- Diện tích và thể tích của hình cầu. - Một số kiến thức cần nhớ về hình cầu 1. - Hình cầu. - Khi quay nửa hình tròn tâm O, bán kính R một vòng quanh đường kính AB cố định thì được một hình cầu. - Điểm O được gọi là tâm, độ dài R là bán kính của hình cầu + Nửa đường tròn trong phép quay tạo nên mặt cầu. - Diện tích mặt cầu. - Công thức tính diện tích mặt cầu: S = 4 R 2. - Trong đó R là bán kính của đường tròn và d là đường kính của mặt cầu 3. - Thể tích của hình cầu. - Thể tích của hình cầu bán kính R là: 4 3 V = 3 R II. - Bài tập ví dụ cho các bài toán về hình cầu. - Bài 1: Tính diện tích của mặt cầu có thể tích bằng 36 cm 3. - Bán kính của đường tròn là: 4 3 3. - R cm Diện tích cảu mặt cầu là: S = 4 R 2 = 4 .9. - Bài 2: Tính diện tích xung quanh của hình nón có chu vi đáy là 24 cm và độ dài 1 đường sinh là 15cm. - Bán kính đáy là: 2 r = 24. - Diện tích xung quanh của hình nón là: S xq. - Bài 3: Người ta làm các viên nước đá hình cầu có bán kính là 2cm. - Biết rằng cột nước hình trụ ở cốc có bán kính đáy là 3cm, chiều cao cột nước là 12cm.. - Tính thể tích nước giải khát rót vào cốc Lời giải:. - Thể tích của một viên nước đá hình cầu là: 4 3 4 32. - 3 R cm 3 Thể tích của 6 viên nước đá hình cầu là: 32. - cm 3 Thể tích của cốc thủy tinh hình trụ là. - cm 3 Thể tích nước giải khát rót vào cốc là: 64. - Bài tập tự luyện các bài toán về hình cầu. - Bài 1: Tính thể tích của hình cầu có diện tích mặt cầu bằng 64 cm 2. - Bài 2: Một hình cầu có số đo diện tích bằng số đo thể tích. - Tính bán kính hình cầu, diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu. - Bài 3: Bán kính đáy của một hình trụ bằng bán kính của một hình cầu, chiều cao của hình trụ này bằng đường kính của hình cầu trên. - Tìm tỉ số giữa thể tích hình trụ và hình cầu đó?. - a, Tính thể tích mỗi viên bi