« Home « Kết quả tìm kiếm

Hoạch định mặt bằng khu điều trị ban ngày bệnh viện đa khoa 115


Tóm tắt Xem thử

- TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH&CN, TẬP 10, SỐ 04 - 2007 HOẠCH ĐỊNH MẶT BẰNG KHU ĐIỀU TRỊ BAN NGÀY BỆNH VIỆN ĐA KHOA 115 Nguyễn Như Phong, Đỗ Ngọc Anh Dũng, Lê Ngọc Quỳnh Lam Trường Đại Học Bách Khoa, ĐHQG-HCM 1.GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ Hoạch định mặt bằng là một vấn đề mang tính chiến lược của việc quản lý bệnh viện, đã được nhiều nghiên cứu trước đây thực hiện dựa vào các cơng cụ quy hoạch tốn học.
- Tuy nhiên chỉ cĩ thể dùng cho bệnh viện nhỏ với số phịng chức năng hạn chế.
- Trên thực tế bệnh viện là hệ thống phức tạp phương pháp phân tích phù hợp là kết hợp kỹ thuật mơ phỏng và kỹ thuật ra quyết định.
- Một nghiên cứu đã đưa ra một phương pháp hoạch định mặt bằng bệnh viện đa khoa sử dụng kỹ thuật mơ phỏng và kỹ thuật ra quyết định với các mục tiêu cải thiện hiệu quả khám chữa bệnh của các bác sĩ, nâng cao hiệu suất các thiết bi cận lâm sàng, giảm thời gian chờ đợi, đi lại, tạo sự thoải mái cho bệnh nhân.
- Nghiên cứu đã thực hiện các việc mơ hình hố hệ thống khám chữa bệnh bệnh viện đa khoa, mơ phỏng hệ thống mặt bằng khu khám chữa bệnh, xây dựng hệ thống hỗ trợ ra quyết định.
- Bài báo này áp dụng nghiên cứu nêu trên để bố trí mặt bằng cho một khu khám chữa bệnh của bệnh viện 115 với các nội dung sau được thực hiện như sau.
- Thu thập xử lý số liệu, xác định các tham số đầu vào cho mơ hình mơ phỏng.
- Xây dựng và mơ phỏng các phương án bố trí mặt bằng.
- Đánh giá và chọn phương án bố trí mặt bằng tốt nhất.
- Mặt bằng hiện hữu của bệnh viện 115, ngồi các hành lang (HL), nhà vệ sinh (WC), vườn hoa, sân, quày dược (QD) là 22 vị trí cĩ thể bố trí các phịng chức năng được đánh số từ 1 đến 22 như ở hình 1.
- Một số ràng buộc như các phịng khám mắt (MAT), tai-mũi-họng (TMH), răng-hàm-mặt (RHM) được bố trí cố định ở các vị trí 1, 2, 3.
- Số lượng bác sĩ trong mỗi phịng cĩ thể thay đổi từ 1 đến 3 người.
- Số lượng cho mỗi loại phịng khám khác cĩ thể thay đổi.
- Phịng X Quang (XQ) do độc hại nên được cố định ở vị trí 22, bố trí các máy R100, R300, R500, riêng CT Scan đã được lắp ở nội viện.
- Các phịng điện não (ĐN), nội soi (NS) hiện trong nội viện và cĩ thể dời ra ngồi.
- Phịng xét nghiệm (XN), Siêu âm (SA) và Điện tim (ĐT) hiện đang chiếm 3 vị trí ở mặt bằng hiện hữu.
- Phịng hướng dẫn (HD) nên ở gần cổng, các phịng chức năng giống nhau nên ở cạnh nhau.
- 1 2 3 (MAT) (TMH) (RHM) HÀNH LANG 4 WC VƯỜN HOA 5 6 13 HL HÀNH LANG Science & Technology Development, Vol 10, No HL 10 SÂN QD (XQ) Hình 1.Mặt bằng hiện hữu của bệnh viện 115 2.CÁC PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ Phương án được xây dựng theo 2 mức cấu hình và bố trí.
- Mức cấu hình xây dựng phương án theo số lượng các phịng chức năng.
- Mức bố trí xây dựng phương án theo vị trí của các phịng chức năng.
- Trong 22 vị trí cĩ 4 vị trí cố định, 3 vị trí cho các phịng Hướng dẫn (HD), tài vụ (TV), hành chánh (HC) cịn lại 15 vị trí cho các phịng khám Nội tổng quát (NTQ), Nội tiêu hố (NTH), Nội tim mạch (NTM), Nội thần kinh (NTK), Ngoại thần kinh (NgTK), Ngoại tổng quát (NgTQ), Phụ sản (PS), các phịng cận lâm sàng xét nghiệm (XN), siêu âm (SA), điện tim (ĐT), điện não (ĐN), nội soi (NS).
- Các phương án cấu hình (C) với số lượng các phịng chức năng như ở bảng sau với C1 là cấu hình hiện hữu, ở cấu hình C6 ghép chung NTK và NgTK.
- Bảng 1.Các cấu hình với số lượng các phịng chức năng Phịng Khám CLS C NTQ NTM NTH NTK NgTK NgTQ PS MAT TMH RHM XQ SA ĐN ĐT NS XN Khi đã cĩ số lượng các phịng chức năng, các phịng này được sắp xếp vị trí cụ thể theo các phương án bố trí khác nhau.
- Như ở cấu hình C1, một bố trí cĩ thể C1-L1 như sau.
- Bố trí C1-L1 3.CÁC THAM SỐ ĐẦU VÀO MƠ HÌNH MƠ PHỎNG Các tham số đầu vào của mơ hình mơ phỏng được xây dựng qua việc thu thập, xử lý số liệu với kết quả như ở các bảng sau.
- Khoảng cách giữa các phịng chức năng xác định khi đã bố trí các phịng vào các vị trí trên mặt bằng.
- Khoảng cách giữa các vị trí với vị trí 24 là nội viện, 23 là cổng bệnh viện.
- Bảng 2.Khoảng cách giữa các vị trí V ị tr í Bảng 3.
- Phân bố khoảng thời gian đến Ngày Buổi Phân bố µ σ2 β α L R N ST SP Sáng Gamma.
- Phân bố bảo hiểm được xác định qua số liệu số lượng từng loại bảo hiểm Science & Technology Development, Vol 10, No.04 - 2007 Bảng 4.
- Phân bố bảo hiểm Bảo hiểm B1 (0%) B2 (80%) B3 (100%) Tỉ lệ Phân bố loại bệnh xây dựng qua số lượng từng loại bệnh thu thập trong nhiều ngày qua phiếu theo dõi bệnh nhân ở các phịng khám.
- Phân bố cỡ bệnh phụ thuộc vào loại bệnh, được thu thập theo phương pháp chuyên gia.
- Phân bố tỉ lệ cận lâm sàng xây dựng theo số lượng bệnh nhân cĩ cận lâm sàng theo các loại bệnh, thu thập qua phiếu theo dõi bệnh nhân.
- Phân bố thời gian khám bệnh phụ thuộc vào loại bệnh và tình trạng trước hay sau khi cận lâm sàng (CLS), được giả sử cĩ phân bố tam giác với các tham số thời gian nhanh nhất (N), chậm nhất (C) và tiêu biễu (T), phân bố được thu thập theo phương pháp chuyên gia.
- Phân bố loại bệnh & thời gian khám bệnh k Tỉ lệ.
- Thời gian khám bệnh (phút) Trước CLS Sau CLS Loại Loại Bệnh bệnh Nhập viện Cân Lâm Sàn N C T N C T 1 Tim mạch TH, nội tiết Hơ hấp Cơ xương khớp Nội thần kinh Nhiễm Phụ khoa Da liễu Dị ứng Huyết học Lao Thận niệu Ngoại TK Ngoại TQ Mắt Tai mũi họng Răng hàm mặt Khi phải cận lâm sàn, bệnh nhân được gán loại cận lâm sàng nào (XQ, SA, CĐ, XN) qua phân bố loại cận lâm sàng cấp 1.
- Khi đã gán loại cận lâm sàng, bệnh nhân được gán từng loại cận lâm sàng qua phân bố loại cận lâm sàng cấp 2.
- Các phân bố loại cận lâm sàng cấp 1 và 2 phụ thuộc vào loại bệnh, được gỉa sử là phân bố tỉ lệ và được thu thập trong thời gian nhiều ngày qua phiếu theo dõi bệnh nhân ở các phịng khám.
- Phân bố loại cận lâm sàng Tỉ lệ CLS cấp 1.
- Tỉ lệ CLS cấp 2.
- TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH&CN, TẬP 10, SỐ 04 - 2007 Loại XQ SA CĐ XN XQ SA CĐ XN bệnh R1 R3 R5 CT TQ TM MM ĐN ĐT NS HH SH VS Phân bố thời gian cận lâm sàng được thu thập qua bảng thời gian cận lâm sàng và được xây dựng qua một phép chọn và kiểm tra phân bố.
- Phân bố thời gian cận lâm sàng α1 α2 α β R CLS Phân bố µ σ2 L N SE R100 Normal 2.69 1.18.
- Science & Technology Development, Vol 10, No.04 - 2007 Thời gian ở các phịng hướng dẫn nhận bệnh (HDTP&HDBH), tài vụ (TVTP&TVBH), quầy dược (QD) được xác định qua các phân bố thời gian hướng dẫn nhận bệnh, thời gian thanh tốn, thời gian bán thuốc, các phân bố này được thu thập qua các bảng thời gian tướng ứng, được xây dựng qua một phép chọn và kiểm tra phân bố.
- Phân bố thời gian các phịng chức năng α1 α2 α β k Phịng Phân bố µ σ2 L R N 1 HDTP Exp.
- Trọng số đánh giá mức độ quan trọng của các chỉ số đánh giá hệ thống, được cho bởi người ra quyết định.
- Ở đây, ta chọn các chỉ số cĩ cùng mức độ quan trọng nên các trọng số là bằng nhau.
- Trọng số thành phần: WHS = WPK = WBN = 1/3 Trọng số cho thiết bị cận lâm sàng: WXQ = WSA = WCĐ = WXN = ¼, WR1 = WR3 = WR5 = WCT = 1/16, WTQ = WTM = WMM = 1/12, WĐN = WĐT = WNS = 1/12, WHH = WSH = WVS = 1/12, Trọng số cho phịng khám: WPK = 1/NPK = 0.1, NPK = 10 loại phịng khám Trọng số cho các loại bệnh nhân: WB1 = WB2 = WB3 = 1/3 4.MƠ PHỎNG PHƯƠNG ÁN Khi đã cĩ các phương án cụ thể, để phân tích phương án ta mơ phỏng để tìm ra các chỉ số vận hành từng phương án.
- Nhằm minh họa, phương án C1-L1 nêu trên được chọn để chạy mơ phỏng trong thời gian 1 tuần.
- Sau khi chạy mơ phỏng, nhằm kiểm tra mơ hình, ta sẽ so sánh số liệu thực và số liệu ra của mơ hình mơ phỏng như ở các bảng sau Bảng 9.Bảng so sánh số liệu, kiểm tra mơ hình Tham số Giá trị thực Giá trị mơ hình Sai số.
- Số lượng bệnh nhân vào hệ thống Số lượng bệnh nhân ra hệ thống Tỉ lệ Bệnh nhân thu phí Tỉ lệ Bệnh nhân BH Tỉ lệ Bệnh nhân BH Sai số giữa số liệu khơng lớn, mơ hình được dùng để đánh giá hệ thống.
- Kết quả ra mơ hình mơ phỏng là các chỉ số vận hành của hệ thống, từ các chỉ số vận hành ta tính được các chỉ số hệ thống và chỉ số tích hợp để đánh giá hệ thống.
- Các chỉ số vận hành của hệ thống sau khi chạy mơ TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH&CN, TẬP 10, SỐ 04 - 2007 phỏng như ở các bảng sau.
- Hiệu suất các thiết bị cận lâm sàng ở các ngày U và hiệu suất trung bình Utb, trọng số của của các thiết bị W, chỉ số hiệu suất của hệ thống CSHS.
- Chỉ số hiệu suất các thiết bị cận lâm sàng U W W*U CLS T2 T3 T4 T5 T6 Utb R R XQ R CT TQ SA TM MM ĐN CĐ ĐT NS HH XN SH VS CSHS 0.1335 Số lượng bệnh nhân vào phịng khám –N, chỉ số phịng khám - V hàng ngày, chỉ số trung bình các ngày Vtb.
- Chỉ số trung bình Vtb,, trọng số W của từng loại phịng khám, chỉ số phịng khám CSPK.
- Bảng 11.Chỉ số phịng khám Phịng N V Vtb,pk Wpk Vtb * W khám T2 T3 T4 T5 T6 T2 T3 T4 T5 T6 V tb NTM NTM NTH NTH NTK NTK PS NTQ NTQ NgTK NgTQ NgTQ MAT TMH RHM Chỉ Số Phịng Khám: CSPK 0.2793 Science & Technology Development, Vol 10, No.04 - 2007 Các chỉ số tổng thời gian trong bệnh viện – TT, tổng thời gian chờ – WT , tổng thời gian di chuyển – MT của bệnh nhân cho từng loại bảo hiểm.
- Chỉ số thời gian bệnh nhân trong bệnh viện Bảo hiểm Tham số T2 T3 T4 T5 T6 TT B1 WT MT TT B2 WT MT TT B3 WT MT Chỉ số bệnh nhân chuẩn hố V từng ngày và trung bình trong tuần, trọng số theo từng loại bảo hiểm, chỉ số bệnh nhân của hệ thống CSBN.
- Chỉ số bệnh nhân Bảo hiểm VBN W V*W T2 T3 T4 T5 T6 TB B B B Chỉ số bệnh nhân của hệ thống CSBN 0.2634 Từ các chỉ số hiệu suất, chỉ số phịng khám, chỉ số bệnh nhân và các trọng số tương ứng, ta tính được chỉ số tích hợp của hệ thống.
- Chỉ số tích hợp của hệ thống Chỉ số Giá trị CS Trọng lượng - W CS*W CSHS CSPK CSBN Chỉ số tích hợp của hệ thống CSHT 0.2254 5.RA QUYẾT ĐỊNH CHỌN LỰA PHƯƠNG ÁN Mỗi cấu hình trong 6 cấu hình đã nêu sẽ được bố trí 1 phương án mặt bằng và được chạy mơ phỏng để chọn ra các cấu hình tốt hơn.
- Tương tự cấu hình C1, các cấu hình khác cũng được mơ phỏng và tính các chỉ số đánh giá hệ thống kết quả như ở bảng sau Bảng 15.Chỉ số hệ thống đánh giá các cấu hình Cấu hình C1 C2 C3 C4 C5 C6 TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH&CN, TẬP 10, SỐ 04 - 2007 CSHT Các cấu hình C4, C5, C6 là tốt hơn nên được chọn để phát triển các phương án bố trí mặt bằng.
- Với mỗi cấu hình, ta phát triển 6 phương án bố trí mặt bằng.
- Sau khi chạy mơ phỏng 18 phương án bố trí, dựa vào chỉ số hệ thống ta chọn được phương án tốt nhất trong các phương án đã chọn như ở hình sau: 1 2 3 MAT TMH RHM HL 4 NTQ3 WC VH 5 NTQ2 HL NTQ1 ĐN 14 TV SA 7 15 HC 18 19 NTM1 TK QD ĐT 8 HL NTM2 HL 9 NTM3 10 C6_L5 PS 11 NS QD NgTQ NTH XN XQ Hình 3.Bố trí tốt nhất C6-L5 6.KẾT LUẬN Phương pháp hoạch định mặt bằng sử dụng kỹ thuật mơ phỏng và kỹ thuật ra quyết định đã được ứng dụng cho một trường hợp cụ thể ở bệnh viện 115.
- Hiện trạng bệnh viện với các yêu cầu và ràng buộc được xác định.
- Các tham số đầu vào được xác định qua thu thập và xử lý các số liệu.
- Các phương án bố trí cũng đã được xây dựng và mơ phỏng.
- Các chỉ số vận hành sau khi chạy mơ phỏng được dùng để tính các chỉ số đánh giá phương án qua đĩ chọn được phương án tốt nhất trong các phương án đã xác định.
- Các phương án đã đựơc mơ phỏng bởi phần mềm ARENA, phương án chọn lựa cĩ chỉ số đánh giá hơn hẳn phương án hiện hữu.
- Nghiên cứu cĩ ưu điểm là mơ phỏng được hệ thống bệnh viện tương đối xác thực, hệ thống hỗ trợ ra quyết định hiệu quả từ đĩ bố trí được mặt bằng tốt nhất cho một bệnh viện thực.
- Tuy nhiên do nguồn lực giới hạn nên nghiên cứu cĩ một số hạn chế như chưa cĩ cơng cụ hỗ trợ xây dựng phương án, số liệu thu thập chưa thật đầy đủ, một số số liệu được lấy theo dạng tham khảo chuyên gia, chưa cải tiến quy trình khám chữa bệnh.
- Các giới hạn này mở ra một số hứơng nghiên cứu phát triển để hồn thiện hệ thống hỗ trợ ra quyết định hoạch định mặt bằng bệnh viện.
- Science & Technology Development, Vol 10, No.04 - 2007 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]