KỸ NĂNG
LÀM VIỆC THEO NHÓM
1
1
Buổi 1
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
VÀ KHÁI QUÁT VỀ NHÓM LÀM VIỆC
2
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
-
-
Mục tiêu môn học:Cung cấp cho sinh
viên các kiến thức và kỹ năng nhằm tổ
chức thực hiện công việc theo nhóm làm
việc có hiệu quả
Đối tượng và phương pháp nghiên
cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về các
hoạt động liên quan đến nhóm làm việc
và làm việc theo nhóm
Phương pháp nghiên cứu: nhập vai,
nghiên cứu tình huống, làm việc nhóm,…
3
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Khái quát về nhóm làm việc
Kỹ xung năng tạo lập nhóm làm
việc
Kỹ năng tư duy và giải quyết vấn đề
t heo nhóm
Kỹ năng giải quyết xung đột nhóm
Kỹ năng giao tiếp nhóm
Kỹ năng đánh giá hiệu suất nhóm
4
NHÓM LÀM VIỆC
Nhóm là sự liên kết của 2 hay nhiều cá nhân
có sự tác động qua lại và phụ thuộc lẫn nhau
nhằm thoả mãn những nhu cầu nào đó của các
thành viên và cùng đạt tới những mục tiêu cụ
thể
5
5
Thảo luận
Phân biệt giữa nhóm làm việc và tổ
làm việc
6
SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ TRONG NHÓM
Thành
viên 2
Thành
viên 1
Trưởng
nhóm
Thành
viên 3
Thành
viên 4
7
7
ĐẶC ĐIỂM CỦA NHÓM LÀM VIỆC
Có cùng mục tiêu hay đạt được thoả
thuận nhất định
Có cùng một ngôn ngữ làm việc
thống nhất
Có sự phân công công việc và xác
lập mối quan hệ tương quan giữa
các t hành viên
Có sự quản lý điều hành chung để
thực hiện mục tiêu của nhóm
8
ĐẶC ĐIỂM CỦA NHÓM LÀM VIỆC
• Thành phần của nhóm
Là những người bạn
Là đồng nghiệp
Là những người hoàn toàn xa lạ
Là những “Kẻ thù”
• Nhóm không phải là phép cộng đơn thuần gồm những người
mà ai làm việc nấy
• Nhóm với những con người khác nhau tạo ra văn hoá nhóm
Thói quen làm việc và sinh hoạt
Quan hệ giữa các thành viên
Niềm tin, tiêu chuẩn và tiêu thức đánh giá chung
9
9
PHÂN LOẠI NHÓM
Căn cứ vào tính chính thức hoá:
- Nhóm chính thức
- Nhóm không chính thức
Căn cứ vào thời gian tồn tại:
- Nhóm lâu bền
- Nhóm tạm thời
10
10
TẠI SAO LÀM VIỆC NHÓM
Hòn đá to, hòn đá nặng
Một người nhấc, nhấc không đặng
Hòn đá nặng, hòn đá bền
Chỉ ít người, nhấc không lên.. .
Hòn đá to, hòn đá nặng
Nhiều người nhấc, nhấc lên đặng
Biết đồng sức, biết đồng lòng
Việc gì khó, làm cũng xong...
11
11
TỔ CHỨC NHÓM LÀM VIỆC
Là cực kỳ quan trọng trong điều kiện kinh doanh hiện nay vì:
Chủ nghĩa cá nhân
Chuyên môn hoá
Quyền lực áp đặt
Sự cồng kềnh nhiều tầng cấp
Thay bằng
Không còn nữa
Tính tập thể
Sự đa dạng về chuyên môn và công việc
Tự chủ, giao quyền
Phản ứng nhanh, gọn
12
12
CÂU CHUYỆN ĐÀN NGỖNG TRỜI
13
Bằng cách bay t heo hình
chữ “ V”, đàn ngỗng có thể bay
khoảng cách 71% dài hơn nếu
bay một m ình.
14
Khi một con ra khỏi đội hình, nó lập
tức nhận ra bị t rì kéo và lực cản khi bay
một m ình. Nó nhanh chóng quay lại để
có được lợi thế từ sự nâng đỡ khi bay
t heo đàn.
15
Khi con bay đầu mệt mỏi, nó
quay lại phía sau và một con khác
đến thế chỗ.
16
Những con bay sau cất tiếng
kêu để cổ vũ những con bay trước
giữ tốc độ bay.
17
Khi một con bị ốm, bị thương,
hay bị bắn hạ…hai con khác sẽ t ách
đoàn và ở lại cùng cho đến khi con
bị thương chết đi hoặc bình phục.
Sau đó chúng tiếp tục cùng nhau
hoặc hòa vào một đàn lớn hơn.
18
TẦM QUAN TRỌNG CỦA NHÓM
Thỏa mãn nhu cầu
Tác động tích cực hoặc tiêu cực
Ảnh hưởng đến hành vi của mỗi
người
Tạo cảm giác thoải mái
Cơ hội tốt để phát huy tối đa năng
lực
Làm những việc mà cá nhân không
làm được
19
TẠO LẬP NHÓM LÀM VIỆC
Lựa chọn t hành viên
Xác lập và phổ biến mục đích, mục
t iêu
Thiết lập các kênh truyền đạt t hông
t in hiệu quả
Khuyến khích sự t ham gia của các
t hành viên
Khuyến khích xây dựng nét đặc
trưng của nhóm
20
GIAI ĐOẠN THÀNH LẬP
Đây là giai đoạn thăm dò và không
ổn định
cả nhóm thường m ong đợi người
lãnh đạo định ra các chuẩn mực,
xác định mục t iêu và hướng dẫn
thực hiện
21
THẢO LUẬN
Việc hình t hành một nhóm làm việc luôn
bắt nguồn từ một mục t iêu hay một
nhiệm vụ cụ thể nào đó. Chính nhiệm vụ
m à nhóm phải thực hiện quyết định ai sẽ
là t hành viên của nhóm .
Giả sử anh (chị) đang đứng trước việc lựa
chọn các t hành viên cho một nhóm , anh
(chị) sẽ t ìm kiếm ở họ những t iêu chuẩn
gì?
Hai t rong số những t iêu chuẩn anh (chị)
sẽ cân nhắc lựa chọn
22
LỰA CHỌN THÀNH VIÊN
Tiêu chí lựa chọn
kỹ năng chuyên môn
kỹ năng làm việc nhóm
những phẩm chất cá nhân: khả
năng làm việc dưới áp lực cao, tính
linh hoạt chủ động, sự tự tin, tính
khôi hài, óc sáng tạo
………
23
XÁC LẬP VÀ PHỔ BIẾN MỤC ĐÍCH, MỤC TIÊU
Trưởng nhóm phải hiểu rõ và truyền
đạt cho cả nhóm về mục đích, mục
t iêu của nhóm
Một nhóm làm việc m à không hiểu
rõ tại sao nhóm của m ình tồn tại t hì
sẽ có ít cơ hội t hành công
24
XÁC LẬP MỤC TIÊU
-
Theo t iêu chí SMART
Cụ thể (Specific)
Có thể đo lường được (Measurable)
Được nhất trí (Agreed)
Khả thi (Realistic)
Có thời hạn xác định (Time
const rained)
25
THỰC HÀNH TẠO LẬP NHÓM LÀM VIỆC
Lựa chọn thành viên
Đặt tên nhóm, xây dựng khẩu hiệu
Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của nhóm
Xác định mục tiêu
Xác định cơ chế trao đổi thông tin
Cách thức ra quyết định
Thiết lập các tiêu chí về hành vi ứng xử
26
Mục t iêu của nhóm có đạt t iêu chí
SMART không?
27
THỰC HÀNH
Xây dựng đặc trưng của nhóm
28
XÂY DỰNG NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA NHÓM
Tên gọi, biểu tượng riêng, bài hát
riêng
Đồng phục riêng
Quy định riêng
Địa điểm riêng của nhóm
Tạo tinh thần làm việc
29
XÂY DỰNG NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA NHÓM
Cách dùng từ cũng rất quan trọng,
hãy dùng từ chúng t a t hay cho từ
t ôi
Khuyến khích mọi người chia sẻ
những mẩu chuyện vui, ý kiến,
quan điểm, khó khăn, t hành công
Tạo cơ hội tổ chức các hoạt động
ngoài công việc
30
Phân loại nhân viên để tạo lập
nhóm làm việc
Phân loại theo tính cách của nhân viên, theo đó chúng ta có bốn loại
nhân viên là người suy tư, người trực nhận, người tri hành và người cảm
nhận.
Người suy tư có đặc điểm là ưa thích trật tự, thích phân tích và suy
ngẫm, có tư duy và lý trí và chỉ bị thuyết phục bằng lý lẽ, bằng dữ kiện
và tư liệu. Trong hành động thì thường cân nhắc kỹ lưỡng và không bốc
đồng.
Người trực nhận làm việc và suy nghĩ thường bị bản năng chi phối, có
nhiều sáng kiến nhưng dễ thay đổi. Rất nhanh nhậy, dễ thích ứng với
hoàn cảnh nhưng cũng dễ bị lạc lối bởi các chi tiết cá biệt.
Người tri hành là những người tháo vát và hướng về công việc. Mọi tư
duy đều hướng về hành động. Người tri hành có khuynh hướng quan tâm
đến cách làm hơn là lý do. Họ thường dễ bị kích động mạnh.
Người cảm nhận có xu hướng quan tâm đến mặt tốt, xu hướng tiến bộ.
Họ bị hấp dẫn bởi hình ảnh, danh tiếng, khung cảnh, nội quy tổ chức hơn
là doanh số và lợi nhuận. Họ thường có các ý kiến phán đoán và nhận xét
bất ngờ, thú vị và có giá trị
31
Phân loại nhân viên để tạo lập
nhóm làm việc
Phân loại nhân viên để huy động nhân viên tạo lập nhóm
t heo mức độ sẵn sàng. Mức độ sẵn sàng của các nhân viên
khi t ham gia vào nhóm phụ thuộc vào động cơ t húc đẩy và
các lợi ích m à nhóm m ang lại. Như vậy, nhân viên có thể rất
sẵn sàng t ham gia vào nhóm này nhưng lại thiếu t ích cực với
nhóm khác. Theo t iêu chí này chúng t a có 3 nhóm người cơ
bản là:
Người có thiện chí hoặc t in cậy. Đây là những nhân viên có
độ sẵn sàng cao t ham gia vào nhóm làm việc.
Người có thể sử dụng nhưng không có thiện chí hoặc không
vững t in. Đây là các cá nhân có mức độ sẵn sàng vừa phải.
Với những nhân viên này, nhà lãnh đạo phải biết khơi dậy
động lực t ham gia vào nhóm .
Người không thể, không thiện chí và thiếu t in cậy. Đây là
những cá nhân có mức độ sẵn sàng rất thấp.
32
Phân loại nhân viên để tạo lập
nhóm làm việc
Phân loại nhân viên theo vai trò hỗ trợ tạo dựng và duy trì và phát triển nhóm
trên góc độ tâm lý xã hội. Theo góc độ này chúng ta có các loại người chính.
Ngưòi lập kế hoạch, người đưa ra ý tưởng: là những người luôn cố gắng tìm
ra “một cái gì đó” ở những nơi mà người khác cho là “không có gì cả”.
Người phân tích (hay còn gọi là người thẩm định): Xem xét mọi khía cạnh dù
là nhỏ nhất. Phân tích, thách thức và xem xét, họ được coi là người “dội gáo
nước lạnh’’ vào các ý tưởng.
Người điều phối: Nắm rõ nhiệm vụ của dự án tổng thể và mục tiêu lâu dài của
công ty, là người giữ vai trò liên lạc, chịu trách nhiệm tiến hành kế hoạch từ
khâu này đến khâu khác đồng thời giảm các xung đột, bất đồng xuống mức
thấp nhất, hiểu rõ vai trò của các nhân tố trong kế hoạch hoạt động và có khả
năng dẫn dắt chỉ đạo ê kíp làm việc khi nảy sinh bất đồng để tiết kiệm thời
gian và hoạt động hiệu quả.
Người tiến hành : Biến kế hoạch thành biện pháp khả thi. Họ muốn ai đó lập
kế hoạch hành động để họ tiến hành. Có năng lực và phương pháp, không
quan tâm tới các ý kiến xung quanh.
33
Hình thức Nhóm nhân viên
Nhóm
Nhóm
Nhóm
Nhóm
Nhóm
Nhóm
Đa chức năng
dự án
tự quản
đặc nhiệm
cải tiến
ảo
34
Hình thức Nhóm nhân viên
Nhóm đa chức năng
Nhóm công việc được thiết kế bao gồm nhiều
chuyên gia (marketing, sản xuấ, thiết kế…) nhằm
hoàn thành một mục tiêu đặc thù nào đó.
Nh óm chức năng được lập dựa trên cơ sở bổ nhiệm
và phân việc hơn là trên cơ sở tự nguyện
Nhóm dự án
Nhóm công việc được thiết kế nhằm triển khai một
hoạt động mới như thiết kế một sản phẩm hoặc dịch
vụ. Thành viên được chọn lọc trên cơ sở năng lực
của mỗi người phù hợp với nhiệm vụ của nhóm.
Các nhóm làm việc sẽ giải tán khi nhiệm vụ kết
t húc.
35
Hình thức Nhóm nhân viên
Nhóm tự quản
Nhóm các nhân viên được huấn luyện kỹ càng nhằm
triển khai độc lập những nhiệm vụ của tổ chức.
Th ành viên sử dụng quá trình thống nhất tập thể
trong ra quyết định để hoàn thành các nhiệm vụ,
giải quyết vấn đề.
Nhóm đặc nhiệm
Nhóm đặc nhiệm được thành lập để giải quyết
nhanh một vấn đề lớn nào đó.
Nh óm có trách nhiệm phát triển các giải pháp giải
quyết các vấn đề tức thời nhưng định hướng dài
hạn
36
Hình thức nhóm công việc
Nhóm cải tiến
Nhóm bao gồm nhiều thành viên có kinh
nghiệm chịu trách nhiệm nâng cao chất lượng,
giảm trừ lãng phí, gia tăng năng suất. Các
thành viên đến từ các bộ phận của doanh
nghiệp.
Nhóm ảo
Nhóm bao gồm nhiều thành viên phân tán có
liên hệ với nhau qua các phương tiện thông tin
liên lạc để hoàn thành các nhiệm vụ.
37
Nhóm thành công
Chia sẻ mục tiêu và thành tích
Động viên thành viên và thiết lập
chất GEN của nhóm
Giao tiếp mở và trung thực
Chia sẻ tầm nhìn
Phân vai và trách nhiệm rõ ràng
Không khí hợp tác, phối hợp, chân
thành, đo lường được nỗ lực
Phát hiện nhanh mâu thuẫn và giải
quyết mang tính xây dựng
38
NHỮNG VIỆC CẦN LÀM
KHI BẮT ĐẦU
1. TỔ CHỨC BUỔI HỌP RA MẮT
Đảm bảo sự rõ ràng về thành phần của nhóm
Giải thích nội dung bản tuyên bố của nhóm
Mô tả những nguồn lực có sẵn cho nhóm và nguồn bên ngoài
Mô tả các cơ chế khuyến khích và tạo động lực làm việc cho
nhóm
Giới thiệu để mọi người làm quen với nhau
2. THỐNG NHẤT VỀ CÁCH THỨC RA QUYẾT ĐỊNH
Nguyên tắc đa số
Nhất trí
Một nhóm nhỏ quyết định
Trưởng nhóm quyết định
39
39
NHỮNG VIỆC CẦN LÀM
KHI BẮT ĐẦU
3. LẬP KẾ HOẠCH VÀ LỊCH TRÌNH CÔNG VIỆC
Làm rõ mục tiêu
Xác định nhiệm vụ
4. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
Phân công dựa trên khả năng thực hiện công việc tốt nhất
Nhiệm vụ phù hợp như thế nào với mục tiêu cao nhất của
nhóm
Phải kèm theo cả quyền hạn và nguồn lực cần thiết
40
40
NHỮNG VIỆC CẦN LÀM
KHI BẮT ĐẦU
5. XÁC ĐỊNH CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
6. XÂY DỰNG NGÂN SÁCH
Chi phí dự án thường bao gồm:
Nhân sự
Hỗ trợ bên ngoài
Di chuyển
Đào tạo
Chi phí vốn
Nghiên cứu
41
41
NHỮNG VIỆC CẦN LÀM
KHI BẮT ĐẦU
7. XÂY DỰNG CÁC CƠ CHẾ KẾT HỢP NHÓM
Các cuộc họp theo lịch, các cuộc gặp gỡ, tiếp xúc
8. THIẾT LẬP CÁC TIÊU CHÍ VỀ CÁC HÀNH VI ỨNG XỬ
Sự tham gia
Sự gián đoạn
Công khai
Phê bình mang tính xây dựng
Bảo mật
Định hướng hành động
42
42
BUỔI 2
KỸ NĂNG TƯ DUY VÀ GIẢI QUYẾT
VẤN ĐỀ THEO NHÓM
43
THẢO LUẬN NHÓM
Nếu chúng ta có một nhóm làm việc tốt,
chúng ta sẽ có điểm mạnh gì?
Nếu chúng ta có một nhóm làm việc không
tốt sẽ tạo ra những khó khăn gì?
44
44
LÀM VIỆC THEO NHÓM
ĐIỂM MẠNH
Nếu nhóm làm việc tốt
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
45
45
LÀM VIỆC THEO NHÓM
NHỮNG KHÓ KHĂN
Nếu nhóm làm việc không tốt, có thể tạo ra nhiều
khó khăn:
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
46
46
NHÓM HOẠT ĐỘNG THẾ NÀO?
Xác định mục tiêu
Nhiệm vụ
Nhóm phải hoàn thành nhiệm vụ gì?
Qui trình làm việc
Nhóm hoạt động như thế nào, các thành viên của
nhóm liên hệ với nhau và mối liên hệ của nhóm với
bên ngoài như thế nào?
47
47
NHÓM LÀM VIỆC TỐT
Là nhóm cùng chia sẻ một mục đích và làm cho
mọi người cùng thành công
Một nhóm làm việc tốt cần:
- Tập hợp những tài năng cá nhân
- Có cùng một viễn cảnh tương lai
- Và có một người lãnh đạo giỏi
48
48
BA GIÁC ĐỘ HIỆU QUẢ CỦA NHÓM
Từng thành viên trong nhóm phải hiệu quả
Cả nhóm hiệu quả
Quan hệ hiệu quả giữa các nhóm
49
49
XÂY DỰNG NHÓM
LÀM VIỆC HIỆU QUẢ
Nhìn từ giác độ người lãnh đạo
Nhìn từ giác độ thành viên của nhóm
50
50
CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
1. Nỗi sợ của cá
nhân trong nhóm
2. Nhu cầu của cá
nhân trong nhóm
3. Hành vi của cá
nhân trong nhóm
- Sợ bị từ chối
- Sợ bị coi là lố bịch
- Sợ bị điều khiển
- Nhu cầu được nhận biết
- Nhu cầu gây ảnh hưởng
- Nhu cầu được kính phục
- Xây dựng nhóm, xây dựng
đồng minh
- Tranh luận, tranh cãi
- Sáng tạo, ý tưởng
- Hăm doạ, phá quấy
- Rút lui khỏi nhóm
51
51
THẢO LUẬN NHÓM
Những hành vi có hiệu quả và hành vi không
hiệu quả khi làm việc theo nhóm
52
52
HÀNH VI KHÔNG HIỆU QUẢ
KHI LÀM VIỆC THEO NHÓM
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
53
53
HÀNH VI CÓ HIỆU QUẢ
KHI LÀM VIỆC THEO NHÓM
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
54
54
YẾU TỐ CẢN TRỞ TÍNH
HIỆU QUẢ CỦA NHÓM
Năng lực hạn chế của lãnh đạo nhóm
Mơ hồ về mục tiêu
Mục tiêu của các thành viên trong nhóm là không
thống nhất
Đánh giá kết quả thực hiện không công bằng
Sự thừa nhận và phần thưởng không hợp lý
Tính năng động, cởi mở của các thành viên trong
nhóm thấp
Qui mô nhóm không hợp lý
Thiếu sự ủng hộ của cấp trên
55
55
YẾU TỐ GIÚP NHÓM THÀNH CÔNG
Làm quen, hiểu biết và tôn trọng lẫn nhau
Nắm vững mục tiêu chung
Xác định rõ các điểm mạnh, điểm đặc biệt của
nhóm cũng như của từng thành viên
Cùng chia sẻ các giá trị
Kết hợp tốt lợi ích của nhóm và mỗi cá nhân
trong nhóm
Chọn được người lãnh đạo phù hợp
Biết tạo ra sự cộng hưởng trong nhóm
56
56
Tăng tính cộng hưởng của nhóm
Hỗ trợ
Chú trọng đến chất
lượng
Lắng nghe và làm
sáng tỏ
CỘNG HƯỞNG
Đồng lòng trong
quyết định
Thái độ phê phán
xây dựng
Chấp nhận các kỹ
năng của thành
viên
57
KHUYẾN KHÍCH SỰ THAM GIA CỦA
CÁC THÀNH VIÊN
-
Khuyến khích sự đoàn kết giữa các t hành
viên t rong nhóm
đề cao ý thức về mục đích và nét đặc
trưng của nhóm
Cần khuyến khích sự t ham gia của các
t hành viên t rong việc:
lập kế hoạch
tổ chức công việc
đánh giá công việc
58
THỰC HÀNH
Khuyến khích sự tham gia của các
t hành viên
59
KHUYẾN KHÍCH SỰ THAM GIA CỦA
CÁC THÀNH VIÊN
Tham khảo ý kiến của các t hành viên
t rong nhóm . Điều này cho thấy anh (chị)
coi trọng quan điểm của họ về những gì
sẽ được thực hiện
Tham khảo kiến thức chuyên m ôn và
những góp ý từ các t hành viên, bởi một
cá nhân không thể nắm hết mọi khía cạnh
của vấn đề.
Cho phép họ t ham gia vào quá t rình ra
quyết định
60
BUỔI 3
KỸ NĂNG GIẢI QUYẾT
XUNG ĐỘT NHÓM
61
VAI TRÒ CỦA TRƯỞNG NHÓM
Người
khởi xướng
Người
làm gương
Người
thương thảo
Người
huấn luyện
62
62
KỸ NĂNG, PHẨM CHẤT CẦN THIẾT CỦA
TRƯỞNG NHÓM
Kỹ
năng làm việc với con người
Phẩm
chất cá nhân tốt
Kỹ
năng quản lý
Có
bề dầy thành tích
63
63
LÃNH ĐẠO NHÓM CẦN
Xác định rõ mục tiêu và kế hoạch thực hiện mục tiêu
của nhóm
Tạo ra nhiệt huyết của các thành viên và những người
có liên quan đến việc thực hiện mục tiêu
Tôn trọng sự khác nhau của mỗi người trong nhóm
Phát huy điểm mạnh của mỗi người trong nhóm
Coi trọng sự hỗ trợ và hợp tác lẫn nhau
Đào tạo về cách thức làm việc trong nhóm cho các
thành viên
Có chính sách và quy trình làm việc rõ ràng, tạo môi
trường làm việc hiệu quả trong nhóm
64
64
CÁC THÀNH VIÊN CỦA NHÓM CẦN
Hiểu mình, hiểu người
Quản lý tốt bản thân
Kỹ năng truyền đạt tốt
Lắng nghe
Chia sẻ
Khả năng thương lượng,
thuyết phục
Làm việc vì mọi người và vì
tập thể
Thành công
65
65
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG QUẢN LÝ NHÓM
Quản lý nhóm là một quá trình bao gồm
nhiều khía cạnh cần phải xem xét. Nếu bạn
hiện đang quản lý một nhóm, bảng tự đánh
giá này sẽ kiểm tra chất lượng các phương
pháp làm việc và khả năng điều hành nhân
viên của bạn. Nếu bạn là thành viên trong
nhóm, bảng tự đánh giá này sẽ kiểm tra khả
năng quản lý của chính bạn.
66
66
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN
NHÓM
Hoạt động,
thành công
Hình thành
chuẩn mực
“Sóng
gió”
Thành
lập
67
67
GIAI ĐOẠN “SÓNG GIÓ”
Trong quá t rình phát triển nhóm sẽ
có giai đoạn bùng nổ những m âu
thuẫn giữa các t hành viên nhóm
Mâu thuẫn chủ yếu do một số t hành
viên cảm thấy bất ổn khi họ cố
gắng “khẳng định m ình”
Đây cũng là giai đoạn t ìm hiểu và
khám phá
68
GIAI ĐOẠN “SÓNG GIÓ”
Theo anh (chị) khi mới gia nhập
một nhóm , các t hành viên m ong
muốn điều t ìm kiếm điều gì để
khẳng định m ình?
69
GIAI ĐOẠN “SÓNG GIÓ”
Giai đoạn sóng gió là khoảng thời
gian m à nhiều m âu thuẫn nảy sinh
và là giai đoạn t ìm hiểu
Giúp nhóm hình t hành những nét
đặc trưng của m ình
70
MỖI CÁ NHÂN THƯỜNG MUỐN
Xác định vị t rí của họ t rong nhóm
Gây dựng quan hệ với những t hành viên
khác t rong nhóm
Học hỏi cách ứng xử
Biết phạm vi và mức độ phức tạp của
công việc
Nhận được những t hông t in và các nguồn
lực cần có
Tìm ra cách thức tốt nhất để thực hiện
công việc
Tạo dựng mối quan hệ với người lãnh đạo
71
MÂU THUẪN?
Khi gia nhập vào nhóm , mỗi cá nhân đều
m ong muốn đạt được điều m à m ình t ìm
kiếm. Do vậy sau một thời gian làm việc
t rong nhóm , họ không được thoả m ãn các
m ong muốn của m ình, t hì rất có nguy cơ
xảy ra m âu thuẫn giữa các cá nhân t rong
nhóm
Mâu thuẫn là sự bất đồng và t ranh cãi
giữa các t hành viên t rong nhóm .
72
Theo anh (chị) m âu thuẫn giữa các
cá nhân t rong nhóm sẽ dẫn đến hậu
quả gì?
73
HẬU QUẢ
Ở mức độ căng thẳng có thể dẫn
đến sự t hù nghịch và công kích cá
nhân.
Có thể dẫn đến t ình trạng phân chia
phe phái, mỗi phe phái có quan
điểm riêng.
74
MÂU THUẪN
-
Mâu thuẫn có thể xảy ra t rong suy nghĩ
của mỗi cá nhân, t uy nhiên dấu hiệu nhận
biết điều này t hì không rõ ràng lắm, đó có
thể là:
bồn chồn lo lắng
Làm việc uể oải
Rầu rĩ
Dành quá nhiều thời gian làm những việc
lặt vặt
Không t ham gia vào các cuộc thảo luận
nhóm
75
THỰC HÀNH 6
Giải quyết mâu thuẫn
76
ỨNG PHÓ NHƯ THẾ NÀO?
Là người lãnh đạo, anh (chị) sẽ làm
gì để ứng phó với giai đoạn biến đổi
này một cách có hiệu quả nhất?
Ghi ra hai hay ba ý kiến
77
ỨNG PHÓ NHƯ THẾ NÀO?
Nêu gương, chứng tỏ bạn đủ tự t in, quan
điểm rõ ràng và quyết t âm vì sự t hành
công của nhóm
Làm sáng tỏ mọi thắc mắc nếu có thể
Khuyến khích t ranh luận một cách thẳng
thắn và cởi mở tất cả những vấn đề gây
chia rẽ nội bộ, ngăn chặn việc bắt nạt hay
đe doạ, nhưng cũng công khai mọi điều
t ranh cãi
Cần t óm lại những vấn đề gây t ranh cãi
sau khi cả nhóm thảo luận xong và để cả
nhóm quyết định
78
ỨNG PHÓ NHƯ THẾ NÀO?
Nhấn mạnh đến tầm quan trọng của công
việc và cùng nhau làm việc để hoàn t hành
công việc
Hướng những m âu thuẫn vào công việc,
t hay vì vào t ính cách mỗi cá nhân
Tránh để xảy ra t ình trạng thắng/thua
Hướng dẫn và hỗ trợ những cá nhân vốn
cần có thời gian để giảm bớt căng thẳng
do m âu thuẫn
79
THỰC HÀNH
Các mâu thuẫn nhóm có thể gặp?
Cách ứng phó?giải quyết?
80
BUỔI 4
KỸ NĂNG GIAO TIẾP NHÓM
81
THIẾT LẬP CÁC KÊNH TRUYỀN ĐẠT
THÔNG TIN HIỆU QUẢ
Theo anh (chị) việc truyền đạt
t hông t in giữa các cá nhân t rong
nhóm , và giữa các nhóm với các
nhóm hoặc bộ phận khác t rong
doanh nghiệp gặp những khó khăn
nào?
Hãy phân t ích hai khó khăn
82
NHỮNG KHÓ KHĂN
Tiếng ồn tại nơi làm việc
Cách xa về mặt địa lý
Sử dụng các từ thuật ngữ hoặc chuyên
m ôn, tiếng lóng, ít người hiểu
Hạn chế về khả năng sử dụng ngoại ngữ
Các rào cản t âm lý
Không có các phương tiện t hông t in liên
lạc cần thiết
Kinh nghiệm, cách hiểu vấn đề, khả năng
ghi nhớ của mỗi người là khác nhau
83
GIAI ĐOẠN HÌNH THÀNH CHUẨN MỰC
Là quãng thời gian mà mọi thành
viên bắt đầu làm việc với nhau và
cư xử như một nhóm làm việc
chung
Giai đoạn này, những chuẩn mực
quy tắc đúng đắn cần được xác lập
84
GIAI ĐOẠN HÌNH THÀNH CHUẨN MỰC
-
-
Các chuẩn mực được xây dựng dựa trên:
Cách thức tiếp cận công việc
Cách ứng xử xã hội
Vai trò của mỗi thành viên nhóm
Giai đoạn này hoàn tất khi các thành viên đã tin
tưởng vào nhóm và mọi người đều đóng góp công
sức cho nhóm.Sự tin tưởng được thể hiện qua:
sự sẵn sàng lắng nghe ý kiến của người xung
quanh
tự hào về nhóm
Đoàn kết và chia sẻ
hỗ trợ lẫn nhau
Sẵn sàng lao vào công việc
85
GIAI ĐOẠN HÌNH THÀNH CHUẨN MỰC
-
Khi các quy tắc của nhóm được xác lập,
một nguy cơ có thể xảy ra là các quy tắc
không phù hợp với mục đích và mục tiêu
của doanh nghiệp. Người lãnh đạo cần lưu
ý vấn đề này và làm mọi cách để:
Khích lệ phát triển các quy tắc tích cực
Ngăn chặn sự hình thành của các quy tắc
có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đối với
năng suất và sự đoàn kết
86
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CHO NHÓM
-
-
-
-
Là yếu tố then chốt để đạt mục tiêu của nhóm
kế hoạch cần phải:
phục vụ cho việc thực hiện mục tiêu đã xác lập và nhất
quán với mục tiêu
Được thảo luận với tất cả mọi thành viên trong nhóm,
có chú ý đến khả năng và nhu cầu phát triển của mỗi
cá nhân.
Thực tế và khả thi trong khuôn khổ do doanh nghiệp
quy định hay bị chi phối bởi môi trường bên ngoài,như
luật pháp
Được phổ biến thật chi tiết cho các thành viên trong
nhóm, ở một mức độ và cấp độ phù hợp với từng cá
nhân
Được cập nhật thường kỳ, bởi kế hoạch cần thích ứng
với những biến đổi có thể
87
THỰC HÀNH
Xây dựng kế hoạch cho nhóm
88
GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG, THÀNH CÔNG
Là khoảng thời gian mà nhóm bắt
đầu hoạt động hiệu quả
Những mâu thuẫn đã qua, các
thành viên tập trung vào vai trò và
công việc của mình.
89
GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG, THÀNH CÔNG
Quản lý năng suất làm việc và chất
lượng công việc, đảm bảo đạt mục
tiêu đề ra
Đảm bảo duy trì cách thức thực hiện
công việc
Tìm kiếm những thử thách và mục
tiêu mới, qua đó cải tiến cách thức
thực hiện công việc
90
-
Một nhóm mà không liên tục phát triển thì
sẽ lâm vào tình trạng đình trệ
Thành công ở lần kế tiếp bao giờ cũng
quan trọng hơn thành công đã qua
Vai trò của người lãnh đạo:
chọn ra cá nhân xuất sắc nhất trong
nhóm
Đặt ra những mục tiêu tham vọng nhưng
khả thi
Khích lệ sự nỗ lực và ngăn chặn sự tự
m ãn
91
THỰC HÀNH
Cho ý kiến phản hồi
92
CHO Ý KIẾN PHẢN HỒI
-
-
-
Các thành viên trong nhóm cần ý kiến phản hồi
về vịec họ thực hiện công việc như thế nào.
Họ cần những ý kiến:
Công nhận những thành quả mà họ đạt được
Phê bình cách thức làm việc một cách thẳng thắn,
có tính chất xây dựng
Cung cấp các thông tin mà họ có thể sử dụng để
cải tiến việc thực hiện công việc trong thời gian
tới
Khích lệ các thành viên trong nhóm đạt kết quả
tốt hơn.
93
PHỐI HỢP NHÓM
Một nhóm làm việc không thể tách
rời khỏi các nhóm hay các bộ phận
khác trong doanh nghiệp
Vì vậy người lãnh đạo nhóm cần
phải khuyến khích tinh thần hợp tác
94
BUỔI 5
KỸ NĂNG ĐÁNH GIÁ
HIỆU SUẤT NHÓM
95
Nội dung cơ bản
Xác định mục tiêu của việc đánh giá
Xác định các phương pháp đánh giá
Xác định đối tượng tham gia đánh
giá
Tiến hành đánh giá
96
Thực hành
Đánh giá hiệu suất làm việc của
nhóm
97