« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021


Tóm tắt Xem thử

- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm NỘI DUNG ÔN TẬP TIẾNG VIỆT ĐỌC HIỂU.
- Câu 2: Câu “Ông là buổi trời chiều.” được viết theo mẫu câu nào trong các câu sau đây?.
- Ai làm gì?.
- Ai là gì?.
- con …..é, …ủ gật, ….i ngờ, cá …ừ Câu 5: Khoanh vào nhóm từ chỉ hoạt động?.
- NỘI DUNG ÔN TẬP TIẾNG VIỆT VIẾT B.
- Phần Tiếng Việt (viết).
- Đề bài: Dựa vào các câu hỏi gợi ý dưới đây, em hãy viết một đoạn văn ngắn (3- 5 câu) kể về ông (bà, cha hoặc mẹ) của em..
- Câu hỏi gợi ý.
- Ông( bà, cha hoặc mẹ) của em bao nhiêu tuổi?.
- Ông (bà, cha hoặc mẹ) của em làm nghề gì?.
- Tình cảm của em đối với ông(bà, cha hoặc mẹ) như thế nào?.
- ÔN TẬP TIẾNG VIỆT ĐỌC HIỂU A.
- Học sinh đọc thầm bài: “Cha tôi” sau đó chọn và khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất của mỗi câu hỏi dưới đây:.
- Câu 1: Để nuôi sống gia đình, người bố đã làm gì?.
- Câu 3: Câu: “Nhiều hôm hàng phố đã cơm nước xong, ngồi xem ti vi, cha mới đạp xe về nhà.” ý muốn nói:.
- Câu 5: Để bố mẹ vui lòng, quên hết mệt nhọc, các em cần làm gì?.
- Câu 8: Ghép các tiếng sau: “yêu, quý, mến”, thành 4 từ có hai tiếng:.
- ÔN TẬP TIẾNG VIỆT VIẾT A.
- Đề: Hãy viết từ 3 đến 5 câu kể về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị, em họ) của em.
- Anh (chị, em) của em tên gì?.
- Anh (chị, em) của em bao nhiêu tuổi và đang làm gì?.
- Hình dáng, tính tình anh (chị, em) của em như thế nào?.
- Tình cảm của em đối với anh (chị, em) của em?.
- DẤU CHẤM, DẤU PHẨY, DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN I.
- Dấu chấm được dùng khi diễn đạt hết một ý trọn vẹn.
- Dấu chấm thường đứng ở cuối câu.
- Chữ cái đứng sau dấu chấm phải viết hoa.
- Dấu chấm hỏi dùng tong câu để hỏi, thường đứng ở cuối câu hỏi.
- Dấu chấm than dùng trong câu để bày tỏ cảm xúc, thái độ, nó thường đứng ở cuối câu.
- Bài 1: Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong các câu sau:.
- Bài 2: Điền dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào ô trống.
- Có phải vậy không - Không Ở đây làm gì có cá sấu.
- Bài 3: Chép lại đoạn văn sau đây cho đúng chính tả sau khi đã thay ô trống bằng dấu chấm hoặc dấu phẩy.
- Đề ôn thi Tiếng Việt lớp 2 số 1:.
- Sẻ cũng sống ở đó nhưng nó tự cho mình là thông minh, tài giỏi, hiểu biết hơn cả nên không muốn làm bạn với ai trong vườn mà chỉ kết bạn với Quạ..
- Dựa vào nội dung bài đọc “Chim sẻ” em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc trả lời cho mỗi câu hỏi sau:.
- Câu 1: Sẻ đã kết bạn với ai?.
- Sẻ kết bạn với Ong.
- Sẻ kết bạn với Quạ.
- Sẻ kết bạn với Chuồn Chuồn..
- Câu 2: Vì sao Sẻ không muốn kết bạn với ai trong vườn mà chỉ làm bạn với Quạ?.
- c.Vì Sẻ tự cho mình là thông minh, tài giỏi, hiểu biết nên không có ai trong vườn xứng đáng làm bạn với mình..
- Các bạn quen thuộc trong vườn giúp đỡ Sẻ..
- Vì Sẻ đã kết bạn với Quạ..
- Vì Sẻ đã coi thường, không chịu kết bạn với các bạn trong vườn, những người đã hết lòng giúp đỡ Sẻ..
- Câu 5: Câu “ Quạ vội bay đi mất.” thuộc kiểu câu nào đã học?.
- Ai làm gì? b.
- Ai là gì? c.
- Câu 7: Bộ phận in đậm trong câu “Kiến và Chim Sâu đi tìm thức ăn cho Sẻ.” trả lời cho câu hỏi nào?.
- Là gì: b.
- Làm gì? c.
- Thế nào?.
- Câu 9: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau:.
- Em hãy viết lời cảm ơn của em trong những trường hợp sau:.
- Đề ôn thi Tiếng Việt lớp 2 số 2:.
- ÔN TẬP TIẾNG VIỆT Bài tập trắc nghiệm:.
- Khoanh tròn vào chữ cái trước câu hỏi đặt đúng:.
- Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống?.
- Làm mưa để làm gì hả chị.
- Đặt 1 câu có sử dụng dấu chấm, 1 câu có sử dụng dấu chấm than..
- Đề ôn thi Tiếng Việt lớp 2 số 3:.
- Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Tiếng Việt.
- 2/ Tập trả lời câu hỏi cuối bài.
- Ai là gì?....
- Ai làm gì?...…