- Câu 1: Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân?. - Câu 3: Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng A. - HOCH 2 CH 2 OH Câu 4: Chất tác dụng với Cu(OH) 2 tạo sản phẩm có màu tím là. - Câu 5: Cặp chất không xảy ra phản ứng là:. - Câu 12: Nhôm không tan trong dung dịch:. - Câu 14: Chất phản ứng được với CaCO 3 là. - CH 2 =CHCOOH Câu 15: Thủy phân 24,18 gam chất béo trong NaOH dư thì thu được 25,02 gam xà phòng. - Khối lượng phân tử của chất béo đó là. - Câu 16: Hai dung dịch đều tác dụng được với Fe là. - saccarozơ Câu 18: Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu hồng là:. - Câu 19: Cho 6,9 gam Na vào 93,4 gam nước đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chất X có nồng độ C%. - Giá trị của C là. - (2) Sục khí Cl 2 vào dung dịch FeCl 2 . - (4) Cho Na vào dung dịch CuSO 4 dư.. - (5) Điện phân dung dịch CuSO 4 với điện cực trơ.. - Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là:. - Sau khi các phản ứng hoàn toàn, khí ra khỏi ống được dẫn vào lượng dư dung dịch. - Ca(OH) 2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. - Giá trị của V là:. - Câu 22: Cho hỗn hợp kim loại gồm 5,4 gam Al và 2,3 gam Na tác dụng với nước dư. - Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn còn lại là:. - Dung dịch phèn nhôm- amoni cho môi trường axit có thể làm đổi màu quỳ tím. - Đốt cháy hoàn toàn amin no, mạch hở luôn thu được số mol nước nhiều hơn tổng số mol CO 2. - Câu 24: Oxi hóa hoàn toàn p gam kim loại X thì thu 1,25p gam oxit. - Cho Y phản ứng với muối sunfat của kim loại X thì thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm. - Câu 25: Cho chất A có công thức phân tử C 3 H 9 O 2 N phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH loãng, đun nhẹ thấy thoát khí B, là chất vô cơ và làm xanh giấy quỳ ẩm. - Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng phân tử là:. - Số chất trong dãy đều tác dụng được với axit HCl và dung dịch NaOH là:. - Câu 28: Mắc nối tiếp 4 bình điện phân chứa các chất sau: CuCl 2 , CuSO 4 , NaCl, Na 2 SO 4 . - Bình nào sau đây có khối lượng khí thoát ra ít nhất?. - Câu 29: Cho các chất sau: glucozơ (1), fructozơ (2), ancol anlylic (3), anđehit acrylic (4), propanal (5). - Phát biểu nào sau đây về các chất là đúng. - Hiđro hóa hoàn toàn các chất trên chỉ thu được 2 sản phẩm hữu cơ no.. - Có 3 chất làm mất màu dung dịch nước brom.. - Câu 30: Hỗn hợp X gồm Al, Fe. - Cho m gam X vào dung dịch KOH dư, thu được 6,72 lít H 2 (đktc).. - Biết m gam X phản ứng tối đa với 0,45 mol Cl2. - Cho m gam X vào dung dịch chứa 0,4 mol AgNO 3 và 0,15 mol Cu(NO 3 ) 2 thu được x gam chất không tan. - Các phản ứng hoàn toàn. - Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm C x H y COOH. - C x H y COOCH 3 và CH 3 OH thu được 2,688 lít CO 2 (ở đktc) và 1,8 gam H 2 O. - Mặt khác, cho 2,76 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M thu được 0,96 gam CH 3 OH. - Câu 32: Cho các hỗn hợp sau:. - Số hỗn hợp tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là:. - Câu 33: Thủy phân hoàn toàn 1 mol mỗi chất sau: Vinyl fomat (1), saccarozơ (2), glixerol triacrylat (3), anlyl fomat (4). - Lấy toàn bộ sản phầm thủy phân từ mỗi chất đem thực hiện phản ứng tráng gương (hiệu suất 100. - Số mol Ag thu được nhiều nhất ứng với chất nào?. - Câu 34: Cho 3,5a gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng với lượng dư dung dịch HNO 3 đặc, nóng, thu được hỗn hợp Y gồm NO 2 và CO 2 có thể tích 3,584 lít (đktc). - Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 12,5a gam kết tủa. - Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. - Giá trị của a. - Câu 35: Cho m gam Al vào dung dịch chứa a mol FeCl 3 và a mol CuCl 2 thu được 19,008 gam hỗn hợp 2 kim loại. - Cho m gam Al vào dung dịch chứa 3a mol AgNO 3 và a mol Cu(NO 3 ) 2 thu được 69,888 gam hỗn hợp 2 kim loại. - Tổng khối lượng của Cu tạo ra trong 2 thí nghiệm gần nhất với. - Câu 36: Xà phòng hoá hoàn toàn 68,4 hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm ba muối C 17 H x COONa, C 15 H 31 COONa, C 17 H y COONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5 và 7,36 gam glixerol. - Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E cần vừa đủ a mol O 2 . - Giá trị của a là. - Câu 37: Hấp thụ hoàn toàn khí CO 2 vào dung dịch Ca(OH) 2 , khối lượng kết tủa tạo thành phụ thuộc vào thể tích khí CO 2 được biểu diễn như sau:. - Khối lượng kết tủa (gam) 3a 2a 8a. - Biết V a là thể tích CO 2 cần dùng để có khối lượng kết tủa lớn nhất. - Giá trị của V a là. - TN 1 : Cho vào ống nghiệm 2 ml etyl axetat, thêm vào 1 ml dung dịch H 2 SO 4 20%, lắc đều sau đó lắp ống sinh hàn rồi đun nóng nhẹ ống nghiệm trong khoảng 5 phút. - TN 2 : Cho một lượng tristearin, vào bát sứ đựng dung dịch NaOH, đun sôi nhẹ hỗn hợp trong khoảng 30 phút đồng thời khuấy đều. - Để nguội hỗn hợp, sau đó rót thêm 10 – 15 ml dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp, khuấy nhẹ sau đó giữ yên.. - Hiện tượng nào sau đây không đúng:. - Ở TN 1 sau khi thêm H 2 SO 4 , dung dịch phân thành 2 lớp B. - Ở TN 1 và TN 2 , sau khi đun đều thu được dung dịch đồng nhất C. - Ở TN 3 sau phản ứng thu được một khối chất rắn ở nhiệt độ thường. - Câu 39: Hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ, glyxin và axit glutamic. - Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X cần dùng 0,99 mol O 2 , sản phẩm cháy gồm CO 2 , H 2 O và N 2 (trong đó số mol CO 2 bằng số mol H 2 O). - Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch Ca(OH) 2 dư, thì thấy khối lượng dung dịch giảm 36,48 gam. - Cho 51,66 gam X vào dung dịch HCl loãng dư (đun nóng). - Số mol HCl đã tham gia phản ứng là. - Câu 40: Hỗn hợp X gồm các chất Y (C 5 H 14 N 2 O 4 ) và chất Z (C 5 H 10 N 2 O 3. - Cho 22,9 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,1 mol hỗn hợp các chất hữu cơ thể khí đều làm xanh quỳ tím ẩm. - Mặt khác, cho 22,9 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, đun nóng thu được m gam chất hữu cơ. - Giá trị của m là:. - Hướng dẫn lời giải chi tiết đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020 Trường THPT Trường THPT Chuyên Thái Bình. - Câu 15: Thủy phân 24,18 gam chất béo trong NaOH dư thì thu được 25,02 gam xà phòng. - Hướng dẫn giải (RCOO) 3 C 3 H 5 + 3NaOH → muối + C 3 H 5 (OH) 3. - Bảo toàn khối lượng a a =>. - Câu 16: Hai dung dịch đều tác dụng được với Fe là. - Hướng dẫn giải. - Hướng dẫn giải Na + H 2 O →NaOH + 1/2H 2. - 1) Cho Mg vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 dư.. - Sau khi các phản ứng hoàn toàn, khí ra khỏi ống được dẫn vào lượng dư dung dịch Ca(OH) 2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. - Hướng dẫn giải CO + [O. - Hướng dẫn giải Na (0,1 mol. - Hướng dẫn giải 2X → X 2 O n. - 0,1 mol. - Hướng dẫn giải Khí B là NH 3. - Bình CuSO 4 thoát khí có khối lượng nhỏ nhất. - Biết m gam X phản ứng tối đa với 0,45 mol Cl 2 . - Hướng dẫn giải nAl =2/3nH 2 = 0,2 mol. - Hướng dẫn giải TN1:. - Tổng khối lượng Cu = mCu(1. - Hướng dẫn giải n C 3 H 5 (OH) 3 = 0,08 mol =>