« Home « Kết quả tìm kiếm

Tổng kết về ngữ pháp – Bồi dưỡng HSG Ngữ Văn 9


Tóm tắt Xem thử

- 1.Từ loại.
- Về ý nghĩa, danh từ là những từ chỉ người, vật, sự việc, hiện tượng, khái niệm… Ví dụ: cha, hoa, đất nước, Ngữ văn….
- Động từ.
- Về ý nghĩa, động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
- Ví dụ:.
- Về đặc điểm ngữ pháp: động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng… để tạo thành cụm động từ.
- động từ thường làm vị ngữ trong câu..
- Có hai loại động từ: động từ tình thái (thường đòi hỏi có động từ khác đi kèm) và động từ chỉ hoạt động, trạng thái (không đòi hỏi có động từ khác đi kèm)..
- Tính từ.
- Ví dụ: chua, rộng, nhanh….
- Ví dụ: Thế là mùa xuân xinh đẹp đã về! (Tô Hoài).
- Các loại phó từ: chỉ quan hệ thời gian (đã, đang, sẽ, sắp.
- (5) Trợ từ để nhấn mạnh: thì, mà, có, những, là… Ví dụ: Tôi mà thèm làm như vậy à?.
- (6) Trợ từ để biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc: chính, ngay, đích… Ví dụ: Chính nó làm việc đó..
- (8) Quan hệ từ: là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả… giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn..
- (9) Sử dụng quan hệ từ khi nói hoặc viết, có những trường họp bắt buộc phải dùng quan hệ từ.
- Đó là những trường họp nếu không có quan hệ từ câu văn sẽ vô nghĩa hoặc không rõ nghĩa.
- Bên cạnh đó cũng có trường họp không bắt buộc dùng quan hệ từ.
- Có một số quan hệ từ dùng thành cặp: vì (cho, bởi, tại…)….
- Dùng làm thành phần biệt lập trong câu hoặc tách thành câu độc lập, ví dụ:.
- Cụm danh từ.
- Cụm động từ.
- Cụm động từ là loại tổ họp từ do động từ kết hợp với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành..
- Cụm động từ có đầy đủ ba bộ phận:.
- Phần trước: bổ sung cho động từ các ý nghĩa quan hệ thời gian, sự tiếp diễn tương tự, khẳng định, phủ định….
- Phần trung tâm: động từ chính..
- Cụm tính từ.
- Phần trước: bổ sung cho tính từ các ý nghĩa quan hệ thời gian, sự tiếp diễn tương tự, khẳng định, phủ định, mức độ của đặc điểm, tính chất….
- Thành phần câu.
- Thành phần chính: là thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn.
- Thành phần chính gồm chủ ngữ và vị ngữ..
- Chủ ngữ: là thành phần chính của câu nêu tên người, sự vật, hiện tượng… có đặc điểm, hành động, trạng thái, tính chất… được nói đến ở vị ngữ.
- Vị ngữ: là thành phần chính của câu nêu lên hoạt động, tính chất, trạng thái, quan hệ… của người, sự vật, hiện tượng… nói đến ở chủ ngữ.
- đứng sau chủ ngữ, có khả năng kết họp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và thường trả lời cho các câu hỏi: làm gì?, làm sao?, như thế nào?….
- (2) Thành phần phụ: là thành phần không bắt buộc phải có mặt trong câu..
- Thành phần phụ gồm trạng ngữ và khởi ngữ..
- Trạng ngữ:.
- Đặc điểm của trạng ngữ: về ý nghĩa, trạng ngữ là thành phần được thêm vào câu để xác định thời gian, không gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức… diễn ra sự việc, hiện tượng được nêu trong câu.
- Ví dụ: Đêm.
- Nêu cảm nhận về cái hay của việc sử dụng từ loại trong đoạn văn sau:.
- (Theo Nguyễn Thị Thu Trang, Tiếng mưa) a) Xác định các loại cụm từ có trong đoạn văn..
- b) Phân tích cái hay của việc sử dụng các biện pháp tu từ trong đoạn văn..
- d) Phân tích cấu tạo và phân loại các cụm từ in đậm trong đoạn trích sau:.
- Xác định các thành phần in đậm trong các câu sau:.
- (Nguyễn Minh Châu, Bến quê) c) Hãy cho biết mỗi cụm từ in đậm trong các ngữ liệu trên là thành phần gì của câu..
- d) Chỉ rõ sự khác nhau giữa các thành phần vừa xác định..
- Xác định kiểu câu xét về cấu tạo qua những ví dụ sau:.
- (Lê Minh Khuê) a) Xác định các thành phần câu trong câu in đậm và cấu trúc ngữ pháp của câu..
- b) Tìm câu có yếu tố miêu tả trong đoạn văn.
- (Võ Quảng) Hãy cho biết cụm từ “mùa xuân” đóng vai trò gì trong mỗi câu..
- a) Tìm câu đặc biệt trong đoạn thơ.
- b) Phân tích ý nghĩa của các dấu câu được sử dụng trong đoạn thơ..
- d) Xác định các thành phần của câu trong đoạn thơ vừa chép..
- e) Phân tích các thành phần chính của câu 3 và kết luận về kiểu câu..
- f) Viết lại câu “Mẹ mình đang đợi ở nhà.
- danh từ..
- bởi vì: quan hệ từ.
- cố gắng, động từ.
- và: quan hệ từ.
- và: quan hệ từ..
- Cái hay của việc sử dụng từ loại trong đoạn văn:.
- động từ chỉ hoạt động, trạng thái (rụng, nao nức, quên, nảy nở, mỉm cười.
- a) Các loại cụm từ có trong đoạn văn:.
- Cụm danh từ, ví dụ: những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại.
- Cụm động từ: rơi mà như nhảy nhót.
- Trong đoạn văn, tác giả đã sử dụng thành công các biện pháp tu từ sau:.
- HS vận dụng kiến thức về các loại cụm từ để phân tích cấu tạo và phân loại các cụm từ in đậm trong đoạn văn, ví dụ:.
- bỗng/ nảy/ra ý nghĩ: cụm động từ PT PTT PS.
- Sương, thành phần chủ ngữ.
- hình như-, thành phần tình thái.
- ôi: thành phần cảm thán.
- đối với việc học tập: thành phần khởi ngữ.
- thành phần tình thái..
- Câu a: Còn tôi: thành phần khởi ngữ.
- câu b: Trong khi lại nghiêng mặt ra ngoài cửa sổ: thành phần trạng ngữ.
- một màu tím thẫm như bóng tối: thành phần phụ chú..
- Sự khác nhau giữa thành phần khởi ngữ, thành phần trạng ngữ và thành phần phụ chú:.
- Thành phần khởi ngữ” là thành phần phụ của câu, đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu..
- Thành phần trạng ngữ: là thành phần phụ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức… diễn ra sự việc nêu trong câu..
- Thành phần phụ chú: là thành phần biệt lập được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu..
- Sự khác nhau về ngữ pháp: Câu alà câu ghép đẳng lập không có quan hệ từ;.
- câu b, c, d, e là câu ghép có quan hệ từ nối các vế câu..
- Câu a: hai vế của câu ghép thể hiện mối quan hệ đồng thời..
- Câu b: hai vế của câu ghép thể hiện mối quan hệ nguyên nhân, kết quả..
- Câu c: hai vế của câu ghép thể hiện mối quan hệ điều kiện, giả thiết..
- Câu d: hai vế của câu ghép thể hiện mối quan hệ tăng tiến..
- Câu e: hai’ vế của câu ghép thể hiện mối quan hệ tương phản..
- Các thành phần câu: chắc có – thành phần tình thái.
- Cấu trúc ngữ pháp của câu: câu đơn có thành phần biệt lập tình thái..
- Câu có yếu tố miêu tả trong đoạn văn: Cây CÒ1Ĩ lại xơ xác.
- Trong đoạn văn có sử dụng các kiểu câu xét theo mục đích nói..
- câu c: mùa xuân – phụ ngữ sau cho cụm động từ.
- Cấu tạo của hai câu đặc biệt trên là do các cụm động từ tạo nên..
- Ý nghĩa của một số dấu câu được sử dụng trong đoạn thơ:.
- HS chép lại đoạn thơ kể lại cuộc trò chuyện của em bé với những người trên mây trong bài thơ Mây và sóng (Ta-go) từ “Mẹ ơi trên mây có người gọi con” đến: “Mẹ mình đang đợi ở nhà.
- Xác định các thành phần của câu (1) trong đoạn thơ vừa chép..
- TP gọi – đáp TP trạng ngữ cụm động từ CN VN CN VN.
- Viết lại câu “Mẹ mình đang đợi ở nhà”- Con bảo – “Làm sao có thể rời mẹ mà đến được.” thành câu có khởi ngữ:.
- TP gọi – đáp TP trạng ngữ cụm động từ.
- Viết lại câu “Mẹ mình đang đợi ở nhà”- Con bảo – “Làm sao có thể rời mẹ mà đến được