SỞ G IẢO DỤC V À Đ À O TẠ O HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH
S Ở G IÁ O D Ụ C V À Đ À O T Ạ O H À N Ộ I
NGUYỄN ĐÌNH QUANG (Chủ biên)
GIÁO TRÌNH
QUAN HỆ KINH TÊ QUỐC TÊ
(Dùng Irong các trường THCN)
NHÀ XUẤT BẢN HÀ NỘI - 2007
Lời giới thiêu
A 7 ước ta đang bước vào thời kỳ công nghiệp hóa, hiện
1 V đại hóa nhằm đưa Việt Nam trở thành nước công
nghiệp văn minh, hiện đại.
Trong sự nghiệp cách mạng to lớn đó, công tác đào tạo
nhân lực luôn giữ vai trò quan trọng. Báo cáo Chính trị của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam tại
Đại hội Đáng toàn quốc lần thứ IX đã chỉ rõ: “Phát triển
giáo dục và đào tạo là một trong những động lực quan trọng
thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, là điều
kiện để phát triển nguồn lực con người - yếu tố cơ bản để
phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững”.
Quán triệt chủ trương, Nghị quyết của Đảng và N hà nước
và nhận thức đúng đắn vê tấm quan trọng của chương trình,
giáo trình đối với việc nâng cao chất lượng đào tạo, theo đề
nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội, ngày 231912003,
ủ y ban nhân dân thành phô' Hà Nội đã ra Quyết định số
5620/QĐ-ƯB cho phép Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện đề
án biên soạn chương trình, giáo trình trong các trường Trung
học chuyên nghiệp (THCN) Hà Nội. Quyết định này th ể hiện
sự quan tâm sâu sắc của Thành ủy, ƯBND thành p h ố trong
việc nâng cao chất lượng đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực Thủ đô.
Trên cơ sở chương trình khung của Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành và những kinh nghiệm rút ra từ thực tể đào tạo
Sở Giáo dục và Đào tạo đã chỉ đạo các trường TH C N tổ chức
biên soạn chương trình, giáo trình một cách khoa học, hệ
3
thống và cập nhật những kiến thức thực tiễn phù hợp với đối
tượng học sinh TH C N Hà Nội.
Bộ giáo trình này là tài liệu giảng dạy và học tập trong
các trường TH C N ở Hà Nội, đổng thời là tài liệu tham khảo
hữu ích cho các trường có đào tạo các ngành kỹ thuật - nghiệp
vụ và đông đảo bạn đọc quan tâm đến vấn đê hướng nghiệp,
dạy nghề.
Việc tổ chức biên soạn bộ chương trình, giáo trình này
là m ột trong nhiều hoạt động thiết thực của ngành giáo dục
và đào tạo Thủ đô đ ể kỷ niệm “50 năm giải phóng Thủ đ ô ”,
‘ã50 năm thành lập ngành ” và hướng tới kỷ niệm “1000 năm
Thăng Long - Hà Nội
Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội chân thành cảm ơn Thành
ủy, UBND, các sở, ban, ngành của Thành phô', Vụ Giáo dục
chuyên nghiệp Bộ Giáo dục và Đào tạo, các nhà khoa học, các
chuyên gia đầu ngành, các giảng viên, các nhà quản lý, các
nhà doanh nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ, đóng góp ý kiến,
tham gia Hội đồng phản biện, Hội đồng thẩm định và Hội
đồng nghiệm thu các chương trình, giáo trình.
Đây là lần đầu tiên Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội tổ
chức biên soạn chương trình, giáo trình. Dù đ ã hết sức cố
gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót, bất cập.
Chúng tôi mong nhận được những ý kiến đóng góp của bạn
đọc đ ể từng bước hoàn thiện bộ giáo trình trong các lần tái
bản sau.
G I Á M Đ Ố C SỞ G I Á O D Ụ C V À Đ À O T Ạ O
Lời nói đầu
ĩ
ĩ iện nay nước ta đang trong tiến trình xây dựng và phát triển nền kinh tế
í Ẳ thị trường theo đinh hướng xã hội chủ nghĩa và chủ động hội nhập kinh tế
khu vực và th ế giới. Đ ể tham gia có hiệu quả vào sự phản công và hợp tác kinh
tế quốc tế đòi hỏi những người làm công tác xuất nhập khẩu không những phải
giỏi về chuyên môn nghiệp vụ mà còn phải có được những kiến thức cơ bản
nhất, cũng như những cơ sở khoa học của hội nhập, các rào cản trong thương
mại quốc tế.
Cuốn giáo trình Quan hệ kinh tế quốc tế được biên soạn nhảm giúp cho
các thày, cô giáo và các em học sinh học chuyên ngành kinh doanh xuất nhập
khẩu của Trường Trung học Thương mại và Du lịch Hà Nội cũng như của các
trường trung học chuyên nghiệp tụi Hà Nội có được tài liệu đ ể phục vụ cho
giảng dạy và học tập. Giáo trình Quan hệ kinh tế quốc tế cung cấp cho học
sinh những kiến thức cơ bân về quá trình hình thành và phút triển của nền kinh
tế th ế giới và các quan hệ kinh tế quốc tế; thị trường th ế giới vù giá quốc tế;
hoạt động đầu tư và các chính sách, các biện pháp mà các nước úp dụng trong
hoạt động thương mại quốc tể...
Trong quá trình biên soạn giáo trình rác giả đã nhận được những V kiến
đóng góp quý bâu của các đổng chí trong Hội đồng khoa học Trường Trung
học Thương mại và Du lịch Hà Nội; của các nhà khoa học: Tiến sĩ Nguyễn
Văn Minh, Tiến sĩ Phùng Xuân Nhạ, Tiến sĩ Nguyễn Quốc Thịnh, Tiến sĩ Đào
Thị Bích Hoù, Thạc s ĩ Hoàng Văn Kình, Thạc sĩ Bùi Đức Dũng và các bạn
đồng nghiệp trong khoa Nghiệp vụ thương mại. Tác già xin chân thành cảm ơn
những ý kiến dóng góp quỷ giá đó.
Do trình độ vù kinh nghiệm của bản thân có hạn lại lủ lần đầu tiên biên
soạn qiúo trình nền không tránh khỏi những hạn chế, tác giả mong nhận được
những ỷ kiến góp V của cúc bạn đồng nghiệp cùng các em học sinh đ ể cuốn
ỳ áo trình ngày càng được hoàn thiện.
TÁC GIẢ
5
DANH MỤC CÁC CH Ữ V IẾT TẮT
Viết tắ t
Tiếng Anh
Tiếng Việt
ADB
Asia Development Bank
Ngân hàng phát triển châu Á
AFT A
ASEAN Free Trade Area
Khu vực Mậu dịch tự do
ASEAN
APEC
Asia - Pacific Economic
Co-operation
Diễn đàn hợp tác châu Á - Thái
Bình Dương
ASEAN
Association o f Southeast Asian
Nations
Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á
ATC
Agreement o f Textile & Clothing
Hiệp định hàng dệt may
CEPT
Common Effective Preferencial
on Tariffs
Chương trình cắt giảm thuế
quan có hiệu lực chung
CFR
Cost + Freight
Tiền hàng cộng cước phí
CIF
Cost + Insurance + Freight
Tiền hàng cộng phí bảo hiểm
cộng cước phí
DES
Delivered ex Ship
Ọiao tại tàu
EEC
European Economic Community
ủ y ban châu Âu
EU
European Union
Liên minh châu Âu
FAS
Free Alongside Ship
Giao dọc mạn tàu
FDI
Foreign Direct Investment
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
FOB
Free on Board
Giao lên tàu
EMU
Economic Monetary Union
Liên minh kinh tế tiền tệ
GATT
General Agreement on Tariffs
and Trade
Hiệp định chung về Mậu dịch
và Thuế quan
GDP
Gross Domestic Product
Tổng sản phẩm quốc nội
GSP
Generalized System o f
Preferences
Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập
IMF
Internationa! Monetary Fund
Quỹ tiền tệ quốc tế
MFN
M ost Favored Nation
Quy chế tối huệ quốc
NAFTA
North American Free Trade Area
Khu vực Mậu dịch tự do Bắc Mỹ
NP
National Parity
Ngang bằng dân tộc
7
8
NT
National Treatment
Đãi ngộ quốc gia
OECD
Organization for Economic
Co-operation and Development
Tổ chức hợp tác và phát triển
kinh tế
UNDP
United Nations Development
Programme
Chương trình phát triển cùa
Liên hợp quốc
UNIDO
United Nations Industrial
Development Organization
Tổ chức Liên hợp quốc về phát
triển công nghiệp
VER
Voluntary Export Restrains
Hạn chế xuất khẩu tự nguyện
WB
World Bank
Ngân hàng thế giới
WTO
World Trade Organization
Tổ chức thương mại thế giới
B ài m ỏ đ ầ u
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u
CỦA MÔN QUAN HỆ KINH TẾ QUỐC TẾ
Mục tiêu:
- Hiểu được tính tất yếu khách quan của các quan hệ kinh tế quốc tế; đối tượng, nội
dung và phương pháp nghiên cứu của môn học quan hệ kinh tế quốc tế.
- Biết vận dụng các phương pháp nghiên cứu trong quá trình học tập.
- X á c định thái độ học tập đúng đắn, nghiêm túc.
Nội dung:
1. Quan hệ kinh tế quốc tế là mối quan hệ kinh tế lẫn nhau giữa các chủ thể không
cùng một quốc gia; là tổng thể các mối quan hệ đối ngoại của các nước, bao gồm: ngoại
thương, dịch vụ quốc tế, đầu tư quốc tế, tài chính quốc tế, chuyển giao còng nghệ - kỹ
thuật quốc tế...
2. S ự hình thành các mối quan hệ quốc tế là một tất yếu khách quan gắn với các điều
kiện: S ư tổn tại của các quốc gia độc lập có chủ quyền và quan hệ hàng hoá - tiền tệ.
3. Đối tượng nghiên cứu là các quá trình kinh tế diễn ra trong mối quan hệ giữa các
quốc gia với nhau và giữa cá c quốc gia với các tổ chức kinh tế quốc tế. Phương pháp
nghiên cứu là phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
I. TẨM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC NGHIÊN c ú u QUAN HỆ KINH TÊ
QUỐC TÊ
1. Những khái niệm
l ẵl. Q uan hệ kỉnh tê đôi ngoại
Quan hệ kinh tế đối ngoại là tổng thể các mối quan hệ về vật chất, về tài chính,
các mối quan hệ kinh tế và khoa học công nghệ của một quốc gia vói các quốc gia
khác trên thế giới và với các tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế.
9
Kinh tế đối ngoại là một lĩnh vực kinh tế, một bộ phận của nền kinh tế mỏi
quốc gia. Nội dung của lĩnh vực kinh tế đối ngoại rất rộng, bao gồm:
- Lĩnh vực thương mại quốc tế.
- Lĩnh vực dịch vụ quốc tế
- Lĩnh vực đầu tư quốc tế.
- Lĩnh vực tài chính quốc tế.
- Lĩnh vực chuyển giao công nghệ - kỹ thuật quốc tế...
Khi một quốc gia thực hiện chính sách “mở cửa kình tể ' và hội nhập thì
hầu như tất cả các lĩnh vực trên đều tham gia vào hoạt động kinh tế đối ngoại.
Ngược lại, nếu một quốc gia thực hiện chiến lược “đóng cửa kinh tể ' thì chỉ có một
số ngành, một'số lĩnh vực nhất định tham gia vào hoạt động kinh tế đối ngoại.
l ẵ2. Q uan hệ kinh tê quốc tế
Quan hệ kinh tế quốc tế là mối quan hệ lẫn nhau giữa hai hay nhiều nước,
là tổng thể các mối quan hệ đối ngoại cùa các nước.
Quan hệ kinh tế quốc tế phản ánh yêu cầu khách quan của sự phát triển lực
lượng sản xuất trong nền kinh tế thế giới, nó tạo nên sự liên kết nén kinh tế của
các quốc gia lại với nhau để hình thành một thể thống nhất.
Quan hệ kinh tế quốc tế không hoàn toàn giống với các quan hệ kinh tế cùa
quốc gia. Vì vậy, nó vừa phù hợp với quan hệ kinh tế của mỗi quốc gia nhưng
đồng thời lai khác với các quan hệ ấy.
2. Tính tất yếu khách quan của quan hệ kinh tê q u ố c tế
Lịch sử phát triển của những mối quan hệ kinh tế quốc tế cho thấy, ở thời
kỳ đầu các mối quan hệ kinh tế giữa các nước được hình thành trên cơ sở sự
khác biệt vé điều kiện tự nhiên là chủ yếu, các nước cung cấp cho nhau những
nguyên liệu, những sản phẩm đặc thù do các lợi thế về khoáng sản, đất đai, khí
hậu đem lại. Trong quá trình phát triển của lực lượng sản xuất và sự phán côn2
lao động quốc tế đã nảy sinh những sự khác biệt về trình độ kỹ thuật và cóng
nghệ, sự chênh lệch về năng xuất lao động, về chất lượng và giá thành sản
phẩm do đó đã xuất hiện lợi thế mới cua mỗi nước. Trong bối cảnh đó. mỗi
quốc gia khai thác những lợi thế của mình để sản xuất nhiều hàng hoá có chất
lượng cao, giá thành hạ, đem đổi lấy các mặt hàng mà họ không sản xuất được
hoặc sản xuất với chi phí cao và chất lượng kém hơn.
Các quan hệ kinh tế quốc tê ban đầu diễn ra trong lĩnh vực lưu thôns sản
phẩm và dần dần phát triển sang các lĩnh vực sản xuất, nghiên cứu thử nshiệm.
10
trong đầu tư và trao đổi công nghệ, trong giao thông vận tải, thông tin liên lạc
và các hoạt động dịch vụ khác.
Quan hệ kinh tế quốc tế tồn tại khách quan do các nguyên nhân:
- Sự tồn tại của các quốc gia độc lập, có chủ quyền do đó mỗi quốc gia có
quyền quản lý, khai thác các tiềm năng của mình để phát triển kinh tế và đáp
ứng nhu cầu của người dân.
- Do sự khác biệt về điều kiện tự nhiên, về trình độ văn hoá, trình độ khoa
học - kỹ thuật... đã thúc đẩy các quốc gia tham gia vào quá trình phân công lao
động quốc tế trên cơ sở khai thác các lợi thế của mình để sản xuất và trao đổi
sản phẩm với quốc gia khác.
3. Tẩm quan trọng của việc nghiên cứu quan hệ kinh tế q u ố c tế
Không thể có một quốc gia nào trên thế giới tổn tại độc lập và phát triển có
hiệu quả mà không có một mối quan hệ nào với các quốc gia khác, đặc biệt
trong lĩnh vực kinh tế. Thực tế cho chúng ta thấy quá trình hình thành và phát
triển của các m ối quan hệ kinh tế quốc tế luôn gắn liền vói quá trình phát triển
của nền kinh tế thế giới. Sự phát triển của các mối quan hệ kinh tế quốc tế là
động lực quan trọng thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế thế giới cũng như nền
kinh tế của mỗi quốc gia.
Ngày nay, chính phủ các nước ngày càng quan tâm hơn đến việc mở rộng
quan hệ kinh tế với các nước, các khu vực. Việc nghiên cứu quan hệ kinh tế quốc
tê giúp chính phủ các nước có chiến lược phát triển lĩnh vực kinh tế đối ngoại
một cách có hiệu quả. Trong quá trình thực hiện quan hệ kinh tế đối ngoại, các
nước sẽ khai thác hiệu quả hơn các tiềm năng của đất nước mình và tận dụng
được những thế mạnh của thị trường ngoài nước để phát triển kinh tế và tham gia
có hiệu quả vào quá trình phân công lao động quốc tế.
II.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
cứu CỦA MÔN QUAN
HỆ KINH TÊ QUỐC TÊ
1.
Đối tượng và nội dung nghiên cứu của m ôn quan hệ kinh tê
q u ố c tế
1.1. Đối tượng nghiên cứu
Môn quan hệ kinh tế quốc tế là một môn học thuộc lĩnh vực khoa học kinh
tế, nghiên cứu các mối quan hệ kinh tế quốc tế, sự vận động của các mối quan
11