- CÔNG THỨC TÍNH NHANH HÓA HỌC 10. - Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lượng CO 2 vào dd Ca(OH) 2 hoặc Ba(OH) 2. - Ví dụ: Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO 2 (đktc) vào 300ml dung dịch Ba(OH) 2 1M thu được m gam kết tủa. - Hướng dẫn giải n CO2 = 0,5 mol, n OH. - n kết tủa =n OH. - n CO mol =>. - m kết tủa = 0,1. - Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lượng CO 2 vào dd chứa hỗn hợp NaOH và Ca(OH) 2 hoặc Ba(OH) 2. - Ví dụ: Cho 0,448 lít CO 2 (đktc) hấp thụ hết vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,06M và Ba(OH) 2 0,12M thu được m gam kết tủa. - Hướng dẫn giải. - mol >. - 0,1 mol =>. - Tính V CO 2 cần hấp thụ hết vào dd Ca(OH) 2 hoặc Ba(OH) 2 thu được lượng kết tủa theo yêu cầu:. - Ví dụ: Hấp thụ V lít CO 2 (đktc) vào 300ml dung dịch Ba(OH) 2 1M thu được 19,7 gam kết tủa. - Áp dụng công thức trên ta có:. - n CO2 = n ktủa = 0,1 mol =>. - n ktủa mol =>. - Tính V dd NaOH cần cho vào dd Al 3+ để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:. - Ví dụ: Cần bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M vào 1 lít dung dịch AlCl 3 0,5M để thu được 31,2 gam kết tủa?. - Hướng dẫn giải Áp dụng công thức trên ta có:. - 3n ktủa mol =>. - mol =>. - Tính V dd HCl cần cho vào dd Na[Al(OH)] 4 (hoặc NaAlO 2 ) để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:. - Tính V dd NaOH cần cho vào dd Zn 2+ để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:. - Ví dụ: Thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào 200ml dung dịch ZnCl 2 2M để thu được 29,7gam kết tủa là:. - Áp dụng công thức trên ta có: n Zn2. - 2n ktủa = 0,6 mol =>. - Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng H 2 SO 4 loãng giải phóng H 2. - Ví dụ: Hòa tan hết 12 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Zn, Al vào dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H 2 (đktc). - Khối lượng muối khan thu được trong dung dịch Y là m gam. - Hướng dẫn giải Áp dụng công thức: m gam. - Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl giải phóng H 2. - Ví dụ: Hòa tan hết 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Zn, Al vào dung dịch HCl thu được dung dịch Y và 7,84 lít H 2 (đktc). - Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan.. - Giá trị của m. - Áp dụng công thức trên ta có: m = 10 + 71. - Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng HO 4 loãng:. - Ví dụ: Hòa tan hoàn toàn 4,56 gam hỗn hợp gồm Fe 2 O 3 , ZnO và MgO vào 400ml dung dịch H 2 SO 4 0,1M (vừa đủ), sau đó cô cạn dung dịch, thu được m gam muối khan. - Áp dụng công thức trên ta có: m sunfat = m h2 + 80n H2SO gam. - Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng dd HCl:. - Ví dụ: Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp hồm Fe 2 O 3 và MgO vào 300ml dung dịch HCl 2M (vừa đủ), sau đó cô cạn dung dịch, thu được m gam muối khan. - Áp dụng công thức trên: m muối clorua = m h2 +27,5n HCl gam. - Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl vừa đủ:. - Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H 2 SO 4 đặc, nóng giải phóng khí SO 2. - Ví dụ: Hòa tan hết 7,8 gam hỗn hợp 3 kim loại (Zn, Al, Mg) và H 2 SO 4 đặc nóng thu được m gam muối khan và 4,48 lít SO 2 (đktc). - Giá trị m?. - Hướng dẫn giải Áp dụng công thức: m muối gam. - Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H 2 SO 4 đặc, nóng giải phóng khí SO 2, S, H 2 S:. - Ví dụ: Hòa tan hết 7,8 gam hỗn hợp 3 kim loại (Zn, Al, Mg) và H 2 SO 4 đặc nóng thu được m gam muối khan và 4,48 lít SO 2 , 2,24 lít H 2 S, 1,6 gam S (đktc). - Hướng dẫn giải n SO2 = 0,2 mol. - Áp dụng công thức: m muối gam 14. - Tính số mol HNO 3 cần dùng để hòa tan hỗn hợp các kim loại:. - Giá trị n HNO3 không phụ thuộc vào số kim loại trong hỗn hợp.. - +)Chú ý khi tác dụng với Fe 3+ vì Fe khử Fe 3+ về Fe 2+ nên số mol HNO 3 đã dùng để hoà tan hỗn hợp kim loại nhỏ hơn so với tính theo công thức trên. - Tính số mol H 2 SO 4 đặc, nóng cần dùng để hoà tan 1 hỗn hợp kim loại dựa theo SO 2 duy nhất:. - Tính khối lượng muối nitrat kim loại thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng HNO 3 (không có sự tạo thành NH 4 NO 3. - Ví dụ: Hòa tan hết 22,4 gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng thu được 6,72 lít NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. - Áp dụng công thức trên: m muối = m kl + 62.3n NO gam. - Tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác dụng với HNO 3 dư giải phóng khí NO:. - Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 bằng HNO 3 đặc, nóng, dư giải phóng khí NO 2. - Nếu giải phóng hỗn hợp NO và NO 2 thì công thức là:. - Ví dụ: Hòa tan hết 11,36 gam hỗn hợp rắn X gồm (FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 ,Fe) trong axit HNO 3 loãng dư thu được dung dịch Y và 0,224 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). - Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. - Giá trị của m?. - Hướng dẫn giải Áp dụng công thức: m Muối = 242. - 80 (m h2 + 24n NO. - Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 bằng H 2 SO 4 đặc, nóng, dư giải phóng khí SO 2. - Ví dụ: Hòa tan hết 52 gam rắn X gồm FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 , Fe trong HNO 3 đặc nóng thu được 2,24 lít NO 2 (đktc). - Cũng lượng này nếu hòa tan hết vào dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng dư thu được dung dịch chứa m gam muối khan. - Hướng dẫn giải Áp dụng công thức ta có: m Muối = 400. - Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X. - Hoà tan hết rắn X trong HNO 3 loãng dư được NO:. - Hoà tan hết rắn X trong HNO 3 loãng dư được NO 2