việc quyết định chính sách về vấn đề đó.
741 Decision rule Quy tắc ra quyết định Một tiêu chuẩn sử dụng trong việc chọn
lựa, như có tiến hành một dự án hay không
hoặc định giá các sản phẩm đầu ra như thế
nào.
742 Decision theory Lý thuyết ra quyết Lý thuyết liên quan đến việc hình thành các
định quá trình hành động thích hợp nhằm đạt
được các mục tiêu trong các hoàn cảnh cụ
thể có thể không ổn định.
743 Decreasing cost Ngành có chi phí giảm Một ngành mà đường cung dài hạn dốc
industry dần xuống. Điều này xảy ra nếu có những yếu
tố tạo hiệu quả kinh tế nằm ngoài hãng mà
lại nằm trong ngành.
744 Decreasing returns Mức sinh lợi giảm Xem LAW OF DIMINSHING RETURNS,
dần; Lợi tức giảm dần RETURNS TO SCALE.
745 Decreasing returns to Mức sinh lợi giảm dần Xem ECONOMIES OF SCALE, RETURNS TO
scale theo qui mô; Lợi tức SCALE.
giảm dần theo quy mô
746 Deferred ordinary Cổ phiếu thường lãi Xem FINANCIAL CAPITAL
shares trả sau
747 Deficit Thâm hụt Tình trạng chi tiêu vượt quá thu nhập,
trong một bối cảnh hiện hữu nào đó, hoặc
khoản nợ vượt quá tài sản tại một thời
điểm nào đó.
748 Deficit financing Tài trợ thâm hụt Khoản tài trợ cần thiết trong tình huống các
khoản chi tiêu được cố ý để cho vượt quá
thu nhập.
749 Deficit units Các đơn vị thâm hụt Các đơn vị kinh tế mà thu nhập trong một
giai đoạn nào đó không thể đáp ứng chi
tiêu trong giai đoạn đó.
750 Deflation Giảm phát Là sự giảm sút liên tục trong mức giá
chung.
751 Deflationnary gap Chênh lệch gây giảm Tình trạng mà trong đó TỔNG CHI TIÊU
phát thấp hơn mức chi tiêu cần phải có để tạo ra
một mức THU NHẬP QUỐC DÂN có thể
đảm bảo TOÀN DỤNG NHÂN CÔNG.
752 Deflator Chỉ số giảm phát Một CHỈ SỐ GIÁ CẢ rõ ràng hay hàm ý được
sử dụng để phân biệt giữa những thay đổi
trong giá trị bằng tiền của tổng sản phẩm
quốc dân do có một thay đổi về giá và
những thay đổi do một thay đổi của sản
lượng vật chất.
753 Degree of Mức độ đồng nhất Xem HOMOGENNOEUS FUNCTIONS.
homogeneity
754 Degree of freedom Bậc tự do (df) Số lượng các thông tin có thể thay đổi một
cách độc lập với nhau.
755 Deindustrialization Phi công nghiệp hoá. Sự phát triển trong một nền kinh tế quốc
dân theo hướng tăng tỷ trọng của nghành
dịch vụ trong tổng sản phẩm quốc nội hoặc
trong số việc làm trong các ngành dịch vụ.
756 Delors Report Báo cáo Delors. Bản báo cáo này được trình lên Hội đồng
Châu Âu tại cuộc họp Madrid tháng 6/1989,
đó là một phần kế hoạch LIÊN MINH TIỀN
TỆ giai đoạn hiện tại trong CỘNG ĐỒNG
CHÂU ÂU.
757 Demand Cầu Lượng hàng hoá hoặc dịch vụ mà một cá
nhân hay một nhóm người muốn có ở mức
hiện hành.
758 Demand curve Đường cầu. Một minh hoạ đồ thị về sơ đồ cầu hay hàm
cầu với điều kiện đồ thị này chỉ được vẽ
trong một không gian hai hoặc ba chiều,
biểu hiện mối quan hệ giữa cầu và chỉ một
hoặc hai biến số ảnh hưởng đến cầu, các
nhân tố khác không đổi.
759 Demand deposits Tiền gửi không kỳ hạn. Xem SIGHT DEPOSITE.
760 Demand - deficient Thất nghiệp do thiếu Trường hợp trong đó tổng cầu quá thấp
unemployment cầu. không đủ để tạo việc làm cho tất cả những
ai muốn làm việc tại mức lương thực tế
hiện hành bất kể trình độ đào tạo hoặc bố
trí như thế nào đi nữa.
761 Demand for inflation Cầu đối với lạm phát. Một khái niệm cho rằng có những khoản
thu lợi tiềm tàng đối với một số nhóm
người nào đó nhờ các chính sách tăng lạm
phát.
762 Demand function Hàm cầu Một biểu thức đại số của BIỂU ĐỒ CẦU
được diễn đạt bằng các số hạng tổng quát
hoặc với các giá trị bằng các con số cụ thể
cho các tham số khác nhau và thường bao
gồm các yếu tố ảnh hưởng đến cầu.
763 Demand for exchange Cầu ngoại tệ.

764 Demand for money Cầu tiền tệ Xem MONEY, THE DEMAND FOR.
765 Demand management Quản lý cầu. Việc kiểm soát mức tổng cầu trong một nền
kinh tế thông qua việc sử dụng CHÍNH
SÁCH TIỀN TỆ, CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH.
766 Demand - pull Lạm phát do cầu kéo. Sự gia tăng bền vững của tổng cầu dẫn đến
inflation sự gia tăng bền vững của mức giá chung.
767 Demand schedule Biểu cầu Một bảng cho thấy mức cầu đối với một
laọi hàng hoá nào đó tại các mức giá khác
nhau.
768 Demand shift inflation Lạm phát do dịch Một lý thuyết kết hợp các yếu tố của lạm
chuyển cầu. phát cầu kéo với lạm phát chi phí đẩy, cho
thấy rằng lạm phát là do thay đổi cơ cấu
của tổng cầu.
769 Demography Nhân khẩu học. Nghiên cứu đặc điểm của dân số.
770 Density gradient Gradient mật độ. Tỷ lệ mà cường độ sử dụng đất thay đổi
theo khoảng cách hướng kính từ trung tâm
của một vùng đô thị.
771 Dependence structure Cấu trúc phụ thuộc. Các nước thế giới thứ ba là một phần của
cấu trúc rộng lớn về sự phụ thuộc kinh tế,
xã hội và chính trị giữa các nhóm quyền lực
ở các nước tiên tiến, đặc biệt là các công ty
đa quốc gia và nhóm lợi ích chủ yếu ở các
nước nghèo.
772 Demonetization Quá trình phi tiền tệ
hoá; giảm bớt sử dụng
tiền mặt.
773 Dependency burden Gánh nặng ăn theo. Một tình huốn trong đó tỷ lệ trẻ em rất cao
trong toàn bộ dân số sống phụ thuộc vào
một tỷ lệ người lớn nhỏ hơn nhiều.
774 Dependent variable Biến số phụ thuộc. Một biến ở bên trái dấu bằng của một
phương trình, gọi như vậy bởi vì giá trị của
nó "phụ thuộc" hay được định bởi các giá
trị của các BIẾN ĐỘC LẬP hay BIẾN GIẢI
THÍCH bên phải.
775 Depletion allowance Ưu đãi tài nguyên Một ưu đãi về thuế cho phép người chủ sở
hữu các nguồn tài nguyên thiên nhiên được
trừ khỏi tổng thu nhập khoản giá trị bị suy
giảm của một tài sản không tái sinh như
quạng, dầu mỏ, khí đốt…
776 Deposit Tiền gửi Khoản tiền cho các định chế tài chính nào
đó vay, ví dụ như các NGÂN HÀNG, NGÂN
HÀNG PHÁT TRIỂN GIA CƯ và CÔNG TY TÀI
CHÍNH, với điều kiện rút có báo trước hoặc
không, hay hoàn trả sau một thời gian nhất
định.
777 Deposit account Tài khoản tiền gửi Trong nghiệp vụ ngân hàng ở Anh, một kiểu
tài khoản được thiết kế để thu hút các số
dư ít hoạt động của khách hàng, và hoạt
động như là một phương tiện tiết kiện.
778 Deposit money Tiền gửi ngân hàng. Để chỉ một bộp phận của dung lượng tiền
dưới dạng tiền gửi ngân hàng.
779 Depository Institution Đạo luật phi điều tiết Đạo luật này được Quốc hội Mỹ thông qua
Deregulation and và kiểm soát tiền đối năm 1980, DIDMCA, được coi là đạo luật về
Monetary Control Act với các định chế nhận thị trường tài chính và ngân hàng kể từ sau
of 1980 (DIDMCA) tiền gửi năm 1980. khi đạo luật về dự trữ liên bang năm 1913
và các Đạo luật ngân hàng 1933 và 1934.
Đạo luật này ra đời sau tình huống gần
khủng hoảng ở thập kỷ 70, khi lãi suất ở Mỹ
đã làm cho các định chế tài chính tạo lập
một loạt công cụ tài chính cạnh tranh và cố
gắng thu hút vốn.
780 Depreciation Khấu hao; sự sụt giảm Sự giảm giá trị tài sản nói chung phát sinh
giá trị. từ sự hao mòn hay hư hỏng.
781 Depression Tình trạng suy thoái. Xem Slump.
782 Deregulation Dỡ bỏ điều tiết; Xoá Việc dỡ bỏ các luật và dưới luật của chính
điều tiết; Phi điều tiết. phủ trung ương hay địa phương hạn chế
sự tham gia vào các hoạt động nhất định.
Xem PRIVATIZATION.
783 Depletable and Các tài nguyên không
renewable resources thể tái sinh và tái sinh.

784 Depreciation rate Tỷ lệ khấu hao.


785 Depressed area Khu vực trì trệ. Một vùng địa lý hay khu vực trong một
nước đạt kết quả hoạt động kinh tế kém
hơn một cách đáng kể so với cả nước.
786 Derivative Đạo hàm. Mức thay đổi của BIẾN PHỤ THUỘC của
một hàm trên một đơn vị của thay đổi
trong BIẾN ĐỘC LẬP được tính trong một
khoảng vô cùng nhỏ với biến độc lập.
787 Derived demand Cầu phái sinh, cầu dẫn Cầu đối với một yếu tố sản xuất. Diều này
xuất, cầu thứ phát. có ý nghĩa là cầu đó phát sinh từ nhu cầu
đối với hàng hoá cuối cùng mà yếu tố đó
góp phần để sản xuất ra.
788 Deseasonalization Xoá tính chất thời vụ. Quá trình loại bỏ những ảnh hưởng của
mùa vụ, những hiện tượng xảy ra thường
xuyên theo mùa làm méo mó xu thế nổi bật
khỏi các số liệu. Xem FILTER.
789 Desired capital stock Dung lượng vốn mong Dung lượng dài hạn tối ưu.
muốn.
790 Determinant Định thức (hay Del
hoặc được ký hiệu
|A|).
791 Detrending Khử khuynh hướng; Quá trình mà một khuynh hướng về thời
Giảm khuynh hướng. gian được loại bỏ khỏi số liệu, thường bằng
việc trước tiên ước tính một khuynh hướng
theo thời gian và tính toán các số dư. Xem
FILTER.
792 Devaluation Phá giá Giảm tỷ giá hối đoái cố định giữa một đồng
tiền và các đồng tiền khác.
793 Devaluation and Phá giá và nâng giá.
revaluation
794 Developing countries Các nước đang phát Để miêu tả tình trạng kinh tế của các nước
triển. nghèo hơn của thế giới, được bắt đầu sử
dụng trong những năm 1960 để thay thế
các cụm thuật ngữ ít hoàn chỉnh hơn như
"kém phát triển" hoặc "lạc hậu". Xem
ADVANCED COUNTRIES.
795 Development area Vùng cần phát triển. Các vùng ở Anh có nhiều hình thức hỗ trợ
của chính phủ đối với công nghiệp.
796 Development Hoạch định phát triển; Một kế hoạch với một loạt các mục tiêu
planning Lập kế hoạch phát nhằm phát triển tiềm năng kinh tế và xã hội
triển. của toàn bộ nền kinh tế hay một vùng nhất
định.
797 Development strategy Chiến lược phát triển. Cách tiếp cận vấn đề chậm phát triển, phụ
thuộc vào mô hình tăng trưởng nào được
sử dụng.
798 Deviation Độ lệch. Mức chênh lệch giẵ giá trị của một biế số và
TRUNG BÌNH của nó. Xem Standard
deviation, Variace.
799 Standard deviation Độ lệch chuẩn.
800 Dickey fuller test Các kiểm định Dickey Một tập hợp các kiểm định sự tồn tại của
Fuller. đơn vị gốc trong chuỗi thời gian.
801 Difference equation Phương trình vi phân Một phương trình trong đó giá trị hiện tại
của BIẾN PHỤ THUỘC được biểu diễn dưới
dạng một hàm của các giá trị trước của nó.
802 Differencing Phương pháp vi phân Phương pháp dùng để nhận diện một
phương trình vi phân tĩnh.
803 Difference principle Nguyên lý bất bằng; Xem RAWLSIAN JUSTICE
Nguyên lý khác biệt
804 Difference stationary Quá trình vi phân tĩnh.
process (DSP)

805 Differentials Các cung bậc; Các Xem WAGE DIFFERENTIALS.


mức chênh lệch.
806 Differentiated growth Tăng trưởng nhờ đa Một khía cạnh của tăng trưởng của hãng
dạng hoá bằng ĐA DẠNG HOÁ, chỉ sự tăng trưởng
được thúc đẩy bởi đưa ra những sản phẩm
khác biệt với những sản phẩm khác và
được khách hàng cũng như hãng được coi
là mới.
807 Differentiation Quá trình đa dạng 1) Xem PRODUCT DIFFERENTIATION. 2)
hoá; Phép vi phân Quá trình tính đạo hàm của một hàm.
808 Diffusion Quá trình truyền bá; Trong bối cảnh phổ biến kỹ thuật, cụm
Sự phổ biến thuật ngữ này chỉ mức độ truyền bá các
sáng chế sang các hãng.
809 Dillon Round Vòng đàm phán Dillon Tên thường dùng cho vòng dàm phán
thương mại thứ năm tổ chức dưới sự bảo
trợ của HIỆP ĐỊNH CHUNG VỀ THUẾ QUAN
VÀ MẬU DỊCH ở GENEVA (1960-1961)
810 Diminishing marginal Độ thoả dụng biên Hiện tượng theo đó giả định rằng thoả
utility giảm dần. dụng gia tăng đối với một đơn vị hàng hoá
giảm khi càng nhiều hàng hoá được mua
hơn.
811 Diminishing returns Mức sinh lợi giảm Xem LAW OF DIMINISHING RETURNS.
dần; Lợi tức giảm dần
812 Diminishing marginal (Quy luật về) tỷ lệ
rate of substitution thay thế biên giảm
dần.
813 Diminishing marginal (Qui luật về) giá trị
utility of wealth thoả dụng biên giảm
dần của tài sản/của
cải.
814 Direct costs Chi phí trực tiếp. Xem VARIABLE COSTS.
815 Direct debit Ghi nợ trực tiếp. Một hệ thống phát triển mới đây về thanh
toán qua hệ thóng ngân hàng. Theo đó
ngân hàng của một người giao dịch sắp
nhận một khoản thanh toán sẽ đưa ra
khiếu nợ cầu trực tiếp đối với ngân hàng
của bên phải trả nợ để thanh toán, đến
lượt mình ngân hàng của bên nợ sẽ ghi nợ
vào tài khoản người trả.
816 Direct taxes Thuế trực thu. Là thuế đánh trực tiếp vào cá nhân hay
hãng. Thuế này ngược với thuế gián thu.
817 Directors Ban giám đốc. Xem COMPANY DIRECTOR.
818 Director's Law Quy luật Director Một giả thuyết do Aaron Director đưa ra,
cho rằng trong một hệ thống dân chủ,
chính phủ có xu hướng theo đuổi những
chính sách phân phối lại thu nhập từ những
người khá giàu và người nghèo sang những
nhóm thu nhập trung bình.
819 Dirty float Thả nổi (kiểu) bùn; Một loại hình TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THẢ NỔI
Thả nổi không hoàn nhưng không được hoàn toàn tự do, bởi vì
toàn các NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG thỉnh
thoảng lại can thiệp nhằm làm cho tỷ giá
lệch khỏi tỷ giá của thị trường tự do.
820 Disadvantaged Công nhân (có vị thế) Những người công nhân mà xét về tay nghề
workers bất lợi; Những công họ đưa ra thị trường lao động hoặc các "tín
nhân không có lợi thế. hiệu" họ chuyển tới những người chủ
tương lai ở tình thế tương đối bất lợi.
821 Discharges Những người bị thôi Tổng số người rời bỏ công việc một cách
việc không tình nguyện trong bất kỳ một thời kỳ
nào.
822 Discounted cash flow Dòng tiền đã chiết Một phương pháp đánh giá các dự án dựa
(DCF) khấu; Luồng tiền chiết trên ý tưởng CHIẾT KHẤU chi phí và lợi
khấu nhuận tương lai xuống giá trị hiện tại của
chúng.
823 Discounted cash flow Lợi tức luồng tiền đã Xem RATE OF RETURN.
yield chiết khấu
824 Discount house Hãng chiết khấu Một TRUNG GIAN TÀI CHÍNH trong thị
trường tiền tệ London thu về các tài sản
ngắn hạn cùng với tiền sẽ trả khi có thông
báo ngắn hạn
825 Discounting Chiết khấu Quá trình áp dụng một lãi suất đối với
khoản vốn.
826 Discount market Thị trường chiết khấu. Theo nghĩa hẹp là thị trường London mà tại
đó HỐI PHIẾU THƯƠNG MẠI và HỐI PHIẾU
BỘ TÀI CHÍNH được mua bán .
827 Discount rate Tỷ lệ chiết khấu; suất Tỷ lệ mà lợi nhuận hay chi phí tương lai sẽ
chiết khấu được chiết khấu do SỞ THÍCH HIỆN TẠI
HƠN TƯƠNG LAI hoặc vì sự tồn tại của LÃI
SUẤT DƯƠNG.
828 Discouraged Worker Giả thuyết về công Những công nhân rời bỏ thị trường lao
Hypothesis nhân nản lòng. động khi thất nghiệp tăng lên.
829 Discrete variable Biến gián đoạn Một biến chỉ nhận một số giá trị nhất định.
830 Discretionary profits Những mức lợi nhuận Lợi nhuận vượt quá mức tối thiểu cần thiết
vượt trội để đạt được sự chấp nhận của các cổ đông.
831 Discretionary Sự ổn định có can Sự can thiệp trực tiếp của chính phủ
stabilization thiệp thường ở dạng CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH hay
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ nhằm ổn định tăng
trưởng hay mức THU NHẬP QUỐC DÂN.
(Ngược lại với AUTOMATIC STABILIZERS).
832 Discriminating Độc quyền phân biệt Xem PRICE DISCRIMINATION.
monopoly đối xử; Độc quyền có
phân biệt.
833 Discrimination Sự phân biệt đối sử. Đối sử không công bằng đối với những thứ
như nhau.
834 Discriminatory pricing Định giá có phân biệt Xem PRICE DISCRIMINATION.

835 Diseconomies of Tính phi kinh tế do Những rằng buộc mạnh mẽ phát sinh khi
growth tăng trưởng tốc độ tăng trưởng cao hơn một mức nào
đó và làm mất tính hiệu quả của các hoạt
động của hãng.
836 Diseconomies of scale Tính phi kinh tế do Xem ECONOMIES OF SCALE.
quy mô.
837 Disembodied Tiến bộ kỹ thuật ngoại Tiến bộ kỹ thuật đạt được mà không tốn
technical progress tại; Tiến bộ kỹ thuật kém tiền đầu tư, như một dạng "lộc trời
tách rời. cho", hoàn toàn không phụ thuộc tích luỹ
vốn hay bất kỳ biến nào khác trong hệ
thống kinh tế.
838 Disequilibrium Trạng thái bất cân; Một trạng thái không cân bằng.
Trạng thái không cân
bằng
839 Disguised Thất nghiệp trá hình. Xem HIDDEN UNEMPLOYMENT.
unemployment
840 Disincentive Trở ngại Xem TAX DISINCENTIVE.
841 Disinflation Quá trình giảm lạm Quá trình làm mất dần hay giảm LẠM
phát. PHÁT.
842 Disintermediation Quá trình xoá bỏ Quá trình theo đó vốn mà từ trước đã đi từ
trung gian; Phi trung người cung cấp cuối cùng đến người sử
gian. dụng cuối cùng thông qua TRUNG GIAN TÀI
CHÍNH, đặc biệt là các ngân hàng vì các lý
do liên quan đến lãi suất tương đối hay
kiểm soát khả năng mở rộng các khoản tiền
gửi của các ngân hàng, bây giờ đựoc tiến
hành trực tiếp.
843 Disinvestment Giảm đầu tư. Việc cố ý giảm một phần DUNG LƯỢNG
VỐN hay sự thất bại có dự định hoặc không
dự đinh về đầu tư thay thế để trang trải
khấu hao.
844 Displacement effect Hiệu ứng chuyển dời; Xu hướng quan sát được về tăng chi tiêu
Hiệu ứng thay đổi công cộng trong suốt một cuộc chiến tranh
trạng thái. hay cuộc khủng hoảng quốc gia khác nhưng
không trở về mức ban đầu sau khủng
hoảng.
845 Disposable income Thu nhập khả dùng; Thu nhập còn lại sau khi trả thuế. Xem
thu nhập khả tiêu; Thu PERSONAL INCOME.
nhập khả dụng.
846 Dissaving Giảm tiết kiệm. Tiêu dùng vượt thu nhập hiện tại.
847 Distance cost Phí vận chuyển. Xem TRANSFER COSTS.
848 Dirigiste Chính phủ can thiệp.
849 Discount rate Suất chiết khấu.
850 Discouraged worker / Người thất nghiệp do
unemployment nản lòng.
851 Distributed lags Độ trễ có phân phối. Sự xác định về các mối quan hệ kinh tế
lượng thường đòi hỏi rằng một biến giải
thích không chỉ tồn tại dưới giá trị hiện tại
mà còn dưới dạng một chuỗi trước đó
(trễ).
852 Distributed profits Lợi nhuận được phân Phần lợi nhuận ròng do hãng phân phối
phối. dưới dạng trả lãi cổ tức cho những người
sở hữu vốn cổ phiếu công ty. Xem
DIVIDEND PAY.
853 Distribution, theories Các lý thuyết phân Các lý thuyết liên quan đến cơ chế theo đó
of phối. THU NHẬP quốc dân được phân phối giữa
các cá nhân và các nhóm trong nền kinh tế.
854 Dispersion Phân tán.
855 Distortions Biến dạng
856 Distortions and Các biến dạng và thất
market failures bại của thị trường.
857 Distribution (stats) Phân phối.
858 Continuous Phân phối liên tục
distribution
859 Deterministic Phân phối tất định
distribution
860 Discrete distribution Phân phối rời rạc
861 Normal distribution Phân phối chuẩn
862 Probability Phân phối xác suất
distribution
863 Step distribution Phân phối bậc thang
864 Triangular distribution Phân phối tam giác

865 Union distribution Phân phối đều.


866 Distributional equity Công bằng trong phân Sự đúng mực hay công bằng theo cách mà
phối. sản phẩm của một nền kinh tế được phân
phối giữa các cá nhân.
867 Distributional wage Trọng số phân phối Một hệ số bằng số áp dụng đối với những
thay đổi trong thu nhập của các cá nhân
hay nhóm cá nhân và bao gồm sự BIỆN
MINH PHÂN PHỐI nào đó với mục đích
đánh giá hiệu quả đóng góp của một chính
sách hay dự án.
868 Distribution function Chức năng phân phối. Một phần của chính sách chi tiêu và thuế
của chính phủ liên quan tới điều chỉnh
phân phối thu nhập hoặc của cải trong xã
hội.
869 Distributive Sự xem xét khía cạnh Khi các nhà kinh tế đánh giá các chính sách
judgement phân phối; BIỆN MINH hay dự án, họ gặp phải những khó khăn
PHÂN PHỐi. như các chính sách ảnh hưởng không chỉ
đối với tổng sản lượng của nền kinh tế mà
cả cách thức sản lượng đó và lơi ích được
phân phối giữa cá cá nhân.
870 Distributive justice Công bằng về khía Một khái niệm hay nguyên tắc đánh giá các
cạnh phân phối phương án phân phối thu nhập hoặc của
cải giữa các cá nhân. Xem Distributive
judgement.
871 Disturbance term Sai số. Sai số trong một phương trình hồi quy (hay
còn gọi là nhiễu ngẫu nhiên).
872 Disutility Độ bất thoả dung. Sự không thoả mãn hoặc không hài lòng do
một sản phẩm hay "hàng xấu" gây ra.Xem
Utility.
873 Divergent cycle Chu kỳ phân rã; Chu Xem EXPLOSIVE CYCLE.
kỳ bùng nổ.
874 Divergence Phân rã; phân kỳ; Sai
biệt.
875 Diversification Đa dạng hoá. Hoặc có nhiều ngành trong một khu vực
hoặc có một loạt sản phẩm do một hãng
bán ra.
876 Diversifier Người đầu tư đa Một nhà đâu tư giữ một phần của cải của
dạng. mình dưới dạng tiền và phần còn lại là công
trái hợp nhất.
877 Dividend Cổ tức. Phần trả cho cổ đông dưới dạng tiền hay cổ
phiếu.
878 Dividend cover Mức bảo chứng cổ Tỷ số lợi nhuận trên cổ phiếu thông thường
tức. so với tổng lợi tức trên cổ phiếu.
879 Dividend payout ratio Tỷ số trả cổ tức Phần lợi tức để thanh toán CỔ TỨC.

880 Dividend yield Lãi cổ tức. Lãi cổ tức cho thấy tỷ lệ % lợi tức mà nhà
đầu tư có thể thu tại mức giá hiện hành.
881 Division of labour Phân công lao động. Quá trình phân bổ lao động cho hoạt động
nào đó có năng suất cao nhất, tức là vào
hoạt động sử dụng tốt nhất các kỹ năng của
nó.
882 Dollar certificate of Giấy chứng nhận tiền Giấy chứng nhận tiền gửi (CD) ghi bằng
deposite gửi đôla. đola và được phát hành để được phát hành
để đổi lấy tiền gửi bằng đôla.
883 Domar, Evsey D. (1914-) Nhà kinh tế người Mỹ gốc Ba Lan, nổi tiếng
vì công trình của ông về THUYẾT TĂNG
TRƯỞNG KINH TẾ. Ông nhấn mạnh rằng chi
tiêu đầu tư có hai hiệu ứng, cụ thể là hiệu
ứng tạo thu nhập và hiệu ứng tăng năng
lực. Kinh tế học KEYNES chỉ công nhận hiệu
ứng thứ nhất và Domar đưa ra khẳng định
về những điều kiện cần tăng cầu và tăng
năng lực để phát triển một cách cân đối.
Kết quả mà ông thu được giống với những
gì HARROD thu được một cách độc lập để
đến ngày nay chúng được biết đến như
những điều kiện của Harrod/Domar. Tác
phẩm chính của ông là Các tiểu luận về
thuyết tăng trưởng kinh tế (1957).
884 Domestic credit Tín dụng trong nước Một chỉ số về thay đối tiền tệ trong một
expansion (DCE). nền kinh tế, do QUỸ TIỀN TỆ QUỐC TẾ đưa
ra và ủng hộ trong những năm 1960, như
một thước đo hiện hành đúng hơn về các
tác nhân mở rộng trong hệ thống tiền tệ so
với những thay đổi tính được trong dung
lượng tiền.
885 Dominant firm price Giá của hãng khống Xem Price leadership.
leadership chế.
886 Doolittle method Phương pháp Một cách tiếp cận có hệ thống để giải các
Doolittle hệ phương trình có 4 phương trình hoặc có
4 phương trình trở lên do M.H.Doolittle
đưa ra.
887 Double-coincidence of Sự hội tụ lặp về nhu Nếu việc mua bán được tiến hành theo
wants cầu; Sự trùng hợp nhu PHƯƠNG PHÁP HÀNG ĐỔI HÀNG thì cần
cầu. thiết phải có sự trùng hợp hai lần nhu cầu
giữa hai bên tham gia trao đổi.
888 Double counting Tính hai lần; Tính lặp Việc tính một yếu tố chi phí hay lợi ích
nhiều hơn một lần trong PHÂN TÍCH CHI
PHÍ- LỢI ÍCH.
889 Double factorial terms TỶ giá ngoại thương Xem TERMS OF TRADE.
of trade có tính đến giá của các
yếu tố sản xuất của cả
hai bên.
890 Double switching Chuyển đổi trở lại. Xem RESWITCHING.
891 Double taxation and Đánh thuế hai lần và Một cá nhân hay tổ chức có thu nhập ở
double taxation relief. tránh đánh thuế hai nước ngoài có thể phải chịu THUẾ thu nhập
lần. đó ở cả nước ngoài và nước bản địa.
892 Dow Jones index Chỉ số Dow Jones. SỐ CHỈ BÁO giá cổ phiếu trên SỞ GIAO
DỊCH CHỨNG KHOÁN PHỐ WALL. Đó là
thuật ngữ tương ứng của Mỹ cho CHỈ SỐ
CỔ PHIẾU THƯỜNG CỦA THỜI BÁO TÀI
CHÍNH.
893 Dual decision Giả thuyết quyết định Trong những phát triển hiện đại của KINH
hypothesis kép TẾ HỌC KEYNES có lập luận cho rằng hàm
cung và cầu thông thường không cho thấy
những tín hiệu xác đáng về điểm cân bằng
trên thị trường.
894 Dualism, theory of Lý thuyết nhị nguyên Thuyết này ban đầu do Mathus đề xướng,
ông xem nền kinh tế gồm 2 khu vực chính:
nông nghiệp và công nghiệp; chia nền kinh
tế thành 2 khu vực và xem xét sự tác động
qua lại giữa chúng được coi là làm tăng sự
hiểu biết về quá trình phát triển.
895 Duality Phương pháp đối Phương phá dẫn xuất các hệ phương trình
ngẫu. cầu phái sinh phù hợp với hành vi tối ưu
hoá của người tiêu dùng hay sản xuất bằng
cách đơn giản là vi phân hóa một hàm thay
thế cho việc giải một bài toán tối ưu có
ràng buộc.
896 Dual labour market Giả thiết thị trường Giả thuyết cho rằng thị trường lao động
hypothesis lao động hai cấp. được phân thành 2 cấp: Cấp một và cấp
hai.Những công việc có lương cao, có triển
vọng về đề bạt, an toàn và trợ cấp cao, tạo
thành khu vực cấp một của một nền kinh tế
lưỡng cấp. Trong khu vực cấp hai, tiền
lương được hình thành do cạnh tranh, công
việc đủ nhiều để có thể sử dụng hết tất cả
công nhân, tuy nhiên những công việc này
có lương thấp, không ổn định và nói chung
là không hấp dẫn. Những công nhân trong
khu vực cấp hai do đó phải chịu tình trạng
hữu nghiệp phiếm dụng.
897 Dollar standard Bản vị đôla
898 Domestic absorption Sự hấp thu trong
nước.
899 Domestic - oriented Tăng trưởng hướng
growth nội; Tăng trưởng
hướng vào thị trường
nội địa.
900 Domestic resources Chi phí tài nguyên
cost trong nước.
901 Dummy variable Biến giả. Một biến nhị phân (có - không) được đưa
ra để xem xét những dịch chuyển (dịch
chuyển giả) hay thay đổi ngoại sinh của độ
dốc (đọ đốc giả) trong mối quan hệ kinh tế
lượng.
902 Dumping Bán phá giá. Việc bán một hàng hoá ở nước ngoài ở
mức giá thấp hơn so với mức giá ở thị
trường trong nước.
903 Duopoly Lưỡng độc quyền bán. Một cơ cấu thị trường chỉ có 2 hãng. Các
mô hình lý giải có ý giải thích sự xác định
sản lượng và giá cả trên cơ cấu thị trường
này đặt cơ sở phân tích của mình lên
những giả định xem xét đến việc đưa ra
quyết định trong đó có sự phụ thuộc lẫn
nhau được thấy rõ.
904 Duopsony Lưỡng độc quyền Một thị trường chỉ có hai người mua cùng
mua. một loại sản phẩm hay dịch vụ đem trao
đổi.
905 Duration of Thời gian thất nghiệp Khoảng thời gian trung bình mà một cá
unemployment nhân trải qua khi đăng ký thất nghiệp.
906 Durbin h - statistic Số thống kê Durbin - h Số thống kê dự báo bài toán TƯƠNG QUAN
CHUỖI hay các hệ số sai số trong phép hồi
quy, bao gồm một biến nội sinh trễ hoãn
trong trường hợp số thống kê Durbin -
Watson-d thông dụng hơn không thể áp
dụng được.
907 Durbin- Watson Số thống kê (d hoặc Một số thống kê dự báo về bài toán
D.W.). TƯƠNG QUAN CHUỖI của các hệ số sai số
trong phép hồi quy.
908 Dynamic economics Kinh tế học động. Phân tích liên thời gian về hệ thống kinh tế.
Nền kinh tế có thể đi từ một điểm cân bằng
này sang điểm cân bằng khác (tức là hai
điểm CÂN BẰNG TĨNH SO SÁNH) hoặc có
thể liên tục không đạt đến điểm cân bằng
tĩnh nào.
909 Dynamic model Mô hình kinh tế động. Xem Dynamic economic.
910 Dynamic peg Tỷ giá hối đoái neo Xem EXCHANGE RATE.
động.
911 Dynamic Quy hoạch động. Một tập hợp các kỹ thuật toán học để giải
programming các loại bài toán chuỗi ra quyết định.
912 Dynamic theories of Các lý thuyết động về Các lý thuyết mới về thương mại quốc tế,
comparative lợi thế so sánh. nhấn mạnh vai trò của tính rõ ràng và sự
advantage. truyền bá thônh tin trong việc giải thích
hình thái thương mại quốc tế và sản xuất.
913 Earmaking Dành cho mục đích Việc gắn những yếu tố cụ thể trong CHI
riêng. TIÊU CÔNG CỘNG với các khoản thu nhập
huy động từ một số cụ thể. Xem BENEFIT
PRINCIPLE.
914 Earning Thu nhập. Cụn thuật ngữ được sử dụng theo hai cách:
một để miêu tả phần lợi tức đối với nỗ lực
của con người, thù lao cho đầu vào của yếu
tố lao động sản xuất và nghĩa thứ hai để
miêu tả thu nhập của một doanh nghiệp.
915 Earnings driff Khuynh hướng tăng Tăng thu nhập hàng tuần vượt mức tăng
thu nhập. MỨC LƯƠNG đã thoả thoả thuận.
916 Earnings function Hàm thu nhập. Mối quan hệ hàm số giữa các mức thu
nhập và các yếu tố quyết định chúng.
917 Easy money Tiền dễ vay. Tình trạng chung của việc vay tiền dễ dàng
và rẻ trong hệ thống tài chính.
918 Easy / tight monetary Chính sách tiền tệ và
or fiscal policy tài khoá lỏng/chặt;
Chính sách nới lỏng /
thắt chặt tiền tệ hay
thu chi ngân sách.
919 EC Agricultural Livies Thuế nông nghiệp của Thuế do các thành viên của CỘNG ĐỒNG
EC CHÂU ÂU (EC) đánh vào hàng nông phẩm
nhập khẩu từ các nước không phải là thành
viên.
920 ECGD Xem EXPORT CREDITS
GUARANTEE
DEPARTMENT
921 Econometric model Mô hình kinh tế Một MÔ HÌNH toán học của một nền kinh
lượng. tế hay một bộ phận của một nền kinh tế
mà các tham số của nó được ước tính bằng
phương pháp kinh tế lượng.
922 Econometrics Môn kinh tế lượng. Một nghành của thống kê học liên quan tới
kiểm nghiệm các giả thuyết kinh tế và ước
tính các tham số kinh tế chủ yế thông qua
phương pháp HỒI QUY BỘI SỐ, mặc dù đôi
khi thông qua việc sử dụng phương pháp
luận phức tạp hơn.
923 Economic base Cơ sở kinh tế. Những hoạt đông kinh tế mà sự tăng
trưởng và phát triển của chúng được coi là
có vai trò quyết địng đối với tăng trưởng
kinh tế của một vùng hay của một thị trấn.
924 Economic base Nhân tử cơ sở kinh tế. Một dạng của NHÂN TỬ KHU VỰC ước tính
multiplier ảnh hưởng của những thay đổi trong một
CƠ SỞ KINH TẾ vùng đối với toàn bộ nền
kinh tế của vùng.
925 Economic community Cộng đồng kinh tế. Một liên minh kinh tế giữa các nước có
biểu thuế quan và chính sách thương mại
chung đã dỡ bỏ các hạn chế đối với thương
mại giữa các nước thành viên.
926 Economic Co- Cơ quan Hợp tác kinh Một cơ quan viện trợ kinh tế, thành lập
operation tế. năm 1948 do Đạo luật Trợ giúp nước ngoài
Administration của Mỹ, quản lý KẾ HOẠCH MARSHALL đối
với việc phục hồi kinh tế Châu Âu sau chiến
tranh thế giới thứ hai.
927 Economic Phát triển kinh tế. Quá trình cải thiện mức sônngs và sự sung
development túc của dân chúng của các nước đang phát
triển bằng cách tăng thu nhập trên đầu
người.
928 Economic Uỷ ban Phát triển kinh Xem NATIONAL ECONOMIC DEVELOPMENT
development tế. COUNCIL.
Committee
929 Economic Viện Phát triển kinh Xem INTERNATIONAL BANK FOR
development Institute tế. RECONSTRUCTION AND DEVELOPMENT

930 Economic dynamics Động học kinh tế. Xem DYNAMIC ECONOMICS

931 Economic efficiency Hiệu quả kinh tế. Xem ALLCATIVE EFFICIENCY
932 Eclectic Keynesian Người theo thuyết
Keynes chiết trung.
933 Economic cost Chi phí kinh tế.
934 Economic growth Tăng trưởng kinh tế. Thường để chỉ mức tăng sản lượng thực tế
của SẢN PHẨM QUỐC DÂN RÒNG, mặc dù
thước đo này sẽ nhạy cảm với cách tính sản
phẩm quốc dân. Xem GROWTH THEORY
935 Economic good Hàng hoá kinh tế. Một mặt hàng khan hiếm và mặt hàng mà
người ta sẽ lựa chọn nhiều hơn nếu có thể.
Xem FREE GOOD.
936 Economic imperialism Đế quốc kinh tế. Xem IMPERIALISM

937 Economic liberialism Chủ nghĩa tự do kinh Học thuyết ủng hộ khả năng sử dụng nhiều
tế. nhất các thị trường và các tác nhân cạnh
tranh để điều phối hoạt động kinh tế.
938 Economic man Con người kinh tế. Tên đặt cho "vật đựoc được sáng tạo"
trong kinh tế học, bằng cách đó, các cá
nhân được giả định là cư sử như thể họ tối
đa hoá độ thoả dụng, chịu chi phối bởi
những ràng buộc, trong đó hiển nhiên nhất
là thu nhập.
939 Economic planning Hoạch định kinh tế. Sự phối hợp một các có tổ chức các hoạt
động kinh tế.
940 Economic policy Chính sách kinh tế. Sự điều hành của nhà nước đối với nền
kinh tế của một quốc gia.
941 Economic price Giá kinh tế.
942 Economic profit Lợi nhuận kinh tế.
943 Economic rent Tiền thuê kinh tế, tô Khoản tri trả cho một yếu tố sản xuất vượt
kinh tế, Đặc lợi kinh mức cần thiết để giữ yếu tố đó ở mức sử
tế. dụng hiện tại.
944 Economic rate of Tỷ suất lợi nhuận kinh
return tế.
945 Economics Kinh tế học. Một ngành nghiên cứu về cách thức con
người tự tổ chức để giải quyết vấn đề cơ
bản về sự khan hiếm.
946 Economic surplus Thặng dư kinh tế. Chênh lệc giữa sản lượng của một nền kinh
tế và chi phí cần thiết để sản xuất ra sản
lượng đó, mà chi phí cần thiết là TIỀN
CÔNG, KHẤU HAO VỐN, chi phí nguyên vật
liệu.
947 Economies of scale Tính kinh tế nhờ qui Giảm chi phí trung bình của một sản phẩm
mô; Lợi thế kinh tế xét trong dài hạn nhờ tăng sản lượng.
nhờ quy mô.
948 Economic theory of Lý thuyết chính trị dựa Một mô hình về hành vi chính trị giả định
polities trên kinh tế. rằng là cử tri là những người tối đa hoá ĐỘ
THOẢ DỤNG và các đảng phái chính trị là
những TỔ CHỨC TỐI ĐA HOÁ PHIẾU BẦU.
949 Economic union Cộng đồng kinh tế. Xem ECONOMIC COMMUNITY
950 Economic welfare Phúc lợi kinh tế. Phần phúc lợi của con người xuất phts từ
việc tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ.
951 Economies of learning Tính kinh tế nhờ học Xem LEARNING
hành; Lợi ích kinh tế
do học tập
952 Economy of high Nền kinh tế có tiền Một nhận định rằng, tiền công cao sẽ dẫn
wages công cao. đến năng suất cao; tiền công và sản phẩm
lao động biên được coi là có liên hệ thuận
với nhau.
953 ECSC Xem EUROPEAN COAL AND STEEL
COMMUNITY
954 ECU Xem EUROPEAN MONETARY SYSTEM
955 Edgeworth, Francis (1845-1926). Giáo sư kinh tế chính trị học ở trường đại
Ysidro hcọ Oxford 1891-1922 và là người theo chủ
nghĩa vị lợi, là người phát minh ra công cụ
về đường bàng quan và đường hợp đông
mà sử dụng trong thuyết hàng đổi hàng.
Ông cũng nổi tiếng với công trình về các
phương pháp thống kê và đặc biệt là quy
luật chung của sai số, chỉ số và hàm số. Ông
đã mở rộng QUY LUẬT LỢI TỨC GIẢM DẦN
từ nông nghiệp sang chế tạo như một
nguyên lý chung.
956 EEC Xem EUROPEAN ECONOMIC COMMUNITY
957 Effective demand Cầu hữu hiệu. Tổng cầu đối với hàng hoá và dịch vụ được
hỗ trợ bởi các nguồn lực để mua chúng.
Xem DUAL DECISION HYPOTHESIS.
958 Effective Hiệu dụng, hiệu quả.
959 Effective rate of Tỷ lệ bảo hộ hữu Được định nghĩa là phần giá trị gia tăng, do
protection dụng; Thuế bảo hộ cơ cấu thuế quan mang lại, là một phần giá
hữu hiệu. trị gia tăng của thương mại tự do.
960 Effective rate of tax Mức thuế hữu dụng; Xem AVERAGE RATE OF TAX
Thuế suất hộ hữu
hiệu.
961 Effective protection Bảo hộ hữu dụng; Bảo
hộ hữu hiệu.
962 Effective rate of Suất sinh lợi hiệu
return dụng.
963 Efficiency Tính hiệu quả; Tính
hiệu dụng.
964 Efficiency coefficient Hệ số hiệu qủa đầu Một cụm thuật ngữ được các nhà kinh tế
of investment tư. Đông ÂU sử dụng để chỉ TỶ SỐ SẢN
LƯỢNG/ VỐN GIA TĂNG.
965 Efficiency earnings Thu nhập hiệu quả. Thu nhập trên một ĐƠN VỊ HIỆU QUẢ. Khi
các nhà kinh tế học nói về khuynh hướng
cạnh tranh để cân bằng thu nhập trên cùng
một THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG TRONG
NƯỚC nghĩa là họ muốn nói đến thu nhập
hiệu qủa.
966 Efficiency units Đơn vị hiệu quả. Một phương pháp đo lường lực lượng lao
động thông qua đầu vào dịch vụ lao động
được sử dụng.
967 Efficiency wages Tiền công hiệu quả;
tiền lương hiệu dụng/
hiệu quả.
968 Efficiency wage Lý thuyết tiền công Theo học thuyết này, SẢN PHẨM BIÊN của
theory hiệu quả. người lao động và tiền công mà họ được
trả có liên quan với nhau.
969 Efficient asset market Thị trường tài sản có
hiệu dụng/ hiệu quả.
970 Efficient market Giả thuyết về thị Một quan điểm cho rằng giá cổ phiếu trên
hypothesis trường có hiệu quả. thị trương chứng khoán là những ước tính
tốt nhất về giá trị thực của cổ phiếu vì thị
trường chứng khoán có cơ chế định giá tốt
nhất.
971 Efficient resource Sự phân bổ nguồn lực
allocation có hiệu quả
972 Effort aversion Ngán nỗ lực; Không Một khái niệm chính thức dùng để biểu thị
thích nỗ lực. giả định rằng sự nỗ lực là một biến số có
tác động âm trong HÀM THOẢ DỤNG của
các cá nhân, tức là sự nỗ lực tạo ra trong sự
PHI THOẢ DỤNG BIÊN.
973 EFTA Xem EUROPEAN FREE
TRADE ASSOCIATION
974 EIB Xem EUROPEAN
INVESTMENT BANK.
975 Elastic and unit elastic Nhu cầu co giãn và co
demand giãn một đơn vị.
976 Inelastic and unit
elastic demand
977 Elasticity Độ co giãn Một thước đo tỷ lệ phần trăm thay đổi của
một biến số đối với một tỷ lệ % thay đổi
của một biến số khác. Xem PRICE
ELASTICITY OF DEMAND.
978 Elasticity of demand Độ co giãn của cầu. Thường dùng để chỉ ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU
THEO GIÁ, nhưng cần phải xác định rõ độ
ca giãn của cầu nào đang được đề cập đến.
979 Elasticity of input Độ co giãn của sự thay Một thước đo sự phản ứng của sự kết hợp
substitution thế đầu vào. lao động TỐI ƯU đối với thay đổi giá tương
đối của hai đầu vào này (hoặc để chỉ hai
yếu tố đầu vào bất kỳ).
980 Eligible asset ratio Tỷ số tài sản dự trữ. Xem RESERVE ASSET RATIO.
981 Eligible paper Giấy tờ đủ tiêu chuẩn Các TÀI SẢN tài chính mà NGÂN HÀNG
chiết khấu. TRUNG ƯƠNG sẵn sàng mua (tái chiết
khấu) hay chấp nhận làm vật thế chấp cho
các khoản vay, trong một số trường hợp
đặc biệt, và thường là khi giao dịch với các
cơ quan đã đựoc định rõ.
982 Elitist good Hàng xa xỉ Xem Luxury
983 EMA Xem EUROPEAN
MONETARY
AGREEMENT
984 Embodied technical Tiến bộ kỹ thuật nội Tiến bộ kỹ thuật mà không thể có được nếu
progress hàm; Tiến bộ hàm không hàm chứa nguồn vốn mới.
chứa kỹ thuật.
985 Emoluments Khoản thù lao; Thù lao Được định nghĩa là một phần tiền lương
ngoài lương chính của ban quản lý và các lợi ích PHI TIỀN TỆ
mà lợi ích này không phải là một phần giá
cung cấp của doanh nghiệp (lương chính ).
986 Endogeneous Tiêu dùng nội sinh.
consumption
987 Employee Stock Kế hoạch Sở hữu cổ Một kế hoạch cho phép các nhân viên
Ownership plan phần cho người làm. trong các hãng của Mỹ được hưởng lợi
(ESOP) nhuân và sự tăng trưởng của doanh nghiệp
bằng cách sở hữu các cổ phần trong cổ
phần chung của công ty.
988 Employment Act of Đạo luật Việc làm năm Tiết một của đạo luật này quy định rằng,
1946 1946 trong quyền hạn của mình, chính phủ liên
bang Mỹ làm mọi việc để tạo ra và duy trì
cơ hội về việc làm, tăng trưởng bền vững
và sức mua ổn định cho đồng tiền của Mỹ.
989 Employment Service Dịch vụ việc làm. Các văn phong nhà nước hay tư nhân cố
gắng sắp xếp những người xin việc vào các
chỗ trống hiện có.
990 Employment subsidies Trợ cấp việc làm. Xem JOB CREATION

991 EMS Xem EUROPEAN


MONETARY SYSTEM
992 Encompassing test Phép kiểm nghiệm Phép kiểm nghiệm không tập trung này
vây; Phép kiểm dựa trên nguyên tắc cho rằng một mô hình
nghiệm vòng biên. nên có các đặc điểm nổi bật của các mô
hình khác nhau và có thể là các mô hình đôí
nghịch.
993 Endogenous income Giả thiết thu nhập nội Một giả thiết cho rằng độ thoả dụng là một
hypothesis sinh hàm của chi tiêu TIÊU DÙNG và CỦA CẢI.
994 Endogenous money Cung tiền tệ nội sinh. Theo quan điểm này, mức cung tiền được
supply quyết định bởi các tác nhân bên trong nền
kinh tế, chẳng hạn như lãi suất và mức độ
hoạt động kinh doanh.
995 Endogenous variable Biến nội sinh. Một biến số mà giá trị của nó được xác
định trong khuôn khổ của một mô hình
kinh tế hay kinh tế lượng.
996 Endowment effect Hiệu ứng hàng đã có. Các cá nhân đòi hỏi nhiều hơn để có thể lôi
kéo họ từ bỏ một hàng hoá mà họ đã có so
với số tiền mà họ sẵn lòng trả để có được
hàng hóa tương tự.
997 Energy intensity Cường độ sử dụng Một chỉ báo về tính hiệu quả trong việc sử
năng lượng. dụng năng lượng cơ bản trong sản xuất
một đơn vị tổng sản phẩm quốc nội.
998 Enfranchisement of Đặc quyền của giới Một cách tiếp cận không chính thức và
the nomenklatura chức. không rõ ràng đối với quá trình TƯ NHÂN
HOÁ nhanh chóng tài sản nhà nước ở các
nước xã hội chủ nghĩa trước đây (và một
vài nước khác), qua đó các nhà hoạt động
đảng phái trước đây và quan chức nhà
nước có thể mua tài sản nhà nước với giá
thấp hơn giá thị trường. Thuật ngữ
nomenklatura chỉ những người được lựa
chọn vào các chức vụ cao, nhưng không
phải do công trạng mà do sự phán quyết
của đảng cầm quyền.
999 Engagements Tuyển dụng (hay thuê Tổng số người tham gia đội ngũ có việc là
mới). trong bất cứ thời kỳ nào.
1000 Engel curve Đường Engel. Một đường biểu thị mối quan hệ giữa thu
nhập và tiêu dùng của một cá nhân về một
hàng hoá cụ thể.
1001 Engel's Law Quy luật của Engel. Một "quy luật" tiêu dùng thực nghiệm do
Ernst Engel đề xướng.Ý tưởng ở đây là
phần thu nhập quốc gia được chi tiêu cho
lương thực là một chỉ số tốt về phúc lợi của
quốc gia đó.
1002 Engineering method Phương pháp kỹ Một phương pháp được dùng trong PHÂN
thuật. TÍCH CHI PHÍ THÔNG KÊ, trong đó những
ước tính của người kỹ sư về mối liên hệ
đầu vào- đầu ra là cơ sở để tính toán chi
phí sản xuất tối thiểu tại các mức sản lượng
khác nhau.
1003 Entitlement principle Nguyên tắc được Một nguyên tắc về sự công bằng trong
quyền. phân phối cho rằng, các cá nhân được coi là
"có quyền" đối với những vật sở hữu chừng
nào sở hữu đó có được nhờ, do trao đổi tự
nguyện hay do quà biếu.
1004 Entrepreneur Chủ doanh nghiệp. Một nhân tố tổ chức trong một quá trình
sản xuất. Chủ doanh nghiệp chịu trách
nhiệm về các quyết định kinh tế như sản
xuất cái gì, sản xuất bao nhiêu và phương
pháp sản xuất nào được áp dụng.
1005 Entrepreneurial Giá cung ứng của Lợi tức vừa đủ để giữ một người điều hành
supply price doanh nghiệp. với một số phẩm chất nào đó ở lại với công
việc hiện tại của người đó.
1006 Entrepreneurship Khả năng, sự làm chủ Xem Entrepreneur.
của doanh nghiệp.
1007 Entry barriers Rào cản nhập nghành. Xem BARRIERS TO ENTRY.
1008 Entry and exit Nhập nghành và xuất
ngành.
1009 Entry forestalling Giá ngăn chặn nhập Xem LIMIT PRICING.
price ngành.
1010 Entry preventing price Giá ngăn chặn nhập Giá mà các hãng đã thiết lập trong một
ngành. ngành định ra ở mức không sợ những
doanh nghiệp mơí nhập ngành.
1011 Environmental Những điều kiện môi Mặc dù trình độ hiểu biết khoa học và kỹ
conditions trường. thuật của thế giới đang gia tăng, vẫn còn
chênh lệch lớn về kiến thức này, đặc biệt
liên quan đến điều kiện môi trường ở CÁC
NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN.
1012 Environmental Quyết định luận do Giả thuyết cho rằng môi trường vật chất là
determinism môi trường. yếu tố chính quyết định tới trình độ phát
triển kinh tế của một quốc gia.
1013 Environmental impact Phân tích tác động Một phân tích tìm cách xác định rõ ràng
analysis môi trường. những ảnh hưởng lên toàn bộ môi trường
của một dự án đầu tư.
1014 EPU Xem EUROPEAN PAYMENTS UNION.
1015 Equal advantage Lợi thế bình đẳng, Lợi Xem COMPARATIVE ADVANTAGE.
thế ngang bằng.
1016 Equal Employment Đạo luật về cơ hội việc Một đạo luật mở rộng vi phạm của mục VII
Opportunity Act of làm /bình đẳng/ngang của Đạo luật Quyền dân sự của Mỹ năm
1972 bằng năm 1972. 1964 sang các chính quyền tiểu bang và địa
phương và cho phép Uỷ ban cơ hội việc làm
ngang nhau lập hồ sơ kiện tụng cho bản
thân họ.

1017 Equal Employment Uỷ ban Cơ hội việc Một uỷ ban được thành lập để giải quyết
Opportunity làm bình đẳng/ngang những khiếu nại bắt nguồn từ sự thông qua
Commision bằng. Đạo luật Quyền dân sự của Mỹ năm 1964.
Đạo luật này nghiêm cấm hành động phân
biệt đối xử của các ông chủ.
1018 Equalization grants Các khoản trợ cấp để Các quỹ do một chính phủ cấp cho các
cân bằng. chính quyền địa phương với mục đích giảm
mức độ không cân bằng trong thu nhập hay
doanh thu do chính quyền địa phương thu
được.
1019 Equalizing Lhuyết cân bằng Xem NET ADVANTAGES.
differences, the chênh lệch
theory of
1020 Equal pay Trả lương ngang nhau; Sự công bằng giữa các giới về điều khoản
trả lương bình đẳng. và điều kiện việc làm: một khái niệm về trả
lương ngang nhau cho công việc có giá trị
ngang nhau, mặc dù định nghĩa về "trả
lương" và "công việc ngang nhau" không
giống nhau giữa các nước.
1021 Equal sacrifice Lý thuyết hy sinh Sự hy sinh cùng ĐỘ THOẢ DỤNG của những
theories ngang nhau; lý thuyết người trả thuế.
hy sinh bình đẳng.
1022 Equation of exchange Phương trình trao đổi. Xem QUANTITY THEORY OF MONEY.

1023 Equilibrium Cân bằng Một cụm thuật ngữ mượn từ môn vật lý để
miêu tả tình huống, trong đó các tác nhân
kinh tế hay tổng tác nhân kinh tế như thị
trường, không có động lực gì để thay đổi
hành vi kinh tế của mình.
1024 Equilibrium error Sai số cân bằng Khi một nhóm các biến số được liên kết với
nhau trong một mô hình HỒI QUY là đồng
liên kết (xem COINTEGRATION) thì thành
phần nhiễu được gọi là sai số cân bằng.
1025 Equilibrium level of Mức cân bằng của thu Mức cân bằng của THU NHẬP QUỐC GIA
national income nhập quốc gia không biểu hiện các xu hướng thay đổi.
1026 Equilibrium price Giá cân bằng Giá tại đó THỊ TRƯỜNG ở trạng thái CÂN
BẰNG.
1027 Equilibrium rate of Tỷ lệ lạm phát cân Tỷ lệ LẠM PHÁT được hoàn toàn dự báo
inflation bằng. trước. TỶ lệ lạm phát giá cả mà tại đó các
kỳ vọng có thể trở thành hiện thực.
1028 Equities Cổ phần Còn được gọi là cổ phiếu thường, là những
cổ phiếu ở dạng vốn phát hành của một
công ty.
1029 Equity Công bằng Công lý hay lẽ phải.
1030 Equity capital Vốn cổ phần Xem EQUYTIES.
1031 Equivalance scale Thang/hệ số/ tỷ lệ/qui Một hệ số hoặc một "quyền số" được dùng
mô qui đổi mức sống để đánh giá mức thu nhập hoặc tiêu dùng
tương đương; Quy mô mà các gia đình bắt buộc phải có trong các
tương đương. hoàn cảnh khác nhau để đạt được một
"mức sống" nhất định.
1032 Equivalent Thang/hệ số/ tỷ lệ/qui Một hệ số biểu thị bằng số áp dụng cho
commodity scale mô qui đổi hàng hoá mức tiêu dùng các hàng hoá nhất định của
tiêu dùng tương các giá đình trong các hoàn cảnh khác nhau
đương. để chỉ ra mức tiêu dùng mà mỗi gia đình
cần có để đạt được mức sống nhất định.
1033 Equivalent income Thang/hệ số/ tỷ lệ/qui Một hệ số bằng số áp dụng đối với mức thu
scale mô qui đổi thu nhập nhập của các gia đình cần có để đạt tới
tương đương mức sống nhất định.
1034 Equivalent variation Mức biến động tương Xem CONSUMER'S SURPLUS.
đương
1035 ERM Xem EXCHANGE RATE MECHANISM.
1036 Error correction Các mô hình hiệu Trong phân tích và hồi quy một ECMs kết
models (ECMs) chỉnh sai số; Các mô hợp các sự tác động qua lại ngắn hạn và dài
hình sửa chữa sai số. hạn giữa các biến số,
1037 Error learning process Quá trình nhận biết Xem ADAPTIVE EXPECTATIONS.
sai số.
1038 Errors variables Sai số trong biến số Một bài toán kinh tế lượng, theo đó các
(hay sai số trong các biến giải thích trong phân tích HỒI QUY
phép đo). được đo một cách không hoàn hảo do giá
trị thực tế của chúng không thể quan sát
được, hay do sự không chính xác khi ghi
chép.
1039 Escalators Điều khoản di động Các điều khoản về phí sinh hoạt trong các
giá. ghi thoả thuận thương lượng tập thể. Các
điều khoản là một cơ chế điều chỉnh định
kỳ mức lương dựa trên những biến động
của một chỉ số giá cả nhất định.
1040 Estate duty Thuế di sản (thuế tài Dạng chủ yếu của thuế của cải ở Anh trước
sản thừa kế). khi nó được thay thế bằng thuế CHUYỂN
GIAO VỐN năm 1974. Thuế này được dánh
giá theo suất luỹ tiến vào các tài sản của
người chủ khi người này qua đời. Thuế luỹ
tiến được áp dụng cho toàn bộ tài sản chứ
không chỉ cho lượng gia tăng của cải.
1041 Estate economy Nền kinh tế đồn điền. Thuật ngữ nói về một khu vực hay toàn bộ
nền kinh tế ở một nước chậm phát triển
được sử dụng để sản xuất đại quy mô lớn
nông sản xuất khẩu, thường do các thế lực
nước ngoài sở hữu hoặc quản lý; nền kinh
tế này rất phổ biến trong thời kỳ thuộc địa.
1042 Estimation Sự ước lượng. Sự xác định mang tính định lượng các tham
số trong các mô hình kinh tế thông qua các
số liệu thông kê.
1043 Estimator Phương thức ước Một công thức hay một quy trình ước
lượng; Ước lượng. lượng các con số thống kê (chẳng hạn như
TRUNG BÌNH hay PHƯƠNG SAI của một
biến số) hoặc các tham số của một phương
trình nhân được từ số liệu.
1044 EUA Xem EUROPEAN UNIT
OF ACCOUNT
1045 Euler's theorem Định lý Euler
1046 Eurocurrency market Thị trường tiền tệ Một thị trường quốc tế ở nước ngoài của
Châu ÂU. các đồng tiền của các nước công nghiệp lớn
(phương Tây).
1047 Eurodollars Đola Châu Âu. Xem EUROCURRENCY MARKET.
1048 European Agricultural Quỹ Bảo đảm và Một quỹ đặc biệt của CỘNG ĐỒNG CHÂU
Guidance and Hướng dãn Nông ÂU được thành lập năm 1962 nhằm tài trợ
Guaranted Fund nghiệp Châu Âu. vốn cho chính sách nông nghiệp chung của
cộng đồng.
1049 European Bank for Ngân hàng tái thiết và Được thành lập năm 1991 với số vốn 10 tỷ
Reconstruction and Phát triển Châu ÂU. đơn vị tiền tệ Châu Âu nhằm thúc đẩy sự
Development phát triển ở các nước thuộc khối Đông Âu.
1050 European Coal and Cộng đồng Than và Tổ chức thực hiện và quản lý THỊ TRƯỜNG
Steel Community thép Châu Âu. CHUNG về than & thép giữa 6 nước thành
viên sáng lập của CỘNG ĐỒNG CHÂU ÂU.
1051 European Community Ngân sách Cộng đồng Một ngân sách do các nước thành viên của
Budget Châu Âu. cộng đồng Châu Âu đóng góp nhằm tài trợ
cho các hoạt động của cộng đồng. Các
khoản đóng góp từ các thành viên ở dạng
90% là doanh thu từ thuế NÔNG NGHIỆP và
BIỂU THUẾ QUAN CHUNG và dưới 1%
doanh thu từ thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG được
tính cho mực đích làm hài hoà thuế giữa
các nước thành viên.
1052 European Commom Thị trường chung Xem European Economic Community.
Market Châu Âu.
1053 European Community Cộng đồng Châu Âu. Một tên gọi chung của 3 tổ chức: Cộng
đồng Than và thép Châu Âu, Cộng đồng
kinh tế châu Âu và cộng đồng năng lượng
nguyên tử Châu Âu.
1054 European Currency Đơn vị tiền tệ Châu Xem EUROPEAN MONETARY SYSTEM.
Unit Âu.
1055 European Quỹ phát triển Châu Một quỹ đặc biệt do CỘNG ĐỒNG KINH TẾ
Devolopment Fund Âu. CHÂU ÂU thành lập để cung cấp viện trợ tài
chính và kỹ thuật cho các nước liên kết với
Cộng đồng Châu Âu theo Hiệp Ứơc ROME,
các hiệp định YAOUNDÉ và LOMÉ. Xem
EUROPEAN INVESTMENT BANK.

1056 European Economic Cộng đồng Kinh tế Cộng đồng Kinh tế Châu Âu được cínhthwcs
Community Châu Âu. thành lập ngày 25-3-1957 theo hiệp ước
Rome do chính phủ các nước Bỉ, Hà Lan,
Cộng hoà liên bang Đức, Italia, Lucxămbua.
Hiệp ước này đưa lại sự phát triển tự do
liên minh thuế quan, loại bỏ mọi rào cản
đối với sự vận động tự do của VỐN, LAO
ĐỘNG và DỊCH VỤ và hình thành các chính
sách vận tải và nông nghiệp giữa các nước
thành viên.
1057 European Free Trade Hiệp hội Mậu dịch tự Được thành lập năm 1960 sau Hiệp định
Association do Châu Âu. Stockholm, được Áo, Đan mạch, Nauy. Bồ
Đào Nha, Thuỵ Điển, Thuỵ Sĩ, Anh thông
qua. Hiệp hội đạt được các mục tiêu ban
đầu của mình là thiết lập buôn bán hàng
hoá công nghiệp tự do giữa các mục tiêu
ban đầu của mình là thiết lập buôn bán
hàng hoá công nghiệp tự do giữa các thành
viên và đàm phán một hiệp ước thương
mại toàn diện với cộng đồng châu Âu (EC).
1058 European Fund Quỹ Châu Âu. HIỆP ƯỚC TIỀN TỆ CHÂU ÂU được hội đồng
OEEC thông qua vào năm 1955, cho phép
quỹ Châu Âu giúp tài trợ thâm hụt CÁN
CÂN THANH TOÁN tạm thời phát sinh từ
quyết định của các nước thành viên làm
cho đồng tiền của mình có khả năng
chuyển đổi với đồng Đôla.
1059 European Investment Ngân hàng Đầu tư Một ngân hàng phát triển được thành lập
Bank Châu Âu. năm 1957 theo HIỆP ƯỚC ROME, cho ra
đời CỘNG ĐÔNG KINH TẾ CHÂU ÂU. Chức
năng cơ bản của ngân hàng này là thúc đẩy
sự phát triển của hị trường chung Châu Âu
bằng cách cấp cấp các khoản vay dài hạn,
bảo lãnh các khoản vay tạo điều kiện tài trợ
đầu tư cho các vùng kém phát triển, các kế
hoạch hiện đại hoá công nghiệp và các dự
án công nghiệp.
1060 European Monetary Hiệp định tiền tệ Châu Hiệp định được Hội đồng TỔ CHỨC HỢP
Agreement Âu. TÁC KINH TẾ CHÂU ÂU thông qua năm
1955. Hiệp định là quyết định của các nước
Châu Âu nhằm làm cho đồng tiền của các
nước dần dần chuyển đổi được đối với
đồng đôla, bằng cách đó thay thế LIÊN
MINH THANH TOÁN CHÂU ÂU bằng một hệ
thống thanh toán quốc tế mới, trong đó
mọi giao dịch phải được tiến hành bằng
vàng hoặc các đồng tiền có thể chuyển đổi.

1061 European Monetary Quỹ hợp tác Tiền tệ Một quỹ đặc biệt của EC hình thành năm
Co-operation Fund Châu ÂU. 1973 nhằm áp dụng HIỆP ĐỊNH BASLE
1972, hiệp định này quy định các mức dao
động trong trao đổi của các đồng tiền được
quản lý, đựoc biết đến như "con rắn tiền
tệ" châu Âu.
1062 European Monetary Quỹ Tiền tệ Châu ÂU. Xem EUROPEAN MONETARY FUND.
Fund
1063 European Monetary Hệ thống tiền tệ châu Được áp dụng vào tháng 3-1979, hệ thống
System (EMS) Âu. này (EMS) là một nỗ lực nhằm tạo nên một
khu vực ổn định về tỷ giá hối đoái giữa các
nước thành viên, vì hầu hết các thành viên
đều tiến hành việc hạn chế biến động tỷ giá
hối đoái của mình ở mức (+) hoặc (-) 2,25%
giá trung tâm, đã thống nhất cho đồng tiền
của họ.
1064 European Monetary Đơn vị Kế toán Tiền tệ Xem EUROPEAN UNIT OF ACCOUNT.
Unit of Account Châu Âu.
1065 European Payments Liên minh Thanh toán Năm 1950, TỔ CHỨC HỢP TÁC KINH TẾ
Union Châu Âu. CHÂU ÂU thành lập Liên minh Thanh toán
Châu Âu, thay thế cho hệ thống các tổ chức
thanh toán Châu Âu do các hiệp định thanh
toán trong Châu Âu năm 1948 và năm 1949
đưa vào áp dụng. Mục đích của liên minh
này tạo điều kiện choa thanh toán thặng
dư hay thâm hụt đa phương giữa các nước
Châu Âu (và các khu vực tiền tệ ở nước
ngoài tương ứng của chúng) và khuyến
khích các chính sách tự do hoá mậu dịch
bằng cách đưa ra các phương tịên tín dụng
tự động cho các thành viên gặp phải thâm
hụt cán cân thanh toán.
1066 European Recovery Chương trình Phục Năm 1947, Bộ trưởng ngoại giao MỸ, tướng
Programme. hưng Châu Âu. George Marshall đã phát biểu trong một
bài diễn văn tại trường Đại học Harvard, đề
nghị giúp đỡ của Mỹ đối với chương trình
phục hồi nền kinh tế Châu Âu do các nước
Châu Âu điều phối. Sau bài diễn văn này,
các đại diện của 16 nước Tây Âu đã thành
lập Uỷ ban về Hợp tác Kinh tế Châu Âu, TỔ
CHỨC HỢP TÁC KINH TẾ CHÂU ÂU được
thành lập năm 1948 để điều hành một
chương trình phục hưng châu Âu cùng với
UỶ BAN HỢP TÁC KINH TẾ CỦA MỸ. Chương
trình này thường được gọi là VIỆN TRỢ
MARSHALL.

1067 European Regional Quỹ Phát triển Khu Một quỹ đặc biệt của CỘNG ĐỒNG CHÂU
Development Fund. vực Châu Âu. ÂU, thành lập năm 1975, nhằm làm giảm
sự chênh lệch về phát triển kinh tế giữa các
khu vực trong cộng đồng.
1068 European Social Fund. Quỹ Xã hội Châu ÂU. Một quỹ đặc biệt của CỘNG ĐỒNG CHÂU
ÂU, nhằm mục đích tăng cường cơ hội tìm
kiếm việc làm trong cộng đồng bằng cách
đảm bảo hỗ trợ tài chính để đào tạo lại
công nhân, đặc biệt là những ai bị thu hẹp
công việc do hoạt động của Thị trường
chung Châu Âu.
1069 European Unit of Đơn vị Kế toán Châu Là đơn vị kế toán được sử dụng trong
Account Âu. CỘNG ĐỒNG CHÂU ÂU cho các mục đích
như chuẩn bị ngân sách công đồng và định
giá sản phẩm nông nghiệp thông qua
CHÍNH SÁCH NÔNG NGHIỆP CHUNG. Vì các
nước thành viện của ÉCử dụng các đồng
tiền khác nhau, nên cần thiết phải tạo ra
một đơn vị kế toán chung để trao đổi buôn
bán công đồng.
1070 Eurostat Cục Thống kê của CÔNG ĐỒNG CHÂU ÂU.
1071 Exact test Kiểm nghiệm chính Khi PHÂN PHỐI XÁC SUẤT của một thống kê
xác. kiểm định được biết một cách chính xác,
thay cho việc một phân phối chỉ biết ở dạng
gần đúng, như vậy vùng tới hạn có thể xác
định được thì kiểm định ấy được gọi là
kiểm định chính xác.
1072 Ex ante Từ trước; Dự tính; dự Là mức độ đã được dự tính, dự định hay
định mong muốn của một hoạt động nào đó.
1073 Excess capacity Công suất dư; công Nói một cách chặt chẽ, khi một doanh
suất thừa; Thừa năng nghiệp được coi là sản xuất thừa năng lực
lực, thừa công suất. là khi mức SẢN LƯỢNG được sản xuất ra
thấp hơn mức sản lượng tại đó chi phí
trung bình thấp nhất.
1074 Excess capacity theory Lý thuyết công suất Được dùng để miêu tả dự báo mô hình
dư/thừa; Thuyết thừa CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN, trong đó các
công suất. hãng trong điều kiện cân bằng dài hạn sản
xuất trên đoạn xuống dốc của ĐƯỜNG CHI
PHÍ TRUG BÌNH dài hạn, do đó sản xuất ở
mức chi phí cao hơn chi phí tối thiểu.
1075 Excess burden Gánh nặng thuế quá
mức.
1076 Excess demand Mức cầu dư; Dư cầu. Là tình trạng CẦU vượt CUNG ở một mức
giá nào đó.
1077 Excess productive Tư liệu sản xuất nhàn
capacity (Idle Excess rỗi.
goods)
1078 Excess reserves Khoản dự trữ dư; Dự Mức chênh lệch giữa tổng số dự trữ mà
trữ dư. ngân hàng gửi tiền Mỹ đang giữ và DỰ
TRỮ BẮT BUỘC do luật pháp yêu cầu để trả
nợ.
1079 Excess supply Mức cung dư; Dư Là tình trạng CUNG vượt CẦU ở một mức
cung giá nào đó.
1080 Excess profit Lãi vượt.
1081 Excess wage tax Thuế chống lương Là thuế đưa ra để chống việc tăng lương
vượt; Thuế chống quá cao nhằm làm giảm lạm phát.
tăng lương
1082 Exchange Trao đổi Xem TRADE.
1083 Exchange control Quản lý ngoại hối. Là một hệ thống mà nhà nước sử dụng để
kiểm soát các giao dịch bằng ngoại tệ và
vàng.
1084 Exchange Equalization Quỹ bình ổn Hối đoái. Là một hệ thống hay dàn xếp đựơc NGÂN
Account HÀNG hình thành năm 1932, nhằm quản lý
những biến động không mong muốn trong
tỷ giá hối đoái của đồng bảng, sau khi Anh
bỏ CHẾ ĐỘ BẢN VỊ VÀNG vào năm 1931.
1085 Exchange rate Tỷ giá hối đoái. Là giá của đồng tiền một nước được tính
bằng đồng tiền của một nước khác.
1086 Exchange rate Cơ chế tỷ giá hối đoái. Cơ chế tỷ giá hối đoái (ERM) là một hệ
Mechanism thống mà theo đó các thành viên của HỆ
THỐNG TIỀN TỆ CHÂU ÂU (ENS) buộc phải
duy trì tỷ giá hối đoái của họ trong những
mức nhất định.
1087 Exchange reserves Dự trữ ngoại hối. Xem EXTERNAL RESERVES
1088 Exchequer Kho bạc, ngân khố Là tài khoản trung ương của chính phủ Anh
Anh. được Bộ tài chính giữ trong ngân hàng Anh.
Xem CONSOLIDATED FUND.
1089 Excise duty Thuế tiêu thụ đặc Xem CUSTOMS, EXCISE AND PROTECTIVE
biệt. DUTIES.
1090 Exclusion Loại trừ Là một tình trạng mà người tiêu dùng "bị
loại trừ" không được mua một loại hàng
hoá nào đó vì giá mà người đó sẵn sàng trả
thấp hơn giá thị trường.
1091 Excludable Có thể loại trừ. Xem EXCLUSSION PRINCIPLE.
1092 Exclusion principle Nguyên tắc loại trừ. Là một tiêu chuẩn để chúng ta phân biệt
HÀNG HOÁ CÔNG CỘNG và hàng hoá phi
công cộng. Khi một người sản xuất hay một
người bán có thể ngăn cản một số người
nào đó không cho họ mua hàng của mình -
nói chung là những người không đủ tiền
mua hàng - thì hàng hoá đó được cung cấp
theo cách của thị trường.
1093 Executive Người điều hành. Là một cá nhân chịu trách nhiệm đối với
một mặt hay khía cạnh nào đó trong các
hoạt động của một hãng.
1094 Exempt goods Hàng hoá được miễn Xem VALUE - ADDED TAX
thuế giá trị gia tăng.
1095 Exhaustive voting Cách bỏ phiếu thấu Là hình thức lựa chọn tập thể mà trong đó
đáo. người bỏ phiếu thể hiện phương án ít thích
nhất của mình.
1096 Existence, theorem of Định lý về sự tồn tại. Bất kỳ một định lý nào tìm cách lập luận
rằng, trong bối cảnh cân bằng tổng thể, tồn
tại một loạt giá và lượng cân bằng. Xem
EQUYLIBRUM, GENERAL EQUIBRIUM.
1097 Exit-voice model Mô hình nói rút lui. Là sự phân loại các hệ thống, mà các cá
nhân sử dụng để bày tỏ ý thích của họ để
phân biệt những người muốn tham gia vào
hay rút lui khỏi những thứ cần sự giao tiếp
bằng lời nói.
1098 Excise taxes Các mức thuế trên
từng mặt hàng.
1099 Exchange rate Sự đầu cơ tỷ giá hối
speculation đoái.
1100 Effective exchange Tỷ giá hối đoái hiệu
rate dụng
1101 Exogeneity Yếu tố ngoại sinh. Nếu các biến số giải thích trong một
phương trình MÔ HÌNH KINH TẾ LƯỢNG có
thể được coi là cố định trong các mẫu được
lặp lại, chúng được coi là các biến ngoại
sinh.
1102 Exogeneity of money Sự ngoại sinh của Xem MONEY SUPPLY.
supply cung tiền tê.
1103 Exogenous (thuộc) ngoại sinh. Là một cụm thuật ngữ miêu tả bất kỳ cái gì
được quy định hoặc cho trước của một
phân tích kinh tế.
1104 Exogenous variable Biến ngoại sinh. Là một biến số mà giá trị của nó không
được xác định trong mô hình kinh tế,
nhưng lại đóng vai trò quan trong trong
việc xác định giá trị của các biến nội sinh.
1105 Expansionary phase Giai đoạn bành Là một giai đoạn trong CHU KỲ KINH
trướng; Giai đoạn DOANH tiếp theo sau một điểm thấp nhất
tăng trưởng. của chu kỳ và kéo dài đến điểm tiếp theo
cao nhất của chu kỳ.
1106 Expansion path Đường bành trướng; Liên quan đến HÃNG, đây là đường nối các
Đường mở rộng lựa chọn yếu tố đầu vào ở mỗi mức sản
lượng như trong đồ thị, nghĩa là quỹ tích
của cấc tiếp điểm giữa ĐƯỜNG ĐẲNG PHÍ
và ĐƯỜNG ĐẲNG LƯỢNG.
1107 Expatriate Chuyên gia (từ các Là thuật ngữ chung để chỉ người mang
nước phát triển) quốc tịch nước ngoài, thường dùng để chỉ
những người từ CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN
đến làm việc tại CÁC NƯỚC KÉM PHÁT
TRIỂN.
1108 Expectations Kỳ vọng; dự tính. Là các quan điểm hay sự tin tưởng vào các
giá trị tương lai của các biến số kinh tế.
1109 Expectations, Biến bổ sung về dự Là các biến đổi đối với một mô hình kinh tế
augmented tính. để tính đến hiệu ứng của các dự tính.
1110 Expectations lag Độ trễ kỳ vọng; Độ trễ Độ trễ trong việc xem xét lại giá trị kỳ vọng
dự tính của một biến số do các thay đổi trong giá
trị hiện tại của nó. Độ trễ dự tính thường
được giải thích bằng GIẢ THIẾT KỲ VỌNG
PHỎNG THEO.
1111 Expected inflation Mức lạmp phát kỳ TỶ LỆ LẠM PHÁT nào đó được dự tính trong
vọng; Lạm phát dự tương lai.
tính
1112 Expected net returns Mức lợi tức ròng kỳ Là tổng các thu nhập dự tính trừ đi các chi
vọng; Lợi tức ròng dự phí dự tính, tức là lợi nhuận dự tính của
tính. một dự án đầu tư.
1113 Expected utility Lý thuyết độ thoả Là thuyết về các hành vi cá nhân trong điều
theory dụng kỳ vọng; Thuyết kiện KHÔNG CHẮC CHẮN của VON
thoả dụng dự tính. NEUMANN và MORGENSTERN. Thuyết đưa
ra sự mô tả logic rằng mọi người duy lý có
thể cư xử như thế nào trong một thế giới
không chắc chắn. Phần chính của thuyết
này cho thấy rằng một cá nhân có những sở
thích thoả mãn một số định đề (thường là
về trật tự, tiếp tục và dộc lập) sẽ lựa chọn
để tối đa hoá độ thoả dụng dự tính.
1114 Expected value Giá trị kỳ vọng; giá trị Còn được gọi TRUNG BÌNH, kỳ vọng toán
dự tính. học.Giá trị kỳ vọng của một BIẾN SỐ NGẪU
NHIÊN là giá trị trung bình của phân phối
của biến ấy.
1115 Expenditure approach Phương pháp dựa vào
chi tiêu (để tính GDP).
1116 Expenditure-switching Các chính sách chuyển Là một trong các chính sách cần thiết để
policies đổi chi tiêu. loại bỏ sự không cân bằng thương mại
quốc tế.
1117 Expenditure tax Thuế chi tiêu Là loại thuế đánh vào chi tiêu của người
tiêu dùng.NÓ là hình thức thay thế cho
THUẾ THU NHẬP và có thể được định mức
dựa trên cơ sở luỹ tiến.
1118 Expenditure-variation Kiểm soát mức biến Điều chỉnh lại sự mất cân bằng kinh doanh
controls động trong chi tiêu; bằng cách thay đổi mức và thành phần của
Kiểm soát sự thay đổi ngân sách và bằng cách kiểm soát quy mô
của chi tiêu. và chi phí của tín dụng.
1119 Expense preference Ưu tiên chi tiêu. Là một khái niệm nói về sự hài lòng của các
nhà quản lý đạtđược trong việc chi tiêu cho
một số công việc của hãng như chi tiêu cho
việc Marketing và cho đôi ngũ nhân viên.
1120 Explanatory variable Biến giải thích Là biến số đóng vai trò trong việc "giải
thích" sự biến đổi của một biến độc lập
trong phân tích hồi quy, biến số giải thích
xuất hiện bên phải của phương trình hồi
quy.
1121 Explicit function Hàm hiện Dạng thông thường nhất của một hàm số
trong đó biến số PHỤ THUỘC được viết bên
trái của dấu bằng và các BIẾN ĐỘC LẬP viết
bên phải, thường để chỉ mối liên hệ nhân
quả hoặc xác định.
1122 Exploitation Khai thác; bóc lột. Trong kinh tế học, thuật ngữ này có hai
nghĩa. Thứ nhất, là việc sử dụng tài nguyên
thiên nhiên hay nhân lực. Thứ hai, một
công nhân được gọi là bị bóc lột nếu số tiền
chi trả cho công việc đã làm ít hơn giá trị
của công việc đó.
1123 Explosive cycle Chu kỳ bùng nổ. Là chu kỳ đặc trưng bởi việc biên độ tăng
theo hàm mũ, ví dụ, qua thời gian. Nó được
xem như chu kỳ phân kỳ.
1124 Exponential Thuộc số mũ, thuộc Hàm số mũ là một HÀM LUỸ THỪA, thường
hàm mũ. chỉ sự liên quan giữa biến số độc lập và số e
tăng lên một luỹ thừa chứa BIẾN SỐ ĐỘC
LẬP khi e = 2,718, và là cơ số của LOGARIT
TỰ NHIÊN.
1125 Export Xuất khẩu, hàng xuất Một hàng hoá hoặc dịch vụ sản xuất tại
khẩu. một nước được bán và tiêu dùng ở nước
khác. Xuất khẩu hữu hình là xuất khẩu hàng
hoá, còn xuất khẩu vô hình là xuất khẩu
dịch vụ cho người ở nước khác mua.
1126 Export-import bank Ngân hàng xuất nhập Ngân hàng do chính phủ Mỹ thành lập nam
khẩu. 1937, nhằm thúc đẩy ngoại thương của Mỹ
bằng cách cung cấp vốn dưới dạng các
khoản tiền cho vay trực tiếp có bảo đảm
cho các công ty nước ngoài.
1127 Export-led growth Tăng trưởng dựa vào Là sự tăng trưởng được thúc đẩy bởi sự gia
xuất khẩu. tăng hàng xuất khẩu.
1128 Export promotion Khuyến khích xuất LÀ sự phát triển của những ngành mà
khẩu. thỉtường chính là ở nước ngoài. Đây là một
chiến lược thay thế chính đối với CHIẾN
LƯỢC THAY THẾ NHẬP KHẨU ở các nước
kém phát triển.
1129 Export Credit Cục Bảo đảm tín dụng LÀ một tổ chức được chính phủ Anh thành
Guarantee xuất khẩu. lập năm 1930, đưa ra các hình thức BẢO
Department. HIỂM khác nhau nhằm chống lại những rủi
ro mà các nhà xuất khẩu Anh phỉa chịu
đựng.
1130 Export-oriented Công nghiệp hoá theo
industrialization hướng xuất khẩu.
1131 Ex post từ sau; sau đó Sau khi xảy ra một sự kiện nào đó hoặc sau
một quyết định thực hiện một việc gì đó.
Xem EX ANTE.
1132 Extensive margin Mức cận biên quảng Là tình trạng LỢI TỨC GIẢM DẦN đối với
canh. đất đai.
1133 External balace Cân bằng đối ngoại; Thường được định nghĩa là một tình trạng
Cân bằng bên ngoài. trong đó CÁN CÂN THANH TOÁN của một
nước là CÂN BẰNG, theo nghĩa luồng tiền
vào tự định bằng với luồng ra tự định mà
không cần điều chỉnh các luồng bổ sung
vào hoặc rút ra từ dự trữ NGOẠI HỐI hay
dự trữ vàng.
1134 External deficit Thâm hụt đối ngoại; Thâm hụt CÁN CÂN THANH TOÁN.
Thâm hụt bên ngoài.
1135 External diseconomy Ảnh hưởng phi kinh tế Xem EXTERNALITIES.
từ bên ngoài; Tính phi
kinh tế từ bên ngoài
1136 External economies & Ảnh hưởng kinh tế và Những ảnh hưởng có lợi hay có hại mà các
diseconomies of scale phi kinh tế từ bên hoạt động sản xuất của một hãng này gây
ngoài theo quy mô. ra cho các hoạt động sản xuất của hãng
khác.
1137 External economy Ảnh hưởng kinh tế từ Xem EXTERNALITIES.
bên ngoài; Tính kinh
tế từ bên ngoài
1138 External finance (Nguồn) tài chính từ Quỹ được huy động bởi các hãng bằng cách
bên ngoài. phát hành CỔ PHIẾU (vốn cổ phần) hoặc đi
vay để tài trợ cho các hoạt động của hãng.
1139 External financial Mức giới hạn nguồn Chính phủ Anh đặt giới hạn đối với các
limits tài chính từ bên ngoài. NGUÒN TÀI CHÍNH TỪ BÊN NGOÀI mà các
công ty quốc doanh có thể huy động trong
nước.
1140 External growth Tăng trưởng ngoại Sự mở rộng của một hãng được mang lại
ứng; Tăng trưởng do do SÁP NHẬP hay thu mua.
bên ngoài.
1141 Externalities Các ngoại hưởng; Các Được biết đến với những tên khác nhau,
ngoại ứng như tác động ngoại lai, ảnh hưởng từ bên
ngoài, bất lợi từ bên ngoài,ảnh hưởng trào
ra bên ngoài và ẢNH HƯỞNG ĐẾN VÙNG
LÂN CẬN. Người ta đã phân biệt ngoại ứng
biên và ngoại ứng trong biên.

1142 External labour Thị trường lao động Một thị trường cho một số người lao động
market bên ngoài. nhất định, hoặc là sẵn ngay hoặc tiềm tàng
cho các công việc mới.
1143 External reserve Dự trữ ngoại hối. Thường để chỉ mức nắm giữ các phương
tiện thanh toán của một nước được quốc
tế chấp nhận, với mục đích trang trải làm
thâm hụt ngắn hạn và trung hạn của CÁN
CÂN THANH TOÁN VỚI BÊN NGOÀI, đồng
thời nhằm mục đích kiểm soát sự thay đổi
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI đồng tiền của nước này.
1144 Dynamic externalities Các ngoại hưởng
động; Ngoại ứng
động.
1145 Extraneous Thông tin không liên Những thông tin ban đầu (có thể là ước
information quan lưọng về tham số trước đó) được kết hợp
với thông tin mẫu với mục đích suy luận
thống kê hay ước tính tham số trong phân
tích hồi quy thường để cải thiện dự báo
hay khắc phục những vấn đề như ĐA CỘNG
TUYẾN TÍNH.
1146 Extrapolative Kỳ vọng ngoại suy;
expectation Những dự tính ngoại
suy.
1148 Extrema Các cực trị. Các giá trị thấp nhất và cao nhất của một
hàm số.
1149 Extrema Keynesian Người theo thuyết
Keynes cực đoan.
1150 Factor augmenting Tiến bộ kỹ thuật gia Tiến bộ kỹ thuật dẫn đến việc gia tăng mức
technical progress tăng ảnh hưởng của sản lượng khi VỐN và LỰC LƯỢNG LAO
yếu tố. ĐỘNG KHÔNG ĐỔI.
1152 Factor endowment Nguồn lực sẵn có; Mức độ sẵn có các yếu tố sản xuất trong
Nguồn tài nguyên sẵn một vùng hay một nước thường là đất đai,
có; Sự sở hữu các yếu lao động, vốn và kỹ thuật.
tố sản xuất; tính sẵn
có, lượng các yếu tố
sản xuất.
1153 Factor incomes Thu nhập từ yếu tố Thu nhập trực tiếp có được nhừo sản xuất
sản xuất. hàng hoá và dịch vụ hiện tại.
1154 Factoring Bao thanh toán; mua Phương pháp giải thoát số nợ thương mại
nợ; Giải thoát nợ. thông qua đó một công ty có thể "bán"
được số nợ này cho một thể chế tài chính.
1155 Factor-price Sự cân bằng yếu tố Một định đề nảy sinh từ CÁCH TIẾP CẬN
equalization sản xuất - giá cả. HECKSCHER - OHLIN VỀ THƯƠNG MẠI
QUỐC TẾ cho rằng với một số giả thiết hạn
chế, THƯƠNG MẠI TỰ DO là sự thay thế
hoàn hảo cho việc di chuyển yếu tố sản
xuất và sẽ có tác dụng san bằng mức thanh
toán cho bất kỳ một yếu tố sản xuất nào
trên phạm vi toàn thế giới, chẳng hạn như
mức tiền công của tất cả các nước phải
bằng nhau.
1156 Factor-price frontier Giới hạn yếu tố sản Thuật ngữ này do PAUL SAMUELSON đưa
xuất - giá cả. ra, chỉ mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa mức
tiền công và lợi nhuận trong lý thuyết tăng
trưởng.
1157 Factor intensity Mức độ/ cưòng độ
huy động (sử dụng)
các yếu tố sản xuất.
1158 Factor proportion Tỷ lệ các yếu tố sản Tỷ lệ để kết hợp các YẾU TỐ CỦA SẢN
xuất. XUẤT.
1159 Factor reverals Sự đảo ngược các yếu Một trong các giả thiết củaCÁCH TIẾP CẬN
tố sản xuất. HECKSCHER - OHLIN VỀ THƯƠNG MẠI
QUỐC TẾ là các hàm sản xuất hàng hoá
khác nhau ở tỷ số, cường độ sử dụng các
yếu tố sản xuất và một hàng hoá sử dụng.
1160 Factors of production Các yếu tố sản xuất. Các nguồn lực của xã hội được sử dụng
trong quá trình sản xuất.
1161 Factor substitution Tác động thay thế yếu
effect tố sản xuất.
1162 Factor utilization Sự sử dụng yếu tố sản Lượng các yếu tố có thể sử dụng trên thực
xuất. tế.
1163 Factorial Giai thừa.
1164 Fair comparisons So sánh công đẳng. So sánh tiền công dựa trên cơ sở cho rằng
công nhân làm những công việc gần tương
tự như nhau phải được trả cùng mức tiền
công.
1165 Fair rate of return Tỷ suất lợi tức công Nguyên tắc chủ đạo trong việc điều tiết
bằng. ngành công ích ở Mỹ là tỷ lệ thu lợi hợp lý
đối với giá trị của vốn được sử dụng trong
việc sản xuất các dịch vụ dân dụng.
1166 Fair trade law Luật thương mại công Ở Mỹ đã có một số nỗ lực nhằm thiết lập
bằng. các mức giá bán lẻ tối thiểu theo khuôn khổ
pháp luật (các thoả thuận được duy trì mức
giá bán lại) đối với các hàng hoá có nhãn
hiệu và tên gọi.
1167 Fair trading Act 1973 Đạo luật thương mại Đạo luật này của Anh đã mở rộng chính
công bằng 1973 sách cạnh tranh đối với các thị trường độc
quyền, và trách nhiệm tập trung trong việc
thực hiện luật độc quỳên và hoạt động hạn
chế với văn phòng mới của Tổng giám đốc
Văn phòng Thương mại Công bằng.
1168 Fair trading, Office of Văn phòng thương Được ra đời theo Đạo luật thương mại bình
mại công bằng. đẳng 1973, văn phòng này có trách nhiệm
thu thập thông tin liên quan đến cơ cấu của
các nghành và việc tiến hành kinh doanh.
1169 Fair wages Tiền công công bằng. NHìn chung, tiền công công bằng là tiền
công được cố định theo LUẬT TIỀN CÔNG
TỐI THIỂU quốc gia.
1170 Fallacy of composition Nguỵ biện về hợp thể;
'Khái niệm "sai lầm do
gôm gộp/ tổng hợp".
1171 False trading Thương mại lừa dối. Hoạt động thương mại theo mức giá phi
cân bằng.
1172 Family expenditure Điều tra chi tiêu gia Một cuộc điều tra chọn mẫu hàng năm về
survey đình. xu hướng chi tiêu của các hộ gia đình do
chính phủ Anh tiến hành.
1173 Family credit Tín dụng gia đình. XemBEVERIGDE REPORT
1174 Family-unit (kinh tế) nông nghiệp Hệ thống nông nghiệp phổ biến ở các vùng
agriculture theo hộ gia đình; chậm phát triển dựa trên cơ sở gia đình.
Nông nghiệp theo đơn
vị gia đình.
1175 FAO Xem FOOD AND
AGRICULTURE
ORGANIZATION.
1176 FASB Xem FINANCIAL
ACCOUNT
STANDARDS BOARD
1177 FCI Xem FINANCE FOR
INDUSTRY.
1178 Featherbedding Bảo hộ, bảo vệ; Tạo Những cách tạo việc làm bằng cách dùng
việc làm (nhồi lông quá nhiều sức lao động và/ hoặc không
nệm). dùng công nghệ tiến tiến.
1179 Fed., the Từ viết tắt của hệ
thống dự trữ liên
bang.
1180 Federal Deposit Công ty bảo hiểm tiền Một công ty ở Mỹ có trách nhiệm bảo hiểm
Insurance Corporation gửi Liên bang. các khoản tiền gửi trong các NGÂN HÀNG
(FDIC) THƯƠNG MẠI và các hiệp hội tiết kiệm và
cho vay lên tới 100.000 đôla trong một tài
khoản tại một thể chế.
1181 Federal Fund Market Thị trường Tiền quỹ Thị trương ở Mỹ, trong đó "những khoản
liên Bang. tiền có thể được sử dụng ngay lập tức"
được đem cho vay hay đi vay, chủ yếu là
qua đêm giữa các Ngân hàng thành viên
của HỆ THỐNG DỰ TRỮ LIÊN BANG, các thể
chế tài chính chủ yếu khác các chi nhánh và
cơ quan của các ngân hàng không phải của
Mỹ.
1182 Federal Home Loan Hệ thống ngân hàng Cơ quan của chính phủ Mỹ sử dụng quyền
Bank System (FHLBS) cho vay nội bộ của lực của mình trên thị trường tiền tệ để
liên bang. cung cấp các khoản thanh khoản cho Hiệp
hội tiết kiệm và cho vay.
1183 Feasibility study Nghiên cứu khả thi.
1184 Federal Nation Hiệp hội Cầm cố Quốc Một tổ chức do chính phủ Mỹ thành lập
Mortgage Association gia liên bang năm 1938, nhằm trợ giúp thị trường đối với
(FNMA) các tài sản cầm cố được chính phủ tài trợ

1185 Federal Open Market Uỷ ban Thị trường mở Xem FEDERAL RESERVE SYSTEM.
Committee Liên bang.
1186 Federal Reserve Note Chứng nợ của Cục dự Một công cụ chứng nợ do HỆ THỐNG DỰ
trữ Liên Bang TRỮ LIÊN BANG phát hành dưới nhiều hình
thức khác nhau.
1187 Federal Reserve Hệ thống Dự trữ Liên Hệ thống này được thành lập ở Mỹ năm
System bang. 1913 thực hiện chức năng của một NGÂN
HÀNG TRUNG ƯƠNG và xây dựng một
khuôn khổ đủ mạnh nhằm kiểm soát hệ
thống ngân hàng thương mại. Hệ thống này
có cấu trúc quy mô liên bang, gồm có 12
Ngân hàng dự trữ Liên bang, mỗi ngân
hàng có trách nhiệm về các hoạt động hàng
ngày trong khu vực và hoạt động giống như
kênh liên hệ hai chiều giữa hệ thống này và
cộng đồng liên doanh.
1188 Federal Trade Đạo luật về Hội đồng Đạo luật này được ban hành ở Mỹ vào năm
Commission Act thương mại Liên bang. 1914, nhằm thiết lập một hội đồng (FTC) có
khả năng trong các công việc kinh doanh để
điều tra "việc tổ chức, chỉ đạo kinh doanh,
thủ tục và quản lý" của các công ty hoạt
động thương mại giữa các tiểu bang và
chống lại "các phương pháp cạnh tranh
không công bằng". FTC cũng có nhiệm vụ
chống lại "các hoạt động hoặc thủ tục
không công bằng, dối trá hoặc có liên quan
đến thương mại".
1189 Feedback/entrapment Tác động phản Giả thiết cho rằng những điều kiện trong
effects hồi/bẫy. thị trường lao động thứ cấp (cấp hai) làm
cho công nhân có những thói quen lao
đông xấu.
1190 Feudalism Chủ nghĩa phong kiến. Một dạng hệ thống chính trị và kinh tế
thống trị ở Châu Âu thời kỳ trung cổ. Chủ
nghĩa phong kiến được đặc trưng bởi một
tháp xã hội bắt đầu từ người nông dân lệ
thuộc thông qua các chúa đất và tước hầu
ở "thái ấp" lên đến tận nhà vua.
1191 Fiat money Tiền theo luật định Tiền có vị thế được luật pháp quy định.
1192 Fiduciary issue Tiền không được bảo Một bộ phận của tiền do ngân hàng Anh
lãnh. phát hành theo ĐẠO LUẬT QUY CHẾ NGÂN
HÀNG của Huân tước Robert Peel năm
1844, có khả năng đổi lấy trái phiếu của
chính phủ, và khác với tiền vàng (và tiền
bạc trên một phạm vi nhất định) và thoi
vàng.
1193 Filter Bộ lọc. Tên gọi của một công thức hay một
phương thức nhằm loại bỏ những biến
động không mong muốn của số liệu.
1194 Filtering Quá trình lọc. Một cụm thuật ngữ được sử dụng trong
KINH TẾ HỌC ĐÔ THỊ để mô tả quá trình
thay đổi về chất lượng nhà ở, nhìn chung là
diễn ra thông qua việc chuyển nhà ở của
nhóm người có thu nhập cao sang nhóm
người có thu nhập thấp hơn.
1195 FIML Xem FULL INFORMATION MAXIMUM
LIKELIHOOD.
1196 Final goods Hàng hoá cuối cùng. Những hàng hoá được sử dụng cho mục
đích tiêu dùng chứ không dùng như là ĐẦU
VÀO trong quá trình sản xuất ở các công ty.
Do đó hàng hoá cuối cùng khác với SẢN
PHẨM TRUNG GIAN.
1197 Final offer arbitration (Phương án) trọng tài Sự can thiệp vào TRANH CHẤP LAO ĐỘNG
ra quyết định cuối của một bên thứ ba độc lập và công bằng,
cùng. bên thứ ba này xem xét các lý lẽ của hai
bên và đề xuất ý kiến cuối cùng, quan điểm
cuối cùng của một trong các bên tranh
chấp sẽ được thực hiện.
1198 Final product Sản phẩm cuối cùng. (Còn được gọi là tổng sản phẩm quốc nội)
Tất cả các loại hàng hoá và dịch vụ được
người cuối cùng mua. Tổng sản lượng của
một nền kinh tế sau khi trừ đi SẢN PHẨM
TRUNG GIAN.
1199 Finance Tài chính Theo nghĩa hẹp, nó có nghĩa là VỐN dưới
dạng tiền, tức là dưới dạng số tiền cho vay
hoặc đi vay nhằm mục đích tạo vốn thông
qua các thi trường hay thể chế tài chính.
Theo cách nói thông thường thì cụm thuật
ngữ này dùng để chỉ số tiền từ bất kỳ một
nguồn nào được sử dụng cho bất kỳ một
khoản chi tiêu nào.
1200 Finance Corporation Công ty Tài chính Một tổng công ty cổ phần được lập vào
for Industry Công nghiệp. năm 1973 từ Công ty Tài chính Công nghiệp
(FCI) và Công ty Tài chính Công nghiệp và
Thương mại (ICFC), FCI và ICFC được thành
lập năm 1946 bởi Ngân hàng Anh, các ngân
hàng thanh toán bù trừ London và các
Ngân hàng Scotland nhằm cung cấp các
khoản vay cho trung và dài hạn cho các
công ty đang gặp khó khăn trong việc tăng
số vốn từ các nguồn khác.
1201 Finance house Nhà cung cấp tài Một tổ chức trung gian tài chính, không
chính; Công ty tài phải Ngân hàng, có thể huy động các nguồn
chính. tiền từ vốn của riêng mình, thông qua việc
tiếp nhận tiền gửi (thường là trong khoảng
thời gian cố định), hay thậm chí bằng cách
vay từ các thể chế khác, rồi cho vay với
nhiều mục đích khác nhau, đặc biệt là để
cấp tiền cho các hợp đồng thuê mua và
cũng có thể là cho thuê.
1202 Finance houses Thị trường các nhà Một nhóm Thị trường tiền tệ có liên quan
market cung cấp tài chính; Thị với nhau và xuất hiện ở London vào những
trường công ty tài năm 1960.
chính.
1203 Financial Capital Vốn tài chính. Tài sản có khả năng chuyển hoán khác với
tài sản vật chất của một công ty.
1204 Financial instrument Công cụ tài chính. Bất kỳ một loại giấy tờ nào được sử dụng
với tư cách là bằng chứng nợ và việc bán và
chuyển nhượng nó cho phép người bán có
được một nguồn tài chính.
1205 Financial displine Nguyên tắc tài chính;
Kỹ thuật tài chính.
1206 Financial intermediary Trung gian tài chính. Theo một nghĩa rộng, là bất kỳ một người
nào có vai trò phối hợp người cung cấp cơ
bản và người sử dụng cơ bản nguồn vốn
TÀI CHÍNH.
1207 Financial price Giá tài chính.
1208 Financial ratios Tỷ số tài chính.
1209 Financial risk Rủi ro tài chính. Xem CORPORATE RISK
1210 Financial Times Chỉ số giá cổ phiếu Tập hợp các chỉ số giá và thu nhập trung
Actuaries Share thống kê của báo bình và tiền lãi của các chứng khoán Anh
Indices Financial Times. trong sở giao dịch chứng khoán.
1211 Financial Times Chỉ số công nghiệp Trước khi xuất hiên chỉ số FT - SE 100 vào
Industrial Ordinary của báo Financial năm 1984, thì chỉ số này là chỉ số gái cổ
Index Times. phiếu được sử dụng phổ biến nhất với tư
cách là chỉ tiêu tổng quát về tình hình của
Thị trường chứng khoán của Anh.
1212 Financial year Năm tài chính. Các cơ quan khác nhau sử dụng các năm tài
chính khác nhau để hạch toán tài chính và
không cần phải trùng hợp với năm lịch sử
tiêu chuẩn.
1213 Financial statement Báo cáo tài chính.
1214 Financial rate of Suất sinh lợi tài chính.
return
1215 Finite memory Bộ nhớ xác định (hữu Một tính chất của QUÁ TRÌNH XU THẾ
hạn). TĨNH.
1216 Firm Hãng sản xuất. Trong kinh tế học tân cổ điển, đó là tên gọi
có tính chất phân tích của một thể chế thực
hiện nhiệm vụ chuyển các đầu vào thành
đầu ra.
1217 Firm, theory of the Lý thuyết về hãng. Lý thuyết về hãng là chủ đề quan trọng
trong KINH TẾ HỌC VI MÔ đề cập đến việc
giải thích và dự đoán hành vi của hãng, đặc
biệt là trên phương diện các yếu tố quyết
định giá cả và sản lượng.
1218 Finite horizon Tầm nhìn/ khung trời
hữu hạn.
1219 Firm-specific human Vốn nhân lực đặc thù
capital đối với hãng.
1220 Fist-best and second- Tính hiệu dụng / hiệu
best efficiency quả tốt nhất và tốt
nhì.
1221 First difference Vi phân bậc I. Hiệu số giữa một biến và giá trị trễ một bậc
về thời gian của nó.
1222 First order condition Điều kiện đạo hàm Nhìn chung, điều kiện này nói rằng các đạo
bậc I. hàm bậc nhất của HÀM MỤC TIÊU theo
BIẾN LỰA CHỌN phải bằng 0 để xác định
GIÁ TRỊ CỰC TRỊ.
1223 Fiscal policy Chính sách thuế khoá; Nói chùn đề cập đến việc sử dụng thuế và
Chính sách thu chi chi tiêu chính phủ để điều tiết tổng mức
ngân sách. các hoạt động kinh tế.
1224 Fiscal decentralization Sự phân cấp thuế Xem FISCAL FEDERALISM.
khoá; Sự phân cấp
ngân sách.
1225 Fiscal drag Sức cản của thuế Ảnh hưởng của Lạm phát đối với thuế suất
khoá. hữu hiệu hay trung bình.
1226 Fiscal federalism Chế độ tài khoá theo Một hệ thống thuế và chi tiêu công cộng
mô hình liên bang. trong đó những khi khả năng thu nhập tăng
và quyền kiểm soát chi tiêu được giao cho
các cấp khác nhau trong một quốc gia, từ
chính phủ đến các đơn vị nhỏ nhất ở chính
quyền địa phương.
1227 Fiscal illusion Ảo giác thuế khoá. Tình huống trong đó những lợi ích của chi
tiêu chính phủ được những người hưởng
chi tiêu này xác định một các rõ ràng nhưng
chi phí không xác định rõ được, những chi
phí này bị phân tán theo thời gian và trong
cộng đồng dân cư.
1228 Fiscal multiplier Nhân tử thuế khoá. Hệ số cho biết một mức gia tăng của chi
tiêu tài chính tác động đến mức thu nhập
cân bằng như thế nào.
1229 Fiscal walfare benefits Lợi ích phúc lợi thuế Xem TAX EXPENDITURES
khoá.
1230 Fisher, Irving (1867-1947) Nhà kinh tế
1231 Fisher equation Phương trình Fisher Xem Fisher, Irving; CAMBRIDGE SCHOOL,
FRIEDMAN, QUANTITY THEORY OF MONEY.
1232 Fisher open Xem UNCOVERED
INTEREST PARITY.
1233 Fixed asset Tài sản cố định. Bất kỳ tài sản vốn phi tài chính nào của
công ty có tuổi thọ khá dài, chuyên dùng
cho các quá trình sản xuất nhất định và chi
phí của nó thườn được trang trải chỉ sau
một thời kỳ hoạt động tương đối dài, ví dụ
như máy móc, nhà xưởng.
1234 Fixed coenfficients Hàm sản xuất có các Hàm sản xuất, trong đó các đầu vào phải
production function hệ số cố định. được kết hợp theo các tỷ lệ cố định.
1235 Fixed cost Chi phí cố định; định Đối với một hãng ngắn hạn được định
phí. nghĩa là một khoảng thời gian trong đó một
số YẾU TỐ SẢN XUẤT không thể thay đổi
được.
1236 Fixed exchange rate Tỷ giá hối đoái cố Xem EXCHANGE RATE.
định.
1237 Fixed factors Các yếu tố sản xuất cố Những yếu tố sản xuất không thể thay đổi
định; các sản tố cố vì số lượng.
định.
1238 Fixed labour costs Chi phí lao động cố Bao gồm các chi phí về việc làm và thay đổi
định. theo tỷ lệ ít hơn so với số giờ làm việc.
1239 Fixed-price mdel Các mô hình mức giá Các mô hình giả thiết rằng các giao dịch
cố định. được thực hiện tại những mức giá không
cân bằng và những mức giá này được giữ
cố định.
1240 Fixed / floating Tỷ giá hối đoái cố định
exchange rates / thả nổi.
1241 Fixed proportions in Tỷ lệ cố định trong sản Phản ánh quá trình trong đó, tỷ số VỐN/
production xuất. LAO ĐỘNG là cố định, nghĩa là chúng chỉ có
thể được sử dụng theo những tỷ lệ cố định.
1242 Fixprice and flexprice Giá bất biến và giá Sự phân biệt lần đầu tiên do J.R.HICKS đưa
linh hoạt. ra giữa những giá không phản ứng với
những thay đổi cơ bản trong cung và cầu.
1243 Flat yield Tiền lãi đồng loạt. Một khoản tiền hàng năm được tính vào
tiền lãi của một chứng khoán biểu hiện
bằng tỷ lệ % của giá mua.
1244 Flexible exchange rate Tỷ giá hối đoái linh Xem EXCHANGE RATE.
hoạt.
1245 Flexitime Thời gian làm việc linh Lý thuyết kinh tế chỉ ra rằng nếu thực hiện
hoạt. thời gian linh hoạt sẽ có lợi vì các công
nhân khác nhau có những khẩu vị và sở
thích khác nhau.
1246 Flight from cash Bỏ tiền mặt. Chỉ sự chuyển CỦA CẢI từ tiền mặt thành
các tài sản sinh lãi.
1247 Float Tiền trôi nổi. Sự chênh lệch giữa khoản tiền chưa thu
được hay khoản tiền đang trong quá trình
thu và khoản tiền phải đến nhưng chậm.
1248 Floating capital Vốn luân chuyển. Cụm thuật ngữ có cùng nghĩa có cùng nghĩa
như vốn lưu động, chỉ số tiền được đầu tư
vào công việc đang được thực hiện, tiền
công cần trả hay bất kỳ một loại đầu tư nào
khác không phải là tài sản cố định.
1249 Floating charge Phí linh động Một dạng đảm bảo của người đi vay đối với
các khoản vay hay các khoản nợ khác, ví dụ
như cổ phiếu công ty.
1250 Floating debt Nợ thả nổi Một phần NỢ QUỐC GIA được vay dưới
dạng các CHỨNG KHOÁN ngắn hạn thông
thường dùng để chỉ bộ phận được thể hiện
bởi HỐI PHIẾU BỘ TÀI CHÍNH. Số nợ này là
"thả nổi" theo nghĩa là nó liên tục giảm cho
quá trình thanh toán nợ.
1251 Floating exchange Tỷ giá hối đoái thả nổi. Xem EXCHANGE RATE
rate
1252 Floating pound Đồng bảng Anh thả Xem EXCHANGE RATE.
nổi.
1253 Floor Sàn. Giới hạn sự đi xuống của sản lượng theo lý
thuyết CHU KỲ KINH DOANH.
1254 Flotation Phát hành. Hoạt động phát hành cổ phần cho công
chúng nhằm huy động VỐN mới.
1255 Flow Dòng, luồng, Lưu Lượng của một biến kinh tế được đo lường
lượng. trong một khoảng thời gian.
1256 Flow of funds analysis Phân tích luồng tiền Sự phân tích trên các giác độ tổng hợp khác
quỹ nhau, luồng tiền quỹ từ các khu vực thặng
dư về tài chính tới các khu vực thâm hụt.
1257 FOB Giá không tính phí vận Cụm thuật ngữ này chỉ giá hay giá trị của
tải, giá FOB. một hàng hoá được tính trên cơ sở quá
trình sản xuất và không bao gồm chi phí
vận chuyển hàng hoá đến người tiêu dùng.
1258 Food and Agriculture Tổ chức Lương thực Được thành lập năm 1954, FAO có trụ sở ở
Organization (FAO) và Nông nghiệp của Rome. Với ý định cải tiến việc sản xuất và
Liên hợp quốc. phân phối lương thực và các sản phẩm
nông nghiệp, tổ chức này được giao nhiệm
vụ thu thập và nghiên cứu các số liêu thích
hợp và thúc đẩy các hiệp định trao đổi
hàng hoá quốc tế và trợ giúp kỹ thuật.
1259 Footloose industries Ngàng rộng cẳng; Những ngành không bị ràng buộc vào một
Ngành không cố định. nơi nhất định nhằm đáp ứng yêu cầu về vị
trí địa lý và do vậy có thể bố trí ở bất cứ nơi
nào.
1260 "footsie" Tên gọi thông dụng của CHỈ SỐ CỔ PHIẾU
FT-SE 100.
1261 Forced riders Người hưởng lợi bắt Hình ảnh ngược của NGƯỜI XÀI CHÙA
buộc. (free-rider). Người hưởng lợi bắt buộc là
những người đánh giá lợi ích bằng tiền và
không phải bằng tiền của việc trở thành
thành viên của một tổ chức thấp hơn chi
phí bằng tiền và chi phí không phải bằng
tiền.
1262 Forced saving Tiết kiệm bắt buộc. Một dạng tiết kiệm phát sinh do người tiêu
dùng không có khả năng tiêu tiền của mình
vào những hàng tiêu dùng mà mình muốn,
đơn thuần là vì những hàng hoá này không
có.
1263 Forecast error Sai số dự đoán. Chênh lệch giữa giá trị dự đoán của một
biến thu được bằng các phương pháp dự
đoán kết qủa từ thực tế.
1264 Forecasting Dự đoán Một phương pháp có hệ thống nhằm có
được ước lượng về giá trị tương lai của
một biến, thường là dựa trên việc phân tích
các quan sát về biến động quá khứ của nó.
1265 Foreign aid Viện trợ nước ngoài. Một luồng vốn đổ vào hoặc một sự trợ giúp
nào đó cho một nước không do các tác
nhân thị trường tự nhiên cung cấp.
1266 Foreign balance Cán cân thanh toán Xem BALANCE OF PAYMENT.
quốc tế.
1267 Foreign exchange Ngoại hối. TIỀN hoặc các TRÁI PHIẾU sinh lời của một
nước khác.
1268 Foreign exchange Thị trường Ngoại hối. Thị trường quốc tế trong đó các đồng tiền
market được chuyển giao giữa các nước.
1269 Foreign exchange Dự trữ ngoại hối. Xem EXTERNAL RESERVE.
reserve
1270 Foreign investment Đầu tư nước ngoài. Thường chỉ là đầu tư của một nước khác do
các công ty hay cá nhân tiến hành và khác
với viện trợ chính phủ.
1271 Foreign payments Thanh toán với nước Bất kỳ khoản thanh toán nào được tiến
ngoài. hành với nước ngoài dù để đổi lấy hàng
hóa và dịch vụ, hay để thanh toán nợ; việc
thanh toán này phải được thanh toán bằng
tiền mạnh. Xem Foreign aid.
1272 Foreign trade Nhân tử ngoại Tỷ số phản ánh sự thay đổi của thu nhập có
mutiplier thương. được từ sự thay đổi của xuất khẩu so với
sự thay đổi của thu nhập.
1273 Forward contract Hợp đồng định trước; Còn gọi là hợp đồng tương lai. Xem
Hợp đồng kỳ hạn. Forward market.
1274 Forward exchange Thị trường hối đoái Thị trường trong đó các đồng tiền được
market định trước; Thị trường mua và bán theo những tỷ giá hối đoái
hối đoái kỳ hạn. được cố định từ bây giờ và giao vào một
thời gian nhất định trong tương lai.
1275 Forward intergration Liên kết xuôi. Xem VERTICAL INTERGRATION.
1276 Forward linkage Liên hệ xuôi. Mối hệ giữa một ngành hay một công ty và
các ngành hay công ty và các ngành hay các
công ty khác sử dụng đầu ra của một ngành
hay công ty này như là ĐẦU VÀO của mình.
1277 Forward market Thị trường định trước; Bất kỳ một giao dịch nào có liên quan đến
Thị trường kỳ hạn. một hợp đồng mua hay bán hàng hoá, hoặc
chứng khoán vào một ngày cố định theo
mức giá được thoả thuận trong hợp đồng,
là một bộ phận của thị trường kỳ hạn.
1278 Forward rate Tỷ giá hối đoái định Tỷ giá hối đoái theo đó một đồng tiền có
trước; tỷ giá hối đoái thể được mua hay bán để được giao trong
kỳ hạn. tương lai trên thị trường kỳ hạn.
1279 Forward and Các thị trường định
contingent market trước và bất trắc.
1280 Forward markets and Các thị trường định
spots markets trước và thị trường
giao ngay.
1281 Foundation grant Trợ cấp cơ bản. Một dạng trợ cấp giữa các chính quyền
được sử dụng rộng rãi ở Mỹ nhằm mục
đích san bằng chi phí đối với từng cộng
đồng địa phương (về phương diện thuế
suất đặt ra cho từng địa phương) trong việc
cung cấp một mức dịch vụ công cộng tối
thiểu.
1282 Fourier analysis Phân tíc Fourier Một phương pháp có thể chuyển số liệu
CHUỖI THỜI GIAN thành khoảng tần số.
1283 Fractional reserve Hoạt động ngân hàng Hoạt động mà các ngân hàng THƯƠNG MẠI
banking bằng cách dự trữ theo thực hiện duy trì dự trữ các tài sản có khả
tỷ lệ. năng chuyển hoán cao ở một mức nào đó,
thường là mức thấp nhất trong tổng danh
mục tài sản của họ.
1284 Franked investment Thu nhập đầu tư được Nhìn chung là để chỉ thu nhập đã chịu thuế
income miễn thuế. công ty và vì vậy không là đối tượng để tính
thuế công ty nữa, thu nhập này là thuộc về
công ty nhận nó.
1285 Free exchange rates Tỷ giá hối đoái tự do Xem EXCHANGE RATES.

1286 Freedom of entry Tụ do nhập ngành. Khả năng của một công ty mới gia nhập
một thị trường hàng hoá và dịch vụ. Nếu
hoàn toàn không có các HÀNG RÀO GIA
NHẬP thì việc gia nhập là tự do.
1287 Freed good Hàng miễn phí; Hàng Một hàng hoá mà cung của nó ít nhất là
không phải trả tiền bằng cầu tại mức giá bằng không.
1288 Free market Thị trường tự do. Thị trường không có sự can thiệp của chính
phủ và tại đó các tác nhân cung và cầu
được phép hoạt động tự do.
1289 Free market economy Nền kinh tế thị trường Xem MARKET ECONOMY.
tự do.
1290 Free on board Giao hàng tại bến. Xem FOB.
1291 Free reserves Dự trữ tự do. Tổng dụ trữ pháp định tại một thể chế
nhận tiền gửi trừ đi lượng dự trữ yêu cầu
và trừ đi lượng dự trữ vay được từ Quỹ Dự
trữ Liên bang.
1292 Free rider Người xài chùa; người Một hiện tượng nảy sinh từ đặc điểm của
ăn không. HÀNG HOÁ CÔNG CỘNG.
1293 Free trade Thương mại tự do. Chính sách không can thiệp của chính phủ
trong thương mại giữa các nước ở những
nước mà thương mại diễn ra theo PHÂN
CÔNG LAO ĐỘNG quốc tế và lý thuyết LỢI
THẾ SO SÁNH.
1294 Free trade area Khu vực thương mại Một sự phân nhóm không chặt chẽ giữa các
tự do. nước đã loại bỏ THUẾ QUAN và các hàng
rào thương mại khác.
1295 Frequency Phân bố theo tần Thể hiện tóm tắt thường là dưới dạng bảng
distribution suất. số hoặc BIỂU ĐỒ TẦN SUẤT, thể hiện số lần
mà một BIẾN NGẪU NHIÊN nhận một giá trị
nhất định hay khoảng giá trị trong một mẫu
quan sát.
1296 Frictional Thất nghiệp do chờ Thường được hiểu là THẤT NGHIỆP TÌM
unemployment chuyển nghề KIẾM, nghĩa là số lượng thất nghiệp tương
ứng với chỗ khuyết việc làm trên cùng một
loại việc làm và THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
ĐỊA PHƯƠNG.
1297 Friedman, Milton Được phong là giáo sư kinh tế tại trường
(1912-) Đại học Chicago năm 1948 và là người lãnh
đạo của TRƯỜNG PHÁI CHICAGO.Ông được
tặng giả Nobel kinh tế năm 1976. Các tác
phẩm chủ yếu của ông về kinh tế họ gồm:
Đánh thuế để phòng ngừa lạm phát (1953),
Lý thuyết về yếu tố tiêu dùng (1957), Lý
thuyết về giá cả (1962), Lịch sử tiền tệ của
Mỹ 1867-1960, Những nguyên nhân và hậu
quả của lạm phát (1963). Friedman là người
đi tiên phong trong việc phát triển tư
tưởng về VỐN NHÂN LỰC và công trình của
ông về hàm tiêu dùng đã đưa đến việc hình
thành GIẢ THIẾT THU NHẬP SUỐT ĐỜI. Lập
trường phương pháp luận KINH TẾ HỌC
THỰC CHỨNG, hệ tư tưởng tự do và việc
xây dựng nên TỶ LỆ THẤT NGHIỆP TỰ
NHIÊN của ông đã góp phần chỉ ra các hạn
chế của các chính sách ỔN ĐỊNH HOÁ của
trường phái Keynes. Cùng với Anna
Schwartz, ông đã viết nên một lịch sử tiền
tệ đồ sộ của Mỹ góp phần cung cấp cơ sở
cho việc phát triển LÝ THUYẾT ĐỊNH
LƯỢNG TIỀN TỆ và làm sống lại sự tin
tưởng vào các học thuyết trước Keynes vào
sự ổn định tự động của hệ thống kinh tế.
Ông đã mở rộng PHƯƠNG TRÌNH FISHER
để bao hàm các biến như của cải, lãi suất
và tỷ lệ lạm phát, giá cả dự kiến và điều này
đã dẫn đến sự phát triển của văn chương
theo chủ nghĩa trọng tiền về kinh tế học vĩ
mô.
1298 Fringe benefit Phúc lợi phi tiền tệ. Tất cả các yếu tố phi tiền công hay tiền
lương trong tổng lợi ích bằng tiền mà một
người đi làm nhận được từ công việc của
mình.
1299 Frisch, Ragnar (1895-1973) Nhà kinh tế học người Na uy và là người
chung giải Nobel kinh tế lần đầu tiên vào
năm 1969 cùng với Jan Tinbergen nhờ
những kết quả của ông trong việc diễn tả Lý
thuyết kinh tế chính xác hơn về toán học và
đưa ra dạng thể hiện của nó tạo khả năng
nghiên cứu thực nghiệm bằng số lượng và
tiến hành kiểm định thống kê. Vào đầu
những năm 1930, Frisch đã đi đầu trong
nghiên cứu sự hình thành dạng động các
chu kỳ thương mại, trong đó ông đã chứng
minh một hệ thống động với một số đặc
tính toán học đã tạo ra một biến động có
tính chu kỳ tắt dần với chiều dài bước sóng
là 4 đến 8 năm. Khi hệ thống này gặp phải
những cú sốcngẫu nhiên thì những dao
động hình sóng trở thành hiện thực và lâu
dài. Các thành tựu của Frisch là ở chỗ ông
là người đầ tiên đưa ra các phương pháp
kiểm định các giả thuyết thống kê. Trong
lĩnh vực chính sách kinh tế, ông đã đưa ra
hệ thống hạch toán quốc gia rất có ích cho
các chính sách ổn định hoá và kế hoạch hoá
kinh tế, giới thiệu các phương pháp quy
hoạch toán học sử dụng trong các kỹ thuật
máy tính điện tử hiện đại. Những công
trình chủ yếu của ông là Phân tích hợp lưu
thống kê bằng các hệ thống hồi quy hoàn
chỉnh (1943), Cực đại và cực tiểu (1966), Lý
thuyết về sản xuất (1965).

1300 F-statistic Thống kê F. Thống kê tuân theo phân phối F. Thường


được sử dụng để kiểm định ý nghĩa chung
của một tập hợp các biến giải thích trong
phân tích hồi quy.
1301 FT-SE 100 Một chỉ số giá của 100 cổ phiếu quan trọng
nhất được niêm yết tại Sở giao dịch chứng
koán London, Chỉ số này được đưa ra vào
năm 1984 với chỉ số giá gốc là 1000, bởi vì
lúc đó người ta có cảm giác rằng Chỉ số
công nghiệp của báo Financial Times bị
thiên lệch quá nhiều về phía các công ty
thuộc nghành chế tạo.
1302 Full bodied money Tiền quy ước. Xem TOKEN MONEY.
1303 Full cost Chi phí đầy đủ. Tại bất kỳ mức sản lượng nào, chi phí đầy
đủ là tổng chi phí khả biến trung bình, chi
phí cố định trung bình và phần lợi nhuận
ròng.
1304 Full cost pricing Định giá theo chi phí Quy tắc định giá theo đó các công ty tính
đầy đủ. thêm phần lợi nhuận ròng vào chi phí đơn
vị trong khi việc tính chi phí đơn vị thì bao
gồm tất cả các chi phí.
1305 Fractional reserve Hệ thống dự trữ một
system phần.
1306 Free-rider problem Vấn đề người "xài
chùa".
1307 Frictional and Thất nghiệp do chờ
structural chuyển nghề và do
unemployment chờ chuyển nghề.
1308 Full-employment Ngân sách ở mức
budget nhân công toàn dụng;
Ngân sách khi có đủ
việc làm.
1309 Full-employment Thặng dư ngân sách ở Số đo tác động của chính sách tài chính,
budget surplus mức nhân công toàn không chỉ đơn thuần dựa vào quy mô của
dụng; Thặng dư ngân thặng dư ngân sách.
sách khi có đủ việc
làm.

1310 Full-employment Thu nhập quốc dân ở Là số đo các giá trị thực tế của hàng hoá và
national income mức nhân công toàn dịch vụ có thể được sản xuất ra khi các yếu
dụng; Thu nhập quốc tố sản xuất của đất nước được sử dụng
dân khi có đủ việc hết, khi nền kinh tế ở mức thất nghiệp tự
làm. nhiên.
1311 Full-employment Tỷ lệ thất nghiệp tự Xem NATURAL RATE OF UNEMPLOYMENT.
unemployment rate nhiên ở mức nhân
công toàn dụng; Tỷ lệ
thất nghiệp tự nhiên
khi có đủ việc làm.
1312 Full information Ước lượng khả năng Một kỹ thuật ước lượng hệ thống các
maximum likehood cực đại khi có đủ phương trình đồng thời, tuyến tính hay phi
(FIML) thông tin. tuyến tính. Xem maximum likehood.
1313 Function Hàm số. Một công thức toán học cụ thể hoá mối
liên hệ giữa các giá trị của một tập hợp các
biến độc lập xác định giá trị các biến phụ
thuộc.
1314 Fuctional costing Lập chi phí theo chức Xem OUTPUT BUDGETING.
năng.
1315 Function of function Quy tắc hàm của một Xem CHAIN RULE.
rule hàm số.
1316 Funded debt Nợ vô thời hạn; Nợ Thông thường nợ của chính phủ không
được tài trợ. định ngày trả lại theo hợp đồng. Lúc đầu,
cụm thuật ngữ này chỉ hoạt động của thay
thế nợ được tài trợ cho nợ với một ngày trả
nhất định. Giờ đây, nó được sử dụng rộng
rãi hơn để chỉ sự thay thế của các khoản nợ
dài hạn cho các khoản nợ ngắn hạn.
1317 Funding Đổi nợ, đảo nợ; cấp
vồn, tài trợ.
1318 Function income Phân phối thu nhập
distribution theo chức năng.
1319 Futures contract Hợp đồng kỳ hạn Như Forward contract. Nhưng có khả năng
chuyển nhượng hoặc huỷ bỏ. Xem Forward
contract.
1320 Futures market Thị trường kỳ hạn Xem Forward market.
1321 Future value Giá trị tương lai.
1322 General Arangement Hiệp ước vay nợ Xem INTERNATIONAL MONETARY FUND.
to borrow (GAB) chung.

1323 Gains from trade Lợi ích của thương Phúc lợi tăng lên của nền kinh tế thế giới
mại. nói chung hay đối với một nước riêng, tuỳ
thuộc vào quan điểm, do kết quả của việc
tham gia vào thương mại quốc tế.
1324 Galbraith, John (1908-)
Kenneth
1325 Galloping inflation Lạm phát phi mã. Xem HYPER INFLATION.
1326 Game theory Lý thuyết trò chơi. Lý thuyết về việc ra quyết định hợp lý của
cá nhân được thực hiện trong những điều
kiện không đủ thônh tin liên quan đến
những kết quả của các quyết định này.
1327 GATT Xem GENERAL AGREEMENT ON TARIFFS
AND TRADE.
1328 Gauss- Markov Điịnh lý Gauss-
Theorem Markov.
1329 GDP Tổng sản phẩm quốc Xem GROSS DOMESTIC PRODUCT
nội.
1330 Gearing Sự ăn khớp, tỷ số giữa Chỉ tiêu thể hiện tỷ lệ tương đối của vốn nợ
vốn nợ và vốn cổ phần và vốn cổ phần.
1331 Gearing ratio Tỷ số ăn khớp Tỷ số của tài chính nợ với tổng số của nợ và
tài chính vốn cổ phiếu thông thường.
1332 General Agreement of Hiệp định chung về Hiệp định được ký tại Hội nghị Geneva năm
Tariffs and Trade thuế quan và thương 1947 và có hiệu lực từ ngày 1/1/1948. Đây
(GATT) mại. là một hiệp định thương mại đa phương đề
ra các quy tắc tiến hành các quan hệ
thương mại quốc tế và cung cấp một diễn
đàn cho sự đàm phán đa phương về các
giải pháp cho các vấn đề thương mại và
giảm dần THUẾ QUAN và các ràng buộc
khác đối với thương mại.
1333 General Agreement to Thoả thuận Chung về Xem INTERNATIONAL MONETARY FUND.
Borrow Đi vay.
1334 General Classification Sự phân loại chung về Sự phân loại công nghiệp của các hoạt
of Economic Activities các hoạt động kinh tế động kinh tế trong Cộng đồng châu Âu là
in t trong Cộng đồng châu cách khác của sự phân loại công nghiệp
Âu. theo tiêu chuẩn quốc tế.
1335 General equilibrium Cân bằng chung; Cân Tình huống trong đó tất cả các thị trường
bằng tổng thể. trong nền kinh tế đồng thời ở trạng thái
cân bằng, nghĩa là giá cả và số lượng không
đổi.
1336 General grant Trợ cấp chung. Xem GRANT.
1337 Generalized least Bình phương nhỏ nhất Còn gọi là ước lượng Aitken. Một dạng ước
square (GLS) tổng quát. lượng theo kiểu BÌNH PHƯƠNG NHỎ NHẤT
áp dụng cho các trường hợp trong đó Ma
trận phương sai - Hiệp phương sai của
Thành phần nhiễu của phương trình hồi
quy không có số 0 trong các vị trí ngoài
đường chéo, và/ hoặc không có các phần
tử thuộc đường chéo giống nhau.
1338 General linear model Mô hình tuyến tính Dạng hàm số được sử dụng phổ biến nhất
(GLM) tổng quát. trong phân tích kinh tế lượng, nó đặc biệt
coi biến phụ thuộc là một hàm tuyến tính
của tập hợp các biến độc lập.
1339 Generalized System of Hệ thống ưu đãi phổ Theo GSP, được đề nghị tại hội nghị của
Preferences (GSP) cập; Hệ thống ưu đãi Liên hợp quốc về thương mại và phát triển
chung. lần đầu tiên năm 1964 và được chấp thuận
tại hội nghị lần thứ hai vào năm 1968, các
nước công nghiệp đồng ý không đánh thuế
nhập khẩu từ các nước đang phát triển,
trong khi vẫn đánh thuế nhập khẩu đối với
các nước công nghiệp khác, do đó đã tạo ra
một chênh lệch ưu đãi cho các nước đang
phát triển.
1340 General price level Mức giá chung. Mức giá chung của tất cả hàng hoá trong
nền kinh tế.
1341 General Theory of Lý thuyết tổng quát về Xem Keynes.
Employment, Interest Việc làm, Lãi suất và
and Money Tiền tệ.
1342 General human Vốn nhân lực mang
capital đặc điểm chung; vốn
nhân lực chung chung.
1343 General union Các nghiệp đoàn. Nghiệp đoàn là tổ chức tập hợp công nhân
ở các ngành và bao gồm nhiều nghề nghiệp
khác nhau.
1344 Geneva Conference Hội nghị Geneva. Xem GENERAL AGREEMENT ON TARIFFS
AND TRADE.
1345 Geneva Round Vòng đàm phán Tên thường gọi cho cả vòng đàm phán thứ
Geneva. nhất (1947) và lần đàm phán thứ tư (1955-
56) trong khuôn khổ về Hiệp định chung về
thuế quan và thương mại.
1346 Geographic frontier Giới hạn địa lý. Cụm thuật ngữ được sử dụng trong lý
thuyết phát triển kinh tế để mô tả một khu
vực trong đó số với số dân, khả năng kỹ
thuật, sở thích và khẩu vị nhất định, sẽ xuất
hiện lợi tức tăng dần từ lao động và tư bản.
1347 Geometric lag Độ trễ cấp số nhân. Còn gọi là độ trễ giảm dần theo số mũ.
1348 Gilbrat's law of Luật Gilbrat về tăng R.Grilbrat (các nền kinh tế không cân đối,
proportionate growth trưởng theo tỷ lệ. Paris, 1931) đã có công xây dựng một mô
hình mô tả quá trình tăng trưởng ngẫu
nhiên bằng cách nào đó có thể tạo ra được
phân bố chuẩn LOG quy mô hãng.
1349 Giffen good Hàng hoá Giffen Mặt hàng mà cầu về nó có xu hướng giảm
khi giá giảm, vì vậy, rõ ràng là mâu thuẫn
với quy luật cầu. Hàng hoá này mang tên
của Robert Giffen (1937-1910), ông quan
sát thấy rằng người nghèo mua bánh mỳ
nhiều hơn khi giá tăng. Tình huống này xảy
ra khi trị số tuyệt đối của ẢNH HƯỞNG THU
NHẬP (so với giá) lớn hơn Ảnh hưởng thay
thế. Co giãn của cầu đối với thu nhập đối
với hàng hoá thứ cấp là âm.

1350 Gifts tax Thuế quà tặng. Xem CAPITAL TRANSFER TAX.
1351 Gilt- edged securities Chứng khoán viền Tất cả số nợ chính phủ, không tính trái
vàng; Chứng khoán phiếu Bộ tài chính, dưới dạng các chứng
hảo hạng. khoán có thể trao đổi được, (nghĩa là có
thể bán được trên thị trường chứng
khoán).
1352 Gini coefficient Hệ số GINI. Chỉ số về mức bất bình đẳng (thường là)
của phân phối thu nhập.
1353 Giro system Hệ thống chuyển Một hệ thống thanh toán thông qua
khoản Giro chuyển khoản các khoản tiền gửi "ghi sổ",
có thể thương thích với hệ thống SEC ngân
hàng truyền thống nhưng khác về cơ cấu.
1354 Glejser test Kiểm định Glejser. Phép kiểm định được sử dụng để nhận
dạng vấn đề phương sai KHÔNG THUẦN
NHẤT trong Số dư của một phương trình
hồi quy.
1355 GNP Tổng sản phẩm quốc Xem GROSS NATIONAL PRODUCT.
dân.
1356 Gold bricking Hoạt động lưa dối. Sự hạn chế sản lượng do công nhân gây ra
trong khuôn khổ HỆ THỐNG THANH TOÁN
KHUYẾN KHÍCH để tránh việc áp dụng các
tiêu chuẩn nỗ lực làm việc cao hơn trên
một đơn vị thanh toán.
1357 Gold certificate Giấy chứng gửi vàng. Một phương tiện ghi nợ hay giấy bạc do Bộ
tài chính phát hành thể hiện ý muốn của Bộ
tài chính biến một lượng vàng nhất định
thành tiền.
1358 "gold age" growth Tăng trưởng "thời kỳ Trong lý thuyết tăng trưởng, đó là một tình
hoàng kim". huống TĂNG TRƯỞNG CÂN ĐỐI trong đó
TỶ LỆ TĂNG TRƯỞNG CÓ BẢO ĐẢM bằng
với Tỷ lệ tăng trưởng tự nhiên khi có đủ
việc làm.
1359 Golden rule Nguyên tắc vàng; Quy Con đường tăng trưởng tối ưu đưa ra mức
tắc vàng. tiêu dùng đầu người là bền vững và tối đa
trong một nền kinh tế.
1360 Golden rule of Nguyên tắc vàng về Con đường tăng trưởng cân đối trong đó
accumulation tích luỹ; Quy tắc vàng mỗi một thế hệ tiết kiệm thế hệ mai sau
của tích luỹ. phần thu nhập mà các thế hệ trước đó đã
tiết kiệm được.
1361 Gold exchange Bản vị trao đổi bằng Một dạng BẢN VỊ VÀNG, theo đó một nước
standard vàng. neo giá trị đồng tiền của mình theo giá trị
đồng tiền của một nước trung tâm.
1362 Gold export point Điểm xuất khẩu vàng. Xem Gold point.
1363 Gold import point Điểm nhập khẩu vàng. Xem Gold point.
1364 Goldfeld - Quandt Kiểm định Goldfeld - Tên của một phép kiểm định được sử dụng
Quandt. để nhận dạng vấn đề Phương sai không
thuần nhất trong Số dư của một phương
trình Hồi quy.
1365 Gold market Thị trường vàng. Thị trường buôn bán vàng kim loại, tiền
vàng hay vàng nén.
1366 Gold points Các điểm vàng. Các mức tỷ giá trao đổi mà tại đó khi một
đồng tiền ở một BẢN VỊ VÀNG, thì việc mua
vàng từ Ngân hàng trung ương và xuất
khẩu vàng (điểm xuất khẩu vàng) hay nhập
khẩu và bán nó cho ngân hàng trung ương
(điểm nhập khẩu vàng) là có lợ nhuận.
1367 GDP and nation GDP và thu nhập quốc
income dân.
1368 GDP at factor cost GDP theo chi phí sản
xuất.
1369 GDP at market prices GDP theo giá thị
trường.
1370 GDP deflator Hệ số khử lạm phát
cho GDP.
1371 Gold reserve Dự trữ vàng.
1372 Gold standard Bản vị vàng. Hệ thống tổ chức tiền tệ theo giá trị tiền
của một nước là được xác định theo luật
bằng một lượng vàng cố định, và đồng tiền
trong nước có dạng tiền vàng và/ hoặc tiền
giấy khi cần có thể chuyển đổi thành với tỷ
lệ được xác định theo luật.
1373 Goldbugs Những con mọt vàng.
1374 Goodhart's law Luật Goodhart. Một quy luật mang tên nhà kinh tế
Goodhart cho rằng bất cứ tổng lượng tiền
nào được chọn làm biến mục tiêu thì cũng
đều bị bóp méo bởi chính những hành
động vào mục tiêu đó.
1375 Goodness of fit Mức độ phù hợp. Một cụm thuật ngữ chung mô tả mức độ
phù hợp số liệu của một phương trình kinh
tế lượng đựơc ứơc lượng.
1376 Goods Các hàng hoá tốt. Các hàng hoá hữu hình có đóng góp tích
cực vào PHÚC LỢI KINH TẾ. Phân biệt với
hàng xấu.
1377 Goodwill Thiện chí. Một thuật ngữ được sử dụng trong hạch
toán tài sản vô hình thường được đo bằng
sự chênh lệch giữa giá trả cho một công
việc đang tiến hành và giá trị trên giấy của
nó.
1378 Gosplan Uỷ ban kế hoạch (Liên Một thuật ngữ tiếng Nga chỉ Uỷ ban kế
Xô). hoạch nhà nước trước đây ở Liên Xô. Nó có
trách nhiệm đề ra các kế hoạch sản xuất và
chuyển cho các tổ chức thích hợp để thi
hành.
1379 Government deficit Thâm hụt của Chính Xem BUDGET DEFICIT.
phủ.
1380 Government Chi tiêu của chính Muốn tìm hiểu chi tiết hơn, xem CHI TIÊU
expenditure phủ. CÔNG CỘNG. Những chi tiêu này tạo nên
một phần quan trọng của TỔNG CHI TIÊU
và may mặc dù được coi là ngoại sinh trong
MÔ HÌNH CHI TIÊU THU NHẬP đơn giản,
vẫn chiếm giữ một vai trò quan trọng trong
mô hình Keynes trong việc xác định MỨC
THU NHẬP QUỐC DÂN CÂN BẰNG.
1381 Government Nation Hiệp hội cầm cố quốc Cơ quan của chính phủ Mỹ trợ giúp thị
Mortgage Association gia của Chính phủ. trường cầm cố nhà ở.
(GNMA)

1382 Government Sự điều tiết của chính


regulation phủ.
1383 Government Chứng khoán của Một cụm thuật ngữ chung chỉ số nợ có thể
securities chính phủ. trao đổi được của chính phủ trung ương, từ
thời hạn ngắn nhất, nghĩa là HỐI PHIẾU BỘ
TÀI CHÍNH tới thời hạn rất dài và những
khoản nợ không xác định ngày.
1384 Government spending Chi tiêu của chính phủ
and net taxes và thuế ròng.

1385 Government spending Chi tiêu của chính phủ


on goods and services cho hàng hoá và dịch
vụ.
1386 Gradualism Trường phái tuần tiến; Một quan điểm của chính sách phát triển
Chủ nghĩa tuần tiến; kinh tế cho rằng quá trình phát triển kinh tế
thuyết tuần tiến. là một hiện tượng tăng trưởng từ từ, chắc
chắn, chậm chạp và do vậy các biện pháp
chính sách cần thiết cũng phải mang đặc
trưng nay.
1387 Gradualist monetarist Người theo thuyết
trọng tiền tuần tiến.
1388 Graduate tax Thuế đại học Một kế hoạch tài trợ cho giáo dục đại học
thông qua đó sinh viên được vay tiền để
đáp ứng các chi phí về giáo dục và/ hoặc
cuộc sống trong khi nghiên cứu và sẽ thanh
toán lại một phần bằng thu nhập trong
tương lai.
1389 Grand factor price Giới hạn giá cả nhân Một khái niệm do P.SAMUELSON SỬ DỤNG
frontier tố chính. nhằm khôi phục lại việc sử dụng tổng tư
bản trong các mô hình kinh tế tân cổ điển.
1390 Grandfather clause Điều khoản dành cho Một sự dàn xếp qua đó các thành viên hiện
những người có chức. hành thuộc một nghề nghiệp được miễn áp
dụng các bản vị CẤP BẰNG NGHỀ NGHIỆP
cao hơn đặt ra cho nghề nghiệp này.
1391 Granger causality Tính nhân qủa Xem CAUSALITY.
Granger.
1392 Grant Trợ cấp. Khoản tiền do một tổ chức hay cá nhân cấp
cho các tổ chức và các cá nhân khác mà nó
không tạo thành một bộ phận trao đổi nào
đó, nhưng chỉ là một thanh toán chuyển
khoản một chiều.
1393 Grant in aid Trợ cấp dưới dạng Xem INTER-GOVERNMENTAL GRANTS.
viện trợ.
1394 Gravity model Mô hình lực hấp dẫn. Một cách tiếp cận được sử dụng rộng rãi
nhằm giải một số bài toán trong Kinh tế học
khu vực và nghiên cứu vận tải, thể hiện
được số lượng quan hệ tương tác lẫn nhau
giữa 2 vị trí và được xác định bởi quy mô
tương tác hoặc tầm quan trọng của các vị
trí này và khoảng cáchgiữa chúng. Một
dạng tương tác này là sự di chuyển về dân
số. Các quan hệ tương tác khác là đi lại
bằng ôtô hay đi lại bằng máy bay.
1395 "Great Leap Forward" Đại nhảy vọt Tên gọi của một chính sách phát triển được
phát động ở Trung Quốc vào cuối năm
1957 nhằm đẩy nhanh quá trình phát triển
với tỷ lệ tăng trưởng công nghiệp là 20-
30%. Rất khó đánh giá thành công của
chính sách mạo hiểm này do có những sự
kiện khác xuất hiện đồng thời vào quãng
thời gian này.
1396 Green pound Đồng bảng xanh Tỷ giá hối đoái của đồng bảng Sterling sử
dụng để chuyển đổi giá cả nông nghiệp
được chấp thuận bởi chính sách nông
nghiệp chung tính theo đơn vị tiền tệ châu
Âu thành giá cả ở nước Anh.
1397 Green revolution Cách mạng Xanh. Một cụm thuật ngữ được sử dụng trong
trường hợp có sự tăng mạnh trong năng
suất nông nghiẹp ở các nước đang phát
triển bằng cách đưa vào áp dụng các loại
giống chống được bệnh tật, có năng suất
cao.
1398 Gresham's Law Luật Gresham. Một quy luật do Huân tước Thomas
Gresham (1591-1579), nhà kinh doanh và
viên chức người Anh đưa ra.
1399 Gross barter terms of Tổng tỷ lệ hàng đổi Xem TERMS OF TRADE.
trade hàng.
1400 Gross domestic fixed Tổng tư bản cố định Xem GROSS INVESTMENT
capital formation trong nước.

1401 Gross domestic Tổng sản phẩm quốc Xem NATIONAL INCOME.
product (GDP) nội.
1402 Gross domestic Chỉ số khử lạm phát Một chỉ số giá được sử dụng để điều chỉnh
product deflator cho tổng sản phẩm giá trị bằng tiền của tất cả hàng hoá và dịch
quốc nội. vụ tham gia vào tổng sản phẩm quốc nội
khi giá cả thay đổi.
1403 Gross investment Tổng đầu tư. Tổng đầu tư nảy sinh trong nền kinh tế
trong một khoảng thời gian nhất định.
1404 Gross margin Mức chênh giá gộp. Mức chênh lệch giữa giá trả cho người bán
buôn cung cấp và giá nhận được của người
bán lẻ.
1405 Gross national income Tổng thu nhập quốc Xem NATIONAL INCOME.
dân.
1406 Gross profit Tổng lợi nhuận Xem PROFIT.
1407 Gross trading profit Tổng lợi nhuận Lợi nhuận kiếm được từ những nghiệp vụ
thương mại. trước khi trừ đi KHẤU HAO và lãi đối với tài
chính nợ và mức tăng giá cổ phần.
1408 Group of Ten Nhóm G10. Xem INTERNATIONAL MONETARY FUND.
1409 Group of Seven Nhóm G7. Bẩy nước công nghiệp chủ yếu (Canada,
Pháp, Đức, Italia, Nhật, Anh và Mỹ), những
người đứng đầu chính phủ các bộ trưởng
kinh tế của những nước này thương xuyên
gặp nhau nhằm phối hợp chính sách kinh tế
vĩ mô, đặc biệt là về tỷ giá hối đoái phù hợp
giữa các nước. Hiện nay đã có thêm Nga gia
nhập thành các nước G8.
1410 Group of 77 Nhóm 77. Một liên minh lỏng lẻo của hơn 100 nước
chủ yếu là đang phát triển, lúc đầu là do 77
nước thành lập tại HỘI NGHỊ LIÊN HỢP
QUỐC THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN vào
năm 1964 để biểu thị hơn nữa mối quan
tâm tập thể của họ về sự phát triển thể chế
của hệ thống kinh tế thế giới.
1411 Growth-gap Thất nghiệp do chênh Thất nghiệp do thiếu hụt cầu dài hạn.
unemployment lệch về tăng trưởng.
1412 Growth path Đường tăng trưởng. Đây là một hình thái thay đổi của một biến
theo thời gian.
1413 Growth-profitability Hàm lợi nhuận - tăng Đề cập đến Tỷ suất lợi nhuận tối đa mà một
function trưởng. hãng có thể duy trì được ở các tỷ lệ tăng
trưởng khác nhau.
1414 Growth-stock paradox Nghịch lý cổ phần Đề cập đến một tình huống trong đó do Tỷ
tăng trưởng. lệ chiết khấu hiện hành nhỏ hơn tỷ lệ tăng
trưởng của cổ tức hàng năm không đổi dự
kiến của một hãng, giá trị cổ phần sẽ tiến
đến vô hạn.
1415 Growth theories of Các lý thuyết về sự Nhờ công trình đi đầu của E.T. Penrose (lý
the firm tăng trưởng của hãng. thuyết tăng trưởng của hãng, Blackwell,
Oxford,1959) và R.L.Marris (lý thuyết kinh
tế của chủ nghĩa tư bản "quản lý",
Macmillan, London, 1964) các lý thuyết
tăng trưởng trở thành một ngành của các lý
thuyết về QUẢN LÝ HÃNG và được coi là
phù hợp đối với một nền kinh tế hãng
trong đó các nhà quản lý của các hãng có
quyền tự do trong việc đề ra các mục tiêu
mà họ muốn theo đuổi.
1416 Growth theory Lý thuyết tăng trưởng. Các mô hình nảy sinh từ việc nghiên cứu
nền kinh tế khi có sự thay đổi về lượng tư
bản, quy mô dân số và kéo theo áp lực về
số lượng và cơ cấu tuổi của lực lượng lao
động và tiến bộ kỹ thuật. Có 2 nhóm lý
thuyết chính: 1)Lý thuyết tăng trưởng tân
cổ điển. 2)Lý thuyết tăng trưởng của
Keynes (và Keynes mới).
1417 Growth rate Tốc độ tăng trưởng.
1418 Growth-valuation Hàm giá trị - tăng Hàm này tạo ra TỶ SỐ GIÁ TRỊ cực đại mà
function trưởng. một hãng có thể duy trì được tại các mức
tỷ lệ tăng trưởng khác nhau và là một đặc
điểm chung của các LÝ THUYẾT TĂNG
TRƯỞNG CỦA HÃNG.
1419 G.7 Xem GROUP OF
SEVEN
1420 Guaranteed week Tuần lễ bảo đảm. Thanh toán trả cho những công nhân chỉ
làm việc trong thời gian ngắn mà không
phải do lỗi của họ.
1421 Guidelines Nguyên tắc chỉ đạo. Xem INCOMES POLICY.
1422 Guidepost following Hành vi theo hướng Xem NORM FOLLOWING BEHAVIOUR.
behaviour chỉ dẫn.
1423 Guideposts Các chỉ dẫn. Xem INCOMES POLICY.
1424 Haavelmo, Trygve (1911-) Nhà kinh tế người Nauy, được giải thưởng
Nobel kinh tế năm 1989 vì công trình
nghiên cứu về cơ sở môn kinh tế lượng.
Đóng góp quan trọng nhất của ông thể hiện
trong bản luận án làm tại trườn đại học
Harvard, sau đó được xuất bản dưới nhan
đề: "Nghiên cứu xác suất trong kinh tế
lượng". Tạp chí Econometrica tập 12, tr.118
(1944). Tác phẩm đó cho thấy trong việc
lập công thức lý thuyết kinh tế bằng ngôn
ngữ xác suất có thể sử dụng các phương
pháp suy luận thống kê để rút ra các kết
luận chính xác về các quan hệ cơ bản từ
một "mẫu ngẫu nhiên" trong những quan
sát theo thực nghiệm. Điều này cho phép
rút ra những mô hình kinh tế, kiểm nghiệm
và sử dụng chúng trong dự báo. Luận án
của ông cũng đưa ra những tiến bộ trong
việc giải bài toán về sự phụ thuộc lẫn nhau
giữa các biến số kinh tế, vì ông đã đề nghị
các phương pháp để xác định rõ việc nhận
dạng và đánh giaccs quan hệ kinh tế khi có
sự phụ thuộc lẫn nhau. Phương pháp của
ông đã được các nhà kinh tế lượng khác
công nhận và phát triển. Ngoài công trình
về lý thuyết kinh tế lượng, Haavelmo còn
có nhiều đóng góp quan trọng về lý thuyết
đầu tư và tăng trưởng kinh tế. Ngoài bản
luận án, những sách đã xuất bản của ông là:
Nghiên cứu về lý thuyết phát triển kinh
tế(1954), Nghiên cứu về lý thuyết đầu tư
(1960).
1425 Haberler, Gottfried (1900-) Nhà kinh tế học người Mỹ sinh ra ở Áo, nổi
tiếng về nghiên cứu thương mại quốc tế.
Trong cuốn Lý thuyết thương mại quốc tế
(1936), ông đã đưa ra một cách chứng
minh khác về lợi ích thương mại bằng chi
phí cơ hội của sản xuất các hàng hoá và
xem như hàng hoá khác không được sả
xuất. Điều này bỏ qua trường hợp giá thực
tế trong nghiên cứu của Ricardo. Một tác
phẩm khác của ông là Thịnh vượng và đình
đốn (1935), trong đó có xem xét tài liệu vè
chu kỳ kinh doanh. Các tác phẩm lớn khác
của ông là Thương mại quốc tế; Các chuyên
khảo gây tiếng vang; Nghiên cứu về lý
thuyết thương mại quốc tế (1961) và Tiền
tệ trong nền kinh tế (1965).
1426 Habit-creating Hàm cầu do thói Một HÀM CẦU đối với hàng hoá không lâu
demand function quen. bền, cho thấy rằng cầu trong bất kỳ giai
đoạn nào cũng có thể bị ảnh hưởng bởi
việc mua hàng từ trước.
1427 Halesbury Committee Uỷ ban Halesbury. Uỷ ban tư vấn của chính phủ Anh được lập
ra để tư vấn về tổ chức một hệ thống TIÌEN
TỆ BỘI SỐ MƯỜI. Thành lập năm 1961 và
ngừng hoạt động năm 1963.
1428 Hammered Bị gõ búa. Trước sự kiện Big Bang năm 1986, khi một
công ty môi giới chứng khoán không áo khả
năng trả nợ cho khách hàng hoặc NHỮNG
NGƯỜI MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN thì quyền
kinh doanh trên thị trường chứng khoán
của công ty đó bị đình chỉ.
1429 Hedgers Những người tự bảo
hiểm.
1430 Hard-core Những người thất Những người thất nghiệp có đăng ký cảm
unemployed nghiệp khó tìm việc thấy do các điều kiện về thể chất và tinh
làm. thần, do thái độ đối với công việc hoặc do
tuổi tác nên rất khó tìm việc làm.
1431 Hard currency Tiền mạnh. Một loại tiền tệ có mức cầu cao liên tục so
với cung trên trên thị trường hối đoái.
1432 Harmony of interests Hài hoà quyền lợi. Xem INVISIBLE HAND.

1433 Harrod, Sir Roy, F. (1900-1978). Sau khi dạy ở trường dòng Oxford từ năm
1922, ông được bổ nhiệm làm phó giáo sư
Viẹn kinh tế quốc tế năm 1952. Ông là biien
tập tờ Economic Journal từ năm 1945-
1961. Các sách đã xuất bản của ông bao
gồm: Chu kỳ thương mại (1936), Tiến tới
kinh tế học động (1948), Cuộc đời của John
Maynard Keynes (1951), Một bổ sung vào
thuyết kinh tế động (1952), Chính sách
chống lạm phát (1958), Tham luận thứ hai
về lý thuyết kinh tế động (1961) và Động
lực kinh tế (1973).
1434 Harrod-Domar growth Mô hình tăng trưởng Mô hình tăng trưởng một khu vực do
model Harrod-Domar. R.F.Harrod và E.Domar phát triển vào
những năm 1940, về cơ bản xuất phát từ
các cuộc cách mạng Keynes, vì nó có liên
quan tới sự ổn định kinh tế và thất nghiệp
cũng như những giả thiết cứng nhắc dùng
cho phân tích ngắn hạn.
1435 Harrod Neutral Tiến bộ kỹ thuật trung Một loại tiến bộ kỹ thuật độc lập so sánh
Technical Progress tính của Harrod. các điểm trong quá trình tăng trưởng ở đó
tỷ lệ sản lượng so với vốn không thay đổi.
1436 Havana Charter Điều lệ Havana. Xem INTERNATIONAL TRADE
ORGANIZATION.
1437 Hayek, Friedrich (1899-1992). Sinh ra và học tại Viên, Hayek là người lãnh
A.Von đạo một số cơ sở của trường kinh tế
London và các trường đại học ở Chicago,
Freiburg và Salzburg. Năm 1974, ông được
trao giải Nobel kinh tế cùng với G.MYRDAL.
Lời dẫn khi trao giải Nobal đã công nhận
cống hiến mở đường của ông về lý thuyết
tiền tệ và lao động, về hiệu quả lao động
của các hệ thống kinh tế khác nhau, và lĩnh
vực nghiên cứu của ông bao gồm cả cơ cấu
luật pháp trong hệ thống kinh tế. Trong
cuốn Giá cả và sản xuất (1931), ông kết hợp
lý thuyết tiền tệ với lý thuyết của trường
phái Áo về vốn. Với tác phẩm The Road to
Serfdom (Đường Xuống Kiếp Lao Tù)
(1944), ông chuyển sang lĩnh vực triết học
chính trị và luật pháp, trong đó ông phân
tích vấn đề tự do, một chủ đề được nâng
lên trong (Constitution of Liberty) Hiến
Pháp Tự do (1960). Ngoài ra, Hayek đã có
nhiều đóng góp trong lịch sử tư duy trí tuệ
như trong tác phẩm John Stuart Mill và
Harriet Taylor (1951) và trong phương
pháp luận như Cuộc phản cách mạng khoa
học. (Xem AUSTRIAN SCHOOL)
1438 Heckscher-Ohlin Phuơng pháp Nghiên cứu này do nhà kinh tế người Thuỵ
approach to Heckscher-Ohlin về Điển Heckcher khởi xướng, sau đó được
international trade thương mại quốc tế. người đồng hương của ông là Ohlin phát
triển (trong Thương mại quốc tế và giữa
các vùng, 1935), công nhận rằng thương
mại quốc tế dựa trên sự khác nhau của chi
phí tương đối nhưng cố gắng giải thích các
yếu tố tạo ra sự khác nhau trong giá tương
đối này.
1439 Hedging Lập hàng rào. Một hành động do người mua hoặc người
bán thực hiện để tự bảo vệ thu nhập của
mình khi có sự tăng giá xảy ra tong tương
lai.
1440 Hedonic price Giá ẩn. Giá ẩn hay GIÁ BÓNG là tính chất của một
hàng hoá. Một phần giá của loại hàng hoá
đó có liên quan đến mỗi tính chất của nó và
do vậy có thể đánh giá sự thay đổi về chất
lượng.
1441 Hedonism Chủ nghĩa khoái lạc. Triết lý cho rằng hành vi của con người bị
chi phối bởi sựu tìm kiếm thú vui. Tuy
nhiên, với tư cách là một triết lý, chủ nghĩa
khoái lạc bị thay đổi rất nhiều bởi khái niệm
về nghĩa vụ, trách nhiệm…
1442 Herfindahl index Chỉ số Herfindahl. Một thước đo độ tập trung của thị trường
công nghiệp.
1443 Heterogeneity Tính không đồng nhất. Chất lượng của hàng hoá, dịch vụ hoặc các
yếu tố tạo ra sự khác nhau trong quan
niệm của người tiêu dùng và người sản
xuất.
1444 Heterogeneous Vốn không đồng nhất. VỐN vật chất thuộc nhiều loại đặc trưng
capital riêng cho từng quá trình sản xuất và không
được chuyển sang quá trình khác. Khái
niệm này trở nên lỏng lẻo với ý tưởng rằng
một hàng hoá vốn dễ chia nhỏ có thể sử
dụng cho sản xuất nhiều hàng hoá trong
nhiều quá trình.
1445 Heterogeneous Sản phẩm không đồng Các hàng hoá hay dịch vụ do các đơi vị kinh
product nhất. tế đưa ra trên một thị trường nhất định mà
có tổ hợp thuộc tính không giống nhau
dưới con mắt của người mua sản phẩm đó.
1446 Heteroscedasticity Hiệp phương sai Một bài toán kinh tế lượng trong đó
không đồng nhất. phương sai của sai số trong một mô hình
hồi quy không đồng nhất giữa các quan sát.
1447 Hicks. Sir John R. (1904-1989). Nhà kinh tế học người Anh, đồng giải Nobel
kinh tế 1972, cùng với Kenneth ARROW
Ông dạy tại trường Kinh tế London và các
trường đại học: Cambridge, Manchester và
Oxford. Ông nhận được giả Nobel do
nghiên cứu về lý thuyết CÂN BẰNG TỔNG
THỂ trong Giá trị và tư bản (1939), đặc biệt
về vấn đề ổn định hệ thống cân bằng tổng
thể trước các cú sốc từ bên ngoài; về
nghiên cứu trong KINH TẾ HỌC PHÚC LỢI,
THẠNG DƯ CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG. Tuy
nhiên, Hicks còn nghiên cứu nhiều lĩnh vực
khác. Lý tuyết tiền lương (1932) của ông
nêu ra phương pháp NĂNG SUẤT BIÊN ứng
dụng trong xác định tiền lương theo quan
niệm cổ điển. Trong bài Keynes và các
phương pháp cổ điển (1937), ông đã khắc
phục được vấn đề bất định của thuế
Keynes và quỹ có thể cho vay về LÃI SUẤT
bằng cách đưa vào các đường IS/LM, các
đường IS/LM trở thành công cụ dùng trong
phân tích lý thuyết Keynes. Năm 1950, ông
tổng hợp các ý tưởng Keynes (Phương
pháp QUÁ TRÌNH SỐ NHÂN) của các nhà
kinh tế lượng (độ trễ) của quá trìng gia tốc
và của Harrod (tăng trưởng và hệ thống
không ổn định) vào mô hình của chu kỳ
kinh doanh trong Một đóng góp vào lý
thuyết vào chu kỳ kinh doanh. Ông cũng đã
xuất bản các cuốn sách về Lý thuyết cầu và
hiện trạng của kinh tế học Keynes.
1448 Hicks-Hansen diagram Biểu đồ Hicks-Hansen. Xem IS - LM DIAGRAM.

1449 Hicks Neutral Tiến bộ kỹ thuật trung Một phân loại của tiến bộ kỹ thuật phát
Technical Progress tính Hicks. triển độc lập so sánh các điểm trong quá
trình tăng trưởng mà ở đó tỷ lệ VÔN/ LAO
ĐỘNG là không đổi.
1450 Hidden Thất nghiệp ẩn. Còn gọi là thất nghiệp trá hình. Vì lực lượng
unemployment lao động biến đổi tuần hoàn, nên người ta
lập luận rằng số người thất nghiệp được
thông báo phản ánh không hết lượng người
thất nghiệp thực sự do không tính những
công nhân chán nản.
1451 High-powered money Tiền mạnh. Trong lý thuyết truyền thống về số nhân tín
dụng, tài sản dự trữ mà dựa vào đó hệ
thống ngân hàng tạo ra tiền gửi ngân hàng
ràng buộc các hoạt động cho vay của ngân
hàng và dẫn đến tạo ra tiền gửi gộp chung
được gọi là "tiền mạnh".
1452 Hiring rate Tỷ lệ thuê. Xem ACCESSION RATE.
1453 Hiring standards Các tiêu chuẩn thuê Khó khăn trong tuyển người đối với người
người. chủ không phải là tiếp xúc với nhiều ững cử
viên nhất, mà vấn đề là tìm đủ số ứng cử
viên xứng đáng để dành thời gian xem xét.
1454 Histogram Biểu đồ tần xuất. Một minh hoạ bằng đồ thị của phân phối
theo tần xuất ( hay PHÂN PHỐI XÁC SUẤT),
trong đó tần suất (hay xác suất) là một biến
lấy giá trị giữa các giới hạn được tính bằng
chiều cao của một cột trên trục hoành giữa
các giới hạn đó.
1455 Historical costs Chi phí lịch sử. Chi phí xảy ra vào thời điểm một yếu tố
đầu vào hoặc nguên liệu được mua vào và
vì vậy không bằng chi phí thay thế đầu vào
đó (chi phí thay thế) nếu giá tăng lên vào
thời điểm đó.
1456 Historical model Các mô hình lịch sử. Các mô hình kinh tế có khả năng phân tích
các biến đổi vàtình hình trong thế giới hiên
thực, đối lập với các mô hình CÂN BẰNG
thường nặng tính lý thuyết.
1457 Historical school Trường phái lịch sử. Một nhóm các nhà kinh tế Đức thế kỷ XIX
mà phương pháp luận và phân tích của họ
có ảnh hưởng lớn trong các nước nói tiếng
Đức.
1458 Historicism Chủ nghĩa lịch sử. Xem Historical school.
1459 Hoarding Đầu cơ tích trữ. Xem MONEY, THE DEMAND FOR.
1460 Hoarding company Công ty nắm giữ. Một công ty kiểm soát một số công ty khác
thông qua sở hữu một tỷ lệ đủ trong vốn cổ
phần chung của các công ty đó.
1461 Homogeneity Tính thuần nhất, tính Tính chất của hàng hoá dịch vụ hoặc các
đồng nhất. yếu tố giống nhau theo cách suy nghĩ của
nhà phân phối và người tiêu dùng.
1462 Homogeneous Các hàm đồng nhất. Một hàm được coi là đông nhất bậc n nếu
functions nhân tất cả các biến ĐỘC LẬP với một hằng
số Lamda có kết quả bằng BIẾN PHỤ
THUỘC nhân với Lamda.
1463 Homogeneous Sản phẩm đồng nhất. Khi các đơn vị kinh tế đưa ra trên một thị
product trường nhất định một loạt các sản phẩm và
dịch vụ giống nhau dưới con mắt của người
mua thì sản phẩm đó được gọi là đồng
nhất.
1464 Homogeneous Các hàm sản xuất Xem PRODUCTION FUNCTION.
product functión đồng nhất.
1465 Homoscedasticity Hiệp phương sai đồng Một tính chất của phương sai của thành
nhất. phần nhiễu trong các phương trình hồi quy
khi nó cố định trong tất cả các quan sát.
1466 Horizontal equity Công bằng theo Tính công bằng hoặc công lý áp dụng với
phương ngang. các cá nhân trong cùng một hoàn cảnh.
1467 Horizontal Liên kết theo phương Liên kết theo phương ngang xảy ra khi hai
intergration ngang. hãng ở cùng một giai đoạn trong quá trình
sản xuất sát nhập với nhau để lập ra một
doanh nghiệp duy nhất. Xem MERGER.
1469 Horizontal / vertical / Hợp nhất theo tuyến
conglomerate merger ngang/ dọc/ kết khối.

1470 Hot money Tiền nóng. Một quốc gia có lãi suất cao sẽ thu hút tiền
từ nước ngoài vào.
1471 Hotelling's Rule Quy tắc Hotelling. Một quy tắc về sử dụng tối ưu các tài
nguyên thiên nhiên không tái tạo được do
H.Hotelling đưa ra năm 1931 (Kinh tế học
về tài nguyên có thể bị cạn kiệt, Tạp chí
kinh tế chính trị , tập 39, trang 137-175).
1472 Housing benefit Lợi nhuận nhà ở. Xem BEVERIDGE REPORT.
1473 Human capital Vốn nhân lực. Cốt yếu của vốn nhân lực là ở chỗ đầu tư
cào nguồn nhân lực sẽ làm tăng năng suất
lao động.
1474 Hume, David (1711-1776) Nhà tư tưởng lớn người Scotland. Ông có
nhiều đóng góp đối với kinh tế chính trị
trong tác phẩm Thuyết trình chính trị
(1752). Ông nhấn mạnh (theo sau LOCKE)
rằng khối lượng tiền tệ trong nước không
có vai trò gì đối với của cải thực tế của
nước đó và đã hoàn thiện THUYẾT TIỀN TỆ
ĐỊNH LƯỢNG. Ông đã bổ sung và cũng phủ
nhận lý thuyết của LOCKE rằng một quốc
gia có thể cao thặng dư hoặc thâm hụt
thương mại thường xuyên. CƠ CHẾ CHẢY
VÀNG đảm bảo rằng thương mại quốc tế
luôn cân bằng. Lý thuyết cung cầu của ông
rất được quan tâm. Nhu cầu về vay tiền
thường bị ảnh hưởng một phần bởi các kỳ
vọng về kinh doanh và do vậy tỷ lệ lợi
nhuận và lãi suất có quan hệ mật thiết với
nhau. Ông cho rằng phương pháp luận
khoa học xã hội là một ngành của tâm lý
học ứng dụng. Triết lý này và quan điểm
của ông về lợi ích riêng và nhu cầu tích trữ
với tư cách là động lực thúc đẩy cho các
hoạt động kinh tế có ảnh hưởng quan trọng
đến A.SMITH và các nhà kinh tế học tiếp
theo.
1475 Hunt Commission Uỷ ban Hunt. Uỷ ban của tổng thống về cơ cấu và luật lệ
tài chính đã đưa ra báo cáo năm 1972, kêu
gọi cải tổ dần dần các nghành dịch vụ tài
chính Mỹ.
1476 Hunt Report Báo cáo Hunt. Kết quả làm việc của uỷ ban Hoàng gia Anh,
được lập ra để xem xét khó khăn của địa
phương ở nước Anh được gọi là trung gian
- tức là nằm giữa các vùng thịnh vượng và
các vùng trì trệ và được nhận trợ cấp nhờ
CHÍNH SÁCH ĐỊA PHƯƠNG Uỷ ban hoàng
gia (HMSO) về các vùng trung gian Cmnd,
3998, London, 1969.
1477 Hiperbola Hypecbôn
1478 Hyperinflation Siêu lạm phát. Tình trạng lạm phát tăng nhanh khi có siêu
lạm phát, giá cả tăng lên 10 lần, thậm chí
100 lần chỉ trong vòng 1 tháng.
1479 Hypothesis testing Kiểm định giả thuyết. Một cụm thuật ngữ chung để miêu tả các
thủ tục thống kê để xác định tính đúng đắn
của một giả thuyết.
1480 Hysteresis Hiện tượng trễ. Các nhà khoa học sử dụng thuật ngữ này
để miêu tả một trạng thái trong đó cân
bằng của một hệ thống phụ thuộc vào lịch
sử của hệ thống đó.
1481 Human wealth Của cải của con người.
1482 ICOR Tỷ lệ biên tế giữa vốn
và sản lượng.
1483 IBBD Ngân hàng Tái thiết và Xem INTERNATIONAL BANK FOR
Phát triển. RECONSTRUCTION AND DEVELOPMENT.
1484 ICFC Công ty Tài chính Xem INVESTOR OF INDUSTRIES.
Công nghiệp và
Thương mại.
1485 IDA Hiệp hội Phát triển Xem INTERNATIONAL DEVELOPMENT
quốc tế. ASSOCIATION.
1486 Identification problem Bài toán nhận dạng. Bài toán kinh tế lượng nảy sinh trong quá
trình ước lượng các tham số của các
phương trình đồng thời.
1487 Identity Đồng nhất thức. Một phương trình đúng theo định nghĩa
hay có tác dụng xác định một biến nào đó.
1488 Identity matrix Ma trận đơn vị. Thường ký hiệu là I. Là một ma trận có các
phần tử nằm trên đường chéo bằng 1 còn
các phần tử nằm ngoài đường chéo bằng 0.
1489 National Income Đồng nhất thức của
Identities thu nhập quốc dân.
1490 Idiosyncratic Trao đổi tính chất Bản chất độc đáo của các nhiệm vụ và do
exchange riêng; trao đổi tư chất. vậy các kỹ năng của từng công nhân giúp
cho các công nhân và các ông chủ có được
các độ tự do nhất định khi đề ra mức tiền
công.
1491 Idle balances Tiền nhàn rỗi. Tiền được rút ra khỏi lưu thông và đựơc
lưu dưới dạng tiền tích trữ của cải.
1492 Illiquidity Không tính chuyển Việc thiếu tính chuyển hoán của một tài
hoán. sản nhất định hoặc của một danh mục tài
sản do một người giao dịch nắm giữ.
1493 Ilo Văn phòng Lao động Xem INTERNATIONAL LABOR OFFICE.
Quốc tế.
1494 Imaginary number Số ảo. Con số có căn bậc hai của âm một, và
thường kí hiệu là i. Xem COMPLEX
NUMBER.
1495 IMF Quỹ tiền tệ quốc tế. Xem INTERNATIONAL MONETARY FUND.
1496 Imitative growth Tăng trưởng mô Một hướng tăng trưởng của HÃNG thông
phỏng. qua ĐA DẠNG HOÁ để chi một quá trình
tăng trưởng được kích thích bằng cách đưa
vào những sản phẩm có đặc tính sao cho
người tiêu dùng không nhận thức được sản
phẩm này là mới; nghĩa là chúng không
thức tỉnh và thoả mãn CÁC NHU CẦU TIỀM
ẨN.
1497 Immiserizing growth Tăng trưởng làm khốn Một trường hợp có thể xảy ra nhưng không
khổ. chắc chắn, trong đó một sự gia tăng sản
lượng kinh tế trong một nước thông qua
tác động phản hồi của thương mại sẽ dẫn
đến một tình huống trong đó PHÚC LỢI
KINH TẾ bị giảm sút.
1498 Impact analysis Phân tích tác động. Một tên gọi chung cho những kỹ thuật
dùng để đo lượng ảnh hưởng của một thay
đổi nhất định trong hoạt động kinh tế đến
một nền kinh tế cấp vùng hay cấp địa
phương.
1499 Impact multiplier Số nhân tác động Tác động ngay tức thì của một thay đổi
trong BIẾN NGOẠI SINH lên BIẾN NỘI SINH,
tương phản với tác động tổng hợp hay dài
hạn của sự thay đổi này.
1500 Impact of taxation Tác động của việc Đề cập đến một người, một công ty hay
đánh thuế. một giao dịch bị đánh thuế.
1501 Imperfect Cạnh tranh không Một cụm thuật ngữ chung có thể được sử
competition hoàn hảo. dụng theo 2 cách. 1)Dùng để chỉ bất kỳ một
dạng cơ cấu thị trường nào không pahỉ là
cạnh tranh hoàn hảo và do vậy nó bao gồm
CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN, ĐỘC QUYỀN
NHÓM và ĐỘC QUYỀN. 2)Dùng để chỉ bất
kỳ một cơ cấu thị trường nào không phải là
CẠNH TRANH HOÀN HẢO và ĐỘC QUYỀN.
1502 Imperfect market Thị trường không Là thị trường trong đó các điều kiện sau
hoàn hảo. đây của một thị trường hoàn hảo không
được thoả mãn: 1)Sản phẩm đồng nhất.
2)Một số lớn người mua và người bán.
3)Người mua và người bán có quyền tự do
nhập và ra khỏi thị trường. 4)Tất cả người
mua và người bán đều có thông tin hoàn
hảo và thấy được trước tập hợp các mức
giá hiện tại và tương lai. 5)Lượng mua và
lượng bán của từng thành viên thị trường
là không đáng kể so với tổng khối lượng
giao dịch. 6)Không có sự kết cấu giữa người
bán và người mua. 7)Người tiêu dùng cực
đại hoá tổng ĐỘ THOẢ DỤNG và người bán
cực đại hoá TỔNG LỢ NHUẬN. 8)Hàng hoá
có khả năng chuyển nhượng.
1503 Imperialism Chủ nghĩa đế quốc. Theo tư tưởng Mac-xít hay tư tưởng Xã hội
chủ nghĩa thì Chủ nghĩa đế quốc là một
chính sách của nước ngoài nhằm tìm cách
áp dụng sự kiêm soát về chính trị và kinh tế
đối với khu vực lạc hậu để đảm bảo cho
nước chủ có được một thị trường tương
đối với những khoản tiền tiết kiệm nhàn rỗi
và các hàng hoá chế tạo dư thừa nhằm đổi
lấy các nguyên vật liệu chiến lược.
1504 Implementation lag Độ trễ thực hiện. Thời gian cần có để thực thi CHÍNH SÁCH
TIỀN TỆ, và còn được gọi là độ trễ bên
trong.
1505 Implicit contracts Các hợp đồng ẩn. Khái niệm hợp đồng ẩn được sử dụng
nhằm cung cấp một cơ sở cho việc tồn tại
tiền công và giá cả ít biến đôi và được dựa
trên những đặc tính KHÔNG THÍCH RỦI RO
khác nhau của chu doanh nghiệp và người
làm thuê.
1506 Implicit cost Chi phí ẩn. Chi phí cơ hội của việc sử dụng các yếu tố
sản xuất mà một nhà sản xuất không phải
mua hay thuê mà lại sở hữu chúng.
1507 Implicit function Hàm ẩn. Hàm số được biểu diễn dưới dạng không có
BIẾN PHỤ THUỘC.
1508 Implicit price deflator Chỉ số giảm phát giá Một chỉ số giá được sử dụng để giảm phát
ẩn. một hay nhiều thành phần của tài khoản
thu nhập quốc dân.
1509 Implicit rental value Giá trị tiền thuê ẩn. Giá cả mà người chủ một yếu tố sản xuất
dưới dạng vật chất chẳng hạn như tư bản,
tính đối với một hãng cho việc sử dụng yếu
tố này. Xem USER COST OF CAPITAL.
1510 Import Hàng nhập khẩu. Hàng hoá hay dịch vụ được tiêu dùng ở
một nước nhưng mua từ nước khác.
1511 Import duty Thuế nhập khẩu. Xem TARIFFS.
1512 Import quota Hạn ngạch nhập khẩu. Xem QUOTA.
1513 Import restrictions Các hạn chế nhập Các hạn chế về số lượng hoặc chủng loại
khẩu. hàng hoá được nhập khẩu vào một nước
thông qua việc sử dụng thuế quan hay hạn
ngạch.
1514 Import substitution Thay thế nhập khẩu. Một trong những chiến lược phát triển chủ
yếu được các nước đang phát triển lựa
chọn.
1515 Import tariff Thuế quan nhập khẩu. Xem TARIFFS.
1516 Import substitution Công nghiệp hoá bằng
industrialization thay thế hàng nhập
khẩu.
1517 Impossibility Theorem Định lý về tính bất khả Xem SOCIAL WELFARE FUNCTION.
thể; Định lý về Điều
không thể có.
1518 Impure public good Hàng hoá công cộng Xem MIXED GOOD.
không thuần tuý.
1519 Imputed rent Tiền thuê không quy Khái niệm tiền thuê do doanh nhiệp tự trả
đổi. cho mình trong việc sử dụng đất đai mà
doanh nghiệp sở hữu. Xe, IMPLICIT COST.
1520 Inactive money Tiền nhàn rỗi. Xem IDLE BALANCES.
1521 Incentive payment Hệ thống thanh toán Xem PAYMENT BY RESULTS.
systems khuyến khích.
1522 Incidence of taxation Phạm vi tác động của Chỉ sự phân phối cuối cùng gánh nặng của
việc đánh thuế, đối một khoản thuế. Cụm thuật ngữ này đề cập
tượng chịu thuế. đến những người có thu nhập thực tế bị
giảm do việc đánh thuế.
1523 Income Thu nhập Số lượng tiền, hàng hoá hoặc dịch vụ do
một cá nhân, hay công ty hay một nền kinh
tế nhận được trong một khoảng thời gian
nhất định.
1524 Income, circular flow Luồng luân chuyển Xem Circular flow of Income.
of của thu nhập.
1525 Income consumption Đường tiêu dùng thu Tiếp điểm của đường BÀNG QUAN của
curve nhập. người tiêu dùng và ĐƯỜNG NGÂN SÁCH
xác định vị trí cân bằng của người tiêu
dùng.
1526 Income determination Xác định thu nhập. Xem INCOME - EXPENDITURE MODEL.

1527 Income differentials Sự khác biệt về thu Sự khác nhau về mức thu nhập giữa những
nhập. người khác nhau. Sự khác nhau này thường
là do các loại công việc như sự khác biệt về
kỹ năng làm việc, về vị trí địa lý trong đó
một số vùng có thể có mức tiền công cao
hơn vùng khác, hay có thể có sự khác nhau
giữa mức tiền công ở thành thị và nông
thôn.
1528 Income effect Hiệu ứng thu nhập, Một sự thay đổi giá cả của một hàng hoá sẽ
ảnh hưởng thu nhập. làm giảm hay tăng thu nhập thực tế của
người tiêu dùng.
1529 Income distribution Phân phối thu nhập.
1530 Income elasticity of Co giãn của cầu theo Đo lường mức độ phản ứng của lượng cầu
demand thu nhập. về một hàng hoá đối với một mức thay đổi
về mức thu nhập của những người có yêu
cầu về hàng hoá này.
1531 Income - expenditure Mô hình thu nhập - Mô hình một khu vực dạng Keynes đơn
model chi tiêu giản cho phép xác định được MỨC THU
NHẬP QUỐC DÂN CÂN BẰNG.
1532 Income maintenance Duy trì thu nhập. Các chính sách được đề ra nhằm nâng mức
thu nhập của một số nhóm người hay cá
nhân nào đó.
1533 Income effect of Ảnh hưởng thu nhập
wages của lương.
1534 Income approach Phương pháp dựa
theo thu nhập (để tính
GDP).
1535 Income-sales ratio Tỷ số thu nhập / Tỷ số giữa giá trị gia tăng và tổng doanh thu
doanh thu. của một doanh nghiệp hay một ngành.
1536 Incomes policy Chính sách thu nhập. Ý định của chính phủ muốn kiểm soát tiền
công bằng một hình thức can thiệp nào đó
vào quá trình thương thuyết về tiền công.
1537 Income and Ảnh hưởng của thu
substitution effect nhập và ảnh hưởng
của thay thế.
1538 Income support Trợ giúp thu nhập. Xem BEVERIDGE REPORT.
1539 Income tax Thuế thu nhập Đây là một loại thuế quan trọng nhất ở Ah
và đóng một vai trò quan trọng trong các
chế độ tài chính của tất cả các nước
phương Tây.
1540 Income statement Báo cáo thu nhập /
Bản thu nhập.
1541 Income terms of trade Tỷ giá thương mại Xem TERM OF TRADE.
theo thu nhập
1542 Income velocity of Tốc độ lưu thông của Số đo tốc độ lưu thông của tiền có nguồn
circulation thu nhập. gốc từ sự phân tích của trường phái
Cambridge (xem QUANTITY, THEORY OF
MONEY ), trong đó số lượng tiền mặt trung
bình có quan hệ với mức thu nhập trong
một thời kỳ nhất định.
1543 Increasing returns to Lợi tức tăng dần theo Xem ECONOMIES OF SCALE, RETURNS TO
scale quy mô. SCALE.
1544 Incremental capital- Tỷ số vốn/ sản lượng Số đơn vị VỐN tăng thêm cần thiết để sản
output ratio tăng thêm (ICOR). xuất ra một đơn vị sản lượng tăng thêm.
1545 Independent variable Biến độc lập. Biến xuất hiện ở về phải của dấu phương
trình, gọi là biến không phụ thuộc bởi vì giá
trị của nó được xác định "một cách độc
lập" hoặc được xác định ngoài phương
trình này.
1546 Indexation Phương pháp chỉ số Một cơ chế điều chỉnh theo từng thời kỳ
hoá. giá trị danh nghĩa của các hợp đồng theo sự
biến động của CHỈ SỐ GIÁ đã được xác
định.
1547 Indexation of tax Chỉ số hoá việc trợ cấp Chỉ số hoá các khoản trợ cấp thuế là quá
allowances and thuế và việc đánh trình giữ cho số lượng trợ cấp thuế không
taxation. thuế. đổi tính theo giá trị thực tế.
1548 Index number Số chỉ số. Con số thể hiên giá trị của một đại lượng
nào đó.
1549 Index number Vấn đề chỉ số. Vấn đề chỉ số có thể nảy sinh khi muốn so
problem sánh hai tập hợp biến số tại hai thời điểm
khác nhau nhưng sử dụng một chỉ số thôi vì
có nhiều cách khác nhau để tổng hợp các
biến số vào cùng một số đo.
1550 Indicative planning Kế hoạch hoá chỉ dẫn. Việc sử dụng các mục tiêu được xác định từ
trung ương để phối hợp các kế hoạch sản
lượng, ĐẦU TƯ CỦA KHU VỰC CÔNG CỘNG
và đầu tư tư nhân.
1551 Index of distortion Chỉ số biến dạng / bóp
méo / sai lệch.
1552 Indifference Bàng quan Một nhận định cho rằng một HÀNG HOÁ,
một sự kiện hay một dự án vừa được ưa
thích hơn vừa không được ưa thích hơn
một hàng hoá khác…
1553 Indifference curve Đường bàng quan,
đường đẳng dụng.
1554 Indifference map Họ đường bàng quan, Tập hợp các đường BÀNG QUAN, trong đó
bản đồ đường đẳng mỗi đường kế tiếp nằm ở phía ngoài đường
dụng. trước đó theo hướng Đông bắc. Các đường
bàng quan cao hơn chỉ mức thoả dụng cao
hơn.

1555 Indirect least squares Bình phương tối thiểu Một cách ước lượng các tham số của cac
(ILS) gián tiếp. PHƯƠNG TRÌNH ĐÔNG THỜI tránh được
SỰ CHỆCH CỦA CÁC PHƯƠNG TRÌNH ĐỒNG
THỜI.
1556 Indirect taxes Thuế gián thu. Thông thường, đây được coi là những loại
thuế đánh vào hàng hoá và dịch vụ và do
vậy, việc trả thuế chỉ là gián tiếp.
1557 Indirect utility Hàm thoả dụng gián Hàm thoả dụng biểu hiện độ thoả dụng thu
function tiếp. được từ một tập hợp hàng hoá được xác
định bởi giá cả của những hàng hoá này và
mức thu nhập.
1558 Indivisibilities Tính bất khả chia; Tính Đặc tính của một yếu tố sản xuất hay một
không thể phân chia hàng hoá không cho phép sử dụng nó dưới
được. một phép tối thiểu nào đó.
1559 Industrial action Trừng phạt lao động. Hình phạt do một số cá nhân hay các nhóm
người mưu toan giải quyết BẤT ĐỒNG VỀ
LAO ĐỘNG trong doanh nghiệp của họ.
1560 Industrial and Công ty Tài chính Xem INVESTORS INDUSTRY.
Commercial Finance Công nghiệp và
Corporation Thương mại.
1561 Industrial bank Ngân hàng công Một tên gọi khác của một CÔNG TY TÀI
nghiệp. CHÍNH, chẳng hạn như một tổ chức tạo tín
dụng THUÊ MUA.
1562 Industrial complex Phân tích tổ hợp công Một kỹ thuật được sử dụng trong kế hoạch
analysis nghiệp. hoá vùng lãnh thổ, nó tập trung vào phân
tích mối quan hệ tương tác giữa các hoạt
động công nghiệp được thực hiện trên
cùng một vùng địa lý.
1563 Industrial democracy Dân chủ công nghiệp Một sự mở rộng quá trình ra quyết định
trong phạm vi một xí nghiệp từ một nhóm
nhỏ theo hướng cho toàn thể lực lượng
lam việc.
1564 Industrial Chứng chỉ Phát triển Một sự kiểm soát trước đây về xây dựng
Development công nghiệp. công nghiệp được hình thành theo Đạo luật
Certificate Kế hoạch hoá quận và thị xã năm 1947, đòi
hỏi phải có một chứng chỉ (IDC) trước khi
xây dựng hay mở rộng một khu công
nghiệp quá một quy mô nhất định. Sau khi
thông qua Luật Công nghiệp năm 1972,
IDCS không còn cần cho sự phát triển trong
CÁC KHU VỰC CẦN PHÁT TRIỂN hay các
KHU VỰC ĐẶC BIỆT CẦN PHÁT TRIỂN và
IDCS thực tế đã bị bỏ từ năm 1982.
1565 Industrial dispute Tranh chấp lao động Mọi sự bất đồng hay sự bất hoà hoặc là
giữa chủ và người làm thuê hoặc là giữa
những người làm thuê về thời hạn và điều
kiện làm việc của một người, một nhóm
người hay là tình trạng không có việc làm
của một người.
1566 Industrial Sự tập trung công
concentration nghiệp.
1567 Inductive reasoning Lập luận quy nạp.
1568 Industrial policy Chính sách công
nghiệp.
1569 Industrial inertia Tính ỳ công nghiệp. Một cụm thuật ngữ được sử dụng để mô tả
một hiện tượng, các doanh nghiệp không
thay đổi được vị trí địa lý khi vị trí hiện tại
không còn là một vị trí mang lại nhiều lợi
nhuận nhất nữa.
1570 Industrialization Công nghiệp hoá (ở Sự phát triển của các ngành công nghiệp
các nước đang phát được coi là chiến lược phát triển chung.
triển).
1571 Industrial Tổ chức công nghiệp Thông thường, đây là lĩnh vực của LÝ
organization THUYẾT GIÁ CẢ ỨNG DỤNG. Nó quan tâm
đến sự vận hành của nền kinh tế thị trường
và nhìn chung là nó tiếp cận theo cơ cấu thị
trường, sự điều hành và kết quả của thị
trường.
1572 Industrial relation Các quan hệ lao động. Nghiên cứu và thực hành các quy tắc chi
phối việc làm.
1573 Industrial Công ty cải tổ công Một tổ chức độc lập được một chính phủ
Reorganization nghiệp. Anh lập ra vào năm 1966 rồi sau đó bị một
Corporation chính phủ Anh khác giải tán vào năm 1971.
Mục đích của tổ chức là tăng hiệu quả của
khu vực công nghiệp trong nền kinh tế
thông qua việc khuyến khich hợp lý hoá và
hợp nhất các doanh nghiệp "nhỏ" thành
các đơn vị lơn hơn và hy vọng có hiệu quả
lớn hơn.
1574 Industrial unions Nghiệp đoàn theo Nghiệp đoàn là tổ chức của tất cả các công
ngành. nhân trong một ngành bất kể chuyên môn
của họ là gì. Xem GENERAL, UNION AND
CRAFT UNIONS.
1575 Industrial wage Chênh lệch về tiền Các chênh lệch về mức trả công trung bình
differentials công giữa các ngành. của các nhóm công nhân được phân loại
theo ngành mà họ làm việc.
1576 Industrial wage Cơ cấu tiền công theo Việc xếp hạng mức trả công trung bình của
structure ngành. các nhóm công nhân khác nhau được phân
loại theo ngành mà họ làm việc.
1577 Industry Ngành công nghiệp. Một ngành trong khuôn khổ CƠ CẤU THỊ
TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO có thể
được định nghĩa là một số lớn doanh
nghiệp cạnh tranh với nhau trong việc sản
xuất MỘT SẢN PHẨM ĐỒNG NHẤT.
1578 Industry-wide Thương lượng trong Xem NATIONAL BARGAINING
bargaining toàn ngành.
1579 Inelastic Không co giãn. Xem Elasticity.
1580 Inequality Bất đẳng thức. Quan hệ nói lên một hàm số của một biến
(hay một tập hợp các biến) lớn hơn hay
nhỏ hơn một số nào đó.
1581 Infant industry Ngành công nghiệp Ngành công nghiệp trong thời kỳ đầu phát
non trẻ. triển, thị phần nội địa của nó hiện còn nhỏ
do sự cạnh tranh của các đối thủ nước
ngoài.
1582 Infant industry Luận điểm bảo hộ Một trong những lý lẽ bảo hộ lâu đời nhất
argument for ngành công nghiệp cho rằng một ngành công nghiệp là mới đối
protection non trẻ. với đất nước và nhỏ hơn quy mô tối ưu có
thể không có khả năg đứng vững trong
cạnh tranh với nước ngoài trong thời kỳ
non trẻ.
1583 Infant industry tariff Luận điểm về lập thuế
argument quan bảo hộ ngành
công nghiệp non trẻ.
1584 Inference Suy luận Xem STATISTIC INFERENCE.
1585 Inferior good Hàng hoá hạ đẳng; Hàng có ảnh thu nhập âm, nghĩa là khi thu
hàng hoá thứ cấp nhập tăng lên, các yếu tố khác không đổi,
lượng cầu đối với hàng hoá đó giảm.
1586 Infinite memory Bộ nhớ vô hạn. Một ĐẶC TÍNH CỦA QUÁ TRÌNH TĨNH SAI
PHÂN .
1587 Inflation Lạm phát. Sự gia tăng đáng kể trong mức giá chung
hay tỉ lệ tăng của mức giá chung trên một
đơn vị thời gian.
1588 Inflation, suppressed Lạm phát bị nén. Lạm phát bị nén nảy sinh nếu việc kiểm
soát giá giữ giá cả ở mức thấp trong khi
nền kinh tế đang có xu hướng lạm phát nói
chung. Xem Inflation.
1589 Inflation accounting Hạch toán lạm phát. Chỉ các kỹ thuật xác định tác động của lạm
phát đến các tài khoản và các thủ tục hạch
toán.
1590 Inflationary gap Hố cách / khoảng Tổng chi tiêu vượt quá mức sản lượng tối
trống lạm phát, chênh đa có thể đạt được dẫn đến kết quả gây
lệch lạm phát. sức ép làm cho giá cả tăng lên.
1591 Infinitely elastic Co giãn hoàn toàn.
1592 Inflationary spiral Vòng xoáy ốc của lạm Xem HYPERINFLATION, INFLATION.
phát.
1593 Inflation subsidy Trợ cấp lạm phát. Do tính không linh hoạt về thể chế mà lãi
suất và thanh toán nợ có thể không cùng
tăng với lạm phát, do đó LÃI SUẤT THỰC TẾ
và giá trị thực tế của nợ giảm xuống.
1594 Inflation tax Thuế lạm phát. Tình huống khi chính phủ thực hiện chính
sách tăng lạm phát thay cho việc tăng thuế
để thanh toán cho các khoản chi tiêu của
mình.
1595 Informal sector Khu vực không chính Chỉ một số lượng lớn những người tự làm
thức. việc cho mình trong một nước đang phát
triển, những người này tham gia vào các
công việc quy mô nhỏ, chẳng hạn chủ may
vá, dịch vụ ăn uống, buôn bán, sửa chữa
giày dép….
1596 Information Thông tin Xem PERFECT INFORMATION.
1597 Information matrix Ma trận Thông tin. Ma trận gồm các đạo hàm bậc hai của HÀM
XÁC SUẤT trong ước lượng xác suất lớn
nhất của mô hinh kinh tế lượng.
1598 Inflation rate Tỷ lệ lạm phát.
1599 Inflation-adjusted Ngân sách được điều
budget chỉnh theo lạm phát.
1600 Informative economy Phân tích thông tin
analysis kinh tế.
1601 Infra-marginal Ngoại ứng biên. Xem EXTERNALITIES.
externality
1602 Infrastructure Hạ tầng cơ sở. Các yếu tố cơ cấu của một nền kinh tế tạo
điều kiện thuận lợi cho việc luân chuyển
hàng hoá và dịch vụ giữa người mua và
người bán.
1603 Inheritance tax Thuế thừa kế. Đây là một loại thuế đánh vào của cải ở
Anh và đến tân năm 1986 vẫn được coi là
THUẾ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN, thuế này đã
thay thế cho THUẾ BẤT ĐỘNG SẢN năm
1974.
1604 Initial claims series Nhóm người yêu cầu Báo cáo thống kê số người lần đầu tiên xin
đầu tiên. trợ cấp thất nghiệp ở Mỹ.
1605 Injections Sự bơm tiền. Sự bổ sung ngoại sinh vào số thu nhập của
các doanh nghiệp và hộ gia đình.
1606 In-kind redistribution Phân phối lại bằng Bao gồm tất cả các dạng phân phối lại
hiện vật. không phải bằng chuyển tiền mặt hay thu
nhập.
1607 Inland bill Hối phiếu nội địa. Một hối phiếu được rút nhằm tài trợ cho
sản xuất và buôn bán trong nước.
1608 Innovations Phát kiến; sáng kiến Thường được sử dụng thay cho từ "phát
minh" và chỉ những tiến bộ về công nghệ
trong quá trình sản xuất cũng như việc tạo
ra những thuộc tính khác nhau và kết hợp
các thuộc tính trong các sản phẩm có thể
trao đổi được.
1609 Input Đầu vào. Xem FACTOR OF PRODUCTION.
1610 Input orientation Định hướng theo đầu Xu hướng của một số phương thức sản
vào. xuất và chế tạo muốn ở gần nguồn nguyên
vật liệu hay đầu vào.
1611 Innocent entry barrier Cản trở vô tình đối với
việc nhập ngành; Cản
trở ngẫu nhiên đối với
việc nhập ngành.
1612 Input - output Đầu vào - đầu ra (I-O), Một phương pháp phân tích trong đó nền
bảng cân đối liên kinh tế được thể hiện bằng một tập hợp
ngành. các HÀM SẢN XUẤT TUYẾN TÍNH mô tả mối
quan hệ tương tác giữa các ngành.
1613 Inside lag Độ trễ bên trong. Sự chậm trễ giữa việc nhận thức ra nhu cầu
phải có hành động chính sách và sự thực
hiện chính sách.
1614 Inside money Tiền bên trong. Các dạng tiền dựa trên số nợ của khu vực
tư nhân , ví dụ quan trọng nhất là tiền gửi
ngân hàng thương mại ứng với số tiền ngân
hàng cho khu vực tư nhân vay.
1615 Insider - outsider Người trong cuộc -
người ngoài cuộc.
1616 Insider - outsider Mô hình Người trong Các mô hình phân biệt những người hiện
model cuộc - người ngoài đang làm việc, gọi là những người bên
cuộc. trong - những người này được coi là có một
ít sức mạnh đối với thị trường - với những
người không có việc làm nhưng đang muốn
làm việc, gọi là những người bên ngoài.
1617 Insolvency Tình trạng không trả Một người hay công ty không trả được nợ,
được nợ. sau khi qua các khâu xem xét về luật pháp,
có thể được tuyên bố Phá sản hay họ có
thể dàn xếp với những người cho vay để
xoá nợ.
1618 Instalment credit Tín dụng trả dần. Cụm thuật ngữ chung chỉ tài chính cho vay
theo các điều kiện về việc trả gốc và lãi làm
nhiều lần.
1619 Institutional Kinh tế học thể chế. Một loại phân tích kinh tế nhấn mạnh đến
economics vai trò của các tổ chức xã hội, chính trị và
kinh tế trong việc hình thành các sự kiện
kinh tế.
1620 Institutional training Đào tạo thể chế. Thường được sử dụng để mô tả sự đào tạo
việc làm do chính phủ trực tiếp cung cấp.
1621 Instrumental variables Các biến công cụ (IV). Biến số thay thế BIẾN GIẢI THÍCH THỰC TẾ
để làm trọng số trong phân tích hồi quy.
1622 Instruments Các công cụ. Còn gọi là các CÔNG CỤ CHÍNH SÁCH.
Thuật ngữ này xuất phát từ việc phân loại
các biến trong quá trình ổn định hoá kinh
tế thành các công cụ chính sách, mục tiêu
chính sách và các biến ngoại sinh.
1623 Insurance Bảo hiểm Bảo hiểm cho phép mọi người đổi rủi ro
của việc thua thiệt lớn để lấy sự chắc chắn
của việc thua thiệt nhỏ.
1624 Insurance premium Tiền đóng bảo hiểm. Xem INSURANCE.
1625 Intangible assets Tài sản vô hình. Xem TANGIBLE ASSETS, GOODWILL.
1626 Intangible capital Vốn vô hình.
1627 Integer Số nguyên Một số tròn, không có phần thập phân hay
phân số.
1628 Integerated economy Nền kinh tế liên kết. Cụm thuật ngữ chỉ tình huống khi mà các
khu vực tư nhân khác nhau của một nền
kinh tế, thường là các khu vực công nghiệp
và nông nghiệp, hoạt động phối hợp với
nhau một cách có hiệu quả và phụ thuộc
lẫn nhau.
1629 Integerated time Chuỗi thời gian được
series lấy tích phân.
1630 Integration Tích phân hoá. Đây là quá trình ngược lại của vi phân. Xem
DERIVATIVE.
1631 Intended inventory Đầu tư vào hàng tồn Sự gia tăng dự trữ có chủ tâm. Xem
investment kho có chủ ý INVESTORIES.
1632 Intensive margin Giới hạn thâm canh. Trường hợp giảm lơi tức vật chất đối với
vốn và lao động khi đất đai là cố định.
1633 Inter-Bank Market Thị trường Liên ngân Một trong các nhóm THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
hàng. có quan hệ lẫn nhau ở London. Thị trường
này phát triển vào những năm 1960 và là
một thị trường trong đó CÁC NGÂN HÀNG
KHÔNG THANH TOÁN BÙ TRỪ cho vay lẫn
nhau, nhưng rồi nó đã trở thành một thị
trường tiền lớn được rất nhiều thể chế tài
chính sử dụng trong việc cho vay và đi vay.
1634 Intercept Hệ số chặn. Trong HÀM TUYẾN TÍNH hệ số chặn là một
hằng số, nghĩa là số hạng không chứa BIẾN
ĐỘC LẬP.
1635 Interdependent utility Độ thoả dụng phụ Nếu độ thoả dụng của một nhười bị tác
thuộc lẫn nhau. động bởi số lượng hàng hoá và dịch vụ mà
những người khác tiêu dùng thì nảy sinh
trường hợp độ thoả dụng phụ thuộc lẫn
nhau.
1636 Interdistrict Tài khoản (hay quỹ) Một tài khoản đặc biệt của sở thanh toán
Settlement Account Thanh toán liên vùng. bù trừ được sử dụng để điều tiết sự chuyển
(or Fund) tiền giữa 12 Ngân hàng vùng thuộc HỆ
THỐNG DỰ TRỮ LIÊN BANG.
1637 Interest Tiền lãi, lãi suất. Xem RATE OF INTEREST.
1638 Interest equalization Thuếu san bằng lãi Vào đầu những năm 1960, nước Mỹ trải
tax suất. qua một thời kỳ cán cân thanh toán liên tục
thâm hụt với số lượng lớn do vốn chay khỏi
đất nước. Thuế san bàng lãi suất là một ý
định nhằm ngăn luồng vốn đi ra này bằng
cách đánh thuế vào việc công dân Mỹ mua
trái phiếu và tài sản nước ngoài.
1639 Interest sensitivity Độ nhạy theo lãi suất.
1640 Intergenerational Công bằng giữa các Tính công bằng trong việc sử dụng các
equity thế hệ. nguồn tài nguyên thiên nhiên giữa các thế
hệ khác nhau.
1641 Intergovernmental Các trợ cấp liên chính Số tiền do một cấp chính phủ ở một nước
grants quyền. (ví dụ chính phủ trung ương) cấp cho một
chính phủ nước khác.
1642 Interlocking Các ban giám đốc Chỉ tình huống trong đó một hay nhiều
directorates chung, các ban giám người tham gia vào ban giám đốc của hai
đốc kết hợp. hay nhiều công ty.
1643 Intermediate areas Các vùng trung gian. Xem HUNT REPORT, ASSISTED AREAS.
1644 Intermediate goods Hàng hoá trung gian. Hàng hoá được sử dụng vào một thời điểm
nào đó trong quá trình sản xuất các hàng
hoá khác chứ không phải để cho tiêu dùng
cuối cùng.
1645 Intermediate lag Độ trễ trung gian. Đây là một phần trễ của độ trễ hoạt động
có liên quan với CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ.
1646 Intermediate Công nghệ trung gian. Tập hợp các kỹ thuật và quá trình công
technology nghệ nằm ở giữa công nghệ DÙNG NHIỀU
VỐN của thế giới phương Tây và các kỹ
thuật nội sinh, thô sơ của các nước đang
phát triển.
1647 Intermediate Nhóm Phát triển Công Nhóm do E.F.Schumacher thành lập vào
Technology nghệ trung gian. năm 1965 ở London. Có 3 hoạt động chính.
Development Group 1)Kế hoạch thu thập và thư mục hoá số liệu
về các kỹ thuật DÙNG NHIỀU LAO ĐỘNG có
hiệu quả phù hợp với việc áp dụng quy mô
nhỏ. 2)Xuất bản các ý tưởng về CÔNG
NGHỆ TRUNG GIAN thông qua các bài báo,
sách, bài giảng, tạp chí riêng và thông qua
cả nỗ lực gây ảnh hưởng đối với chính sách
viện trợ của các chính phủ và các tổ chức
quốc tế. 3)Có một chương trình cung cấp
viện trợ cho các dự án đặc biệt ở các nước
chậm phát triển, các dự án này nhấn mạnh
đến quá trình tự giúp đỡ thông qua việc sử
dụng công nghệ thích hợp cho các cộng
đông dân cư nhỏ.
1648 Intermediate Biến trung gian Xem Intermediate lag.
variables
1649 Internal convertibility Khả năng chuyển đổi Điều kiện dễ dàng cho công dân một nước
of soft currencies trong nước của tiền muốn đổi nội tệ với khối lượng tiền không
yếu. hạn chế lấy ngoại tệ theo một tỷ giá do
ngân hàng trung ương quy định ở những
nơi về việc sử dụng ngoại tệ được hạn chế
trong các giao dịch thuộc TÀI KHOẢN VÃNG
LAI.
1650 Internal drain Sự xả tiền trong nước. Sự vận động của tiền mặt, tức là một
phương tiện lưu thông, từ các ngân hàng
vào lưu thông trong nước.
1651 Internal growth Tăng trưởng nhờ nội Phần mở rộng của một doanh nghiệp được
ứng. tạo ra bởi đầu tư trong nội bộ doanh
nghiệp chứ không phải đầu tư có được
thông qua thu mua của các doanh nghiệp
khác và hoạt động hợp nhất, nghĩa là TĂNG
TRƯỞNG TỪ BÊN NGOÀI.
1652 Internalization Nội hoá. Một tình huống trong đó một ngoại ứng,
thường là ngoại ứng phi kinh tế, được tính
toán đến và SẢN LƯỢNG của hàng hoá gây
ra tác động không tốt được giảm xuống
mức tối ưu, đồng thời vẫn tồn tại một
lượng ngoại ứng tối ưu, nghĩa là chi phí của
việc giảm ngoại ứng đi thêm một đơn vị
nữa lớn hơn lợi ích thu được từ việc làm
như vậy.
1653 "internal" labuor Thị trường lao động Một dàn xếp qua đó lao động được cung và
market nội vi. cầu trong phạm vi một doanh nghiệp mà
không có sự tham gia trực tiếp vào THỊ
TRƯỜNG LAO ĐỘNG BÊN NGOÀI.
1654 Internal finance Tài chính bên trong. Khoản tiền giữ lại từ LỢI NHUẬN RÒNG để
sử dụng cho việc tài trợ các hoạt động của
một doanh nghiệp. Xem External finance.
1655 Internal rate of return Nội suất sinh lợi Xem RATE OF RETURN.

1656 Internal wage Các mức chênh lệch Xem RELATIVITIES.


differentials tiền công nội tại.
1657 Internal balance Cân bằng bên trong
1658 External balance Cân bằng bên ngoài.
1659 International Bank for Ngâb hàng Tái thiết và Một ngân hàng phát triển quốc tế được
Reconstruction and Phát triển Quốc tế. thành lập vào năm 1945 cùng với Quỹ tiền
Development tệ quốc tế IMF theo các điều khoản của
hiệp định được ký trong Hội nghị về Tài
chính và Tiền tệ của Liên hợp quốc tổ chức
tại BRETTON WOODS, New Hampshire
tháng 7 năm 1944.
1660 International cartel Cartel quốc tế. Một hiệp định giữa các nhà sản xuất, khi số
lượng sản xuất của họ còn nhỏ, để phân
chia với nhau thị trường thế giới về một
loại hàng hoá nhằm thu được lợi nhuận
trên mức cạnh tranh và khi suy thoái thì lại
tránh được cạnh tranh khốc liệt.
1661 International clearing Các liên minh thanh Xem KEYNES PLAN
unions toán quốc tế.
1662 International Các hiệp định hàng Các hiệp định giữa các nước sản xuất và
commodity hoá quốc tế. tiêu dùng, nhưng đôi khi chỉ là hiệp định
agreements của các bên sản xuất, nhằm bảo đảm ổn
định giá cả các hàng hóa sơ chế.
1663 International Hiệp hội phát triển Một cơ quan chuyên môn của Liên hợp
Development quốc tế quốc được thành lập vào năm 1960 với tư
Association cách là một phân hiệu của NGÂN HÀNG TÁI
THIẾT VÀ PHÁT TRIỂN QUỐC TẾ hay Ngân
hàng thế giới.
1664 International Tổ chức hợp tác phát Một tổ chức hành chính được thành lập
Development Co- triển quốc tế. năm 1970 nhằm giám sát tất cả các hình
operation Agency (ID) thức trợ giúp của Mỹ đối với các nước
chậm phát triển, bao gồm tiền viện trợ
nước ngoài, các khoản cho vay ưu đãi, viện
trợ lương thực, thực phẩm theo Luật công
chúng 480, trợ giúp kỹ thuật và chuyển giao
nhân lực (ví dụ như các Đội quân gìn giữ
hoà bình).
1665 International division Sự phân chia lao động Chuyên môn hoá trong sản xuất trên cơ sở
of labour quốc tế. quốc gia.
1666 International Kinh tế học quốc tế Bộ phận của kinh tế học nghiên cứu các
economics giao dịch giữa các nước trong lĩnh vực hàng
hoá và dịch vụ, lưu thông tài chính và di
chuyển các yếu tố sản xuất.
1667 International Finance Công ty Tài chính Một tổ chức phát triển quốc tế được thành
Corporation Quốc tế. lập vào năm 1956 và sau đó trở thành một
cơ quan chuyên môn của Liên hợp quốc
vào năm 1957.
1668 International debt Khủng hoảng nợ quốc
crisis tế.
1669 International Labuor Văn phòng Lao động Một tổ chức liên chính phủ được thành lập
Office quốc tế. năm 1919 theo hiệp ước Versaille, sau đó
trở thanh một cơ quan chuyên môn của
Liên Hợp Quốcvào năm 1946. Tổ chức này
mong muốn xúc tiến sự hợp tác quốc tế
theo các chính sách được đề ra mhàm mục
đích đạt được mục tiêu đủ việc làm, cải
thiện điều kiện làm việc, mở rộng bảo hiểm
xã hội và nâng cao mức sống nói chung.
1670 International liquidity Thanh khoản quốc tế. Phân tích đến cùng, các khoản nợ giữa các
nước khác nhau được giải quyết bằng cách
chuyển giao các phương tiện thanh toán
được quốc tế chấp nhận như: vàng, một
hoặc nhiều ĐỒNG TIỀN DỰ TRỮ chủ yếu,
hoặc trong phạm vi hẹp hơn là các QUYỀN
RÚT TIỀN ĐẶC BIỆT (SDRs).
1671 International Chủ nghĩa trọng tiền Một trường phái tư tưởng cho rằng những
monetarism quốc tế. thay đổi của MỨC CUNG TIỀN thế giới là
nguồn gốc cơ bản tạo ra sức ép lạm phát và
giảm phát trong nền kinh tế thế giới.
1672 International (IMF) - Quỹ tiền tệ (IMF) - Quỹ tiền tệ quốc tế được thành lập
monetary Fund quốc tế. vào 12/1945 theo sự phê chuẩn các Điều
khoản của Hiệp định về quỹ, được lập ra tại
Hội nghị Tài chính và Tiền tệ của Liên hợp
quốc tổ chưc tại BRETTON WOODS, New
Hampshire, 1944. Mục đích của quỹ là
khuyến khích sự hợp tác về tiền tệ quốc tế,
tạo điều kiện cho việc mở rộng tăng trưởng
cân đối trong THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ, giúp
đỡ các nước thành viên trong việc khắc
phục CÁN CÂN THANH TOÁN và xúc tiến
việc ổn định NGOẠI TỆ.
1673 International Hệ thống thanh toán Một cụm thuật ngữ chung chỉ cách thức
payments system quốc tế. tiến hành các giao dịch tài chính quốc tế,
nghĩa là các thanh toán giữa công dân của
các nước đang giữ các đồng nội tệ khác
nhau.
1674 International (ISIC)-Phân loại Ngành Sự phân loại công nghiệp về các hoạt động
Standard Industrial Công nghiệp theo kinh tế được đề ra nhằm tăng cường khả
Classification C1683Tiêu chuẩn năng so sánh quốc tế của các số liệu thống
Quốc tế. kê do Liên hợp quốc tập hợp và xuất bản.
1675 International trade Thương mại quốc tế. Trao đổi buôn bán hàng hoá và dịch vụ giữa
các quốc gia.
1676 International Trade (ITO) - Tổ chức Năm 1947, Hội đồng Kinh tế và Xã hội của
Organization thương mại quốc tế. Liên hợp quốc nhóm họp ở Havana, Cuba,
một hội nghị quốc tế về Thương mại và
Phát triển "nhằm mục đích thúc đẩy sản
xuất, trao đổi và tiêu dùng hàng hoá".
1677 International Wheat Hội đồng lúa mỳ Quốc Một tổ chức hành hoá quốc tế được thành
Council tế. lập năm 1979 theo Hiệp định về lúa mỳ
Quốc tế lần thứ nhất nhằm điều hành Công
ước Buôn bán lúa mỳ theo Hiệp định về lúa
mì quốc tế năm 1971.
1678 Interpersonal So sánh độ thoả dụng Xem WELFARE ECONOMICS.
comparisons of utility giữa các cá nhân.
1679 Interquartile range Khoảng cách giữa các Một thước đo sự phân tán của số liệu mẫu
tứ vị phân vị. hoặc phân phối, thuật ngữ này được định
nghĩa như sự chênh lệch giữa giá trị cao
nhất và thấp nhất của các tứ phân vị, và vì
vậy nó chứa 50% giá trị trung tâm các quan
sát của các biến số liên quan.
1680 Interstate Commerce Đạo luật thương mại Đạo luật này thiết lập Uỷ ban Thương mại
Act giữa các tiểu bang. giữa các Bang (ICC) ở Mỹ năm 1887. ICC là
tổ chức điều tiết liên bang đầu tiên.
1681 Intersection Giao
1682 Interval estimation Ước lượng khoảng. Ước lượng một khoảng trong đó giá trị của
THAM SỐ thực tế có khả năng rơi vào.
1683 "In the bank" "tại Ngân hàng". THỊ TRƯỜNG CHIẾT KHẤU LONDON đựơc
gọi là "tại Ngân hàng" khi tất cả hay một số
TRỤ SỞ CHIẾT KHẤU buộc phải vay hay
giảm chiết khấu hối phiếu tại Văn phòng
Chiết khấu của NGÂN HÀNG ANH do các
ngân hàng rút tiền THEO YÊU CẦU của
chúng.
1684 Inventories Hang tồn kho, dữ trữ. Dự trữ hay mức duy trì hành hoá của các
doanh nghiệp để đáp ứng những dao động
thất thường tạm thời trong sản xuất hay
kinh doanh.
1685 Inventory cycle Chu kỳ hàng tồn kho. Những dao động của mức sản lượng do
những thay đổi của LƯỢNG TỒN KHO.
1686 Inventory investment Đầu tư tồn kho Sự tích luỹ hàng tồn kho khi sản xuất vượt
quá sản lượng bán thực tế.
1687 Inverse function rule Quy tắc hàm ngược. Một quy tắc xác định đạo hàm của một
hàm số, trong đó biến số mà chúng ta
muốn lấy đạo hàm được biểu diễn dưới
dạng biến phụ thuộc.
1688 Investment Đầu tư. Thuật ngữ này được sử dụng phổ biến nhất
để mô tả lưu lượng chi tiêu được dùng để
tăng hay duy trì DUNG LƯỢNG VỐN thực
tế.
1689 Investment criteria Các tiêu chuẩn đầu tư. (Đối với các nước ĐANG PHÁT TRIỂN). Các
tiêu chuẩn được đề ra nhằm làm cơ sở cho
việc phân bố các nguồn lực đầu tư.
1690 Investment grants Trợ cấp đầu tư. Các khoản tiền do chính phủ hay các tổ
chức khác cung cấp nhằm mục đích khuyến
khích các doanh nghiệp chi tiêu mua VÔND
vật chất.
1691 Investment trust Tờ-rớt đầu tư. Một công ty với chức năng đầu tư vào các
tổ chức khác.
1692 Investors in Industry Các nhà đầu tư trong Một công ty tài chính phát triển được ngân
Công nghiệp. hàng Anh và Ngân hàng thanh toán London
và Scotland thành lập năm 1946 gọi là HIỆP
HỘI TÀI CHÍNH CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG
MẠI (ICFC) với sự trợ giúp của chính phủ
Anh nhằm lấp một trong những "lỗ hổng"
của thị trường vốn Anh do uỷ ban
MACMILLAN xác định.
1693 Invisible hand, the Bàn tay vô hình. Một cụm thuật ngữ chỉ một quá trình phối
hợp không trông thấy được nhằm đảm bảo
cho sự nhất quán của các kế hoạch cá nhân
trong nền kinh tế thị trường phi tập trung.
1694 Invisibles Khoản vô hình Xem BALANCE OF PAYMENTS, BALANCE OF
TRADE, CURRENT ACCOUNT, EXPORTS.
1695 Involuntary Thất nghiệp không tự Thất nghiệp sẽ được loại bỏ khi tổng cầu
unemployment nguyện. tăng lên, tổng cầu làm cho giá cả tăng lên
và tiền công thực tế thấp đi.
1696 Iron law of wages Quy luật sắt về tiền Giả thiết rằng, với bất kể khả năng tăng
công. tiền công trong ngắn hạn, tiền công chắc
chắn sẽ trở lại mức vừa đủ sống trong dài
hạn.
1697 Irredeemable loan Lượng cho vay không Xem FINANCIAL CAPITAL
stock trả được.
1698 Irredeemable Các cổ phiếu ưu tiên Xem FINANCIAL CAPITAL.
preference shares không trả được.
1699 Irreversibility Tính bất khả đảo; Tính Xét về phương diện TÀI NGUYÊN THIÊN
không thể đảo ngược NHIÊN và môi trường, thuật ngữ này chỉ
được. một hành động nào đó có những tác động
không thể đảo ngược được một cách tuyệt
đối hoặc do chi phí để làm như vậy là quá
lớn.
1700 IS curve Đường IS Xem IS - LM DIAGRAM
1701 ISIC Phân loại Ngành Công Xem INTERNATIONAL STANDARD
nghiệp theo tiêu INDUSTRAL CLASSIFICATION
chuẩn Quốc tế.
1702 Islamic Development Ngân hàng phát triển Một ngân hàng phát triển khu vực được Tổ
Bank Hồi giáo. chức Hội nghị đạo hồi thành lập năm 1974
nhằm khuyến khích tăng trưởng kinh tế ở
các nước và cộng đồng hồi giáo.
1703 IS- LM diagram Lược đồ IS - LM. Lược đồ mô tả việc xác định đông thờicác
giá trị cân bằng của lãi suất và mức thu
nhập quốc dân do kết quả thực hiện các
điều kiện trong thị trường hàng hoá và tiền
tệ.
1704 Iso-cost curve Đường đẳng phí. Đương cong hay đường thẳng mô tả tổ hợp
của hai đầu vào bất kỳ có thể mua được với
một số tiền cố định.
1705 Iso-outlay line Đường đẳng chi. (Còn được gọi là đường cong đẳng chi).
Xem ISO-COST CURVE.
1706 Iso-product curve Đường đẳng sản (Còn được gọi là đường bàng quan của
phẩm. người sản xuất hay đường đẳng lượng).
Một đường đẳng sản phẩm là tập hợp các
tổ hợp của hai hay nhiều ĐẦU VÀO tạo ra
cùng một mức SẢN LƯỢNG.
1707 Iso-profit curve Các đường đẳng Quỹ tích các tổ hợp của hai hay nhiều biến
nhuận. phụ thuộc của HÀM LỢI NHUẬN tạo nên
một mức lợi nhuận như nhau.
1708 Isoquant Đẳng lượng. Xem Iso-profit curve.
1709 Iso-revenue line Đường đẳng thu. Quỹ tích các tổ hợp SẢN LƯỢNG và phí tổn
(curve) tiếp thị tạo nên một mức TỔNG DOANH
THU nhất định.
1710 Issued capital Vốn phát hành. Khi một công ty có hạn chế về cổ phần
được thành lập, công ty này được phép
tăng vốn bằng cách phát hành cổ phiếu với
một số lượng nhất định.
1711 Issue department Cục phát hành. Một cục thuộc Ngân hàng Anh có trách
nhiệm trong việc phát hành giấy bạc ngân
hàng.
1712 Issuing broker Người môi giới phát Một số loại chứng khoán phát hành mới
hành. của các công ty và các tổ chức khác được
những người môi giới chứng khoán điều
khiển và trên phương diện này thì họ hoạt
động giống như nhà phát hành.
1713 Issuing house Nhà phát hành. Một tổ chức, thường là một ngân hàng
thương mại, bên cạnh các hoạt động khác
còn chuyên môn hoá trong quản lý việc
phát hành cổ phần mới, trái phiếu công ty
hoặc trái phiếu nhân danh các công ty hoặc
các tổ chức khác có nhu cầu về tài chính, ví
dụ như chính phủ và các cấp chính quyền
địa phương.
1714 Issuing House Hiệp hội các Nhà phát Một hiệp hội được thành lập vào năm 1945
Association hành. để tổ chức một diễn đàn nhằm tăng cường
những lợi ích của các ngân hàng thương
mại và các tổ chức khác hoạt động với tư
cách là các nhà phát hành.
1715 ITO Tổ chức thương mại Xem INTERNATIONAL TRADE
Quốc tế. ORGANIZATION.
1716 Inverse relation Tương quan nghịch
biến.
1717 Invention and Phát minh và phát
innovation kiến.
1718 Intra-industrial trade Thương mại trong
ngành.
1719 Invention and official Can thiệp và tài trợ
financing chính thức.
1720 Investment demand Biểu đồ nhu cầu đầu
schedule tư.
1721 IOU money Tiền dựa theo nợ.
1722 IS and LM schedule Biểu đồ IS và LM.
1723 J curve Đường chữ J Thời kỳ ngay sau khi đồng tiền của một
quốc gia bị mất giá hay phá giá, quốc gia đó
có thể trải qua một thời kỳ thâm hụt CÁN
CÂN THANH TOÁN.
1724 "jelly" capital Vốn "mềm dẻo". Cụm thuật ngữ miêu tả vốn khi ở phương
diện lý thuyết người ta giả định rằng TỶ SỐ
VỐN - LAO ĐỘNG có thể được thay đổi
ngay lập tức.
1725 Jevon, W.Stanley (1835-1882) Một công chức và sau đó là một giáo sư
đâu tiên tại trường đại học Owens,
Manchester và sau đó tại trường đại học
tổng hợp London, Jevon là một nhà kinh tế
đầy năng lực có ý tưởng ban đầu rất vĩ đại,
mặc dầu ông đã không phát triển hết
những ý tưởng của mình một cách rất đầy
đủ. Trong các tác phẩm chính của mình,
Học thuyết kinh tế chính trị (1871), Jevon
chủ yếu viết về những ý tưởng của
TRƯỜNG PHÁI ÁO về phân tích giá trị thoả
dụng biên và lý thuyết về vốn và lãi. Là một
trong ba nhà sáng lập phương pháp độ
thoả dụng biên, (những người khác là
Merger và Walras), Jevon là người đầu tiên
công bố học thuyết này vào năm 1862. Ông
cũng đưa ra khái niệm độ phi thoả dụng
của lao động. Ông gắn thời gian vào quá
trình sản xuất và vào lý thuyết về vốn trước
Bohm Bawerk. Ông coi đầu tư có hai khía
cạnh, dung lượng vốn và thời gian đầu tư.
Ông cho rằng tăng vốn đồng nghĩa với việc
kéo dài thời gian đầu tư và rằng năng suất
của vốn là một hàm số thời gian. Lãi suất
thì phụ thuộc vào sản phẩm biên của vốn.
Jevon cũng đóng góp nhiều vào vấn đề các
số chỉ số. Ông xây dựng chỉ số giá cả bình
quân gia quyền và thuyết chu kỳ thương
mại với thuyết "vùng nắng nóng" của mình.
Vùng nắng nóng bị ảnh hưởng đến thời tiết
và ảnh hưởng đến mùa vụ cây trồng và do
vậy ảnh hưởng đến nền kinh tế nói chung.
1726 Jobber Người buôn bán Thuật ngữ trước khi có khái niệm vụ nổ lớn
chứng khoán. vào năm 1986, chỉ một nhà lập thị trường
tại sở chứng khoán London.
1727 Job cluster Nhóm nghề. Một nhóm ổn định các nghề nghiệp hay
công việc nằm trong một thị trường lao
động nội bộ liên kết chặt chẽ với nhau đến
mức chúng có cùng các đặc điểm quy định
về lương bổng.
1728 Job competition Thuyết về cạnh tranh Một ý định thay thế cạnh tranh lương bổng
theory việc làm. chính thống mà trong đó công nhân cạnh
tranh với nhau để giành lấy việc làm bằng
việc thay đổi mức lương mà họ sẵn sàng
làm việc.
1729 Job creation Tạo việc làm. Hành động được hiểu theo nghĩa rộng nhất
là giảm số người thất nghiệp trong thời kỳ
suy thoái, hoặc bằng cách giảm tốc độ
người bị sa thải do dư thừa hoặc bằng cách
tăng tốc độ người thất nghiệp tìm kiếm
được việc làm.
1730 Job acceptance Biểu đồ số người chấp
schedule nhận công việc.
1731 Job dublication Việc làm kép. Điều này diễn ra khi một cá nhân đồng thời
có hơn một việc làm và do vậy không phụ
thuộc vào một nguồn thu nhập duy nhất.
1732 Job evaluation Đánh giá việc làm. Một quá trình mà trong đó các yếu tố khác
nhau của một việc làm làm như kỹ năng,
kiến thức tích luỹ, trách nhiệm và các điều
kiện làm việc - được đánh giá, cho điểm và
đưa ra một điểm chung cho việc làm đó.
1733 Job search Tìm kiếm việc làm. Là quá trình thu thập thông tin về những cơ
hội việc làm và mức lương của mỗi cơ hội
cơ hội việc làm đó trong thị trường lao
động.
1734 Job search channels Các kênh tìm việc. Các phương pháp tìm việc hoặc nhận việc
làm được phân loại thành "chính quy" và
"không chính quy".
1735 Job shopping Chọn việc làm. Một xu hướng trong giới công nhân trẻ, và
đặc biệt trong số những người vị thành
niên tìm kiếm việc làm thích hợp trên cơ sở
thử nghiệm.
1736 Johnson, Harry (1923-77) Là nhà kinh tế học người Canada được bổ
Gordon nhiệm là chủ nhiệm công trình về thuyết
kinh tế tại Manchester năm 1956. Ônh dạy
học tại Chicago, Trường Kinh tế London và
Geneva. Ông là biên tập viên của nhiều thời
báo khác nhau như Thời báo kinh tế, Tạp
san Kinh tế chính trị và Kinh tế học quốc tế.
Các tác phẩm nổi tiếng của ông bao gồm
Thương mại quốc tế và tăng trưởng kinh tế,
Những nghiên cứu về lý luận thuần tuý
(1958), các tiểu luận tiếp theo về kinh tế
học tiền tệ (1972), Kinh tế học và Xã hội
(1975). Là thành viên của TRƯỜNG PHAÍ
CHICAGO, ngoài những đóng góp ban đầu
vào lĩnh vực cán cân thanh toán, thuế quan
và thanh toán cho các yếu tố sản xuất, ông
đã tổng hợp nhiều tác phẩm đương thời về
kinh tế học quốc tế và kinh tế học tiền tệ
quốc tế.
1737 Joint probability Các phân phối xác Các phân phối xác suất mà cho biết xác
distributions suất kết hợp. suất với hai hay nhiều hơn các biến số nhận
đồng thời những giá trị nhất định (hoặc
nằm trong những khoảng nhất định).
1738 Joint products Các sản phẩm liên kết. Các hàng hoá có đặc tính là nếu có sự thay
đổi trong tốc độ sản lượng của một sản
phẩm thì sẽ đem lại sự thay đổi tương tự
đối với các sản phẩm kia.
1739 Joint profit Tối đa hoá lợi nhuận Tối đa hoá lợi nhuận kết hợp của một
maximination chung. nhóm doanh nghiệp.
1740 Joint stock company Công ty cổ phần. Công ty cổ phần đựơc thành lập mà không
phải tuân theo những đòi hỏi phải cam kết
nhiều vốn tài chính.
1741 Joint venture Liên doanh. Một tình huống trong đó cả khu vực công
cộng và tư nhân hợp tác với nhau trong
một hoạt động kinh tế; điều này đặc biệt
phổ biến trong các nước kém phát triển nơi
mà vốn rất khan hiếm trong khu vực tư
nhân và các quỹ của chính phủ thương
được dùng để phát triển công nghiệp hay
dịch vụ ngân hàng…
1742 Joint venture in Liên doanh ở các nước Một hình thức hợp tác kinh doanh quốc tế
European Countries Đông Âu. giữa các công ty Phương Tây và các công ty
Đông Âu và là mô hình đâu tư nước ngoài
chính ở các nước Đông Âu.
1743 J - test Kiểm định J. Một phép kiểm định được tạo ra để giải
quyết các giả thiết không có biến chung
trong khuôn khổ của mô hình hồi quy.
1744 Juglar cycle Chu kỳ Juglar. Một chu kỳ trong thương mại trong mức độ
hoạt động kinh tế với thời gian từ 9 tới 10
năm.
1745 Justice as fairness Chân lý như là công Xem RAWLSIAN JUSTICE.
bằng.
1746 Just price Giá công bằng. Một tiêu chuẩn đạo đức về giá trị của một
hàng hoá hay dịch vụ - nghĩa là một mức
giá mà được coi là "đúng về đạo lý".
1747 Junk bonds Trái phiếu lãi suất cao.
1748 Kahn, Richard F. (1905-1989) Nhà kinh tế học người Anh, người có ảnh
hưởng lớn tại Cambridge, từ những năm
1930 tơi những năm 70. Uy tín và ảnh
hưởng của ông vượt xa những tác phẩm đã
xuất bản của mình mà trong đó tác phẩm
Các tiểu luận lựa chọn về việc làm và tăng
trưởng (1973) miêu tả những đóng góp chủ
yếu của ông.Ông được cho là người đã đưa
ra khái niệm số nhân và được ghi nhận vì
những đóng góp quan trọng trong những
năm 1930 về KINH TẾ HỌC PHÚC LỢI trong
việc xác định những điều kiện để có một
SỰ TỐI ƯU VỀ XÃ HỘI.
1749 Kaldor, Nicholas (1908-1986) Sinh ra ở Hungary, Kaldor đã học và dạy ở
Anh từ những năm 1920. Ông ta có một số
đóng góp cho lý thuyết kinh tế và đôi khi là
nhân vật quan trọng trong việc tư vấn cho
các chính phủ về chính sách kinh tế. Ông có
đóng góp vào lý thuyết kinh tế trong lĩnh
vực KINH TẾ HỌC PHÚC LỢI mà theo đó
ông cùng với J.R.Hicks phát triển mô hình
KIỂM ĐỊNH ĐỀN BÙ phúc lợi thu được. Ông
ta là người ủng hộ chính đối với cuộc tranh
cãi về vốn và cùng với Joan Robinson và
những người khác ông đã tấn công học
thuyết tân cổ điển về phân phối thu nhập
và tiến bộ kỹ thuật dựa trên phân tích biên
thay thế chúng với các mô hình dựa trên
phân tích của J.M.Keynes, David Ricardo và
Pireo Sraffa. Trong khi làm cố vấn cho bộ
trưởng bộ tài chính Anh về các chính sách
thuế khoá từ năm 1964-1968 và 1974-
1976, ông đã đề nghị sử dụng THUẾ LỢI
VỐN để phân phối lại thu nhập và thuế sử
dụng lao động chọn lọc để khuyến khích
thuyên chuyển lao động sang ngành chế
tạo. Là người bảo vệ chung thành kinh tế
học Keynes, ông có ảnh hưởng rất lớn
trong một số lĩnh vực đặc biệt trong các tác
phẩm của Nhóm chính sách kinh tế
Cambridge, chủ yếu là của Kaldor về CẦU
HIỆU LỰC và sự cần thiết của chính phủ cần
phải can thiệp vào nền kinh tế để ổn định
nền kinh tế về cả bên trong và bên ngoài và
khuyến khích tăng trưởng. Các tác phẩm
chính của ông bao gồm: Thuế chi tiêu
(1955), Các tiểu luận về tăng trưởng và ổn
định kinh tế (1960), Các tiểu luận về giá trị
và phân phối (1960), Tích luỹ vốn và tăng
trưởng kinh tế (1961), Nguyên nhân của tỷ
lệ tăng trưởng chậm ở Anh (1966), Mâu
thuẫn của các mục tiêu chính sách (1971),
Các tiểu luận về kinh tế được thu thập, tập
5 (1978).

1750 Kaldor - Hicks test Kiểm định Kaldor - Kiểm định này được Kaldor và Hicks đưa ra
Hicks. trong các bài báo được in ở Tạp chí Kinh tế
năm 1939. Xem COMPENSATION TESTS.
1751 Kalecki, Micheal (1899-1970) Nhà kinh tế học người Balan, trong đầu
những năm 30 ông đã độc lập phát triển
thuyết của Keynes. Kalecki cũng là người
đưa ra khái niệm "mức độ độc quyền"
được xác định bởi tỷ lệ giữa mức lãi suất
trên giá bán, điều này cho thấy không có sự
cạnh tranh về giá cả. Khái niệm này được
dùng để giải thích tại sao giá cả lại không
giảm xuống trong thời kỳ suy thoái và cũng
để giải tỷ trọng của lợi nhuận và lương
trong THU NHẬP QUỐC DÂN. Kelecki cũng
là người đưa ra khái niệm "người công
nhân tiêu cái gì mà họ kiếm được và các
nhà tư bản kiếm cái gì họ đã chi tiêu". Nếu
người công nhân tiêu toàn bộ tiền lương
của vào mua hàng hoá thì phần còn lại của
thu nhập quốc dân, lợi nhuận phải có sẵn
cho đầu tư và tiêu dùng của nhà tư bản.
Nếu các nhà tư bản tăng tiêu dùng của
mình thì nó sẽ trở lại với họ dưới dạng lợi
nhuận cao hơn. Năm 1943, Kalecki cũng dự
đoán chu kỳ ngừng tăng trưởng chính trị.
Điều đó đã xảy ra ở Anh từ cuối Chiến
tranh thế giới thứ hai. Tới cuối đời mình, ở
Balan, Kalecki quan tâm đến ĐỘNG HỌC
KINH TẾ và sự tăng trưởng ở các nước Xã
hội chủ nghĩa. Các ấn phẩm chính của ông
bao gồm: Các tiểu luận về lý thuyết giao
động kinh tế (1939), Lý thuyết động học
kinh tế (1945), Lý thuyết tăng trưởng ở một
nền kinh tế Xã hội chủ nghĩa (1969) và các
tiểu luận lựa chọn về động học của nền
kinh tế tư bản chủ nghĩa (1971).

1752 Kalman filtering Phép lọc Kalman. Đây là phương pháp tối ưu để dự đoán CÁC
BIẾN SỐ NỘI SINH và cập nhật những
THÔNG SỐ ƯỚC LƯỢNG trong các phương
trình dự đoán.
1753 Kantorovich, Leonid (1912-1986) Nhà kinh tế học và toán học người Nga là
người khởi xướng QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH
trong những năm 1930. Kantorovich ứng
dụng thuyết này không những đối với vấn
đề kết hợp các yếu tố sản xuất sẵn có trong
một nhà máy để tối đa sản lượng, mà còn
áp dụng thuyết này vào vấn đề kế hoạch
hoá kinh tế vĩ mô ở một nền kinh tế xã hội
chủ nghĩa. Kết luận của ông là có thể phi
tập trung hoá các quyết định sản xuất mà
vẫn duy trì hiệu quả nếu giá cả bóng (dẫn
xuất từ đáp số của các bài toán quy hoạch
tuyến tính) được sử dụng ở các mức thấp
của quá trình quyết định. Luận điểm chính
trong tác phẩm của ông và các nhà kinh tế
khác ở Nga, những người chịu ảnh hưởng
của ông là: một nền kinh tế kế hoạch hoá
tập trung thành công cần phải sử dụng hệ
thống giá cả xây dựng bao gồm tỷ lệ chiết
khấu xã hội hay lãi suất xã hội. Ông đề nghị
cải cách kỹ thuật kế hoạch hoá khi đó đang
được dùng ở Liên Xô. Ông được tặng giải
Nobel về kinh tế học năm 1975 (cùng với
T.KOOPMANS). Các tác phẩm chính của ông
bao gồm: Các phương pháp toán học trong
lập kế hoạch tổ chức sản xuất (1939), Các
sử dụng tốt nhất các nguồn lực kinh tế
(1965) và Quyết định tối ưu trong kinh tế
học (1972) (vói A.G.Gorstko).
1754 Kenedy Round Vòng đàm phán Vòng thương thuyết mậu dịch đa phương
Kenedy. lần thứ sáu, tiến hành dưới sự bảo trợ của
HIỆP ĐỊNH CHUNG VỀ THUẾ QUAN VÀ MẬU
DỊCH diễn ra ở Geneva từ 1964-1967.
Không giống các vòng thương thuyết mậu
dịch trước đó thường khuyến khích giảm
hàng rào mậu dịch đa phương, vòng
Kenedy đã dẫn tới việc thương lượng giảm
thuế quan đối với những nhóm hàng hoá
cụ thể chứ không thương lượng về một
mặt hàng.
1755 Key bargain Thương lượng chủ Một hình thức chỉ đạo tiền lương cụ thể mà
chốt. trong đó một khoản thanh toán tiền lương
được dùng làm tham chiếu cho toàn bộ
những khoản lương phải trả sau đó.
1756 Keynes, John (1883-1946) Là một học trò của Alffred Marshall.
Maynard
1757 Keynes effect Hiệu ứng Keynes. Một thay đổi của cầu đối với hàng hoá là
kết quả của sự thay đổi trong mức giá
chung.
1758 Keynesian cross Điểm cắt Keynes Xem INCOME - EXPENDITURE MODEL.
1759 Keynesian economics Kinh tế học trường Một cụm thuật ngữ dùng để miêu tả các lý
phái Keynes thuyết kinh tế vĩ mô về mức độ hoạt động
kinh tế sử dụng các kỹ thuật do J.M.Keynes
đưa ra.
1760 Keynesian Growth Lý thuyết tăn trưởng Xem HARROD DOMAR GROWTH MODEL.
Theory của trường phái
Keynes.
1761 Keynes Plan Kế hoạch Keynes. Bộ tài chính Anh đưa ra những đề nghị về
việc thiết lập một liên minh Thanh toán Bù
trừ quốc tế tại Hội nghị Tài chính và tiền tệ
của Liên hợp quốc ở BRETTON WOOD, New
Hampshire năm 1944. John Maynard
Keynes là người chịu trách nhiệm chủ yếu
về việc tạo lập các đề nghị đó nên được gọi
chung là Kế hoạch Keynes.
1762 Key rates Các mức lương then Các mức lương của nghề nghiệp trong thị
chốt. trường LAO ĐỘNG NỘI BỘ làm điểm tiếp
xúc với thị trường bên ngoài.
1763 Kinked demand curve Đường cầu gấp khúc. Dựa trên giả thuyết rằng trong các thị
trường có đặc điểm độc quyền nhóm, sự
phụ thuộc lẫn nhau buộc các doanh nghiệp
phải tin rằng giảm giá xuống dưới mức hiện
hành sẽ bị các đối thủ làm theo, nhưng tình
hình đó sẽ không diễn ra đối với trường
hợp tăng giá.
1764 Klein Goldberger Mô hình Klein Một mô hình KINH TẾ LƯỢNG cỡ vừa của
model Goldberger. nền kinh tế Mỹ cho giai đoạn 1929-1952
(không kể cả giai đoạn 1942-1945) đã có
ảnh hưởng rất quan trọng đối với việc xây
mô hình kinh tế lượng từ thời gian xuất bản
năm 1955 đến nay.
1765 Klein, Lawrence R. (1920-) Nhà kinh tế học người Mỹ và là giáo sư kinh
tế tại trường Đại học Pennsylvania; được
tặng giải thưởng Nobel về kinh tế năm
1980 về tác phẩm tiên phong của mình
trong việc phát triển các mô hình dự báo
kinh tế định lượng, có thể được dùng để
dự báo các biến số như tổng sản phẩm
quốc dân, xuất khẩu, đầu tư… và các tác
động của các biện pháp trong các chính
sách đối với các biến số này. Trong số nhiều
mô hình có liên quan đến tên này thì mô
hình thành công và nổi tiếng nhất là mô
hình Dự báo Kinh tế Lượng Wharton đối
với nền kinh tế Mỹ, đưa ra tại trường đại
học Pennsylvania. Klein đã quan tâm nhiều
đến việc áp dụng các phát triển lý thuyết
trong kinh tế lượng vào công việc ứng dụng
hơn là việc đưa ra thuyết kinh tế định
lượng. Sự nghiệp của ông đã góp phần phát
triển lĩnh vực này và ảnh hưởng tới việc xây
dựng mô hình trên quy mô toàn thế giới.
Thành tựu có một không hai của Klein nói
chung là việc dịch chuyển mô hình Keynes
sang lĩnh vực thống kê. Hai cuốn sách nổi
tiếng nhất của ông là Cuộc cách mạng
Keynes (1947) và Sách giáo khoa về Kinh tế
lượng (1953).
1766 Knife edge Điểm tựa mỏng manh. Trong THUYẾT TĂNG TRƯỞNG, một vật cản
đối với tăng trưởng ổn định khi Tốc độ tăng
trưởng đảm bảo là không ổn định, ngoài
vấn đề nữa là liệu tốc độ đảm bảo có ngang
bằng Tốc độ tăng trưởng tự nhiên hay
không.
1767 Knight, Frank (1895-1973) Là một nhà kinh tế học người Mỹ, Knight
được bổ nhiệm làm giáo sư kinh tế tại
Chicago năm 1928. Ông có đóng góp quan
trọng vào đạo lý và PHƯƠNG PHÁP LUẬN
của kinh tế học cũng như đối với việc định
nghĩa và giải thích CHI PHÍ XÃ HỘI. Đóng
góp lớn nhất của ông đối với kinh tế tác
phẩm Rủi ro, Sự không chắc chắn và lợi
nhuận (1921). Các ấn phẩm chính khác của
ông bao gồm Tổ chức Kinh tế (1933), Luân
lý về cạnh tranh (1935), Tự do và đổi mới
(1947), Những bài luận về lịch sử và Các
phương pháp kinh tế học (1956), và Tình
báo và Hành động dân chủ (1960). Là một
nhà sáng lập trương phái các nhà kinh tế
"TỰ DO" CHICAGO, Knight đã có ảnh hưởng
đáng kể đối với các thành viên của trương
phái đó, mặc dầu ông ta bị phê phán về
quyền hành của nhà nước, ông ta nghi ngờ
khả năng của một xí nghiệp tự do hoạt
động hiệu quả và theo một cách thức hợp
đạo lý. Đặc biệt ông bị phê phán về các tác
động của kinh doanh tự do đối với thu
nhập.
1768 Kondratieff, Nicolai D. (1892-..?) Một nhà kinh tế người Nga có đóng góp
đáng kể vào kinh tế nông nghiệp và phát
triển kế hoạch hoá kinh tế ở Liên Xô. Năm
1952 ông xuất bản cuốn Những làn sóng
dài trong cuộc sống kinh tế, mà nhờ đó ông
trở nên nổi tiếng. Ông tìm ra những chu kỳ
dài từ cuối những năm 1780 đến 1844-51,
từ 1844-51 đến 1914-20. Ông cho rằng sự
tồn tại của các làn sóng dài là "ít nhất có
khả năng" nhưng không đưa ra thuyết hệ
thống, chỉ đơn thuần đưa ra một số yếu tố
liên quan. Các nghiên cứu sau này đã cho
thấy rằng các làn sóng tìm được có thể là
do các kỹ thuật thống kê được Kondratieff
sử dụng tạo nên. Mong muốn phân tích các
điều kiện kinh tế một cách khách quan của
ông đã vô hình làm cho ông mâu thuẫn với
các chính sách của Liên Xô. Ông bị bắt năm
1930, và không được đưa ra xử công khai,
và sau đó chết trong tù không ai biết tới.
1769 Koopmans, Tjalling (1910-1985) Nhà kinh tế học người Mỹ sinh ra ở Halan.
Koopmans là giáo sư kinh tế tại Chicago
(1948-1955), giám đốc COWLES
FOUNDATION (1961-1967), và là giáo sư
kinh tế tại Harvard (1960-1961). Là người
có công độc lập phát triển QUY HOẠCH
TUYẾN TÍNH, Koopmans gắn liền quy hoạch
tuyến tính với thuyết kinh tế vi mô truyền
thống và phát triển một mô hình phân bổ
nguồn lực trong một nền kinh tế cạnh
tranh. Ông cho rằng một mô hình sản xuất
như vậy có thể làm cơ sở cho việc thiết lập
nên một lý thuyết cân bằng tổng thể. Năm
1951, ông trình bày quan điển này trong
phân tích hoạt động về sản xuất về phân
bổ, trong đó ông đưa ra công cụ phân tích
hoạt động. Kết luận của tác phẩm này là
việc sử dụng giá bóng tạo ra các khả năng
phi tập trung hoá các quyết định sản xuất
trong nền kinh tế. Koopmans đã có đóng
góp quan trọng vào thuyết tăng trưởng tối
ưu và thuyết kinh tế lượng. Ông đưa ra một
số định lý quan trọng về việc phân chia tối
ưu thu nhập quốc dân giữa đầu tư và tiêu
dùng thông qua thời gian và đã cho thấy
kết quả của những lựa chọn đó đối với việc
phân bổ phúc lợi giữa các thế hệ. Ông được
tặng giải thưởng Nobel năm 1975 (cùng
với L.KANTOROVICH). Các tác phẩm chính
khác của ông bao gồm Ba tiểu luận về tình
trạng khoa học kinh tế (1957).
1770 Koych transformation Phép biến đổi Koyck Một loạt các biến đổi mà trong đó một
phương trình chứa một trễ phân phối giảm
theo cấp số nhân có độ dài vô hạn được
biến đổi thành một số số lượng hữu hạn
các biến số, bao gồm một trễ không đồng
nhất.
1771 Kuznets, Simon (1901-1985) Nhà kinh tế học người Mỹ gốc Nga, người
được tặng giải thưởng Nobel kinh tế năm
1971 do đóng góp vào việc thu thập, ước
lượng và giải thích các số liệu liên quan đến
quá trình thay đổi xã hội. Đóng góp đó của
ông đã chiếu một luồng ánh sáng mới vào
tăng trưởng kinh tế. Ông quan tâm đến chu
kỳ tăng trưởng dài mà có vẻ bị ảnh hưởng
mạnh mẽ bởi những thay đổi trong tốc độ
tăng dân số, sự ổn định trong hầu hết các
nước công nghiệp trong nhiều thập kỷ của
tỷ lệ giưa tiêu dùng và thu nhập và việc ông
phát hiện ra rằng số lượng vốn thực sự cần
để sản xuất ra một lượng hàng hoá nhất
định có xu hướng đi xuống. Có một số
tranh cãi về việc liệu các chu kỳ mà ông tìm
ra có thể không phải là vì kỹ thuật thống kê
mà ông sử dụng. Xem Fishman, G.S, Những
phương pháp phổ biến trong kinh tế lượng.
Harvard University press (1969). Các ấn
phẩm chính của Kuznuts là Thu nhập quốc
dân và Thành phần của nó (1941), Sản
phẩm quốc dân từ năm 1869 (1946) và Sự
tăng trưởng kinh tế của các dân tộc (1971).
1772 Labour Lao động. Toàn bộ nguồn nhân lực sẵn có trong xã hội
để dùng vào quá trình sản xuất.
1773 Labour augmenting Tiến bộ kỹ thuật làm Tiến bộ kỹ thuật làm tăng sản lượng giống
technical progress tăng sức lao động. như kiểu tăng sản lượng nhờ tăng LỰC
LƯỢNG LAO ĐỘNG mà không có sự thay
đổi thực sự nào về số lượng người trong
lực lượng lao động tham gia thực hiện.
1774 Labour economics Kinh tế học lao động. Sự nghiên cứu bản chất và các yếu tố
quyết định tiền lương và việc làm.
1775 Labour force Lực lượng lao động. Lực lượng lao động bao gồm những người
đang làm việc và đang tìm việc, nó bao gồm
những người có việc làm và cả những
người thất nghiệp.
1776 Labour force Tỷ lệ tham gia Lực Đối với toàn bộ dân số hay đối với một bộ
participation rate lượng lao động. phận của dân số tính theo tuổi tác, giới tính
hay chủng tộc, tỷ lệ tham gia lao động
được định nghĩa là tỷ lệ giữa số dân (có
việc hay thất nghiệp) có khả năng hoạt
động kinh tế so với tổng số dân cùng loại.
1777 Labour hoarding Tích trữ lao động. Khi các hãng đầu tư mạnh vào việc thuê và
đào tạo một công nhân, họ sẽ không muốn
sa thải người đó trong thời kỳ kinh tế suy
thoái.
1778 Labour force schedule Biểu đồ về lực lượng
lao động
1779 Labour intensive Sử dụng nhiều lao
động, thâm dụng
nhiều lao động.
1780 Labour market Thị trường lao động. Một thị trường lao động bao gồm các hoạt
động thuê và cung ứng lao động nhất định
để thực hiện những công việc nhất định, và
là quá trình xác định sẽ trả bao nhiêu cho
người làm việc.
1781 Labour power Sức lao động. Một cụm thuật ngữ được C.Mác dùng để
miêu tả hàng hoá mà người công nhân bán
cho các nhà tư bản.
1782 Labour - saving Các kỹ thuật tiết kiệm Các quy trình công nghệ hay phương pháp
techniques lao động. sản xuất thiên về hướng có giới hoá và sử
dụng ít lao động hơn.
1783 Labour's share Tỷ trọng của lao động. Tỷ trọng tiền lương trong THU NHẬP QUỐC
DÂN.
1784 Labour standard Tiêu chuẩn lao động. Một cụm thuật ngữ do J.H.HICKS phát triển
để thể hiện cách giải thích đặc biệt của ông
về cách thức mà tiền lương (và do vậy, giá
cả) được ấn định.
1785 Labour supply Cung lao động. Xem SUPPLT OF LABOUR.
1786 Labour surplus Nền kinh tế thừa lao Xem LEWIS-FEI - RANIS MODEL
economy động.
1787 Labour theory of Lý thuyết lao động về Một học thuyết được CÁC NHÀ KINH TẾ
value giá trị. HỌC CỔ ĐIỂN, như RICARDO và đặc biệt là
C.Mác sử dụng để giải thích việc ấn định
các giá cả tương đối trên cơ sở số lượng lao
động, hiện tại và tích dồn, được bao hàm
trong hàng hoá.
1788 Labour turnover Mức độ thay lao Một cụm thuật ngữ áp dụng cho các doanh
động. nghiệp để miêu tả số việc làm thay đổi,
những người thôi làm việc và những người
mới được thuê mướn.
1789 Laffer curve Đường Laffer.
1790 Lagged relationship Quan hệ trễ. Mối quan hệ giữa các biến mà trong đó giá
trị hiện tại của BIẾN PHỤ THUỘC có quan
hệ với các giá trị trước của một hay nhiều
BIẾN ĐỘC LẬP.
1791 Lagrangean technique Phương pháp nhân tử Một phương pháp giải quyết các bài toán
Lagrange. tối ưu hoá có ràng buộc, trong đó các ràng
buộc được viết thành HÀM ẨN gộp cùng
với HÀM MỤC TIÊU để tạo ra phương trình
gọi là "phương trình Lagrange".
1792 Laissez - faire Học thuyết về nền Một học thuyết cho rằng các vấn đề kinh tế
kinh tế tự vận hành. của xã hội được định hướng tốt nhất bởi
quyết định của các cá nhân mà không có sự
can thiệp của các cơ quan chính quyền.
1793 Laissez - faire Nền kinh tế tự vận
economy hành (chính phủ ít can
thiệp).
1794 Land Đất đai. Một thuật ngữ sử dụng trong kinh tế học
để miêu tả không chỉ phần bề mặt trái đất
không tính đến biến mà còn bao gồm toàn
bộ tài nguyên thiên nhiên như rừng,
khoáng sản, nguồn lực biển, độ màu của
đất… có thể được sử dụng trong quá trình
sản xuất.
1795 Land intensive Sử dụng nhiều đất.
1796 Land reform and Bảo hộ và cải cách Một cụm thuật ngữ rộng thông thường ám
tenure ruộng đất. chỉ các khả năng tăng sự phồn thịnh ở các
vùng nông thôn (thường là các nước đang
phát triển) thông qua các thay đổi về thể
chế trong khu vực nông nghiệp.
1797 Land tax Thuế đất. Một loại thuế đánh vào giá trị hoặc kích
thước của mảnh đất.
1798 Lange, Oscar (1904-1965) Nhà kinh tế người Balan dạy ở một vài
trường đại học Mỹ và giữ vị trí cao trong
trường đại học Chicago. Ông là một trong
những nhà sáng lập kinh tế lượng và là
người ủng hộ kinh tế học Keynes (Giá linh
hoạt và toàn dụng công nhân, 1944), mặc
dù vẫn coi kinh tế học Keynes là một
trường hợp đặc biệt của Walras. Tuy ông có
đóng góp đáng kể vào nhiều lĩnh vực
nhưng ông được người ta nhớ đến nhiều
nhất trong cuộc tranh luận trong những
năm 1930 về vấn đề liệu rằng các tính toán
kinh tế hợp lý có thể xảy ra trong nền KINH
TẾ HOẠCH HOÁ hay không. Ông cho rằng
điều này có thể xảy ra, vì giá cả cần để tính
chỉ số khan hiếm có thể được tính toán bên
ngoài HỆ THỐNG THỊ TRƯƠNG mà không
cần bất kỳ hành động trao đổi nào, mặc
dầu trong thực tế để có được hệ thống giá
cả của mình, Lange đòi hỏi tạo ra một thể
chế và thể chế này giống một thị trường.
Tác phẩm Kinh tê chính trị của ông, mặc dù
không hoàn chỉnh (bản dịch tiếng Anh năm
1963), nhưng là tổng hợp lớn đầu tiên về
KINH TẾ HỌC MÁC XÍT.
1799 Laspeyres price index Chỉ số giá Laspeyres. Một chỉ số bình quân gia quyền so với năm
gốc.
1800 Latin American Hệ thống kinh tế Mỹ Một tổ chức liên chính phủ được thành Lập
Economic System Latinh. năm 1975 để khuyến khích hợp tác và hội
nhập kinh tế trong khu vực Mỹ Latinh.
1801 Latin American Free Hiệp hội thương mại Hiệp hội thương mại tự do được thành lập
Trade Association tự do Mỹ latinh. năm 1961 căn cứ vào sự chuẩn y của Hiệp
(LAFTA) ước Motevideo năm 1960, đánh dấu sự kết
thúc hàng loạt cuộc hội thảo sơ bộ dưới sự
bảo trợ của UỶ BAN KINH TẾ MỸ LATINH,
LIÊN HỢP QUỐC.
1802 Lausanne School Trường phái Một trường phái tư duy kinh tế có nguồn
Lausanne. gốc tại trường Đại học Lausanne ở Thuỵ sĩ
nhấn mạnh vào việc sử dụng các kỹ thuật
toán học để thể hiện sự phụ thuộc lẫn nhau
trong một thị trường.
1803 Law of demand Quy luật của cầu. Một quan điểm được công nhận rộng rãi,
nếu mọi yếu tố khác không đổi thì hàng
hoá sẽ được mua nhiều hơn nếu giá cả
thấp hơn, và hàng hoá sẽ được mua ít hơn
nếu giá cả tăng lên.
1804 Law of diminishing Quy luật lợi tức giảm Khi số lượng ngày càng nhiều của một yếu
returns dần. tố khả biến được thêm vào số lượng cố
định của một yếu tố nào khác, thì trước hts
là lợi tức biên, và sau đó là lợi tức trung
bình đối với yếu tố biến đổi sẽ, sau một
điểm nào đó giảm dần…
1805 Law of diminishing Quy luật độ thoả dụng
marginal utility cận biên giảm dần.
1806 Law of variable Quy luật về các đặc Xem Law of diminishing returns.
proprerties tính biến đổi.
1807 Law of one price Quy luật một giá.
1808 Layfield Report Báo cáo Layfield. Một bản báo cáo của chính phủ Anh về
thuế và chi tiêuu của các chính phủ địa
phương ở Anh xuất bản năm 1976 (HMSO,
Tài chiính chính quyền địa phương, báo cáo
theo yêu cầu Uỷ ban điều tra, London,
1976).
1809 Layoffs Sa thải tạm thời Xem TEMPORARY LAYOFFS.
1810 Leading links principle Nguyên tắc đầu mối Trong nền kinh tế kế hoạch hoá, chính
hàng đầu. quyền có thể gắn tầm quan trọng đặc biệt
cho một mục tiêu cụ thể nào đó.
1811 Leading sector Ngành dẫn đầu. Mức độ thanh toán lương bổng chung
trong một ngành kinh tế được coi là điểm
tham khảo về lương cho các khu vực khác
(ví dụ nghiệp đoàn trong một khu vực công
cộng có thể lấy mức thanh toán lương bổng
trong khu vực tư nhân để tham khảo).
1812 Leakages Những khoản rò rỉ. Xem Withdrawals.
1813 Leap - frogging Sự nhảy cóc. Một quá trình được coi là sự xoáy trôn ốc
lương/ lương và được cho là một lý do độc
lập dẫn đến lạm phát lương và giá cả bởi
những người tạo lập thuyết LẠM PHÁT DO
CHI PHÍ ĐẨY.
1814 Learning Học hỏi Một cách giải thích về TIẾN BỘ KỸ THUẬT
(như thấy trong sự giảm dần đầu vào lao
động trên mỗi đơn vị đầu ra) xét theo kinh
nghiệm thực hiện công việc đó.
learning by doing Học qua hành
1815 Lease Thuê Một thoả thuận trong đó một bên có quyền
sử dụng tài ản nào đó thuộc về quyền sở
hữu của người khác trong một thời gian
nhất định, đổi lại người sử dụng tài sản này
phải trả một khoản phí cố định đã thoả
thuận, thường trả thành nhiều lần theo
định kỳ.
1816 Least cost method of Phương sản xuất dựa Xem COST MINIMIZATION.
production trên giá thành thấp
nhất.
1817 Least squares Phương pháp bình Một cụm thuật ngữ chung miêu tả cơ sở
phương nhỏ nhất. của một nhóm các kỹ thuật ước lượng kinh
tế lượng.
1818 Le Chatelier principle Nguyên tắc Le Một mô hình toán học được sử dụng rộng
Chatelier. rãi trong kinh tế học, giải quyết các tác
động của các ràng buộc đối với việc tối đa
hoá hành vi.
1819 Lender of last resort Người cho vay cứu Một trong những chức năng, và là một
cánh cuối cùng. trong những lý do tồn tại của một NGÂN
HÀNG TRUNG ƯƠNG HIỆN ĐẠI.
1820 Leontief, Wassily W. (1906-) Sinh ra ở Liên Xô, Leontief trở thành giáo
sư kinh tế tại Harvard năm 1946. Tác phẩm
chính của ông là một bài phân tích về phụ
thuộc lẫn nhau bên trong một nền kinh tế,
và đặc biệt là bên trong khu vực sản xuất,
sử dụng một kỹ thuật mà ông ta gọi là phân
tích đầu ra - đầu vào. Trong các tác phẩm
như Các nghiên cứu về cơ cấu kinh tế Mỹ
(1953) và Kinh tế học đầu vào - đầu ra
(1966), ông mở rộng mô hình tác động qua
lại của QUESNAY và củănhngx người kác
thành một mô hình toán cao cấp cho thấy
mối quan hệ giữa các thành phần của một
hệ thống kinh tế. Leontief đã áp dụng kỹ
thuật đó vào nền kinh tế Mỹ, và đã tạo ra
các kết qủa lý thú trong lĩnh vực thương
mại quốc tế và kinh tế tài nguyên thiên
nhiên. Kỹ thuật đó đã trở thành cơ sở của
kế hoạch hoá trong nhiều nền kinh tế phi
thị trường. Leontief được tặng giải thưởng
Nobel về kinh tế năm 1973.
1821 Leontief inverse Số nghịch đảo
Leontief.
1822 Leontief paradox Nghịch lý Leontief. Xem HECKSCHER - OHLIN APPROACH TO
INTERNATIONAL TRADE.
1823 Lerner, Abba P. (19031983). Sinh ra ở Nga và học ở Anh, sự nghiệp
nghiên cứu của ông diễn ra ở một số
trường đại học ở Mỹ. Tác phẩm ban đầu
của ông bao gồm việc miêu tả bằng đồ thị
và mở rộng thuyết giá trị của Marshall để
bao gồm những nghiên cứu về cạnh tranh
không hoàn hảo của Joan ROBINSON và
CHAMBERLIN. Tác phẩm này tập trung vào
việc tìm kiếm một khái niệm đầy đủ về
quyền lực độc quyền và bảo vệ chủ nghĩa
bình quân bằng cách sử dụng quy luật lợi
tức biên giảm dần. Tác phẩm chính của ông
là Kinh tế học kiểm soát (1944) sử dụng
nhiều những phân tích của Marshall để tạo
ra một tình huống ủng hộ CHỦ NGHĨA XÃ
HỘI THỊ TRƯỜNG. Ông cũng đưa ra những
điều kiện mà theo đó một sự thay đổi về tỷ
giá hối đoái của một quốc gia sẽ cải thiện
được cán cân thương mại của nó. Điều kiện
này thường được gọi là ĐIỀU KIỆN
MARSHALL - LERNER. Ngoài ra, Lerner còn
là người ủng hộ và bảo vệ kinh tế học
KEYNES.
1824 Lerner case Tình huống Lerner. Tình huống do Lerner phân tích trong
thuyết về thuế quan trong đó việc áp dụng
một loại thuế quan vào một mặt hàng nhập
khẩu có nhu cầu trong nước không co giãn
theo giá thì kết quả sẽ dẫn tới cán cân
thương mại tồi tệ hơn vì cầu đối với sản
phẩm đó tăng lên.
1825 Lerner index Chỉ số Lerner Khi CẠNH TRANH HOÀN HẢO tồn tại thì giá
bán chi phí biên; do vậy chỉ số này sẽ có giá
trị bằng 0.
1826 Leger tender Phương tiện thanh
toán hợp pháp (luật
định).
1827 Less devoloped Các nước chậm phát Xem DEVOLOPING COUNTRIES.
countries (LDCs) triển.
1828 Letter of credit Thư tín dụng. Một văn bản do một ngân hàng phát hành
thay mặt khách hàng bảo đảm rằng ngân
hàng sẽ thanh toán các séc do khách hàng
đó rút, hay phổ biến hơn ngày nay gọi là
các hối phiếu do các bên mà khách hàng
mua hàng rút theo tên của khách hàng.
1829 Level of significance Mức ý nghĩa. Một khái niệm sử dụng trong kiểm định giả
thuyết để xác định các giá trị tới hạn nhằm
so sánh thống kê kiểm định với chúng.
1830 Level field Sân chơi công bằng /
cùng một sân chơi?
1831 Leverage Tỷ phần vốn vay; Đòn Một chỉ số về mối quan hệ giữa nợ dài hạn
bẩy về tài chính; Tỷ lệ và vốn sử dụng.
vốn vay so với tổng
vốn.
1832 Lewis, Sir W.Arthur (1919-1991). Nhà kinh tế học Tây Ấn và là người cùng
được tặng giải thưởng Nobel với Theodore
Schultz về kinh tế năm 1979. Huân tước
W.Athur được đào tạo tại trường kinh tế
London và là trưởng khoa kinh tế tại
trường đại học Manchester và Princeton.
Mối quan tâm chính của ông là chính sách
công cộng và kinh tế của các nước kém
phát triển và mô hình phát triển của Lewis,
trong đó giả định một nền kinh tế hai khu
vực hiện đại đang phát triển, trong đó lợi
nhuận được tái đầu tư, và hấp thụ số lao
động không hạn chế từ khu vực nông
nghiệp truyền thống, được chấp nhận rộng
rãi. Tác phẩm chính của ông là Lý thuyết về
tăng trưởng kinh tế (1955), trình bày những
phân tích tổng hợp về phát triển kinh tế
cho đến thời gian đó. Trong kế hoạch phát
triển: sự cốt yếu của chính sách kinh tế
(1966), ông đưa ra những hướng dẫn về
cách thức tạo lập và đánh giá một kế hoạch
kinh tế. Các ấn phẩm khác của ông là Khảo
sát kinh tế, 1948 - 1935 (1949), phân tích
và xem xét các sự kiện và chính sách của
giai đoạn đó, Chi phí cố định (1949) và Các
nguyên tắc kế hoạch hoá kinh tế (1949).
1833 Lewis - Fei - Ranis Mô hình Lewis - Fei - Một mô hình kinh tế về thất nghiệp ở các
model Ranis. nước đang phát triển được A.Lewis giới
thiệu năm 1954 và 1958 và sau đó đươch
chín thức hoá bởi Fei và Ranis năm 1964.
1834 Leveraged buy out Tăng vay bằng cách
(LBO) thay cổ phần
1835 Leveraged financing Tài trợ đòn bẩy.
1836 Lexicographic Thị hiếu thiên lệch. Sở thích của một cá nhân đối với một nhóm
preferences hàng hoá này so với một hàng hoá khác,
nếu nó chứa nhiều hơn một hàng hoá cụ
thể nào đó và bất kể số lượng của các hàng
hoá khác trong nhóm đó như thế nào.
1837 Liabilities Nợ. Mọi trái quyền, thực tại hay tương lai, đối
với một cá nhân hay tổ chức.
1838 Liberalism Chủ nghĩa tự do. Xem ECONOMIC LIBERALISM.
1839 LIBOR Lãi suất liên ngân Lãi suất cho vay liên ngân hàng London
hàng London. London là lãi suất khác nhau trong những
hoàn cảnh khác nhau mà ở đó các ngân
hàng có thể cho vay những loại tiền nào đó
với số lượng và thời hạn nào đó, trong thị
trường tiền tệ Châu Âu.
1840 Licensed deposit Cơ quan được cấp Theo Luật ngân hàng của Anh năm 1979,
takers giấy phép nhận tiền một loại tổ chức tín dụng được phép nhận
gửi. tiền gửi. Bộ luật nhằm thiết lập một hệ
thống quy định và kiểm soát để bảo vệ
công chúng có tiền gửi, và có tác dụng làm
hạn chế các hoạt động nhận tiền gửi ở hai
loại tổ chức tín dụng, "các ngân hàng được
công nhân" và "các cơ quan được phép
nhận tiền gửi".
1841 Life-cycle hypothesis Giả thuyết về vòng Giả thiết cho rằng cá nhân tiêu dùng một tỷ
đời, thu nhập theo lệ cố định giá trị hiện tại của thu nhập của
vòng đời / Chu kỳ tuổi cả đời họ trong mỗi thời kỳ.
thọ sản phẩm.
1842 Life-cycle oriented Kỳ vọng định hướng
expectation theo chu kỳ đời người.
1843 "Lifeboat" "Thuyền cứu sinh". Từ lóng chỉ nghiệp vụ vào tháng 12/1973
của ngân hàng trung ương Anh, cùng với
sự giúp đỡ của các ngân hàng thanh toán
bù trừ London và Scotland, để giải quyết
cái gọi là khủng hoảng NGÂN HÀNG CẤP
HAI, diễn ra trong tháng 12/1973.
1844 Likehood function Hàm hợp lý Trong kinh tế lượng, một trung bình mà
theo đó mô hình có khả năng thực nhất có
thể được suy ra từ một tập hợp hữu hạn
các quan sát đối với các sự kiện được cho
là do mô hình tạo ra.
1845 Likehood ratio test Kiểm định tỷ số hợp
(LD) lý.
1846 Limited company Công ty trách nhiệm Có hai loại công ty trách nhiệm hữu hạn ở
hữu hạn. Anh: Công ty trách nhiệm hữu hạn công
cộng và công ty trách nhiệm hữu hạn tư
nhân.
1847 Limited dependent Các biến số phụ thuộc Xảy ra trong mô hình hồi quy theo đó biến
variables hạn chế. phụ thuộc bị hạn chế ở một số khoảng giá
trị nào đó.
1848 Limited information Thông tin hạn chế. Một cụm thuật ngữ miêu tả một nhóm kỹ
(LI) thuật ước tính kinh tế lượng sử dụng trong
việc ước tính các biến số của các hàm đồng
thời.
1849 Limited liability Trách nhiẹm hữu hạn.
1850 Limit pricing Định giá giới hạn. Các cách thức mà các hãng đã thiết lập cho
một nghành công nghiệp có thể định giá
với mục đích ngăn cẳn những đối thủ cạnh
tranh mới muốn thâm nhập vào thị trường.
1851 Lindahl model Mô hình Lindahl. Xem VOLUNTARY EXCHANGE MODEL.
1853 Linder thesis Thuyết Linder. Thuyết của nhà kinh tế Thụy Điển có tên là
Linder cho rằng các nước càng có thu nhập
bình quân đầu người giống nhau thì lượng
buôn bán về hàng chế tạo giữa các nước đó
càng cao vì ngoại thương được coi là việc
mở rộng tiêu dùng và sản xuất trong nước.
1854 Linear combination Tổ hợp tuyến tính. Tổng của một dãy biến số (hoặc các VECTƠ)
đã được nhân với một số hàng số nào đó.
1855 Linear dependence Phụ thuộc tuyến tính Một tính chất của một tập hợp các vectơ
trong đó một trong các vectơ có thể được
biểu diễn bằng một tổ hợp tuyến tính của
các vectơ khác.
1856 Linear estimator Ước lượng tuyến tính. Một công thức ước tính các tham số của
phương trình hồi quy, trong đó các ước
tính được tìm ra như là các hàm tuyến tính
của các giá trị biến phụ thuộc ước lượng
OLS là một cách ước lượng tuyến tính.
1857 Linear expenditure Các hệ thống chi tiêu Trong các hệ thống chi tiêu tuyến tính, các
systems tuyến tính. HÀM CẦU được diễn tả đối với các nhóm
hàng hoá, chức không phải với các hàng
hóa đơn lẻ.
1858 Linear function Hàm tuyến tính. Một mối quan hệ toán học trong đó các
biến số xuất hiện như là các yếu tố cộng,
không có các thành phần số mũ hay nhân.
1859 Linear nomogenous Đồng nhất tuyến tính. Xem HOMOGENEOUS FUNCTION.
1860 Linear probability Mô hình xác suất Cũng gọi là mô hình PROBIT - mô hình xác
model tuyến tính. suất đơn vị. Một mô hình trong đó biến
phụ thuộc là một biến giá hay biến nhị
nguyên và được biểu diễn bằng một hàm
tuyến tính của một hay nhiều biến độc lập.
1861 Linear programming Quy hoạch tuyến tính. Một kỹ thuật tạo lập và phân tích các bài
toán tối ưu hốác ràng buộc trong đó hàm
mục tiêu là một hàm tuyến tính và được tối
đa hoá hay tối thiểu hoá tuỳ thuộc và số
lượng các bất đẳng thức ràng buộc tuyến
tính.
1862 Liquid asset Tài sản dễ hoán Xem LIQUIDITY.
chuyển; Tài sản lỏng;
tài sản dễ thanh tiêu .
1863 Liquid assets ratio Tỷ lệ tài sản dễ hoán
chuyển.
1864 Liquidation Phát mại. Đây là quá trình chấm dứt sự tồn tại của
một công ty, tài sản của nó được phát mại
và phân chia cho các chủ nợ của nó và
trong trường hợp còn dư thừa thì được
chia cho các thành viên trong công ty.
1865 Liquility Khả năng chuyển Tính chất của tài sản "gần" tới mức mua tự
hoán. do, TIỀN được định nghĩa là có khả năng
chuyển hoán cao nhất.
1866 Liquidity Tính thanh toán,
thanh tiêu.
1867 Liquidity preference Sự ưa thích tài sản dễ Xem MONEY, DEMAND FOR.
thanh tiêu
1868 Liquidity ratio Tỷ số về khả năng Ở Anh, các ngân hàng phải tuân thủ một tỷ
hoán chuyển lệ chuyển hoán tối thiểu là 30%, sau đó lại
giảm xuống còn 28%. Xem MONEY
MULTIPLIER, FUNDING.
1869 Liquidity trap Bẫy tiền mặt; Bẫy Tình huống mà trong đó việc tăng cung tiền
thanh khoản. không dẫn tới việc giảm lãi suất mà đơn
thuần chỉ dẫn đến việc tăng số dư tiền
nhàn rỗi; độ co giãn cầu về tiền đối với lãi
suất trở thành vô hạn.
1870 Listed securities Các chứng khoán yết Tên chỉ các chứng khoán được buôn bán
giá. trên sở giao dịch chứng khoán Anh quốc.
1871 Little - Mirrlees Phương pháp Little - Một kỹ thuật đánh giá dự án trong các
method Mirrlees. NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN đã được chú ý
rộng rãi.
1872 LM curve Đường LM. Xem IS - LM DIAGRAM.
1873 Loan Khoản cho vay. Một khoản tiền do người cho vay ứng cho
người vay.
1874 Loanable funds Các quỹ có thể cho Cụm thuật ngữ này có ý nghĩa là các khoản
vay. tiền sẵn có để cho vay trên thị trường tài
chính, nhưng thường nó nảy sinh trong văn
cảnh lý thuyết lãi suất.
1875 Loan capital Vốn vay. Xem DEBENTURES.
1876 Loan stock Số vốn vay. Xem DEBENTURES, FINANCIAL CAPITAL
1877 Loan facility Chương trình cho vay.
1878 Local authorities' Thị trường của chính THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ bán buôn ở London,
market quyền địa phương. gắn bó chặt chẽ với các thị trường công ty
tài chính, tiền tệ Châu Âu và Liên ngân
hàng, trong đó người ta cho các cơ quan
chính quyền địa phương vay các khoản vay
ngắn hạn, thông qua các công ty môi giới
tiền tê.
1879 Local finance Tài chính địa phương. Thu nhập và chi tiêu của chính quyền khu
vực (địa phương).
1880 Local labour market Thị trường lao động Sự phân chia nhỏ theo địa lý của THỊ
địa phương. TRƯỜNG LAO ĐỘNG chủ yếu là hậu quả
của các chi phí về tâm lý và đặc biệt của
việc đi lại nhiều để đến chỗ làm.
1881 Local mutiplier Số nhân địa phương Xem REGIONAL MUTIPLIER
1882 Local public good Hàng hoá công cộng Hàng hoá công cộng của một cộng đồng,
địa phương. chẳng hạn hệ thống đèn đường.
1883 Locational integration Liên kết theo vị trí. Một tập hợp những đầu mối quan hệ tồn
tại giữa một số ngành vừa gần nhau về mặt
vị trí địa lý vừa liên quan với nhau do sản
phẩm của một số ngành là đầu vào của
ngành khác.
1884 Locational Sự phụ thuộc lẫn nhau Mối quan hệ tương hỗ giữa các hãng trong
interdependence về vị trí. đó quyết định của một loại hãng về việc lựa
chọn vị trí cho một nhà máy của nó bị tác
động bởi những lựa chọn về vị trí của các
đối thủ cạnh tranh.
1885 Location quotient Thương số vị trí. Thước đo thống kê về mức chênh lệch mà
một loạt hoạt động kinh tế cụ thể được
đánh giá trong một vùng của nền kinh tế so
với toàn bộ nền kinh tế nói chung.
1886 Location theory Lý thuyết về vị trí. Học thuyết phân tích những tác động quyết
định đến vị trí của hoạt động kinh tế, giải
thích và đoán trước hình thái vị trí của các
đơn vị kinh tế.
1887 Locking - in effect Hiệu ứng kẹt Hiệu ứng làm cho một người có một tài sản
không bán tài sản đó nữa vì giá trị thị
trường của nó giảm xuống và sẽ gây ra thua
lỗ.
1888 lockout Sự đóng cửa gây áp Việc người chủ đóng cửa nơi làm việc để
lực (đối với công buộc công nhân thừa nhận các điều khoản
nhân). tuyển dụng của ban lãnh đạo.
1889 Logarithm Lôgarít Lôgarít của một số là một số mà khi cơ số
của nó nâng lên số mũ là giá trị của lôgarit
thì bằng số đó.
1890 Logistic function Hàm Lôgistic Đồ thị của hàm này có hình chữ S, và nó
được sử dụng để biểu diễn mối quan hệ
giữa giá trị của một biến số kinh tế và thời
gian.
1891 Logit analysis Phép phân tích lôgit
1892 Log-linear Tuyến tính lôgarit Một mối quan hệ toán học mà nếu biểu
diễn bằng lôgarit thì là một hàm tuyến tính.
1893 Logolling Sự trao đổi phiếu bầu; Là đặt tên cho quá trình "trao đổi lá phiếu"
bỏ phiếu gian lận. trong đó một người đồng ý ủng hộ một
người khác đối với một vấn đề nhất định
đổi lại người kia sẽ ủng hộ anh ta đối với
một vấn đề khác.
1894 Lombard Street Phố Lombard. Là phố trung tâm của ngân hàng và tài
chính của thành phố London.
1895 Lomé Convention Công ước Lomé. Công ước hợp tác kinh tế và thương mại
được ký kết năm 1975 ở Lomé, thủ đô của
Togo, giữa các nước thành viên của Cộng
đồng Châu Âu (EC) và 46 nước đang phát
triển ở Châu Phi, Caribe và Thái bình Dương
(ACP).
1896 Long-dated securities Các chứng khoán dài Các chứng khoán ở dạng nợ chứ không
hạn. phải dạng cổ phần - ví dụ như chứng khoán
viền vàng hay trái khán công ty - có ngày
đáo hạn dài, thường là hơn 10 năm.
1897 Long-haul economies Tính kinh tế theo Xu hướng chi phí vận tải tăng ít hơn về tỷ lệ
quãng đường. so với quãng đường chuyên chở.
1898 Longitudinal data Dữ liệu dọc. Một kiểu dữ liệu PANEL, trong đó các thông
tin trong giai đoạn trước thời điểm thu
thập được đưa vào.
1899 Long rate Lãi suất dài hạn. Một loạt các lãi suất có thể thu được từ các
chứng khoán dài hạn, và do đó có thể trả
cho các khoản vay dài hạn mới.
1900 Long run Dài hạn. Khoảng thời gian liên quan đến quá trình
sản xuất trong đó có thời gian để thay đổi
tất cả các yếu tố sản xuất, nhưng không đủ
thời gian để thay đổi quy trình công nghệ
có bản được sử dụng.
1901 Long run average cost Chi phí trung bình dài Trong dài hạn tất cả các chi phí có xu
(LAC) hạn. hướng là chi phí khả biến.
1902 Long run Hàm tiêu dùng dài Mối quan hệ hàm số giữa tiêu dùng và thu
comsumption hạn. nhập trong giai đoạn hơn 50 năm.
function
1903 Long run marginal Chi phí cận biên dài Chi phí tăng thêm khi sản suất thêm một
cost hạn. đơn vị sản phẩm trong dài hạn.
1904 Long term capital Vốn dài hạn. Vốn dưới dạng tài chính (tiền) nếu được
vay theo các điều khoản vay nợ, có kỳ hạn
trả nợ dài, thường trên 10 năm; hoặc theo
cách khác nếu ai huy động bằng cách phát
hành cổ phần thì sẽ không được hoàn trả,
trừ khi công ty đóng cửa.
1905 Lorenz curve Đường Lorenz Một đồ thị dùng để tính mức độ bất bình
đẳng.
1906 Losch model Mô hình Losch Xem LOCATION THEORY.
1907 Loss aversion Sự không thích mất Một giả thiết cho rằng ĐỘ PHI THOẢ DỤNG
mát. do bị mất một hàng hoá nhiều hơn so với
độ thoả dụng của hàng hoá ấy.
1908 Loss function Hàm thua lỗ. Một hàm phi thoả dụng mà một nhà lập
chính sách muốn tối thiểu hoá.
1909 Loss leader pricing Bán hạ giá trước. Khi các doanh nghiệp có hàng hoá đa dạng
choà bán một phần trong loạt sản phẩm
của họ ở mức giá thấp hơn chi phí, và tin
rằng điều này sẽ thúc đảy việc tiêu thụ các
sản phẩm có chênh lệch lợi nhuân cao hơn.
1910 Long run competitive Cân bằng cạnh tranh
dài hạn.
1911 Lon run total cost Đường tổng chi phí
curve dài hạn.
1912 Long run Phillips Đường Phillips dài
curve hạn.
1913 Short run Phillíp curve Đường Phillips ngắn
hạn.
1914 Lump - sum tax Thuế gộp / khoán.
1915 Loss offsetting Các điều khoản bù lỗ. Thường nói đến thoả thuận, theo đó các
provisions khoản lỗ của một dự án có thể được bù lại
bởi thu nhập từ các nguồn khác.
1916 Low - level Bẫy cân bằng mức Xem POPULATION POLYCY, POPULATION.
equilibrium trap thấp.
1917 Low wage trade Thương mại lương Xem DYNAMIC THEORIES OF
thấp. COMPARATIVE ADVANTAGE.
1918 Lucas critique Luận điểm phê phán Bài phê bình về việc sử dụng mô hình kinh
của Lucas tế lượng để đánh giá kết quả của các quyết
định chính sách vì các tham số ước lượng
ngầm bao hàm ảnh hưởng của chính sách.
1919 LUS Số dư tuyến tính vô Tính từ dùng để mô tả các số dư tuyến tính
hướng không chệch. (L), không chệch (U) và có ma trận hiệp
phương sai chéo vô hướng (S)>
1920 Luxury Hàng xa xỉ (cúng coi là Một thuật ngữ không được sử dụng rộng
hàng thượng lưu). rãi trong kinh tế học hiện đại, nhưng nếu
có dùng thì để chỉ một hàng hoá có Độ co
giãn cầu theo thu nhập lớn hơn 1, do đó
khi thu nhập tăng thì hàng đó chiếm một tỷ
lệ cao hơn trong thu nhập của người tiêu
dùng.
1921 Luxury taxes Thuế hàng xa xỉ. Tăng thuế cho ngân sách chính phủ có thể
rất rắc rối ở các nước kém phát triển, nhiều
người tự hành nghề hoặc được trả bằng
hiện vật và không thể đánh thuế thu nhập
được.
1922 M1 and M0 Mức cung tiền M1 và
M0.
1923 Macmillan Committee Uỷ ban Macmillan. Uỷ ban điều tra của Anh được thành lập
năm 1929 với tên gọi "Uỷ ban Tài chính và
Công nghiệp", do H.P Macmillan (sau này là
Huân tước) làm chủ tịch, nhằm nghiên cứu
hệ thống tài chính và ngân hàng trong các
nghiệp vụ trong nước và quốc tế của nó, và
nhằm đưa ra những khuyến nghị về việc
làm thế nào để hệ thống này có thể thúc
đẩy "việc phát triển nội thương và ngoại
thương và việc tuyển dụng lao động".
1924 "Macmillan" gap Lỗ hổng Macmillan. Xem Macmillan Committee.
1925 Mc Guire Act Đạo luật Mc Guire. Sự sửa đổi vào năm 1952 đối với đạo luật
về Uỷ ban thương mại Liên bang Hoa kỳ,
đạo luật Mc Guire được ban hành nhằm
cưỡng chế các nhà bán lẻ không ký kết các
thoả thuận về cách định giá cũng như
những người có ký kết thoả thuận phải
định giá trên nguyên tắc "thương mại công
bằng".
1926 Macroeconomics Kinh tế học vĩ mô. Là khoa học nghiên cứu hành vi của toàn
bộ nền kinh tế nói chung.
1927 Macroeconomics Biểu cầu mang tính
demand schedule kinh tế học vĩ mô.
1928 Majority rule Quy tắc đa số. Là một hình thức LỰA CHÓN TẬP THỂ hoặc
QUY TẮC QUYẾT ĐỊNH XÃ HỘI mà theo đó
bất kỳ đề nghị nào được sự ủng hộ của hơn
một nửa số "người biểu quyết" sẽ được
chọn.
1929 Malleable capital Vốn uyển chuyển Là một giả định về bản chất của vốn hiện
vật thường sử dụng trong kinh tê học cổ
điển, theo đó các vật liêu hình thành nên
một cỗ máy cụ thể có thể được thay đổi
ngay lập tức và không hề tốn kém thành
một cỗ máy khác.
1930 Malthus, Rev. Thomas (1766-1834). Malthus là một mục sư và cũng là một giáo
Robert sư môn lịch sử hiện đại và kinh tế chính trị
(là người đầu tiên được cấp danh hiệu này
tại Anh). Tuy nhiên, ông cũng có những
đóng góp cho việc phân tích tiền tệ và cho
"học thuyết về tình trạng dư thừa" và tham
gia và một cuộc tranh luận nổi tiếng với
người bạn của ông lad Ricardo, Ông được
biết đến nhiều nhất với tư tưởng là tác giả
của Tiểu luận về nguyên tác dân số (1798).
Trong tác phẩm nay, ông thách thức quan
điểm truyền thống của các nhà kinh tế học
dân số cho rằng dân số đông và ngỳ càng
gia tăng đông nghĩa với sự giàu có và ông
lập luân rằng dân số sẽ tăng lên cho đến khi
đạt tới mức ràng buộc về cung cấp lương
thực. Ông cho rằng dân số có xu hướng gia
tăng theo cấp số nhân và nguồn lương thực
lại tăng theo cấp số cộng. Sự tăng dân số có
thể được kìm hãm hoặc là một cách tích
cực (nghĩa là qua số tử vong tăng lên)
thông qua những hình thức như chiến
tranh, bệnh dịch … hoặc một cách tiêu cực
(nghĩa là qua việc sinh đẻ ít đi) thông qua
các hình thức như hạn chế bằng đạo đức,
kết hôn muộn… Học thuyết này của
Malthus về tiền lương đặt ra một mức
lương không thay đổi ở một mức tồn tại.
Trái với dự đoán của ông, cả dân số và mức
lương đều có xu hướng gia tăng ở các nước
công nghiệp phát triển; sở dĩ như vậy là do
tiến bộ khoa học kỹ thuật, mà Malthus đã
đánh giá thấp vai trò của nó đối với việc
quản giảm tỷ lệ sinh đẻ khi thu nhập tăng
và đối với việc khai thác các vùng đất mới.
Nỗi ám ảnh về vấn của Malthus cho đến
nay vẫn còn tồn tại ở các nước chậm phát
triển khi họ muốn nhập khẩu các loại thuốc
mà đã đem lại cho nước công nghiệp phát
triển những tỷ lệ tử vong tương ứng với các
tỷ lệ sinh đẻ của nước đang phát triển. Vấn
đề này cũng được một số nhà sinh thaí học
đưa ra trên phạm vi toàn cầu khi họ cần
tiên đoán rằn dân số và sản lượng công
nghiệp tăng sẽ khiến cho thế giới bị cạn
kiệt các nguồn tài nguyên.
1931 Malthus's law of Quy luật dân số của Xem IRON LAW OF WAGE.
population Malthus.
1932 Management Ban quản lý. Là những nhân viên trong một hãng có
quyền thay mặt cho các chủ sở hữu kiểm
soát các hoạt động của hãng.
1933 Management buyout Thu mua bằng nghiệp Là việc ban quản lý thu mua các tài sản của
vụ quản lý. một công ty.
1934 Management board Ban quản lý / Hội
đồng quản trị.
1935 Managed or dirty Sự thả nổi có quản lý
floating hay không thuần
khiết.
1936 Management science Khoa học quản lý. Trong khuôn khổ của việc nghiên cứu
doanh nghiệp, môn học này áp dụng các
nguyên tắc khoa học nhằm hỗ trợ cho việc
đạt được hiệu quả hoạt động trong việc
thực hiện các mục tiêu kinh doanh.
1937 Manager controlled Hãng do nhà quản lý Là một công ty không có một cổ đông hoặc
firm kiểm soát. một nhóm cổ đông nào chiếm được tỷ lệ
biểu quyết đủ cao để nắm quyền kiểm soát
các chính sách của công ty.
1938 Managerial capitalism Chủ nghĩa tư bản Việc tổ chức nền kinh tế thành các tập
thiên về quản lý. đoàn lớn, trong đó quyền định đoạt các
nguồn lực nằm trong tay một tầng lớp quản
lý có thể xác định được tách biệt khỏi giới
chủ sở hữu tài sản và hầu như không chịu
sự kiểm soát của họ.

1939 Managerial discretion Sự tuỳ tiện trong quản Là khả năng của các nhà quản lý của một
lý. công ty thực hiện những mục tiêu mà họ tự
thấy là có lợi hơn cho họ.
1940 Managerial revolution Cuộc cách mạng quản Là một khái niệm gắn với ý tưởng của
lý. Galbraith cho rằng quyền lực kinh tế đã
chuyển từ vốn sang chủ sở hữu của các bí
quyết kỹ thuật, tức là tầng lớp quản lý.
1941 Managerial slack Sự lỏng lẻo trong Xem X - EFFICIENCY.
quản lý.
1942 Managerial theories Các học thuyết về Là các học thuyết bắt nguồn từ quan niệm
of the firm hãng thiên về quản lý. cho rằng CHỦ NGHĨA TƯ BẢN đương thời
được đặc trưng bởi sự khống chế trong khu
vực sản xuất của các tập đoàn lớn, nơi mà
quyền sở hữu và quyền kiểm soát được
phân tách rõ ràng giữa các cổ đông và các
nhà quản lý.
1943 Managerial utility Hàm thoả dụng trong Mối quan hệ này quy định cụ thể những
function quản lý. luận chứng mà thứ tự ưu tiên của các nhà
quản lý của doanh nghiệp phụ thuộc vào
đó.
1944 Marginal cost Chi phí cận biên. Là chi phí tăng thêm cho việc sản xuất thêm
một đơn vị sản lượng.
1945 Marginal cost of labor Chi phí cận biên cho
lao động.
1946 Marginal cost pricing Định giá theo chi phí Là một phương pháp định giá của các hãng
cận biên. tư nhân hoặc các công ty nhà nước theo đó
được xác định bằng chi phí biên.
1947 Marginal firm Xuất biên?
1948 Marginal income tax Mức thuế suất cận
rate biên đánh vào thu
nhập.
1949 Marginal principle Nguyên lý cận biên.
1950 Marginal product of Sản phẩm cận biên
labors của lao động.
1951 Marginal propensity Thiên hướng tiêu Là mức thay đổi trong tiêu dùng do tăng
to comsume (MPC) dùng cận biên. thêm một đơn vị thu nhập.
1952 Marginal propensity Thiên hướng nhập Là mức thay đổi nhập khẩu do thay đổi một
to import khẩu cận biên. đơn vị thu nhập.
1953 Marginal propensity Thiên hướng tiết kiệm Là mức thay đổi tiết kiệm do thay đổi một
to save (MPS) cận biên. đơn vị thu nhập.
1954 Marginal rate of Tỷ lệ thay thế cận Trong học thuyết về cầu của người tiêu
substitution (MRS) biên. dùng, tỷ lệ thay thế biên đề cập đến số
lượng của một loại hàng hoá, để bù đắp
cho người tiêu dùng đối với việc từ bỏ số
lượng một loại hàng hoá khác sao cho vẫn
có được mức phúc lợi (thoả dụng ) như
trước.
1955 Marginal rate of Tỷ lệ chuyển đổi cận Là giá trị biểu hiện bằng số của độ dốc của
transformation biên. đường GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT.
1956 Marginal revenue Doanh thu cận biên. Là mức thay đổi trong tổng doanh thu phát
sinh từ việc bán thêm một đơn vị sản
lượng.
1957 Marginal revenue Mức doanh thu cận
product of labor biên của lao động.
1958 Managing director Giám đốc điều hành. Là một người được bổ nhiệm là giám đốc
một công ty trách nhiệm hữu hạn, có trách
nhiệm chính là điều hành các hoạt động
hàng ngày của công ty.
1959 Manoilescu argument Lập luận Manoilescu. Là một phiên bản, do nhà kinh tế
Manoilescu đưa ra, về luận chứng về
NGÀNH CÔNG NGHIỆP NON TRẺ, dựa vào
nhận định rút ra từ thực tế rằng mức lương
trung bình trong khu vực chế tạo ở một
nước chậm phát triển cao hơn mức lương
trung bình trong khu vực nông nghiệp mặc
dù năng suất lao động có thể như nhau.
1960 Manpower policy Chính sách về nhân Là một nỗ lực nhằm tăng cường hoạt động
lực. của thị trường lao động, và nếu có thể, là
sự đánh đổi giữa thất nghiệp và lam phát.
1961 Manual workers Lao động chân tay. Là những nhân viên làm các công việc chân
tay và được trả tiền công theo tuần.
1962 Margin, at the tại biên Trong kinh tế học, "tại biên" có nghĩa là tại
điểm mà đơn vị sản phẩm cuối cùng được
sản xuất hoặc tiêu thụ.
1963 Marginal Cận biên, gia lượng. Một đơn vị biên là đơn vị tăng thên\m của
một cái gì đó, chẳng hạn như với CHI PHÍ
BIÊN, ĐỘ THOẢ DỤNG BIÊN..
1964 Marginal analysis Phân tích cận biên. Xem NEO - CLASSICAL ECONOMICS
1965 Marginal cost of funds Biểu đồ chi phí cận Là biểu đồ xác định chi tiết chi phí thực sự
schedule biên của vốn. của vốn tài chính của doanh nghiệp.
1966 Marginal damage cost Chi phí thiệt hại cận Là chi phí tăng thêm cho một thiệt hại phát
biên. sinh, thường do ô nhiễm gây ra, từ một
đơn vị tăng thêm của hoạt động gây hại.
1967 Marginal disutility Độ phi thoả dụng cận Là độ phi thoả dụng tăng thêm phát sinh từ
biên. một thay đổi nhỏ trong một biến số nào
đó.
1968 Marginal efficiency of Hiệu suất cận biên của Là TỶ LỆ CHIẾT KHẤU độc nhất có thể khiến
capital vốn. cho giá trị hiện tại của lợi ích ròng dự kiến
từ một tài sản vốn bằng đúng với giá cung
cấp nó khi giá cung cấp tài sản đó không hề
tăng.
1969 Marginal efficiency of Biểu đồ hiệu suất biên Là biểu đồ trình bày chi tiết mối quan hệ
capital schedule của vốn. cân bằng dài hạn giữa số vốn cần có và lãi
suất.
1970 Marginal efficiency of Hiệu suất cận biên của Còn gọi là tỷ súât lợi tức nội hoàn. Là tỷ lệ
investment đầu tư. chiết khấu làm cho giá trị hiện tại của lợi
tức ròng dự kiến từ một tài sản vốn bằng
đúng giá cung cấp của nó trong trường hợp
mức giá này được công nhận sẽ tăng lên
trong ngắn hạn.
1971 Marginal efficiency of Biểu đồ hiệu suất cận Là đường cầu về đầu tư. Là biểu đồ trình
investment schedule biên của đầu tư. bày chi tiết mối quan hệ giữa hiệu suất biên
của đầu tư và tỷ lệ lãi suất.
1972 Marginal per capita Tiêu chuẩn về thương Là một tiêu chuẩn về đầu tư với mục tiêu
reinvestment số tái đầu tư cận biên tối đa hoá thu nhập bình quân đầu người
quotient criterio theo đầu người. tại một thời điểm trong tương lai.
1973 Marginal physical Sản phẩm vật chất cận Là mức tăng thêm tổng sản lượng nhờ việc
product biên. sử dụng thêm một đơn vị lao động và có
thể dẫn xuất từ hàm sản xuất, với điều kiện
các yếu tố khác không đổi.
1974 Marginal product Sản phẩm cận biên. Là sản lượng tăng thêm do sử dụng thêm
một đơn vị đầu vào.
1975 Marginal productivity Học thuyết về năng Học thuyết này cho rằng một chủ sử dụng
doctrine suất cận biên. lao động mong muốn tối đa hoá lợi nhuận
của mình sẽ chịu sự chi phối của quy luật
về năng suất biên giảm dần, theo đó các
đơn vị lao động lần lượt được sử dụng sẽ
tạo ra các đơn vị SẢN LƯỢNG giảm dần
tương ứng.
1976 Marginal propensity Thiên hướng đánh Là mức thay đổi trong thu nhập về thuế do
to tax thuế cận biên. thay đổi một đơn vị thu nhập.
1977 Marginal propensity Thiên hướng rút tiền Là mức thay đổi những khoản rút tiền do
to withdraw cận biên. thay đổi một đơn vị thu nhập.
1978 Marginal rate of tax Thuế suất cận biên. Là mức thuế đối với một đơn vị thu nhập
tăng thêm, nhưng khái niện này cũng được
áp dụng tương đương với việc tăng thêm
của chi tiêu, của quà tặng.
1979 Marginal rate of Tỷ suất thay thế kỹ Là tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên của hai yếu
technical substitution thuật cận biên; thế tố đầu vào.
suất kỹ thuật cận biên.
1980 Marginal revenue Sản phẩm doanh thu Là sản phẩm vật chất biên nhân với doanh
product cận biên. thu biên từ việc bán thêm một đơn vị sản
phẩm nhờ việc sử dụng thêm một đơn vị
đầu vào.
1981 Marginal user cost Chi phí sử dụng cận Trong kinh tế học tài nguyên, đó là lợi ích
biên. ròng (việc định giá một đơn vị tài nguyên,
tức là giá của nó trừ đi chi phí khai thác) mà
thế hệ tương lai không có được do thế hệ
hiện tại đã sử dụng một đơn vị tài nguyên
hữu hạn.
1982 Marginal utility Độ thoả dụng cận Là độ thoả dụng phụ thêm có được từ việc
biên. thêm một đơn vị của bất kỳ loai hàng hoá
nào.
1983 Marginal utility of Độ thoả dụng cận biên Xem Marginal utility of money.
income của thu nhập.
1984 Marginal utility of Độ thoả dụng cận biên Là tỷ lệ gia tăng thoả dụng của một cá nhân
money của tiền. khi ngân sách của riêng người đó (thu
nhập) tăng thêm 1 đơn vị.
1985 Marginal value Sản phẩm giá trị biên
product of capital của vốn.
1986 Marginal value Sản phẩm giá trị biên
product of labor của lao động.
1987 Margin requirement Yêu cầu về mức chênh Là tỷ lệ giá trị thị trường của 1 chứng khoán
lệch. mà người mua có thể vay được khi mua
chứng khoán đó.
1988 Market Thị trường. Thông thường, đó là bất kỳ khung cảnh nào
trong đó diễn ra việc mua bán các loại hàng
hoá và dịch vụ.
1989 Market classification Phân loại thị trường. Có rất nhiều cách khác nhau để phân loại
thị trường.
1990 Market clearing Điểm thị trường bán
sạch.
1991 Market demand curve Đường cầu của thị Là tổng hợp của một loạt các đường cầu
trường. riêng rẽ đối với một loại hàng hoá.
1992 Market demand curve Đường cầu của thị Với một mức giá bán sản phẩm không đổi,
for labour trường đối với lao đường cầu của thị trường hay của một
động. nghành sản xuất chính là sự tổng hợp theo
chiều ngang các đường DOANH THU SẢN
PHẨM BIÊN của các doanh nghiệp tham gia.
1993 Market economy Nền kinh tế thị trường Là một hệ thống kinh tế trong đó các quyết
định về việc phân bổ nguồn lực và sản xuất
được diễn ra trên cơ sở các mức giá được
xác định qua những giao dịch tự nguyện
giữa các nhà sản xuất, người tiêu dùng,
công nhân và chủ sở hữu các yếu tố sản
xuất.
1994 Market failure Sự khiếm khuyết của Là việc một hệ thống các thị trường tư
thị trường; Sự trục nhân không có khả năng cung cấp một số
trặc của thị trường. mặt hàng nhất định cho dù là một phần
nhỏ hay với mức độ hợp lý nhất định hoặc
tối ưu nhất.
1995 Market forces Các tác nhân thị Là những tác nhân phát sinh từ quan hệ tự
trường. do giữa cung và cầu của thị tường dẫn đến
việc phải điều chỉnh giá bán và/hoặc số
lượng được giao dịch.
1996 Market imperfection Sự không hoàn hảo Là bất kỳ sự sai lệch nào khỏi các điều kiện
của thị trường. cần thiết để có được cạnh tranh hoàn hảo.
1997 Market mechanism Cơ chế thị trường.
1998 Marketing Marketing Là một thuật ngữ dùng để chỉ những hoạt
động của các doanh nghiệp liên quan đến
việc bán và phân phối sản phẩm.
1999 Marketing boards. Các ban Marketing. Các ban này được thành lập tại một số
nước châu Phi, và chúng đáp ứng được
nhiều mục đích khác nhau. Chúng mang lại
cho các tiểu nông một thị trường chắc chắn
và ổn định đối với các sản phẩm của họ và
vì sau đó hàng hóa được bán trên quy mô
lớn trên các thị trường quốc tế nên các nhà
chức trách có được cơ sở hợp lý hơn để
mặc cả giá bán hợp lý.
2000 Market maker Hãng lập thị. Là tên gọi xuất hiện tại SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN London kể từ năm 1986,
đặt cho hãng tạo ra được một thị trương
mua bán các loại chứng khoán khác nhau
thông qua việc luôn sẵn sàng mua hoặc bán
những loại chứng khoán này.
2001 Market orientation Định hướng theo thị Là việc các nhà sản xuất có xu hướng đặt
trường. nhà máy của họ gần thị trường tiêu thụ sản
phẩm chứ không phải ở nơi khác, chẳng
hạn như gần nguông nguyên liệu.
2002 Market oriented Cải cách theo định
reform hướng thị trường.
2003 Market power Quyền lực thị trường; Là việc nhóm người mua hoặc bán có khả
Sức mạnh đối với thị năng tác động đến giá cả của sản phẩm
trường. hoặc dịch vụ mà họ đang mua bán.
2004 Market premium rate Tỷ lệ chênh lệch giá.

2005 Black market Tỷ lệ chênh lệch giá


premium rate trên thị trường chợ
đen.
2006 Market share Thị phần Là tỷ trọng của tổng số hàng hoá bán trên
thị trường của một doanh nghiệp.
2007 Market socialism Chủ nghĩa xã hội theo Là một hệ thống kinh tế xã hội chủ nghĩa
cơ chế thị trường. nhưng lại nhường quyền điều hành các
hoạt động hàng ngày của nền kinh tế cho
cơ chế thị trường.
2008 Markov process Quá trình Markov. Là một quá trình liên kết giá trị hiện tại của
một biến số với những giá trị trước đó của
chính nó và một sai số ngẫu nhiên.
2009 Markowitz, Harry (1927-) Là một nhà kinh tế người Mỹ đồng đoạt
giải Nobel về kinh tế năm 1990 (cùng với
M.Miller và W.F.Sharp). Công việc quan
trọng mà ông thực hiện trong những năm
1950 đã đặt nền móng cho học thuyết hiện
đại về DANH MỤC ĐẦU TƯ. Học thuyết ban
đầu của ông về sự lựa chọn danh mục đầu
tư được dựa trên mô hình chuẩn tắc dành
cho các nhà quản lý đầu tư. Đóng góp quan
trọng của ông là việc phát triển thuyết
nghiệp vụ được tính toán chính xác về sự
lựa chọn danh mục đầu tư trong điều kiện
không chắc chắn. Markowitz chỉ ra rằng
trong những điều kiện nhất định, sự lựa
chọn danh mục đầu tư của một nhà đầu tư
bị hạn chế ở việc cân bằng giữa lợi tức dự
kiến thu đượ từ danh mục đầu tư đó với sai
số của nó. Về mặt nguyên tắc, sự lựa chọn
phức tạp giữa nhiều tài sản với những
thuộc tính khác nhau của chúng được xem
như một bài toán không gian hai chiều,
thường gọi là phép phân tích phương sai
trung bình. Các ấn phẩm lớn trung bình của
Markowitz bao gồm: Sự lựa chọn danh mục
đầu tư: Sự đa dạng hoá có hiệu quả đầu tư,
Wiley (1959), và Phép phân tích phương sai
- trung bình trong việc lựa chọn danh mục
đầu tư và các thị trường vốn, Blackwell
(1987)>
2010 Parallel market Tỷ lệ chênh lệch giá
premium rate của thị trường song
hành.
2011 Market structure Cơ cấu thị trường.
2012 Mark-up Phần thêm vào giá Là một phần cộng thêm vào các chi phí khả
vốn; Phần thêm vào biến trung bình để hình thành giá bán do
chi phí khả biến. người bán xác định nhằm trang trải các chi
phí cố định và có được lợi nhuận.
2013 Marshall, Alfred (1842-1924) Là nhà kinh tế học người Anh mà cả sự
nghiệp của mình đã dành cho công việc của
một giáo sư kinh tế tại đaih học Cambridge
(1885-1908).Ông coi yếu tố giá thành sản
xuất quan trọng không kém gì độ thoả
dụng trong học thuyết về giá trị của ông. Ý
tưởng cơ bản trong công việc của ông là
khả năng của cung và cầu trong việc tạo ra
những mưc giá cân bằng trên thị trường.
Marshall được ví như cầu nối giữa học
thuyết kinh tế cổ điển với học thuyết tân cổ
điển của Jevon và học thuyết về cân bằng
tổng quát của Walras. Các tác phẩm của
Marshall không chỉ có ảnh hưởng đáng kể
đến chính sách kinh tế cho đến hiện nay
mà còn gây ảnh hưởng đáng kể đến các thế
hệ nhà kinh tế của Anh.

2014 Marshall Aid Viện trợ Marshall. Là viện trợ của Mỹ và Canada cho Anh và
các nước khác để trợ giúp họ phục hồi nền
kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai.
2015 Marshallian demand Đường cầu Marshall Là đường cầu được sử dụng rộng rãi nhất
curve trong đó phản ứng của lượng cầu đối với
mức giá chịu ảnh hưởng của cả hiệu ứng
thu nhập lẫn hiệu ứng thay thế.
2016 Marshall - Lerner Điều kiện Marshall - Trong những điều kiện nhất định, việc phá
condition Lerner. gía đồng tiền có thể cải thiện được cán cân
thanh toán. Điều kiên Marshall - Lerner là
một điều kiện giống như vậy.
2017 Marshall plan Kế hoạch Marshall Xem EUROPEAN RECOVERY PROGRAMME.
2018 Marx, Karl (1818-1883) Là nhà triết học, Xã hội học, sử học, lý luận
chính trị học, kinh tế học người Đức. Từ
1849, sống tại Anh với sự giúp đỡ của ăng-
ghen, một nhà tư bản công nghiệp. Chịu
ảnh hưởng sâu sắc tư tưởng Hê-ghen và từ
đó đưa ra luận thuyết về xã hội tư bản, và
luận điểm tổng hợp về chủ nghĩa cộng sản.
Những tiên đoán của C.Mác về chủ nghĩa
tư bản vẫn chưa trở thành hiện thực nhưng
những thành tựu của Mác là hết sức to lớn
đã khiến chi Mác đạt tới đỉnh cáo của một
nhà phân tích kinh tế.
2019 C.mácist economics Kinh tế học Mac xít. Là một trường phái tư duy kinh tế có mục
đích phân tích sự phát triển kinh tế và xã
hội của hệ thống kinh tế tư bản chủ nghĩa.
2020 Materials balance Nguyên lý cân bằng Là một nguyên tác trong kinh tế học môi
principle vật chất. trường, theo đó khối lượng chất thải ra môi
trường từ quá trình sản xuất được coi là
xấp xỉ khối lượng các tài nguyên được sử
dụng để sản xuất ra hàng hoá.
2021 Material forces of Lực lượng sản xuất vật Là cụm thuật ngữ được C.Mác sử dụng để
production chất. xác định nền tảng kinh tế thực tế của một
xã hội.
2022 Mathematical Kỳ vọng toán học. Xem EXPECTED VALUE.
expectation
2023 Matrix Ma trận.
2024 Maturity Đến hạn, hết hạn. Là ngày mà khoản nợ của người phát hành
trái phiếu đến hạn phải thanh toán hoặc là
ngày đến hạn thanh toán tiền nợ gốc.
2025 Maximax Tối đa hoá cực đại. Là một quy tắc trong lý thuyết RA QUYẾT
ĐỊNH để giúp cho việc lựa chọn trong
những điều kiện không chắc chắn.
2026 Maximin Tối đa hoá cực tiểu. Là một quy tắc trong lý thuyết RA QUYẾT
ĐỊNH để giúp cho việc lựa chọn trong
những điều kiện không chắc chắn.
2027 Maximum Giá trị cực đại. Là giá trị lớn nhất của một hàm số hoặc của
biến số.
2028 Maximum likelihood Hợp lý cực đại. Là một cụm thuât ngữ mô tả kỹ thuật ước
lượng kinh tê lượng chung bao gồm việc tối
đa hoá hàm hợp lý của những quan sát
mẫu về các giá trị của các tham số của các
phương trình đang được ước tính.
2029 Meade, James (1907- ) Là trưởng phòng kinh tế thuộc văn phòng
Edward nội các Anh từ năm 1940 đến năm 1945,
giáo sư kinh tế học thuộc trường Kinh tế
London từ năm 1947 đến năm 1957, giáo
sư kinh tế chính trị thuộc trường Đại học
Cambridge từ năm 1957 đến năm 1969.
Ông được trao tặng giải thưởng Nobel về
kinh tế học vào năm 1977. Những tác phẩm
nổi tiếng của ông là: Học thuyết về chính
sách kinh tế: Cán cân thanh toán (1951), Hệ
thống thương mại quốc tế (1952); Học
thuyết về chính sách quốc tế….và các hệ
thống khác nhau về kinh doanh và trả
lương cho công nhân (1986). Tác phẩm nổi
tiếng nhất của ông thuộc về lĩnh vực chính
sách và học thuyết thương mại quốc tê.
Những vấn đề của các chính sách ỔN ĐỊNH
HOÁ trong NỀN KINH TẾ MỞ là trọng tâm
của những tác phẩm đầu tiên của ông, đặc
biệt là những điều kiện để có được một sự
cân bằng trong nền kinh tế trong nước và
trong giao dịch với nước ngoài. Ông nhấn
mạnh đến những mâu thuẫn về chính sách
có thể xảy ra giữa cán cân thương mại quốc
tế với cán cân tổng cung và tổng cầu trong
nước trong một hệ thống tỷ giá hối đoái cố
định. Ông cũng tiến hành phân tích về kinh
tế học phúc lợi của liên minh thuế quan và
thuế quan trong những điều kiện mà sự
cạnh tranh hoàn hảo sẽ không dẫn đến khả
năng tối đa hoá phúc lợi.
2030 Mean Trung bình Một số đo thường được sử dụng để tính xu
hướng tập trung của một biến số, có thể
dùng để tính cho một mẫu nhất định hoặc
toàn bộ tổn thể.
2031 Means tested benefits Trợ cấp theo mức Là những trợ cấp mà chỉ có thể nhận được
trung bình. nếu như thu nhập của người xin được
hưởng trợ cấp đó thấp hơn một giá trị nhất
định.
2032 Mean-variance Phân tích trung bình - Là phương pháp tìm ra DANH MỤC các tài
analysis phương sai. sản có hiệu quả cao.
2033 Measurement error Sai số đo lường. Xem ERRORS IN VARIABLES.
2034 Median Trung vị. Một số đo xu hướng tập trung.
2035 Median location Nguyên lý định vị Là một quy tắc dùng để tìm ra địa điểm mà
principle trung bình. tại đó tổng khối lượng vận chuyển cần phải
thực hiện để phục vụ cho một nhóm các thị
trường phân tán về vị trí địa lý có giá trị tối
thiểu.
2036 Median Vote Định lý cử tri trung Là một định lý liên quan đến sự LỰA CHỌN
Theorem dung. TẬP THỂ trong một xã hội dân chủ, nó dự
đoán rằng các chính trị gia hầu hết đều sẽ
đại diện cho quan điểm của những cử tri ở
trung tâm của phổ chính trị hoặc xã hội đó.
2037 Mediation Hoà giải. Là sự can thiệp vào CUỘC TRANH CHẬP
LAO ĐỘNG bởi một bên thứ ba độc lập
khách quan, là bên xem xét lập luận của cả
hai phía và đưa ra khuyến nghị để giải
quyết tranh chấp.
2038 Medium of exchange Phương tiện trao đổi. Là bất kỳ tài sản hoặc phương tiện nào có
chức năng trung gian trong quá trình trao
đổi, nghĩa là một vật mà người bán hang
hoặc cung cấp dịch vụ chấp nhận để thay
thế, không phải cho bản thân nó mà là vơí ý
thức rằng nó có thể sử dụng để trong
những cuộc trao đổi để mua bất kỳ cái gì
mà anh ta cần.
2039 Median Voter Cử tri trung dung.
2040 Medium term Chiến lược tài chính Là một chính sách do chính phủ Anh đề
financial strategy trung hạn. xướng trong kế hoạch ngân sách năm 1980
(MTFS) theo đó các tỷ lệ tăng mức cung tiền giảm
dần hàng năm được ấn định nhằm kiềm
chế lạm phát. Vào tháng 10/1985, chiến
lược này trên thực tế đã bị từ bỏ khi mục
tiêu đặt ra cho đồng Sterling M3, bản vị
tiền được ưa chuộng bị đình lại.
2041 Menger, Carl (1840-1921) Là nhà kinh tế người Áo, người sáng lập ra
trường phái Áo. Ông là một trong những
tác giả của học thuyết về giá trị ĐỘ THOẢ
DỤNG BIÊN, còn những người khác độc lập
nghiên cứu học thuyết này là Jevons và
Walras. Menger lập luận rằng giá trị mức
gia tăng của một hàng hoá khi có cung,
được thể hiện bởi công dụng kém quan
trọng nhất mà mức gia tăng đó được sử
dụng. Ông cũng xây dựng nên một học
thuyết quy trách nhiệm về phân phối (tức
là thù lao cho yếu tố sản xuất) theo đó giá
trị và ía cả của phương tiện sản xuất bắt
nguồn từ vai trò của chúng trong việc sản
xuất các mặt hàng cần mua trước tiên
nghĩa là hàng tiêu dùng. Giá trị phát sinh từ
độ thoả dụng và từ các chi phí sản xuất cho
phép; giá trị không bắt nguồn từ các chi phí
sản xuất, đặc biệt là lao động chứ không
theo quan điểm, chẳng hạn như KINH TẾ
HỌC CỔ ĐIỂN ANH. Tác phẩm lớn của ông
mang tựa đề Grundsatze Der
Volkwirtschaftslehre.
2042 Mercantilism Chủ nghĩa trọng Triết lý kinh tế của các nhà buôn và các
thương. chính khách thế kỷ XVI và XVII. Tư tưởng
này phụ thuộc vào một nhà nước mạnh và
can thiệp sâu vào hoạt động kinh tế.
2043 Merchant bank Ngân hàng nhà buôn Là một nhóm trong số các thể chế tài chính
ở Anh tiến hành một loạt các hoạt động đa
dạng về tài chính hoặc liên quan đến tài
chính.
2044 Merger Sát nhập. Là việc hai doanh nghiệp sat nhập lại với
nhau, trong đó các cổ đông của hai bên
công ty đồng ý kết hợp góp vốn của mình
lại để hình thành một công ty mới.
2045 Menu cost of inflation Chi phí thực đơn của
lạm phát.
2046 Merit goods Hàng khuyến dụng; Là một mặt hàng mà xét về bản chất được
Hàng có lợi. coi là đáng để tiêu dùng.
2047 Merit bad Hàng không khuyến Là một loại hàng hoá mà người ta lập luận
dụng. răng không nên khuyến khích tiêu dùng
hoặc cấm tiêu dùng cho dù nhiều người
vẫn thích thứ hàng hoá đó.
2048 Methodology Phương pháp luận. Là một thuật ngữ thường được sử dụng
một cách không chặt chẽ trong kinh tế học
để mô tả cách thức mà các nhà kinh tế sử
dụng trong cách phân tích vấn đề.
2049 Metzler case Tình huống Metzler. Là tình huống trong học thuyết THUẾ
QUAN được nhà kinh tế Metzler phân tích,
theo đó việc đánh thuế vào mặt hàng nhập
khẩu sẽ cải thiện tỷ giá thương mại theo
hướng không chỉ tỷ giá trao đổi ngoài nước
mà ngay cả tỷ giá trao đổi trong nước tính
cả thuế quan cũng được cải thiện.
2050 M-form enterprise Doanh nghiệp dạng M Là hình thức tổ chức nội bộ rất phổ biến
được các công ty lớn áp dụng nhằm phối
hợp nhằm đối phó với tình trạng QUẢN LÝ
LỎNG LẺO.
2051 Microeconomics Kinh tế học vi mô. Là thuật ngữ sử dụng để mô tả những phần
trong phân tích kinh tế quan tâm đến hành
vi của những đơn vị đơn lẻ, cụ thể là những
người tiêu dùng và các doanh nghiệp.
2052 Microfoundations Các cơ sở vi mô. Là nỗ lực tìm ra được những mối qun hệ về
hành vi của kinh tế học vĩ mô từ những mô
hình hành vi của các cá thể mà kinh tế học
vi mô đã bàn đến.
2053 Miller - Tydings Act of Đạo luật Miller - Là đạo luật về "buôn bán công bằng", định
1937 Tydings năm 1937. ra quyền của một nhà sản xuất Mỹ trong
việc quy định những mức giá bán lẻ tối
thiểu cho các mặt hàng có nhãn hiệu
thương mại và được đăng ký vào năm
1972, quốc hội đã tuyên bố những đạo luật
trên đều vô hiệu.
2054 Minimax regret Quy tắc tối thiểu hoá Là một quy tắc trong lý thuyết về quá trình
mức độ đáng tiếc tối ra quyết định trong những diều kiện không
đa. chắc chắn.
2055 Minimum Giá trị tối thiểu. Giá trị nhỏ nhất của một biến hay một hàm.
2056 Minimum efficient Quy mô hiệu quả tối L:à quy mô của một nhà máy hoặc doanh
scale thiểu. nghiệp mà tại đó các chi phí trung bình dài
hạn đạt được ở mức tối thiểu.
2057 Minimum Mục tiêu tối thiểu về Trong các kế hoạch phát triển của cácc
employment target việc làm. nước chậm phát triển thường xác định
những mức chỉ tiêu tối thiểu về việ làm.
2058 Minimum lending rate Lãi suất cho vay tối Cụm thuật ngữ được đưa vào tháng
(MLR) thiểu. 10/1971 để thay thế cho cụm thuật ngữ
"lãi suất ngân hàng", tên gọi của lãi suất mà
ngân hàng Anh sẽ hỗ trợ bằng các khoản
tiền vay hoạc bằng cách tái chiết khấu các
hối phiếu cho các NGÂN HÀNG CHIẾT KHẤU
do thiếu vốn trên thị trường tiền tệ buộc
phải tới ngân hàng trung ương như là
NGƯỜI CHO VAY CỨU CÁNH CUỐI CÙNG.
Vào tháng 8/1981 MLR đã bị xóa bỏ, dù vẫn
còn quy định sễ sử dụng nó trong những
trường hợp khẩn cấp.

2059 Minimum wage Tiền lương tối thiểu.


2060 Minimum wage Luật về mức lương tối Các luật nhằm vải thiện điều kiện sống của
legislation thiểu. người công nhân bằng cách ấn định một
mức thấp nhất đối với lương theo giờ mà
các doanh nghiệp trả cho công nhân.
2061 Minority control Quyền kiểm soát tối Là khả nưng của một cá nhân hoặc một tổ
thiểu. chức nắm được quyền kiểm soát một công
ty, mặc dù sở hữu ít hơn 51% số cổ phiếu
thông thường được quyền bỏ phiếu của
công ty.
2062 Mint Nhà máy đúc tiền. Là nơi tiền kim loại được sản xuất ra.
2063 Mis-specification Thông số sai lệch. Xem Specification error.
2064 Mixed estimation Phương pháp ước tính Là phương pháp ước tính trong đó có sử
hỗn hợp. dụng thông tin phụ.
2065 Mixed good Hàng hoá hỗn hợp. Là loại hàng hoá mà lợi ích có được từ việc
tiêu dùng nó không chỉ thuộc về một cá
nhân mà còn được san sẻ cho nhiều người.
2066 Mixed market Nền kinh tế thị trường Là một hệ thống kết hợp các doanh nghiệp
economy hỗn hợp. tư nhân mang tính cạnh tranh với một mức
độ kiểm soát nhất định từ trung ương.
2067 Mode Mốt. Là thước đo xu hướng tập trung của một
biến số.
2068 Model Mô hình LA một khuông mẫu chính quy hoặc không
chính quy của phép phân tích nhằm rút ra
tù những hiện tượng phức tạp của thế giới
thực tại những đặc điểm của một hệ thống
kinh tế có ý nghĩa quan trọng trong việc
giúp nắm giữ được những mối quan hệ về
hành vi, thể chế và kỹ thuật là nền tẳng của
hệ thống đó.'
2069 Modern quantity Thuyết định lượng Xem MONETARISM, MONEY, THE DEMAND
theory of money tiền tệ hiện đại. FOR.
2070 Modern sector Khu vực hiện đại. Một tên gọi khác của khu vực công nghiệp,
hoặc đôi khi dùng để gọi khu vực chính
phủ.
2071 Mode of production Phương thức sản xuất. Là cụm thuật ngữ mà C.Mác dùng để chỉ cơ
sở kinh tế của xã hội, là yếu tố mà ông cho
rằng có ảnh hưởng lớn nhất trong việc
quyết định cơ cấu xã hội.
2072 Modigliani, Franco (1918-) Là nhà kinh tế học người Mỹ gốc Italia
được trao giải thưởng Nobel kinh tế vào
năm 1985 chính nhờ tác phẩm về hàm tiêu
dùng, trong đó sáng tạo lớn nhất của ông là
giả thiết về chu kỳ sống. Modigliani cũng có
những đóng góp quan trọng vào học thuyết
tư bản, đặc biệt là về chi phí tư bản trong
học thuyết MODIGLIANI - MULLER. Xem
CAPITAL STRUCTURE.
2073 Modigliani-Miller Học thuyết về chi phí Xem CAPITAL STRUCTURE.
theory of cost of tư bản của Modigliani-
capital Miller.
2074 Modulus Giá trị tuyệt đối. Xem ABSOLUTE VALUE.
2075 Moments Mô men Là một thuật ngữ mô tả THỐNG KÊ tổng có
tác dụng để biểu thị đặc điểm hình dạng và
vị trí của một PHÂN PHỐI XÁC SUẤT, hoặc
một mẫu số liệu.
2076 Monetarism Chủ nghĩa trọng tiền. Là một trường phái tư duy kinh tế lập luận
rằng những xáo trộn trong lĩnh vực tiền tệ
là nguyên nhân chủ yếu của sự bất ổn trong
nền kinh tế.
2077 Money multiplier Số nhân tiền tệ. 1)Xem CREDIT MULTIPLIER. 2)Là hệ số của
mức cung tiền thực tế trong phương trình
thu nhập dạng đơn giản rút gọn trong mô
hình kinh tế vĩ mô.
2078 Mixed economy Nền kinh tế hỗn hợp.
2079 Mix of fiscal and Sự kết hợp giữa chính
money policy sách thuế khoá và tiền
tệ.
2080 Money price Giá của tiền. Xem PRICE.
2081 Money stock Dung lượng tiền. Là một cách gọi khác của cung tiền.
2082 Mobility of labor Tính luân chuyển của
lao động.
2083 Monetarists Những người theo
thuyết trọng tiền.
2084 Monetary Sự điều tiết tiền tệ.
accommodation
2085 Monetary aggregate Cung tiền
(M1,M2,M3).
2086 Monetary base Cơ số tiền tệ.
2087 Monetary overhang Sự sử dụng quá nhiều
tiền mặt.
2088 Monetary standard Bản vị tiền tệ.
2089 Monetary Union Liên minh tiền tệ.
2090 Money supply Cung tiền. Là số lượng tiền trong một nền kinh tế, có
nhiều định nghĩa khác nhau liên quan đến
các tài sản có khả năng chuyển hoán mà
được coi là tiền tệ.
2091 Money terms (Biểu thị giá trị) bằng Là việc biểu hiện những giá trị của một loại
tiền. hàng hoá theo tiền trên danh nghĩa - hay
nó cách khác là bao gồm cả những thay đổi
trong mức giá chung.
2092 Monoculture Độc canh Là tập quán canh tác một loại hoa màu trên
một diện tích đất đai nhất định, tập quán
này xuất hiện tại Anh trước cách mạng
ruộng đất và hiện vẫn còn phổ biến ở các
vùng nhiệt đới.
2093 Monopolies and Đạo luật về độc quyền Đạo luật này có hai quan điểm mới quan
Merger Act in1965. và sát nhập năm 1965. trọng trong chính sách cạnh tranh của Anh.
Thứ nhất, CÁC CUỘC SÁT NHẬP lớn đều
phải chịu sự điều tra của cơ quan hữu trách
lúc đó có tên là Uỷ ban về độc quyền. Thứ
hai là quy định cho Uỷ ban về độc quyền có
quyền điều tra chung về các vụ việc liên
quan đến cung cấp các dịch vụ cũng như
cung cấp hàng hoá.
2094 Monopolies and Uỷ ban về độc quyền Tổng giám đốc vè thương mại công bằng và
Merger Commission và Sát nhập. Bộ thương mại và công nghiệp là những
người có thể đưa các HÃNG ĐỘC QUYỀN
VÀ CÁC VỤ SÁT NHẬP ra điều tra tại Uỷ ban
về độc quyền và sát nhập, một tổ chức xét
xử hành chính độc lập được thành lập vào
năm 1973 thay thế cho Uỷ ban về độc
quyền trước đó được thành lập vào năm
1948.
2095 Monopolies and Đạo luật Độc quyền và Đạo luật này đánh dấu sự ra đời một chính
Restrictive Practices những thông lệ hạn sách về cạnh tranh của Anh với việc thành
(Inquiry and chế (Điều tra và Kiểm lập Uỷ ban về độc quyền và những thông lệ
soát) 1948. hạn chế.
2096 Monopolistic Cạnh tranh độc Là một học thuyết do E.H.Chamberlin
Competition quyền. (THUYẾT VỀ CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN,
nhà xuất bản Harvard University, 1933) và
J.Robinson (Kinh tế học về cạnh tranh
không hoàn hảo, Macmillan,1933) khởi
xướng.
2097 Monopoly Độc quyền. Theo nghĩa chính xác nhất của cụm thuật
ngữ này thì một doanh nghiệp được coi là
độc quyền nếu nó là nhà cung cấp duy nhất
một loạt sản phẩm đồng nhất mà không có
mặt hàng nào có thể thay thế và có rất
nhiều người mua.
2098 Monopoly power Quyền lực độc quyền. Là khả năng của một doanh nghiệp hoặc
một nhóm các doanh nghiệp trong việc tác
động đến giá cả thị trường của một loại
hàng hóa hoặc dịch vụ mà họ bán.
2099 Monetized economy Nền kinh tế tiền tệ
hoá.
2100 Money illusion Ảo tưởng về tiền.
2101 Money market Sự cân bằng của thị
equilibrium trường tiền tệ.
2102 Monopoly profit Lợi nhuận độc quyền. Xem SUPER-NORMAL PROFITS
2103 Monopsony Độc quyền mua. Theo nghĩa chặt chẽ thì một nhà độc quyền
mua là người mua duy nhất đối với một
yếu tố sản xuất.
2104 Monte Carlo method Phương pháp Monte Là một kỹ thuật nhằm khám phá ra những
Carlo. tính chất nhỏ của mẫu của các Ước tính
kinh tế lượng.
2105 Moonlighting Sự làm thêm Xem UNDEREMPLOYED WORKERS.
2106 Moral hazard Mối nguy đạo đức; Sự Là ảnh hưởng của một số loại hình nhất
lạm tín. định của các hệ thống bảo hiểm trong việc
gây ra sự chênh lệc giữa chi phí biên cá
nhân của một hành động và Chi phí biên xã
hội của hành động đó, do vậy dẫn đến việc
phân bổ các nguồn lực không tối ưu.
2107 Mortgage Thế chấp. Là một sự thu xếp về mặt pháp lý theo đó
một hình thức sở hữu một loại tài sản nào
đó được người đi vay chuyển cho người
cho vay như một sự bảo đảm đối với khoản
vay đó.
2108 Most favoured nation Điều khoản tối huệ Là điều khoản trong một hợp đồng thương
clause quốc. mại quốc tế quy định rầng các bên tham gia
hợp đồng có nghĩa vụ phải dành cho nhau
sự đối xử mà họ dành cho bất kỳ nước nào
khác trong lĩnh vực thuế XUẤT NHẬP KHẨU
và trong các quy định khác về thương mại.
2109 Moving average Trung bình động. Là một phương pháp nhằm loại bớt những
biến động số liệu.
2110 Multicollitnearity Tính đa cộng tuyến. Là một bài toán kinh tế lượng trong đó hai
hoặc nhiều BIẾN SỐ GIẢI THÍCH trong một
phân tích hồi quy có tương quan mật thiết
với nhau.
2111 Multilateral aid Viện trợ đa phương Là viện trợ bằng tiền hoặc hiện vật do một
nhóm các nước cùng nhau cung cấp hoặc
thông qua một tổ chức quốc tế cho một
nhóm các nước khác.
2112 Multilateral Cơ quan bảo hiểm Là một thành viên của Ngân hàng thế giới.
Investment đầu tư Đa phương. MIGA được hình thành lập vào năm 1988
Guarantee Agency với chức năng chuyên trách là khuyến khích
(MIGA) đầu tư cổ phần và các đầu tư trực tiếp vào
các nước đang phát triển.
2113 Multilateral trade Thương mại đa Là hình thức thương mại giữa một số nước
phương với nhau, những lượng hàng xuất và nhập
của các nước này không cân bằng giữa
từng cặp nước với nhau, mặc dù nước nào
cũng có xu hướng cân bằng trong tổng chi
ngoại thương và tổng thu ngoại thương.

2114 Multinational Công ty đa quốc gia. Là một doanh nghiệp lớn đóng trụ sở tại
corporation một nước nhưng lại điều hành các công ty
con thuộc sở hữu hoàn toàn hoặc một
phần của học ở các nước khác.
2115 Multiplant economies Tính kinh tế nhờ vận Là việc giảm được tổng chi phí trung bình
hành nhiều nhà máy. nhờ vận hành nhiều hơn một nhà máy.
2116 Multiplant operations Sự vận hành đa nhà Những yếu tố thông thường khuyến khích
máy. hình thức hoạt động nói trên là các thị
trường phân tán về mặt địa lý cùng với chi
phí vận chuyển cao, tính kinh tế về chi phí
vốn cho sự hoạt động đa nhà máy và mức
độ linh hoạt cao hơn trong việc đáp ứng
những đòi hỏi của nhu cầu mà hình thức
hoạt động đa nhà máy có thể có được. Xem
Multiplant economies.
2117 Multiple correlation Hệ số đa tương quan. Xem Coefficient determi-nation.
coefficient
2118 Multiple regression Hồi quy bội số. Xem REGRESSION ANALYSIS.
2119 Multiplier Số nhân. Là tỷ số thay đổi trong thu nhập với thay
đổi ban đầu trong chi tiêu mà tạo ra thay
đổi thu nhập nói trên.
2120 Multiplier - Tác động qua lại giữa Một phương pháp dùng để giải thích những
accelerator số nhân - gia tốc. biến động trong mức độ phát triển của
interaction hoạt động kinh tế - CHU KỲ KINH DOANH -
vốn phụ thuộc vào những tác động qua lại
giữa SỐ NHÂN và GIA TỐC.
2121 Multiplier - Mô hình gia tốc theo
accelerator model thừa số / hệ số nhân.
2122 Multiproduct firm Hãng sản xuất đa sản Là một doanh nghiệp kết hợp các yếu tố
phẩm sản xuất với nhau để sản xuất ra nhiều loại
sản phẩm.
2123 Multiplier coefficient Hệ số khuyếch đại.
2124 Multisector growth Mô hình tăng trưởng Là mô hình được sử dụng trong lý thuyết
model đa ngành. tăng trưởng theo đó cho phép sản xuất
nhiều loại hàng hoá.
2125 Multivariate analysis Phân tích đa biến số. Là một phân tích (thường là mang tính
thống kê) trong đó có từ hai biến số trở lên.
2126 Mundell - Fleming Mô hình Mundell - Là một Mô hình do hai nhà kinh tế học
model Fleming. Mundell và Fleming xây dựng một cách độc
lập, nó cho thấy tác động mở rộng của các
biến số chính sách, CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH
và CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ đều biến đổi tuỳ
thuộc vào chế độ tỷ giá hối đoái được giả
định.
2127 Mutually exclusive Các dự án loại từ lẫn Đây là nói tới tình huống trong đó có hai
projects nhau. hoặc nhiều dự án không thể cùng thực thi
vì chúng cần có một đầu vào mà chỉ có thể
được dùng cho một dự án.
2128 Mutually exclusive Loại từ lẫn nhau.
2129 Naive accelerator Gia tốc dạng đơn giản. Xem ACCELERATOR PRINCIPLE
2130 Nash solution Giải pháp Nash. Trong LÝ THUYẾT TRÒ CHƠI khái niệm này
được áp dụng trong những điều kiện nhất
định để tìm ra cách giải quyết cho những
trò chơi hai người hợp tác với nhau.
2131 National accounts Hệ thống tài khoản Là việc soạn thảo các tài khoản nhằm đưa
quốc gia. ra được những ước tính về THU NHẬP
QUỐC DÂN.
2132 National bargaining Thương lượng mang Là sự thương lượng tập thể giữa những
tính quốc gia. người làm công ăn lương và đại diện của
giới chủ để đề ra mức lương và những điều
kiện làm việc trong một ngành hoặc một
nhóm ngành trên toàn quốc.
2133 National Bureau for Phòng nghiên cứu Là một tổ chức tư nhân phi lợi nhuận của
Economic Research kinh tế quốc gia. Mỹ được thành lập năm 1920 dưới hình
thức một trung tâm nghiên cứu độc lập và
khách quan.
2134 National debt Nợ quốc gia. Theo định nghĩa thông thường thì khái
niệm này phản ánh tổng số nghĩa vụ nợ còn
tồn đọng của chính quyền trung ương và
được chia là hai loại: nợ có thể bán được,
tức là CHỨNG KHOÁN được trao đổi ; và nợ
không thể bán được, ví dụ như giấy chứng
nhận tiết kiệm quốc gia.
2135 National Economic Hội đồng phát triển Là một hội đông ở Anh, chủ tịch của hội
Development Council kinh tế quốc gia. đồng là Bộ trưởng Tài chính, là một diễn
(NEDC) đàn cho các đại diện của chính phủ, các
doanh nghiệp nhà nước và tư nhân, các
nghiệp đoàn và giới học giả nhằm đề ra và
đánh giá các chính sách liên quan đến hoạt
động và sự tăng trưởng nền kinh tế Anh
vào năm 1962.
2136 National Enterprise Ban doanh nghiệp Là một tổ chức của nhà nước được thành
Board (NEB) quốc gia. lập bởi Đạo luật công nghiệp năm 1975.
Chức năng chính của NEB là tăng cường
hiệu quả sản xuất công nghiệp và tính cạnh
tranh quốc tế, tiếp quản các cổ phần hiện
có của chính phủ để đảm bảo mức sinh lãi.
2137 National income Thu nhập quốc dân. Là thước đo giá trị tiền tệ và hàng hoá và
dịch vụ được cung cấp trên toàn quốc từ
hoạt động kinh tế.
2138 National income Hạch toán Thu nhập
accounting quốc dân.
2139 National Girobank Ngân hàng Giro quốc Xem GIRO SYSTEM.
gia.
2140 National Institute for Viện Nghiên cứu Quốc Là một tổ chức phi lợi nhuận độc lập của
Economic and Social gia về Kinh tế và Xã Anh được thành lập vào năm 1938 nhằm
Research hội. mục đích nâng cao kiến thức về các điều
kiện kinh tế và xã hội của xã hội đương
thời.
2141 Myrdal, Gunnar K. (1898-1987) Là một nhà kinh tế học, chính trị gia và nhà
hoạt động quốc tế người Thuỵ Điển, Myrdal
đã kiên định thách thức tư duy kinh tế
chính thống trên một loạt các chủ đề.
Trong các lĩnh vực, Myrdal đều bày tỏ quan
điểm rằng các yếu tố về thể chế quan trọng
hơn các quan hệ thị trường trong việc
quyết định những sự kiện kinh tế. Myrdal
cũng có những đóng góp cho học thuyết
kinh tế "thuần tuý", và những tác phẩm
trước đó của ông, đặc biệt là các tác phẩm
Cân bằng tiền tệ (1931) đã phát triển thêm
kinh tế học của Knut Wicksell và dự báo
được phần lớn những nghiên cứu sau này
của J.M.Keynes. Trong phạm vi vấn đề này,
Myrdal là người đã đưa ra những khái niệm
EX ANTE VÀ EX POST. Ông đã sử dụng
những ý tưởng này để bàn về những quyết
định đầu tư chủ chốt và mối quan hệ của
chúng với tổng sản lượng quốc dân ở điểm
cân bằng theo cách thức mà người ta cho là
giống của Keynes. Những tác phẩm quan
trọng khác của ông bao gồm: Một nền kinh
tế quốc tế: Những vấn đề về triển vọng
(1956); Học thuyết kinh tế và các khu vực
kém phát triển (1957); Thách thức với sự
phong lưu (1963); và Lội ngược dòng
(1973). Myrdal được trao giải thưởng
Nobel kinh tế (cùng với F.A.von HAYEK) vào
năm 1974 do có những nỗ lực mở rộng
phạm vi nghiên cứu kinh tế học.
2142 National Insurance Các khoản đóng góp Là một hình thức thuế lao động tại Anh,
Contributions bảo hiểm quốc gia. đánh vào cả giới chủ lẫn người lao động.
Các khoản nộp trên được dành riêng để
dùng vào việc chi trả cho trợ cấp bảo hiểm
quốc gia nhưng chúng không tạo ra được
toàn bộ nguồn thu cần thiết để thực hiện
việc chi trả này.
2143 National Insurance Quỹ bảo hiểm quốc Là một quỹ tiếp nhận các khoản đóng góp
Fund gia. bảo hiểm quốc gia và thực hiện thanh toán
trợ cấp bảo hiểm xã hội.
2144 National Labor Đạo luật quan hệ Lao "Đạo luật Wager" được quốc hội Mỹ thông
Relation Act động Quốc gia. qua vào năm 1935. Nó là kết quả của một
Lịch sử lâu dài trong việc gia tăng sức ép
của chính quyền liên bang nhằm ủng hộ
nguyên tắc thương lượng tập thể. Chủ yếu
nhờ đao luật mà số thành viên của các
nghiệp đoàn của Mỹ đã tăng một cách
nhanh chóng từ 3,9 triệu năm 1935 lên tới
15 triệu năm 1947 khi mà đaọ luật Wagner
được sửa đổi theo các quy định của đạo
luật Taft-Harley.
2145 Nationalized industry Ngành bị quốc hữu Ngành sản xuất ra các sản phẩm để bán
hoá. cho người tiêu dùng và các nhà sản xuất
khác thông qua các thị trường nhưng lại
thuộc sở hữu duy nhất của chính phủ và
chịu sự kiểm soát của chính phủ.
2146 National product Sản phẩm quốc dân. Xem NATION INCOME.
2147 National Research Công ty nghiên cứu Là một công ty nhà nước độc lập được
Development phát triển quốc gia. thành lập vào năm 1949 nhằm khuyến
Corporation khích việc triển khai và khai thác công nghệ
mới.
2148 National Saving Bank Ngân hàng tiết kiệm Đây là một ngân hàng tiết kiệm của nhà
quốc gia. nước Anh hoạt động thông qua mạng lưới
bưu điên.
2149 Natural law Quy luật tự nhiên. Là một tập hợp các quy tắc tự nhiên đặt ra
đối với con người và do đó không bao giờ
thay đổi được.
2150 Natural logarithm Lôgarit tự nhiên. Xem LOGARITHM.
2151 Natural price Giá tự nhiên. Là một cụm thuật ngữ được Adam Smith
dùng để mô tả giá trị của một loại hàng hoá
mà các mức giá thị trường dao động xung
quanh giá trị này.
2152 Natural rate of Tỉ lệ tăng trưởng tự Là tỉ lệ tăng trưởng của lực lượng lao động
growth nhiên. có làm việc trong mô hình tăng trưởng
HARROD - DOMAR.
2154 Natural rate of Tỷ lệ thất nghiệp tự Là tỷ lệ thất nghiệp được ngầm hiểu theo
unemployment nhiên. cơ cấu hiện đại của nền kinh tế. Tỷ lệ thất
nghiệp này được xác định bởi các tác nhân
cơ cấu và tác nhân dai dẳng trong nền kinh
tế, những tác nhân nay không hề giảm bớt
khi tăng tổng cầu Đường Philips thẳng
đứng cho ta thấy rằng bất kỳ nỗ lực nào
trong việc giữ cho việc giữ cho mức thất
nghiệp thấp hơn tỷ lệ tự nhiên của nó sẽ
làm gia tăng lạm phát.

2155 Natural resources Tài nguyên thiên Là những hiện tượng vật chất của thiên
nhiên. nhiên nảy sinh một cách tự do trong phạm
ví những ranh giới của hoạt động của con
người.
2156 Natural selection Giả thuyết về sự lựa Giả thiết này đề cập đến luận điểm cho
hypothesis chọn tự nhiên. rằng các thị trường vốn hoặc các thị trường
sản phẩm mang tính cạnh tranh đảm bảo
hành vi tối đa hoá lợi nhuận thay cho các
doanh nghiệp.
2157 Near money Tiền cận; Chuẩn tệ. Là của cải được nắm giữ dưới một hình
thức mà có thể chuyển đổi một cách nhanh
chóng và dễ dàng thành tiền.
2158 Necessity Hàng thiết yếu. Đây không phải là một thuật ngữ được sử
dụng rộng rãi trong kinh tế học hiện đại,
nhưng nếu sử dụng, là để đề cập tới một
loại hàng hoá có độ co giãn thu nhập của
cầu nhỏ hơn 1.
2159 NEDC Uỷ ban phát triển kinh Xem NATIONAL ECONOMIC DEVELOPMENT
tế quốc gia. COUNCIL.
2160 "Neddy" Là tên gọi không chính thức của cả hội
đồng phát triển kinh tế quốc gia cũng như
Văn phòng phát triển kinh tế quốc gia.
2161 NEDO Văn phòng phát triển Xem NATIONAL ECONOMIC DEVELOPMENT
kinh tế quốc gia. COUNCIL.
2162 Need Nhu cầu. Đôi khi người ta lập luận rằng trong một thị
trường tự do, các cá nhân sẽ không có cầu
đối với một số hàng hoá nào đó nhiều đến
mức mà "xã hội" hay "cộng đồng" cho là họ
cần phải tiêu dùng.
2163 Negative income tax Thuế thu nhập âm. Là một chương trình hỗ trợ thu nhập trong
đó các cá nhân hoặc hộ gia đình có thu
nhập thấp hơn mức "hoà vốn" nhất định sẽ
nhận được các khoản thanh toán, mức
thanh toán liên quan đến mức thu nhập.
Do vậy, những người không có khoản thu
nhập nào khác sẽ nhận được một khoản
tiền tối thiểu được bảo đảm.
2164 Neighborhood effects Những hiệu ứng đến Là một cụm thuật ngữ khác dùng thay cho
xung quanh. thuật ngữ NHỮNG NGOẠI ỨNG, khi ngoại
ứng đó có tính không gian.
2165 Neo-classical Kinh tế học tân cổ Là một phần của học thuyết kinh tế trong
economics điển. đó có sử dụng những kỹ thuật và phương
pháp tiếp cận tổng hợp của các nhà kinh tế
học đầu tiên theo trường phái biên thế kỷ
XIX.
2166 Neo-classical growth Học thuyết tăng Là cụm thuật ngữ tổng hợp đề cập đến
theory trưởng tân cổ điển. những mô hình tăng trưởng kinh tế được
xây dựng trong khuôn khổ học thuyết tân
cổ điển, trong đó chú trọng đến việc thúc
đẩy khả năng thay thế giữa vốn và lao động
trong hàm sản xuất để đảm bảo sự tăng
trưởng đến trạng thái bền vững, cho nên
tình trạng mất ổn định được phát hiện ra
trong mô hình tăng trưởng HARROD -
DOMAR do giả định về hệ số cố định giữa
vốn và lao động gây ra.
2167 Neo-classical Hợp đề tân cổ điển. Luận chứng cho rằng sự tồn tại của CÂN
synthesis BẲNG THẤT NGHIỆP phát sinh từ giả định
về mức lương cứng nhắc của Keynes. Đây
là sự kết hợp giữa một bên là việc lồng
ghép của Keynes đối với các khu vực thực
tế và khu vực tiền tệ của một nền kinh tế,
nhằm chứng minh cho sự quyết định cùng
một lúc của thu nhập danh nghĩa và lãi suất
với phía bên kia là các quan điểm cổ điển
cho rằng xu hướng đạt tới điểm cân bằng
toàn dụng nhân công chỉ có thể bị cản trở
bởi tính cứng nhắc trong hệ thống kinh tế.
2168 Neo-imperialism Chủ nghĩa đế quốc Theo các tác phẩm của phái MÁC XÍT và XÃ
kiểu mới. HỘI CHỦ NGHĨA thì đó là sự kiểm soát nền
kinh tế của các nước chậm phát triển bởi
các tập đoàn tư bản khổng lồ có trụ sở tại
các nước tư bản phát triển.
2169 Neo-orthodoxy Trường phái tân chính Là tên gọi được đặt cho những người phản
thống. đối phái CHÍNH THỐNG MỚI trong cuộc
tranh luận về việc kiểm soát cung tiền tệ.
2170 Nested hypotheses Các giả thuyết lồng Trong MÔ HÌNH HỒI QUY, CÁC GIẢ THIẾT
nhau được coi là "lồng nhau trong" nếu CÁC
BIẾN GIẢI THÍCH trong một giả thiết là một
tập hợp con của các biến số giải thích trong
các biến khác.
2171 Nationalized Đồng nhất thức của
indentities thu nhập quốc dân.
2172 Natural monopoly Độc quyền tự nhiên.
2173 Net advantages, the Sự cân bằng hoá Là giả thuyết cho rằng sự cạnh tranh trong
equalisation of những lợi thế ròng. CÁC THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG sẽ đảm bảo
rằng toàn bộ những lợi thế và bất lợi của
các công việc khác nhau sẽ hoặc là hoàn
toàn ngang bằng nhau hoặc liên tục có xu
hướng ngang bằng nhau.
2174 Net barter terms of Tỷ giá trao đổi ròng. Xem TERMS OF TRADE.
trade
2175 Net book value Giá trị ròng theo sổ Là báo cáo về giá trị của các tài sản cố định
sách. được dùng trong kế toán.
2176 Net economic welfare Phúc lợi kinh tế ròng.

2177 Net export Xuất khẩu ròng.


2178 Net present value Giá trị hiện tại ròng. Là kết quả thu được khi lấy giá trị đã triết
khấu của các khoản lợi nhuận dự kiến trừ
đi giá trị đã chiết khấu của các chi phí đầu
tư dự kiến.
2179 Net investment Đầu tư ròng ( Còn gọi Là việc bổ sung thêm vào tổng nguồn vốn
là sự tạo vốn ròng) . của nền kinh tế, hay nói cách khác là giá trị
của vốn đầu tư đã trừ khấu. Xem
INVESTMENT.
2180 Net material product Sản phẩm vật chất Là thước đo được sử dụng tại các nước xã
(NMP) ròng. hội chủ nghĩa (chủ yếu là Khối Đông Âu) để
đánh giá sản lượng hàng năm của cái gọi là
"lĩnh vực sản xuất", bao gồm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp, ngành chế tạo, xây
dựng, vận tải và một số "dịch vụ mang tính
sản xuất" như du lịch, ăn uống và ngân
hàng.
2181 Net national income Thu nhập quốc dân Xem NATIONAL INCOME.
ròng
2182 Net national product Sản phẩm quốc dân Xem NATIONAL INCOME.
ròng.
2183 Net profit Lợi nhuận ròng. Là phần còn lại của tổng số lợi nhuận sau
khi đã trừ đi thuế và khấu hao.
2184 Net property income Thu nhập tài sản ròng Là mức chênh lệch giữa LỢI NHUẬN, CỔ
from abroad từ nước ngoài. TỨC và LÃI SUẤT nhận được từ các tài sản
ở nước ngoài của các cư dân trong nước và
lợi nhuận, cổ tức và lãi suất thanh toán ra
nước ngoài cho các TÀI SẢN của các cư dân
người nước ngoài ở nền kinh tế TRONG
NƯỚC.
2185 Neutrality of money Tính chất trung lập Định lý này cho rằng nhờ các tác động SỐ
của tiền. DƯ THỰC TẾ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
mà cứ mỗi khi cung tiền tệ tăng lên một
mức bao nhiêu thì giá tiền tệ tại điểm cân
bằng cũng tăng lên một mức bấy nhiêu.
2186 Neutralizing monetary Trung hoà các luồng Xem INTERNATIONAL MONETARISM
flows tiền tệ.
2187 "New classical "Kinh tế học vĩ mô cổ Về cơ bản thì đây là sự trình bày lại dưới
macroeconomics" điển mới" một hình thức tỷ mỉ hơn về KINH TẾ HỌC
CỔ ĐIỂM chính thống.
2188 New Economic Policy Chính sách kinh tế. Là một thuật ngữ được sử dụng để mô tả
(NEP) cơ chế hoạt động của hệ thống kinh tế Liên
Xô trong những năm 20.
2189 New industrial state Tình trạng công Cụm thuật ngữ này có liên quan đến công
nghiệp mới. trình nghiên cứu của J.KGALBRAITH, người
lập luận rằng các nền kinh tế tư bản chủ
nghĩa phát triển hiện đại đã trải qua một sự
chuyển đổi trong quyền lực kinh tế và
chính trị từ những nhà sở hữu vốn sang cái
mà ông gọi là CƠ CẤU CÔNG NGHỆ.
2190 New inflation Lạm phát kiểu mới Là quan niệm cho rằng lạm phát hiện tại
mà kinh tế các nước phương Tây đã trải
qua kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai
có bản chất hoặc nguồn gốc khác so với các
kiểu lạm phát trước đây trong lịch sử.
2191 New issues market Thị trường các chứng Là thị trường sơ cấp, không xác định được
khoán mới phát hành. rõ ràng lắm, trong đó người ta bán các loại
CHỨNG KHOÁN mới được tạo ra, hoặc là
các chứng khoán trước đó chưa được niêm
yết chính thức và do vậy chưa được trao
đổi tại sở giao dịch chứng khoán: bằng cách
chào công khai tới dân chúng, tới các cổ
đông đã có cổ phần trong trường hợp
"phát hành cổ phiếu đặc quyền", hoặc bán
riêng cho một số cá nhân và tổ chức được
lựa chọn có khả năng mua với số lượng lớn
đối với các chứng khoán của các công ty tư
nhân hoặc của các công ty nhà nước không
được niêm yết chính thức.
2192 New microeconomics Kinh tế học vi mô mới. Là tên gọi được đặt cho các tài liệu kinh tế
đã thực hiên việc phân biệt kinh tế học vĩ
mô; cụ thể là đã đưa một cơ sở kinh tế học
vi mô vững chắc cho những cơ cấu làm nền
tảng cho mối quan hệ tổng hợp giữa những
thay đổi về giá và thất nghiệp.
2193 New-new Kinh tế học vi mô mới- Là tên gọi được đặt cho những phương
microeconomics mới. pháp xây dựng mô hình trong đó tìm cách
giải thích những hợp đồng về lương và giá
trên cơ sở xem xét hành vi tối ưu hoá của
kinh tế học vi mô.
2194 New-orthodoxy Trường phái chính Sự tách rời khỏi quan điểm chính thống cho
thống mới. rằng các nhà chức trách không kiểm soát
được cung tiền.
2195 New quantity theory Lý thuyết định lượng Xem Quantity theory of money.
of money mới về tiền tệ.
2196 New international Trật tự kinh tế quốc tế
economic order mới.
2197 New protectionism Chủ nghĩa bảo hộ mới.
2198 Newly industrilizing Các nước mới công
countries (NICs) nghiệp hoá.
2199 New view of Quan niệm mới về Là quan niệm về đầu tư trong các MÔ HÌNH
investment đầu tư. TĂNG TRƯỞNG THEO GIAI ĐOẠN trong đó
ghi nhận rằng TIẾN BỘ KỸ THUẬT đã làm
giảm tuổi thọ trung bình của nguồn vốn và
tăng tỷ lệ của NGUỒN VỐN mà có hàm
chứa yếu tố công nghệ mới.
2200 "New view" on money "Quan điểm mới" về Là học thuyết về bản chất của tiền tệ và sự
supply cung tiền. tạo ra tiền, trong đó bác bỏ phần lớn học
thuyết truyền thống về sự tạo ra tín dụng
và về SÔ NHÂN TÍN DỤNG, như là một lý do
có giá trị giải thích các thức xác định số
lượng các khoản tiền gửi ngân hàng - yếu
tố cơ bản của lượng tiền.
2201 New York Stock Sở giao dịch chứng Là thị trường chứng khoán chính ở Mỹ, tại
Exchange khoán New York đó có niêm yết hơn 1000 loại chứng khoán.
2202 Nominal Danh nghĩa. Là tính từ mô tả sự đanh giá về một đại
lượng kinh tế trong các mức giá hiện tại.
2203 Nominal balances Số dư tiền mặt danh Xem MONEY BALANCES.
nghĩa
2204 Nominal value Giá trị danh nghĩa. Là giá trị được ghi trên một tờ chứng khoán
hoặc mệnh giá của nó, trái với giá trị danh
nghĩa là giá thị trường.
2205 Nominal yield Lợi tức danh nghĩa. Trong trường hợp một cổ phiếu thường, cổ
tức được công bố và được tính theo tỷ lệ
phần trăm của MỆNH GIÁ của nó.
2206 Non-accelerating Tỷ lệ thất nghiệp Đồng nghĩa với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
inflation rate of không làm tăng lạm
unemployment phát.
2207 Nominal and real Lãi suất danh nghĩa và
interest rates lãi suất thực tế.
2208 Nominal and real Số dư tiền mặt danh
money balances nghĩa và thực tế.
2209 Nominal and Tỷ giá hối đoái danh
exchange rate nghĩa và thực tế.
2210 Nominal variables Các biến số danh
nghĩa.
2211 Non-market Phi thị trường.
2212 Non-bank financial Các tổ chức trung gian Là những tổ chức trung gian tài chính mà
intermediaries tài chính phi ngân các tài sản nợ của chúng không được tính
hàng. vào trong cung tiền theo những định nghĩa
thông thường.
2213 Non-competing Các nhóm không cạnh Để có được những mức chênh lệch về nghề
groups tranh. nghiệp có tác dụng cân bằng, đảm bảo rằng
các cá nhân có thể tự do lựa chọn nghề
nghiệp.
2214 Non-cumulative Cổ phiếu ưu đãi phi Xem FINANCIAL CAPITAL.
preference shares tích luỹ.
2215 Non-excludability Tính không thể khu Một loại hàng hoá được coi là không thể
biệt; tính không thể khu biệt được nếu việc cung cấp hàng hoá
ngăn cản. đó cho bất kỳ người nào sẽ tự động khiến
cho những người khác cũng có được hàng
hoá đó. Tính không loại trừ là một đặc
điểm của HÀNG HOÁ CÔNG CỘNG.
2216 Non-labor income Thu nhập phi lao Là khoản thu nhập phát sinh ngoài thị
động. trường lao động, có thể là từ các khoản
đầu tư hay quan trọng hơn là từ các khoản
THANH TOÁN CHUYỂN NHƯỢNG.
2217 Non-linear Phi tuyến. Là thuật ngữ thường được gắn với một
hàm số mà đồ thị của nó không phải là một
đường thẳng.
2218 Non-linear function Hàm phi tuyến. Là mối quan hệ toán học giữa các biến số
mà mối quan hệ này lại không phải là một
hàm tuyến tính.
2219 Non-manual workers Lao động phi thủ Là những người lao động và chủ sử dụng
công; Lao động trí óc. lao động làm công ăn lương và công việc
của họ là lao động trí óc chứ không phải là
lao động chân tay.
2220 Non-nested Các giả thiết không bị Trong mô hình hồi quy, hai giả thiết được
hypotheses lồng nhau. cói là không lồng trong nhau nếu các biến
số giải thích trong một giả thiết không phải
là một tập hợp con của các biến số giải
thích trong giả thiết kia.
2221 Non-pecuniary goals Những mục tiêu phi Là những mục tiêu mà một cá nhân hay tổ
tiền tệ. chức đanh theo đuổi, những mục tiêu nay
không thể được xác định một cách trực
tiếp thành những đơn vị tiền tê.
2222 Non-price Cạnh tranh phi giá cả. Là việc áp dụng bất kỳ chính sách nào ngoại
competition trừ chính sách giảm giá, nhằm mục đích lôi
kéo những khách hàng mới từ các đối thủ
của mình.
2223 Non-profit institutions Các tổ chức phi lợi Là các tổ chức không tồn tại vì mục đích
nhuận kiếm lợi nhuận dù là tuyên bố một cách
công khai hay ngầm hiểu như vây, ví dụ
như nhiều tổ chức chăm sóc sức khoẻ và
giáo dục.
2224 Non-renewable Tài nguyên không tái Là bất kỳ nguồn tài nguyên nào tồn tại dưới
resource tạo được. một hình thức có hạn - hay nói cách khác là
với một số lượng hạn chế mà không được
bổ sung thêm ngoài cách tái chế.
2225 Non-rival Sự tiêu dùng không bị Khi sự tiêu dùng của một cá nhân đối với
consumption kèn cựa; Sự tiêu dùng một loại hàng hoá không hề làm giảm đi
không bị cạnh tranh. nguồn cung cấp hàng hoá đó cho những cá
nhân khác thì hàng hoá đó được coi là
không cạnh tranh trong tiêu dùng.
2226 Non-tariff barriers Các hàng rào phi thuế Là những hạn chế đối với thương mại quốc
quan. tê như hạn ngạch, các chính sách thu mua
trong nước của chính phủ và các tiêu chuẩn
về kỹ thuật và an toàn nhằm giúp cho các
nhà sản xuất trong nước có lợi thế hơn so
với các nhà sản xuất nước ngoài.
2227 Non-uniqueness Tính phi độc nhất. Trong lý thuyết cân bằng bộ phận và cân
bằng tổng thể, đây là một tình huống trong
đó tồn tại từ hai mức giá tại điểm cân bằng
trở lên.
2228 Non-wage attributes Các thuộc tính phi tiền Là các đặc điểm phi tiền tệ của một quan
lương. hệ hợp đồng lao động, chẳng hạn như các
điều kiện làm việc, uy tín và cơ hội thăng
tiến.
2229 Non-wage labour Các chi phí lao động Là những chi phí lao động mà doanh nghiệp
costs phi tiền lương. phải trả ngoài mức thu nhập tính theo giờ.
2230 Norm Định mức tăng lương. Là mức tăng lương thông thường được xác
định tại từng thời điểm trong chính sách
thu nhập.
2231 Normal cost pricing 'Định giá theo chi phí Là giả thiết cho rằng quá trình định giá
định mức; Định giá được căn cứ trên chi phí của mức sản
theo chi phí thông lượng giả thiết chứ không dựa trên những
thường. chi phí hiện tại hay mức dư cầu.
2232 Normal distribution Phân phối chuẩn. Là một hàm phân phố xác suất đối xứng
hình chuông, với các thông số là trung bình
và phương sai.
2233 Normal equations Các phương trình Là một nhóm các phương trình đồng thời,
chuẩn. nhóm phương trình nay được giải để có
được ước lượng bình phương nhỏ nhất của
các thông số trong một phân tích hồi quy,
bao gồm tổng của các bình phương và tích
chéo của các biến số trong phương trình
hồi quy.
2234 Normal good Hàng hoá thông Là loại hàng hoá mà cầu đối với nó sẽ giảm
thường. đi khi thu nhập giảm xuống.
2235 Normal profits Các khoản lợi nhuận Là mức lợi nhuận tối thiểu mà một doanh
thông thường. nghiệp phải đạt được để khiến cho doanh
nghiệp còn có thể tiếp tục hoạt động được.
2236 Normal Tỷ lệ thất nghiệp Xem NATURAL RATE OF
unemployment thông thường. UNMENPLOYMENT.
2237 Normal variable Biến thông thường. Là một biến ngẫu nhiên có phân phối
chuẩn.
2238 Normative costs of Các chi phí sản suất Là những chi phí ước tính, dẫn suất từ
production chuẩn tắc. những cơ sở công nghiệp đơn lẻ được các
nhà kế hoạnh hoá tập trung ở các nước Xã
hội chủ nghĩa (trước đây) sử dụng làm cơ
sở cho việc ấn định mức lợi nhuận và mức
thuế của doanh nghiệp trong việc hoàn
thành kế hoạch.
2239 Normative economics Kinh tế học chuẩn tắc. Là phân tích kinh tế để đưa ra những quy
định hoặc những tuyên bố về việc điều đó
"cần phải như thế nào" chứ không phải
điều đó "là như thế nào".
2240 Norm following Hành vi theo định Lập luận cho rằng trong một giai đoạn của
behaviour mức lương. chính sách thu nhập khi tồn tại một định
mức lương do luật định hoặc được áp dụng
một cách tự nguyện thì đinh mức này trên
thực tế sẽ trở thành cái đích cho mọi thoả
thuận về lương, hay nói cách khác nó sẽ trở
thành mức lương cơ bản.
2241 Notional demand Cầu tạm tính; Cầu ý Xem EFFECTIVE DEMAND.
niệm; cầu tư biện.
2242 Null hypothesis Giả thiết Không. Trong những kiểm định giả thuyết, đó là giả
thiết mà trong đó thống kê kiểm định sẽ
dựa vào một hàm phân phối xác suất cho
trước.
2243 Numbers equivalent Chỉ số đương lượng. Xem HERFINDAHL INDEX.
index
2244 Numeraire Đơn vị tính toán. Là một đơn vị hạch toán, hoặc là một biểu
thức của tiêu chuẩn giá trị.
2245 OAPEC Tổ chức các nước A-
rập xuất khẩu dầu
2246 Objective function Hàm mục tiêu. Là một hàm số liên hệ mục tiêu (biến số
cần tối ưu hoá) với biến số lựa chọn trong
một bài toán tối ưu hoá.
2247 Occupational licensing Cấp bằng hành nghề. Là một sự thoả thuận trong đó những
người hành nghề thuộc một lĩnh vực nghề
nghiệp nào đó cấp bằng hành nghề trong
lĩnh vực nói trên bằng cách quy định về tiêu
chuẩn gia nhập và quyền hạn.
2248 Occupational wages Những chênh lệch về Là chênh lệch trong tiền lương trung bình
differentials mức lương theo nghề của các nhóm công nhân được phân loại
nghiệp. theo nghề nghiệp mà họ đang làm.
2249 Occupational wages Cơ cấu lương theo Là việc phân hạng những mức lương trung
structure nghề nghiệp. bình trả cho các nhóm công nhân khác
nhau được phân loại theo nghề nghiệp mà
họ làm.
2250 OECD Tổ chức hợp tác và Xem ORGANIZATION FOR ECONOMIC
phát triển kinh tế. COOPERATION AND DEVELOPMENT, trước
đây là OEEC.
2251 OEEC Tổ chức hợp tác kinh Hiện nay được gọi là OECD. Xem
tế Châu Âu. ORGANIZATION FOR EUROPEAN
ECONOMIC COOPERATION.
2252 Offer curve Đường chào hàng. Là một kỹ thuật đồ thị do EDGEWORTH tạo
ra nhằm minh hoạ cho những tác nhân của
cầu tương hỗ.
2253 Offer for sale Chào bán. Là phương thức tiến hành một đợt phát
hành chứng khoán mới, theo đó chứng
khoán được một nhà phát hành mua lại từ
người phát hành, sau đó được chào bán
cho công chúng.
2254 Office of Fair Trading Văn phòng thương Là một cơ quan chính phủ của Anh, đứng
mại công bằng. đầu là một tổng giám đốc về thương công
bằng, chịu trách nhiệm thực thi một loạt
chức năng khác nhau về chống độc quyền .
2255 Office of Văn phòng quản lý và Được thành lập năm 1921 với tên gọi lúc
Management and ngân sách. đó là văn phòng ngân sách Mỹ, OMB là một
Budget (OMB) bộ phận trong văn phòng điều hành của
tổng thống và hỗ trợ tổng thống trong việc
vhuẩn bị một bản ngân sách liên bang tổng
hợp để trình lên quốc hội.
2256 Offshore investment Các trung tâm đầu tư Là những nơi mà tại đó, do thuế đánh vào
centres hải ngoại. thu nhập và tài sản rất thấp hoặc không có,
và tại đó có các đạo luật hoàn chỉnh về độc
quyền, nên việc giữ tài sản tại đó là đặc
biệt có lợi; hoặc là từ nơi đó các công việc
kinh doanh, đặc biệt là kinh doanh tài chính
có thể được tiến hành với những lợi thế về
thuế.
2257 Ohlin, Bertil (1899-1979) Nhà kinh tế học Thuỵ Điển, được nhận
chung giải thưởng Nobel về kinh tế học
năm 1977. Đóng góp chủ yếu của ông vào
kinh tế học được thể hiện trong tác phẩm
Thương mại quốc tế và liên khu vực (1933),
trong đó ông đã phát triển và bàn luận về
phương pháp tiếp cận thương mại quốc tế
và liên khu vực do ngừơi đồng hương với
ông là Eli Heckscher đề xướng. Dựa trên giả
định về các hình thái cầu tương tự ở các
nước có quan hệ thương mại với nhau, mô
hình Heckscher - Ohlin cho thấy một nước
sẽ xuất khẩu những mặt hàng mà có sử
dụng nhiều các yếu tố sản xuất mà nước đó
dư thừa và sẽ nhập khẩu những mặt hàng
sử dụng nhiều những yếu tố mà nước đó
khan hiếm.

2258 Okun's 'law' "luật" Okun. Là tình trạng giảm sút tổng sản lượng mà
về mặt thống kê có liên quan đến tỷ lệ thất
nghiệp tăng lên một mức nhất định trong
ngắn hạn.
2259 Oligopolistic Hành vi độc quyền Là hành vi của các doanh nghiệp được đặc
nhóm bán trưng bởi sự phụ thuộc lẫn nhau trong việc
ra quyết định về những linh vực chính sách
lớn, chẳng hạn như định giá, quảng cáo và
đầu tư.
2260 Oligopoly (Thị trường) độc Là một cơ cấu thị trường trong đó các
quyền nhóm bán doanh nghiệp đều ý thức được sự phụ
thuộc lẫn nhau trong các kế hoạch bán
hàng, sản xuất , đầu tư và quảng cáo.
2261 Oligopsony (Thị trường) độc Là một thị trường mà tại đó có ít người
quyền nhóm mua. mua trong khi có rất nhiều người bán.
2262 One sector growth Mô hình tăng trưởng Là một mô hình được sử dụng trong thuyết
model một khu vực. tăng trưởng, trong đó một sản phẩm đồng
nhất duy nhất được sản xuất ra và đồng
thời có hai tác dụng tương đương nhau -
tác dụng như một loại hàng hoá tiêu dùng
và tác dụng như một loại hàng hoá đầu tư.
2263 One tail tests Kiểm định một đuôi. Là những kiểm định giả thiết trong đó phép
định hướng được áp dụng cho giả thiết đối.
2264 On-the-job training Đào tạo tại chỗ. Là hình thức đào tạo chính quy hoặc không
chính quy được tiến hành tại ngay nơi làm
việc.
2265 OPEC Tổ chức các nước xuất
khẩu dầu mỏ.
2266 Open access resource Tài nguyên được tự Là một tài nguyên thiên nhiên mà không
do tiếp cận. thuộc quyền sở hữu của một ai.
2267 Open economy Nền kinh tế mở. Là một nền kinh tế tham gia vào thương
mại quốc tế.
2268 Opening prices Giá mở cửa. Là mức giá quy định cho các giao dịch khi
một ngày kinh doanh bắt đầu trên một thị
trường.
2269 Open market Các nghiệp vụ thị Là việc bán hoặc mua lại các loại chứng
operations trường mở, thị trường khoán có thể bán được, việc này được
tự do. ngân hàng trung ương tiến hành tại một thị
trường mở và được coi như một công cụ
kiểm soát hệ thông tiền tệ.
2270 Open unemployment Thất nghiệp mở. Là một cụm thuật ngữ thường được sử
dụng trong bối cảnh của các nước đang
phát triển. Là tình trạng mà một cá nhân
thừa nhận rằng anh ta đang khôg có công
ăn việc làm và sau đó anh ta có thể đăng ký
với một cơ sở giao dịch lao động.
2271 Operating gearing Tỷ phần chi phí nghiệp Là một số đo tỷ lệ phần trăm các nghiệp vụ
vụ cố định. của một doanh nghiệp cấu thành nên các
chi phí cố định, phép phân tích điểm hoà
vốn có thể được sử dụng để xác định tỷ số
này.
2272 Operating income Thu nhập kinh doanh. Là thu nhập phát sinh từ hoạt động kinh
doanh bình thường của một doanh nghiệp.
2273 Operating profit Lợi nhuận kinh doanh. Là khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp sẽ
kiếm được nếu không có nguồn lực nào
dành cho việc mở rộng doanh nghiệp trong
tương lai.
2274 Opportunity cost Chi phí cơ hội. Là giá trị của hành động thay thế đã bị bỏ
qua không làm.
2275 Opportunity cost Phương phá sử dụng Phương pháp này coi chi phí để sản xuất ra
approach to Chi phí cơ hội trong môt hàng hoá cụ thể không phải số lượng
international trade thương mại quốc tế. chi phí thực tế nhất định mà là hàng hoá
khác phải từ bỏ để có được hàng hoá nói
trên.
2276 Opportunity cost of Chi phí cơ hội của việc Chi phí này thường được phản ánh trong lãi
money holding giữ tiền. suất thị trường, theo đó chi phí cơ hội của
việc giữ tiền là mức lãi suất mà lẽ ra đã có
được nếu như tiền được đàu tư vào các tài
sản sinh lãi thay vì được giữ dưới dạng tiền
mặt.
2277 Opportunity wage Mức lương cơ hội. Là mức lương mà một cá nhân có thể kiếm
được nếu anh ta chọn làm một công việc
khác "tốt nhất" sau công việc đang làm; là
mức lương cao nhất phải từ bỏ do vẫn ở lại
làm công việc hiện tại.
2278 Optimal Tối ưu Xem OPTMUM.
2279 Optimal capacity Công suất tối ưu. Là sản lượng tương ứng với điểm tối thiểu
của một biểu đồ của tổng chi phí trung
bình.
2280 Optimal distribution Sự phân phối tối ưu. Là hình thức phân phối (thông thường là)
thu nhập hoặc của cải "tốt nhất" hay đáng
được mong muốn nhất cho các cá nhân
trong một xã hội hoặc trong một cộng
đồng.
2281 Optimal level of Mức ô nhiễm Tối ưu. Là mức ô nhiễm mà bất kỳ chi phí thêm nào
pollution được bỏ ra để là giảm thiểu ô nhiễm lại
đúng bằng với giá trị thiệt hại do ô nhiễm
gây ra.
2282 Optimum Trạng thái tối ưu. Là tình hình hay tình trạng "tốt nhất" của
công việc.
2283 Optimum of Trạng thái tối ưu Xem OPTMUM.
optimorum trong tối ưu.
2284 Optimum plant size Quy mô nhà máy ở Là quy mô của nhà máy mà với quy mô này
mức tối ưu. mức chi phí trung bình dài hạn là mức tối
thiểu.
2285 Optimum tariff Thuế quan tối ưu. Là thuế quan có tác dụng tối đa hoá phúc
lợi hay độ thoả dụng của một quốc gia.
2286 Option Hợp đồng mua bán Là một hợp đồng trong đó một bên cho
trước. phép bên kia được mau hoặc bán hàng hoá
hoặc chứng khoán trong một thời hạn nhất
định với một mức giá đã thoả thuận.
2287 Option value Giá trị của quyền lựa Là giá trị mà người tiêu dùng có được trong
chọn. việc có quyền chọn mua một loại hàng hoá.
2288 Ordering Xếp thứ tự. Là việc liệt kê các sự kiện, hàng hoá, dự
án… sao cho cái gì được ưa thích nhất thì
được đưa lên đầu danh sách.
2289 Ordinalism Chủ nghĩa thứ tự. Là học thuyết cho rằng các độ thoả dụng
chỉ cớ thể được xếp theo số thứ tự.
2290 Ordinal utility Độ thoả dụng theo Hàng hóa nào có độ thoả dụng cao nhất thì
thứ tự. được xếp trên hàng hoá có độ thoả dụng
cao nhất tiếp theo và cứ tiếp tục như vậy.
Độ thoả dụng theo thứ tự là nền tảng cho
học thuyết tân cổ điển về cầu của người
tiêu dùng.
2291 Ordinary least square Phương pháp bình Là phương pháp phổ biến nhất được sử
(OLS) phương nhỏ nhất dụng để ước lượng những thông số trong
thông thường. một phương trình hồi quy tuyến tính.
2292 Ordinary share Cổ phiếu thường. Xem EQUITIES, FINANCIAL CAPITAL.
2293 Ordinate Tung độ. Là giá trị trên trục tung của một điểm trên
một đồ thị hai chiều.
2294 Organic composition Thành phần hữu cơ Là thuật ngữ do C.MÁC dùng để gọi tỷ số
of capital của vốn. giữa vốn cố định với vốn khả biến và là khái
niệm gần giống nhưng không hoàn toàn
đồng nghĩa với khái niệm hiện đại về tỉ suất
VỐN-LAO ĐỘNG vì vốn cố định chỉ thể hiện
được vốn và nguyên liệu đã được sử dụng
trong quá trình sản suất chứ khong thể
hiện được tổng số vốn và nguyên liệu sẵn
có cho lao động.
2295 Organization of Tổ chức hợp tác và Là một tổ chức liên chinh phủ được thành
Economic Co- phát triển kinh tế. lập năm 1961 để thay thế và mở rộng tổ
operation and chức hợp tác kinh tế châu âu (OEEC) theo
Development (OECD) các điều khoản của cong ước ký tại Paris
năm 1960 bởi các nước thành viên ban đầu
của OEEC gồm Canada, Tây ban nha và Mỹ.
2296 Organization for Tổ chức hợp tác kinh Năm 1947, sau khi có sự gợi ý ban đầu của
European Economic tế châu Âu. Marshall, bộ trưởng ngoại giao Mỹ về một
Co-operation (OEEC) chương trình hỗ trợ của Mỹ nhằm phục hôi
của kinh tế châu âu sau chiến tranh, 16
nước châu Âu đã thành lâp Uỷ ban hợp tác
kinh tế châu âu để quản lí và điều phối
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI CHÂU ÂU.
2297 Organization of Arab (OAPEC) - Tổ chức Các Là một tổ chức hàng hoá quốc tế được
Petroleum Exporting nước Ả rập xuất khẩu thành lập vào năm 1968, có nhiệm vụ điều
Countries dầu mỏ. phối các chính sách kinh tế về dầu mỏ và
khuyến khích hợp tác kinh tế giữa các nước
Ả rập sản xuất dầu mỏ.
2298 Organization of (OPEC) - Tổ chức các Là một tổ chức hàng hoá quốc tế có nhiệm
Petroleum Exporting nước xuất khẩu dầu vụ điều phối các chính sách sản xuất và
Countries mỏ. định giá dầu mỏ tại các nước thành viên
của các nước xuất khẩu dầu mỏ.
2299 Outlier Giá trị ngoại lai. Là một thuật ngữ được dùng để mô tả một
điểm số liệu mà cách xa một cách bất
thường trung tâm của quan sát.
2300 Outcome Kết cục, kết quả.
2301 Basic Outcome Kết cục, kết quả cơ sở.
2302 Output Sản lượng (hay đầu Là sản phẩm cuối cùng của quá trình
ra). chuyển đổi đầu vào thành hàng hoá.
2303 Output budgeting Lập ngân sách theo Là một hệ thống kế toán phân loại các chi
Sản lượng (hay đầu phí theo sản lượng được sản xuất ra dựa
ra). vào quá trình sản xuất chứ không dựa theo
những đầu vào được mua.
2304 Outside lag Độ trễ bên ngoài. Là sự trễ giữa việc thực thi một chính sách
(kinh tế vĩ mô) và tác động toàn bộ hay
hoàn toàn của nó.
2305 Outside money Tiền bên ngoài. Cụm thuật ngữ này nói đến tiền mà giá trị
của nó dựa vào những tài sản không phái là
tài sản nợ theo nghĩa là những tài sản đó
không tạo ra một khiếu nợ đối với các cá
nhân trong nền kinh tế.
2306 Outstanding credit Tín dụng chưa thanh
toán.
2307 Overdraff Chi dôi; Thấu chi. Là hệ thống cho vay trong ngân hàng, do
các ngân hàng của Xcốtlen khởi xướng,
theo đó người đi vay được phép rút séc
vượt quá số dư tín dụng trong tài khoản
của mình, cho đến một hạn mức được thoả
thuận và chỉ phải trả hàng ngày tính trên số
tiền rút quá số dư.
2308 Overfunding Vay quá mức. Là một thuật ngữ để mô tả hành động của
các cơ quan quản lý tiền tệ của Anh vào
đầu những năm 80 trong việc bán ra các
khoản nợ của chính phủ cho các tổ chức và
cá nhân không phải ngân hàng nhiều hơn
so với quy định để đáp ứng được yêu cầu
vay nợ của khu vực công cộng trong những
năm đó.
2309 Overhead costs Chi phí duy tu Xem FIXED COSTS
2310 Overidentification Sự đồng nhất hoá quá Xem IDENTIFICATION PROBLEM.
mức.
2311 Overnight money Tiền qua đêm. Tiền cho vay ở một thị trường nào đó trong
CÁC THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ với thời hạn trả
ngắn nhất.
2312 Overhead inputs Nhập lượng gián tiếp.
2313 Overall fit of Mức độ phù hợp tổng
regression thể của phương trình
hồi quy.
2314 Overpopulation Dân số quá đông.
2315 Overshooting Tăng quá cao (tỷ giá Dưới chế độ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI LINH HOẠT,
hối đoái). đó là hiện tượng được thấy thường xuyên
để phản ứng lại một cơn sốc của giá trị
thực tế của tỷ giá hối đoái vượt quá giá trị
cân bằng mới khi mà giá trị này được xác
định dựa vào các nguyên tắc cơ bản chẳng
hạn như sự ngang bằng sức mua.
2316 Over the counter Thị trường không nơi Là một thị trường cổ phiếu, phần lớn của
market giao dịch. các công ty loại nhỏ, được phân biệt bằng
thực tế là thị trường này không có trụ sở
giao dịch; việc mua bán được thu xếp bằng
viễn thông, mặc dù khách hàng có thể mua
bán cổ phiếu ngay trên bàn làm việc của
mình.
2317 Overtime Làm việc thêm ngoài Số giờ làm việc quá tuần lễ làm việc tiêu
giờ. chuẩn.
2318 Overvalued currency Tiền được định giá Một loại tiền mà tỷ giá hối đoái được quy
quá cao. định vượt trên tỷ giá cân bằng của thị
trường tự do.
2319 Owner-controlled Các hãng do người NHững công ty có một nhóm các cổ đông
firms chủ sở hữu kiểm soát. rõ ràng là đồng quyền lợi, chiếm hữu một
tỷ lệ cổ phần được bỏ phiếu khá lớn, làm
cho họ có khả năng kiểm soát hữu hiệu
chính sách công ty.ư
2320 Passche price index Chỉ số giá Passche. Chỉ số giá gia quyền theo năm hiện hành.

2321 Paid-up capital Vốn đã được huy Phần vốn phát hành của một công ty mà
động những người góp vốn yêu cầu phải thanh
toán.
2322 Panel data Dữ liệu Panel Một kiểu dữ liệu trong đó trong tin chéo
các cá nhân được lấy mẫu với các khoảng
thời gian đều đặn.
2323 Paper money Tiền giấy. Thuật ngữ khái quát chỉ tiền ở dạng giấy
bạc ngân hàng.
2324 Paper profit Lợi nhuận trên giấy. Khi một tài sản tăng lên về giá trị danh
nghĩa. Điều này có thể biểu hiện hoặc
không biểu hiện hoặc không biểu hiện một
lợi nhuận thực tế, tuỳ thuộc vào tỷ lệ lạm
phát.
2325 Parabola Dạng Parabôn. Thông thường trong kinh tế học (mặc dù
không nhất thiết) là đồ thị hình chữ U hoặc
chữ U ngược của một phương trình bậc
hai.
2326 Paradox of thrift Nghịch lý của tiết Trong một nền kinh tế không có đủ việc
kiệm. làm, các hộ gia đình càng tiết kiệm thì sản
lượng và việc làm càng thấp.
2327 Paradigm Hệ thuyết; Luận
thuyết.
2328 Par value of gold Giá trị ngang giá của
vàng.
2329 Paradox of voting Nghịch lý về bỏ phiếu. Khả năng hệ thống quy tắc đa số đơn giản
có thể không đưa ra một sự lựa chọn rõ
ràng giữa nhiều giải pháp.
2330 Paradox of value Nghịch lý về giá trị. Xem USE VALUE, EXCHANGE VALUE.
2331 Parameter Thông số. Một lượng không đổi ở một bối cảnh nào
đó.
2332 Paretian Liberal, Tính không thể của tự Tên đặt cho một định lý do A.K.Sen trình
Impossibility of do Pareto. bày. Định lý chứng minh rằng không thể có
QUY TẮC QUYẾT ĐỊNH XÃ HỘI nào có thể
đồng thời thoả mãn tiêu chuẩn Pareto và
cho phép các cá nhân có những quyết định
về một số vấn đề "riêng tư" mà không tính
đến (bất kể) nguyện vọng của những người
khác (tự do cá nhân).
2333 Pareto, Vilfredo (1848 - 1923) Nhà kinh tế học người Italia được đào tạo
sâu về toán học, lý học và kỹ thuât. Pareto
là người kế tục Leon Walras ở vị trí chủ
nhiệm khoa kinh tế học ở trường đại học
Lausanne năm 1892. Sư quan tâm đến việc
ứng dụng toán học và thống kê học vào
kinh tế của ông đã dẫn đến việc mở rộng
các điêu kiện toán học cho hệ thống cân
bằng tổng thể của Walras, từ đó thành lập
một trường phái Lausanne rõ ràng. Trong
giáo dục kinh tế chính trị học, ông nêu lên
quan niệm là các điều kiên toán học của
một hệ tống cân bằng tổng thể dựa trên sự
phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các đại lượng
kinh tế. Ngoài việc nhấn mạnh vào bản chất
chính của một khoa học học kinh tế thực
chứng đã loại bỏ mọi yếu tố đạo đức,
Pareto cũng bác bỏ chủ nghĩa xã hội trên
các cơ sở chuẩn tắc và biện minh cho sự
bất bình đẳng thu nhập dựa trên cơ sở của
một sự bất biến giả định về phân phối thu
nhập ở các nước và qua thời gian. (định
luật Pareto).
2334 Pareto conditions Các điều kiện Pareto. Một loạt các quy tắc đặt ra trong kinh tế
học phúc lợi, nếu thực hiện được sẽ đưa
đến một tối ưu Pareto.
2335 Pareto criterion Tiêu chuẩn Pareto. Xem PARETO OPTIMUM.
2336 Pareto improvement Sự cải thiện Pareto. Một sự phân phối lại các nguồn lực làm cho
ít nhất một người khá lên mà không làm
cho bất cứ ai kém đi.
2337 Pareto non- Tính không thể so Một tình trạng xã hội mà một số cá nhân
comparability sánh Pareto. thích tình trạng này hơn và một số khác lại
thích tình trạng kia hơn thì hai tình trạng
này được coi là tình trạng không thể so
sánh Pareto.
2338 Pareto-optional Sự phân phối lại tối Sự dịch chuyển thu nhập hoặc của cải từ
redistribution ưu theo Pareto. một cá nhân này sang một cá nhân khác
làm tăng độ thoả dụng, hoặc thoả mãn của
cả người cho lẫn người nhận, do đó đem lại
sự cải thiện Pareto.
2339 Pareto optimum Tối ưu Pareto. Khi các nguồn lực và sản lượng của một
nền kinh tế được phân chia mà không có sự
phân chia lại nào làm cho bất cứ ai khá lên
mà cũng không là cho ít nhất là bất cứ một
người nào khác kém đi thì lúc đó là có sự
hiện hữu của một tối ưu Pareto.
2340 Pareto efficiency of Tính hiệu quả Pareto
resource allocation của phân bổ nguồn
lực.
2341 Pareto-relevant Ngoại ứng liên quan Xem EXTENALITIES.
externality đến Pareto.
2342 Paris Club Câu lạc bộ Paris. Tên đặt cho diễn đàn - nơi mà các nước
chủ nợ thương lượng với các nước vay nợ
về việc định lại thời gian cho các khoản nợ
chính thức.
2343 Parity price system Hệ thống giá tương Một hệ thống hỗ trợ giá đối với nền nông
đương. nghiệp Mỹ lần đầu tiên được thiết lập với
đạo luật Điều chỉnh nông nghiệp năm 1933.
2344 Par rate of exchange Tỷ giá hối đoái tương Việc thể hiện các tỷ giá hối đoái bằng vàng
đương. hoặc đồng Mỹ.
2345 Partial adjustment Điều chỉnh từng phần. Một quá trình mà theo đó hành vi được
điều chỉnh một cách không hoàn chỉnh
hướng tới một mức mong muốn nào đó.
2346 Partial derivative Đạo hàm riêng phần. Trong các hàm số có hai biến số độc lập hay
có nhiều hơn, đạo hàm này tính theo một
trong những biến số này, trong khi coi các
biến số độc lập khác là hằng số.
2347 Partial equilibrium Cân bằng bộ phận. Việc nghiên cứu thị trường cho một hàng
hoá trong điều kiện tách biệt.
2348 Paricipating Cổ phiếu ưu tiên tham Xem FINANCIAL CAPITAL
preference shares gia.
2349 Paricipation rate Tỷ lệ tham gia. Xem LABOUR FORCE PARTICIPA-TION RATE.
2350 Partly rational Những kỳ vọng hợp lý Một giả định rằng người ta kỳ vọng một
expectations riêng phần. cách hợp lý sự cân bằng dài hạn nhưng lại
không chắc chắn về con đường mà nến
kinh tế sẽ đi đến vị trí đó, cho nên các kỳ
vọng sẽ được xem xét lại ở từng thời kỳ để
tính đến sự không nhất quán giữa giá trị
thực tế và giá trị kỳ vọng.
2351 Par value Giá trị danh nghĩa, Giá trị danh nghĩa, mệnh giá của một cổ
mệnh giá. phiếu hoặc chứng khoán.
2352 Patent rights Quyền tác giả. Cơ quan cấp bằng sáng chế cấp đặc quyền
đặc biệt cho một sáng chế quy trình.
2353 Path independence Sự độc lập về đường Ở nơi diễn ra sự so sánh nhằm lựa chọn
tiến triển; Độc lập về một số các giải pháp, sự lựa chọn này được
đường đi. gọi là Độc lập về đường đi khi giải pháp
được lựa chọn độc lập với một trật tự để
xem xét các giải pháp này.
2354 Pattern bargaining Thương lương theo Nhiều khi các nghiệp đoàn trong các
mô hình. nghành độc quyền nhóm sẽ chọn một công
ty cụ thể làm mục tiêu thương lượng.
2355 Partnership Bên tham gia; Hội
chung vốn.
2356 Patents Bằng sáng chế.
2357 Path of government Mô hình cách thức chi
spending tiêu của chính phủ.
2358 Patent of trade Mô thức ngoại
thương.
2359 Pauper labour Lao động bần cùng. Giới lao động ở các nước giàu cho rằng việc
nhập khẩu hàng hoá từ những nước có
lương thấp sẽ phá dần phá hoại mức lương
và việc làm ở những nước giàu.
2360 Payback period Thời kỳ hoàn vốn. Một phương pháp kế toán truyền thống để
thẩm định các dự án đầu tư. Thời gian cần
thiết cho một dự án để sinh ra lượng tiền
tăng thêm đủ để bù các chi tiêu về vốn ban
đầu.
2361 Pay ceiling Mức lương trần; giới Một giới hạn cao nhất có hiệu lực về mức
hạn trần của tiền tiền lương.
lương; Giới hạn cao
nhất của tiền lương.
2362 Pay freeze Cố định tiền lương. Xem INCOMES POLICYM.
2363 Payment - by - results Trả theo kết qủa. Còn gọi là hệ thống trả lương theo khuyến
khích. Hệ thống trả lương theo công việc
của công nhân.
2364 Payments, balance of Cán cân thanh toán. Xem BALANCE OF PAYMENTS.

2365 Pay-off Lợi ích ròng. Lợi ích ròng có được khi thực hiện một quá
trình hành động cụ thể.
2366 Payout ratio Tỷ lệ trả cổ tức. Phần trăm của lãi ròng mà một xí nghiệp
thanh toán dưới dạng cổ tức.
2367 Pay in kind Trả bằng hiện vật. Một loại thuế dựa vào tiền lương (tháng)
và tiền công do người chủ thanh toán.
2368 Peak-load pricing Định giá theo mức Vấn đề tính giá theo tiêu dùng ở điểm đỉnh
tiêu thụ đỉnh; Định giá xuất phát khi mà cầu về sản lượng (đầu ra)
theo tiêu dùng cao của một xí nghiệp công cộng có thể có
điểm. những biến động lớn.
2369 Peak period labour Cầu lao động ở thời kỳ Mức cầu về lao động ở thời điểm cao nhất,
demand cao điểm; Cầu lao cụm thuật ngữ này thường được nói đến
động ở kỳ giáp hạt. việc làm trong nông nghiệp có tính chất chu
kỳ với những đỉnh điểm xảy ra vào thời
gian thu hoạch.
2370 Pecuniary external Tính kinh tế tiền tệ Miêu tả một tình huống trong đó lợi nhuận
economy bên ngoài. của một doanh nghiệp phụ thuộc không
những vào đầu vào và đầu ra của riêng
doanh nghiệp mà còn phụ thuộc vào đầu
vào và đầu ra của các doanh nghiệp khác.
2371 Peg-neo "cột vào" Xem EXCHANGE RATES.
2372 Pendulum arbitration Trọng tài con lắc. Sự phân xử trong đó trọng tài viên được
yêu cầu chọn một trong những vị trí của
các bên tranh chấp hơn là đi đến một vị trí
thoả hiệp trung gian.
2373 Pension Tiền lương hưu. Cơ chế lương hưu gồm hai kiểu, có phạm vi
rộng: 1)Hệ thống vốn dự trữ liên quan đến
việc phân phối lại suốt đời một cá nhân,
dựa vào tiết kiệm của người lao động để
tích luỹ vốn và sau đó vốn được tiêu dùng
trong thời gian về hưu; 2)Hệ thống thanh
toán cho người về hưu, đưa đến sự phân
phối lại ở một thời điểm giữa các cá nhân
sao cho những người làm việc hỗ trợ
những người về hưu.
2374 Pension fund Quỹ hưu. Với sự tăng trưởng nhanh chóng của các cơ
chế lương hưu của công nhân viên trong
những thập kỷ gần đây, quỹ hưu của các cơ
quan lớn ở các khu vực nhà nước và xí
nghiệp khu vực tư nhân đã trở thành
những thể chế tài chính quan trọng, đầu tư
những khoản tiền lớn hàng năm.
2375 Per capita Theo đầu người. Theo đầu người, chẳng hạn như THU NHẬP
QUỐC DÂN tính theo đầu người.
2376 Per capita real GDP THU NHẬP QUỐC DÂN
thực tế tính theo đầu
người.
2377 Percetile Phân vị. Một cách đo tính vị trí các dữ liệu mẫu
hoặc các phân phối.
2378 Perestroika Đổi mới, cải tổ. Một thuật ngữ thể hiện sự thay đổi cơ cấu
ở Liên bang Xô viết và gắn liền với Mihail
Gorbachev. Trong giai đoạn đầu từ giữa
những năm 1980 đến 1987, quá trình cải
cách phần lớn chỉ mang tính chất trang
điểm tập trung vào việc cải thiện hệ thống
kế hoạch hoá chỉ huy đang tồn tại và đạt
những kết quả không gây ấn tượng lớn.
2379 Perfect competition Cạnh tranh hoàn hảo. Một cơ cấu thị trường hoàn toàn có tính
cạnh tranh nếu có những điều sau đây duy
trì: với một thị phần đáng kể. Các doanh
nghiệp này tạo ra một sản phẩm đồng nhất
sử dụng các quá trình sản xuất giống hệt
nhau và có thông tin hoàn hảo.
2380 Perfect markets Các thị trường hoàn Xem PERFECT COMPETITION.
hảo.
2381 Permanent Mức tiêu dùng Mức tiêu dùng trung bình mà một cá nhân
comsumption thường xuyên. hoặc hộ gia đình dự định thực hiện trong
một số năm.
2382 Permanent income Thu nhập thường Cũng có nghĩa là thu nhập bình thường và
xuyên. thu nhập dự kiến và trung bình. Thu nhập
trung bình mà cá nhân hoặc hộ gia đình dự
kiến nhận được trong một số năm trong khi
vẫn giữ nguyên của cải của mình.
2383 Permanent income Giả thuyết thu nhập Giả thiết cho rằng tiêu dùng của cá nhân
hypothesis thường xuyên. hoặc hộc gia đình phụ thuộc vào thu nhập
thường xuyên của cá nhân ấy hoặc hộ ấy.
2384 Perpetuity Khoản chi trả vĩnh Xem ANNUITY.
cửu.
2385 Personal income Thu nhập cá nhân. Lưu lượng thu nhập tích luỹ lại của một cá
nhân hoặc hộ gia đình.
2386 Personal loan Khoản vay cho cá Khoản vay do ngân hàng và một số thể chế
nhân. tài chính khác quy định cho những người đi
vay mang tính cá nhân (có nghĩa là không
để kinh doanh) để mua hàng tiêu dùng, để
sửa chữa nhà cửa…. Và có thể được thanh
toán lại trong một khoảng thời gian.
2387 Personal rate of Tỷ lệ thay thế cá nhân. Xem MARGINAL RATE OF SUBSTI-TUTION.
substitution
2388 Personal saving Tiết kiệm cá nhân. Phần của thu nhập cá nhân không thanh
toán trả thuế cũng không chi cho hàng hoá
và dịch vụ (tiêu dùng hiện tại).
2389 Perverse migration Di cư ngược. Di cư của cá nhân, đặc biệt là công nhân từ
khu vực có điều kiện (hiệu suất) kinh tế
tương đối tốt đến khu vực có điều kiện
kinh tế thấp kém hơn.
2390 PESC Uỷ ban điều tra chi Xem PUBLIC EXPENDITURE SURVEY
tiêu công cộng. COMMITTEE.
2391 Petroleum revenue Thuế thu nhập dầu Đay là loại thuế đặc biệt do chính phủ Anh
tax (PRI) lửa. đưa ra đối với thu nhập do khai thác dầu ở
biển Bắc, thuế này cộng thêm vào tiền thuê
mỏ và thuế lợi tức.
2392 Phillips curve Đường Philips Một quan sát có tính thống kê của
A.W.Philips (1958) rằng có một mối quan
hệ nghịch giữa tỷ lệ thay đổi của mức
lương bằng tiền và tỷ lệ thất nghiệp ở Anh
trong giai đoạn 1861-1957
2393 Physiocrats Những người theo Một trường phái về ký thuyết kinh tế được
thuyết trọng nông. đưa ra ở Pháp vào thế kỷ 18. Trường phái
này chủ yếu gắn với tên của F.QUESNAY và
TURGOT.
2394 Piece rates Thu nhập tính theo Xem COMPENSATION RULES.
sản phẩm.
2395 Piecework Việc làm khoán. Một hệ thống thanh toán trong đó cá nhân
được thanh toán theo khối lượng sản phẩm
làm ra.
2396 Pigou, Arthur Cecil (1877-1959) Nhà kinh tế học người Anh đã kế tục
Marshall ở vị trí chủ nhiệm khoa kinh tế
chính trị học của trường đại học Cambridge
năm 1908. Pigou mở rộng công việc của
Marshall, đặc biệt là sự phân tích các
nghành mà chi phí gia tăng và giảm sút. Sự
phân biệt giữa chi phí cá nhân và xã hội và
liệu pháp sửa chữa bằng cách đánh thuế do
ông đề xuất đã tạo nên cơ sở cho thuyết
các ngoại ứng, và phương pháp của ông
nhằm loại trừ chứng đã được biết đến với
tên gọi là thuế PIGOU. Công trình của ông
về thuyết tiền tệ và về thu nhập quốc dân
chủ yếu là một lý thuyết Cổ điển về việc
làm và thu nhập. Do đó, Pigou đã phải chịu
sức mạnh của cuộc tiến công của Keynes
đối với hệ thống này. Tuy nhiên, Pigou đã
đưa ra một cơ chế để đạt được việc làm
đầy đủ thậm chí cả trong hệ thống của
Keynes. Điều này được biết đến với cái tên
là hiệu ứng Pigou. Trong điều kiện không có
đủ việc làm, giá cả giảm sẽ làm tăng thêm
giá trị của số dư tiền đã giữ. Điều này tạo ra
sự gia tăng về cầu đối với hàng hoá và do
đó đã tạo ra một sự gia tăng về việc làm. Ý
nghĩa của cơ chế này này thậm chí đến nay
vẫn còn tranh cãi.
2397 Pigou effect Hiệu ứng Pigou Xem REAL BALANCE EFFECT.
2398 Pigovian tax Thuế Pigou. Một loại thuế đánh vào người sản xuất do
tạo ra một ngoại ứng theo một cách mà sau
khi thuế này được áp dụng thì các chi phí
cá nhân do bên tạo ra ngoại ứng cảm nhận
được bằng với CHI PHÍ XÃ HỘI của hoạt
động này.
2399 Pivot effect Giả thuyết về hiệu Lập luận cho rằng CHÍNH SÁCH THU NHẬP
hypothesis ứng quay. không những tạo nên các hiệu ứng dịch
chuyển trong quá trình điều chỉnh tiền
lương mà còn có thể làm thay đổi độ dốc
của đường cong Phillips, hoặc nói một cách
chuyên môn hơn, làm thay đổi độ lớn của
sự phản ứng của tỷ lệ thay đổi về lương đối
với các yếu tố quyết định gây ra sự thay đổi
đó.
2400 Placing Nghiệp vụ bày bán. Một phương pháp thực hiện một cuộc phát
hành mới về CHỨNG KHÓAN, CỔ PHẦN
HOẶC TRÁI PHIẾU CÔNG TY, bằng phương
pháp này các chứng khoán đầu tiên được
một nhà phát hành mua, sau đó được bán
thông qua thoả thuận tư nhân, cho các thể
chế, các chủ đầu tư tư nhân vàcũng cho
những người buôn bán cổ phần ở sở giao
dịch chứng khoán London.
2401 Planned economy Nền kinh tế kế hoạch Một nền kinh tế trong đó các quá trình kinh
hoá. tế chủ yếu được quyết định ở một mức độ
lớn không phải do các tác nhân thị trường,
mà do một cơ quan kế hoạch hoá kinh tế,
cơ quan này thực hiện các mục tiêu kinh tế
chủ yếu của xã hội.
2402 Planning Hệ thống lập ngân Xem OUTPUT BUDGETING
programming sách theo chương
budgeting system trình kế hoạch hoá.
(PPBS)
2403 Planometrics Kế hoạch lượng. Một nghành kinh tế học đặc biệt quan tâm
đến việc xây dựng các kế hoạch kinh tế vĩ
mô tối ưu.
2404 Plant bargaining Sự thương lượng ở THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ giữa người chủ
một nhà máy. của một nhà máy với các đại diện của công
nhân viên để thiết lập các mức lương và
điều kiện làm việc ở nhà máy đó.
2405 Plato (427-347BC) Nhà triết học Hy Lạp đã phản ứng lại thời
kỳ rối ren trước đay và ông cho rằng chính
sự tăng trưởng kinh tế chịu một phần trách
nhiệm về sự rối ren đó, nên ông đã đề xuất
ý kiến rằng nhà nước lý tưởng phải là một
nhà nước vững vàng dựa trên một hệ
thống đẳng cấp và giai cấp thống trị thực
hiện một cách sống mang tính cộng đồng.
Thành tựu kinh tế của ông bao gồm sự
phân tích sự phân công lao động và phân
tích vai trò của tiền quy ứơc.
2406 Plurality Quy tắc đa số. Một hệ thống giữa sự lựa chọn tập thể
trong đó giải pháp được chọn là giải pháp
xếp đầu tiên do có số người bỏ phiếu lớn
nhất.
2407 Point elasticity of Dự co giãn điểm của Xem PRICE ELASTICITY OF DEMAND.
demand cầu.
2408 Point estimation Ước lượng điểm. Sự ước lượng của giá trị thực tế của một
thông số, khác biệt với ƯỚC LƯỢNG
KHOẢNG CÁCH, nó bao gồm việc tính toán
các khoảng tin cậy (thông thường) đối với
giá trị thực của thông số.
2409 Point of inflexion Điểm uốn. Một điển trên đồ thị, hoặc hàm số mà tỷ lệ
thay đổi của độ dốc của hàm số đổi dấu.
Điều này cho thấy rằng khi đạo hàm thứ hai
của hàm số bằng 0.
2410 Point utility possibility Đường khả năng thoả Một đường khả năng thoả dụng điểm có
curve dụng điểm. thể được vẽ cho mỗi giỏ hàng hoá.
2411 Point voting Bỏ phiếu theo điểm. Một hệ thống lựa chọn tập thể trong đó
mỗi cá nhân bắt đầu với một số điểm bằng
nhau mà cá nhân được tự do phân phối
theo bất cứ cách thức nào mà họ chọn giữa
các phương án lựa chọn về những vấn đề
khác nhau đã thảo luận.
2412 Policy instruments Các công cụ chính Các biến số kinh tế và xã hội được chính
sách. phủ vận dụng để tác động đến các biến số
của chính sách, nó được gọi là công cụ và ta
có thể phân biệt bốn hạng mục kinh tế chủ
yếu: CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH; CHÍNH SÁCH
TIỀN TỆ, CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI và
CHÍNH SÁCH GIÁ CẢ VÀ THU NHẬP.
2413 Policy - off Thời kỳ không áp dụng Thời kỳ "có sự thương lượng tập thể tự
chính sách. do". Ở thời kỳ này không có sự tồn tại
chính sách thu nhập.
2414 Policy coordination Điều phối chính sách.
2415 Policy targets Các mục tiêu chính Xem TARGETS.
sách.
2416 Political economy Kinh tế chính trị. Cụm thuật ngữ bao hàm mối liên quan giữa
khía cạnh thực tiễn của hoạt động chính trị
và lý thuyết kinh tế học thuần tuý.
2417 Political business Chu kỳ kinh tế chính
cycle trị.
2418 Poll tax Thuế thân. Thuế tính cả gói mà sự thanh toán không
liên quan đến thu nhập hoặc chi tiêu.
2419 Pooled lending / loan Cho vay liên hiệp.

2420 Polluter pays principle Nguyên tắc người gây Ý tưởng cho rằng gây ô nhiễm phải trả phí
ô nhiễm trả phí. cho việc gây ô nhiễm môi trường.
2421 Pollution Ô nhiễm. Một hoạt động làm ô nhiễm một hoặc
nhiều môi trường.
2422 Pollution rights Các quyền được gây ô Ý tưởng cho rằng cần phải cấp giấy chứng
nhiễm. nhận cho người chủ sở hữu "quyền được
gây ô nhiễm" ở một môi trường nhất định,
chẳng hạn một dìng sông.
2423 Polynomial Đa thức; Biểu thức đại Một phương trình mà nói chung nhiều
số. hạng số trong một biến số độc lập được
nâng lên nhiều luỹ thừa khác nhau.
2424 Polynomial lag Độ trễ đa thức; trể Xem ALMON LAG.
của biểu thức đại số.
2425 Pooled data Dữ liệu gộp. Dữ liệu kiểu hình thành khi (a) SỐ LIỆU
CHÉO và (b) DỮ LIỆU CHUỖI THỜI GIAN
được sáp nhập vào cùng bộ dữ liệu, thông
thường khi không có đủ dữ liệu kiểu (a)
hoặc (b) riêng, để ước lượng các thông số
của một mô hình do không đủ các bậc tự
do.
2426 Population Dân số
2427 Population explosion Bùng nổ dân số. Tên gọi tỷ lệ tăng trưởng ngày một lớn hơn
của dân số thế giới, đặc biệt ở các nước
đang phát triển.
2428 Population policy Chính sách dân số. Một chính phủ có thể đặt ra một chính sách
cụ thể liên quan đến mức dân số do chính
phủ cai quản.
2429 Population trap Bẫy dân số. Cũng còn gọi là bẫy cân bằng mức thấp.
Một nền kinh tế có mức thu nhập tính theo
đầu người thấp có thể thấy rõ ràng tỷ lệ
tăng trưởng dân số vượt quá mức tỷ lệ
tăng trưởng của thu nhập thực tế.
2430 Porfolio Danh mục đầu tư. Tập hợp các tài sản của một cá nhân hoặc
tổ chức.
2431 Porfolio balance Phương pháp cân đối Một phương pháp phân tích tiền tệ nhấn
approach danh mục đầu tư. mạnh vào ý nghĩa các quyết của những
người có tài sản về thành phần danh mục
đầu tư của họ.
2432 Porfolio balance Phương pháp cân đối Một phương án của phương pháp tiền tệ
approach to the danh mục đầu tư đối đối với cán cân thanh toán cho rằng các tài
balance of payments/ với cán cân thanh sản là các vật thay thế không hoàn hảo.
exchange rate toán/ tỷ giá hối đoái.

2433 Porfolio Sự đa dạng hoá danh Xem DIVERSIFIER.


diversification mục đầu tư.
2434 Positional good Hàng hoá theo vị trí. Một thuật ngữ của F.Hirsch sử dụng trong
các giới hạn xã hội đối với tăng trưởng
(1976) để chỉ một loại hàng hoá bị giới hạn
về khả năng cung cấp tuyệt đối hoặc một
cách tự nhiên hoặc thông qua các khía cạnh
xã hội và có thể bị tắc nghẽn nếu sử dụng
rộng rãi hơn.
2435 Positive economics Kinh tế học thực Bộ phận khoa học kinh tế quan tâm đến các
chứng. định đề có thể kiểm tra được bằng đối
chiếu với thực tế.
2436 Positivism Chủ nghĩa thực chứng. Học thuyết triết học cho rằng các định đề
mà không thể xác minh được khi đối chiếu
với bằng chứng thực tiễn thì chí ít phải coi
là không thể chấp nhận được như là một
bộ phận của khoa học hoặc ở mức cao nhất
là vô nghĩa.
2437 Post-Keynesian Kinh tế học Hậu- Một nhóm các nhà kinh tế học coi sự nhìn
economics Keynes; Kinh tế học nhận của J.M.KEYNES và M.KALECKI là khởi
sau Keynes. điểm của một sự phê bình phân tích sự cân
bằng thông thường và là cơ sở cho môn
kinh tế học vĩ mô mới.

2438 Posterior distribution Phân phối sau. Phân phối xác suất của một biến số hoặc
thống kê là kết quả của sự phối hợp giữa
phân phối trước và thông tin mẫu trong kỹ
thuật BAYES.
2439 Postwar credits Các tín dụng hậu Một hình thức tiết kiệm bắt buộc được áp
chiến. dung ở Anh trong chiến tranh thế giới thư
hai trong ngâ sách năm 1941.
2440 Potential entry Sự nhập ngành tiềm Đối với một ngành cụ thể, đó là khả năng
năng. cạnh tranh mới của các hãng - các hãng
chưa sản xuất các sản phẩm cạnh tranh.
2441 Potential national Thu nhập quốc dân Xem FULL EMPLOYMENT NATIONAL
income tiềm năng. INCOME.
2442 Potential output Sản lượng tiềm năng. Sản lượng khả thi tối đa của một doanh
nghiệp, một ngành, một khu vực của một
nền kinh tế hoặc toàn bộ một nền kinh tế là
mức độ được xác định của các yếu tố sản
xuất.
2443 Potential Pareto Sự cải thiện Pareto Một sự cải thiện Pareto tiềm năng tồn tại
improvement tiềm năng. khi những người kiếm được lợi do một sự
thay đổi, thì với tính chất giả thiết có thể
bù đắp cho người thua thiệt, và có thể
không ai bị kém đi sau sự thay đổi hoặc sao
cho ít nhất cũng có một người được khá
lên.
2444 Poverty Sự nghèo khổ. Sự nghèo khổ có thể được xem xét với một
quan niệm tuyệt đối hoặc tương đối.
2445 Poverty trap Bẫy nghèo khổ. Việc tồn tại của nhiều lợi ích KIỂM ĐỊNH
BẰNG BIỆN PHÁP nói lên rằng người được
trả lương thấp có thể đối đầu với một tỷ lệ
thuế biên hiệu lực - tức là mức thuế đối với
một đơn vị thu nhập thêm - vượt xa tỷ lệ
34% của thuế thu nhập và sự đóng góp bảo
hiểm quốc gia đối với phần lớn người làm
công ăn lương.
2446 Power function Hàm luỹ thừa. Một hàm số trong đó biến số độc lập được
nâng lên tới một luỹ thừa nào đó.
2447 Prais - Winsten Biến đổi Prais - Biến đổi Prais - Winsten được sử dụng
Winsten. trong phương pháp COCHRANE-ORCUTT để
ước tính các thông số của một phương
trình mà số dư của chúng tuân theo MỐI
TƯƠNG QUAN TẠO THÀNH DÃY.
2448 Prebisch thesis Luận đề Prebisch Một quan điểm cho rằng tiến bộ kỹ thuật ở
các nước phát triển thường có kết qủa là
lương của lực lượng lao động cao hơn và
có những cải thiện trong mức sống nhưng
không làm cho mức giá của các hàng hoá
thấp hơn (một số hàng hoá này được xuất
khẩu đến các nước đang phát triển).
2449 Precautionary motive Động cơ dự phòng. Một trong những động cơ giữ tiền đó là dự
phòng để chi phí cho các tình huống xảy ra
ngoài dự kiến nếu không có khoản dự
phòng thì việc chuyển đổi của cải từ một
dạng không phải là tiền mặt có thể gây ra
phí chuyển đổi lớn và gây mất nhiều thì
giờ.
2450 Precautionary Thất nghiệp phòng Cũng còn gọi là "thất nghiệp chờ việc". Một
unemployment ngừa. yếu tố của thất nghiệp dai dẳng, được xuất
hiện khi tính chất của nhiệm vụ công việc
hoặc hình thức của hợp đồng lao động bắt
buộc người công nhân khi nhận một công
việc nào đó không tranh thủ nhận được
một công việc mà một thời gian sau mới
xuất hiện.
2451 Predatory pricing Định giá để bán phá Cách đẩy giá xuống tới mức không thể có
giá. lãi trong một thời kỳ để nhằm làm suy yếu
hoặc loại trừ các đối thủ cạnh tranh.
2452 Prediction Dự báo. Xem FORECASTING.
2453 Pre-emption rights Các quyền ưu tiên Các quyền dành cho người có cổ phiếu
mua cổ phiếu. thường mua các đợt phát hành mới dựa
trên cơ sở theo tỷ lệ.
2454 Preference Sở thích; Sự ưu tiên. Có quan điểm cho rằng một thứ hàng hoá,
sự kiện hoặc dự án nào đó được ưa chuộng
hơn một hoặc các hàng hoá khác … đó là sự
sắp xếp các sở thích.
2455 Preference revelation Sở thích. Sự bộc lộ thường được dẫn ra như một vấn
đề liên quan tới sự cung cấp hàng hoá công
cộng, (nó cũng có thể là một vấn đề với
HÀNG HOÁ TƯ NHÂN nếu con số những
người có nhu cầu rất nhỏ).
2456 Preference shares Cổ phiếu ưu tiên. Cổ phiếu trong một công ty xếp loại đứng
trước cổ phần nhưng đứng sau trái phiếu
công ty đối với việc thanh toán cổ tức.
2457 Preferential hiring Sự thuê người ưu Một người chủ dành ưu tiên cho việc thuê
tiên. những công đoàn viên mặc dù ông ta đã
không thoả thuận chỉ thuê công đoàn viên
hoặc điều khiển một doanh nghiệp chỉ
dùng thành viên công đoàn.
2458 Preferred ordinary Cổ phiếu thường Xem FINANCIAL CAPITAL
shares được ưu tiên.
2459 Premium Tiền trả thêm hay phí
bảo hiểm.
2460 Premium saving Trái phiếu tiết kiệm có Một trái phiếu tiết kiệm của Anh, có thể
bonds thưởng. mua ở bưu điện, lợi tức của nó là cơ hội
trúng thưởng sổ xố hàng tháng.
2461 Present value Giá trị hiện tại. Giá trị của một luồng lợi tức hoặc phí
tương lai tính bằng giá trị hiện tại của
chúng.
2462 Price Giá Giá của một loại hàng hoá hoặc giá đầu vào
cho thấy cái phải chi để có được một thứ
hàng hoá hay dịch vụ.
2463 Price Commission Uỷ ban vật giá. Một uỷ ban độc lập do Chính phủ Anh
thành lập năm 1973 để thực hiện các chính
sách kiểm soát giá được biểu hiện trong các
bộ luật về giá do Bộ Tài Chính soạn và Quốc
hội thông qua. Uỷ ban này chính thức được
bãi bỏ vào năm 1980.
2464 Price consumption Đường tiêu dùng theo Còn được biết với tên ĐƯỜNG CHÀO GIÁ.
curve giá. Tiếp điểm của đường BÀNG QUAN của
người tiêu dùng và đường ngân sách của
họ để xác định sự cân bằng của người tiêu
dùng.
2465 Price control Kiểm soát giá. Nói chung thường liên quan tới việc quy
định giá cả bằng luật pháp của nhà nước.
2466 Price-cost margin Mức chênh lệch giá- Các số đo thực nghiệm của CHÊNH LỆCH
chi phí. LỢI NHUÂN nơi mà các số liệu kế toán
được sử dụng và do đó ta không thể trực
tiếp quan sát được định nghĩa kinh tế về lợi
nhuận.
2467 Price discrimination Phân biệt đối xử theo Có hai hình thức chủ yếu về Phân biệt đối
giá. xử theo giá : Thứ nhất, việc các hãng tính
giá khác nhau cho từng nhóm người mua
khác nhau và thứ hai tính cho cùng loại
người tiêu dùng các giá khác nhau đối với
các lượng khác nhau của cùng một loại
hàng.
2468 Price/earning ratio Tỷ lệ giá / Lợi tức (tỷ Tỷ số của giá môt cổ phiếu bình thường đối
lệ P/E) với mỗi cổ phiếu bình thường.
2469 Price effect Hiệu ứng giá. Sự thay đổi của cầu đối với một hàng hoá
xảy ra do có một thay đổi của giá hàng hoá
đó.
2470 Price elasticity of Độ co giãn của cầu Độ phản ứng của lượng cầu của một hàng
demand theo giá. hoá đối với giá của chính nó.
2471 Price fixing agreement Thoả thuận cố định Một sự thoả thuận giữa hai nhà sản xuất
giá. hoặc nhiều hơn để bán với giá quy định
trước, nói chung nhằm để thực thi sức
mạnh đối với thị trường.
2472 Price index Chỉ số giá. Một số chỉ số cho thấy giá của một "tập
hợp" hàng hoá đã thay đổi thế nào từ một
thời kỳ nào đó tới thời kỳ tiếp theo.
2473 Price leadership Sự dẫn giá. Tình huống trong một nghành mà một
hãng có sáng kiến tạo ra các thay đổi về giá
và các hãng khác sau đó làm theo.
2474 Price mechanism Cơ chế giá. Được dùng liên quan đến hệ thống thị
trường tự do và cách thức mà giá hành
động như những tín hiệu tự động phối hợp
hành động của các đơn vị ra quyết định.
2475 Price-push Giá đẩy. Tên gọi một dạng lạm phát giống như chi
phí đẩy trong đó các chủ doanh nghiệp bị
chỉ trích đã gây ra lạm phát bằng cách tính
giá cao một cách không cần thiết nhằm
kiếm lợi nhuận lớn.
2476 Price revolution Cách mạng giá. Tên đặt cho dòng chảy của vàng và bạc từ
các nước mới khám phá ở châu Mỹ trong
các thế kỷ 15 và 16 đã làm cho giá cả tăng
gấp 3 lần.
2477 Price setter Người đặt giá. Một hãng hoạt động ở một thị trường kông
cạnh tranh đối diện với một đường cầu dốc
xuống đối với sản phẩm và do đó có quyền
được quyết định giá bán hàng chứ không
pahỉ là người chấp nhận giá.
2478 Price specie Cơ chế chảy vàng. Xem SPECIE FLOW MECHANISM
mechanism
2479 Price support scheme Kế hoạch trợ giá. Một phương pháp nâng giá một hàng hoá
trên thị trường một cách giả tạo.
2480 Price taker Người chấp nhận giá. Một đơn vị kinh tế có quy mô hoạt động
không đáng kể so với quy mô của thị
trường cho nên hoạt động của đơn vị ấy
không gây ảnh hưởng gì đến giá thị trường
thịnh hành.
2481 Price theory Lý thuyết giá. Các lý thuyết bao gồm trong tư duy có thể
được chia làm ba đề mục chính: Các lý
thuyết liên quan đến sự xác định các giá
riêng lẻ, các thuyết liên quan đến các thay
đổi trong mức giá tổng hợp và các thuyết
áp dụng cho việc phân bổ nguồn lực.
2482 Price fixing Sự cố định giá
2483 Price volatility Biến động giá cả.
2484 Price support Trợ giá.
2485 High risk premia Phí thưởng rủi ro cao.
2486 Primary commodities Hàng sơ chế.

2487 Primary goods Các hàng hoá cơ bản. Như được định nghĩa trong thuyết về công
bằng do John Rawls đưa ra, những loại
hàng hoá này là những quyền cơ bản, các
quyền tự do, thu nhập và của cải sẵn có để
phân phối trong một xã hội.
2488 Primary market Thị trường sơ cấp. Một số tài sản khi bán lần đầu thì không
được bán ở thị trường nơi mà sau đó
chúng được buôn bán.
2489 Primary money Tiền sơ cấp. Một tên gọi khác cho tiền cơ bản hoặc TIỀN
CÓ QUYÊN LỰC, tức là loại tiền do các nhà
chức trách về tiền tệ phát hành.
2490 Primary of targeting Nguyên tắc hướng
đích.
2491 Primary securities Chứng khoán sơ cấp. Một cụm thuật ngữ đã được John G.Gurley
và Edward S.Shaw đưa ra trong tác phẩm
Tiền trong một thuyết về tài chính (1960)
và có nghĩa là mọi hình thức nợ có thể
được đem bán hoặc phát hành bởi "những
người vay nợ" tức là những người đã đi vay
cần nguồn vốn tài chính để mua tài sản
thực tế.
2492 Primary workers Các công nhân sơ cấp. Những cá nhân vẫn trong lực lượng lao
động, được thuê mướn hoăch không thuê
mướn, bất luận những thay đổi ngắn hạn
về lương và điều kiện thị trường.
2493 Principal Tiền gốc. Số tiền thanh toán cho một người giữ một
trái phiếu khi ĐÁO HẠN để xoá nợ.
2494 Principal-agent Vấn đề uỷ thác và Điều này nói đến tình huống trong lý thuyết
problem nhậm thác; Vấn đề hãng khi lợi ích của người quản lý và của cổ
người có vốn và người đông khác biệt nhau.
đại diện.
2495 Prior distribution Phân phối trước. Phân phối xác xuất của một biến số hoặc
thống kê, là đặc trưng của của thông tin
tiên nghiệm cần kết hợp với thông tin mẫu
trong các kỹ thuật Bayes.
2496 Prisoner's dilemma Thế lưỡng giải của Cụm thuật ngữ này xuất hiện từ một sự
người tù; Thế tiến xem xét các vấn đề về quyết định của
thoái lưỡng nan của những tội phạm bị bắt gĩư và thẩm vấn
người tù. riêng rẽ. Xem GAME THEORY. Mô hình này
cho thấy một cách xử sự hợp lý ở tầng vi
mô sẽ dẫn đến một hậu qủa vĩ mô bất hợp
lý.
2497 Private company Công ty tư nhân. Xem COMPANY.
2498 Private good Hàng hoá riêng tư. Một hàng hoá sẽ thể hiện sự cạnh tranh
(Xem RIVAL) trong tiêu dùng và là loại hàng
hoá mà người sản và người tiêu dùng đều
có khả năng thực hiện được sự loại trừ.
2499 Privatization Tư nhân hoá Chính sách chuyển đổi sở hữu công cộng
của một tài sản thành sở hữu tư nhân hoặc
cho phép một tổ chức kinh doanh ở khu
vực tư nhân hực hiện một hoạt động nào
đó cho đến lúc ấy vẫn được tiến hành bởi
một tổ chức công cộng.
2500 Privatization in Tư nhân hoá ở Đông Ặ chuyển hoạt động từ khu vực nhà nước
Eastern Europe Âu. sang khu vực tư nhân ở Đông Âu với niềm
tin rằng sự kiểm soát và sở hữu tư nhân sẽ
có hiệu quả hơn về việc phân bố nguồn lực
so với sở hữu nhà nước.
2501 Private and social cost Thiệt hại / phí tổn cá
of unemployment nhân và xã hội của
thất nghiệp.
2502 Private sector cash- Tỷ số giữa tiền mặt và
deposite ratio số tiền gửi của khu
vực tư nhân.
2503 Probability Xác suất Một hàm số nằm giữa 0 và 1 (đôi khi được
biểu hiện bằng một số phần trăm) chỉ rõ
khả năng mà một sự kiện sẽ xảy ra.
2504 Conditional Xác suất có điều kiện.
Probability
2505 Cumulative Xác suất tích luỹ.
Probability
2506 Probability density Hàm mật độ xác xuất. Một hàm số miêu tả hình dạng của một
function phân phối xác suất mà khi đưa vào giữa các
giới hạn nào đó sẽ cho xác suất mà với xác
suất này biến số của nó sẽ có những trị số ở
giữa những giới hạn ấy.
2507 Probability Phân phối Xác suất. Một sự tóm tắt dưới dạng một dạng bảng
distribution số hoặc dưới dạng một quan hệ toán học
đưa ra XÁC SUẤT mà với xác suất này một
biến số ngẫu nhiên có phân phối đó sẽ
nhận được những giá trị nào đó, hoặc rơi
vào giữa một số giới hạn nhất định.
2508 Probit model Mô hình Probit (hay Xem LINEAR PROBABILITY MODEL.
mô hình xác suất đơn
vị).
2509 Process Quá trình Một sự phối hợp đặc biệt của các đầu vào
có thể thay đổi về quy mô để sản xuất các
mức cao hơn của đầu ra.
2510 Process innovation Phát kiến về phuơng Một thay đổi trong quan hệ giữa các tỷ lệ
pháp (sản xuất). đầu vào của các yếu tố xản xuất một mức
sản lượng nhất định.
2511 Producer's co- Các hợp tác xã của Sự hợp nhất của các doanh nghiệp riêng
operatives nhà sản xuất. biệt để cố gắng cung cấp sản phẩm chung
của chúng, mặc dù có biến động trong sản
xuất.
2512 Producer's surplus Thặng dư của nhà sản Một thặng dư xảy ra đối với những người
xuất. chủ sở hữu các yếu tố sản xuất do một cá
nhân thường nhận được một cái gì đó có
độ thoả dụng trực tiếp hoặc gián tiếp lớn
hơn độ thoả dụng của cái mà ngừơi ấy từ
bỏ.
2513 Product cycle Chu kỳ sản phẩm. Cụm thuật ngữ này miêu tả hình thái về
quá trình đi qua của các sản phẩm mới, sau
đó trải qua giai đoạn của hoàn thiện và
chuẩn hoá sản phẩm.
2514 Product Sự khác biệt hoá sản Điều này tồn tại trong phạm vi một ngành
differentiation phẩm. khi mỗi nhà sản xuất bán một sản phẩm mà
các đặc trưng của nó phân biệt với sản
phẩm của đối thủ cạnh tranh.
2515 Product innovation Phát kiến về sản Sự thay đổi của một doanh ghiệp đối với
phẩm. sản phẩm có thể bán được của nó và sự
thay đổi đó có thể xuất hiện do một sự bổ
sung về công nghệ, hoặc một sự thay đổi về
các giá tương đối có thể là sự thay đổi sở
thích của người tiêu dùng.
2516 Production Sản xuất. Hành động biến đổi các yếu tố sản xuất
thành hàng hoá và dịch vụ do yêu cầu của
tiêu dùng và đầu tư.
2517 Production frontier Giới hạn sản xuất. Còn gọi là đường giới hạn năng lực sản xuất
hoặc là hàm số của sự biến đổi. Đường này
cho thấy các khả năng mở ra cho việc gia
tăng sản lượng của một hàng hoá bằng
cách giảm sản lượng của một hàng hoá
khác.
2518 Production Những ngoại tác sản
externalities xuất.
2519 Production function Hàm sản xuất. Mối liên hệ giữa SẢN LƯỢNG (đầu ra) của
một hàng hoá và đầu vào (nhân tố sản
xuất) được yêu cầu làm ra hàng hoá đó.
2520 Production incentives Các khuyến khích sản
xuất.
2521 Production Possibility Đường giới hạn khả
frontier năng sản xuất.
2522 Production Possibility Đường khả năng sản Xem Production frontier.
curve xuất.
2523 Production sphere Lĩnh vực sản xuất và Một cách phân loại việc làm đã được sử
and budgetary sphere lĩnh vực ngân sách. dụng ở các nước Xã hội chủ nghĩa và (vẫn
còn) sử dụng ở một số nước Đông Âu. Lĩnh
vực sản xuất bao gồm việc làm trong nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, công
nghiệp, xây dựng, vận tải, thương nghiệp,
các nghành gọi là dịch vụ sản xuất và trong
khu vực tư nhân. Lĩnh vực ngân sách bao
gồm việc làm trong hành chinh, lực lượng
vũ trang, công an, toà án, trường công, viện
nghiên cứu, cơ quan y tế nhà nước, thuế
quan..
2524 Production smoothing Làm nuột quá trình
sản xuất; Việc làm cho
sản xuất được trôi
chảy.
2525 Productivity Năng suất. Sản lượng của một đơn vị đầu vào được sử
dụng. Xem AVERAGE PRODUCT.
2526 Productivity Thương lượng theo Theo truyền thống đây là một thoả thuận
bargaining năng suất. lao động theo đó những thuận lợi loại này
hoặc loại khác, chẳng hạn lương cao hơn
hoặc được nghỉ nhiều hơn dành cho công
nhân để đổi lấy những thay đổi trong cách
làm việc hoặc tổ chức công việc nhằm tạo
ra lao động hiệu quả hơn.
2527 Product proliferation Đa dạng hoá sản Một chiến lược ngăn chặn việc gia nhập
phẩm. ngành do một số doanh nghiệp thiết lập
nhằm theo đuổi làm bão hoà thị trường với
một số lớn các nhãn hiệu khác nhau đến
mức bất kỳ người nào mới gia nhập cũng
thấy khó mà kiếm được lãi trong việc đưa
ra thị trường một sản phẩm với một tổ hợp
thuộc tính có thể phân biệt với loạt nhãn
hiệu có sẵn.
2528 Product rule Quy tắc tích số. Một quy tắc để xác định đạo hàm của một
hàm theo một biến, khi hàm số bao gồm
tích của hai hoặc nhiều hàm số riêng biệt
của biến số.
2529 Profits Lợi nhuận. Chênh lệch giữa doanh thu từ việc bán
hàng sản xuất ra và tất cả các chi phí cơ hội
của các yếu tố được sử dụng để tạo ra sản
lượng đó.
2530 Profit, falling rate of Tỷ lệ sút giảm lợi Một xu hướng đối với tỷ lệ lợi tức của vốn
nhuận. sút giảm theo thời gian.
2531 Profit centre Cứ điểm lợi nhuận; Khi một công ty được phân tán thành nhiều
Trung tâm lợi nhuận. đơn vị nhỏ, thì những đơn vị này được gọi
là trung tâm lợi nhuận nếu chúng có đủ
tính tự lập để tính được lợi tức riêng cho
mỗi đơn vị do đầu tư.
2532 Profit constraint Ràng buộc về lợi Một khái niệm thường được sử dụng trong
nhuận. các thuyết QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP. Nó là
lợi nhuận tối thiểu đòi hỏi để đảm bảo sự
đồng ý của cổ đông đối với chính sách của
công ty.
2533 Profit function Hàm lợi nhuận Mối quan hệ đặc trưng giữa lợi nhuận và
các biến số như sản lượng và quảng cáo mà
tác động đến quy mô của lợi nhuận.
2534 Profit margin Chênh lệch lợi nhuận Lợi nhuận của từng đơn vị sản lượng được
biểu hiện dưới dạng một số phần trăm của
giá.
2535 Profit maximization Tối đa hoá lợi nhuận. Giả thiết cho rằng các doanh nghiệp đều
nhằm tối đa hoá lợi nhuận.
2536 Profit motive Động cơ lợi nhuận Sẽ xảy ra khi lợi nhuận mang lại sự thúc đẩy
quyết định
2537 Profit rate Tỷ lệ lợi nhuận. Lợi nhuận được thể hiện dưới dạng một tỷ
lệ của giá trị ghi trong sổ sách của các tài
sản vốn.
2538 Profits-push inflation Lạm phát do lợi- Một biến thể của lạm phát chi phí đẩy, quy
nhuận-đẩy. nguồn gốc của quá trình lạm phát cho các
nhà tư bản định tìm một phần gia tăng
trong thu nhập quốc dân.
2539 Programme budgeting Lập ngân sách theo Xem OUTPUT BUDGETING.
chương trình.
2540 Programming Phương pháp quy Một tên chung để gọi một loạt các kỹ thuật
methods hoạch. tối ưu hoá, thường bao gồm các phương
pháp giải pháp lặp lại, một ví dụ là QUY
HOẠCH TUYẾN.
2541 Progressive tax Thuế luỹ tiến. Nói chung đề cập đến một tình huống
trong đó tỷ lệ của thu nhập được tính thuế
tăng lên tỷ lệ của thu nhập được tính thuế
tăng lên tỷ lệ thuế cùng với thu nhập hoặc
sức mạnh chi tiêu.
2542 Project appraisal Thẩm định dự án. Xem CAPITAL BUDGETING, DISCOU-TED
CASH FLOW, NET PRESENT VALUE, RATE OF
RETURN.
2543 Property rights Các quyền sở hữu tài Những quyền này nói đến việc cho phép sử
sản. dụng tài nguyên, hàng hoá và dịch vụ.
2544 Proportional tax Thuế tính theo tỷ lệ. Trước hết, ở nơi mà tỷ lệ của thu nhập
được lấy ra để nộp thuế vẫn giữ nguyên khi
thu nhập tăng, thì có một THUẾ SUẤT BIÊN
không thay đổi bằng với thuế suất trung
bình hoặc thuế suất hiệu lực. Định nghĩa
thứ hai là một thứ thuế tỷ lệ nếu thuế suất
không đổi khi cơ sở thuế tăng lên.
2545 Propulsive industries Các ngành động lực. Một ngành then chốt mà sự tương tác và
sự mở rộng của chúng có thể tạo nên sự
kích thích tăng trưởng trong một nền kinh
tế.
2546 Prospect theory Lý thuyết viễn cảnh. Một lý thuyết về việc ra quyết định trong
tình trạng không chắc chắn. Lý thuyết này
gắn với Kahneman và Tversky.
2547 Protection Bảo hộ. Xem EFFECTIVE RATE OF PROTEC-TION,
TARIFS , QUOTAS.
2548 Proxy Tính đại diện
2549 Proxy variable Biến số đại diện. Một biến số được sử dụng trong việc phân
tích hồi quy để thay thế "thay mặt" một
biến số khác về mặt lý thuyết thoả đáng
hơn trong những trường hợp mà các dữ
liệu không có được đối với biến số này
hoặc biến số này không thể quan sát được
(chẳng hạn mức tiêu dùng mong muốn
hoặc thu nhập thường xuyên.
2550 Pseudo-demand Biểu cầu-giả. Mối quan hệ hàm số cho biết số tiền một
schedule cá nhân muốn thanh toán cho một loạt các
đơn vị kế tiếp của một hàng hoá công cộng
hoặc cho các đơn vị tiêu dùng kế tiếp của
hàng hoá đó bởi các cá nhân khác (như kết
quả sự tồn tại của một ngoại ứng có lợi).
2551 Public choice Sự lựa chọn công Một ngành kinh tế học liên quan đến việc
cộng. áp dụng kinh tế học vào việc phân tích sự
quyết định "Phi thị trường".
2552 Public company Công ty công cộng. Xem COMPANY.
2553 Public Expediture Chi tiêu công cộng. Nói một cách rộng rãi, chi tiêu của các cơ
quan chính quyền địa phương và quốc gia
được phân biệt với chi tiêu tư nhân, những
tổ chức hoặc doanh nghiệp tư nhân.
2555 Public good Hàng hoá công cộng. Một hàng hoá hoặc dịch vụ mà nếu đã cung
cấp cho một người nào đó thì đối với
những người khác cũng được cung cấp như
vậy mà không phải chịu bất cứ chi phí nào
thêm.
2556 Public issue Phát hành công cộng. Phương pháp thực hiện một sự phát hành
mới về CHỨNG KHOÁN trong đó cơ quan
phát hành, chẳng hạn một công ty hoặc
một chính quyền địa phương bán các
chứng khoán một cách trực tiếp cho công
chúng với mức giá ấn định.
2557 Public Sector Nhu cầu vay của khu Tổng giá trị mà số thu của các tổ chức Khu
Borrowing vực công cộng. vực công cộng thiếu hụt so với số chi.
Requirement (PSBR)

2558 Public Sector Debt Hoàn trả nợ của khu Xem Pulic Sector Borrowing Requirement
Repayment (PSDR) vực công cộng. (PSBR).
2559 Public utility Ngành dịch vụ công Một công ty hay xí nghiệp là người cung
cộng cấp duy nhất một loại hàng hoá hoặc dịch
vụ thiết yếu nào đó, do đó phải chịu hình
thức kiểm soát của chính phủ.
2560 Public utility Điều tiết ngành dịch Quy định của chính phủ về việc kiểm soát
regulation vụ công cộng. đối với các Dịch vụ công cộng có những yếu
tố của sức mạnh độc quyền; mục đích
nhừm hài hoà quản lý kinh doanh với lợi
ích công cộng.
2561 Public ownership Sở hữu công cộng
2562 Purchasing power Sức mua tương Một học thuyết khẳng định rằng một đơn
parity đương. vị tiền tệ phải có khả năng mua cùng được
một giỏ hàng hoá ở mọi nước.
2563 Purchase tax Thuế mua hàng. Một loại thuế doanh thu.Nó tồn tại ở nước
Anh trước khi áp dụng thuế giá trị gia tăng
vào năm 1973. Nó là loại thuế tính theo
tổng giá trị đánh vào một số hàng đặc biệt
ở mức bán buôn.
2564 Purchasing power of Sức mua của đồng
money tiền.
2565 Pure competition Cạnh tranh thuần tuý. Xem PERFECT COMPETITION.
2566 Pure profit Lợi nhuận thuần tuý. Một số dư tiền được để lại khi doanh thu
phát sinh từ một hoạt động nào đó đã
được trừ cho tất cả các chi phí cơ hội của
sản xuất có thể xảy ra, lợi nhuận thông
thường cần thiết để duy trì sự kinh doanh
của người sản xuất.
2567 Pure inflation Lạm phát thuần tuý.
2568 Put option Hợp đồng bán trước. Xem OPTIONS
2569 Putty-clay Mô hình putty-clay; Một hình thái của HÀN SẢN XUẤT cho phép
Mô hình mát tít - đất thay vốn bằng lao động và ngược lại trước
sét. khi đầu tư thức tế được thực hiện, nhưng
một khi máy móc đã được lắp đặt thì tỷ số
Vốn/ lao động không thể thay đổi được.
2570 Putty-putty Mô hình putty-putty; Một khía cạnh của hàm sản xuất trong lý
Mô hình mát tít - mát thuyết tăng trưởng cho phép vốn được liên
tít. tục đổi hình dạng cả trước và sau khi đầu
tư đã thực hiện.
2571 Pyramiding Sự tháp hoá; Sự chóp Xem HOLDING COMPANY.
hoá; Việc hình thành
hình chóp.
2572 Quadratic equation Phương trình bậc hai Một phương trình chứa bình phương của
một biến số như luỹ thừa cao nhất.
2573 Quadratic utility Hàm thoả dụng bậc Một HÀM THOẢ DỤNG mà dạng đại số của
function hai. nó là dạng của một PHƯƠNG TRÌNH BẬC
HAI.
2574 Qualitative choice Mô hình lựa chọn Đây là các mô hình đã được đưa ra để giải
models định tính. quyết những dữ liệu phản ứng không liên
tục, chẳng hạn như quyết định mua hay
không mua xe ô tô, thay đổi việc làm, hoặc
đi học đại học.
2575 Quantity theory of Lý thuyết định lượng Lý thuyết về CẦU TIỀN TỆ đã tạo nên yếu tố
money về tiền tệ. quan trọng nhất của phân tích kinh tế vĩ mô
trước của Keynes: Lý thuyết tổng quát về
việc làm, lãi suất và tiền tệ (1936).
2576 Quartile Tứ phân vị. Một phương tiện xác định vị trí của dữ liệu
hoặc phân phối mẫu.
2577 Quasi-option value Giá trị của hợp đồng Xem OPTION VALUE.
mua bán trước.
2578 Quasi-rent Tiền thuê giả. Thu nhập của một người bán một loại hàng
hoá hoặc dịch vụ quá mức và trên CHI PHÍ
CƠ HỘI có thể xảy ra khi hàng hoá đó tạm
thời được cung cấp với lượng cố định.
2579 Quesnay, Francois (1694-1774). Nhân vật chủ yếu trong nhóm các nhà kinh
tế học Pháp ở thế kỷ XVIII được gọi là
những người theo chủ nghĩa TRỌNG
NÔNG. Là một bác sĩ phẫu thuật, tác phẩm
của ông về kinh tế học xuất hiện trong
BÁCH KHOA TOÀN THƯ năm 1756 và 1757,
TẠP CHÍ NÔNG NGHIỆP, THƯƠNG NGHIỆP
VÀ TÀI CHÍNH năm 1765 và 1767, và BIỂU
KINH TẾ (1758). LÀ người chống lại trường
phái TRỌNG THƯƠNG, ông sớm ủng hộ các
ưu điểm tự do cạnh tranh trong công
nghiệp. Bài Biểu kinh tế đã đưa ra một mô
hình trao đổi giữa ba giai cấp xã hội: địa
chủ, công nhân nông nghiệp và cái gọi là
giai cấp "không sinh lợi". Chỉ nông nghiệp là
có khả năng sản xuất số thặng dư so với các
yêu cầu tiêu dùng và do đó là động lực thúc
đẩy nền kinh tế. Biểu kinh tế đưa ra mô
hình ĐẦU VÀO ĐẦU RA của nền kinh tế cho
thấy thặng dư hoặc sản phẩm dòng được
phân phối thế nào giữa 3 giai cấp. Như vậy
nó là tiền thân của mô hình tái sản xuất của
C.Mác và mô hình phức tạp hơn nhiều của
WASSILY LEONTIEF. Quesnay đề xuất rằng
do nông nghiệp là nguồn của cỉa cuối cùng,
cho nên tài chính công cộng có thể đơn
giản hoá rất nhiều bằng một thứ thếu duy
nhất đánh vào nôn nghiệp. Sự ủng hộ của
ông đối với tự do kinh doanh và cạnh tranh
không hạn chế đã có ảnh hưởng đến kinh
tế học cổ điển Anh và đặc biệt đến ADAM
SMITH.
2580 Quick assets ratio Tỷ lệ tài sản dễ Đây là tỷ số tài sản dễ chuyển hoán với số
chuyển hoán. nợ hiện đại. Tài sản dễ chuyển hoán là tiền
mặt, phần lớn các đầu tư có kỳ hạn có thể
thực hiện nhanh chóng và tài khoản các
khoản phải thu trừ nợ khó đòi.
2581 Quits Số người bỏ việc. Những nhân viên tự nguyên rời bỏ công
việc hiện tại để thay đổi công việc hoặc để
rút khỏi lực lượng lao động.
2582 Quota Hạn nghạch. Một giới hạn bắt buộc đặt ra đối với số
lượng hàng hoá sản xuất hoặc mua.
2583 Import / Export quota Hạn nghạch xuất khẩu
/ nhập khẩu.
2584 Quoted companies Các công ty được Những công ty mà vốn cổ phiếu có thể
niêm yết giá. được bán tự do ở SỞ GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN. Ở London, việc giao dịch có được
quy chế như vậy đòi hỏi phải đưa ra một
thông báo giá của Uỷ ban niêm yết của Sở
giao dịch chứng khoán.
2585 Quotient rule Quy tắc thương số. Một quy tắc để xác định đạo hàm của một
hàm số theo một biến số, trong đó hàm số
bao gồm thương (nghĩa là tỷ lệ) giữa hai
hàm số riêng rẽ của biến số.
2586 R2 Hệ số xác định. Xem COEFFICIENT OF DETERMINATION.
2587 Radcliffe Committee Uỷ ban Radcliffe. "Uỷ ban về sự hoạt động của hệ thống tiền
tệ" được thành lập năm 1957, do luật gia,
huân tước Radcliffe làm chủ tịch, Uỷ ban
này đã tường trình năm 1959 (Báo cáo
Cmnd.827). Ủy ban trong đó có hai nhà
kinh tế học xuất sắc, giáo sư Alec
Cairncross và giáo sư R.S.Sayers đã tiến
hành một cuộc khảo sát phạm vi rộng và có
thẩm quyền về hệ thống tiền tệ và tài
chính.
2588 Radical economics Kinh tế học cấp tiến. Tên chung cho các tác phẩm theo truyền
thống xã hội chủ nghĩa hoặc Macxits, liên
quan chủ yếu đến chủ nghĩa Mác nhưng
chấp nhận và sử dụng các nguồn tư tưởng
khác, chẳng hạn như thuyết vô chính phủ
và thuyết tự do bình đẳng. Những tác
phẩm này thường được gọi là "cánh tả
mới".
2589 Raider firm Hãng thu mua. Là một công ty có tiềm năng củng cố địa vị
như sự thu mua đối với một công ty khác.
2590 Ramsey pricing Định giá Ramsay. Đã được sử dụng rộng rãi trong thyết ngoại
ứng môi trường, một qui tắc có thể cần
thiết áp dụng cho mội mức giá trong một
nền kinh tế, khi ít nhất có một thứ hàng
hoá là hàng công cộng không thể cạn kiệt
được.
2591 R and D Nghiên cứu và triển Xem RESEARCH AND DEVELOPMENT.
khai.
2592 Random coefficient Các mô hình hệ số Xem VARIABLE PARAMETER MODELS.
models ngẫu nhiên.
2593 Random sample Mẫu ngẫu nhiên. Một mẫu mà tư cách của các thành viên
được xác định bằng xác suất và là nơi một
quan sát được thực hiện một cách độc lập
đối với tất cả các quan sát khác ở mẫu này.
2594 Random variable Biến ngẫu nhiên. Một biến chấp nhận những trị số tuỳ theo
phân phối xác suất của nó.
2595 Random walk Bước ngẫu nhiên. Một thí dụ về mô hình dãy thời gian trong
đó giá trị hiện tại của một biến số bằng giá
trị mới nhất của nó cộng thêm một yếu tố
ngẫu nhiên.
2596 Range Dải, khoảng. Một thước đo mức độ phân tán của một
mẫu các quan sát hoặc của một sự phân
phối được tính như chênh lệch giứa các giá
trị lớn nhất và nhỏ nhất của biến số đó.
2597 Range (of a good) Phạm vi (của một Trong kinh tế học, vùng khoảng cách tối đa
hàng hoá). mà người ta sẽ đi để mua một hàng hoá cụ
thể nào đó.
2598 Rank correlation Tương quan bậc. Phương pháp đo mức độ mà hai biến số
liên quan với nhau, không nhất thiết theo
giá trị mà theo bậc.
2599 Ranking of projects Xếp hạng các dự án. Xem MUTUALLY EXCLUSIVE, PROJECTS,
CAPITAL RATIONING.
2600 Rank of a matrix Hạng của ma trận. Con số tối đa của hàng hay cột độc lập
tuyến tính của ma trận.
2601 Rank-tournament Quy tắc đền bù theo Một quy tắc theo đó việc người chủ thanh
compensation rule xếp hạng thi đua toán cho nhân viên phụ thuộc vào thứ hạng
của nhân viên đó trong cuộc ganh đua.
2602 Ratchet effect Hiệu ứng bánh cóc. Xem RELATIVE INCOME HYPOTHESIS.
2603 Rate capping Hạn chế tỷ lệ chi tiêu. Một thủ tục mà Bộ trưởng Môi trường của
Anh dùng để hạn chế tỷ lệ gia tăng chi tiêu
của nhà chức trách địa phương. Thủ tục
này được coi như biện pháp thay thế cho
các phương pháp truyền thống để kiểm
soát sự chi tiêu của chính quyền địa
phương chẳng hạn như việc điều hành TỶ
LỆ HỖ TRỢ BẰNG TRỢ CẤP.
2604 Rate of commodity Tỷ lệ thay thế hàng Xem MARGINAL RATE OF SUBSTITUTION.
hoá.
2605 Rate of interest Lãi xuất. Giá cả của dịch vụ tiền tệ.
2606 Rate of return Tỷ suất lợi tức. Một khái niệm chung nói đến số Tiền thu
được từ sự đầu tư vốn, khi tiền này được
coi như một phần của kinh phí.
2607 Rate of time Tỷ lệ ưu tiên thời gian. Xem TIME PREFERENCE.
preference
2608 Rates Thuế địa ốc. Một hứ thuế dựa trên giá trị có thể bị đánh
thuế của đất đai và nhà ở, đã được thay
thế bằng phí cộng đồng vào cuối những
năm 80 ở Anh. Khi áp dụng PHÍ CỘNG
ĐỒNG cho cá nhân thì một thuế kinh doanh
đồng nhất được áp dụng cho mọi doanh
nghiệp. Trong khi mà trước đó mức thuế
tính theo đồng bảng do các doanh nghiệp
đã trả thay đổi tuỳ theo từng chính quyền
địa phương thì loại thuế đồng nhất có
nghĩa là mọi doanh nghiệp ở trong nước sẽ
thanh toán cùng mức thuế tính theo đồng
bảng, mặc dù hiện nay có sự thay đổi giữa
Scotland, Anh và Xứ Wales.
2609 Rate support grant Trợ cấp nâng mức Một cơ chế để chuyển vốn từ chính phủ
thuế. trung ương cho các chính quyền địa
phương ở Anh. Ngày nay sự trợ cấp cho các
chính quyền này tạo nên nguồn thu nhập
chủ yếu của các chính quyền địa phương ở
Anh.
2610 Rational expectations Kỳ vọng duy lý. Đó là sự áp dụng phần chủ yếu của hành vi
duy lý tối đa hoá vào việc thu thập và xử lý
thông tin cho mục đích tạo nên một quan
điểm về tương lai.
2611 Rationality Tính duy lý. Hành vi của một tác nhân kinh tế (người
tiêu dùng, chính phủ …) nhất quán với một
loạt các quy tắc chi phối các sở thích.
2612 Rational lags Trễ hữu tỷ; Trễ hợp lý. Một công thức TRỄ PHÂN PHỐI trong đó,
các giá trị kế tiếp của một biến số đã bị trễ
được xác định bằng tỷ lệ của hai mô hình
trễ đa thức.
2613 Rationing Chia khẩu phần. Bất cứ phương pháp nào phân bổ một sản
phẩm hoặc dịch vụ khan hiếm khác với
cách dùng của cơ chế giá.
2614 Rawlsian justice Bằng đẳng Rawls Một cách tiếp cận vấn đề của một xã hội
bình đẳng, và đặc biệt là BÌNH ĐẲNG PHÂN
PHỐI được phát triển bởi nhà triết học
John Rawls ở đại học Harvard, ông lập luận
rằng bình đẳng xã hội là xã hội mà trong
đó có thể lựa chọn nếu họ bị chi phối hoàn
toàn bởi quyền lợi cá nhân.
2615 R,D and D Nghiên cứu, triển khai Xem RESEARCH AND DEVELOPMENT.
và trình diễn.
2616 Reaction functions Các hàm phản ứng. Giúp cho doanh nghiệp xác định giá trị tối
ưu cho một biến số lựa chọn khi biết được
giá trị này của các hãng cạnh tranh.
2617 Real balance effect Hiệu ứng số dư tiền. Cụm thuật ngữ này thường được sử dụng
để mô tả trường hợp khi cầu đối với hàng
hoá thay đổi do có sự thay đổi số dư tiền
thực tế.
2618 Real cost approach to Phương pháp chi phí Học thuyết về lợi thế so sánh của Ricardo
international trade thực tế đối với được dựa trên một phương pháp chi phí
thương mại quốc tế. thực tế.
2619 Real money balances Các số dư tiền thực tế. Là giá trị của các lượng tiền được nắm giữ
được xác định bằng số lượng hàng hoá và
dịch vụ mà chúng có thể mua được.
2620 Real national output Sản lượng quốc dân Giá trị của tổng sản lượng - THU NHẬP
thực tế. QUỐC DÂN - được tính theo "giá cố định" -
tức là trừ đi tỷ lệ lạm phát chung để tính
được hiệu quả thực tế của việc sử dụng các
nguồn lực.
2621 Real wages Tiền lương thực tế. Là tiền lương được tính theo giá trị hàng
hoá và dịch vụ mà số tiền đó có thể mua
được.
2622 Receiver Người tiếp nhận (tài Là người được bổ nhiệm để tiếp quản tài
sản). sản của một con nợ, đồng thời thu nhận
hoa lợi từ tài sản nói trên nhằm thanh toán
nợ.
2623 Recession Suy thoái. Là giai đoạn giảm sút của chu kỳ thương
mại xảy ra sau một đỉnh điểm và kết thúc
tại điểm thấp nhất của chu kỳ.
2624 Reciprocal Số nghịch đảo. Là một số có số mữ âm một.
2625 Reciprocal demand Cầu qua lại. Là cầu của một nước đối với hàng hoá của
một nước khác trong quan hệ trao đổi hàng
giữa hai nước.
2626 Reciprocal Trade Đạo luật năm 1934 về Đạo luật thuế quan Smoot-Hawley năm
Argreements Act of các hiệp định Thương 1930 đã áp đặt biểu thuế nhập khẩu cao
1934 (RTA) mại qua lại. đến mức các hoạt động thương mại quốc
tế của Hoa Kỳ hầu như không có. Đến năm
1962, tác động của RTA đã làm giảm mức
thuế quan trung bình xuống còn 11,1%.
Năm 1990, mức thuế quan trung bình cho
hàng công nghiệp chỉ còn ở mức 5%.
2627 Recognition lag Trễ trong nhận thức. Lag khoảng thời gian kể từ từ khi một yếu
tố có khả năng gây bất ổn xảy ra cho đến
khi nó được các nhà hoạch định chính sách
nhận định là có khả năng gây bất ổn.
2628 Recontract Tái khế ước. Là thoả thuận mà theo đó bên mua hoặc
bên bán có thể thay đổi số lượng hàng mua
bán nếu biểu giá đã thoả thuận không giúp
cho hàng được tiêu thụ hết trên thị trường:
số lượng hàng sẽ được điều chỉnh tuỳ
thuộc vào việc xảy ra tình trạng dư cầu hay
dư cung.
2629 Recursive model Mô hình nội phản. Là một mô hình trong đó những giá trị hiện
tại của một tập hợp các biến số quyết định
giá trị hiện tại của một tập hợp khác trong
khi các giá trị trước đó (giá trị trễ) của tập
hợp sau lại quyết định các giá trị hiện tại
của giá trị trước.
2630 Recursive residuals Số dư nội phản. Xem KALMAN FILTERING.
2631 Redeemable loan Cổ phần vay có thể Xem FINANCIAL CAPITAL.
stock hoàn trả.
2632 Redeemable Chứng khoán có thể Có thể là chứng khoán mà sẽ được trả lại -
securities hoàn trả. thanh toán - vào một ngày nhất định, hoặc
có thể là chứng khoán mà có thể được trả
lại tuỳ theo hợp đồng của người vay tiền.
2633 Redemption yield Tổng lợi tức đáo hạn. Nếu một nhà đầu tư mua một cổ phiếu có
kỳ hạn với giá thấp hơn giá danh nghĩa của
nó mà giữ cổ phần đó đến khi đáo hạn thì
sẽ được hưởng một khoản lợi tức ngoài
tiền lãi hàng năm trả cho cổ phần đó.
2634 Redistribution Tái phân phối. Là quá trình điều chính lại sự phân phối
(thường là) thu nhập hoặc của cải trong
một xã hội.
2635 Reduced form (RF) Dạng rút gọn. Là các dạng của một tập hợp CÁC PHƯƠNG
TRÌNH ĐỒNG THỜI trong đó các biến số nội
sinh đươc biểu thị như là các hàm của các
BIẾN SỐ NGOẠI SINH, nghĩa là không có
biến số nội sinh nào xuất hiện phía bên
phải của các phương trình.
2636 Redundancies Nhân viên thừa. Những người mất việc không tự nguyện do
yêu cầu về nhân lực của doanh nghiệp
giảm.
2637 Redundancy Trợ cấp thôi việc. Xem SEVERANCE PAY.
payments
2638 Re-export Hàng tái xuất. Là hàng được nhập từ một nước sang một
nước khác nhưng không được tiêu thụ ở
nước nhập hàng đó mà được xuất tới một
nước thứ ba.
2639 Regional Trợ cấp phát triển Là các khoản tiền mà trước đây chính phủ
development grant vùng. Anh cung cấp cho các hãng tiến hành đầu
tư vào sản xuất tại những vùng nào được
coi là CÁC KHU VỰC CẦN PHÁT TRIỂN và
VÁC KHU VỰC PHÁT TRIỂN ĐẶC BIỆT. Các
khoản trợ cấp phát triển khu vực đã dần bị
cắt bỉ kể từ tháng 3 năm 1988.
2640 Regional economics Kinh tế học khu vực. Kinh tế học khu vực là chuyên nghành phân
tích kinh liên quan đến việc phân phối hoạt
động kinh tế theo không gian và sự khác
nhau về không gian trong kết quả của hoạt
động kinh tế.
2641 Regional emloyment Trợ cấp tuyển dụng Là khoản trợ cấp cho các hãng sản xuất tại
premium lao động khu vực. các khu vực cần phát triển và các khu vực
đặc biệt ở Anh từ năm 1967 đến năm 1977
dựa trên cơ sở số công nhân được tuyển
dụng, ban dầu là 1,5 bảng cho một công
nhân và sau đó là 3 bảng cho một công
nhân, hy vọng sẽ khuyến khích các hãng ở
các khu vực có tỷ lệ thất nghiệp cao thuê
thêm nhiều lao động.
2642 Regional multiplier Số nhân khu vực. Là một phiên bản của số nhân được sử
dụng trong việc phân tích các nền kinh tế
khu vực.
2643 Regional policy Chính sách khu vực. Là một dạng của chính sách kinh tế của
chính phủ nhằm điều chỉnh hình thái hoạt
động kinh tế hoặc kết quả kinh tế của khu
vực.
2644 Regional integration Hội nhập khu vực.
2646 Regional wage Những chênh lệch Là những chênh lệch về mức lương trung
differentials tiền lương giữa các bình của các nhóm công nhân được phân
khu vực. loại theo khu vực mà họ đang làm việc tại
đó.
2647 Regional wage Cơ cấu tiền lương Là việc xếp thứ tự các mức lương trung
structure theo khu vực. bình của các nhóm công nhân được phân
loại theo khu vực mà họ đang làm việc tại
đó.
2648 Registered Những người thất Là tổng số người ở Anh đăng ký tại các Văn
unemployed nghiệp có đăng ký. phòng thất nghiệp để được hưởng trợ cấp.
2649 Regressand Biến phụ thuộc (trong
phân tích hồi quy).
2650 Regression Hồi quy. Là một phép phân tích bằng cách ghép một
phương trình hồi quy quy (hoặc một quan
hệ toán học) vào một tập hợp các điểm số
liệu, thường là bằng phương pháp BÌNH
PHƯƠNG TỐI THIỂU THÔNG THƯỜNG, để
thiết lập các mối quan hệ kinh tế lượng
(ước tính giá trị của các thông số), hoặc để
kiểm định các giả thiết kinh tế.
2651 Regressive Kỳ vọng hồi quy. Là kỳ vọng cho rằng sự biến đổi của giá trị
expectations thực tế của một biến số tách ra khỏi giá trị
tại điểm cân bằng của nó, thường là một
giá trị mới, sẽ được tiếp nối bởi việc quay
trở lại giá trị tại điểm cân bằng.
2652 Regressive tax Thuế luỹ thoái. Là trường hợp thuế suất trung bình giảm
khi thu nhập tăng lên.
2653 Regressor Ước tính hồi quy. Là một BIẾN ĐỘC LẬP trong một phép phân
tích hồi quy.
2654 Regret matrix Ma trận hối tiếc. Xem MINIMAX REGRET.
2655 Regulation Q Quy chế Q. Là một quy chế của Hoa KỲ do HỆ THỐNG
DỰ TRỮ LIÊN BANG đặt ra vào năm 1933
đối với các mức lãi mà các ngân hàng phải
trả cho các tiền gửi nhỏ.
2656 Regulation Sự điều tiết.
2657 Regulatory capture Sự lạm quyền điều
tiết; "Điều tiết bị trói".
2658 Regulatory policy Chính sách điều tiết.
2659 Reintermediation Tái phí trung gian. Xem DISINTERMEDIATION.
2660 Relative deprivation Cảm giác bị tước đoạt. Là một khái niệm được các nhà kinh tế học
thể chế vay mượn từ xã hội học để tạo ra
nền tảng về hành vi vi mô của quá trình
được coi là phi thị trường mà tiền lương
được xác định trong đó (Xem SPILLOVER
HYPOTHESIS).
2661 Relative income Giả thuyết về thu Là giả thuyết cho rằng tiêu dùng của cá
hypothesis nhập tương đối. nhân và / hoặc hộ gia đình là hàm số của
thu nhập của cá nhân/ hộ gia đình đó trong
mối quan hệ với thu nhập của các cá nhân
hoặc hộ gia đình khác, đồng thời cũng là
hàm số của thu nhập hiện tại trong mối
quan hệ với mức thu nhập trong các giai
đoạn ngay trước đó.
2662 Relative price Giá tương đối. Xem PRICE.
2663 Relativities Chênh lệch lương Là thuật ngữ được sử dụng để mô tả những
trong một nghề. chênh lệch giữa các mức lương trung bình
của các nhóm công nhân trong cùng một
nghề, do các nhóm chủ khác nhau trả.
2664 Renewable resource Tài nguyên tái tạo Là bất cứ tài nguyên nào có khả năng tái
được. tạo lại, một phần hoặc toàn bộ, một cách
"tự nhiên".
2665 Rent Tô, lợi, tiền thuê. Xem ECONOMIC RENT.
2666 Rent gradient Gradient tiền thuê. Là một mối quan hệ được sử dụng trong
KINH TẾ HỌC ĐÔ THỊ, biểu thị mức tô phải
trả cho một đơn vị đất đai như một hàm số
của khoảng cách từ một điểm tham chiếu
nhất định - thường là một thành phố hoặc
trung tâm thị xã.
2667 Rentiers Chủ cho thuê tài sản; Là những chủ sở hữu vốn mà toàn bộ hoặc
Chủ cho thuê vốn. hầu hết thu nhập của họ có được từ nguồn
này nhưng họ lại chọn cách không áp đặt
quyền kiểm soát của mình đối với việc sử
dụng nó.
2668 Rent seeking Sự tìm kiếm đặc lợi; Là việc sử dụng các nguồn lực thực tế nhằm
Sự tìm kiếm tiền thuê. thu được thặng dư dưới hình thức một
khoản đặc lợi.
2669 Rent seeker Người kiếm sự đặc lợi.
2670 Rental on capital Tiền thuê vốn.
2671 Replacement cost Chi phí thay thế. Xem HISTORICAL COST.
2672 Replacement cost Hạch toán chi phí thay Là một phương pháp kế toán có điều chỉnh
accounting thế. theo những thay đổi về giá cả bằng cách
tính lợi nhuận như là khoản chênh lệch
giữa giá bán một mặt hàng và chi phí thay
thế của nó tại thời điểm bán hàng.
2673 Replacement Đầu tư thay thế. Là khoản tiền cần thiết để thay thế phần
investment vốn đầu tư cơ bản đã được sử dụng hết
trong quá trình sản xuất.
2674 Replacement ratio Tỷ số thay thế. Là tỷ số giữa tổng thu nhập ròng (thu nhập
cộng với phúc lợi đã trừ thuế và tiền nhà ở,
cho phép hoàn trả lại tiền thêu) khi thất
nghiệp và tổng thu nhập thuần khi đang
làm việc.
2675 Representative firm Hãng đại diện. Là một hãng tiêu biểu cho một ngành hay
một khu vực của nền kinh tế đang được
phân tích.
2676 Repressed inflation Lạm phát bị kiềm chế. Là trường hợp việc ấn định giá kiểm soát
được tốc độ thay đổi của giá cả mà không
tác động đến những xu hướng lạm phát
đang diễn ra.
2677 Required reserves Dự trữ bắt buộc. Trong ngành ngân hàng ở Mỹ, các tổ chức
nhận tiền gửi phải duy trì một tỷ lệ phần
trăm nhất định của số nợ mà các tổ chức
này phát hành (về cơ bản gồm có séc, sổ
tiết kiệm và giấy chứng nhận tài khoản tiền
gửi) dưới dạng số dư nhàn rỗi.
2678 Required rate of Suất sinh lợi cần có
return on capital của vốn.
2679 Required real rate of Suất sinh lợi thực tế
return on capital cần có của vốn.
2680 Required reserve ratio Tỷ lệ dự trữ bắt buộc.

2681 Resale price Việc duy trì giá bán lẻ. Là thoả thuận theo đó các nhà sản xuất xác
mainternance định một cách độc lập hoặc tập thể những
mức giá tối thiểu mà các sản phẩm của họ
có thể được bán lại tại các nhà bán buôn và
bán lẻ.
2682 Resale Prices Act 1964 Đạo luật năm 1964 về Là Đạo luật của Anh cấm việc duy trì giá
Giá bán lẻ. bán lẻ bởi một hãng riêng lẻ.
2683 Research and Nghiên cứu và triển Là hoạt động nhằm nâng cao trình độ khoa
development (R&D) khai. học hoặc kỹ thuật và ứng dụng trình độ đó
vào việc tạo ra các sản phẩm mới và
phương tiện sản xuất mới cũng như cải tiến
các sản phẩm và qui trình sản xuất hiện tại.
2684 Reservation wage Mức lương bảo lưu; Người công nhân tìm việc trên THỊ
Mức lương kỳ vọng tối TRƯỜNG LAO ĐỘNG sẽ có một ý tưởng
thiểu. nhất định về mức lương mà anh ta mong
muốn hoặc xứng đáng được hưởng, dựa
trên mức lương trước đây của anh ta và
những đề nghị trả lương được biết đến
theo một ý nghĩa kỳ vọng nhất định.
2685 Reserve assets ratio Tỷ lệ tài sản dự trữ. Là tỷ lệ tối thiểu mà tất cả các ngân hàng và
các CÔNG TY TÀI CHÍNH có quy mô lớn hơn
hoạt động tại Anh trong thời gian từ 1971
đến 1981 phải duy trì giữa các tài sản được
xác định là hợp lệ và các khoản nợ được
xác định bằng cách tương tự là hợp lệ.
2686 Reserve base Cơ số dự trữ. Là số lượng những tài sản trong hệ thống
tài chính mà xét trên thực tế hoặc về mặt
pháp lý, có thể hình thành nên dự trữ của
hệ thống ngân hàng, và theo lý thuyết
truyền thống về SỐ NHÂN TÍN DỤNG, hình
thành nên số bị nhân giúp cho việc sử dụng
số nhân để xác định tổng số tiền gửi ngân
hàng.
2687 Reserve currency Đồng tiền dự trữ. Là tên gọi được đặt cho một ĐỒNG TIỀN
nước ngoài mà một chính phủ sãn sàng giữ
làm một phần dự trữ của mình; số tiền này
được sử dụng để tài trợ cho thương mại
quốc tế.
2688 Reserve ratio Tỷ lệ dự trữ. Là tỷ lệ giữa một tài sản, hoặc một nhóm
các tài sản, được giữ làm quỹ dự trữ so với
tổng số các khoản nợ hoặc cam kết nhất
định, và xét về một mức độ nào đó thì đây
là đối tượng của chính sách hoạt động của
các tổ chức có liên quan.
2689 Residual Số dư. Chênh lệch giữa một điểm số liệu trên thực
tế với giá trị được đưa ra bởi một phương
trình ước tính.
2690 Resiliency Tính nhạy bén.
2691 Resource Nguồn lực; Nguồn tài
nguyên.
2692 Restricted least Bình phương nhỏ nhất Là một phương pháp ước tính các thông số
squares (RLS) hạn chế. của một phương trình, trong đó có tính đến
một loại thông tin ưu tiên.
2693 Restrictive Practices Toà án về các hoạt Xem RESTRICTIVE TRADE PRACTICES ACT
Court động hạn chế. 1956.
2694 Restrictive Trade Đạo luật năm 1956 về Là đạo luật của Anh quy định việc các hãng
Practices Act 1956 những Thông lệ sản xuất thoả thuận với nhau để duy trì giá
thương mại hạn chế. bán lẻ là bất hợp pháp.
2695 Restrictive Trade Đạo luật năm 1968 về Điểm chính của đạo luật này là một điều
Practices Act 1968 những Thông lệ khoản nới lỏng việc đăng ký bắt buộc các
thương mại hạn chế. thoả thuận theo quy định của đạo luật năm
1956 về những Thông lệ thương mại hạn
chế.
2696 Reswitching Tái chuyển đổi. Trong CUỘC TRANH LUẬN VỀ VỐN, quan
điểm cho rằng một phương pháp sản xuất
bị từ bỏ khi tỷ lệ lợi nhuận thấp có thể
được đưa ra khi tỷ lệ lợi nhuận tăng lên tới
những mức cao hơn nhiều, cùng với việc
một (hoặc nhiều) Phương pháp sản xuất
thay thế có khả năng sinh lợi cao hơn được
sử dụng trong giai đoạn chuyển tiếp.
2697 Retail Bán lẻ. Là giai đoạn cuối cùng trong dây chuyền
phân phối từ nhà sản xuất đến người tiêu
dùng.
2698 Retail banking Nghiệp vụ ngân hàng Thuật ngữ này được áp dụng cho các
bán lẻ. nghiệp vụ ngân hàng chuyền thống do các
NGÂN HÀNG THANH TOÁN BÙ TRỪ và ngày
càng nhiều các ngân hàng khác tiến hành,
thông qua hệ thống chi nhánh của họ tới
mọi đối tượng.
2699 Retail price index Chỉ số giá bán lẻ. Là một chỉ số giá hàng hoá được đề cập
(RPI) đến như là chỉ số giá sinh hoạt. Chỉ số này
đo lường những thay đổi tương đối trong
các mức giá của một nhóm hàng tiêu dùng
cụ thể mà một hộ gia đình trung bình mua
một cách thường xuyên.
2700 Retained earnings Thu nhập được giữ lại. Xem INTERNAL FINANCE.
2701 Retention ratio Tỷ lệ giữ lại. Là tỷ lệ lợi nhuận ròng được tính làm thu
nhập giữ lại.
2702 Retentions Các khoản giữ lại. Là tên gọi khác của THU NHẬP GIỮ LẠI hoặc
LỢI NHUẬN KHÔNG CHIA.
2703 Return on capital Lợi tức từ vốn được Xem RATE OF RETURN.
employed sử dụng.
2704 Returns to scale Lợi tức theo quy mô. Là tỷ lệ mà theo đó sản lượng thay đổi khi
số lượng của tất cả các đầu vào thay đổi.
2705 Revaluation Sự nâng giá trị; sự Là một thay đổi theo hướng đi lên của sức
tăng giá. mua ngang giá đối với một đồng tiền trong
một hệ thống tỷ giá hối đoái cố định.
2706 Revealed preference Sở thích được bộc lộ. Là một phương thức tiếp cận học thuyết về
cầu của SAMUELSON, dựa trên những nhận
định về cách thức mà người tiêu dùng phản
ứng đối với những thay đổi về giá cả và thu
nhập.
2707 Revenue Doanh thu.
2708 Revenue Tối đa hoá doanh thu. Xem SALES MAXIMIZATION HYPOTHESIS.
maximization
2709 Reverse dumping Bán phá giá ở thị Là việc bán một loại hàng hoá ở nước ngoài
trường nước ngoài. với một mức giá cao hơn giá mặt hàng đó
tại thị trường trong nước để lợi dụng vị trí
độc quyền.
2710 Reverse yield gap Chênh lệch nghịch Xem Yield gap.
đảo của lợi tức.
2711 Ricardian equivalence Định lý Ricardo về tính Theo định lý này, việc đánh thuế và việc
theorem tương đương . phát hành nợ của nhính phủ, khi được sử
dụng như một công cụ tài trợ cho chi tiêu
ngắn hạn của chính phủ, đều có các hiệu
ứng tương đương với nhau đối với nền
kinh tế.
2712 Ricardo, David (1772-1823). Là nhà kinh tế học người Anh, được nhắc
đến nhiều nhất do học thuyết về TIỀN
THUÊ và học thuyết về CHI PHÍ SO SÁNH
của ông. Năm 1819, ông được bầu vào Hạ
nghị viện. Sự quan tâm của ông đối với kinh
tế học bắt đầu từ khi ông đọc tác phẩm Của
cải của các dân tộc của Smith mà sau đó trở
thành cơ sở cho tác phẩm Giá cao của vàng
(1810), trong đó ông lập luận rằng tình
trạng lạm phát hiện tại là do việc ngân hàng
trung ương Anh không hạn chế được việc
phát hành tiền và một uỷ ban chính thức
cũng đưa ra một kết luận tương tự vào
năm 1811. Tác phẩm chủ yếu của ông là
Những nguyên tắc của kinh tế chính trị và
thuế (1817). Ricardo cũng được biết đến vì
thành công của ông trong việc tạo ra một
"cỗ máy phân tích' và là người đầu tiên sử
dụng phương pháp xây dựng các mô hình
phân tích giản đơn dựac trên những giả
định táo bạo để áp dụng trực tiếp vào việc
giải quyết các vấn đề quan trọng.
2713 Right-to-work laws Các luật về quyền Ở Mỹ, nơi phát sinh cụm thuật ngữ này,
được làm việc. việc buộc công nhân phải gia nhập các
nghiệp đoàn là bất hợp pháp và các tiểu
ban có quyền cấm việc áp dụng quy định về
gia nhập nghiệp đoàn.
2714 Rights issue Phát hành quyền mua Trong một đợt phát hành cổ phiếu mới của
cổ phiếu. một công ty, các cổ động hiện tại có quyền
mua cổ phiếu mơi theo tỷ lệ góp vốn của
từng cổ đông, là với những điều kiện ưu
đãi.
2715 Risk Rủi ro. Là hoàn cảnh trong đó một sự kiện xảy ra
với một xác suất nhất định hoặc trong
trường hợp quy mô của sự kiện đó có một
PHÂN PHỐI XÁC SUẤT.
2716 Risk aversion Sự sợ rủi ro, không Là kỳ vọng của nhà đầu tư muốn có lợi tức
thích rủi ro. dự kiến cao hơn để bù đắp sự gia tăng độ
rủi ro.
2717 Risk capital Vốn rủi ro. Thông thường cụm thuật ngữ này nói đến
một khoản vốn được đầu tư vào một
doanh nghiệp mà chủ sở hữu của nó chấp
nhận rủi ro là công ty có thể bị phá sản.
2718 Risk attitude Thái độ đối với rủi ro.
2719 Risk character Thái độ đối với rủi ro.
2720 Risk premium Tiền bù cho rủi ro, phí 1.Là một khoản bổ sung vào TỶ LỆ CHIẾT
rủi ro KHẤU "thuần tuý" để tính đến sự không
chắc chắn của những lợi ích hoặc doanh
thu của một dự án trong tương lai; 2.Trong
một thế giới không chắc chắn, đó là phần
lợi tức bù đắp cho chủ sở hữu vốn về
những rủi ro trong việc sử dụng số vốn đó
trong kinh doanh.
2721 Risk-spreading Dàn trải rủi ro. Xem INSURANCE.
2722 Risk-diversification Phân tán rủi ro.
2723 Risk-loving Thích rủi ro.
2724 Risk Master Phần mềm Risk
Master
2725 Risk-neutrality Bàng quan với rủi ro.
2726 Risk-pool Chung độ rủi ro; Góp
chung rủi ro.
2727 Risk-sharing Chia xẻ rủi ro.
2728 Rival Tính hữu tranh; Tính Khi sự tiêu dùng của một cá nhân về một
cạnh tranh (trong tiêu hàng hoá làm giảm số lượng hàng hoá đó
dùng). mà những người khác có thể tiêu dùng.
2729 Robbins, Lionel (1898-1984). Là nhà kinh tế học người Anh và là một
nhân vật có nhiều ảnh hưởng, là giáo sư
kinh tế tại trường Kinh tế London từ năm
1929 đến năm 1961. Trong thời gian này,
Robbins có ảnh hưởng to lớn đối với cả
sinh viên lẫn chính phủ, là người đi đầu
trong việc hồi sinh tư duy kinh tế "tự do".
Ông nhấn mạnh sự cần thiết về mặt lý
thuyết và thực tế giữa kinh tế học CHUẨN
TẮC và THỰC CHỨNG. Trong tác phẩm Luận
bàn về bản chất và ý nghĩa của khoa học
kinh tế (1953), nhấn mạnh đến khía cạnh
sự khan hiếm trong mọi hành vi kinh tế.
Câu nói nổi tiếng của Robbins đã tóm lại
quan điểm này và trở thành một định nghĩa
chuẩn về phạm vi nghiên cứu của kinh tế
học:"Khoa học nghiên cứu hành vi của con
người dựa trên cơ sở mối quan hệ giữa
những mục tiêu và công cụ khan hiếm với
những công dụng khác nhau".
2730 Robinson, Joan V. (1903-1983). Nhà kinh tế học người Anh và là một trong
những lý thuyết gia kinh tế có ảnh hưởng
nhất trong giai đoạn hậu Keynes. Là giáo sư
giảng dạy tại trường Đại học Cambrigde
(1931-1971). Đóng góp góp quan trọng đầu
tiên của bà là sự phê bình và sự diễn giải lại
học thuyết truyền thống về giá trị dựa trên
khái niệm. Tác phẩm sau này của bà đã
chuyển từ phương pháp điểm cân bằng
từng phần của Marshall sang phương pháp
phân tích cổ điểncủa Keynes về những vấn
đề kinh tế vĩ mô năng động, đặc biệt là vấn
đề tăng trưởng và phân phối. Tác phẩm Sự
tích luỹ vốn (1956), đóng góp quan trọng
của bà cho học thuyết tăng trưởng kinh tế,
vận dụng tư tưởng của J.Mkeynes, Harrod,
C.Mác và David Ricardo. Robinson là một
người đi đầu trong những cuộc tranh luận
gay gắt về ý nghĩa của vốn vào những năm
50 và 60.
2731 Robinson-Patman Act Đạo luật Robinson- Là đạo luật ra đời năm 1936 để sửa đổi
Patman. mục 2 của Đạo luật Clayton của Hoa Kỳ. Nội
dung chủ yếu của nó là việc cấm đặt các
mức giá khác nhau cho các khách hàng
khác nhau đối với những hàng hoá mà cơ
bản giống nhau về chủng loại và chất
lượng, trong trường hợp đó tác động sẽ là
việc giảm đáng kể mức độ cạnh tranh hoặc
có xu hướng độc quyền.

2732 Roosa effect Hiệu ứng Roosa. Cụm thuật ngữ này trước đây dùng để chỉ
điều mà ngày nay thường được gọi là
"HIỆU ỨNG KHOÁ". Nó được mang tên chủ
ngân hàng - Nhà kinh tế học Robert
V.Roosa, người đầu tiên ủng hộ ý nghĩa của
nó.
2733 Roots Các nghiệm, căn số. Các nghiệm của một hàm là các giá trị của
biến độc lập làm cho biến phụ thuộc bằng
không.
2734 Rostow model Mô hình Rostow Một thuyết tăng trưởng kinh tế do giáo sư
W.W Rostow đưa ra năm 1961. Ông phân
chia quá trình tăng trưởng thành 5 giai
đoạn: 1)Xã hội truyền thống; 2)Các điều
kiện tiên quyết để cất cánh;3)Cất
cánh;4)Tiến tới trưởng thành;5)Giai đoạn
tiêu dùng cao.
2735 Roundaboutness Phương pháp sản xuất Thuật ngữ này dùng để chỉ phương pháp
gián tiếp. sản xuất tốn nhiều thời gian hơn và hiệu
quả hơn. Khái niệm năng suất cao hơn của
phương pháp sản xuất là giáo lý trung tâm
của trường phái Áo trong khi thảo luận vốn.
2736 Royalty Thuế tài nguyên. Ở Anh, đây là loại thuế phải trả cho chính
phủ Anh bởi các tổ chức khai khoáng sản vì
mọi quyền khai khoáng đều thuộc về
Hoàng gia. Ở nhiều nước, một số hình thức
thuế tinh vi hơn và thường căn cứ vào lợi
nhuận đang trở nên quan trọng hơn với tư
cách là thuế đánh vào tài nguyên thiên
nhiên.
2737 Royalties Tiền hoa hồng (căn cứ Xem COMPENSATION RULES.
vào kết quả làm việc
cá nhân).
2738 RPI Chỉ số giá bán lẻ. Xem RETAIL PRICE INDEX.
2739 Rule-of-thumb Quy tắc tự đặt. Một công thức hay thủ tục mà tạo cơ sở
cho việc ra quyết định của các tác nhân
kinh tế.
2740 Rybczcynski theorem Định lý Rybczcynski. Định lý, do nhà kinh tế Rybczcynski đưa ra,
cho rằng nếu trong mô hình HECKSCHER-
OHLIN, một trong hai yếu tố sản xuất được
tăng để duy trì giá cả hàng hoá và các yếu
tố sản xuất không đổi thì lượng hàng hoá
dùng nhiều yếu tố sản xuất được tăng lên
phải mở rộng sản lượng hàng hoá kia, dùng
nhiều hơn trong yếu tố sản xuất không đổi
phải giảm xuống.

2741 Robustness of an Tính thiết thực của


exchange rate regime một chế độ tỷ giá hối
đoái.
2742 Run (a) (một) cơn sốt rút tiền.
2743 Sackings Con số sa thải. Con số thôi việc có lý do. Một yếu tố trong
chu chuyển lao động.
2744 St. Louis model Mô hình St. Louis. Một mô hình kinh tế lượng tuyến tính nhỏ
của nền kinh tế Mỹ được đưa ra tại Ngân
hàng dự trữ Liên bang ở St.Louis để chống
lại xu hướng dùng các mô hình phi tuyến
tính và lớn hơn được đưa ra ở các nơi khác
từ mô hình ban đầu về nền kinh tế Mỹ của
Tinbergen và Klein-Goldberger.
2745 St Petersburg paradox Nghịch lý St Xem BERNOULLI HYPOTHESIS.
Petersburg.
2746 Salary Lương Tiền trả cho hầu như toàn bộ công nhân
không làm việc chân tay và một số nhân
viên làm việc chân tay để đổi lấy cung lao
động của họ, thông thường việc thanh toán
được tiến hành sau mỗi thánh và, ngược
với tiền công của nhân công làm việc chân
tay, không thay đổi theo số giờ làm việc
hay mức độ nỗ lực trong những giờ làm
việc với điều kiện một số nghĩa vụ hợp
đồng tối thiểu phải được tôn trọng.
2747 Sales maximization Giả thuyết về tối đa Do W.J.Baumol, đưa ra giả thiết này là tinh
hypothesis hoá doanh thu. thần thuyết QUẢN TRỊ CỦA HÃNG.
2748 Sales tax Thuế bán hàng. Một loại thuế đánh vào giao dịch thị
trường.
2749 Salvage Giá trị thanh lý. Khi xem xét ngân sách vốn, giá trị của tài
sản vốn vào cuối đời dự án phải được xem
xét.
2750 Sample Mẫu. Mọi tập các quan sát hay các số liệu đo
được đối với một biến cụ thể nào đó, mà
không gồm tất cả các quan sát có thể có.
2751 Sample space Không gian mẫu.
2752 Samuelson, Paul (1915-) Nhà kinh tế học người Mỹ, giáo sư tại học
viện Công nghệ Massachusetts, và là người
được giải Nobel về kinh tế năm 1970 vì đã
có công nâng cao phân tích tổng quát và
mức độ phương pháp luận trong kinh tế
học với sự giúp đỡ của toán học. Trong
KINH TẾ HỌ ĐỘNG, ông đã nghiên cứu xem
một hệ thống kinh tế cư sử như thế nào khi
ở bên ngoài điểm cân bằng và một nền kinh
tế phát triển như thế nào từ giai đoạn nọ
sang giai đoạn kia trong một chuỗi các giai
đoạn phát triển. Trong LÝ THUYẾT CỔNG
TIÊU DÙNG, cách tiếp cận của ông hoàn
toàn đối lập với phương pháp tiếp cân
được chấp nhận rộng rãi nhất, đó là việc
xây dựng các định lý về hành vi tiêu dùng
dựa trên các phương pháp suy diễn, vì ông
đã xác định những sở thích trên cơ sở
những hành vi quan sát được hay "Những
sở thích được bộc lộ" như chúng được gọi.
Trong KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ, lập luận của
ông về vấn đề chuyển nhượng và những lợi
ích thu được từ thương mại đều rất chính
xác và là những tuyên bố kinh điển về kinh
tế học hiện đại. Mặc dù là người viết nhều,
nhưng Samuelson chỉ viết, chứ không phải
biên soạn, hai cuốn sách là: Những nền
tảng của phân tích kinh tế (1948) và một
cuốn sách nhập môn rất thành công là Kinh
tế học (1945) và hiện đang được tái bản lần
thứ 15.
2753 Samuelson test Kiểm định Samuelson. Theo kiểm định này thì một trạng thái có
khả năng có phúc lợi tốt hơn một trạng thái
khác nếu đối với mọi sự phân phối giỏ hàng
hoá trong tình trạng thứ nhất có tồn tại
một sự phân bổ giỏ hàng hoá thứ hai, trong
đó ít nhất có một phúc lợi tăng lên mà
không có người nào bị giảm phúc lợi.
2754 Satiation Bão hoà. Hiện tượng "đã có đủ" một hàng hoá nào
đó.
2755 Satisficing behaviour Hành vi thoả mãn. Hành vi hướng tới việc đạt được những
mức khát vọng trong các mục tiêu ra quyết
định và hành vi đó không nhất thiết phải
liên quan tới việc tối đa hoá bất kỳ một yếu
tố nào.
2756 Savings Tiết kiệm. Mọi thu nhập không tiêu dùng vào hàng
hoá và dịch vụ cho nhu cầu hiện tại.
2757 Savings and loan Các hiệp hội tiết kiệm Các công ty được thành lập dưới hình thức
associations và cho vay. tương hỗ hay cổ phần nhận tiết kiệm từ
dân cư và đầu tư chủ yếu vào các khoản
cho vay thế chấp.
2758 Savings function Hàm Tiết kiệm. Hàm chỉ rõ mối quan hệ giữa tổng tiết kiệm
(S) và thu nhập (Y), Tức là S = S(Y).
2759 Savings-investment Phương pháp tiết Phương pháp tiết kiệm - đầu tư đối với cân
approach to the kiệm - đầu tư đối với bằng cán cân thanh toán tập trung vào mối
balance of payments cán cân thanh toán. quan hệ do Keynes nêu ra giữa tiết kiệm và
đàu tư để giải thích vị trí của tài khoản vãng
lai trong cán cân thanh toán, vì chênh lệch
giữa xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoá và
dịch vụ.
2760 Say, Jean-Baptiste (1767-1832) Là một doanh nhân người pháp trở thành
nhà kinh tế học, Say được bổ nhiệm làm
chủ nhiệm khoa kinh tế Công nghiệp thuộc
trường đại học Convervatoire National des
et Métier (1819) và trở thành giáo sư kinh
tế năm 1931. Điểm quan trọng trong công
trình của ông là việc ông phản đối thuyết
giá trị cổ điển dựa trên giá trị lao động của
người Anh. Về mặt phương pháp luận, Say
là người đi tiên phong trong trường phái
TÂN CỔ ĐIỂN và phân tích cân bằng của họ.
Say nổi tiếng nhất với lý thuyết về thị
trường được ông xây dựng trong cuốn Trait
d'economie politique (1803). Say phát hiện
sự phụ thuộc lẫn nhau giữa cung và cầu từ
nền kinh tế hàng đổi hàng, tại đó mọi hàng
động bán đều liên quan đến cầu về một giá
trị tương đương, không tồn tại bất kỳ một
dư cung hay cầu nào và không có một hàng
hoá nào được sản xuất ra mà không có một
mức cầu tiêu thụ nào tương ứng, thành lý
thuyết chung về thị trường.
2761 Scarcity Sự khan hiếm. Trong kinh tế học, sự khan hiếm thường sử
dụng trong trường hợp các nguồn lực sẵn
có để sản xuất ra sản phẩm không đủ để
thoả mãn các mong muốn.
2762 Scarce currency Đồng tiền hiếm. Một tên gọi khác của đồng tiền mạnh.
2763 Scatter Biểu đồ tán xạ. Sự biểu diễn dữ liệu bằng đồ thị trong đó
các giá trị quan sát được của một biến
được vẽ thành từng điểm so với các giá trị
của biến kia mà không nối các điểm đó lại
với nhau bằng đường nối.
2764 Scatter diagram Đồ thị rải.
2765 Schooling functions Các hàm giáo dục. Mối quan hệ hàm số giữa trình độ học vấn
đạt được và các yếu tố quyết định của các
trình độ đó.
2766 Schultz, Theodore W. (1902-) Nhà kinh tế học và giáo sư tại trường đại
học Chicago, ông là đồng tác giả đoạt giải
thưởng Nobel về kinh tế năm 1979. Những
công trình chủ yếu của ông thuộc lĩnh vực
kinh tế nông nghiệp nhưng ông cũng được
biết tới như một người tiên phong trong
lĩnh vực Vốn nhân lực.
2767 Schumpeter, Joseph (1883-1950) Sinh trưởng và học tập ở Viên, Schumpeter
A. là một môn đệ của WALRAS chứ không
phải trường phái Áo. Ông là người tiên
phong trong phân tích CHU KỲ THƯƠNG
MẠI và PHÁT TRIỂN KINH TẾ, trong cả hai
tác phẩm này, chủ doanh nghiệp giữ vai trò
chủ đạo, chịu trách nhiệm cho việc sáng
chế. Hành động của anh ta sau đó sẽ bị bắt
chước, như vậy sáng chế và có thể gây ra
sự bùng nổ mang lại. Là một tác giả có tầm
nhìn lớn, ông lập luận trong cuốn CHỦ
NGHĨA TƯ BẢN, CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ
NỀN DÂN CHỦ (1947) rằng chủ nghĩa tư
bản sẽ nhường chỗ cho chủ nghĩa xã hội
không phải vì nó thất bại như C.Mác lập
luận mà bởi vì thành công của nó. Công
trình cuối cùng của ông, đến lúc mất vẫn
chưa hoàn thành là một tác phẩm vĩ đại:
Lịch sử phân tích kinh tế (1954).
2768 Scientific tariff Thuế khoa học. Thuế hay cấu trúc thuế để đạt được mục
tiêu chính sách, thường là phi kinh tế như
độc lập quốc gia hay sự sẵn sàng về quân
sự, với chi phí tối thiểu cho xã hội.
2769 Scitovsky paradox Nghịch lý Scitovsky. Nghịch lý nảy sinh nếu bước chuyển từ
phân bổ A sang phân bổ B thể hiện một cải
thiện Pareto TIỀM NĂNG nhưng những
người chịu thiệt thòi từ bước chuyển này
sẽ thu lại từ khi lại chuyển về A để tạo điều
kiện cho họ mua chuộc những người được
lợi trơe lại từ sự phân bổ ban đầu.
2770 Scitovsky reversal Tiêu chí nghịch đảo Scitovsky lưu ý rằng việc áp dụng kiểm định
criterion Scitovsky. KALDOR-HICKS có thể dẫn đến quan điểm
coi nước B hơn nước A nhưng có khi ở
nước B việc áp dụng kiểm định này có thể
chỉ ra rằng A tốt hơn B.
2771 Screening hypothesis Giả thiết sàng lọc. Lập luận rằng giáo dục ít có tác động trực
tiếp đến hiệu quả tăng năng suất lao động
mà giáo dục chủ yếu đóng vai trò của một
bộ lọc, hay thiết bị sàng lọc mà nhằm phát
hiện ra những tài năng sẵn có, sự bền trí,
động cơ mà người sử dung lao động thấy
hấp dẫn.
2772 Scrip issue Cổ phiếu phát hành Xem BONUS ISSUE.
cho cổ đông hiện
hành.
2773 SDR Quyền rút tiền đặc Xem INTERNATIONAL MONETARY FUND.
biệt.
2774 Search costs Chi phí tìm kiếm (việc Xem JOB SEARCH.
làm).
2775 Search Thất nghiệp do tìm Xem JOB SEARCH.
unemployment kiếm việc làm.
2776 Seasonal adjustment Điều chỉnh thời vụ. Tên gọi của bất kỳ một quy trình nào trong
đó có tác động thời vụ được tính đến hoặc
thường hay được loại bỏ khỏi dự liệu.
2777 Seasonal Thất nghiệp thời vụ. Thất nghiệp do nguyên nhân từ hình thái
unemployment công việc theo thời vụ của một số nghành.
2778 Secondary banks Các ngân hàng thứ Một cụm thuật ngữ dùng để chỉ một nhóm
cấp. lớn các tổ chức tài chính chuyên nhận tiền
gửi, rất nhiều tổ chức trong số đó là chi
nhánh hoặc có liên quan đến các ngân hàng
thanh toán bù trừ, nhà buôn, ngân hàng
nước ngoài mọc lên nhanh chóng trong
những năm 1960 và đầu những năm 1970
được trợ giúp bởi những quy định về số
lượng đối với các ngân hàng thanh toán bù
trừ.
2779 Secondary market Thị trường thứ cấp. Xem PRIMARY MARKET.
2780 Secondary worker Công nhân hạng hai. Những nhóm công nhân mà việc được
tham gia vào lực lượng lao động không
chắc chắn bằng những nhóm công nhân
hạng nhất.
2781 Second-best (Tình trạng) tốt nhì. Định lý tình trạng tốt nhì do R.G.Lipsey và
K.Lancaster đưa ra, cho rằng nếu một trong
những điều kiện của tối ưu PARETO không
thể thực hiện được thì nói chung tình thế
có thể đạt được tốt nhất (phương án tốt
nhất thứ hai) chỉ có thể đạt được bằng cách
thoát khỏi mọi điều kiện Pareto khác.
2782 Second order Điều kiện đạo hàm Dấu của đạo hàm bậc hai của hàm mục tiêu
condition bậc hai. của các biến lựa chọn cho thấy cực trị là
cực đại hay cực tiểu.
2783 Secular supply curve Đừơng cung lao động Khái niệm cung trong đoạn thuật ngữ này
trường kỳ. thường được hiểu là tổng tỷ lệ tham gia
vào lực lượng lao động.
2784 Secular trend Xu hướng lâu dài Từ "secular" chỉ ra rằng đó là xu hướng tính
toán cho những dữ liệu dài hạn.
2785 Secured Những khoản vay có Xem FINANCE CAPITAL.
bảo lãnh.
2786 Securities Chứng khoán. Một thuật ngữ dùng để chỉ một loạt các tài
sản tài chính, ví các cổ phiếu viền vàng, cổ
phần, và trái khoán.
2787 Securities and Uỷ ban chứng khoán. Một tổ chức độc lập của chính phủ Mỹ
Exchange Commission được thành lập năm 1934 hoạt động như
(SEC) cơ quan điều hành chính của nganh chứng
khoán.
2788 Securities and Hội đồng chứng khoán Xem BIG BANG.
Invesment Board (SIB) và đầu tư.

2789 Securitization Chứng khoán hoá. Một thuật ngữ khác dùng để chỉ sự từ bỏ đi
vay qua trung gian, mô tả việc tài trợ
những nhu cầu tiền tệ của công ty trực tiếp
thông qua thị trường vốn và thông qua việc
sử dụng các công cụ như hối phiếu, chấp
thuận của ngân hàng và phát hành trái
phiếu thay vì vay từ các ngân hàng thương
mại.
2790 Seignorage Thuế đúc tiền, phí đúc Từ xa xưa và áp dụng đối với tiền, đây là
tiền. một loại thuế đánh vào những kim loại
được mang đến xưởng để đúc tiền, nhằm
trang trải các chi phí đúc tiền và là một
nguồn thu cho nhà cầm quyền, người cho
đó là một đặc quyền.
2791 Self-liquidating Tự thanh toán. Một khoản vay hay lao dịch tài chính khác
có rủi ro thấp và có một thủ tục gắn liền về
việc kết thúc khoản vay và thanh toán nợ
nần.
2792 Self-liquidating Các khoản ứng trước Một câu châm ngôn truyền thống tròn
advances tự thanh toán. ngành ngân hàng của Anh là các hình hức
tín dụng "tự thanh toán" là hình thức cho
vay an toàn nhất cho ngân hàng.
2793 Self-regulating Các tổ chức tự điều Xem BIG BANG.
organzations (SROs) tiết.

2794 Semi log Phương pháp bán Phương pháp minh hoạ những biến số kinh
Lôgarit hoá. tế có thể thay đôi theo thời gian.
2795 Senior, Nassau W. (1790-1864) Là nhà kinh tế học người Anh, hai lần được
phong giáo sư kinh tế của Khoa kinh tế
chính trị tại Oxford. Ông đã sửa đổi thuyết
dân số của Malthus. Tăng trưởng dân số có
thể diễn ra mà không có sự giảm bớt của
dân số xuống tới mức có thể sống được vì
mỗi thế hệ đều có ước muốn cải thiện mức
sống. Senior là người tiêu biểu cho thuyết
giá trị chủ quan và đã cố gắng dung hoà
thuyết giá trị của Ricardo với sự phân tích
của ĐỘ THOẢ DỤNG. Theo quan điểm của
Senior, kiêng khem nói đến việc hy sinh để
tạo ra vốn mới. Chi phí cho sự kiêng khem
đó góp vào giá trị hàng hoá. Lãi suất được
xem như là phần thưởng cho sự không tiêu
dùng đó. Công trình lớn của Senior về kinh
tế học là Đề cương Khoa học kinh tế chính
trị (1936).
2796 Seniority practices Phương pháp thâm Các phương pháp điều chỉnh việc thăng
niên. chức, giáng chức và sa thải trong một bộ
phận của hãng theo mức độ thâm niên của
người lao động.
2797 Sensitivity analysis Phân tích độ nhạy Phân tích độ nhạy cảm liên quan đến việc
cảm. thay đổi các thông số theo bài toán ra
quyết định và nghiên cứu xem việc thay đổi
này ảnh hưởng đến kết quả như thế nào.
2798 Separability of Tính phân chia của sự Trong lý thuyết tiêu dùng, việc chia hàng
preferences ưa thích. hoá cho nhiều nhóm khác nhau sao cho sở
thích tiêu dùng của mỗi nhóm được xử lý
độc lập với các nhóm còn lại.
2799 Separation of Sự tách biệt giữa Điêu này xảy ra trong những công ty cổ
ownership from quyền sở hữu và phần lớn, trong đó những cổ phần có
control quyền kiểm soát. quyền bỏ phiếu được chia cho một số
lượng lớn cổ đông.
2800 Serial correlation Tương quan chuỗi. Còn được gọi là tương quan tự định. Một
bài toán kinh tế lượng, trong đó giá trị hiện
tại của một sai số trong một phương trình
tương quan vớ những giá trị trong quá khứ
của nó, chỉ để chỉ ra rằng, một số ảnh
hưởng hệ thống nào đó đã bị loại bỏ khỏi
phương trình.
2801 Service of debt Trả lãi suất nợ. Việc thanh toán lãi các khoản lãi suất của
nợ.
2802 Services Các dịch vụ. Trên giác độ kinh tế, dịch vụ là các chức
năng hoặc các nhiệm vụ được thực hiện mà
người ta có cầu và do đó tạo ra giá cả hình
thành nên một thị trường thích hợp.
2803 Severance pay Bồi thường mất việc. Cũng gọi là trợ cấp mất việc ở Anh, một
phương pháp hợp đồng cải thiện chi phí
kinh tế của việc sa thải vĩnh viễn bằng việc
bồi thường cho những người lao động bị
mất việc.
2804 Shadow economy Nền kinh tế bóng. Một bộ phận của nền kinh tế mà sản lượng
của nó không được tính vào con số thống
kê về thu nhập quốc dân bởi vì nó được
giấu đi để chính quyền không thấy được.
2805 Shadow price Giá bóng Việc đánh giá một hàng hoá hay dịch vụ mà
không có giá thị trường.
2806 Shadow wage rate Mức tiền công bóng. Giá bóng của lao động.
2807 Share Cổ phiếu. Xem EQUITIES.
2808 Share economy Kinh tê phân phối. Một nền kinh tế trong đó tiền trả cho
người lao động được gắn bởi một công
thức với doanh thu hay lợi nhuận của công
ty mà học làm việc.
2809 Share price Giá cổ phiếu. Giá thị trường hiện hành của một đơn vị
vốn cổ phần của một công ty.
2810 Sharpe, William F. (1934-)
2811 Sherman Act Đạo luật Sherman. Một trong những nền tảng của luật chống
Tờ-rớt ở Mỹ được thi hành năm 1890.
2812 Shift effect hypothesis Giả thuyết về hiệu Lập luận cho rằng chính sách thu nhập có
ứng dịch chuyển. thể ảnh hưởng đến việc dịch chuyển đường
Phillips sang bên trái, do đó tạo ra một mức
tiền lương thâp hơn và / hoặc làm lạm phát
giá đối với những giá trị cho trước của các
yếu tố quyết định chúng trước hết là mức
thất nghiệp.
2813 Shift share analysis Phân tích các phần Một kỹ thuật được sử dụng trong phân tích
gây dịch chuyển. tăng trưởng kinh tế khu vực trong đó cố
gằng tách một phần của sự tăng trưởng
khu vực mà có thể giải thích bằng sự pha
trộn các ngành trong khu vực (cấu trúc
ngành) và phần có thể giải thích theo các
anh hưởng "khu vực" cụ thể.
2814 Shirking model Mô hình về tính ỷ lại; Xem EFFICIENCY WAGE THEORY.
Mô hình về tính lẩn
tránh.
2815 Shock effect Hiệu ứng sốc Một lập luận tương tự như lập luận được
sử dụng trong nền kinh tế có tiền lương
cao.
2816 Shop steward Đại biểu phân xưởng. Một đại biểu được bầu ra đại diện cho một
nhóm công nhân, người này sẽ thúc đẩy
những mối quan tâm của những người lao
động trong nhà máy hoặc phân xưởng như
tiền công hoặc các điều kiện làm việc.
2817 Short-dated securities Các chứng khoán ngắn Các chứng khoán nợ, ví dụ như trái khoán
hạn. công ty hay chứng khoán viền vàng mà thời
gian đến ngày thanh toán ngắn, thườg
không quá 5 năm.
2818 Short run Ngắn hạn. Khoảng thời gian trong quá trình sản xuất
trong đó các yếu tố sản xuất cố định không
thay đổi, nhưng mức độ sử dụng các yếu tố
khả biến có thể bị thay đổi.
2819 Short run average Chi phí trung bình Xem Average cost.
cost ngắn hạn.
2820 Short run average Định phí bình quân
fixed cost (AFC) ngắn hạn.
2821 Short run fixed cost Định phí ngắn hạn.
(AFC)
2822 Short run Hàm tiêu dùng ngắn Mối quan hệ hàm số giữa tiêu dùng và thu
consumption function hạn. nhập trong khoảng thời gian của chu kỳ
kinh doanh.
2823 Short run marginal Chi phí biên ngắn hạn. Xem Marginal cost.
cost (SMC)
2824 Short run total cost Tổng phí ngắn hạn.
(STC)
2825 Short run variable Biến phí ngắn hạn.
costs (SVC)
2826 Short run adjustments Những điều chỉnh giá
ngắn hạn.
2827 Long run adjustments Những điều chỉnh giá
dài hạn.
2828 Short run aggregate Biểu cung gộp ngắn
suply schedule hạn.
2829 Short-time working Làm việc ít giờ. Đề cập đến những công nhân làm việc ít giờ
hơn TUẦN LÀM VIỆC CHUẨN được nêu
trong trong hợp đồng lao động của họ.
2830 SIC Phân loại nghành Xem STANDARD INDUSTRIAL
chuẩn. CLASSIFICATION.
2831 Side payments Các khoản trả thêm. Những trao đổi giữa các cá nhân trong một
nhóm nhằm mục đích khuyến khích thực
hiện bổn phận cho một hoặc nhiều mục
tiêu chung.
2832 Sight deposits Tiền gửi vô kỳ hạn. Những khoản tiền gửi tại các ngân hàng và
những thể chế nhận tiền gửi tương tự có
thể chuyển đổi sang séc hoặc có thể rút
bằng tiền mặt mà không cần báo trước.
2833 Simon, Herbert A. (1916-) Là nhà kinh tế học người Mỹ, đạt giải Nobel
kinh tế 1978 do công trình nghiên cứu đi
tiên phonng trong quá trình tạo ra quyết
định tại những tổ chức về kinh tê và hãng
nói riêng.Lý luận của Simon và những quan
sát về việc ra quyết định tại các tổ chức
phù hợp với thực tế và tạo nên nền tảng
hữu ích cho việc nghiên cứu thực nghiệm.
2834 Simplex alglorithm Thuật toán đơn hình. Xem LINEAR PROGRAMMING.
2835 Simulation Sự mô phỏng. Một hình thức dự đoán đưa ra một tập hợp
những phương án dự đoán dựa trên những
giả thiết khác nhau về các tình huống
tương lai, cụ thể là để trả lời câu hỏi "cái gì
sẽ xảy ra nếu?", thay vì câu hỏi "cái gì sẽ
xảy ra?".
2836 Simultaneous Độ lệch do phương Độ lệch trong những ước lượng bằng
equation bias trình đồng thời. phương pháp bình phương nhỏ nhất thông
thường là kết qủa của những tác động
phản hồi giữa các phương trìnhkhi mô hình
được dự đoán bao gồm một tập hợp
những PHƯƠNG TRÌNH ĐỒNG THỜI.
2837 Simultaneous Các phương trình Một tập hợp gồm hai hay nhiều hơn các
equations đồng thời. phương trình có chung những biến số mà
giá trị của các biến số này phải đồng thời
thoả mãn tất cả các phương trình.
2838 Single European Atc Đạo luật châu Âu. Bản thoả thuận này thuộc phạm vi hệ
(SEA) thống CỘNG ĐỒNG CHÂU ÂU (EC), bắt đầu
có hiệu lực từ 1/7/1987. SEA dự định rằng
cho tới cuối 1992, sự phát triển trong chính
sách nội bộ EC cần đặt ra mục tiêu cho một
thị trường duy nhất, với sự di chuyển tự do
của vốn, lao động, dịch vụ và hàng hoá thay
thế cho những thoả thuận không mang tính
phối hợp đã từng tồn tại đến năm 1987.
2839 Shut down price Giá đóng cửa, cuối
ngày (thị trường
chứng khoán).
2840 Signaling and Phát tín hiệu và sàng
screening lọc.
2841 Significance of Mức độ có thống kê
coefficients của hệ số.
2842 Singular matrix Ma trận đơn. Một ma trận mà định thức của nó bằng 0,
do tính phụ thuộc tuyến tính giữa một số
hàng hoặc cột của nó, có nghĩa là một ma
trận mà hạng của nó không bằng kích
thước của nó.
2843 Single market Thị trường đơn nhất.
2844 Single-peaked Các sở thích hội tụ;
preferences Những điều muốn lựa
chọn có chung.
2845 Sinking fund Quỹ dự phòng hoàn Phần quỹ thường xuyên để riêng nhằm
trả. mục đích để trả nợ, hoặc để khấu hao phần
vốn nằm trong thiết bị.
2846 Sismondi, Jean (1773-1842) Một nhà nhà kinh tế học người Thuỵ Sĩ.
Trong tác phẩm đầu tiên của ông, ông đã
thể hiện mình là người kế tục của Adam
Smith, nhấn mạnh tới sự kết hợp hài hoà
về lợi ích, sự cần thiết cuat QUAN ĐIỂM TỰ
DO KINH TẾ và tính vô lý của sự can thiệp
của chính phủ. 16 năm sau, trong cuốn
"Những nguyên lý mới của Kinh tế chính trị
học" (1819), ông thất vọng với quan điểm
tự do kinh tế vì ông đã nhần mạnh về
những tệ nạn ra đời từ sự cạnh tranh
không giới hạn, đặc biệt là sản xuất thừa
hàng hoá và dịch vụ mà ông coi đây trực
tiếp là hậu quả của SỰ PHÂN CÔNG LAO
ĐỘNG và sản xuất quy mô lớn. Ông cho
rằng khi làm việc cho bản thân mình, cong
người biết khi nào đã sản xuất dủ, còn khi
làm việc cho người khác anh ta lại không
biết. Tự do kinh tế dẫn tới sự chịu đựng
cho nên phải có sự can thiệp của chính phủ
để chỉ đạo và điều hoà những bước theo
đuổi sự giầu có. Sismondi phản bác những
sáng chế hất bỏ những quá trình sản xuất
đang tồn tại và chỉ ủng hộ những sáng chế
phục vụ cho những nhu cầu đang mở rộng.
Lý luận của ông đã thể hiện một tiếng nói
phản kháng hơn là một học thuyết và đã
gây ảnh hưởng tới những nhà văn xã hội
chủ nnghĩa sau này.
2847 Situation utility Đường giới hạn khả Đường bao của một tập hợp những
possibility frontier năng thoả dụng tình ĐƯỜNG BAO KHẢ NĂNG THOẢ DỤNG.
thế.
2848 Size distribution of Phân phối theo quy Phân phối tần xuất mà trong đó các hãng
firms mô về hãng. thuộc một ngành hay một khu vực kinh tế
được phân chia theo quy mô.
2849 Skewed distribution Phân phối lệch. Một phân phối không đối xứng xung quanh
giá trị trung bình của nó.
2850 Skill differentials Các chênh lệch theo Những chênh lệch giữa các mức lương
kỹ năng lao động. trung bình của các nhóm lao động thoạt
đầu phân loại theo nghề nghiệp, sau đó
phân loại tiếp thành những nhóm kỹ năng
cụ thể.
2851 Slack plans Các kế hoạch lỏng; Một nét đặc trưng của các nền kinh tế kế
Các kế hoạch trì trệ. hoạch hoá tập trung là xu hướng các doanh
nghiệp cố gắng vạch ra một kế hoạch nhằm
đạt được sản lượng sản xuất thấp hơn mức
có thể đạt được và/ hoặc sử dụng nhiều
đầu hơn mức cần thiết.

2852 Slump (Giai đoạn) suy thoái; Một giai đoạn đi xuống hoặc suy thoái
Khủng hoảng kinh tế. trong chu kỳ kinh doanh.
2853 Slutsky, Eugen (1880-1948). Nhà kinh tế học người Nga và là nhà nhà
toán học kinh tế, là giáo sư tại trường đại
học Kiev và Viện toán học thuộc Học viện
hàn lâm khoa học Liên Xô, danh tiếng được
biết qua lý thuyết về cầu nổi tiếng của ông.
Ông cho rằng lý thuyết cầu có thể dựa trên
khái niệm độ thoả dụng theo số thứ tự. Về
sau được Hicks phát triển thêm, là sự thừa
kế và phát triển học thuyết Marshall,
nhưng bỏ qua giả thiết mang tính hạn chế
về độ thoả dụng có thể lượng hoá được.
Slutsky đã có những đóng góp quan trong
vào lý thuyết kinh tế lượng, đặc biệt là việc
biểu hiện những dao động mang tính chu
kỳ trong những số bình quân di động của
một chuỗi thời gian rút ra từ những con sô
ngẫu nhiên.
2854 Slutsky equation Phương trình Slutsky. Thường được xác định như sau: Hiệu ứng
của giá = Hiệu ứng thu nhập + Hiệu ứng
thay thế.
2855 Smith, Adam (1723-1790) Nhà triết gia và kinh tế học Scotland, học
tại các trường đại học Glasgow và Oxford,
sau đó trở thành Giáo sư luân lý tại trường
đại học Glasgow. Quan điểm của ông về tổ
chức kinh tế chủ yếu bị chi phối bởi lòng
tin vào Quy luật tự nhiên, rằng trong các
hiện tượng tự nhiên có tồn tại một trật tự
có thể thấy được qua quan sát hoặc bằng
cảm giác đạo đức và rằng tổ chức xã hội và
pháp luật tích cực nên tuân theo thay vì đi
ngược lại trật tự này. Tác phẩm nghiên cứu
về bản chất và nguyên nhân của cải của các
dân tộc (1766) là luận thuyết quy mô lớn
đầu tiên của ông về kinh tế học, bao hàm lý
luận về sản xuất và phân phối. Mối quan
tâm chính của ông thuộc về tăng trưởng
kinh tế, và ông tìm thấy động lực để tăng
trưởng kinh tế là sự phân công lao động,
tiến bộ kỹ thuật và tích luỹ vốn. Ngoài mô
hình tăng trưởng mình, Smith cũng nghiên
cứu những vấn đề kinh tế vi mô. Ông cho
rằng GIÁ là do chi phí sản xuất quyết định.
Tiền thuế là do giá cả quyết định chứ không
phải quyết định giá cả. Thành tựu mang
tính lý luận chính của Smith là đã lát những
viên gạch đầu tiên xây dựng lý thuyết phân
bổ nguồn lực hiệu quả tối ưu trong điều
kiện tự do cạnh tranh. Người ta nói rằng
trước Smith có những luận bàn kinh tế và
sau Smith thì người ta luận bàn về kinh tế
học.

2856 Snake Con rắn. Xem EUROPEAN MONETARY SYSTEM.


2857 Snob effect Hiệu ứng đua đòi. Hiệu ứng xảy ra khi giá của một hàng hoá
giảm xuống và một số bộ phận của cộng
đồng tăng cầu về hàng hoá này, đồng thời
một số bộ phận hoặc cá nhân khác thì giảm
cầu nhằm mục đích tách biệt họ ra khỏi xu
thế chung.
2858 Social cost of Phí tổn xã hội do độc
monopoly quyền.
2859 Social benefit Lợi ích xã hội. Tổng những lợi ích đạt được từ một hành
động hoặc một dự án dành cho bất kỳ
người nào.
2860 Social choice Sự lựa chọn của xã Xem PUBLIC CHOICE.
hội.
2861 Social Contract Thoả thuận xã hội. Một thoả thuận không thống nhất (thường
mang tính giả thiết hoặc tưởng tượng) giữa
tất cả các cá nhân tạo nên một xã hội liên
quan tới những nguyên tắc cơ bản làm nền
tảng cho xã hội vận động.
2862 Social cost Phí tổn xã hội; Chi phí Chi phí xã hội của một sản lượng nào đó
xã hội. được coi là số tiền vừa đủ để đền bù phục
hồi độ thoả dụng ban đầu mất đi của bất kỳ
người nào do hậu quả của việc sản xuất ra
sản lượng đó.
2863 Social decision rule Nguyên tắc quyết định Một thủ tục hay phương pháp để thực hện
xã hội. sự lựa chọn giữa các giải pháp mà phải
được thực hiện bởi một nhóm hoặc đại
diện cho một nhóm các cá nhân thay vì một
cá nhân.
2864 Social discount rate Tỷ suất chiết khấu xã Đây là tỷ suất dùng để chiết khấu những
hội. khoản đầu tư công cộng hoặc tập thể.
2866 Social economics Kinh tế học xã hội. Là sự áp dụng lý thuyétt kinh tế học TÂN
CỔ ĐIỂN vào chính sách xã hội.
2867 Social Fund Quỹ xã hội. Xem BEVERIDGE REPORT.
2868 Socialism Chủ nghĩa xã hội. Một thuật ngữ dùng để mô tả học thuyết
chung cho rằng quyền sở hữu và kiểm soát
các tư liệu sản xuất - vốn và đất đai- phải
do toàn cộng đồng nắm giữ và quản lý để
phục vụ tất cả mọi người.
2869 Socially necessary Lao động cần thiết Xem LABOUR THEORY OF VALUE.
labour cho xã hội.
2870 Social Marginal Tiêu chuẩn năng suất Tiêu chuẩn này quy định rằng tổng những
productivity criterion xã hội cận biên. đóng góp ròng của một đơn vị đầu tư vào
sản lượng phải được tính tới khi phân bổ
nguồn lực chứ không chỉ đơn thuần là phần
được phân bổ cho những nhà đầu tư tư
nhân.
2871 Social opportunity Chi phí cơ hội xã hội Người ta lập luận cách đúng đắn để đánh
cost of capital của vốn. gía những khoản đầu tư trong khu vực
công cộng là qua việc xem xét CHI PHÍ CƠ
HỘI đối với xã hội bằng cách chuyển hướng
các nguồn lực từ những dự án trong khu
vực tư nhân tới hạn sang những khu vực
công cộng.
2872 Social optimum Tối ưu đối với xã hội. Là sự phân bổ nguồn lực của một xã hội,
mô hình sản xuất và sự phân phối sản
phẩm có thể đạt được ở mức tốt nhất theo
một số mục tiêu đã định.
2873 Social relations of Các quan hệ xã hội Cụm thuật ngữ được C.Mác dùng để định
production của sản xuất. nghĩa những mối quan hệ xã hội giữa người
với người, phát sinh từ một tập hợp cụ thể
tác nhân VẬT CHẤT CỤ THỂ CỦA SẢN XUẤT.
2874 Social returns to Lợi tức xã hội của giáo Lợi tức được đầu tư vào giáo dục vượt trên
education dục. bất kỳ mức thu nhập phụ nào đạt được do
được đào tạo.
2875 Social time Tỷ suất sở thích theo Tỷ suất sở thích theo thời gian của xã hội
preference rate thời gian của xã hội. biểu thị tỷ suất tại đó xã hội sẵn sàng
chuyển đổi sự tiêu dùng giữa những
khoảng thời gian khác nhau.
2876 Social welfare Phúc lợi xã hội. Phúc lợi xã hội hoặc cộng đồng nói chung.
Nói chung phúc lợi xã hội được coi là tổng
phúc lợi của các cá nhân trong một xã hội.
2877 Social welfare Hàm phúc lợi xã hội. Sự biểu thị các mục tiêu của xã hội trong đó
function mức phúc lợi xã hội được trình bày dưới
dạng một hàm số của cách phân bổ nguồn
lực.
2878 Soft currency Đồng tiền yếu. Đồng tiền có tỷ giá hối đoái giảm do liên
tục xảy ra thâm hụt CÁN CÂN THANH
TOÁN.
2879 Soft loan Vốn vay ưu đãi. Một khoản vay không lãi hoặc có lãi suất
thấp hơn mức chi phí vốn vay.
2880 Solow, Robert (1924-) Một nhà kinh tế học người Mỹ đã đoạt giải
Nobel kinh tế năm 1987 do những công
trình nghiên cứu của ông trong lý luận và
đo lường về tăng trưởng kinh tế. Mô hình
tăng trưởng tân cổ điển của Solow có tính
đến khả năng thay thế của vốn cho lao
động, một nét đặc trưng xoá bỏ được vấn
đề ĐIỂM TỰA MONG MANH trong mô hình
HARROD-DOMAR và cho phép phân tích
một cách hệ thống những đặc tính của sự
tăng trưởng vững chắc.
2881 Sole trader Người buôn bán cá
thể.
2882 Solvent (= Có tín nhiệm, có khả
creditworthy) năng thanh toán nợ.
2883 Spatial economics Kinh tế học không Xem REGIONAL ECONOMICS.
gian.
2884 Spatial monopoly Độc quyền nhờ không Một yếu tố của quyền lực độc quyền mà
gian; Độc quyền vùng. một người bán lẻ hay một nhà sản xuất bán
được do nằm cách xa những đối thủ cạnh
tranh với mình.
2885 Spatial price Sự phân biệt giá cả Một chiến lược định giá mà trong chiến
discrimination theo khu vực. lược đó các công ty bán hàng cho những
người tiêu dùng nằm cách xa người sản
xuất không đặt cho mỗi người tiêu dùng
một mức giá đủ trang trải giá trị tương
đương tổng mức giá "tại cổng nhà máy"
(giá FOB) và những chi phí vận chuyển thực
khi vận chuyển hàng hoá.
2886 Spearman's rank Tương quan về thứ Xem RANK CORRELATION.
correlation bậc Spearman
2887 Special Areas Các khu vực đặc biệt. Là hình thái đầu tiên của KHU VỰC ĐƯỢC
TRỢ GIÚP, được thành lập ở Anh. Việc tạo
ra các khu vực đặc biệt ở Scotland, Wales,
và Bắc Ireland là kết quả của tình trạng thất
nghiệp ở địa phương này tăng cao và nó
cũng thể hiện một bước tiến đáng kể trong
CHÍNH SÁCH KHU VỰC của Anh quốc.
2888 Special drawing rights Quyền rút vốn đặc Xem INTERNATIONAL MONETARY FUND.
(SDRs) biệt.
2889 Special deposits Các khoản ký quỹ đặc Là một biện pháp kiểm soát tín dụng do
biệt. NGÂN HÀNG ANH đưa ra vào năm 1958 và
sau đó được áp dụng tại các ngân hàng
thanh toán bù trừ ở London và Scotland,
sau đó vào năm 1971được nhân rộng ra
cho tất cả các ngân hàng hoạt động tại Anh
và một số các TỔ CHỨC TÀI CHÍNH lớn.
2890 Special Development Các Khu vực Phát triển Là các vùng ở Anh mà các hãng tại đó cho
Areas Đặc biệt. đến năm 1984 vẫn có đủ tư cách được
hưởng sự trợ giúp tối đa của chính phủ như
là một phần của CHÍNH SÁCH KHU VỰC.
2891 Specialization Chuyên môn hoá. Tập trung hoạt động vào các dây chuyền
sản xuất trong đó mỗi cá nhân hoặc hãng
có được hay đạt được vài thế mạnh riêng.
2892 Specialization, Hệ số chuyên môn Một chỉ số thống kêđược tính toán để chỉ
coefficient of hoá. ra mức độ chuyên môn hoá trên một số
lĩnh vực kinh tế nhất định theo từng vùng.
Chuyên môn hóa được hiểu như là nền
kinh tế của khu vực được xem xét bao gồm
tổng hợp các nghành, khác với trong một
quốc gia, sự tổng hợp này chỉ là một bộ
phận.
2893 Specie Tiền xu. Kim loại quý dưới dạng tiền đúc.
2894 Specie flow Cơ chế chảy vàng. Theo quan điểm truyền thống về hoạt động
mechanism của chế độ BẢN VỊ VÀNG, một cơ chế hiệu
chỉnh trong đó thặng dư hay thâm hụt CÁN
CÂN THANH TOÁN có xu hướng bị xoá bỏ
bởi các dòng luân chuyển vàng.
2895 Specie points ĐIểm chảy vàng. Là các mức TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI của một đồng
tiền theo chế độ BẢN VỊ VÀNG mà tại đó
việc đưa vàng vào và ra khỏi quốc gia đều
sinh lợi.
2896 Specification error Sai sót kỹ thuật. Một bài toán kinh tế lượng trong đó xác
định sai hình thức liên kết cần ước lượng,
hoặc do xác định sai dạng của hàm số (ví dụ
như TUYẾN TÍNH thay vì PHI TUYẾN) hoặc
do bỏ sót các biến số liên quan hay do
thêm vào các biến số không liên quan.
2897 Specifix tax Thuế đặc thù. Nói chung, là thứ thuế được áp dụng trên
mỗi đơn vị sản phẩm chứ không phải trên
giá trị của sản phẩm.
2898 Specifix training Đào tạo đặc thù. Đào tạo kỹ năng nhằm nâng cao năng suất
lao động của công nhân làm việc tại hãng
nơi cung cấp đào tạo.
2899 Spectral analysis PHân tích quang phổ. Một kỹ thuật trong đó các đặc tính tuần
hoàn của một biến số có thể được thiết lập
từ số liệu chuỗi thời gian.
2900 Speculation Đầu cơ. Việc mua hoặc bán nhằm mục đích sau đó
bán hoặc mua và kiếm lời khi giá cả hoặc tỷ
giá hối đoái thay đổi.
2901 Speculative balances Tiền đầu cơ. Xem MONEY, THE DEMAND FOR.

2902 Speculative boom Sự bùng nổ do đầu cơ. Đầu tư vào các dự án có độ rủi ro cao
nhưng với tỷ suất lợi nhuận hay lãi vốn
được cho là cao trong thời kỳ kinh tế tăng
trưởng mạnh hoặc bùng nổ.
2903 Speculative bubbles Các bong bóng do đầu
cơ.
2904 Speculative demand Cầu về tiền do đầu cơ. Xem MONEY, THE DEMAND FOR.
for money
2905 Speculative motive Động cơ đầu cơ tiền. Xem MONEY, THE DEMAND FOR.
for holding money
2906 Speculative Thất nghiệp do đầu Một thành phần của thất nghiệp dai dẳng.
unemployment cơ.
2907 Spillover Hiệu ứng lan toả. Xem EXTERNALITIES.
2908 Spillover hypothesis Giả thuyết về hiệu Giả thuyết cho rằng các khoản thanh toán
ứng lan toả. lương quan trọng sẽ tạo ra một hình mẫu
cho các khoản thanh toán sau đó noi theo,
hoặc chí ít có ảnh hưởng đến chúng.
2909 Spot market Thị trường giao ngay. Một thị trường trong đó, hàng hóa và tiền
tệ được buôn bán giao ngay khác với thị
trường tương lai hoặc thị trường kù hạn.
2910 Spread effects Hiệu ứng lan tràn. Các tác động có lợi của sự tăng trưởng của
một nền kinh tế, của một khu vực đối với
các nền kinh tế, các khu vực khác.
2911 Spurious regression Bài toán hồi quy giả. Bài toán nảy sinh khi các biến số liên kết với
problem các bậc khác nhau trong một số mô hình
hồi quy.
2912 Sraffa, Piero (1898-1938) Nhà kinh tế học người Anh
2913 Stability Sự ổn định. Thông thường được dùng trong ngữ cảnh
hệ thống CÂN BẰNG TỔNG THỂ hay TỪNG
PHẦN để chỉ mức độ mà giá hoặc bộ giá tại
mức CÂN BẰNG sẽ được đảm bảo bất kể có
"cú sốc" nào xảy ra đến đối với hệ thống
mà tạm thời làm cho giá cả chuyển động ra
xa mức cân bằng .
2914 Stabilization Sự ổn định hoá. Một phương pháp chuẩn tắc nghiên cứu sự
biến động trong mức độ hoạt động kinh tế.
2915 Stabilization function Chức năng ổn định Vai trò của chính phủ trong việc sử dụng
hoá. các CHÍNH SÁCH TÀI KHOÁ VÀ CHÍNH SÁCH
TIỀN TỆ nhằm duy trì một mức hoạt động
kinh tế cao và đều đặn.
2916 Stackelberg's duopoly Mô hình lưỡng độc Một mô hình về thị trường bao gồm hai
model quyền của hãng do Stackelberg đưa ra. Nó là sự mở
Stackelberg. rộng của mô hình độc quyên song phương
COURNOT có kết hợp ý tưởng của một nhà
độc quyền song phương "già dặn" công
nhận rằng đối thủ cạnh tranh hành động
theo những giả định Cournot.
2917 Stabilization policy Chính sách ổn định
hoá .
2918 Stag Kẻ đong hoa; Người Một từ lóng của thị trường chứng khoán
buôn bán chứng chỉ một người đăng kí mua các chứng
khoán hớt ngọn. khoán mới với mong đợi rằng chúng sẽ
tăng giá ngay lập tức so với giá phát hành,
và có thể bán được lấy lời trước khi đạt
được giá phát hành.
2919 Stages of growth Các giai đoạn tăng Xem ROSTOW MODEL.
trưởng.
2920 Stagflation Suy thoái kèm lạm Các thời kỳ suy thoái và thất nghiệp gia
phát. tăng đi kèm với mức LẠM PHÁT dương.
2921 Stamp duty Thuế tem . Một loại thuế cũ lần đầu tiên áp dụng ở
Anh năm 1694. Nhiều loại giấy tờ pháp lý
và thương mại phải được đóng dấu để trả
thúê.
2922 Standard commodity Hàng hóa tiêu chuẩn. Một thuật ngữ do P.SRAFFA dùng để tìm
hiểu quan hệ giữa giá cả tương đối với
phân phối thu nhập giữa tiền công và lợi
nhuận.
2923 Standard deviation Độ lệch chuẩn. Một đại lượng thường dùng để đo mức độ
mà một biến số phân tán xung quanh giá trị
trung bình của nó
2924 Standard error Sai số chuẩn Một số đo mức độ mà một THỐNG KÊ
được tính toán phân tán xung quanh
TRUNG BÌNH của nó.
2925 Standard Industrial Phân loại Công nghiệp Sự phân loại theo số các nghành công
Classification (SIC) theo Tiêu chuẩn. nghiệp được áp dụng ở Anh năm 1948. Các
cơ sở được phân bổ theo hạng số theo
mcác sản phẩm chính của cơ sở. Điều này
dẫn đến khó khăn cho việc đo quy mô của
nghành, sử dụng giải thích các hệ số tập
trung.
2926 Standard of living Mức sống. Gọi là mức MỨC PHÚC LỢI XÃ HỘI, THOẢ
DỤNG hay thu nhập thực tế. Mức độ phúc
lợi vật chất của một cá nhân hay hộ gia
đình, thường được tính bằng số lượng
hành hoá và dịch vụ được tiêu dùng.
2927 Standard Regions Các khu vực chuẩn. Các diện tích địa lý mà nước Anh được
phân chia nhằm mục đích thống kê về kinh
tế xã hội khác nhau.
2928 Standard weekly Số giờ làm việc chuẩn Số giờ này thường được xác định trong các
hours hàng tuần. hợp đồng tập thể hay các chính sách của
công ty và là số giờ mà trên mức đó tiền
công ngoài giờ được áp dụng.
2929 Standard working Tuần làm việc chuẩn. Số giờ làm việc tối thiểu mà nhân viên đồng
week ý làm việc cho ông chủ của mình trong mỗi
tuần.
2930 State organization of Tổ chức sản xuất quốc Từ cuối chiến tranh thế giới thứ hai đến
production in Eastern doanh ở Đông Âu. đầu những năm 1990, sở hữu nhà nước đối
Europe với tư liệu sản xuất ở tất cả các khu vực của
nền kinh tế là phương thức tổ chức chiếm
ưu thế ở Đông Âu. Sản xuất công nghiệp
được tổ chức thành các công ty nhà nước
lớn và "nhà máy liên hợp" mà đầu vào của
chúng được ấn định bởi các nhà hoạch định
trung ương.
2931 Static expectations Các kỳ vọng tĩnh. Kỳ vọng rằng giá trị hiện tại của một biến số
sẽ không thay đổi.
2932 Stationarity Tính chất tĩnh tại.
2933 Stationary point Điểm tĩnh tại. Một điểm trên đồ thị mà ở đó độ dốc(tốc
độ thay đổi) đối với BIẾN THIÊN ĐỘC LẬP
bằng không, thường là giá trị cực đại hay
cực tiểu của hàm đó.
2934 Stationary state Trạng thái tĩnh tại. Một nền kinh tế sẽ ở trong trạng thái tĩnh
tại khi sản lượng trong mọi giai đoạn được
tiêu dùng hết trong giai đoạn đó .
2935 Statistic Thống kê. Bất kỳ một số lượng nào được tính toán
dưới dạng tóm tắt dữ liệu.
2936 Statistical cost Phân tích chi phí Đó là việc sử dụng kỹ thuật thống kê và
analysis thống kê. dùng để chỉ các kỹ thuật sử dụng trong
nghiên cứu chi phí như PHƯƠNG PHÁP KĨ
THUẬT VÀ KỸ THUẬT SURVIVOR
2937 Statistical inference Sự suy luận thống kê. Quá trình tìm kiếm thông tin về một TỔNG
THỂ(bao gồm các đặc điểm và THÔNG SỐ
về phân phối của nó) từ các mẫu các giá trị
quan sát từ một tổng thể đó.
2938 Statistical significance Ý nghĩa thống kê. Một khái niệm sử dụng trong KIỂM ĐỊNH
GIẢ THIẾT để chỉ mức độ mà các dữ liệu
không thống nhất với GIẢ THIẾT KHÔNG.
2939 Steady-state growth Tăng trưởng ở mức ổn Trong LÝ THUẾT TĂNG TRƯỞNG, một điều
định; Tăng trưởng đều kiện năng động của nền kinh tế mà tất cả
đặn. các biến số thực đều tăng với tốc độ tỷ lệ
không đổi.
2940 Steady-state models Các mô hình về tình Xem COMPARATIVE DYNAMICS.
trạng ổn định.
2941 Stepwise regression Hồi quy theo bước . Một kiểu phân tích HỒI QUY trong đó các
BIẾN GIẢI THÍCH được cộng lần lượt vào
phương trình hồi quy cho đến khi tiêu chí
MỨC ĐỘ PHÙ HỢP được thoả mãn.
2942 Stereotypes Các định kiến. Nguồn gốc của sự phân biệt có thể nảy sinh
từ những thông tin không hoàn hảo trong
thị trường lao động.
2943 Sterilization Hết tác động, vô hiệu Việc đối trọng lại các tác động tiền tệ của
hoá (bằng chính sách thặng dư hay thâm hụt CÁN CÂN THANH
tiền tệ). TOÁN đối với CUNG TIỀN trong nước của
mọt quốc gia.
2944 Sterling area Khu vực đồng Ban đầu khu vực đồng Sterling bao gồm
sterling . một nhóm các nước và vùng lãnh thổ mà
do có quan hệ tài chính và thưpưng mại
mạnh với Anh quốc có xu hướng làm ổn
định TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI tiền tệ của họ với
sterling và nắm một phần hay toàn bộ DỰ
TRỮ NGOẠI TỆ bằng đồng sterling. Với sự
yếu đi liên tục trong vị thế quốc tế của
đồng sterling và đặc biệt sau cuộc khủng
hoảng và phá giá năm 1967, nhiều nước
thành viên cũ của "khu vực" đã thôi không
nắm dự trữ của mình bằng đồng sterling
nữa, và khó có thể nói rằng "khu vực
sterling" hiện nay còn tồn tại.
2945 George, Joseph Stigler (1911-1991). Nhà kinh tế học người Mỹ và danh hiệu
giáo sư xuất sắc Charles R. Walgreen tại
trường Đại học Chicago. Ông được tặng giải
thưởng Nobel về kinh tế năm 1982 cho tác
phẩm "Nghiên cứu về cấu trúc công nghiệp,
chức năng của các thị trường, nguyên nhân
và ảnh hưởng của luật lệ công cộng". Đóng
góp của ông vào lịch sử tư duy kinh tế học
cũng rất đáng kể, bắt đầu với cuốn sách
đầu tay của ông: Lý thuyết về sản xuất và
phân phối (1941) và các bài viết của ông về
tổ chức công nghiệp. Tuy nhiên, việc ông
dựa nhiều vào dữ liệu thực nghiệp và phân
tích sâu sắc làm cho cuốn sách này của ông
ít phổ biến. Một bài viết đặc biệt của ông
nhan đề "Kinh tế học thông tin" được Viện
hàn lâm Thuỵ Điển chọn ra, bàn về chi phí
cần thiết của việc "tìm kiếm" trong số các
giá cả do nhà cung ứng khác nhau tính cho
cùng một hành hoá hay dịch vụ. Phân tích
đó có thể được áp dụng đối với các vấn đề
giá cả cứng nhắc, sự biến thiên trong thời
kỳ giao hàng, việc xếp hàng và các nguồn
lực không được sử dụng. Phần lớn nghiên
cứu của ông về kinh tế học về sự điều tiết
đều nằm trong tác phẩm Nhân dân và nhà
nước (1975), trong đó ông kêu gọi sử dụng
phương pháp định lượng trong nghiên cứu
và sự điều tiết. Chính vì có quan điểm của
nhà kinh tế học vi mô mà cuối đời ông
chuyển sự chú ý của mình sang hệ thống
chính trị để khám phá ra những cách mà
quá trình lập pháp là một yếu tố NỘI SINH
chứ không phải là yếu tố NGOẠI SINH của
nền kinh tế.

2946 Stochastic Tính ngẫu nhiên thống Tuân theo biến thiên ngẫu nhiên (có thể
kê. phân tích về mặt thống kê nhưng không
thể dự báo chính xác được).
2947 Stochastic process Quá trình ngầu nhiên Thông thường là một chuỗi số có liên quan
thống kê. đến thời gian tuân theo biến thiên ngẫu
nhiên thống kê.
2948 Stock Cổ phần, cổ phiếu, 1.VỐN PHÁT HÀNH của một công ty hay
dung lượng vốn, trữ một đợt phát hành CHỨNG KHOÁN cụ thể
lượng. nào đó, ví dụ, do chính phủ phát hành, có
hình thức tổng hợp để chúng có thể được
nắm giữ hay chuyển nhượng với bất kỳ giá
trị nào. 2.Một biến số mà giá trị của nó
không có khía cạnh thời gian (ví dụ vốn).
Ngược lại là LƯU LƯỢNG.
2949 Stock-adjustment Hàm cầu điều chỉnh Áp dụng đối với cầu về hàng tiêu dùng lâu
demand function theo lượng vốn. bền. Đây là một hàm cầu mà trong bất kỳ
giai đoạn nào phảp ánh mức chênh lệch
giữa số lượng thực có và một mức hàng
tiêu dùng lâu bền "tối ưu" mong muốn.
2950 Stock appreciation Sự lên giá hàng tồn Việc tăng giá trị danh nghĩa HÀNG TỒN
kho. KHO do tăng giá cả trong giai đoạn có liên
quan.(Xem NATIONAL INCOME).
2951 Stockbroker Nhà môi giới chứng Một nhà trung gian mua bán chứng khoán
khoán. và cổ phiếu với tư cách là đại lý thay mặt
cho khách hàng, ăn hoả hồng cho công việc
đó.
2952 Stock diviend Cổ tức bằng cổ phần. Một phương pháp trả cổ tức bằng việc phát
hành thêm các cổ phiếu thay cho việc trả
bằng tiền mặt.
2953 Stock exchange Sở giao dịch chứng Một thị trường mà ở đó buôn bán các
khoán. chứng khoán chứ không phải là hối phiếu
hay các công cụ ngắn hạn khác do chính
phủ, các địa phương và CÁC CÔNG TY
CÔNG CỘNG phát hành.
2954 Stock market Thị trường chứng Một thể chế mà qua đó các CỔ PHẦN và CỔ
khoán. PHIẾU được mua bán.
2955 Stock option Quyền mua/ bán Quyền mua một chứng khoán cho trước
chứng khoán. hoạc bán nó tại một mức giá cả đã được
định trước trong một giai đoạn.
2956 Stocks Dự trữ. Xem INVENTORIES.
2957 Stolper-Samuelson Định lý Stolper- Sử dụng mô hình của HECKSCHER-OHLIN,
Theorem Samuelson. Stolper và Samuelson đã chứng minh rằng
trên cơ sở một số các giả thiết hạn chế,
thương mại quốc tế nhất thiết làm giảm
tiền thuê thực tế đối với YẾU TỐ SẢN XUẤT
khan hiếm mà không nhất thiết phải chỉ ra
hình thái tiêu dùng của nó.
2958 Stone, Sir Richard (1913-1991). Nhà kinh tế học người Anh được tặng giải
thưởng Nobel về kinh tế năm 1984 vì
nghiên cứu tiên phong vào việc phát triển
hệ thống TÀI KHOẢN QUỐC GIA, cả về khía
cạnh lý thuyết và ứng dụng của chúng. Tác
phẩm đầu tay của ông cùng với J. E.
MEADE, được phân tích kinh tế vĩ mô theo
trường phái KEYNES tiếp sức và đã dẫn đến
việc xuất bản cuốn Sách trắng đầu tiên về
THU NHẬP QUỐC DÂN và chi phí của Anh
quốc năm 1941. Đay là đột phá của một
phương pháp luận mới, và các nguyên tắc
được đưa ra vào thời gian đó đã có ảnh
hưởng lớn đến thông lệ hạch toán quốc gia
ở hầu hết các nước trên thế giới. Nghiên
cứu chính cuối cùng của ông là nghiien cứu
trên cơ sở dữ liệu thực nghiệm đối với vấn
đề tăng truởng trong Dự án tăng truởng
Cambridge. Các ấn phẩm chính của ông là
Thu nhập và chi tiêu quốc dân (1944), Đo
lường chi tiêu và hành vi của người tiêu
dùng ở Anh 1920-1938 v v…
2959 "stop-go" "Hạn chế - thúc đẩy". Hành động của chính phủ nhằm giảm tổng
cầu, ví dụ, do thâm hụt CÁN CÂN THANH
TOÁN, và chẳng bao lâu sau được kèm theo
hành động với tác dụng ngược lại nhằm
làm giảm tốc độ gia tăng thất nghiệp do
chính sách thứ nhất đem lại.
2960 Store of value Tích trữ giá trị. Một trong các chức năng của giá trị không
giống như trong hệ thống hàng đổi hàng,
tiền tệ cho phép của cải hay giá trị có thể
tích trữ được.
2961 Strategic voting Bỏ phiếu chiến lược. Một thông lệ đôi khi được sử dụng trong
các thủ tục LỰA CHỌN TẬP THỂ, trong đó
các cá nhân không đơn thuần bỏ phiếu
theo sở thích thực sự của mình mà nói dối
sở thích của mình nhằm lừa gạt những
người bỏ phiếu khác, hay nhằm gây ảnh
hưởng đối với kết quả bỏ phiếu.
2962 Strike insurance Bảo hiểm đình công. Một hình thức hỗ trợ lẫn nhau giữa các tập
đoàn công nghiệp nhằm tự bảo vệ khỏi các
chiến thuật đình công chọn lọc.
2963 Strike measures Các thước đo về đình Có 4 thước đo về mức độ và sự nghiêm
công. trọng của đình công: Số công nhân tham
gia đình công; số cuộc đình công; số ngày
công mất đi do đình công; và tỷ lệ giờ làm
việc mất đi trong đình công.
2964 Strikes Các cuộc đình công. Việc lao động rút lui, gắn liền với bế tắc
trong quá trình THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ,
về việc thoả thuận hợp đồng lao động mới
hay về việc diễn giải hợp đồng sẵn có. Các
cuộc đình công có thể được phân loại là:
chính thức và không chính thức.
2965 Strongly exogenous Nặng về ngoại ngoại Xem EXOGENEITY.
sinh.
2966 Strongly stationary Rất tĩnh tại. Xem stationarity.
2967 Structural form Dạng cơ cấu. Dạng của một hệ các PHƯƠNG TRÌNH
ĐỒNG THỜI, trong đó các quan hệ nhân
quả và định nghĩa giữa các BIẾN NỘI SINH
được xem xét.
2968 Structural Thất nghiệp cơ cấu. Theo quan điểm của KEYNES, hình thức
unemployment thất nghiệp này là do sự cùng tồn tại nhưng
không khớp nhau giữa những người thất
nghiệp và những chỗ VIỆC TRỐNG hiện có.
2969 Structure-conduct- Mô hình cơ cấu -thực Là biện pháp phân loại và là khuôn khổ cho
performance thi -kết quả. phân tích kinh tế công nghiệp. Phương
framework pháp truyền thống là tìm ra các yếu tố nhân
quả nối các khía cạnh của kinh tế thị trường
như SỰ TẬP TRUNG và CÁC HÀNG RÀO CẢN
NHẬP NGHÀNH với các yếu tố thực hiện
kinh doanh -như QUẢNG CÁO và NGHIÊN
CỨU VÀ TRIỂN KHAI - và kết quả hoạt động.
2970 Structure of interest Biểu khung lãi xuất; Xem TERM STRUCTURE OF INTEREST
rates Cơ cấu lãi suất. RATES.
2971 Structure of taxes Biểu khung thuế; Cơ Mỗi nước có một hệ thống các loại thuế
cấu thuế. khác nhau. Cơ cấu của hệ thống thuế chỉ
hỗn hợp này.
2972 Subsidy Trợ cấp. Khoản thanh toán của chính phủ (hay bởi
các cá nhân) tạo thành một khoản đệm
giữa giá mà người tiêu dùng phải trả và chi
phí người sản xuất sao cho giá thấp hơn
CHI PHÍ BIÊN.
2973 Subsistence Mức đủ sống. Mức tiêu dùng tối thiểu cần có để tồn tại.
Khái niệm này được các nhà KINH TẾ HỌC
CỔ ĐIỂN dùng để giải thích mức tiền công
dài hạn.
2974 Subsistence Chi tiêu cho mức đủ Một mức chi tiêu cần thiết để duy trì mức
expenditures sống. tồn tại hay mức sống "sóng sót".
2975 Subsistence wage Tiền công đủ sống. Xem IRON LAW OF WAGES.
2976 Substitute Hàng thay thế. Một hàng hoá có thể được thay thế cho
một hàng hoá khác hoặc một đầu vào có
thể được thay thế cho một đầu vào khác.
2977 Substitution effect Hiệu ứng thay thế. Tác động đối với cầu về một hàng hoá nào
đó khi có một sự thay đổi trong giá cả của
hàng hoá đó với giả thiết thu nhập thực tế
không đổi. Hiệu ứng thay thế luôn luôn âm,
nghĩa là khi giá cả tăng thì lượng cầu giảm.
2978 Sum of squares Tổng các bình Tổng các giá trị bình phương của một dãy
phương. các giá trị quan sát của một biến số, thông
thường là các giá trị sai lệch so với giá trị
TRUNG BÌNH.
2979 Sunk costs Các chi phí chìm. Chi phí không thể thu hồi được khi một
hãng rút khỏi nghành của mình.
2980 Superconsistency Siêu nhất quán. Một tình thế trong đó các ước lượng BÌNH
PHƯƠNG NHỎ NHẤT THÔNG THƯỜNG hội
tụ nhanh hơn về giá trị tổng thể thực sự
của chúng khi kích thước mẫu tăng lên hơn
là trong trường hợp nhất quán.
2981 Super-environment Siêu môi trường. Chỉ các yếu tố nằm ngoài tầm kiểm soát của
một hãng "đại điện" trong dài hạn.
2982 Superior goods Siêu hàng hoá. Xem NORMAL GOODS.
2983 Super-neutrality Siêu trung lập. Tiền được cho là có tính chất này nếu một
thay đổi trong tốc độ tăng trưởng cung tiền
không có tác động đến tốc độ tăng trưởng
của SẢN LƯỢNG THỰC TẾ trong dài hạn.
2984 Super-normal profits Lợi nhuận siêu ngạch. Tương ứng với định nghĩa lợi nhuận, sự
khác biệt chỉ hoàn toàn là chữ nghĩa. Các
hãng trong một nghành tạo ra doanh thu
tạo quá toàn bộ các chi phí cơ hội thường
được gọi là kiếm được siêu lợi nhuận.
2985 Supernumerary Siêu chi tiêu. Chi tiêu đối với một hàng hoá hay nhóm
expenditure hàng hoá vượt quá mức tối thiểu hay mức
CHI TIÊU TỒN TẠI.
2986 Supplementary Trợ cấp bổ sung. Khoản thanh toán duy trì thu nhập mà đã
benefit có lúc tạo thành một phần của hệ thống an
sinh xã hội của Anh quốc. Các khoản thanh
toán được trả cho những người không có
việc làm đồng thời không đi học chính quy
và những người mà nguồn lực tài chính của
họ ít hơn một mức tính toán về "nhu cầu".
2987 Supplementary Tiền gửi đặc biệt bổ Một hình thức kiểm soát hoạt động cho vay
special deposits sung và nhận tiền gửicủa các ngân hàng và một
số công ty tài chính lớn hơn được ngân
hàng Anh áp dụng 1973 như một bổ sung
lớn cho hệ thống kiểm soát tín dụng áp
dụng năm 1971 nhưng bị bãi bỏ năm 1980.
2988 Supply curve Đường cung. Đồ thị thể hiện quan hệ giữa cung một
hàng hoá và giá của nó.
2989 Supply of effort Cung nỗ lực. Cung giờ hay cung nỗ lực thường được coi
là đồng nghĩa. Quy ước này có lý khi nỗ lực
trong công việc được kiểm soát trong công
nghệ. Trong thực tế đầu vào thời gian bằng
nhau có thể có giá trị năng suất rất khác
nhau.
2990 Supply of inflation Cung lạm phát. Mặc dù tốc độ tăng trưởng của CUNG TIỀN
được coi là yếu tố quyết định trực tiếp
chính của LẠM PHÁT.
2991 Supply of labour Cung lao động. Số lao động cung cấp cho nền kinh tế chủ
yếu được quyết định bởi số lượng dân ở
tuổi làm việc.
2992 Supply-side Kinh tế học trọng Một trường phái tư duy nhấn mạnh rằng
economics cung. yếu tố quyết định chính đối với tốc độ tăng
trưởng sản phẩm quốc dân cả trong ngắn
hạn và dài hạn là việc phân bổ và sử dụng
hiệu quả lao động và vốn trong nền kinh tế.
2993 Surplus unit Đơn vị thặng dư. Bất kỳ đơn vị kinh tế nào mà tài sản nhiều
hơn nợ và do vậy sẵn sàng cho vay, cấp tín
dụng hay mua các công cụ tài chính.
2994 Surplus value Giá trị thặng dư. C.MÁC đã áp dụng THUYẾT GIÁ TRỊ LAO
ĐỘNG đối với lao động với nghĩa là giá trị
của toàn bộ lực lượng lao động bằng số
lượng giờ làm việc cần để sản xuất ra số
hàng hoá để duy trì sự nguyên vẹn của lực
lượng lao đông.
2995 Surrogate production Hàm sản xuất thay Trong cuộc tranh cãi xung quanh CUỘC
function thế. TRANH LUẬN VỀ TƯ BẢN, khái niệm về hàm
sản xuất ám chỉ có một sự thay thế nào đó
giữa vốn và lao động trong dài hạn được
đưa vào với mục đích cho phép sử dụng các
hàm cầu dẫn suất cho các lực lượng sản
xuất trong nghiên cứu kinh tế lượng.
2996 Survivor technique Kỹ thuật sống sót. Một phương pháp thống kê nhằm tìm ra
QUY MÔ NHỎ NHẤT HIỆU QUẢ CỦA HÃNG
HAY NHÀ MÁY, được dựa trên niềm tin
rằng trong thị trường cạnh tranh những
hãng, nhà máy nào sống sót tốt nhất trên
thị trường là những hãng, nhà máy co chi
phí nhỏ nhất.
2997 Sustainable Phát triển bền vững. Việc tối đa hoá lợi ích ròng của phát triển
development kinh tế kèm theo việc duy trì dịch vụ và
chất lượng của tài nguyên thiên nhiên
trong dài hạn .
2998 Swap arrangements Các thoả thuận hoán Một phương pháp tăng tính chuyển hoán
đổi. được phát triển trong những năm 1960
bằng việc hoán đổi các đồng tiền .
2999 Paul Sweezy (1910-) Nhà kinh tế học Mácxít người Mỹ, là người
đồng sáng lập tạp chí Monthly Review. Ông
được biết đến nhiều nhất do công việc diễn
giải và trình bày Thuyết kinh tế của C.Mác
theo cách cho phép so sánh với Thuyết kinh
tế học hiện đại. Ông lý luận rằng về bản
chất cả Mác và Keynes đều phân tích sự
xuất hiện của thất nghiệp theo cùng một
cách. Tác phẩm: Tư bản độc quyền: Bài
luận về trật tự và kinh tế xã hội Mỹ(1966-)
viết cùng với Paul Baran giải thích lại thuyết
kinh tế của Mác dưới ánh sáng của các diễn
biến trong kinh tế Thế Giới thế kỷ XX. Baran
và Sweezy thay thế quy luật về tỷ lệ thặng
dư kinh tế so với tổng sản phẩm ngày càng
tăng cho quy luật cũ của Mác về tỷ lệ lợi
nhuận ngày càng giảm.
3000 System estimator Ước lượng hệ thống. Còn gọi là ước lượng với đầy đủ thông tin.
Một ước lượng dùng để ước lượng toàn bộ
các tham số trong một hệ phương trình
đồng thời cùng một lúc, và có tính đến sự
tương quan giữa các số dư của các phương
trình khác nhau.
3001 Taft-Hartley Act Bộ luật Taft-Hartley. Là bản sửa đổi vào năm 1947 của LUẬT
QUAN HỆ LAO ĐỘNG QUỐC GIA (còn gọi là
luật Wagner), được đưa ra nhằm hạn chế
quyền lực của công đoàn.
3002 Take-Home pay Thu nhập khả chi. Thu nhập có thể sử dụng; thu nhập thô trừ
thuế và đóng góp bảo hiểm xã hội.
3003 Take-off Cất cánh . Xem ROSTOW MODEL.
3004 Takeover Thu mua. Vịêc một công ty "Tấn công" mua hơn 51%
cổ phiếu để có quyền bỏ phiếu ở một công
ty khác .
3005 Takeover and mergers Sự mua đứt và hợp
nhất .
3006 Takeover bid Trả giá thu mua. Nỗ lực của một cá nhân, một nhóm người,
hay một công ty nhằm mua đủ cổ phiếu để
có quyền bỏ phiếu ở một công ty khác.
3007 Tangible assets Tài sản hữu hình. Các tài sản vật chất như nhà máy, máy
móc, có thể được phân biệt với tài sản vô
hình như giá trị của một bằng phát minh
hay tiếng tăm của một công ty.
3008 Tangible wealth Của cải hữu hình.
3009 Tangency equilibrium Tiếp điểm cân bằng.

3010 Tap issue Bán lẻ chứng khoán Hệ thống mà chứng khoán viền vàng có thể
liên tục. mua được từ cơ quan môi giới chính phủ
mua trên sở giao dịch chứng khoán
London.
3011 Targets Mục tiêu (định lượng). Còn gọi là mục tiêu chính sách. Là một loạt
các mục tiêu định lượng của chính sách
kinh tế phải đạt được bằng việc lựa chọn
các giá trị của CÔNG CỤ CHÍNH SÁCH.
3012 Tariff Thuế quan. Thuế đánh vào một hàng hoá nhập khẩu ở
một quốc gia.
3013 Tariff factory Nhà máy tránh thuế Việc thay đổi địa điểm sản xuất một hàng
quan. hoá từ một nơi có giá thành thấp tới một
nơi có giá thành cao ở một nước khác- nơi
mà không thể bán mặt hàng này được do
thuế quan cao.
3014 Tariff Structure Khung biểu thuế Hình thái toàn bộ của các mức thuế quan.
quan.
3015 Tatonnement Dò dẫm. Quá trình mặc cả qua đó điểm cân bằng đạt
được trên thị trường Walras.
3016 Taxable income Thu nhập chịu thuế. Tổng thu nhập trừ đi các khoản trợ cấp và
các khoản công tác phí .
3017 Taxation Sự đánh thuế. Các khoản thanh toán mà chính phủ bắt
buộc các cá nhân và công ty phải nộp nhằm
huy động nguồn thu để trả cho các chi phí
về hàng hoá công cộng và dịch vụ, và để
kiểm soát lượng chi phí của khu vực tư
nhân trong nền kinh tế.
3018 Tax base Cơ sở thuế. Xem TAXABLE INCOME.
3019 Tax burden Gánh nặng thuế. Xem AVERAGE RATE OF TAX.
3020 Tax credit Ghi có thuế. Đây là khoản ghi có trực tiếp đối với một
loại thuế: khoản thuế phải trả được giảm đi
bằng khoản ghi có.
3021 Tax credit scheme Cơ chế ghi có thuế. Một chương trình DUY TRÌ THU NHẬP,
trong đó mọi người được bảo đảm một
khoản thu nhập tối thiểu trong khi thu
nhập trên mức đó sẽ bị đánh thuế.
3022 Tax disincentive Sự làm giảm khuyến THUẾ THU NHẬP có thể làm cho người ta
khích của thuế. làm việc ít hơn. Sự tồn tại của nó làm cho
giải trí hấp dẫn hơn vì nó không chịu thuế.
Điều này được gọi là HIỆU ỨNG THAY THẾ
của thuế.
3023 Tax expenditure Chi tiêu (để) tránh Cụm thuật ngữ dùng để chỉ các khoản khấu
thuế. trừ mà được dùng để giảm nghĩa vụ nộp
thuế - nói chung là nghĩa vụ nộp thuế thu
nhập.
3024 Tax-push inflation Lạm phát do thuế đẩy. Lạm phát này liên quan đến quan tâm của
công nhân trong việc duy trì mức tăng tiền
công thực tế sau thuế và là một trong các
yếu tố bị cho là đã làm thay đổi trong tiền
công kém nhạy bén với các điều kiện của
chiu kỳ kinh doanh.
3025 Tax shifting Chuyển đẩy thuế. HIện tượng mà trong đó những người phải
chịu thuế có thể chuyển gánh nặng một
phần hay toàn bộ cho những người khác.
3026 Tax yield Tiền thu thuế. Doanh thu có được từ một loại thuế.
3027 T-distribution Phân phối T. (Cũng còn goi là phân phối Student). Một
PHÂN PHỐI XÁC SUẤT thường được dùng
trong KIỂM ĐỊNH GIẢ THIẾT đối với các mẫu
nhỏ và trong đó PHƯƠNG SAI của biến số
liên quan phải được ước lượng từ dữ liệu
thu được.
3028 Technical progress Tiến bộ kỹ thuật. Một yếu tố trung tâm trong TĂNG TRƯỞNG
KINH TẾ cho phép sản xuất ra mức sản
lượng cao hơn so với số lượng đầu vào lao
động và vốn không đổi.
3029 Technological dualism Mô hình nhị nguyên Quá trình kết hợp công nghiệp nặng cần
về công nghệ. nhiều vốn với các phương pháp cần nhiều
lao động ở nơi khác để sử dụng lao động
thừa.
3030 Technological Ngoại ứng của công Một cách gọi khác của ngoại ứng. Tính từ
external effects nghệ. "công nghệ" được đưa vào để phân biệt
các hiệu ứng như vậy với TÍNH KINH PHỤ
THUỘC BÊN NGOÀI.
3031 Technological Tiến bộ công nghệ. Hầu hết các lý thuyết phát triển kinh tế
progress nhấn mạnh sự cần thiết của tiến bộ kỹ
thuật, và thường sự gia tăng trong tốc độ
tiến bộ kỹ thuật có khi đòi hỏi sự tăng tốc.
3032 Technological Thất nghiệp do công Thất nghiệp xảy ra do áp dụng thiết bị tiết
unemployment nghệ. kiệm lao động khi nền kinh tế tăng trưởng.
3033 Technology, choice of Sự lựa chọn công Một khía cạnh then chốt của chiến lược
nghệ. phát triển là việc lựa chọn kỹ thuật. Ở các
nước đang phát triển, mức độ sẵn có của
các yếu tố thường ngược lại ở chỗ vốn thì
khan hiếm và đắt đỏ còn lao động thì thừa,
rẻ.
3034 Technology matrix Ma trận côngnghệ. Trong phân tích đầu vào - đầu ra, một ma
trận (thường được kí hiệu là An) mà phần
tử thứ ij (nghĩa là phần tử ở hàng i và cột j)
cho biết giá trị của sản lượng ở nghành i
được sử dụng như một đầu vào ngay lập
tức trong việc sản xuất ra một đơn vị đầu
ra của ngành j của nền kinh tế.
3035 Technology transfer Chuyển giao công Theo nghĩa rộng nhất là sự trao đổi giữa
nghệ. các nước về kiến thức sự tồn tại và vận
hành của các loại máy móc và trong nhiều
trường hợp là sự trao đổi của bản thânh
máy móc.
3036 Technology Công nghệ.
3037 Technostructure Cấu trúc công nghệ. Lớp học quản lý và kỹ năng hoạch định và
kỹ thuật mà sản xuất công nghiệp hiện đại
đòi hỏi.
3038 Temporary layoffs Sa thải tạm thời. Các nhân viên bị giới chủ sa thải nhưng biết
rằng họ có thể trở lại công việc của mình
vào lúc nào đó trong tương lai gần.
3039 Term loan Khoản vay kỳ hạn. Khoản cho vay ngân hàng trong một số
năm cố định, thường là ba đến năm năm
hoặc lâu hơn, với mức lãi xuất cố định, và
thường được trả góp thành các phần nhỏ
trải dài trong suốt một thời kỳ.
3040 Terms of trade Tỷ giá thương mại. Quan hệ giữa giá hàng xuất khẩu và giá
hàng nhập khẩu.
3041 Term structure of Cơ cấu kỳ hạn của lãi Cơ cấu hay quan hệ giữa các lãi suất, hay
interest rates xuất. nói một cách chặt chẽ hơn tổng lợi tức lúc
đáo hạn, trên các chứng khoán có kỳ hạn
khác nhau.
3042 Test discount rate Lãi xuất chiết khấu Mức lãi xuất mà một thời được dùng trong
kiểm định. việc thẩm định ĐẦU TƯ TƯ BẢN bởi các
ngành công nghiệp quốc hữu hoá ở Anh, sử
dụng kỹ thuật chiết khấu luồng tiền. Tiêu
trái này đã trở nên lạc hậu trong một số
năm. Do vậy, người ta đã chuyển sự chú ý
sang các phương pháp khác để xem xét chi
phí vốn trong các quyết định đầu tư, và
chính phủ đã yêu cầu các ngành công
nghiệp quốc hữu hoá có được lợi tức trước
thuế là 5% (8% kể từ năm 1989) đối với tất
cả các khoản đầu tư mới (chứ không phải là
đối với các dự án đơn lẻ).
3043 Test statistic Thống kê kiểm định. Một thống kê được tính cho kiểm định giả
thiết.
3044 Threat effect Tác động đe doạ. Tác động mà giới chủ phi nghiệp đoàn trả
tiền công nghiệp đoàn, hay xấp sỉ như vậy,
hìng ngăn chặn việc thành lập nghiệp đoàn
của nhân viên mình.
3045 Threat of pay off Lợi ích đe doạ. Xem NASH SOLUTIONS
3046 Three stage least Bình phương nhỏ nhất (3SLS hay Th SLS). Một giá trị của họ các
squares của ba giai đoạn. ước lượng theo phương pháp bình phương
nhỏ nhất áp dụng đối với việc ước lượng
các thông số của hệ phương trình đồng
thời, mà trong đó các hệ số nhiễu có thể
tương quan với các phương trình.
3047 Threshold Ngưỡng. Điểm mà bên ngoài đó sẽ có thay đổi trong
hành vi của tác nhân kinh tế, ví dụ như một
ngưỡng đối với kỳ vọng giá cả, có nghĩa là
kỳ vọng sẽ không liên tục được thay đổi
dưới ánh sáng của các bằng chứng tích tụ,
nhưng sẽ được thay đổi trong các khoảng
thời gian khi tốc độ thay đổi giá đã vượt
quá một điểm nào đó.
3048 Threshold analysí Phân tích ngưỡng. Một kỹ thuật dùng trong hoạch định vật
chất để tìm ra quy mô mong muốn của
cộng đồng và việc cung cấp các dịch vụ
công cộng.
3049 Threshold effect Tác động ngưỡng. Sự tăng mức thuế mà một cộng đồng được
cho sẵn là sẵn sàng trả do có khủng hoảng
hay khẩn cấp quốc gia.
3050 Threshold of a good Ngưỡng của một hàng Trong kinh tế học khu vực, dân số tối thiểu
hoá. có thể tạo một thị trường cho một hàng
hoá hay dịch vụ. Khi dân số của một khu
vực (như một thị trấn) dưới mức ngưỡng,
cầu đối hàng hoá đó sẽ thấp đến mức mà
việc cung cấp hàng hoá đó sẽ không khả thi
về mặt kinh tế.
3051 Thunen, Johann (1783-1850) Von Thunen - nhà kinh tế học nông nghiệp
Heinrich von người Đức đưa ra mô hình lý thuyết dựa
trên kinh nghiệm canh tác nhằm tìm ra vị
trí tối ưu đối với một loại cây trồng nào đó,
đặc biệt về khoảng cách từ trung tâm có
nhu cầu đối nó. Ông đưa ra thuyết TIỀN
THUÊ ĐẤT tương tự với thuyết của Ricardo,
và thuyết phân phối dựa trên năng suất
biên. Việc ứng dụng năng suấtbiên vào tiền
công và vốn, sử dụng các đạo hàm và lôgich
cận biên nhằm tìm ra các nghiệm cân bằng
cho các biến số kinh tế, và tuyên bố của
ông về quy luật TỶ LỆ BIẾN THIÊN đã cho
phép ông ta được biết đén như nhà sáng
lập ra phân tích biên. A.MARSHALL đã ca
ngợi đóng góp lớn của ông.

3052 Tiebout model Mô hìn Tiebout. Một phân tích việc cung cấp HÀNG HOÁ
CÔNG CỘNG lập luận rằng nếu một số dịch
vụ công cộng nào đó được chính quyền địa
phương cung cấp thì các cá nhân có thể thể
hiện sở thích của mình về các dịch vụ này
và có được một kết hợp của dịch vụ công
nghệ và thuế tương ứng với sở thích của họ
bằng việc di chuyển giữa các địa phương.
3053 Tight money Thắt chặt tiền tệ. Một biện pháp của chính sách tiền tệ khi
mà cung cấp tín dụng bị hạn chế và lãi suất
ở mức cao.
3054 Time, allocation of Phân bổ thời gian. Mô hình thời gian giải trí truyền thống về
cung giờ giả định rằng toàn bộ thời gian
được phân bổ hoặc làm việc để kiếm tiền
hoặc cho giải trí.
3055 Time deposit Tiền gửi có kỳ hạn. Khoản tiền gửi ở một ngân hàng mà chỉ có
thể được rút ra sau khi có thông báo trước.
3056 Time preference Sở thích theo thời Các cá nhân có mức sở thích theo thời gian
gian. dương đánh giá các đơn vị tiêu dùng hay
thu nhập hiện tại cao hơn các đơn vị trong
tương lai.
3057 Time series Chuỗi số/dữ liệu theo Một chuỗi các giá trị quan sầtm một biến
thời gian. nhận ở các thời điểm khác nhau (thường là
trong các giai đoạn kế tiếp nhau).
3058 Time varying Các mô hình biến số Xem VARIABLE PARAMETER MODELS.
parameter models thay đổi theo thời
gian.
3059 Tinbergen, Jan (1903-) Nhà kinh tế học HÀ LAN cùng với R.FRISCH
được trao giải Nobel kinh tế năm 1969 về
nghiên cứu tiên phong trong kinh tế lượng.
Nghiên cứu đầu tay được nói đến nhiều
nhất là nghiên cứu về biến động chu kỳ ở
Mỹ, mà trong đó ông cố gắng chỉ ra theo
cách định lượng tầm quan trọng của các
yếu tố khác nhau trong ch kỳ kinh doanh ở
Mỹ. Một tác phẩm có ảnh hưởng khác của
Tinbergen là Lý thuyết về chính sách kinh tế
như mục tiêu chính sách. Ông đã có đóng
góp quan trọng vào khái niệm GIÁ "BÓNG".
3060 Tobin, James (1918-) Nhà kinh tế học người Mỹ, giáo sư kinh tế
tại đại học Yale; được trao giải Nobel kinh
tế về nghiên cứu trong "Lý thuyết về thị
trường tài chính và quan hệ của nó với
quyết định tiêu dùng và đầu tư; sản xuất,
việc làm và giá cả". Nghiên cứu có ý nghĩa
nhất của ông là về lựa chọn danh mục đầu
tư, trong đó ông nhấn mạnh sự đánh đổi
giữa rủi ro và lợi tức trong một loạt các tài
sản, bao gồm cả tiền, có thể được coi là tái
thiết lập lại sự tôn trọng tri thức của tư
tưởng Keynes về sự ưa thích thành khoản.
Hầu hết các nghiên cứu của ông đã được
trình bày trong các tạp trí hay các bộ sưu
tập chứ không được trình bày trong các
cuốn sách về một chủ đề đơn lẻ.
3061 Todaro model Mô hình Todaro. Mô hình kinh tế nổi tiếng nhất về di cư
trong nước ở các nước đang phát triển. Tác
giả là Michạe Todaro - nhà kinh tế học
người Mỹ đã từng làm việc ở Châu Phi. Mô
hình này giải thích hiện tượng di cư từ
nông thôn ra thành thị cao ở hầu hết các
nước đang phát triển là hợp lý xét từ quan
điểm kinh tế. Điểm quan trọng là có mức
chênh lệc lớn giữa thu nhập ở khu vực công
nghiệp hiện đại và thu nhập ở nông
thôn.Thường thường, thu nhập ở khu công
nghiệp ở trên mức cân bằng thị trường vì
một số lý do. Câu trả lời dài hạn cho các
vấn đề đó là tạo ra các chính sách ở cả
thành thị và nông thôn để giảm mức chênh
lệch trong thu nhập thực tế giữa hai khu
vực.
3062 Token money Tiền quy ước. Mọi loại tiền nào mà giá trị của nó với tư
cách làm phương tiện thanh toán dựa vào
các quy định của pháp luật, ví dụ, một đồng
tiền pháp định, hay dựa vào sự chấp nhận
truyền thống, và giá trị của nó không có
quan hệ gì với giá trị vật làm ra tiền.
3063 Tokyo Round Vòng đàm phán Vòng đàm phán thương mại đa phương, tổ
Tokyo. chức dưới sự bảo trợ của HIỆP ĐỊNH
CHUNG VỀ THUẾ QUAN VÀ MẬU DỊCH
(GATT) diễn ra ở Tokyo từ 1973-1979. Vòng
đàm phán Tokyo giải quyết các vấn đề cản
trở thương mại thuế quan và phi thuế
quan.
3064 Total cost Tổng phí; chi phí tổng. Tổng chi phí sản xuất ra một sản lượng xác
định.
3065 Total remuneration Thù lao tổng. Tổng các lợi ích bằng tiền mà người công
nhân nhận được từ việc làm của mình.
3066 Total Revenue Doanh thu tổng. Tổng thu từ việc bán một hay nhiều sản
phẩm của một hãng hay một nghành.
3067 Trade Thương mại (hay mậu Việc trao đổi hàng hoá giữa các cá nhân
dịch). hay các nhóm hoặc trực tiếp thông qua
HÀNG ĐỔI HÀNG, hoặc gián tiếp qua một
phương tiện thanh toán như tiền.
3068 Trade bill Hối phiếu thương mại. Trên thị trường chiết khấu Lodon, một hối
phiếu phát hành để tài trựo một giao dịch
thương mại thực sư như để trang trải cho
giai đoạn vận tải hàng, và mà vẫn chưa
được một ngân hàng chấp nhận , khi đó
được gọi là HỐI PHIẾU NGÂN HÀNG.
3069 Trade creation Sự tạo lập thương Việc thay thế trong thương mại quốc tế
mại. nguồn sản xuất có chi phí cao hơn bằng
nguồn chi phí thấp hơn do thay đổi trong
thuế quan, hay hạn ngạch hay các hàng rào
thương mại khác trên cơ sở địa lý, như tạo
lập một liên minh thuế quan.
3070 Trade credit Tín dụng thương mại. Tín dụng do một nhà buôn hay nhà sản
xuất cung cấp cho khách hàng của mình
qua các điều khoản bán hàng cho phép
thanh toán vào một thời gian nào đó sau
khi đã thực sự giao hàng hoá.
3071 Trade cycle Chu kỳ thương mại. Cũng còn gọi là chu kỳ kinh doanh hay chu
kỳ kinh tế. Sự biến động trong mức độ hoạt
động kinh tế (thường thể hiện dưới dạng
thu nhập quốc dân) tạo thành một hình
thái đều đặn, với việc mở rộng hoạt động
theo một quá trình thu hẹp, sau đó là tiếp
tục mở rộng.
3072 Trade-off Sự đánh đổi. Mẫu thuẫn giữa các mục tiêu chính sách
với kết quả là một mục tiêu chỉ có thể đạt
được với việc hy sinh một mục tiêu khác.
3073 Traditional sectors Các khu vực truyền Xem AGRICULTURAL SECTOR, DUALISM,
thống. THEORY OF, INFORMAL SECTOR, LEWIS-FEI-
RANIS MODEL.
3074 Transactions Phương pháp giao Tên phiên bản của Newcomb và Fisher về
approach dịch. THUYẾT ĐỊNH LƯỢNG TIỀN.
3075 Transactions balances Các số dư giao dịch. Xem MONEY, THE DEMAND FOR.

3076 Transactions costs Các chi phí giao dịch. Các chi phí không phải giá phát sinh trong
khi trao đổi hàng hoá và dịch vụ.
3077 Transaction Giao dịch / thương vụ.
3078 Transactions demand Cầu về tiền giao dịch. Một động cơ đòi hỏi có tiền để phục vụ
for money mục đích giao dịch, nghĩa là thanh toán và
nhận thanh toán, sử dụng tiền với chức
năng của nó là phương tiện trao đổi.
3079 Transactions motive Động cơ giữ tiền để Xem Transactions demand for money,
for holding money giao dịch. Transactions balances, Money, the demand
for.
3080 Transactions velocity Tốc độ lưu thông giao Xem INCOME VELOCITY OF CIRCULATION.
of circulation dịch.

3081 Transcendental Hàm sản xuất trừu Xem TRANSLOG PRODUCTION FUNCTION.
logarithMIC tượng dạng logarit
production function
3082 Transcendental Hàm sản xuất trừu
production function tượng.
3083 Transferable rouble Rúp chuyển đổi được. Một đơn vị tiền tệ kế toán do Liên Xô đưa
ra năm 1963 cho việc thanh toán số dư
thương mại giữa các nước trong hội đồng
tương trợ kinh tế.
3084 Transfer costs Chi phí vận chuyển. Chi phí liên quan đến việc vận chuyển hàng
hoá từ địa điểm này đến địa điểm khác bao
gồm các chi phí trực tiếp của việc di chuyển
mà thay đổi với khoảng cách di chuyển (và
do vậy có thể gọi là "chi phí khoảng cách"),
và toàn bộ chi phí xếp hàng, dỡ hàng, xử lý
và quản lý ở mỗi đầu của hàn trình.
3085 Transfer deed Chước bạ chuyển Một chứng từ mà qua đó quyền sở hữu
giao. CHỨNG KHOÁN được chuyển giao theo
nghĩa pháp lý từ người bán sang người
mua.
3086 Transfer earnings Thặng dư kinh tế. Xem ECONOMIC RENT.
3087 Transfer incomes Thu nhập do chuyển Thu nhập không thể coi là thanh toán cho
nhượng. dịch vụ hện tại và do vậy không tạo thành
một phần của thu nhập quốc dân.
3088 Transfer of Chuyển giao công Công nghệ là một yếu tố chính trong việc
technology nghệ. thúc đẩy TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ. Việc
chuyển giao công nghệ không thích hợp có
thể làm méo mó hình thái phát triển, dẫn
tới việc sản xuất các sản phẩm không thích
hợp.
3089 Transfer payment Thanh toán chuyển Khoản thanh toán (thường do chính phủ)
nhượng. cho một cá nhân mà không tạo thành một
phần của việc trao đổi hàng hoá và dịch vụ.
3090 Transfer pricing Định giá chuyển Hệ thống ấn định giá cho các giao dịch giữa
nhượng. các công ty con của một công ty đa quốc
gia, trong đó giá không phụ thuộc vào yếu
tố thị trường.
3091 Transfer problem Vấn đề chuyển Thuật ngữ trong kinh tế học quốc tế về việc
nhượng. liệu một nước, phải bồi thường cho một
nước khác, ví dụ tiền sửa chữa, phải gánh
nặng quá mức hay thứ cấp, nghĩa là gánh
nặng hơn tốc độ thanh toán, để mà thực
hiện việc chuyển giao bằng việc kiếm được
khoản thặng dư trên thanh toán quốc tế.
3092 Transformation Hàm chuyển đổi. Xem PRODUCTION FRONTIER.
function
3093 Transformation Bài toán chuyển đổi. Bài toán trong kinh tế học C.Mác nhằm tìm
problem ra một bộ giá duy nhất từ các giá trị, nghĩa
là đầu vào lao động.
3094 Transitivity of Tính bắc cầu của sở Xem AXIOMS OF PREFERENCE.
preferences thích.
3095 Transitory Tiêu dùng qúa độ. Sự tăng hay giảm không dự tính trong tiêu
consumption dùng.
3096 Transitory income Thu nhập quá độ. Thu nhập không dự tính. Khoản thu hay lỗ
bất thường.
3097 Translog production Hàm sản xuất chuyển Hàm sản xuất trừu tượng dạng lô-ga-rít.Là
function dạng lô-ga-rít. dạng tổng quát của hàm sản xuất COBB-
DOUGLAS.
3098 Trans-shipment Các điểm chuyển đổi Các địa điểm mà tại đó vận tải thay đổi từ
points phương tiện vận loại này sang loại khác.
chuyển.
3099 Treasury, the Bộ tài chính Anh. Một bộ trong chính phủ Anh kiểm soát
chính sách kinh tế và chi tiêu công cộng.
3100 Treasury US Bộ tài chính Mỹ. Một bộ trong chính phủ Mỹ quản lý hầu hết
department of việc thu ngân sách, sản xuất tiền kim loại và
tiền giấy và thi hành một số luật lệ.
3101 Treasury bill Tín phiếu bộ tài chính. Một phương tiện vay ngắn hạn của chính
phủ Anh được đưa vào năm 1877 và vào
thời gian đó là mô hình theo hối phiếu
thương mại. Ở mỹ cũng có công cụ tương
ứng. Tín phiếu bộ tài chính Mỹ do bộ tài
chính phát hành có thời hạn ba, sáu, chín
và mười hai tháng. Các chứng khoán này là
sự đầu tư không có rủi ro, nhưng vẫn có rủi
ro trên thị trường thứ cấp trước khi đáo
hạn, bởi vì giá biến động với thay đổi trong
lãi xuất thị trường.
3102 Treasury Deposit Biên nhận tiền gửi Bộ Đây là chứng khoán không buôn bán ngắn
Receipt (TDR) tài chính. hạn (6 tháng) được chính phủ Anh áp dụng
năm 1940 với tư cách là công cụ tài chính
thời chiến, và bán ra giá trị hàng tuần đã
định cho ngân hàng. Loại chứng khoán này
giảm dần và bị loại bỏ vào năm 1953.
3103 Treasury - Federal Thoả thuận giữa bộ tài Từ năm 1942-51, HỆ THỐNG DỰ TRỮ LIÊN
Reserve Accord chính và Cục dự trữ BANG MỸ nâng đỡ giá trái phiếu chính phủ
liên bang. Mỹ nhằm tạo thuận lợi cho việc vay mượn
của chính phủ liên bang. Năm 1952 Dự trữ
liên bang và Bộ tài chính đã ký một "thoả
thuận" - giải phóng Dự trữ liên bang khỏi
trách nhiệm mua trái phiếu.
3104 Treasury note Đồng tiền của bộ tài Xem CURRENCY NOTE.
chính.
3105 Treasury view Quan điểm của bộ tài Một quan điểm của bộ tài chính Anh vào
chính. đầu thế kỷ XX cho rằng chi tiêu bổ sung của
chính phủ sẽ được cân bằng bởi việc suy
giảm trong tư nhân.
3106 Treaty of Rome Hiệp ước Rome. Xem EUROPEAN COMMUNITY.
3107 Trend Xu hướng. Còn gọi là xu hướng theo thời gian.
1)Thành phần dài hạn, cơ sở trong dữ liệu
CHUỖI THỜI GIAN, thường được tính để
thể hiện hướng vận động dài hạn của một
biến số. 2)Một số đo mức trung bình của
một đại lượng kinh tế tại một thời điểm
nào đó.
3108 Trend stationary Quá trình tĩnh tại của
process (TSP) xu hướng.
3109 Trigonometric Các hàm lượng giác. Các hàm được định nghĩa bởi các tính chất
functions trong một tam giác vuông bao gồm sin,
cosin và tang.
3110 Truncated earnings Hàm thu nhập rút Một kiểm nghiệm giả thuyết của thị trường
function gọn. lao động NHỊ NGUYÊN rằng cơ chế quyết
định tiền công khác nhau giữa khu vực "thứ
nhất" và "thứ hai" của thị trường lao động,
khu vực thứ nhất trả cho VỐN NHÂN LỰC,
khu vực thứ hai trả cho những người vừa
không có kinh nghiệm và không có học vấn.
3111 Trust Tờ-rớt. Với tư cách là một thuật ngữ của luật học,
thuật ngữ này áp dụng cho các thoả thuận
được pháp luật quy định khác nhau mà
theo đó tài sản thuộc về một cá nhân hay
nhóm người được đặt trong tay những
người uỷ thầcm, tuỳ thuộc vào loạ trớt, có
thể thực sự quản lý chúng vì lợi ích của
những người chủ sở hữu tài sản đó.
3112 t-statistic Thống kê t. Một thống kê tuân theo phân phối T. Thống
kê t thường được dùng trong kiểm định giả
thiết để xác định MỨC Ý NGHĨA THỐNG KÊ
của các tham số trong các mô hình kinh tế
lượng, và được tính bằng tỷ số giữa giá trị
tham số ước tính và sai số chuẩn của nó.
3113 Turning point Điểm ngoặt Điểm trong chu kỳ kinh doanh khi TRẠNG
THÁI MỞ RỘNG của chu kỳ được thay thế
bằng trạng thái thu hẹp hoặc ngược lại.
Điểm đỉnh và điểm đáy được goi là các
bước ngoặt.
3114 Turnover Doanh thu, kim ngạch. Xem TOTAL REVENUE.
3115 Turnover tax Thuế kim ngạch. Đôi khi được goi là thuế theo đợt. Đây là
loại hình ban đầu của thuế doanh thu.
Người ta đã nhìn thấy nhược điểm của
thuế này và trong những năm gần đây ở
nhiều nước đã đổi sang loại thuế không có
nhược điểm này.
3116 Turnpike theorems Các định lý cổng ngăn. Một loại định đề trong thuyết tăng trưởng
liên quan đến sự gần gũi của các đường
tăng trưởng tối ưu với tăng trưởng cân
bằng với tốc độ cao nhất.
3117 Twelve-month rule Quy tắc mười hai Xem INCOMES POLICY.
tháng.
3118 Two sector growth Mô hình tăng trưởng Một mo hình dùng trong thuyết tăng
model hai khu vực. trưởng, trong đó sự khác biệt cơ bản giưa
hàng tiêu dùng và hàng tư liệu sản xuất
được công nhận, với một khu vực được
quan tâm đến mỗi một trong hai hàng hoá
này.
3119 Two stage leatst Bình phương nhỏ nhất Một phương pháp kinh tế lượng để ước
squares (TSLS hoặc 2 hai giai đoạn lượng các tham số dạng cơ cấu của hệ
SLS) phương trình đồng thời, trong đó tránh sự
thiên lệch của phương trình đồng thời.
3120 Tying contract Hợp đồng bán kèm. Một điều kiện bán hàng đòi hỏi người mua
một sản phẩm nào đó phải mua thêm một
sản phẩm khác, thường là bổ sung cho sản
phẩm đầu tiên.
3121 Type I/ type II Sai số loại I / loại II. Các loại sai số có thể phạm trong kiểm định
giả thiết.
3122 U-form enterprise Doanh nghiệp dạng Một công ty mà mọi quyết định đều do một
chữ U. ban điều hành ban ra.
3123 Unanimity rule Quy tắc nhất trí hoàn Một thủ tục lựa chọn tập thể mà đòi hỏi
toàn. rằng trước khi một chính sách được chấp
nhận, nó phải được mọi thành viên của
cộng đồng bị tác động bởi quyết định này
thông qua.
3124 Unianticipated Lạm phát không được Là phần lạm phát có thật mà con người
inflation lường trước. không dự kiến; trong thức tế trừ đi lạm
phát kỳ vọng.
3125 Unbalanced economic Sự tăng trưởng kinh tế Xem BALANCED ECONOMIC
growth không cân đối. DEVELOPMENT, GROWTH PATH.
3126 Unbiased estimator Ước lượng không Xem BEST LINEAR UNBIASED ESTIMATOR.
chệch.
3127 Uncalled capital Vốn chưa huy động. Xem PAID-UP CAPITAL.
3128 Uncertainty Sự không chắc chắn. Là một tình huống mà trong đó khả năng
xuất hiện của một sự kiện sẽ không được
biết, có nghĩa là không có phân phối xác
suất gắn với kết cục.
3129 Unconvertible loan Cổ phần không thể Xem FINANCIAL CAPITAL.
stock chuyển đổi được
3130 Unconvered interest Lãi suất ngang bằng Trong một chế độ tỷ giá hối đoái linh hoạt
parity chưa tính. khi các nhà đầu tư bàng quan với rủi ro và
không tự bảo vệ họ khỏi những rủi ro của
tỷ giá trong THỊ TRƯỜNG KỲ HẠN, yêu cầu
rằng giá giao ngay trong tương lai của một
đồng tiêng khác với giá giao ngay hiện tại
bằng một lượng vừa đúng để làm đối trong
với mức chênh lệch lãi suất giữa hai quốc
gia.
3131 UNCTAD Diễn đàn của Liên Xem UNITED NATIONS CONFE-RENCE ON
hiệp quốc về thương TRADE AND DEVELOPMENT.
mại và Phát triển.
3132 Undated securities Chứng khoán không Xem Dated securities
ghi ngày.
3133 Underdeveloped Các nước chậm phát Một cụm thuật ngữ dùng để chỉ các nước
countries triển. đang phát triển; nhưng hiện nay giờ đây
người ta ít dùng cụm thuật ngữ này mà
dùng các thuật ngữ khác ít mang tính miệt
thị hơn.
3134 Underdevelopment Sự chậm phát triển. Xem DEVELOPING COUNTRIES.
3135 Underemployed Các công nhân phiếm Là hình ảnh phản chiếu của những công
workers dụng. nhân quá dụng. Công nhân phiếm dụng là
người coi giá trị của thu nhập cao hơn giá
trị của nghỉ ngơi hơn so với các công nhân
bình thường.
3136 Underemployment Sự phiếm dụng. Theo giả thiết thị trường lao động Nhị
nguyên, thị trường lao động cấp hai bao
gồm nhiều công nhân, những người có tay
nghề giúp họ có thể hoàn thành công việc
trong thị trường cấp một, hoặc là những
người có thể được đào tạo thành công
nhân có tay nghề cao với chi phí thấp hơn
so với mức trung bình.
3137 Underidentification Sự chưa đủ để nhận Được xem như không được nhận dạng.
dạng. Xem IDENTIFICATION PROBLEM.
3138 Undervalue currency Đồng tiền định giá Trong một hệ thống tỷ giá hối đoái cố định,
thấp. một đồng tiền có sức mua ngang giá tạo ra
thặng dư cán cân thanh toán dai dẳng.
3139 Underwriter Người bảo hiểm. Là người đồng ý chịu sự rủi ro hoặc một
phần rủi ro và đổi lại được nhận một khoản
gọi là phí bảo hiểm.
3140 Undistributed profits Lợi nhuận không chia. Là một tỷ lệ lợi nhuận được giữ lại không
phân chia cho các cổ đông dưới dạng cổ
tức cũng như không dùng để trả các khoản
thuế.
3141 Unearned income Thu nhập phi tiền Là các nguồn thu ngoài tiền lương, tiền
lương. công thường là các nguồn lợi nhuận hoặc
tiền lãi hoặc tiền cho thuê.
3142 Unemployment Thất nghiệp. Là những người lao động không có việc
làm, bao gồm cả những người đang trong
giai đoạn tìm việc làm mới hoặc những
người không thể tìm được việc làm với
đồng lương thực tế hiện hành.
3143 Unemployment Trợ cấp thất nghiệp. Khoản thanh toán cho một cá nhân thất
benefit nghiệp.
3144 Unemployment Cân bằng thất nghiệp. Định đề trung tâm của Keynes trong cuốn
equilibrium Lý thuyết tổng quát rằng ngay cả khi tiền
công và giá cả hoàn toàn linh hoạt như
được giả định trong thuyết cổ điển, nền
kinh tế vẫn không luôn luôn trở về điểm
đầy đủ việc làm.
3145 Unemployment rate Tỷ lệ thất nghiệp. Ở Anh, là tỷ lệ người trong lực lượng lao
động không có việc làm và tích cực tìm
kiếm việc làm.
3146 Unequal exchange Sự trao đổi không Nói một cách chính xác theo quan điểm của
ngang bằng. C.Mác, đó là sự trao đổi sản phẩm của các
nền kinh tế phát triển với giá cao hơn giá trị
lao động của chúng.
3147 UNIDO guidelines Các hướng dẫn của Một kỹ thuật thẩm định dự án ở các nước
UNIDO. đang phát triển và là một phiên bản của
phương pháp LITTLE-MIRRLEES.
3148 Unintended inventory Giảm đầu tư vào tồn Giảm hàng tồn kho do mức bán hàng tăng
disinvestment kho không dự kiến. lên không dự tính trước hay do giảm sút
trong sản xuất.
3149 Unintended inventory Đầu tư vào tồn kho Tăng hàng tồn kho do các đơn đặt hàng dự
investment ngoài dự kiến. tính không thành hiện thực.

3150 Union density Tỷ lệ tham gia công Tỷ lệ lực lượng lao động tham gia công
đoàn. đoàn thay đổi mạnh giữa những các
nghành và giữa các nước do khác biệt trong
chi phí và lợi ích của việc tham gia công
đoàn.
3151 Union market power Sức mạnh của công Sức mạnh của công đoàn đối với thị trường
đoàn đối với thị là một hàm của độ co giãn của cầu phát
trường. sinh đối với lao động công đoàn.
3152 Union/non-union Chênh lệch tiền lương Chênh lệch này đo mức độ mà các công
differential giữa công nhân tham đoàn đã tăng tiền lương của thành viên so
gia và không tham gia với lao đông không tham gia công đoàn
công đoàn. tương đương.

3153 Union pushfulness Tính thích tranh đấu Xu hướng của các công đoàn tham gia đòi
của công đoàn. tăng lương, nghĩa là tâm trạng thích hành
động tranh đấu.
3154 Union shop "quầy trói buộc" Một thoả thuận theo đó người công nhân
phải tham gia công đoàn trong một thời kỳ
đã định sau khi bắt đầu làm việc.
3155 Uniqueness Tính độc nhất. Nói chung được dùng trong thuyết cân
bằng tổng quát để chỉ sự tồn tại của một
bộ giá cân bằng thị trường độc nhất.
3156 Unit root tests Kiểm định đơn vị. Phép kiểm định để xác định xem liệu một
chuỗi thời gian là tĩnh tại về chênh lệch hay
không.
3157 United Nations Quỹ phát triển vốn Một cơ quan đặc biệt được hội đồng bảo
Capital Development của Liên hợp quốc. an Liên hợp quốc thành lập năm 1966 để
Fund thúc đẩy tăng trương kinh tế ở các nước
đang phát triển bằng việc bổ sung các
nguồn hỗ trợ vốn hiện có với các khoản cho
vay và viện trợ; chủ yếu để tài trợ các dự
án phát triển nông thôn quy mô nhỏ mà
không thể có được nguồn tài chính nào
khác do không có đủ tài sản thế chấp hay
không có uy tín tín dụng đối với bên vay.
3158 United Nations Hội nghị Liên hiệp Hội nghị được triệu tập lần đầu tiên vào
Conference on Trade quốc về Thương mại năm 1964, hiện nay là một bộ phận vĩnh
and Development và Phát triển. cửu của Đại hội đồng bảo an và sau đó đã
(UNCTAD) họp vào năm 1968. 1972, 1976, 1979, 1983
và 1987. Tất cả các thành viên của liên hợp
quốc hay của các cơ quan chuyên môn của
họ là thành viên của hội nghị và nó có một
ban chấp hành và một ban thư ký vĩnh viễn.
3159 United Nationns Chương trình phát Năm 1966, chương trình Hỗ trợ tài chính
Development triển của Liên hợp mở rộng của Liên hợp quốc và quỹ đặc biệt
Programme (UNDP) quốc. của Liên hợp quốc được sáp nhập tạo nên
chương trình phát triển của liên hợp quốc,
cơ quan đặc biệt của Liên hợp quốc chịu
trách nhiệm quản lý và điều phối các dự án
phát triển và hỗ trợ kỹ thuất được cung cấp
dưới sự bảo trợ hay liên lạc với hệ thống
các cơ quan phát triển của Liên hợp quốc.
3160 United Nationns Tổ chức phát triển Được thành lập vào năm 1966, là một cơ
Industrial công nghiệp của Liên quan đặc biệt của Liên hợp quốc sau nghị
Development hợp quốc. quyết của hội đồng bảo an, tổ chức này
Organization (UNIDO) cung cấp hỗ trợ kỹ thuật nhằm thúc đẩy
công nghiệp hoá ở các nước đang phát
triển.

3161 Unit of account Đơn vị kế toán. Xem Money.


3162 Unit tax Thuế đơn vị. Xem CUSTOMS, EXCISE AND PROTECTIVE
DUTIES.
3163 Unit Trust Độc quyền đơn vị. Một cụm thuật ngữ dùng ở Anh để chỉ một
thể chế, giống như một độc quyền đầu tư,
mà tạo điều kiện cho các nhà đầu tư phân
tán rủi ro bằng việc mua cổ phần trong một
danh mục chứng khoán.
3164 Unlisted Securities Thị trường chứng Do sở giao dịch chứng khoán London (là cơ
Market (USM) khoán không niêm quan quản lý) thành lập năm 1980, USM là
yết. một thị trường ít tổ chức hơn so với sở giao
dịch chứng khoán.
3165 Unsecured loan stock Cổ phần vay không Xem FINANCIAL CAPITAL.
bảo lãnh.
3166 Unvalidated inflation Lạm phát không cho Tỷ lệ lạm phát mà không đi kèm theo với
phép. một tỷ lệ gia tăng tương tự trong cung tiền.
3167 Urban economics Kinh tế học đô thị. Một nhánh của kinh tế học áp dụng các
công cụ như tư duy vào phân tích hoạt
động kinh tế và các vấn đề kinh tế ở thành
thị.
3168 Urbanization Tính kinh tế của đô thị Tiết kiệm chi phí nảy sinh khi các hoạt động
economies hoá. kinh tế được tập trung ở các khu vực đô
thị.
3169 Uruguay Round Vòng đàm phán
Uruguay.
3170 User cost of capital Chi phí sử dụng vốn. Giá trị thuê dịch vụ vốn, hay giá mà một
hãng phải trả cho việc sử dụng dung lượng
vốn mà nó sở hữu hay xem xét để mua.
3171 Use value and Giá trị sử dụng và giá Một sự phân biệt, mà làm chủ đề thảo luận
exchange value trị trao đổi. từ thời AISTOTLE đến C.Mác, giữa độ thoả
dụng có được từ hàng hóa và giá cả của nó.
3172 U-shaped cost curves Các đường chi phí Các đường miêu tả bằng các nào chi phí
hình chữ U. trung bình của một hãng hay một nghành
thay đổi với mức sản lượng.
3173 Utility Độ thoả dụng. Được hiểu rộng rãi trong kinh tế học như là
đồng nghĩa với "phúc lợi", PHÚC LỢI KINH
TẾ ,sự thoả mãn và đôi khi là hạnh phúc.
3174 Utility function Hàm thoả dụng. Một hàm cho rằng Độ thoả dụng của một
cá nhân phụ thuộc vào hàng hoá và số
lượng hàng hoá mà người đó tiêu.
3175 Utilitarianism Chủ nghĩa vị lợi. Thuật gữ chính trị và triết học miêu tả các
thuyết của BENTHAM và các cộng sự của
ông, những người lấy nguyên tắc hạnh
phúc lớn nhất của số đông nhất làm tiêu trí
đánh giá hành động.
3176 Vacancies Chỗ làm việc còn Nhu cầu của giới chủ cần thuê thêm lao
trống. động.
3177 Vacancy rate Tỷ lệ chỗ làm việc còn Một chỉ số về cầu lao động tại mức tiền
trống. công hiện hành.
3178 Validated inflation Lạm phát cho phép. Lạm phát được cho phép tồn tại vì chính
phủ cho phép cung tiền mở rộng với các
tốc độ như lạm phát.
3179 Valuation curve Đường đánh giá. Xem GROWTH - VALUATION FUNCTION.
3180 Valuation ratio Tỷ số đánh giá. Tỷ số giữa thị giá cổ phần của hãng, V, với
giá trị sổ sách tài sản của nó, K.
3181 Value, money, a Tiêu chuẩn giá trị của Một trong các chức năng của tiền là vai trò
standard of tiền. tiêu chuẩn giá trị. Nghĩa là nó tạo một hệ
thống đơn vị kế toán mà qua đó giá cả
được biểu hiện và các khoản trả chậm như
nợ được xác định.
3182 Value, theory of Lý thuyết về giá trị. Gía trị nội tại của một hàng hoá.
3183 Value added Giá trị gia tăng. Giá trị sản lượng của một hãng trừ đi giá trị
đầu vào nó mua từ các hãng khác.
3184 Value-added tax Thuế Giá trị gia tăng. Về mặt khái nịêm đây là loại thuế dựa trên
giá trị gia tăng trong một quốc gia.
3185 Value judgement Đánh giá chủ quan. Một nhận định mà nói chung có thể được
tóm tắt là "X là tốt (hay xấu)". Cụm thuật
ngữ chủ quan gây nhiều nhầm lẫn trong
kinh tế học.
3186 Value marginal Sản phẩm vật chất giá Xem MARGINAL REVENUE PRODUCT.
physical product trị biên.
3187 Variable capital Vốn (tư bản) khả biến. Trong học thuyết của C.Mác, vốn khả biến
ám chỉ phần vốn, đại diện bởi sức lao động,
mà làm thay đổi giá trị trong quá trình sản
xuất.
3188 Variable cost Các chi phí khả biến. Chi phí biến đổi với mức sản lượng, ví dụ
chi phí lao động.
3190 Variable elasticity of (VES production Đây là dạng tổng quát của ĐỘ CO GIÃN
substitution function) - Độ co giãn KHÔNG ĐỔI CỦA HÀM SẢN XUẤT THAY THẾ
production function khả biến của hàm sản cho phép co giãn của thay thế biến đổi với
xuất thay thế. tỷ số yếu tố đầu vào.
3191 Variable labour costs Các chi phí lao động Chi phí thuê mướn công nhân thay đổi tỷ lệ
khả biến. thuận hay hơn tỷ lệ thuận với số giờ làm
việc.
3192 Variable parameter Các mô hình thông số Các mô hình kinh tế lượng, trong đó các
models khả biến. thông số về dân số cần được ước lượng,
được giả định là biến số, không giống như
trong phân tích hồi quy mà trong đó các
thông số được coi là cố định.
3193 Variance Phương sai Một số đo được sử dụng phổ biến để đo
mức độ mà một biến số ngẫu nhiên (hoặc
một thống kê) phân tán xung quanh giá trị
ttrung bình của nó.
3194 Variance-covariance Ma trận phương sai - Ma trận phương sai và các hiệp phương sai.
matrix hiệp phương sai. của một dãy các biến số ngẫu nhiên cùng
phân phối, phương sai tạo nên đường
chéo, trong khi hiệp phương sai là các côtọ
và các dòng liên quan.
3195 Variation Biến động. Xem VARIANCE, ANALYSIS OF VARIANCE,
SUM OF SQUARES.
3196 Veblen, Thorstein B. (1857-1926) Veblen, Thorstein B. là nhà kinh tế học và
xã hội học người Mỹ, Giáo sư kinh tế tại
trường đại học Chicago từ 1892. Là nhà
sáng lập ra KINH TẾ HỌC THỂ CHẾ, ông rất
phê phán khái niệm khoái lạc và nguyên tử
trong kinh tế học TÂN CỔ ĐIỂN. Ý tưởng
của ông về khoa học kinh tế là sự tìm hiểu
về phát triển các thể chế kinh tế. Đôi với
Veblen, thể chế kinh tế không hơn gì thái
độ và đạo đức mà chúng tóm lược. Nhiều
thuật ngữ của Veblen mà ông dùng để chỉ
giai cấp giải trí trong thời kỳ ông sống đã
trở thành tiếng Anh thông dụng ngày nay.
Không giống quan điểm của Marx về mâu
thuẫn giữa giai cấp Tư sản và Vô sản,
Veblen tìm thấy mâu thuẫn giữa "các việc
làm tiền tài" và "các việc làm công nghệp",
tức là làm ra tiền và làm ra hàng hoá. ĐỐi
với Veblen, mâu thuẫn là giữa các nhà
doanh nghiệp, những người kiểm soát tài
chính của công nghiệp và quan tâm đến lợi
nhuận, và các kỹ sư và lực lượng lao động,
là những người quan tâm đến hiệu quả cụ
thể về thể chất. Mâu thuẫn giữa hai nhóm
người này náy sinh từ mong muốncủa giới
kỹ sư và lao động muốn đổi mới, và do vậy
liên tục phá huỷ giá trị tư bản mà giới
doanh nhân sở hữu.
3197 Veblen effect Hiệu ứng Veblen. Hiện tượng trong đó khi giá cả của một
hàng hoá giảm đi thì một số người tiêu
dùng cho rằng hàng hoá giảm chất lượng và
không mua nó nữa.
3198 Vector Véc-tơ. Một dãy số hay phần tử một chiều có thứ
tự mà có thể viết ngang (véctơ dòng) hay
dọc (véc tơ cột).
3199 Vector autoregression Tự hồi quy véc tơ. Một trong những kỹ thuật dự báo sử dụng
(VAR) rộng rãi nhất trong kinh tế học. Như với
hầu hết các phương pháp chuỗi thời gian
đơn thuần khác, nó được cho là trung lập
đối với bất kỳ một thuyết kinh tế cụ thể
nào.
3200 Vehicle currency Đồng tiền phương Trong các trung tâm buôn bán ngoại hối
tiện. lớn, hầu hết mọi giao dịch được thực hiện
với một số đồng tiền chủ chốt, những
người nắm giữ các loại tiền khác chuyển
đổi chúng sang một hay vài loại đồng tiền
chủ chốt này để thực hiện giao dịch thương
mại của mình.
3201 Veil of ignorance Mạng che ngu dốt. Xem RAWLSIAN JUSTICE.
3202 Veil of money Mạng che tiền. Xem CLASSICAL DICHOTOMY.
3203 Velocity of circulation Tốc độ lưu thông. Tốc độ mà tại đó một số tiền nào đó lưu
thông thông trong nền kinh tế - nghĩa là số
lần trung bình một đơn vị tiền tệ trao tay
trong một thời kỳ xác định.
3204 Venture capital Vốn mạo hiểm. Xem RISK CAPITAL.
3205 Vertical equity Công bằng theo chiều Sự công bằng hay không công bằng trong
dọc. việc đối xử với các cs nhân trong các tình
huống khác nhau.
3206 Vertical integration Liên kết dọc. Một tình huống trong đó hoạt động của
một hãng mở rộng ra hơn một giai đoạn
liên tục trong một quá trình chuyển hoá
nguyên liệu thành sản phẩm cuối cùng.
3207 Vertical merger Sáp nhập chiều dọc. Việc sáp nhập hai hãng sản xuất các sản
phẩm thuộc về nhiều giai đoạn khác nhau
của cùng một quá trình sản xuất.
3208 Vertical Phillips curve Đường Phillips thẳng Giả thiết cho rằng trong dài hạn, không có
đứng. sự đánh đổi giữa tỷ lệ thay đổi mức tiền
công và mức thất nghiệp như đường
Phillips ban đầu gợi ý.
3209 VES production Độ co giãn khả biến Xem Variable elasticity of substitution
function hãm sản xuất thay production function.
thế.
3210 Vicious circles Các vòng luẩn quẩn. Cụm thuật ngữ này thường chỉ quan điểm
về các nước đang phát triển cho rằng một
nền kinh tế đủ tồn tại sẽ đứng yên, bởi vì
tổng sản lượng thấp tới mức hầu như
không có dự trữ.
3211 Victim company Công ty nạn nhân. Một công ty là đối tượng của một đấu thầu
thu mua.
3212 Vintage growth Mô hình tăng trưởng Mô hình tăng trưởng kinh tế cho phép vốn
models theo thời gian. và tiến bộ kỹ thuật kèm theo nó giảm đi
theo thời gian.
3213 Virtuous circles Vòng thoát. Xem Vicious circles.
3214 Visibility hypothesis Giả thuyết về tính Chính sách thu nhập có xu hướng dựa
minh bạch. nhiều vào kỹ thuật công khai và khiển
trách.
3215 Visible balance Cán cân hữu hình. Phần của tài khoản vãng lai của một báo
cáo về cán cân thanh toán cho biết quan hệ
giữa gía trị hàng hoá vật chất xuất khẩu và
hàng hoá vật chất nhập khẩu.
3216 Voluntary-exchange Mô hình trao đổi tự Một phép tiếp cận đối với phân tích việc
model nguyện. cung cấp Hàng hoá công cộng nhằm thiết
lập các điều kiện mà qua đó các hàng hoá
này có thể cung cấp trên cơ sở thoả thuận
hoàn toàn nhất trí - nghĩa là không có
cưỡng ép.
3217 Voluntary export Hạn chế xuất khẩu tự Một giới hạn do chính các nhà xuất khẩu ở
restraint nguyện. một nước tự đưa ra đối với hàng xuất khẩu
để ngăn chặn hành động bảo hộ chính thức
của một nước nhập khẩu.
3218 Voluntary Thất nghiệp tự Phần Thất nghiệp nảy sinh từ quá trình tìm
unemployment nguyện. việc và thất nghiệp tạm thời và trá hình.
3219 Von Neumann- Thoả dụng Von Theo tên đặt của J. von Neumann (1903-
Morgenstern utility Neumann- 57) và O.Morgenstern (1902-77), đây là
Morgenstern. cách tiếp cận đối với thuyết cầu mà được
cho là đúng khi áp dụng các tình huống rủi
ro.
3220 Von Neumann ratio Tỷ số Von Neumann. Một thống kê kiểm định được tính để tìm
sự hiện diện của sự TƯƠNG QUAN CHUỖI
CỦA CÁC SAI SỐ trong phân tích hồi quy.
3221 Vote maximizer Ngừơi muốn tối đa Ngừơi muốn tối đa hoá phiếu bầu chính trị
hoá phiếu bầu. cho mình.
3222 Vote trading Trao đổi phiếu bầu. Xem LOGROLLING.
3223 Voting and non-voting Các cổ phiếu có quyền Các chủ sở hữu cổ phiếu thường của một
shares bỏ phiếu và không có công ty thường có quyền bỏ phiếu dầy dủ
quyền bỏ phiếu. tại các cuộc họp công ty.
3224 Voucher Tem phiếu. Một phương pháp cung cấp dịch vụ và
hàng hoá của chính phủ, trong đó cá nhân
được cho tiền để chỉ mua hàng hoá và dịch
vụ đã định trước.
3225 Voucher schemes Các chương trình theo Các loại tem phiếu là một phương pháp để
phiếu. phân phối lại bằng hiện vật.
3226 Wage competition Mô hình cạnh tranh Xem JOB COMPETITION THEORY.
model bằng tiền công
3227 Wage contour Vòng tiền công. Một tập hợp các mức lương ở một số thị
trường lao động nội bộ.
3228 Wage contracts Hợp đồng tiền công Thoả thuận chính thức hoặc không chính
thức giữa một bên là người sử dụng lao
động với một bên là người đại diện lao
động về số giờ làm việc, khối lượng công
việc và tiền lương.
3229 Wage differentials Chênh lệc tiền công Các mức Chênh lệc lương trung bình trả
cho các lao động được phân chia theo
nghành hoặc địa điểm làm việc hoặc theo
màu da hoặ địa điểm của họ.
3230 Wage discrimination Phân biệt đối xử tiền Cụm thuật ngữ dùng để mô tả tình trạng
công. trong đó các công nhân có năng suất lao
đông như nhau được trả các mức lương
khác nhau.
3231 Wage drift Mức trượt tiền công. Việc tăng mức lương hiệu lực từng đơn vị
đầu vào lao đọng theo thoả thuận nằm
ngoài sự kiểm soát của các thủ tục về định
mức lương.
3232 Wage fund Quỹ lương. Theo học thuyết kinh tế học cổ điển, một
quỹ dùng để thanh toán tiền lương. Tại bất
kỳ một thời điểm nào, quỹ này cùng với
cung lao động cho trước sẽ xác định mức
lương trung bình.
3233 Wage inflation Lạm phát tiền công. Sự tăng của lương danh nghĩa theo thời
gian.
3234 Wage leadership Xác định tiền công Tình thế trong đó việc trả lương cho một
theo mức tham khảo. hoặc một số người trong một khu vực cụ
thể được coi là mức tham khảo cho mọi
yêu cầu lương sau này.
3235 Wage-price spiral Vòng xoáy tiền công- Khái niệm cho rằng sự tăng lương sẽ dẫn
giá tới sự tăng giá do chi phí sản xuất tăng và
lại gây ảnh hưởng đến tiền lương bởi vì
công nhân muốn duy trì sức mua của đồng
tiền.
3236 Wage-push inflation Lạm phát do tiền công Một biểu hiện của lạm phát do chi phí đẩy,
đẩy. coi nguyên nhân của quá trình lạm phát là
do áp lực của nghiệp đoàn với thị trường
lao động.
3237 Wage rates Các mức tiền công. Mức lương mà một cá nhân được nhận do
được sung cấp một số giờ lao động tối
thiểu quy định trong hợp đồng lương.
3238 Wage restraint Hạn chế tiền công. Xem INCOMES POLICY.
3239 Wage round Vòng quay tiền công. Giả thuyết cho rằng tồn tại những mối liên
kết chặt chẽ giữa các mức tiền lương thanh
toán cho các nhóm đàm phán trong nền
kinh tế, kết qủa là việc thanh toán lương
tuân theo những hình thái nhất định mỗi
năm.
3240 Wage boards Ban điều hành tiền Các cơ quan pháp quy tương tự như các
công. hội đồng lương quản lý điều hành và điều
kiện lao động trong ngành nông nghiệp.
3241 Wages Councils Các hội đồng tiền Các cơ quan pháp quy được chính phủ giao
công. nhiệm vụ đề xuất về lương và số giờ lao
động trong một số ngành ở nước Anh.
3242 Wages freeze Hạn mức tiền công. Xem INCOMES POLICY.
3243 Wages fund doctrine Học thuyết quỹ lương. Xem IRON LAW OF WAGE.

3244 Wages structure Cấu trúc tiền công Các thứ hạng tiền lương của các nhóm công
nhân phân theo nghành, địa điểm làm việc
theo nhóm nghề nghiệp hoặc chủng tộc.
3245 Wage theory Lý thuyết tiền công. Lý thuyết tân cổ điển ngày nay là một mô
hình khoa học chủ yếu trong phân tích xác
định lương. Tuy nhiên, ưu thế của lý thuyết
tân cổ điển về lao động tuyệt nhiên không
liên tục và tự nó đã bị lý thuyết tân cổ điển
đi trước.
3246 Wage-wage sprial Vòng xoáy tiền công- Xem Leap-frogging.
tiền công.
3247 Wagner's law Định luật Wagner Một giả thuyết, nhà kinh tế học Đức Adolph
Wagner do xây dựng vào cuối thế kỷ XIX,
nói rằng sự phát triển của nền kinh tế công
nghiệp hoá sẽ đi đôi với việc tăng phần chi
tiêu công cộng trong tổng sản phẩm quốc
dân.
3248 Wait umemployment Thất nghiệp do chờ
việc.
3249 Wall Street Phố Wall Một phố ở hạ Mahattan, Newyork chạy qua
trung tâm khu tài chính của thành phố. Sở
giao dịch chứng khoán Newyork nằm trên
phố Wall và thỉnh thoảng tên phố được
dùng như một từ đồng nghĩa cho thị
trường nay.
3250 Walras, Léon (1834-1910) Sinh ra tại Paris, vào năm 1970 ông là giáo
sư chủ nhiệm đầu tiên bộ môn Kinh tế tài
chính Đại học Lausanne ở Thuỵ Sĩ. Cống
hiến đầu tiên là việc ông độc lập xây dựng
phương pháp tiếp cận độ thoả dụng biên
vào lý luận giá trị năm 1973, một thành tưu
đã được Jevons dự đoán trước. Cống hiến
thứ hai và đem lại sự nổi tiếng hơn là việc
phát triển lý thuyết về việc cân bằng tổng
thể, trong đó mọi loại thị trường trong nên
kinh tế đều được xem xét và trong đó mọi
giá cả hàng hoá, các nhân tố và đầu ra của
mọi hàng hoá và cung cấp nhân tố được
quyết định đồng thời. Tóm lại, ông đã xây
dựng một mô hình tiên phong với những
công cụ toán học nguyên thuỷ. Cournot,
một nhà toán học giỏi hơn và là một trong
những người có ảnh hưởng tới ông đã né
tránh vấn đề này vì rất khó. Mặc dù mô
hình này và các đặc tính của nó vẫn tiếp tục
được chắt lọc, gọt giũa, người ta vẫn chưa
nắm được khái niệm cung của nó.

3251 Walras' law Định luật Walras. Hình thái chung của định luật Walras là cho
n thị trường, nếu n-1 thị trường đạt trạng
thái cân bằng thị trường còn lại cũng phải
đạt trạng thái cân bằng bởi vì không thể có
sự dư thừa ròng cung hay cầu cho hàng
hoá (kể cả tiền tệ).
3252 Want creation Tạo ra mong muốn Việc các công ty xác định ra những nhu cầu
tiêu dùng. của người tiêu dùng còn tiềm tàng và việc
biến nó thành mong muốn tiêu dùng có ý
thức bằng việc tiếp thị mạnh mẽ các sản
phẩm được chế tạo nhằm đáp ứng những
nhu cầu tiềm ẩn của người tiêu dùng.
3253 Warrant Sự đảm bảo. Việc mua một thoả thuận trong đó tạo
người sở hữu bản thoả thuận cơ hội mua
vốn cổ phần.
3254 Warranted rate of Tốc độ tăng trưởng Tốc độ tăng trưởng của thu nhập quốc dân
growth đảm bảo. duy trì được sự cân bằng giữa tiết kiệm tự
định và đầu tư tự định theo thời gian, bằng
cách đó phát triển ý tưởng của Keynes về
thu nhập cân bằng sang trạng thái sôi động.
3255 Warranted Tỷ lệ thất nghiệp đảm Xem NATURAL RATE OF UNEMPLOYMENT.
unemployment rate bảo.
3256 Waste Chất thải. Một thứ sản phẩm không thể tránh khỏi
của hoạt đông kinh tế.
3257 Ways and means Tạm ứng. Tạm ứng tiền của ngân hàng Trung ương
advandces Anh cho chính phủ để đáp ứng nhu cầu chi
tiêu của các bộ, ngành trong ngắn hạn.
3258 Weakly stationary Không chuyển động Xem STATIONARITY.
hàng tuần.
3259 Weath Của cải. Bất kể cái gì có giá trị thị trường và có thể
đổi lấy tiền hoặc hàng hoá đều có thể coi là
của cải.
3260 Weath effect Hiệu ứng của cải. Sự gia tăng trong tổng chi tiêu do mức giá
cả hoặc lãi xuất giảm xuống. Người ta cho
rằng, bất cứ một sự giảm xuống của tổng
cầu sẽ được đảo ngược lại do các tác động
gây ra khi mức giá cả hoặc lãi suất giảm
xuống.
3261 Weath tax Thuế của cải. Thuế đánh vào giá trị của cải ròng. Nó
thường đánh vào những thời kỳ đều đặn -
thường là một năm trên những tài sản ròng
của các cá nhân, mặc dù ở một số nước
như Nauy thuế này cũng được do công ty
trả.
3262 Wear and tear Khấu hao. Xem DEPRECIATION.
3263 Weberian location Lý thuyết Weber về vị Xem LOCATION THEORY.
theory trí .
3264 Weighted average Bình quân gia quyền. Bình quân trong đó mỗi hạng được nhân
với một hệ số trước khi tính toán và tổn các
hệ số này là một đơn vị.
3265 Weighted least Bình phương gia Một phiên bản của bình phương thông
squares quyền nhỏ nhất. thường nhỏ nhất trong đó mọi biến số
được nhân với một hệ số nào đó, có thể là
một hàm của một trong những biến số
trong phương trình.
3266 Weighted mean Trung bình gia quyền. Xem WEIGHTED AVERAGE.
3267 Welfare economics Kinh tế học phúc lợi. Cụm thuật ngữ chung để chỉ khía cạnh
chuẩn tắc của kinh tế học. Những giả định
cơ bản của kinh tế phúc lợi là các đánh giá
chủ quan mà bất kỳ một nhà kinh tế học
nào cũng có thể chấp nhận hoặc bác bỏ.
3268 Welfare function Hàm phúc lợi. Đối với một cá nhân, là mối quan hệ giữa
tình trạng khoẻ mạnh, hạnh phúc. Phúc lợi
hoặc độ thoả dụng và những yếu tố góp
phần tạo nên những điều đó.
3269 Welfare state Nhà nước phúc lợi. Thường được hiểu là một quốc gia có chính
phủ đóng một vai trò tích cực trong việc
chú trọng phát triển phúc lợi xã hội.
3270 Well-behaved Có hành vi tốt. Một thuộc tính của hàm sản xuất và độ
thoả dụng. Nó đòi hỏi sản xuất (độ thoả
dụng) bằng 0 nếu một trong những đầu vào
(hàng hoá) bằng 0 và nó cũng đòi hỏi sản
phẩm biên (độ thoả dụng luôn luôn dương
nhưng giảm dần khi những lượng của một
yếu tố sản xuất (hàng hoá) đã cho nào đó
tăng dần.
3271 Wharton model Mô hình Wharton. Một mô hình gồm 76 phương trình về nền
kinh tế Mỹ phát triển từ mô hình KLEIN-
GOLDBERGER (K-G) nhưng có 4 điểm khác
biệt: 1)Mô hình này sử dụng dữ liệu tính
toán trên cơ sở quý, Mô hìn K-G tính trên
cơ sở năm. 2)mô hình này được thiết kế
chủ yếu được dùng để dự đoán hành vi
kinh tế cụ thể là thu nhập quốc dân và mức
việc làm. 3)Mô hình này được phân tán tới
một mức độ lớn hơn nhiều và có một khu
vực tiền tệ phát triển hơn nhiều. 4)Hàm
sản xuất được thiết lập dựa trên các hàm
kiểu COBB-DOUGLAS.

3272 Whipsawing Cưa kéo. Một biện pháp mà một số các công đoàn
sử dụng để dành được sự nhượng bộ của
người sử dụng lao động bằng cách đe doạ
sẽ bãi công trong khi các công ty địch thủ
cạnh tranh khác vẫn tiếp tục hoạt động, và
sau khi ông ta đã nhượng bộ sẽ cố gắng ép
buộc sử dụng người lao động thứ hai đưa
ra những điều khoản điều kiện tương tự
hoặc thậm chí tốt hơn về việc làm nếu
không sẽ đối mặt với một cuộc bãi công
khác.
3273 White-collar worker Công nhân cổ trắng, Người lao động và người sử dụng lao đông
bàn giấy. không tham gia vào lao động chân tay và
những người thực hiện những công việc
mang chức năng lãnh đạo.
3274 White noise Nhiễu trắng. Mô tả sự biến thiên hoàn toàn mang tính
ngẫu nhiên và không có các phần tử mang
tính hệ thống nào.
3275 White plan Kế hoạch White. Kế hoạch của Mỹ cho Quỹ ổn định quốc tế
được đề xuất tại hội nghị tài chính và tiền
tệ Liên hợp quốc tổ chức tại Bretton
Woods, New Hampshire năm 1944.
3276 Wholesale Buôn bán, bán sỉ. Giai đoạn trung gian trong quá trình phân
phối sản phẩm
3277 Wholesale banking Dịch vụ ngân hàng Các giao dịch quy mô lớn của các khoản
bán buôn. tiền gửi chủ yếu tập trung vào nhóm các thị
trường vốn có liên quan mật thiết với nhau
và đã phát triển mạnh từ giữa những năm
60 - các thị trường liên ngân hàng, chính
quyền địa phương, chứng chỉ tiền gửi và
đồng tiền Châu Âu.
3278 Wicksell, Knut (1851-1926) Một nhà kinh tế học người Thuỵ Điển.
Wicksell học toán và triết học, là chủ nhiệm
bộ môn kinh tế trường đại học Lund năm
1904. Tác phẩm của ông đã giải thích, tổng
hợp và phát triển thuyết tân cổ điển về sản
xuất và phân phối. Ông đã bàn luận về lợi
tức của vốn và mối quan hệ của nó với lãi
suất. Ngược lại với học thuyết đương thời,
ông đã chỉ ra rằng trong cân bằng, trông giá
trị của sản phẩm xã hội biên của vốn thấp
hơn lãi xuất. Điều này có thể đúng do tổng
hiệu ứng của lần bổ sung riêng biệt vào
Dung lượng vốn có thể làm tăng giá trị của
tổng dung lượng vốn và do đó làm giảm giá
trị của phần tăng thêm. Điêu này được gọi
là hiệu ứng Wicksell. Wicksell đã giải thích
sự tồn tại của lãi suất cao trong những giai
đoạn lạm phát bằng việc phân tích các yếu
tố quyết định cung tiền tại nhiều thể chế
tiền tệ khác nhau. Quá tình luỹ tích lạm
phát có nhiều điểm chung với chênh lệch
lạm phát của Keynes. Thực tế, G.Myrdal và
Lindahl , kế tục thuyết của ông đã phát
triển sự khác biệt giữa đầu tư kế hoạch và
đầu tư thực tiễn được ngầm thể hiện trong
sự phân biệt của Wicksell giữa thời hạn đầu
tư và tiết kiệm.
3279 Wicksell effects Các hiệu ứng của Các hiệu ứng của Wicksell chỉ ra rằng
Wicksell. ngược lại với thuyết hiệu suất biên của vốn,
lãi suất thực tế trong nền kinh tế có thể
khác với tổng sản phẩm biên của vốn.
3280 Wieser, Friederich (1851-1926) Là một nhà kinh tế học, một chính trị gia và
von một thành viên của trường phái ÁO. Ông
đã hoàn thiện hơn học thuyết ĐỘ THOẢ
DỤNG BIÊN do Menger khởi xướng nhưng
đóng góp chính của ông nằm trong học
thuyết "quy giá trị" hoặc "gán giá
trị".Wieser cũng là người đầu tiên nhận
thấy rằng logic chung của hành vi kinh tế
nhằm tối đa hoá lợi ích, tối thiểu hoá chi
phí và chú ý tới tỷ suất biên đã sinh ra
thuyết kinh tế Xã hội chủ nghĩa.
3281 Wildcat strike Bãi công "không chính Là cuộc bãi công do các nhóm thành viên
thức" công đoàn địa phương tổ chức, về mặt
hình thức không có sự cho phép chính thức
của ban lãnh đạo công đoàn và trái với
những nguyên tắc đã định.
3282 Willingness to pay Mức sẵn sàng trả. Việc định giá của một cá nhân đối với một
hàng hoá hoặc một dịch vụ bằng tiền.
3283 Wilson Committee Uỷ ban Wilson. Uỷ ban đán giá hoạt động của các thể chế
tài chính được nội các công đảng thành lập
năm 1977, dưới sự chỉ đạo của Huân tước
Harold Wilson, cựu thủ tướng nhằm xem
xét vai trò và chức năng của các thể chế tài
chính Anh và việc cung ứng vốn cho Công
nghiệp và thương mại, đề xuất những thay
đổi cần thiết để giám sát các thể chế này.
3284 Windfall gain Thu nhập bất thường. Một khoản thu nhập thêm không lường
trước được.
3285 Windfall loss Lỗ bất thường. Một khoản suy giảm không lường trước
được của thu nhập.
3286 Winding up Sự phát mại.
3287 Window dressing Sự "làm đẹp" báo cáo Một thông lệ ở Anh đã bị xoá bỏ năm 1946,
tài chính. mà theo đó các ngân hàng thanh toán bù
trừ London lấy tiền vay từ những thị
trường chiết khấu vào những ngày mà họ
phải "làm đẹp" báo cáo tài chính tuần
(hoặc tháng từ sau những năm 1939) nhằm
mục đích thể hiện trạng thái tiền mặt cao
hơn hệ số bình quân mà chúng thực giữ.
3288 Withdrawals Các con số tận rút. Cũng có thể được biết đến như là các sự dò
rỉ. Bất kỳ một khoản thu nhập nào, không
được đi tiếp trong vòng luân chuyển thu
nhập và do đó không được dùng để chi phí
cho những hàng hoá và dịch vụ hiện đang
sản xuất.
3289 Withholding tax Thuế chuyển lợi Thông thường là thứ thuế đánh vào cổ tức
nhuận về nước. và tiền lãi do một công ty trả ra nước ngoài.
3290 Workable Cạnh tranh có thể thể Việc xây dựng và chọn lọc ra khái niệm về
competition thực hiện được. Cạnh tranh có thể thể thực hiện được hình
thành trên quan điểm rằng mô hình trừu
tượng về cạnh tranh hoàn hảo là một ý
tưởng không thực tiễn và không thể đưa ra
một căn cứ hoạt động cho chính sách cạnh
tranh.
3291 Workers' co-operative Hợp tác xã của công Là một doanh nghiệp trong đó người lao
nhân. động nắm giữ cổ phần.
3292 Workers' partipation Sự tham gia của người Xem INDUSTRIAL DEMOCRACY.
lao động.
3293 Working capital Vốn lưu động. Thường là những khoản của tài sản ngắn
hạn do nguồn vốn dài hạn tạo nên.
3294 Working capital ratio Tỷ số vốn lưu động. Được tính bằng cách chia nợ ngắn hạn ch
tài sản ngắn hạn.
3295 Working population Lực lượng lao động. Là những người có khả năng và sẵn sàng
lao động kể cả những người có việc làm và
những người bị coi là thất nghiệp.
3296 Work in progress Sản phẩm đang gia Phần sản phẩm vẫn chưa được hoàn thanh
công. tại thời điểm cuối kỳ kế toán.
3297 Work-leisure model Mô hình lao động - Là việc áp dụng đơn giản lý thuyết về hành
nghỉ ngơi. vi tiêu dùng cho vấn đề phân bổ thời gian.
3298 Work sharing Chia sẻ công việc. Là vệc duy trì tỷ lệ có việc làm bằng cách
cắt giảm giờ lao động của mỗi công nhân.
3299 Work to rule Làm việc theo quy Là một dạng bán đình công, dẫn đến sản
định. xuất suy giảm chứ chưa đến mức chấm dứt
hoàn toàn.
3300 World Bank Ngân hàng thế giới. Xem International Bank For Reconstruction
And Development.
3301 Writing-down Khấu hao, sự xuống Xem DEPRECIATION.
allowance giá.
3302 X-efficiency Hiệu quả X. Là một tình huống, trong đó tổng chi phí
của một hãng không thể giảm đến mức tối
thiểu vì sản lượng thực tế từ các đầu vào
xác định nhỏ hơn mức khả thi lớn nhất.
3303 Y-efficiency Hiệu quả Y. Hiệu quả trong đó các cơ hội thu lợi nhuân
trên thị trường được khai thác.
3304 Yeild Lợi tức. Tỷ lệ thu hàng năm đối với một chứng
khoán được tính bằng tỷ lệ % so với thị giá
hiện tại.
3305 Yeild gap Chênh lệch lợi tức. Mức khác biệt giữa lợi tức trung bình đối
với cổ phần và tỷ lệ thu hồi tương ứng đối
với các chứng khoán dài hạn có lãi suất cố
định.
3306 Yeild gap on securities Chênh lệch lợi tức Xem
chứng khoán.
3307 Zellner-Giesel Quy ước Zellner- Một phương pháp được thiết kế đặc biệt
Giesel. cho ước lượng nhất quán các thông số của
phương trình trễ phân phối sau khi biến đổi
KOYCH mà có tính đến thực tế là biến đổi
đó có thể đưa vào tương quan chuỗi của
thành phần nhiễu.
3308 Zero-rate goods Các hàng hoá có mức Xem VALUE-ADDED TAX.
thuế bằng 0.
3309 Z variable Biến số Z. Xem NORMAL DISTRIBUTION.
3310 Organization slack Sự lỏng lẻo về tổ
chức.
3311 Perfect information Thông tin hoàn hảo.
3312 Personal income Giả thuyết về thu
Hypothesis nhập lâu dài.
3313 Personal income Phân phối thu nhập
distribution cho cá nhân.
3314 Sterilization impact of Tác động vô hiệu hoá
capital inflow thâm hụt cán cân
thanh toán bởi dòng
vốn chảy vào.
3315 Substitution effect of Ảnh hưởng/Tác động
wages thay thế của tiền
công.
3316 Time series data Dãy số liệu theo thời
gian.
3317 Accounting price Giá kế toán.
3318 Accumulated Khấu hao tích luỹ.
depreciation
3319 Scenario analysis Phân tích tình huống.
3320 Sensitivity analysis Phân tích độ nhạy.
3321 Appraisal Thẩm định.
3322 Appreciation Tăng giá.
(currency)
3323 Appreciation and Tăng giá và giảm giá
depreciation trị.
3324 Arbitrage Kinh doanh dựa vào
chênh lệch tỷ giá.
3325 Balanced (GDP) (GDP) được cân đối.
3326 Balanced equilibrium (GDP) cân bằng.
(GDP)
3327 Beta Chỉ số tính sự biến
động lợi tức của một
cổ phiếu cùng với sự
biến động lợi tức của
toàn bộ thị trường
chứng khoán.
3328 Black market Mức/ Khoản chênh lệc
premium của thị trường chợ
đen.
3329 Blue-chip stock Cổ phiếu sáng giá.
3330 Gild-edged bonds Trái phiếu chính phủ
có giá trị cao.
3331 Border price Giá cửa khẩu.
3332 Multi-collinearity Đa cộng tuyến.
3333 Combination Tổ hợp.
3334 Compensating Các mức bù thêm
differentials lương.
3335 Constant returns to Sinh lợi cố định theo
scale quy mô.
3336 Constrain informal/ Hạn chế/ ràng buộc
formal (không chính thức/
chính thức; ngoài quy
định/ theo quy định).
3337 Consumer sovereignty Chủ quyền người tiêu
dùng.
3338 Consumer surplus Thặng dư người tiêu
dùng.
3339 Consumption Tiêu dùng.
3340 Independent/ induced Tiêu dùng phụ thuộc /
consumption thay đổi.

3341 Consumption function Hàm Tiêu dùng.

3342 Contestable market Thị trường có thể


cạnh tranh được.
3343 Conversion factor Hệ số chuyển đổi.
3344 Cornor solution Giải pháp khó xử.
3345 Criminalization Quy là tội phạm.
3346 Cross price elasticity Độ co giãn theo giá
of demand chéo của cầu.
3347 Cross-section data Số liệu chéo/ mẫu/
đặc trưng.
3348 Crowding-out effect Tác động lấn ép, chèn
ép.
3349 Dead weight loss Sự/ mức mất mát vô
ích.
3350 Dead weight tax Gánh nặng vô ích của
burden thuế khoá.
3351 Debt rescheduling Hoãn nợ/ gia hạn nợ.
3352 Decile Thành mười nhóm
bằng nhau.
3353 Differentiated goods Hàng hoá cùng loại
mang nét đặc trưng
riêng.
3354 Dirigiste Chính phủ can thiệp.
3355 Distortions and Các biến dạng và thất
market failure bại của thị trường.
3356 Distribution Phân phối.
3357 Continuous Phân phối liên tục.
distribution
3358 Deterministic Phân phối tất định.
distribution
3365 Equilibrium aggregate Tổng sản lượng cân
output bằng.
3366 Equilizing wage Cân bằng các mức
diffirentials chênh lệch tiền công.
3367 Equity Vốn cổ phần.
3368 Evolving market Sự tiến triển của tình
condition hình kinh tế.
3369 Exogenuos Những dư tính ngoại
expectations sinh.
3370 Expected inflation Lạm phát dự tính
được.
3371 Unexpected inflation Lạm phát bất thường..

3372 Fiat (or token) money Tiền pháp định.

3373 Final goods Hàng hoá cuối cùng.


3374 Finance deepening Tăng cường tài chính;
phát triển hệ thống tài
chính.
3375 Fine turning Tinh chỉnh.
3376 Intermediate goods Hàng hoá trung gian.
3377 F-test Kiểm định Fisher.
3378 Automatic fiscal Chính sách thu chi
policy ngân sách tự động.
3379 Discretionary fiscal Chính sách thu chi
policy ngân sách chủ động.
3380 Expasionary fiscal Chính sách thu chi
policy ngân sách mở rộng.
3381 Contractionary fiscal Chính sách thu chi
policy ngân sách thu hẹp.
3382 Flow variable Biến số mang tính
dòng chảy.
3383 Future value Giá trị tương lai.
3384 Sharp gyration Chu kỳ vòng xoay rõ
rệt.
3385 Maturity Đến hạn thanh toán.
3386 Non performings Những tài sản không
assets sinh lợi.
3387 Non performings Những khoản vay
loans không thực hiện đúng
hợp đồng.
3388 Non trade Phi ngoại thương
3389 Offer price Giá chào.
3390 Opportunity cost of Chi phí cơ hội của vốn
capital
3391 Open economy Kinh tế học vĩ mô của
economics nền kinh tế mở.
3392 Other thíng equal Các điều kiện khác
không đổi.
3393 Perceived Wealth Của cải dự tính được.
3394 Percentage change Chênh lệch tính bằng
phần trăm.
3395 Perfect capital Khả năng lưu chuyển
mobility hoàn hảo của vốn.
3396 Performance Thành quả.
3397 Physical and financial Vốn hiện vật và vốn
capital tài chính.
3398 Positive bais Thiên lệch đồng biến.
3399 Pre-commitment Cam kết trước.
3400 Conditional probality Xác suất có điều kiện.

3401 Cumulative probality Xác suất tích luỹ.


3402 Pure inflation Lạm phát thuần tuý.
3403 Quadrant Góc toạ độ/ góc phần
tư.
3404 Quasiliquid asset Tài sản bán thanh
toán.
3405 Quick-disbursing Tiền ký phát nhanh.
fundss
3406 Quintile Thành năm phần bằng
nhau.
3407 Ramdom events Các biến cố ngẫu
nhiên.
3408 Range of values Miền giá trị.
3409 Rate of return on Suất sinh lợi từ đầu
investment tư.
3410 Interna Rate of return Nội suất thu hồi vốn/
tỷ lệ hoàn vốn nội bộ.
3411 Rateable value Giá trị có thể đánh
thuế.
3412 Real / relative price Các giá thực tế/ tương
đối.
3413 Real balance effect Ảnh hưỏng của số dư
tiền thực/ hiệu ứng
tiền thực.
3414 Real interest rate. Mức lãi suất thực tế.
3415 Real prices and real Giá thực tế và thu
income nhập thực tế
3416 Receipt Số thu.
3417 Recessionary gap Hố, khoảng trống suy
thoái.
3418 Secular stagnation Sự đình trệ về lâu dài.
3419 Self-financing Tự tài trợ.
3420 Shareholder Cổ đông.
3421 Shoe-leather cost of Chi phí giày da của
inflation lạm phát.
3422 Stand-by Hợp đồng dự phòng.
arrangement/
agreement
3423 Standard paradigm Ý thức hệ/ mô
hình/kiểu mẫu tiêu
chuẩn.
3424 Strategic entry barrier Cản trở chiến lược đối
với nhập ngành.
3425 Strategic entry Ngăn chặn nhập
deterrence ngành có tính chiến
lược.
3426 Strategy Chiến lược.
3427 Structural adjustment Các khoản vay để điều
loans chỉnh cơ cấu kinh tế.
3428 Subsistence Nông nghiệp tự cung
agriculture cấp tư liệu.
3429 Subsistence crop Vụ mùa tự tiêu.
3430 Subsistence wage Lương vừa đủ sống.
3431 Substitutes and Hàng thay thế và hàng
complemént bổ trợ.
3432 Sunk cost fallacy Sự hiểu lầm về chi phí
chìm.
3433 Sunrise and sunset Các ngành mới mọc
industries lên và các ngành sắp
lặn (hết thời).
3434 Supernormal profits Siêu lợi nhuận/ Lợi
nhuận siêu ngạch.
3435 Supplementary Trợ cấp bổ sung.
benefit
3436 Supply-side Kinh tế học trọng
economics cung.
3437 Symmetric Đối xứng
3438 Non-symmetric Phii / bất đối xứng
3439 Syndicate loan Cho vay liên hiệp.
3440 Taste Sở thích, thị hiếu.
3441 Tax incident Ai phải chịu thuế.
3442 Tax wedge Chênh lệch giá do
thuế.
3443 Tax-base incomes Chính sách thu nhập
Policy dựa vào thuế.
3444 Technical change Thay đổi công nghệ
through R&D qua R&D.
3445 Technical efficiency Tính hiệu dụng về mặt
kỹ thuật.
3446 Technical knowlwdge Tri thức, kiến thức, kỹ
thuật
3447 Testing an economic Kiểm nghiệm một mô
model hình thực tế.
3448 The Corset Kế hoạch Corset.
3449 Tradable Khả thương.
3450 Trade balance Cán cân thương mại.
3451 Traded and non- Hàng ngoại thương và
traded (goods) phi ngoại thương.
3452 Trade unions Công đoàn.
3453 Transaction motives Những động cơ giao
dịch.
3454 Precaution motives Những động cơ dự
phòng.
3455 Assets motives Những động cơ tài
sản.
3456 Transfer in kind Trợ cấp bằng hiện vật.
3457 Transmission Cơ chế lan chuyền.
mechanism
3458 Trend output path Đường biểu thị xu thế
sản lượng.
3459 Treasury Bộ tài chính, ngân
khố.
3460 Tow-path tariffs (hệ thống) giá hai
phần.
3461 Unvoluntary Tỷ lệ, sự thất nghiệp
unemployment bắt buộc.
3462 Utility maximization Tối đa hoá độ thoả
dụng.
3463 Variable Biến số.
3464 Variability Độ biến thiên.
3465 Dummy Variable Biến số giả.
3466 Stochastic Variable Biến số ngẫu nhiên.
3467 Variable factor Các yếu tố sản xuất
thay đổi.
3468 Viability Khả năng thành tựu,
tính khả thi.
3469 Velocity of money Vòng quay của tiền,
tốc độ lưu chuyển của
tiền.
3470 Volatility Tính dễ biến động.
3471 Wage and price Tính linh hoạt của giá
flexibility cả và lương.
3472 Wage-rental ratio Tỷ số tiền công- tiền
thuê vốn.
3473 Yield on external debt Lãi trên nợ nước
ngoài.
3474 Yield on investment Lợi nhuận từ đầu tư.
3475 Z-score Giá trị của Z.
3476 Zero growth proposal Đề xuất tăng trưởng
bằng không.
3477 Above the line
3478 Accrued
3479 Ad
valoremAggregates
rebate
3480 Avoidable costs
3481 Backwardation
3482 Balacing allowance
3483 Balacing item
3484 Bank overdraft
3485 Banking and currency
schools
3486 Battle of the sexes
3487 Bearer securities
3488 Below the line
3489 Benelux
3490 BES
3491 Beveridge
3492 Bilateralism
3493 Bil of sale
3494 BIMBO
3495 Bundesbank
3496 Business angels
3497 Business finance
3498 Business taxation
3499 By-product

You might also like