« Home « Kết quả tìm kiếm

Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 1


Tóm tắt Xem thử

- Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 1Thành phần nguyên tử 1 337Tải về Bài viết đã được lưu (adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Trắc nghiệm môn Hóa học 10 bài 1: Thành phần nguyên tử được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo.
- Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn.
- Mời các bạn tham khảo.Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học bài: Thành phần nguyên tửCâu 1: Một nguyên tố hóa học có thể có nhiều nguyên tử có khối lượng khác nhau.
- Hạt nhân có cùng proton và electronB.
- Hạt nhân có cùng số nơtron nhưng khác nhau về số protonC.
- Hạt nhân có cùng số proton nhưng khác nhau về số electronD.
- Hạt nhân có cùng số nơtron nhưng khác nhau về số electronCâu 2: Nguyên tử X có 26 proton trong hạt nhân.Cho các phát biểu sau về X:X có 26 nơtron trong hạt nhân.X có 26 electron ở vỏ nguyên tử.X có điện tích hạt nhân là 26+.Khối lượng nguyên tử X là 26u.Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng làA.
- 4.Câu 3: Biết khối lượng của (p) là kg và khối lượng của (e) là kg.
- Tỷ số khối lượng của một (p) và một (e) là:A.
- 1900Câu 4: Nguyên tử vàng có 79 electron ở vỏ nguyên tử.
- Điện tích hạt nhân của nguyên tử vàng làA.
- Hạt nhân nguyên tử hidro có bán kính gần đúng bằng 10-15m.
- Xác định thể tích của hạt nhân nguyên tử hidro?A.
- m3Câu 6: Một nguyên tử có 12 proton và 12 nơtron trong hạt nhân.
- Điện tích của ion tạo thành khi nguyên tử này bị mất 2 electron làA.
- 10+Câu 7: Hạt nhân nguyên tử nào sau đây có số nơtron là 81?A.
- Câu 8: Nguyên tử natri có 11 electron ở vỏ nguyên tử và 12 nơtron trong hạt nhân.
- Tỉ số khối lượng giữa hạt nhân và nguyên tử natri làA.
- 1,1.Câu 9: Trong một nguyên tử:Số (p) bằng số (e)Tổng điện tích các (p) bằng điện tích hạt nhân ZSố khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tửTổng số (p) và số (e) được gọi là số khốiTổng số (p) và số (n) được gọi là số khốiSố mệnh đề đúng là:A.
- 5Câu 10: Tưởng tượng ta có thể phóng đại hạt nhân thành một quả bóng bàn có đường kính 4 cm thì đường kính của nguyên tử là bao nhiêu? Biết rằng đường kính của nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng 104 lần.A.
- 4000 m.Câu 11: Biết rằng số Avogadro bằng 6,022.1023.
- TÍnh số nguyên tử H có trong 1,8 gam H2O?A.
- 0,2989.1023Câu 12: Một nguyên tử chỉ có 1 electron ở vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử có khối lượng là gam.
- Số hạt proton và hạt nơtron trong hạt nhân nguyên tử này lần lượt làA.
- 3 và 0.Câu 13: Tổng số hạt cơ bản (p, e, n) trong nguyên tử nguyên tố X là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt.
- 108Câu 14: Cho biết nguyên tử crom có khối lượng 52u, bán kính nguyên tử này bằng 1,28 Å.a) Khối lượng riêng của nguyên tử crom làA.
- 5,92 g/cm3.b) Coi khối lượng của nguyên tử tập trung trong hạt nhân.
- Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử crom làA.
- 2,31.1013 kg/cm3.Câu 15: Khối lượng của nguyên tử C có 6 proton, 8 notron, và 6 electron là:A.
- hỏi khi một hạt nhân bị bắn phá, có khoảng bao nhiêu hạt α đã đi xuyên qua nguyên tử? biết rằng đường kính nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng 104 lần.A.
- 109.Câu 17: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại?A.
- nơtron và electronCâu 18: Một nguyên tử (X) có 13 proton trong hạt nhân.
- Khối lượng của proton trong hạt nhân nguyên tử X làA.
- 27 gamCâu 19: Tổng số nguyên tử trong 0,01 mol phân tử NH4NO3 làA.
- Khối lượng riêng của crom là d = 7,19 g/cm3.
- Bán kính nguyên tử của crom là: (cho biết Cr: 52g/mol).A.
- 1,25A0Câu 21: Hạt mang điện trong nhân nguyên tử làA.
- nơtron và electron.Câu 22: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại?A.
- nơtron và electron.Câu 23: Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56g, một nguyên tử sắt có 26 electron.
- 15,66.1023Câu 24: Nguyên tử khối của neon là 20,179 u.
- Khối lượng của một nguyên tử neon tính theo kilogam là giá trị nào sau đây?A.
- Câu 25: Biết khối lượng tuyệt đối của nguyên tử natri là kg.
- Nguyên tử khối của natri (tính theo u) là giá trị nào sau đây?A.
- 23 u Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn bài: Trắc nghiệm môn Hóa học 10 bài 1: Thành phần nguyên tử.
- Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Hóa học 10, Lý thuyết Hóa học 10, Giải bài tập Hóa học lớp 10, Trắc nghiệm Hóa học 10, Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc.(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})(function(n,t,i,r){r=t.createElement("script");r.defer=!0;r.async=!0;r.src=n.location.protocol+i;t.head.appendChild(r)})(window,document,"//a.vdo.ai/core/v-vndoc-v1/vdo.ai.js")(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Tham khảo thêm Bài giảng Hóa học 10 Bài 1: Thành phần nguyên tử Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 1: Thành phần nguyên tử Thành phần nguyên tử Giải bài tập Hóa 10 Bài 1: Thành phần nguyên tử

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt