« Home « Kết quả tìm kiếm

Thiết kế và phát triển bộ công cụ tạo quảng cáo đa đối tượng và tối ưu hóa lịch trình cho các mạng xã hội


Tóm tắt Xem thử

- THIẾT KẾ VÀ PHÁT TRIỂN BỘ CÔNG CỤ TẠO QUẢNG CÁO ĐA ĐỐI TƢỢNG VÀ TỐI ƢU HÓA LỊCH TRÌNH CHO CÁC.
- MÔ HÌNH QUẢNG CÁO TRÊN MẠNG XÃ HỘI.
- 1.2 Mạng xã hội quảng cáo.
- 1.3 Mô hình chung của một mạng xã hội quảng cáo.
- 1.4 Mối quan hệ giữa các thành phần của mạng xã hội quảng cáo.
- 1.5 Các thách thức với một mạng xã hội quảng cáo.
- 1.6 Những đặc điểm chung của các quảng cáo trên mạng xã hội.
- 1.6.2 Mô hình của một chiến dịch quảng cáo trên mạng xã hội.
- 1.6.2 Chính sách giá của các quảng cáo.
- 1.6.3 Targeting của quảng cáo.
- 1.7 Một số mạng xã hội quảng cáo.
- 1.7.1 Mạng quảng cáo Google AdWords.
- 1.7.2 Mạng quảng cáo Twitter.
- 10 1.7.3 Mạng quảng cáo Facebook.
- 1.8.2 Hạn chế khung thời gian chạy quảng cáo .
- MẠNG XÃ HỘI QUẢNG CÁO FACEBOOKError! Bookmark not defined..
- 2.1 Các thành phần quảng cáo Facebook.
- 2.2.2 Tổng quan Facebook API quảng cáo.
- 2.3 Hạn chế trong mô hình quảng cáo Facebook.
- 2.3.1 Hạn chế môi trƣờng hỗ trợ tạo quảng cáo .
- 2.3.2 Hạn chế chọn targeting cho quảng cáo.
- 2.3.3 Hạn chế khung thời gian chạy quảng cáo .
- 2.4 Giải pháp cho các hạn chế của mạng xã hội quảng cáo Facebook.
- 2.4.1 Giải pháp hạn chế môi trƣờng quảng cáo FacebookError! Bookmark not defined..
- XÂY DỰNG BỘ CÔNG CỤ CẢI TIẾN QUẢNG CÁO TRÊN MẠNG XÃ HỘI FACEBOOK.
- 3.1 Phân tích yêu cầu chức năng của bộ công cụ hỗ trợ quảng cáo.
- 3.2.2 Mô hình quan hệ giữa các thực thể trong bộ công cụ hỗ trợ quảng cáo Error! Bookmark not defined..
- 3.3.3 Bài toán lập lịch chạy quảng cáo theo khung giờ mong muốn.
- 3.3.4 Bài toán quản lý các quảng cáo trong DatabaseError! Bookmark not defined..
- 3.3.5 Bài toán quản lý upload quảng cáo.
- 3.4.1 Thí nghiệm tạo quảng cáo với Multi-TargetingError! Bookmark not defined..
- 3.4.2 Thí nghiệm tạo quảng cáo với Multi-TargetingError! Bookmark not defined..
- Hình 1.1: Mô hình mạng xã hội quảng cáo.
- Hình 1.2: Mỗi quan hệ giữa các thành phần trong mạng xã hội quảng cáo.
- Hình 1.3: Mô hình chung của một chiến dịch quảng cáo.
- Hình 1.4: Mô hình quan hệ trong mạng quảng cáo Google Adwords.
- 10 Hình 1.5: Mô hình quan hệ trong mạng quảng cáo TwitterError! Bookmark not defined..
- Hình 1.6: Mô hình quan hệ trong mạng quảng cáo FacebookError! Bookmark not defined..
- Hình 2.1: Các thành phần của một quảng cáo FacebookError! Bookmark not defined..
- Hình 2.3: Mô hình quan hệ giữa targeting và quảng cáo trong mô hình Facebook.
- Hình 2.4: Các bƣớc tạo quảng cáo trên Facebook.
- Hình 2.6: Mô hình một quảng cáo mới một quảng cáo có Multi-Targeting.
- Hình 3.1: Kiến trúc hệ thống cải tiến quảng cáo.
- Hình 3.2: Luồng tạo quảng cáo.
- Hình 3.3: Cách thức tạo quảng cáo Multi-Targeting.
- Hình 3.4: Luồng cài đặt thời gian chạy quảng cáo.
- Hình 3.6: Luồng upload quảng cáo.
- Hình 3.7: Luồng tự động thay đổi trạng thái quảng cáo Error! Bookmark not defined..
- Hình 3.11: Tạo nội dung quảng cáo.
- Hình 3.12: Kết quả tạo quảng cáo.
- Hình 3.13: Chọn thời gian chạy quảng cáo.
- Hình 3.14: Thời gian chạy quảng cáo trong Database.
- Bảng 3.7: Mô tả luồng sự kiện upload quảng cáo.
- Hiện này, các công cụ quảng cáo trên các trang mạng xã hội đƣợc nhiều ngƣời biết đến là : Youtube, Faebook, Twitter, Linkedln….
- Quảng cáo trên mạng xã hội là hình thức sử dụng hệ thống các chức năng của mạng xã hội để marketing, bán hàng trực tuyến, quảng bá hay giải đáp các thắc mắc của khách hàng.
- Các công ty có thể sử dụng hình thức quảng cáo trên mạng xã hội tận dụng công cụ Social Media do mạng xã hội cung cấp để khuếch trƣơng thƣơng hiệu, tăng sử hiện thị hình ảnh công ty..
- Ví dụ: Các công ty có thể lập ra các Fan Page trên Facebook để quảng cáo sản phẩm, bán hàng, đánh giá sản phẩm hay thu hút khách hàng..
- Có rất nhiều lợi ích của quảng cáo trên mạng xã hội [1]..
- Các hệ thống mạng xã hội còn cung cấp các API quảng cáo nhằm giúp các nhà phát triển xây dựng và tạo ra các ứng dụng, các dịch vụ giúp việc đăng quảng cáo đƣợc dễ dàng hơn, cung cấp các dịch quảng cáo tốt hơn đến khách hàng..
- Tầm quan trọng và lợi ích của quảng cáo trên mạng xa hội là rất lớn, luận văn tập trung nghiên cứu các mạng xã hội quảng cáo và đưa ra cái nhìn tổng quát, mô.
- hình chung cho các mạng xã hội quảng cáo từ đó rút ra nhưng mặt hạn chế chung cần cải tiến của các công cụ quảng cáo trên các mạng xã hội.
- Luận văn sẽ lấy mạng xã hội quảng cáo lớn nhất và phổ biến nhất hiện là mạng xã hội quảng cáo Facebook làm ví dụ để đánh giá, phân tích những mặt hạn chế.
- Luận văn sẽ tiến hành hiện thực các giải pháp bằng cách xây dựng bộ thƣ viện và công cụ hỗ trợ quảng cáo,do vấn đề thời gian và công nghệ, việc hiện thực hóa sẽ tiến hành trên mang xã hội quảng cáo Facebook..
- Những kết quả từ luận văn hoàn toàn có thể đƣợc sử dụng để khắc phục các hạn chế chung đang tồn tại của việc quảng cáo trên các mạng xã hội..
- Mô hình quảng cáo trên mạng xã hội: Trình bày sơ lƣợc về mô hình của một mạng xã hội quảng cáo và các hạn chế chung của việc quảng cáo trên mạng xã hội Chƣơng 2.
- Mạng xã hội quảng cáo Facebook: phân tích chi tiết các thành phần trong quảng cáo Facebook từ đó chỉ ra các hạn chế đang tồn tại.
- Từ các hạn chế đƣa ra giải pháp nhằm giải quyết các hạn chế cho các quảng cáo Facebook và các mạng xã hội quảng cáo khác.
- Xây dựng hệ thống cải tiến quảng cáo trên mạng xã hội Facebook: đƣa ra mô hình chung để tiến hành xây dựng bộ công cụ, thiết kế mối quan hệ giữa các thành phần trong hệ thống và giải quyết các bài toán trong quá trình xây dựng hệ thống.
- Trong chƣơng 1, luận văn sẽ trình bày các kiến thức về một mạng xã hội, mạng xã hội quảng cáo, các thành phần chung và mối liên hệ qua lại giữa các thành phần của một mạng xã hội quảng cáo.
- Các mạng xã hội quảng cáo [3] cho phép các cá nhân, tổ chức tƣơng tác với nhau để xây dựng mối quan hệ.
- Một mạng xã hội quảng cáo phải cung cấp đầy đủ các dịch vụ để các công ty có thể thực hiện đƣợc các chiến lƣợc kinh doạnh..
- Theo báo cáo [3] mạng xã hội quảng cáo đƣợc sử dụng bởi 76% các doanh nghiệp hiện nay.
- Các nhà bán lẻ đã thấy 133% gia tăng trong doanh thu của họ từ phƣơng tiện tiếp thị trên mạng xã hội mà cụ thể là mạng xã hội quảng cáo..
- Hình 1.1: Mô hình mạng xã hội quảng cáo Một mạng quảng cáo xã hội bao gồm 3 thành phần chính:.
- Ad Network: Mạng quảng cáo, là nơi cung cấp các dịch vụ quảng cáo cho ngƣời đăng quảng cáo , là môi trƣờng để những ngƣời dùng trên mạng xã hội có thể thấy đƣợc quảng cáo.
- Client: Những đối tƣợng sử dụng mạng quảng cảo, đóng vai trò là ngƣời xem quảng cáo.
- Advertiser: Những đối tƣợng sử dụng các dịnh vụ quảng cáo trên mạng xã hội, để tạo ra các quảng cáo thực hiện các mục đích tiếp thị sản phẩm..
- Ad Network dựa vào các cài đặt với quảng cáo của Adertiser để đƣa quảng cáo đến ngƣời xem..
- Advertiser không cần tƣơng tác tới Ad Servervice của mạng xã hội quảng cáo mà chỉ cần tƣơng tác với hệ thống do bên thứ ba phát triển.
- Mạng xã hội quảng cáo trƣớc tiên phải đảm bảo là một mạng xã hội.
- Các quảng cáo dựa trên môi trƣờng mạng xã hội có thể đƣợc đƣa đến ngƣời xem.
- Một mảng xã hội quảng cáo cần phải thực hiện đƣợc một số các tiêu chí sau:.
- Theo dõi đƣợc các lƣợt view/click/các sự kiện trên các quảng cáo trên mạng xã hội, giúp các Advertiser có thể thống kê, đánh giá quảng cáo, từ đó đƣa ra chiến lƣợc thay đổi quảng cáo hay tiếp tục chạy quảng cáo..
- Mỗi quảng cáo cần phải đƣợc hƣớng đến đúng Client cần đƣợc quảng cáo.
- Một chiến dịch quảng cáo thƣờng gồm nhiều các quảng cáo.
- Những quảng cáo trong một chiến dịch quảng cáo có thể đƣợc nhóm lại do có một số đặc điểm chung..
- Chiến dịch quảng cáo bao gồm: thời gian của chiến dịch quảng cáo, chi phí cho chiến dịch quảng cáo, tên của chiến dịch và một số thông tin tùy vào từng mạng xã hội quảng cáo.
- Các nhà mạng xã hội quảng cáo sử dụng nhiều phƣơng pháp tính toán để đƣa ra chính sách giá cho các quảng cáo.
- quảng cáo đƣợc nhấp chuột.
- Một số chính sách giá trên quảng cáo của các mạng xã hội:.
- CPM (cost per mille) [5]: Các nhà quảng cáo trả tiền cho mỗi nghìn (mille là từ latin nghìn) nội dung quảng cáo khi đƣợc hiển thị tới khách hàng.
- CPC (cost per click) [5]: CPC hay PCC (Pay per click) đƣợc hiểu là các nhà quảng cáo trả tiền khi mỗi lần ngƣời dùng nhập chuột vào quảng cáo.
- Quảng cáo CPC hoạt động tốt khi các nhà quảng cáo muốn khách hàng truy cập vào trang web của họ.
- CPE (cost per engagement) [5]: chi phí quảng cáo đƣợc tính trên số lƣợng các thao tác lên quảng cáo.
- CPV (cost per view) [5]: chi phí quảng cáo đƣợc tính trên số lƣợng lƣợt xem các video, ảnh.
- Fixed cost [5]: chi phí quảng cáo đƣợc cố định cho việc phân phối các quảng cáo đến ngƣời xem, thƣờng là trong một khoản thời gian nhất định.
- Targeting trong các mạng quảng cáo xã hội đƣợc hiểu là mục tiêu, đối tƣợng khách hàng của quảng cáo, những đối tƣợng có chung một số đặc điểm nhƣ chung độ tuổi, sở thích, quốc gia.
- Mạng xã hội quảng cáo thƣờng thu thập thông tin khách hàng để tạo ra targeting phục vụ cho việc tạo quảng cáo.
- gồm các thành phần Account: Tài khoản ngƣời đăng quảng cáo liên kết với một địa chỉ email, mật khẩu và thông tin thanh toán.
- Campaign: Chiến dịch quảng cáo bao gồm ngân sách, thiết lập vị trí hiện thị quảng cáo