BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
----------
NGUYỄN THỊ YẾN THANH
GIẢI PHÁP XỬ LÝ NỢ XẤU TRONG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TNHH MTV SHINHAN VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2020
ĐÂY LÀ BẢN XEM THỬ CÓ ĐỘ DÀI 20
TRANG CỦA LUẬN VĂN S
DOWNLOAD FULL LUẬN VĂN TẠI LINK:
https://luanvans.com/tailieu/giai-phap-xu-ly-no-xa
u-trong-hoat-dong-cho-vay-tieu-dung-khach-han
g-ca-nhan-tai-ngan-hang-tnhh-mtv-shinhan-vietnam/
LUẬN VĂN A-Z
CHUYÊN NHẬN VIẾT THUÊ
LUẬN VĂN THẠC SĨ, LUẬN ÁN TIẾN SĨ
(Tất cả chuyên ngành)
Đội ngũ CTV viết bài trình độ cao, hiện đang công tác và
nghiên cứu tại các trường Học viện, Đại học chuyên ngành trên cả
nước (100% trình độ thạc sĩ, tiến sĩ)
⇛ Đội ngũ CTV viết bài đã có 10 năm nghiên cứu và kinh nghiệm
trong lĩnh vực này.
⇛ Cam kết bài được viết mới hoàn toàn, tuyệt đối không sao chép,
không đạo văn.
⇛ Cam kết hỗ trợ chỉnh sửa, bổ sung bài cho đến khi hoàn thiện
trong thời gian sớm nhất.
⇛ Cam kết bài luôn được kiểm duyệt và kiểm tra đạo văn trước khi
giao đến khách hàng.
⇛ Cam kết giao bài đúng hạn, bảo mật tuyệt đối thông tin của
khách hàng.
⇛ Cam kết hoàn tiền 100% nếu bài không được duyệt, không đậu.
LIÊN HỆ
Website: https://luanvanaz.com
Phone: 092.4477.999 (Mr.Luân)
Mail: luanvanaz@gmail.com
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
----------
NGUYỄN THỊ YẾN THANH
GIẢI PHÁP XỬ LÝ NỢ XẤU TRONG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TNHH MTV SHINHAN VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng (Hướng Ứng Dụng)
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. VÕ XUÂN VINH
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đề tài “Giải pháp xử lý nợ xấu trong hoạt động cho vay tiêu dùng
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam” là nghiên cứu của
riêng tôi được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Võ Xuân Vinh. Các
thông tin dữ liệu được sử dụng trong đề tài là trung thực, chính xác và đáng tin cậy. Các
nội dung trích dẫn đều được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ
nguồn gốc trong phần tài liệu tham khảo.
TP. Hồ Chí Minh, ngày
tháng
Tác giả
Nguyễn Thị Yến Thanh
năm 2020
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG
DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
TÓM TẮT
ABSTRACT
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................... 1
1.1
Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
1.2
Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu..................................................... 3
1.3
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3
1.4
Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 4
1.5
Ý nghĩa đề tài..................................................................................................... 4
1.6
Kết cấu đề tài ..................................................................................................... 4
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TNHH MTV SHINHAN
VIỆT NAM ................................................................................................................. 5
2.1
Tổng quan về Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam ............................ 5
2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt
Nam 7
2.2.1
Tình hình huy động vốn .............................................................................................. 7
2.2.2
Tình hình cho vay ....................................................................................................... 8
2.2.3
Kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................................... 9
Tóm tắt Chương 2 .................................................................................................... 13
CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NỢ XẤU TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................................... 14
3.1
Tổng quan về nợ xấu ....................................................................................... 14
3.1.1
Khái niệm...................................................................................................................14
3.1.2
Phân loại nợ xấu ........................................................................................................15
3.1.3
Đo lường nợ xấu ........................................................................................................17
3.1.4
Nguyên nhân nợ xấu..................................................................................................19
3.1.4.1 Từ phía Ngân hàng ........................................................................................................19
3.1.4.2 Từ phía khách hàng.......................................................................................................19
3.1.4.3 Các nguyên nhân khác ..................................................................................................19
3.1.5
Tác động của nợ xấu ..................................................................................................20
3.1.5.1 Đối với nền kinh tế.........................................................................................................20
3.1.5.2 Đối với ngân hàng .........................................................................................................22
3.1.5.3 Đối với khách hàng ........................................................................................................22
3.2
Tổng quan nhân tố ảnh hưởng tới nợ xấu qua các nghiên cứu thực nghiệm
22
3.3
Kinh nghiệm xử lý nợ xấu của một số quốc gia ............................................. 24
3.3.1
Bài học kinh nghiệm từ Hàn Quốc ............................................................................24
3.3.2
Bài học kinh nghiệm từ Thái Lan ..............................................................................27
3.3.3
Bài học kinh nghiệm từ Malaysia ..............................................................................32
3.3.4
Bài học kinh nghiệm từ Indonesia .............................................................................36
3.3.5
Tổng quan kinh nghiệm xử lý nợ xấu các nước.........................................................38
Tóm tắt Chương 3 .................................................................................................... 44
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG NỢ XẤU TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TNHH MTV SHINHAN
VIỆT NAM ............................................................................................................... 45
4.1 Thực trạng tình hình nợ xấu trong hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam ........................................ 45
4.2 Đánh giá công tác xử lý và hạn chế nợ xấu tại Ngân hàng TNHH MTV
Shinhan Việt Nam .................................................................................................... 51
4.2.1
Hệ thống cảnh báo sớm .............................................................................................51
4.2.2
Xử lý nợ thông qua thu hồi nợ trực tiếp .....................................................................53
4.2.3
Xử lý nợ bằng quỹ dự phòng rủi ro ............................................................................53
4.2.4
Xử lý nợ xấu bằng biện pháp miễn/giảm lãi ..............................................................55
4.2.5
Xử lý nợ xấu qua bên thứ ba ......................................................................................55
Tóm tắt Chương 4 .................................................................................................... 58
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP XỬ LÝ NỢ XẤU TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TNHH MTV
SHINHAN VIỆT NAM ............................................................................................ 59
5.1 Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TNHH
MTV Shinhan Việt Nam .......................................................................................... 59
5.2 Giải pháp nhằm tăng cường xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TNHH MTV
Shinhan Việt Nam .................................................................................................... 60
5.2.1
Giải pháp ngăn ngừa nợ xấu phát sinh......................................................................60
5.2.1.1 Hoàn thiện cơ cấu, hệ thống chấm điểm và quản lý rủi ro các khoản vay cá nhân .......60
5.2.1.2 Tăng cường công tác giám sát, kiểm tra khoản vay .......................................................61
5.2.1.3 Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng ............................................................................62
5.2.2
Giải pháp tăng cường hiệu quả xử lý nợ xấu .............................................................63
5.2.2.1 Xây dựng, hoàn thiện bộ máy xử lý nợ, quy trình xử lý nợ ............................................63
5.2.2.2 Hợp tác chặt chẽ với các đối tác thu nợ .........................................................................63
5.2.3
5.3
Mô hình xử lý nợ kiến nghị........................................................................................64
Một số kiến nghị .............................................................................................. 64
Tóm tắt Chương 5 .................................................................................................... 67
KẾT LUẬN CHUNG................................................................................................ 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG
Từ Viết tắt
AMC
Tiếng Anh
Asset Management Company
Tiếng Việt
Công ty quản lý tài sản
Ngân hàng TNHH MTV ANZ Việt Nam
ANZ
BI
Bank of Indonesia
Ngân hàng trung ương Indonesia
BNM
Bank Negara Malaysia
Ngân hàng trung ương Malaysia
Corporate Debt Restructuring
Ủy ban tư vấn tái cơ cấu nợ doanh
Advisory Committee
nghiệp
CDRAC
The Corporate Debt Restructuring
CDRC
Committee
Ủy ban tái cấu trúc nợ doanh nghiệp
CN
Chi nhánh
CVTD
Cho vay tiêu dùng
Financial Institutions
FIDF
IBRA
Development Fund
Quỹ phát triển các tổ chức tài chính
The Indonesian Bank
Cơ quan tái cấu trúc Ngân hàng
Restructuring Agency
Indonesia
Korea Asset Management
KAMCO
Corporation
Tập đoàn quản lý tài sản Hàn Quốc
NH
Ngân hàng
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng Thương Mại
NPL
Nonperforming loan
Nợ xấu
PGD
Phòng Giao dịch
QLRR
Quản lý rủi ro
RM
Retail manager
Rủi ro tín dụng
RRTD
ROA
Cán bộ quản lý tín dụng
Return on asset
Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản
ROE
Return on equity
Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu
Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt
SHBVN
Nam
Thai Asset Management
TAMC
Corporation
Công ty quản lý tài sản tập trung Thái Lan
TCTD
Tổ chức tín dụng
TSBĐ
Tài sản bảo đảm
VietNam Asset Management
VAMC
Company
Công ty Quản lý tài sản Việt Nam
DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 2.1 : Tổng tài sản của SHBVN giai đoạn 2013-2018 ........................................... 9
Bảng 2.2 : Kết quả hoạt động kinh doanh của SHBVN giai đoạn 2013-2018 .............. 11
Bảng 3.1 : Sắp xếp thể chế của việc cơ cấu tài chính tại Hàn Quốc, Thái Lan, Malaysia
và Indonesia giai đoạn xử lý nợ xấu............................................................................ 39
Bảng 3.2 : Sự thay đổi cấu trúc trong hệ thống tài chính tại Hàn Quốc, Thái Lan,
Malaysia và Indonesia giai đoạn xử lý nợ xấu ............................................................ 40
Bảng 3.3 : Kết quả mua nợ bằng trái phiếu đặc biệt 2013-2016 của VAMC ............... 41
Bảng 3.4 : Kết quả xử lý nợ từ 2013-2016 của VAMC ............................................... 42
Bảng 4.1 : Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ trên từng loại sản phẩm.......................... 47
Bảng 4.2 : Tổng dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân ủy quyền cho đối tác thu nợ vào
tháng 7.2018 ............................................................................................................... 55
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 : Tiền gửi khách hàng tại SHBVN giai đoạn 2013-2018 ............................ 8
Biểu đồ 2.2 : Cho vay khách hàng tại SHBVN giai đoạn 2013-2018 ............................ 8
Biểu đồ 2.3 : Lợi nhuận sau thuế SHBVN giai đoạn 2013-2018 ................................. 10
Biểu đồ 2.4 : Tỷ lệ tăng trưởng ROA, ROE của SHBVN giai đoạn 2013-2018 ........... 11
Biểu đồ 3.1 : Tổng tỷ lệ NPL đối với danh mục vay khác nhau dựa trên các biến số
kinh tế ........................................................................................................................ 21
Biểu đồ 3.2 : Nợ xấu của ngành tài chính tại Hàn Quốc từ năm 1997-2002 ................ 27
Biểu đồ 3.3 : Nợ xấu và chuyển khoản vay tại Thái Lan từ năm 1998-2006................ 31
Biểu đồ 3.4 : Tỷ lệ nợ xấu và nợ quá hạn tại Thái Lan giai đoạn 2007-2011 ............... 31
Biểu đồ 3.5 : Tỷ lệ nợ xấu trên tổng nợ tại Malaysia và Thái Lan từ năm 1995-2007.. 35
Biểu đồ 3.6 : Nợ xấu và chuyển khoản vay tại Malaysia từ năm 1995-2002 ............... 35
Biểu đồ 4.1 : Tỷ lệ nợ xấu tại SHBVN........................................................................ 45
Biểu đồ 4.2 : Tỷ lệ nợ xấu tiêu dùng cá nhân trên tổng dư nợ giai đoạn 2016-2018 .... 50
Biểu đồ 4.3 : Tỷ lệ nợ xấu tiêu dùng cá nhân trên tổng dư nợ năm 2018 ..................... 51
Biểu đồ 4.4 : Dự phòng rủi ro cho khoản vay của khách hàng giai đoạn 2013-2018 ... 54
Biểu đồ 4.5 : Kết quả xử lý nợ xấu qua bên thứ ba đến tháng 12.2018 tại SHBVN ..... 56
Biểu đồ 5.1: Mô hình cơ cấu phòng quản lý và thu hồi nợ kiến nghị ........................... 64
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam ................. 6
Sơ đồ 3.1 : Sơ đồ tái cấu trúc ngân hàng tại Indonesia giai đoạn xử lý nợ xấu ............ 37
TÓM TẮT
Đề tài: “Giải pháp xử lý nợ xấu trong hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam”
Hệ thống tổ chức tài chính là kênh dẫn truyền vốn trong nền kinh tế. Đặc biệt hoạt động
kinh doanh của các Ngân hàng có một vai trò quan trọng. Tuy vậy, đi kèm với lợi nhuận
hoạt động tín dụng của Ngân hàng cũng luôn tiềm ẩn những rủi ro. Trong thời gian qua
nền kinh tế đã chứng kiến những cuộc khủng hoảng xảy ra do những rủi ro từ hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng nhưng với những mức độ khác nhau như ảnh hưởng lợi
nhuận hay có thể dẫn tới phá sản, khủng hoảng hệ thống tài chính. Do đó, cùng với sự
phát triển của các tổ chức tín dụng, tăng trưởng tín dụng nhanh chóng kèm theo đó luôn
có một vấn đề quan trọng mà các ngân hàng luôn quan tâm và khắc phục là tình hình
nợ xấu của chính ngân hàng mình. Nợ xấu gây mất an toàn hệ thống ngân hàng và phản
ánh tình trạng của khách hàng hay hoạt động sản xuất kinh doanh của chính doanh
nghiệp đó. Hiện nay, các vấn đề về rủi ro hay nợ xấu luôn được các Ngân hàng quan
tâm và hướng tới các tiêu chuẩn quốc tế sau hàng loạt những rủi ro xảy ra quanh vấn
đề tín dụng và vấn đề giải quyết nợ xấu luôn là một bài toán cho toàn bộ hệ thống Ngân
hàng. Trong sự cạnh tranh tăng trưởng hiện tại cùng phát tiển thị trường bán lẻ, là một
ngân hàng ngoại Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam (SHBVN) cũng không
nằm ngoài. Vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài “Giải pháp xử lý nợ xấu trong hoạt động cho
vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam” để
nghiên cứu và mong muốn đóng góp một phần nhỏ nhằm hạn chế nợ xấu tại SHBVN.
Nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, thống kê mô tả, tổng hợp, so
sánh dựa trên các số liệu lịch sử để thực hiện nhận xét, đánh giá, nghiên cứu tổng quan
về nợ xấu trong hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại SHBVN. Từ đó,
đưa ra những giải pháp, kiến nghị xử lý nợ xấu tại SHBVN.
Từ khóa: SHBVN, Nợ xấu, Cho vay tiêu dùng
ABSTRACT
Title: : “Measures of nonperforming loans settlement for consumer loans to individual
customers at Shinhan Bank Vietnam Limited”
System of financial institutions is the main channel for capital flowing in each
economy. In which, business activities operated by banks play the most important role.
However, there is no doubt that there are certain protential risks in banks’ credit
activities in return for their remarkable profits. In recent time, the economy has
undergone through some crisises, which caused by banking activities with different
volume of seriousness and consequences, ranged from decrease of profit even to
bankcruptcy, downgrade of financial indicators.
Therefore, as an integral part of credit growth and business development in general,
banks always have proper concentration on status of debts, measures of control and
settlement nonperforming loan (NPL) as well. Which could be explained by the fact
that NPL could deteriorate safety in banks’ operating system and reflect unhealthy
financial status and business activities of the banks’ customers. Currently, banks have
paid enough attention to NPL-related risks and issues and efforts to reach towards
global standardizations in bad debts controlling due to several crisis concerning credit
activities, eventhough bad debts settlement resolutions are challenging the banks in
general. The recent high competition level in Vietnam retail banking market excludes
nothing, even a foreign bank as Shinhan Bank Vietnam Limited (SHBVN). Therefore,
the author has chosen the topic: “Measures of nonperforming loan settlement for
consumer loans to individual customers at Shinhan Bank Vietnam Limited” for the
purpose of researching and desire to contribute a fraction to bad debts controlling at
Shinhan Bank Vietnam Limited. Methods of qualitative, statistic description,
consolidation, comparition of historical records has been used for the researching
process, from that comments, assessment, researching summarization of bad debts in
consumer loans at SHBVN has been given in this thesis. Finally, feasible measures and
suggestions for bad debts controlling at SHBVN has been proposed.
Key: SHBVN, Nonperforming loan (NPL), Consumer loans
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Lý do chọn đề tài
Hệ thống các tổ chức tài chính là kênh dẫn truyền vốn trong nền kinh tế. Đặc biệt hoạt
động kinh doanh của các Ngân hàng có một vai trò quan trọng. Tuy vậy, đi kèm với lợi
nhuận hoạt động tín dụng của Ngân hàng cũng luôn tiềm ẩn những rủi ro. Trong thời
gian qua nền kinh tế đã chứng kiến những cuộc khủng hoảng xảy ra do những rủi ro từ
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Đầu tiên phải kể tới là cuộc khủng hoảng tín dụng
năm 1772 khởi đầu từ London rồi lan nhanh ra toàn Châu Âu, cuộc khủng hoảng bắt
nguồn từ việc các ngân hàng ở Anh phóng khoáng hơn trong việc cho vay tín dụng nhưng
sau đó một trong những đối tác lớn của các ngân hàng ở Anh bỏ trốn với khoản nợ chưa
thanh toán. Kế tới là cuộc khủng hoảng tài chính năm 2007 - 2009 với sự phá sản của
ngân hàng đầu tư lớn nhất thế giới Lehman Brothers (Bảo Quốc, 2016) kéo theo sự khủng
hoảng kinh tế Mỹ nền kinh tế đứng đầu thế giới rồi lan nhanh sang các quốc gia khác.
Toàn bộ những hoạt động của ngân hàng có thể gây ra những rủi ro nhưng với những
mức độ khác nhau như ảnh hưởng lợi nhuận hay có thể dẫn tới phá sản như nghiên cứu
về nợ xấu và các lỗ hổng kinh tế vi mô trong nền kinh tế tiên tiến (Nkusu, 2011) đã cho
thấy những khủng hoảng ngân hàng có thể dẫn tới sự sụt giảm GDP, tăng tỷ lệ thất nghiệp
và lạm phát. Cùng với sự phát triển của các tổ chức tín dụng, tăng trưởng tín dụng nhanh
chóng kèm theo đó luôn có một vấn đề quan trọng mà các ngân hàng luôn quan tâm và
khắc phục là tình hình nợ xấu của chính ngân hàng mình. Nợ xấu của ngân hàng gây mất
an toàn hệ thống ngân hàng và phản ánh tình trạng của khách hàng hay hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó.
Gần đây thị trường tín dụng tiêu dùng tại Việt Nam tăng trưởng mạnh mẽ, ngoài các
công ty tài chính như FE Credit, Home credit, HD Saison, Prudential. Các ngân hàng
cũng cố gắng mở rộng thị phần của mình. Theo Bộ Công Thương giai đoạn 2011-2017,
mức tăng bình quân của tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng là
10%/năm. Đi vào cơ cấu dân số Việt Nam, Theo kết quả điều tra Dân số - Lao động của
2
Tổng Cục Thống kê năm 2016 đã cho biết dân số trung bình năm 2016 của Việt Nam
đạt 92,70 triệu người. Năm 2016, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của cả nước đạt
54,45 triệu người, tăng 461,1 nghìn người so với năm 2015, trong đó lực lượng lao động
ở khu vực thành thị chiếm 32.1%; lực lượng lao động ở nông thôn chiếm 67.9%. Điều
này đã cho thấy cơ cấu dân số trẻ, lực lượng lao động trẻ Việt Nam cao và dân cư ở nông
thôn trong độ tuổi lao động đang chiếm tỷ lệ đáng kể trong tổng lao động của nền kinh
tế. Đó cũng là nguyên do, tiềm năng phát triển tín dụng tiêu dùng tại Việt Nam những
năm qua. Nhưng đi kèm theo đó luôn là những rủi ro từ hoạt động cho vay của các tổ
chức tài chính, áp lực tăng trưởng tín dụng và từ những thói quen hay đặc điểm của cá
nhân người đi vay.
Hiện nay, các vấn đề về rủi ro luôn được Ngân hàng Nhà nước cùng các Ngân hàng
thương mại quan tâm và hướng tới các tiêu chuẩn quốc tế sau hàng loạt những rủi ro xảy
ra quanh vấn đề tín dụng và vấn đề giải quyết nợ xấu luôn là một bài toán cho toàn bộ
hệ thống Ngân hàng. Theo số liệu thống kê của Ngân hàng Nhà nước ba năm gần đây nợ
xấu có xu hướng giảm dần, cụ thể năm 2015 tỷ lệ nợ xấu của hệ thống các TCTD Việt
Nam là 2.55%, năm 2016 giảm xuống còn 2.46% và năm 2017 là 2.34%. Trong khi nợ
xấu giảm thì dự phòng rủi ro của các ngân hàng lại tăng nhanh do trích lập dự phòng..
Vậy nên bản chất thì nợ xấu liệu đã được giải quyết triệt để. Trong sự cạnh tranh tăng
trưởng hiện tại, là một ngân hàng ngoại Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam
(SHBVN) cũng không nằm ngoài cộng thêm sự kiện SHBVN mới mua lại thành công
mảng bán lẻ của Ngân hàng TNHH MTV ANZ Việt Nam (ANZVN) và công ty tài chính
Prudential cho thấy mục tiêu tăng trưởng bán lẻ của chính SHBVN nói riêng và tập đoàn
tài chính Shinhan nói chung. Năm 2017 nợ xấu trên tổng dư nợ tín dụng của SHBVN
được kiểm soát ở mức 0.60% thấp hơn năm 2016 (0.78%). Với con số như trên so với
các Ngân hàng thương mại trong nước là một mức an toàn nhưng bên cạnh đó vẫn có
những vấn đề liên quan có thể ảnh hưởng tới mục tiêu tăng trường tín dụng bền vững
nhất là với mục tiêu phát triển thị trường bán lẻ, tiềm năng nhưng cũng nhiều rủi ro như
hiện nay. Vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài “ Giải pháp xử lý nợ xấu trong hoạt động cho
3
vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam” để
nghiên cứu và mong muốn đóng góp một phần nhỏ nhằm xử lý và hạn chế nợ xấu tại
Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu nhằm nắm bắt tình hình nợ xấu và đề xuất các giải pháp xử lý nợ
xấu trong hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TNHH MTV
Shinhan Việt Nam. Cụ thể:
-
Phân tích thực trạng nợ xấu trong hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại
SHBVN.
-
Tình hình xử lý nợ cũng như các phương án xử lý nợ xấu trong hoạt động cho vay
tiêu dùng cá nhân tại SHBVN.
-
Gợi ý các giải pháp xử lý nợ xấu trong hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại
SHBVN.
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, đề tài đưa ra các câu hỏi nghiên cứu sau:
-
Tình hình nợ xấu và thực trạng xử lý nợ xấu trong hoạt động cho vay tiêu dùng
khách hàng cá nhân của tại SHBVN trong những năm gần đây như thế nào?
-
Giải pháp nào xử lý nợ xấu trong hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân
tại SHBVN?
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-
Đối tượng nghiên cứu: nợ xấu phát sinh trong hoạt động cho vay tiêu dùng đối
với khách hàng cá nhân tại SHBVN.
-
Phạm vi nghiên cứu: thực trạng nợ xấu và xử lý nợ xấu phát sinh trong hoạt động
cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại SHBVN. Dữ liệu được thu thập
từ các báo cáo tài chính của SHBVN giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2018 và từ
các báo cáo nội bộ của SHBVN từ năm 2016 đến năm 2018.
4
1.4 Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, thống kê mô tả, tổng hợp, so
sánh dựa trên các số liệu lịch sử để thực hiện nhận xét, đánh giá, nghiên cứu tổng quan
về nợ xấu trong hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại SHBVN.
1.5 Ý nghĩa đề tài
Nghiên cứu đã tổng hợp lại các nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước trước
đây liên quan đến nợ xấu tại các ngân hàng, một số giải pháp xử lý nợ xấu. Về mặt thực
tiễn, nghiên cứu đã phân tích thực trạng tình hình nợ xấu tại SHBVN cũng như các biện
pháp xử lý nợ xấu tại SHBVN hiện tại. Kết quả nghiên cứu về nợ xấu của ngân hàng từ
đó ngân hàng cần thường xuyên đánh giá thực trạng tình hình để kịp thời có biện pháp
điều chỉnh và can thiệp cần thiết, qua đó có thể ngăn chặn/giảm thiểu và đưa ra hướng
xử lý nợ xấu phù hợp.
1.6 Kết cấu đề tài
Đề tài này được thiết kế gồm năm (05) chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu;
Chương 2: Giới thiệu về Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam;
Chương 3: Cơ sở lý thuyết về nợ xấu trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương
mại;
Chương 4: Thực trạng nợ xấu trong hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam;
Chương 5: Giải pháp xử lý nợ xấu trong hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam.
5
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TNHH MTV
SHINHAN VIỆT NAM
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam
Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam thành lập văn phòng đại diện tại HCM năm
1993, vào thời điểm đó Ngân hàng Shinhan được xem như doanh nghiệp tiên phong thúc
đẩy quan hệ ngoại giao Việt Nam-Hàn Quốc. Sau 2 năm, vào năm 1995 thành lập chi
nhánh đầu tiên chi nhánh Ngân hàng Shinhan tại TP.Hồ Chí Minh. Đến năm 2008
SHBVN được phép và trở thành một trong năm ngân hàng có 100% vốn đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam. Đến năm 2011, cùng với vịêc hợp nhất với Ngân hàng Shinhan Vina,
SHBVN chính thức trở thành ngân hàng nước ngoài có vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam
tại thời điểm đó.
Chiến lược của SHBVN tại thị trường Việt Nam không chỉ là mở rộng thị phần mà còn
đồng hành và tăng trưởng với ngành ngân hàng và nền kinh tế Việt Nam. Vốn có nhiều
kinh nghiệm trên thị trường quốc tế cùng mạng lưới hoạt động rộng rãi cả Châu Âu,
Châu Á, Châu Mỹ nên SHBVN cũng đánh giá Việt Nam là mảnh đất màu mỡ đối với
dịch vụ tiêu dùng, bán lẻ.
Tháng 4/2017, SHBVN đã vượt qua 4 đối thủ để trở thành đối tác mua lại mảng bán lẻ
của ANZ tại Việt Nam. Tháng 12/2017, Ngân hàng Shinhan đã chính thức tiếp nhận từ
ANZ toàn bộ khối kinh doanh ngân hàng bán lẻ. Thương vụ này giúp SHBVN trở thành
ngân hàng ngoại lớn nhất tại Việt Nam ở thời điểm hiện tại. Đến cuối năm 2018 SHBVN
đã có 30 chi nhánh và Phòng Giao dịch (PGD) tại các tỉnh, thành lớn và được cấp phép
mở thêm 5 chi nhánh và PGD trong năm 2019. Điều này cũng thể hiện rõ mục tiêu của
SHBVN, tập trung vào lĩnh vực tài chính tiêu dùng tại Việt Nam cũng như Ngân hàng
nước ngoài số 1 Việt Nam.
6
Cơ cấu tổ chức hiện tại của SHBVN hiện tại như sau:
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam
Khối khu vực
Chi nhánh /PGD
Khối doanh nghiệp
Tổng giám đốc
Khối bản lẻ
Phòng Tuân thủ & Pháp lý
Khối Quản lý tài chính & Đầu tư
Ủy ban kiểm soát nội bộ
Khối kinh doanh
Hội đồng thành viên
Khối kế hoạch điều hành
Ban kiểm soát
Khối nguồn vốn
Kiểm toán nội bộ
Khối tín dụng
Hội đồng tín dụng
Khối hỗ trợ điều
hành
Ủy ban Quản lý rủi
ro
Khối ICT
Hội đồng xử lý rủi
ro
Ủy ban quản lý tài sản
công nợ
Khối Quản lý rủi ro
Khối CCPL
Ủy ban nhân sự
Nguồn: Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam