- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm NỘI DUNG ÔN TẬP TIẾNG VIỆT ĐỌC HIỂU. - Câu 2: Câu “Ông là buổi trời chiều.” được viết theo mẫu câu nào trong các câu sau đây?. - Ai làm gì?. - Ai là gì?. - con …..é, …ủ gật, ….i ngờ, cá …ừ Câu 5: Khoanh vào nhóm từ chỉ hoạt động?. - NỘI DUNG ÔN TẬP TIẾNG VIỆT VIẾT B. - Phần Tiếng Việt (viết). - Đề bài: Dựa vào các câu hỏi gợi ý dưới đây, em hãy viết một đoạn văn ngắn (3- 5 câu) kể về ông (bà, cha hoặc mẹ) của em.. - Câu hỏi gợi ý. - Ông( bà, cha hoặc mẹ) của em bao nhiêu tuổi?. - Ông (bà, cha hoặc mẹ) của em làm nghề gì?. - Tình cảm của em đối với ông(bà, cha hoặc mẹ) như thế nào?. - ÔN TẬP TIẾNG VIỆT ĐỌC HIỂU A. - Học sinh đọc thầm bài: “Cha tôi” sau đó chọn và khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất của mỗi câu hỏi dưới đây:. - Câu 1: Để nuôi sống gia đình, người bố đã làm gì?. - Câu 3: Câu: “Nhiều hôm hàng phố đã cơm nước xong, ngồi xem ti vi, cha mới đạp xe về nhà.” ý muốn nói:. - Câu 5: Để bố mẹ vui lòng, quên hết mệt nhọc, các em cần làm gì?. - Câu 8: Ghép các tiếng sau: “yêu, quý, mến”, thành 4 từ có hai tiếng:. - ÔN TẬP TIẾNG VIỆT VIẾT A. - Đề: Hãy viết từ 3 đến 5 câu kể về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị, em họ) của em. - Anh (chị, em) của em tên gì?. - Anh (chị, em) của em bao nhiêu tuổi và đang làm gì?. - Hình dáng, tính tình anh (chị, em) của em như thế nào?. - Tình cảm của em đối với anh (chị, em) của em?. - DẤU CHẤM, DẤU PHẨY, DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN I. - Dấu chấm được dùng khi diễn đạt hết một ý trọn vẹn. - Dấu chấm thường đứng ở cuối câu. - Chữ cái đứng sau dấu chấm phải viết hoa. - Dấu chấm hỏi dùng tong câu để hỏi, thường đứng ở cuối câu hỏi. - Dấu chấm than dùng trong câu để bày tỏ cảm xúc, thái độ, nó thường đứng ở cuối câu. - Bài 1: Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong các câu sau:. - Bài 2: Điền dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào ô trống. - Có phải vậy không - Không Ở đây làm gì có cá sấu. - Bài 3: Chép lại đoạn văn sau đây cho đúng chính tả sau khi đã thay ô trống bằng dấu chấm hoặc dấu phẩy. - Đề ôn thi Tiếng Việt lớp 2 số 1:. - Sẻ cũng sống ở đó nhưng nó tự cho mình là thông minh, tài giỏi, hiểu biết hơn cả nên không muốn làm bạn với ai trong vườn mà chỉ kết bạn với Quạ.. - Dựa vào nội dung bài đọc “Chim sẻ” em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc trả lời cho mỗi câu hỏi sau:. - Câu 1: Sẻ đã kết bạn với ai?. - Sẻ kết bạn với Ong. - Sẻ kết bạn với Quạ. - Sẻ kết bạn với Chuồn Chuồn.. - Câu 2: Vì sao Sẻ không muốn kết bạn với ai trong vườn mà chỉ làm bạn với Quạ?. - c.Vì Sẻ tự cho mình là thông minh, tài giỏi, hiểu biết nên không có ai trong vườn xứng đáng làm bạn với mình.. - Các bạn quen thuộc trong vườn giúp đỡ Sẻ.. - Vì Sẻ đã kết bạn với Quạ.. - Vì Sẻ đã coi thường, không chịu kết bạn với các bạn trong vườn, những người đã hết lòng giúp đỡ Sẻ.. - Câu 5: Câu “ Quạ vội bay đi mất.” thuộc kiểu câu nào đã học?. - Ai làm gì? b. - Ai là gì? c. - Câu 7: Bộ phận in đậm trong câu “Kiến và Chim Sâu đi tìm thức ăn cho Sẻ.” trả lời cho câu hỏi nào?. - Là gì: b. - Làm gì? c. - Thế nào?. - Câu 9: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau:. - Em hãy viết lời cảm ơn của em trong những trường hợp sau:. - Đề ôn thi Tiếng Việt lớp 2 số 2:. - ÔN TẬP TIẾNG VIỆT Bài tập trắc nghiệm:. - Khoanh tròn vào chữ cái trước câu hỏi đặt đúng:. - Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống?. - Làm mưa để làm gì hả chị. - Đặt 1 câu có sử dụng dấu chấm, 1 câu có sử dụng dấu chấm than.. - Đề ôn thi Tiếng Việt lớp 2 số 3:. - Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Tiếng Việt. - 2/ Tập trả lời câu hỏi cuối bài. - Ai là gì?.... - Ai làm gì?...…