« Home « Kết quả tìm kiếm

Đáp án đề minh họa 2020 môn Vật lý lần 2


Tóm tắt Xem thử

- Đề minh họa 2020 môn Vật lý lần 2.
- Bộ đề ôn thi THPT Quốc gia năm 2020 môn Vật lý Bộ đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lý có đáp án số 1.
- Đáp án đề minh họa 2020 môn Vật lý lần 2.
- Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Lý theo đề minh họa.
- Câu 2: Một con lắc lò xo khối lượng m và độ cứng k , đang dao động điều hòa..
- Tại thời điểm t con lắc có gia tốc a , vận tốc v , li độ x thì lực hồi phục có giá trị là.
- Câu 3: Một chất điểm khối lượng m dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình x A  cos.
- Âm tần và cao tần cùng là sóng điện từ nhưng tần số âm tần nhỏ hơn tần số cao tần..
- Âm tần là sóng âm còn cao tần là sóng điện từ nhưng tần số của chúng bằng nhau..
- Âm tần là sóng âm còn cao tần là sóng điện từ và tần số âm tần nhỏ hơn tần số cao tần..
- Âm tần và cao tần cùng là sóng âm nhưng tần số âm tần nhỏ hơn tần số cao tần..
- khối lượng nghỉ..
- Câu 6: Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc không đổi.
- Quang điện trong..
- Trong bốn giá trị n 1 , n 2 , n 3 , n 4 , giá trị lớn nhất là.
- Câu 10: Một vật dao động cưỡng bức đang xảy ra cộng hưởng, nếu tiếp tục tăng biên độ của ngoại lực cưỡng bức thì biên độ dao động của vật sẽ.
- Câu 11: Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch không phân nhánh có cường độ được cho bởi biểu thức i  2 cos.
- Biên độ của dòng điện này là.
- Mức cường độ âm tại một điểm trong không gian có sóng âm truyền qua với cường độ I  10  10 W/m 2 là.
- Câu 14: Đặt vào hai đầu một cuộn dây cảm thuần điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn dây đó là I .
- Ban đầu điểm M trên màn là vị trí của vân sáng bậc k .
- Câu 19: Khi đặt vào hai đầu một đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 5 A.
- Biết R  100 Ω, công suất tỏa nhiệt trong mạch điện đó bằng.
- Đặt vào hai đầu AB một điện áp xoay chiều thì điện áp trên các đoạn mạch lệch pha nhau.
- Câu 23: Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động cùng phương, đồ thị li độ – thời gian của hai dao động thành phần được cho như hình vẽ.
- Phương trình dao động của vật là.
- Câu 24: Một con lắc đơn chiều dài l  80 cm đang dao động điều hòa trong trường trọng lực gia tốc trọng trường g  10 m/s 2 .
- Biên độ góc dao động của con lắc là 8 0 .
- Vật nhỏ của con lắc khi đi qua vị trí cân bằng có tốc độ là.
- Câu 25: Sóng FM tại Quảng Bình có tần số 93 MHz, bước sóng của sóng này là A.
- Câu 26: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng một điện áp hiệu dụng U tạo bởi nguồn phát có công suất P , công suất của dòng điện thu được ở thứ cấp là.
- Câu 27: Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ với tần số góc.
- nếu u L là điện áp tức thời ở hai đầu cuộn dây, q là điện tích trên một bản tụ..
- Câu 28: Người ta tạo ra sóng cơ hình sin trên một sợi dây đàn hồi căng ngang bằng cách, khi t  0 cho đầu O của sợi dây bắt đầu dao động điều hòa theo phương thẳng đứng đi lên, khi đầu dây này lên tới điểm cao nhất lần đầu tiên thì sóng đã truyền trên dây được quãng đường 2 cm.
- Bước sóng của sóng này bằng.
- Trong khoảng thời gian.
- n eV (với n  1,2,3.
- và bán kính quỹ đạo electron trong nguyên tử hidro có giá trị nhỏ nhất là r m.
- Giá trị của  r là A.
- Cần có thể rung theo phương ngang với tần số thay đổi được từ 100 Hz đến 125 Hz.
- Trong quá trình thay đổi tần số rung của cần rung, số lần sóng dừng ổn định xuất hiện trên dây là.
- Trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất trùng màu với vân trung tâm, số vị trí cho vân sáng của bức xạ  1 là.
- Câu 33: Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa tụ điện một điện áp xoay chiều ổn định u U  0 cos 100.
- Tại thời điểm t 1 cường độ dòng điện trong mạch có giá trị i 1  1 A, tại thời điểm 2 1 1.
- t 200 s thì điện áp hai đầu đoạn mạch là u 2  200 V..
- Số cực đại trên đoạn AM là A.
- Câu 35: Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều u U  0 cos.
- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tổng trở và cảm kháng của cuộn dây theo tần số góc được cho như hình vẽ..
- 4  0 gần nhất giá trị nào sau đây?.
- Câu 37: Một con lắc lò xo với vật nặng có khối lượng m đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng..
- Chọn gốc thế năng đàn hồi tại vị trí lò xo không biến dạng..
- Đồ thị động năng, thế năng đàn hồi của lò xo – thời gian được cho như hình vẽ.
- Lấy  2  10 .
- Khối lượng của vật nặng là.
- M là một điểm dao động với biên độ cực đại, cùng pha với nguồn nằm bên trong.
- Câu 40: Cho cơ hệ như hình vẽ, lò xo nhẹ có độ cứng k  100 N/m, vật m 0  150 g được đặt trên vật m  250 g (vật m gắn chặt vào đầu lò xo).
- Lúc đầu ép hai vật đến vị trí lò xo nén 12 cm rồi buông nhẹ để hai vật chuyển động theo phương thẳng đứng.
- Trong khoảng thời gian 0,3 s kể từ khi buông hai vật, khoảng cách cực đại giữa hai vật gần nhất giá trị nào sau đây?.
- Lực phục hồi tác dụng lên vật dao động điều hòa F ma.
- Sóng âm tần là sóng âm, sóng cao tần là sóng điện từ, tần số âm tần nhỏ hơn tần số cao tần..
- Quang điện trong.
- o biên độ của bụng là 4 đơn vị..
- o biên độ của M là 2 đơn vị, bằng một nửa biên độ của bụng.
- Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của ngoại lực cưỡng bức, cụ thể khi tăng biên độ của ngoại lực thì biên độ dao động cưỡng bức cũng sẽ tăng..
- theo bài toán i  2 cos.
- o v cb  v max  2 1 cos gl.
- 80.10.
- Câu 25: Sóng FM tại Quảng Bình có tần số 93 MHz, bước sóng của sóng này là.
- o khoảng thời gian kể từ lúc bắt đầu dao động đến khi phần tử O lên đến vị trí cao nhất là đầu tiên là một phần tư chu kì..
- o trong khoảng thời gian này sóng truyền đi được một phần tư bước sóng.
- Giá trị của  r là.
- f 125 Hz → lập bảng ta tìm được 10 giá trị của n thõa mãn..
- vị trí cho vân sáng của bức xạ  1.
- Số cực đại trên đoạn AM là.
- M thuộc cực đại thứ 4.
- R 20 Ω và tại  0 thì Z L  20 Ω..
- Khối lượng của vật nặng 1 2 2.
- o H 1  0,8 → nếu chọn P  100 thì.
- Công suất Điện áp truyền đi.
- AB 2  2 6,3.
- Ban đầu đưa vật đến vị trí lò xo bị nén 12 cm rồi thả nhẹ → vật sẽ dao động với biên độ A  12 4 8.
- o m 0 sẽ rời khỏi m khi hai vật cùng đi qua vị trí lò xo không biến dạng..
- o cả hai vật mất khoảng thời gian.
- Sau khi hai vật tách khỏi nhau.
- Dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng mới, vị trí này cách vị trí hai vật rời nhau một đoạn.
- 250.10 .
- Chu kì dao động.
- 250.10 3.
- 20 rad/s Biên độ.
- thời gian kể từ lúc ném đến khi đạt độ cao cực đại.
- 20 3.10 2.
- o khoảng thời gian chuyển động kể từ khi tách ra đến 0,3 s.
- s, nhỏ hơn thời gian chuyển động lên cao của vật m 0 .
- o do đó khoảng cách giữa hai vật này là lớn nhất tương.
- với vị trí hai vật này sẽ đạt được sau khi chuyển động 1.
- Vị trí của m 0 sau 1.
- 6 s cách vị trí hai vật tách nhau một đoạn.
- Vị trí của m sau 1 6 2.
- s cách vị trí hai vật tách nhau một đoạn.
- Khoảng cách giữa hai vật