« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 năm 2020 - 2021 đầy đủ các môn


Tóm tắt Xem thử

- Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 năm đầy đủ các mônNội dung ôn thi học kì 2 lớp Tải về Bài viết đã được lưu (adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Đề cương ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 2 là đề kiểm tra học kì 2 lớp 2 dành cho thầy cô và các em học sinh tham khảo, chuẩn bị tốt cho kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt, Tiếng Anh, Toán lớp 2 hay Tự nhiên xã hội và Tin Học.
- Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 năm .
- Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 môn Toán2.
- Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt3.
- Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Anh4.
- Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 môn Tự nhiên xã hội5.
- Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 môn Tin Học(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})(function(n,t,i,r){r=t.createElement("script");r.defer=!0;r.async=!0;r.src=n.location.protocol+i;t.head.appendChild(r)})(window,document,"//a.vdo.ai/core/v-vndoc-v1/vdo.ai.js")1.
- Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 môn ToánPhần I.
- Khoanh tròn vào chữ đăt trước câu trả lời hoặc đáp án đúng.Câu 1.
- 4Câu 7: Chữ số 5 trong số 75 nằm ở hàng nào?(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})A.
- chiếc áo.Câu 14: Em hãy nhớ lại xem ở nhà em có những đồ dùng nào là hình vuông và là hình chữ nhật, hình tứ giác? em hãy liệt kê từ 5 đến 7 đồ dùng adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push Câu 15.
- Tìm một số biết rằng lấy số đó chia cho 3 được thương bằng 6.(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push Bài 5: Đặt tính rồi tínha, 29 + 7b, 100 - 19Bài 6: Tìm xa) x + 2 = 22b) x - 15 = 25Bài 7: Bao gạo nặng 24 kg, bao ngô nhẹ hơn bao gạo 7 kg.
- Hỏi bao ngô cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?Bài 8: Em hãy tính hiệu của số nhỏ nhất có hai chữ số và số lớn nhất có một chữ số.Bài 9: Tìm một số biết rằng số đó cộng với 40 rồi trừ đi 30 thì được 20.Lời giải Bài 10: Bạn Hà có số kẹo nhiều hơn 7 kẹo nhưng ít hơn 9 kẹo.
- Toàn bộ đề cương mới nhất: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 2 năm .
- Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 môn Tiếng ViệtNỘI DUNG ÔN TẬP TIẾNG VIỆT ĐỌC HIỂUĐề 1A.
- Vật tay(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})C.
- Ai làm gì?C.
- Ông chơi kém hơn.Câu 4:Điền ng hay ngh- con …..é, …ủ gật, ….i ngờ, cá …ừCâu 5: Khoanh vào nhóm từ chỉ hoạt động?A.
- Viết, đi, chạy.Câu 6: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:a/ Cò ngoan ngoãn chăm chỉ học tập.b/ Quanh ta, mọi vật mọi người đều làm việc.NỘI DUNG ÔN TẬP TIẾNG VIỆT VIẾTB.
- Viết vào vở bài tập.Đề bài: Dựa vào các câu hỏi gợi ý dưới đây, em hãy viết một đoạn văn ngắn (3- 5 câu) kể về ông (bà, cha hoặc mẹ) của em.Câu hỏi gợi ý1.
- Cha không muốn về nhàCâu 4: Cha làm thay mẹ những việc gì?(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})A.
- Lo từng mớ rau, quả cà và cả việc vá may.Câu 5: Để bố mẹ vui lòng, quên hết mệt nhọc, các em cần làm gì Câu 6: Em thấy người cha trong bài này là người như thế nào Câu 7: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp:Bạn Hà là học sinh chăm chỉ ngoan ngoãn.Câu 8: Ghép các tiếng sau: “yêu, quý, mến”, thành 4 từ có hai tiếng Câu 9: Hãy sắp xếp các từ sau và viết lại thành một câu có nghĩa: chị em, nhau, giúp đỡ Câu 10: Đặt 1 câu theo kiểu Ai là gì ÔN TẬP TIẾNG VIỆT VIẾTA.
- chăm làm....Bài 2: Điền dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào chỗ ba chấm?- Ông chủ ơi....Chúng tôi nghe nói bãi tắm này có cá sấu.
- Vì những vùng biển như này thường có cá mập, mà cá sấu thì sợ cá mập.Bài 3: Chép lại đoạn văn sau đây cho đúng chính tả sau khi đã thay ô trống bằng dấu chấm hoặc dấu phẩyNgày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò.
- .Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.Đề ôn thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 1I, Cho văn bản sau:Chim sẻTrong khu vườn nọ có các bạn Kiến, Ong, Bướm, Chuồn Chuồn, Chim Sâu chơi với nhau rất thân.
- Chuồn Chuồn gọi Ong, Bướm bay đi tìm thuốc chữa vết thương còn Kiến và Chim Sâu đi tìm thức ăn cho Sẻ.Khi tỉnh dậy, Sẻ ngạc nhiên thấy bên cạnh mình không phải là Quạ mà là các bạn quen thuộc trong vườn.
- Dựa vào nội dung bài đọc “Chim sẻ” em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc trả lời cho mỗi câu hỏi sau:Câu 1: Sẻ đã kết bạn với ai?a.
- Sẻ kết bạn với Chuồn Chuồn.Câu 2: Vì sao Sẻ không muốn kết bạn với ai trong vườn mà chỉ làm bạn với Quạ?a.Vì Sẻ đã có quá nhiều bạn.(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})b.
- Vì Sẻ tự cho mình là thông minh, tài giỏi, hiểu biết nên không có ai trong vườn xứng đáng làm bạn với mình.Câu 3: Khi Sẻ bị thương, ai đã giúp đỡ Sẻ?a.
- Các bạn quen thuộc trong vườn giúp đỡ Sẻ.Câu 4: Theo em, vì sao Sẻ thấy xấu hổ?a.
- Vì Sẻ đã coi thường, không chịu kết bạn với các bạn trong vườn, những người đã hết lòng giúp đỡ Sẻ.Câu 5: Câu “Quạ vội bay đi mất.” thuộc kiểu câu nào đã học?a.
- Ai làm gì?b.
- Chỉ đồ vật.Câu 7: Bộ phận in đậm trong câu “Kiến và Chim Sâu đi tìm thức ăn cho Sẻ.” trả lời cho câu hỏi nào?a.
- Làm gì?c.
- Em hãy viết lời xin lỗi cho các trường hợp sau:a.
- Bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa.Đề ôn thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 2Bài tập trắc nghiệm:1.
- Nhiều giống thú quý rất ưa sống trong rừng Tây Nguyên.Đề ôn thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 31/ Rèn đọc lưu loát bài.
- Chuyện bốn mùa, Thư Trung thu, Ông Mạnh thắng Thần Gió, Mùa xuân đến, Chim sơn ca và bông cúc trắng, Vè chim, Một trí khôn hơn trăm trí khôn, Cò và Cuốc.2/ Tập trả lời câu hỏi cuối bài3/ Viết từ khó có trong bài (PH chọn những từ bé hay viết sai đọc cho con rèn)Bài 4: Với từ “hoa hồng” hãy đặt 3 câu theo mẫu:Ai là gì Ai làm gì Ai thế nào Bài 5: Sắp xếp để tạo thành 2 câu có nghĩa: mây trắng, trên bầu trời, bồng bềnh trôi, mây xanh.Câu Câu Bài 6: Đặt câu theo mẫu ai là gì?Để giới thiệu:a, Về người mà em yêu quý nhất adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})b, Về một đồ chơi mà em yêu thích c, Về một loài hoa mà em yêu thích .
- Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Anh I.
- Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 môn Tự nhiên xã hộiA.
- Ôn tập Lý thuyết môn Tự nhiên xã hội 2Bài 1: Cơ quan vận động:Cơ quan vận động bao gồm xương và cơ.Dưới lớp da của cơ thể có xương và cơ (bắp thịt)Nhờ sự phối hợp hoạy động của xương và cơ mà cơ thể cử động được.Để xương và cơ phát triển tốt ta nên: chăm chỉ hoạt động thể dục thể thao, ham thích hoạt động, ăn uống điều độ, đủ chất ….Bài 2: Bộ xương:Cơ thể chúng ta có khoảng 200 chiếc xương với kích thước lớn, nhỏ khác nhau.Bộ xương có tác dụng tạo thành một cái khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan trọng trong cơ thể như: bộ não, tim, phổi, gan, mật…Nhờ sự phối hợp của xương và cơ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động được ….Muốn xương và cơ phất triển tốt chúng ta cần ngồi học ngay ngắn, không mang, xách các vật nặng, đi học đeo cặp trên vai….Khớp xương là chỗ nối giữa các xương với nhau.
- Các khớp xương cử động được là: khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối, khớp cổ tay, khớp cổ chân…Cơ thể có một số xương chính sau: xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân, xương chậu.Bài 3: Hệ cơ:Trong cơ thể chúng ta có rất nhiều cơ.
- Các cơ bao phủ toàn bộ cơ thể làm cho mỗi người có một khuôn mặt và hình dáng nhất định.
- Nhờ sự co, duỗi của cơ mà các bộ phận của cơ thể mới cử động được.Muốn cơ luôn săn chắc chúng ta cần: Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, vận động hàng ngày, lao động vừa sức, vui chơi bổ ích, ăn uống đầy đủ….
- Bài 4: Làm gì để xương và cơ phát triển tốt?- Để xương và cơ phát triển tốt chúng ta cần:+ Ăn uống điều độ, đủ chất.
- Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao.+ Lao động vừa sức, không mang, xách các vật nặnBài 5: Cơ quan tiêu hoá:Cơ quan tiêu hoá gồm: miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn, tuyến nước bọt, gan, túi mật, tuỵThức ăn vào miệng rồi xuống thực quản,dạ dày, ruột non.ở ruột non các chất bổ dưỡng thấm vào máu đi nuôi cơ thể, các chất cặn bã được đưa xuống ruột già và thải ra ngoài qua đường hậu môn.Bài 6: Tiêu hoá thức ăn:ở miệng,thức ăn được răng nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được đưa xuống thực quản rồi xuống dạ dày.
- ở dạ dày thức ăn tiếp tục được nhào trộn dưới sự co bóp của dạ dày và một phần thức ăn biến thành chất bổ dưỡng.Vào đến ruột non, phần lớn thức ăn biến thành chất bổ dưỡng.
- Chất bổ dưỡng đó thấm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể.
- Phần còn lại là chất bã được đưa xuống ruột già, biến thành phân rồi được đưa ra ngoài qua hậu môn.*Chúng ta cần ăn chậm, nhai kĩ vì:+ Để thức ăn được nghiền nát tốt hơn, làm cho quá trình tiêu hoá được thuận lợi.
- Thức ăn nhanh chóng được biến thành chất bổ dưỡng đi nuôi cơ thể.+ Ăn chậm, nhai kĩ giúp ta không bị nghẹn, hóc…* Sau khi ăn no chúng ta không nên chạy nhảy nô đùa vì:+ Cần để dạ dày làm việc, tiêu hoá thức ăn.+ Nếu chạy nhảy nô đùa ngay dễ bị đau sóc ở bụng, làm giảm tác dụng của sự tiêu hoá thức ăn ở dạ dày.Bài 7: Ăn uống đầy đủ:- Ăn uống đầy đủ giúp cơ thể chóng lớn khoẻ mạnh.
- ăn uống đầy đủ là: Chúng ta cần phải ăn đủ về số lượng (ăn đủ no) và đủ cả về chất lượng (ăn đủ chất, đầy đủ dinh dưỡng).
- Hàng ngày nên uống đủ nước.- Trước và sau bữa ăn chúng ta cần:+ Rửa sạch tay trước khi ăn (rửa bằng xà phòng, nước sạch)+ Không ăn đồ ngọt trước bữa ăn.+ Sau khi ăn cần xỉa răng, súc miệng, uống nước cho sạch sẽBài 8: ăn uống sạch sẽ.
- Để ăn uống, sạch sẽ chúng ta cần:+ Rửa tay sạch trước khi ăn.+ Rửa rau quả và gọt vỏ trước khi ăn.+ Thức ăn phải đậy cẩn thận để tránh ruồi, chuột, gián..
- bò hay đậu vào.+ Vệ sinh sạch sẽ bát đĩa và dụng cụ nhà bếp.(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})(function(n,t,i,r){r=t.createElement("script");r.defer=!0;r.async=!0;r.src=n.location.protocol+i;t.head.appendChild(r)})(window,document,"//a.vdo.ai/core/v-vndoc-v1/vdo.ai.js.
- lấy nước từ nguồn nước sạch, đun sôi để nguội mới uống.+ Nếu không có nguồn nước sạch thì cần lọc nước theo hướng dẫn của y tế, đun sôi rồi uống.* ăn uống sạch sẽ giúp cơ thể chúng ta luôn khoẻ mạnh và đề phòng được một số bệnh đường ruột như: đau bụng, ỉa chảy, giun sán…Bài 9: Đề phòng bệnh giun.
- Người ăn rau chưa rửa sạch, trứng giun sẽ vào cơ thể.+ Thức ăn, nước uống để ruồi nhặng đậu vào.* Tác hại của bệnh giun:+ Giun và ấu trùng sống có thể sống ở nhiều nơi trong cơ thể như: ruột, dạ dày, mật, gan, phổi, mạch máu (Chủ yếu là ở ruột)+ Giun hút chất bổ dưỡng có trong cơ thể người để sống,.
- Người bị nhiễm giun (Đặc biệt là trẻ em) thường gầy gò, xanh xao, hay mệt mỏi do cơ thể mất chất dinh dưỡng, thiếu máu.Nếu giun quá nhiều có thể gây tắc ống mật… dẫn đến chết người.* Chúng ta cần đề phòng bệnh giun bằng cách:+ Giữ vệ sinh khi ăn uống: thực hiện ăn chín uống sôi, không để ruồi, gián, chuột… đậu vào thức ăn.+ Giữ gìn vệ sinh cá nhân: cắt móng tay thường xuyên, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện bằng xà phòng hoặc nước sạch.+ Giữ vệ sinh môi trường sạch sẽ như:+ Không dùng phân tươi để bón cho rau, cây tránh thấm vào nguồn nước sinh hoạt.+ Làm hố xí đúng quy cách, đi vệ sinh đúng nơi quy định, vệ sinh hố xí luôn sạch sẽ.+Tích cực diệt ruồi, gián, chuột.Bài 10: Ôn tập: con người và sức khoẻBài 11: Gia đình:Mỗi người đều có một gia đình.Gia đình gồm ông, bà, cha mẹ, cô, chú,anh, chị em…Tham gia công việc gia đình là bổn phận và trách nhiệm của từng người trong gia đìnhBài 12: Đồ dùng trong gia đình:Mỗi gia đình đều có những đồ dùng thiết yếu phục vụ nhu cầu cuộc sống.Tuỳ vào nhu cầu và điều kiện kinh tế nên đồ dùng của mỗi gia đình có sự khác biệt.Muốn đồ dùng bền đẹp ta phải:+ Biết cách bảo quản và thường xuyên lau chùi, khi dùng xong phải xếp đặt ngăn nắp.+ Đối với đồ dùng dễ vỡ ta cần chú ý sử dụng nhẹ nhàng, cẩn thận.Bài 13: Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở:* Tác dụng của việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở:- Đảm bảo sức khoẻ và phòng tránh bệnh tật, môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ, thoáng đãng, khô ráo sẽ không có chỗ cho sâu bọ, ruồi, muỗi, chuột, gián và các mầm bệnh sinh sống, ẩn nấp và không khí cũng được trong sạch, tránh được khí độc và mùi hôi thối do phân rác gây ra.* Chúng ta cần giữ sạch môi trường xung quanh và nhà ở như:- Phát quang bụi rậm xung quanh nhà,thường xuyên cọ rửa, giữ vệ sinh giếng nước, chuồng nuôi gia súc, nhà vệ sinh và khơi thông cống rãnh.Bài 14: Phòng tránh độc khi ở nhà:* Một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc là:- Thuốc trừ sâu, dầu hoả, thuốc tây, thức ăn ôi thiu hay thức ăn có ruồi nhặng đậu vào…* Một số trường hợp ngộ độc do ăn uống như:- Uống nhầm thuốc trừ sâu, dầu hoả..
- do chia không có nhãn hiệu hoặc để lẫn những thức ăn, nước uống.- ăn phải những thức ăn ôi thiu, thức ăn có ruồi, chuột, gián đậu vào.- ăn hoặc uống thuốc tây quá liều vì tưởng là kẹo hay nước ngọt.* Cách đề phòng và tránh ngộ độc:- Sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp những thứ thường dùng trong gia đình.
- Thuốc men cần để đúng nơi quy định,xa tầm tay trẻ em và nên có tủ thuốc gia đình.- Thức ăn không nên để gần với các chất tẩy rửa hoặc các hoá chất khác.- Không nên ăn thức ăn ôi thiu.
- Rửa sạch thức ăn trước khi đem chế biến và không để ruồi, chuột, gián đụng vào thức ăn dù sống hay chín.- Các loại phân bón, thuốc trừ sâu, bả chuột, dầu hoả, xăng..
- cần được cất giữ riêng và có nhãn mác để tránh nhầm lẫn khi sử dụng.- Liệt kê các thức ăn, nước uống có trong nhà sẽ có thể gây ngộ độc và cho biết chúng được cất ở đâu.* Xử lí khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc:Khi bị ngộ độc cần báo cho ngươi lớn và gọi cấp cứu.Nhớ đem theo vật gây ngộ độc và nói cho cán bộ y tế biết bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc cái gì.Bài 15: Trường học:-Trường học có sân, vườn, và nhiều phòng như: phòng làm việc của ban giám hiệu, phòng họp hội đồng, phòng truyền thống, phòng thư viện, các phòng họcBài 16: Các thành viên trong nhà trường:- Trong nhà trường tiểu học có các thành viên: Thầy (cô) hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, các thầy giáo, cô giáo, các cán bộ nhân viên khác như: các cô (hoặc chú) nhân viên y tế, văn thư, kế toán,thư viện.
- Bác bảo vệ trông coi, giữ gìn trường lớp.+ Bác lao công quét dọn vệ sinh trường lớp, chăm sóc cây cối.Bài 17: Phòng tránh ngã khi ở trường:* Một số hoạt động hay trò chơi có thể gây ngã và nguy hiểm cho người khác hoặc bản thân.
- Chạy đuổi nhau trong sân trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây, leo ống thoát nước….Bài 18 :Thực hành giữ gìn trường học sạch đẹp:- Chúng ta cần giữ gìn trường lớp sạch sẽ như:+ Không viết, vẽ bậy lên tường, bàn ghế.
- đại tiểu tiện đúng nơi quy định.+ Không trèo cây, bẻ cành, hái hoa…+ Thường xuyên trực nhật, vệ sinh trường lớp, tưới và chăm sóc cây cối.Bài 19 :Đường giao thông- Có 4 loại đường giao thông: đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không.+ Đường bộ dành cho xe đạp, xe máy, ô tô, xe ngựa.
- Đường sắt dành cho tàu hoả (xe lửa)+ Đường thuỷ dành cho thuyền, phà, ca nô, tàu thuỷ…+ Đường hàng không dành cho máy bay.Bài 20: An toàn khi đi các phương tiện giao thông:Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy chúng ta bám chắc người ngồi trước.Không đi lại, nô đùa khi đi ô tô, tàu hoả, thuyền, bè, …Khi tàu,xe chạy không bám ở cửa hoặc thò đầu, tay ra ngoài.Khi đi xe buýt (hoặc xe khách) chúng ta chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường và đợi xe dừng hẳn mới lên, xuống.Bài 21, 22: Cuộc sống xung quanh:Bài 23: ôn tập: xã hội:Bài 24: Cây sống ở đâu?Cây cối có thể sống ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước.Bài 25 :Một số loài cây sông trên cạn:Có rất nhiều cây sống trên cạn.
- Chúng cung cấp nguồn thức ăn cho người, động vật và chúng còn có nhiều ích lợi khác: như làm thuốc, gia vị, lấy gỗ, bóng mát….Bài 26: một số loài cây sống dưới nước:- Một số loài cây sống dưới nước: lục bình, rong, bèo sống trôi nổi trên mặt nước: cây sen có thân và rễ cắm sâu xuống bùn dưới đáy ao, đáy hồ.Cây này có cuống lá và cuống hoa mọc dài ra đưa lá và hoa vươn lên trên mặt nước.Bài 27: Loài vật sống ở đâu: Loài vật có tthể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước, trên không..
- Chúng ta cần yêu quý và bảo vệ chúng.Bài 28: một số loài vật ssóng trên cạn:Có rất nhiều loài vật sống trên cạn, trong đó có những loài vật chuyên sống trên mặt đất như: voi, hươu, lạc đà, chó, gà… Có loài vật đào hang sống dưới mặt đất như: dế, giun, thỏ rừng…Chúng ta cần bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên.
- đặc biệt là các loài vật quý hiếm.Bài 29: Một số loài vật sống dưới nước: Có rất nhiều loài vật sống dưới nước, trong đó có những loài vật sống ở nước ngọt (ao, hồ, sông.
- có những loài vật sống ở nước mặn (biển)- Muốn cho các loài vật sống dưới nước được tồn tại và phát triển chúng ta cần giữ sạch nguồn nước.(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Bài 30: Nhận biết cây cối và các con vật:Bài 31: Mặt trời:Mặt trời tròn,giống như một “quả bóng lửa” khổng lồ, chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất.
- Mặt Trời ở rất xa Trái Đất.* Lưu ý:- Khi đi nắng cần đội mũ nón và không bao giờ được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời- Nếu không có Mặt Trời chiếu sáng và toả nhiệt Trái Đất sẽ chỉ có đêm tối, lạnh lẽo và không có sự sống: người vật, cây cỏ sẽ chết.Bài 32: Mặt trời và phương hướng:Trong không gian có 4 phương chính: Đông, Tây, Nam, Bắc .Mặt trời mọc phương Đông và lặn phương Tây.Cách xác định phương hướng: Nếu tay phải chỉ về phía mặt trời mọc (phương Đông), thì tay trái là phương Tây, trước mặt là phương Bắc, sau lưng là phương Nam.Bài 33: Mặt trăng và các vì sa:Mặt trăng tròn, giống như một “quả bóng lớn” ở xa trái đất.ánh sáng Mặt Trăng mát dịu, không nóng như ánh sáng Mặt Trời vì mặt trăng không tự phát ra ánh sáng.
- Mặt Trăng phản chiếu ánh sáng từ Mặt Trời xuống Trái Đất.Bài 34 - 35: Ôn Tập tự nhiên.B.
- Bài tập ôn tập môn Tự nhiên xã hội 2Câu 1: Cơ thể chúng ta vận động được là nhờ bộ xương và hệ cơ?a.
- Vào cơCâu 5: Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kỹ?g.
- Thức ăn được nghiền nát tốt hơni.
- Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 môn Tin HọcI.
- Trắc nghiệm ôn thi học kì 2 môn Tin học lớp 2Câu 1: Em hãy viết các chữ ở hàng cơ sở theo thứ tự từ trái sang phải Câu 2: Điền Đ vào ô vuông cuối câu đúng nghĩa và S vào ô vuông cuối câu sai nghĩa dưới đây:1.
- Máy tính giúp em học làm toán, học vẽ2.
- Máy tính giúp em liên lạc với bạn bè.4.
- Có nhiều loại máy tính khác nhau.Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm để được câu hoàn chỉnh.a.
- Màn hình máy tính có cấu tạo và hình dạng giống như b.
- Kết quả làm việc của máy tính hiện ra trên c.
- Em điều khiển máy tính bằng Câu 4: Em hãy thay các từ gạch chân bằng các từ đúng nghĩa.a.
- Máy tính làm việc rất chậm chạp.b.
- Máy tính luôn cho kết quả không chính xác.Câu 5: Điền các chữ cái vào ô tương ứng.a.b.c.d.e.f.g.a.
- Tự luận ôn thi học kì 2 môn Tin học lớp 21/ Khởi động chương trình Chim cánh cụt (Tux Paint)2.
- Em học rất giỏi nên đã được đi thi học sinh giỏi môn Toán cấp thành phố.B.
- Đáp án Đề cương ôn thi học kì 2 môn Tin học lớp 2I.
- Trắc nghiệm ôn thi học kì 2 môn Tin học lớp 2Câu 1: Em hãy viết các chữ ở hàng cơ sở theo thứ tự từ trái sang phải.A, S, D, F, G, H, J, K, L.Câu 2: Điền Đ vào ô vuông cuối câu đúng nghĩa và S vào ô vuông cuối câu sai nghĩa dưới đây:1.
- Máy tính giúp em học làm toán, học vẽ (Đ)2.
- Em không thể chơi trò chơi trên máy tính (S)3.
- Máy tính giúp em liên lạc với bạn bè.
- Có nhiều loại máy tính khác nhau.
- Màn hình máy tính có cấu tạo và hình dạng giống như ti vib.
- Kết quả làm việc của máy tính hiện ra trên màn hìnhc.
- Em điều khiển máy tính bằng ChuộtCâu 4: Em hãy thay các từ gạch chân bằng các từ đúng nghĩa.a.
- Máy tính làm việc rất nhanh.b.
- Máy tính luôn cho kết quả chính xác.Câu 5: Điền các chữ cái vào ô tương ứng.a.
- Tự luận ôn thi học kì 2 môn Tin học lớp 2Học sinh tự thực hành trên máy tính Ngoài Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 năm 2021 đầy đủ các môn trên.
- Các em học sinh lớp 2 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2 hay đề thi học kì 2 lớp 2 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc.
- Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt hơn môn Toán 2 và Tiếng Việt 2.Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 năm 2021 đầy đủ các mônTrọn bộ Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 năm 2021Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2021Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 2 năm 2021Đề cương ôn tập môn Tự nhiên xã hội lớp 2 năm 2021Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tin học lớp 2 năm 2021Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán năm học Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán năm học Đề số 1Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán năm học Đề số 2Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán năm học Đề số 3Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán năm học Đề số 4Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán năm học Đề số 5Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán năm học Đề số 6Bộ đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán năm học adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Tham khảo thêm Đề thi cuối học kì 2 lớp 2 môn Toán năm Đề 5 Tổng hợp các câu hỏi hay và khó trong đề thi học kì môn Toán lớp 2 Đề thi cuối học kì 2 lớp 2 môn Toán năm Đề 3 Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 2 môn Toán năm đề) Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt năm Số 1 Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán - Đề 5 Tập đọc lớp 2: Cây dừa Đề thi cuối học kì 2 lớp 2 môn Toán năm Đề 8 Đề thi cuối học kì 2 lớp 2 môn Toán năm Đề 4 Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Anh lớp 2 Tuần 27 Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt năm Số 2 Đề thi cuối học kì 2 lớp 2 môn Toán năm Đề 9 Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 50 Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán năm Đề thi cuối học kì 2 lớp 2 môn Toán năm Đề 7

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt