- 18 1.3 Chất lượng điện năng, chất lượng điện áp. - 22 1.4.2 Độ lệch điện áp thời gian dài. - 24 1.4.3 Độ lệch điện áp thời gian ngắn. - 25 1.4.4 Mất cân bằng điện áp. - 29 1.4.6 Dao động điện áp. - 32 1.5 Tiêu chuẩn điện áp. - 33 1.5.1 Độ lệch điện áp ΔU. - 33 1.5.2 Dao động điện áp dU. - 38 CÁC BIỆN PHÁP ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP VÀ NÂNG CAO. - Sụt giảm điện áp và mất điện áp. - Đánh giá hiện tượng sụt giảm điện áp. - Ảnh hưởng của thiết bị với sự sụt giảm điện áp. - 39 2.1.1.2.Sụt giảm điện áp trong hệ thống phân phối. - Các giải pháp giảm sụt giảm và mất điện áp. - 40 2.2 Các phương pháp điều chỉnh điện áp. - Mục đích điều chỉnh điện áp. - Phương thức điều chỉnh điện áp. - Điều chỉnh điện áp trong lưới phân phối. - Độ lệch điện áp trên cực thiết bị dùng điện. - Đánh giá chất lượng điện áp trong lưới hạ áp. - Diễn biến điện áp trong lưới điện. - Phương thức điều chỉnh điện áp trong lưới phân phối. - 55 2.4.2.Tiêu chuẩn điều chỉnh điện áp. - 55 2.4.3.Điều chỉnh điện áp ở máy biến áp trung gian. - 65 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐIỆN ÁP LƯỚI PHÂN PHỐI ĐIỆN TRUNG ÁP VÀ CHỌN GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC. - Tính toán đánh giá chất lượng điện áp cho đường dây điện. - Tính toán điện áp các nút và tổn thất công suất khi chưa có tụ bù trên lưới. - Tính toán điện áp các nút và tổn thất công suất sau khi đặt tụ bù. - 24 Hình 1.8: Sụt giảm điện áp do sự cố chạm đất một pha. - 26 Hình 1.9: Sụt giảm điện áp do sự khởi động của động cơ. - 27 Hình 1.10: Quá điện áp do sự cố chạm đất một pha. - 28 Hình 1.11: Mất cân bằng điện áp. - 30 Hình 1.13: Dạng sóng nhiễu loạn điện áp. - 31 Hình 1.14: Dao động điện áp trong một ngày. - 52 Hình 2.6: Diễn biến điện áp trong lưới điện. - 59 Hình 2.11: Cấu tạo bộ điều chỉnh điện áp. - Chương 2 trình bày về các biện pháp điều chỉnh điện áp và nâng cao chất lượng điện năng. - Chương 3 Đánh giá chất lượng điện áp lưới phân phối điện trung áp và chọn giải pháp khắc phục. - Chất lượng điện: Chất lượng điện được đánh giá qua hai chỉ tiêu là tần số và điện áp. - Dòng điện ngắn mạch có thể gây ra điện áp sụt giảm hoặc mất điện áp. - Chính vì vậy sẽ làm xuất hiện các dao động điện áp tại các thiết bị sử dụng khác trong hệ thống điện. - Chất lượng điện năng trong hầu hết các trường hợp là chất lượng của điện áp. - Các định nghĩa này theo dạng sóng của dòng điện và điện áp quá độ. - Quá điện áp thường là kết quả của chuyển mạch tải (ngắt tải lớn khỏi hệ thống hoặc hoạt động một bộ tụ). - Điều chỉnh đầu phân áp máy biến áp không đúng cũng gây ra hiện tượng quá điện áp trong hệ thống điện. - Mạch điện quá tải cũng có thể gây ra hiện tượng giảm thấp điện áp. - Sự trì hoãn việc tự động đóng lại của các thiết bị bảo vệ có thể gây ra sự mất điện áp. - Thời gian của mất điện áp theo sự cố thiết bị hoặc đứt dây có thể theo quy luật. - Có thể xuất hiện hiện tượng sụt giảm điện áp trước khi có mất điện áp do sự cố trong hệ thống. - Sự sụt giảm điện áp xuất hiện giữa thời gian của sự cố và hoạt động của thiết bị bảo vệ. - Sự tăng điện áp được đặc điểm bằng biên độ và thời gian của chúng. - Hình 1.13 là một dạng sóng của hiện tượng mất cân bằng điện áp. - Một vài mất cân bằng điện áp (lớn hơn 5%) có thể gây bởi tình trạng đơn pha. - Đa hài có thể tìm thấy trong hệ thống của tất cả các nhóm điện áp. - Hình 1.13: Dạng sóng nhiễu loạn điện áp Tạp âm (Noise). - Chất lượng điện năng được đặc trưng bằng các giá trị quy định của điện áp và tần số trong hệ thống điện. - %100.minmaxdmUUUdU (1.2) Trong đó: Umax điện áp hiệu dụng lớn nhất . - Umin điện áp hiệu dụng bé nhất . - Uđm điện áp danh định. - Dao động điện áp cho phép trên các cực thiết bị chiếu sáng là: 61dUn. - 1.4) với U2 điện áp TTN ở tần số cơ bản 01201 32 2ja e j. - Biện pháp khắc phục hiện tượng không đối xứng của điện áp là các thiết bị cân bằng điện áp. - Ulà trị hiệu dụng của sóng hài bậc của điện áp. - Chất lượng điện áp được đảm bảo nhờ các biện pháp điều chỉnh điện áp trong lưới điện truyền tải và phân phối. - 38 CHƯƠNG 2 CÁC BIỆN PHÁP ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐIỆN NĂNG 2.1. - Xác định số lượng và đặc điểm của hiện tượng sụt giảm điện áp do sự cố trong hệ thống truyền tải. - 39 Xác định số lượng và đặc điểm của hiện tượng sụt giảm điện áp do sự cố trong hệ thống phân phối. - Xác định ảnh hưởng của thiết bị với hiện tượng sụt giảm điện áp. - 2.1.1.2.Sụt giảm điện áp trong hệ thống phân phối. - Sự sụt giảm điện áp tại các thiết bị là tổng sự sụt giảm điện áp trong hệ thống truyền tải và phân phối. - Bảo vệ tại mức độ điện áp trung bình hoặc tại nguồn cung cấp. - 2.2 Các phương pháp điều chỉnh điện áp 2.2.1. - Về cơ bản mục đích chính của việc điều chỉnh điện áp là. - Đảm bảo độ lệch điện áp trên cực thiết bị dùng điện trong tiêu chuẩn 100dmdmU UUU. - Với U : là điện áp thực tế trên các cực của các thiết bị dùng điện U,U. - Do đó phải điều chỉnh điện áp sao cho không vượt quá giới hạn cho phép. - (2.5) Hình 2.3: Đồ thị véc tơ tổn thất điện áp trên đường dây Ta nhận thấy 12mU U. - Điều chỉnh điện áp trong lưới phân phối 2.3.1. - Độ lệch điện áp so với điện áp định mức được tính như sau. - (2.10) U là điện áp thực tế trên thiết bị dùng điện. - Đánh giá chất lượng điện áp trong lưới hạ áp Lưới phân phối hạ áp (LPP-HA) cấp điện cho đại bộ phận thiết bị dùng điện. - (2.14) HU: là tổn thất điện áp trên lưới hạ áp. - và ta lập được đồ thì đánh giá chất lượng điện áp như trên hình 3.4. - Tùy theo vị trí của đường điện áp mà có thể rút ra cách thức điều chỉnh. - (2.18) Đối với lưới phân phối trung áp, nhằm đáp ứng độ lệch điện áp là 5% trên phụ tải. - Giả thiết lưới phân phối hạ áp là tốt và tổn thất điện áp lưới hạ áp là: 22,5%HU. - Vậy tiêu chuẩn đánh giá chất lượng điện áp trên lưới phân phối trung áp như sau: 1 12 2H BH BU U U UU U U U. - Các biện pháp điều chỉnh điện áp là. - Lựa chọn đúng dây dẫn để điều chỉnh tổn thất điện áp trên lưới phân phối trung và hạ áp. - Trên đây là ba biện pháp chính được sử dụng phối hợp để điều chỉnh điện áp. - Dùng các máy điều chỉnh điện áp. - Điều chỉnh dọc: điều chỉnh modul của điện áp. - Điều chỉnh ngang: điều chỉnh góc pha giữa các điện áp trong lưới điện kín. - Sau khi bù tổn thất điện áp giảm đi một lượng là: 21. - (2.33) 65 CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐIỆN ÁP LƯỚI PHÂN PHỐI ĐIỆN TRUNG ÁP VÀ CHỌN GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC. - Trong đó: VI - đại lượng đặc trung cho chất lượng điện áp của xuất tuyến. - Do đó phải đặt tụ bù để nâng cáo điện áp . - 3-Đã tính toán đánh giá chất lượng điện áp của lưới phân phối Huyện Xuân Trường – Tỉnh Nam Định. - Tính toán cho thấy rằng khi chưa bù chất lượng điện áp không đạt yêu cầu. - Sau khi dặt tụ bù chất lượng điện áp đã đạt yêu cầu
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt