« Home « Kết quả tìm kiếm

Tối ưu mạng Vinaphone tại Nam Định.


Tóm tắt Xem thử

- Trang 1 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Luận văn “Tối ưu mạng Vinaphone tại Nam Định” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Nguyễn Văn Khang.
- 10 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TỐI ƯU HÓA MẠNG DI ĐỘNG 3G.
- Mục tiêu nghiên cứu tối ưu hóa.
- Các lý do của việc thực hiện tối ưu hóa.
- Kết quả của tối ưu hoá.
- 20 CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT TRONG VIỆC TỐI ƯU MẠNG DI ĐỘNG 3G.
- Một số bài toán tối ưu.
- Tối ưu định lượng.
- Tối ưu chất lượng.
- Tối ưu chế độ rỗi.
- Quy trình tối ưu mạng.
- Vấn đề nghẽn kênh cuộc gọi do nghẽn lưu lượng TCH.
- Định nghĩa và các dấu hiệu nghẽn lưu lượng TCH.
- Các vấn đề lỗi cuộc gọi tiêu biểu.
- Vấn đề rớt cuộc gọi (Dropped Call.
- Phân tích cuộc gọi bị rớt.
- Cuộc gọi bị rớt trên kênh SDCCH.
- Rớt cuộc gọi trên TCH.
- 52 CHƯƠNG 3: TỐI ƯU HÓA MẠNG TRUY NHẬP VÔ TUYẾN 3G VINAPHONE TẠI NAM ĐỊNH.
- Đánh giá kết quả tối ưu.
- Các chỉ tiêu 3G CS KPI.
- Các chỉ tiêu 3G PS KPI.
- Bản đồ phủ sóng 3G sau tối ưu dựa trên mô phỏng vùng phủ.
- Tỉ lệ thiết lập cuộc gọi thành công ở khu vực ngoại thành chưa cao.
- Kết quả đo chất lượng thoại MOS.
- Đánh giá kết quả điểm chất lượng thoại MOS mạng Vinaphone trước và sau tối ưu.
- Kết quả đo benchmark chỉ tiêu điểm chất lượng thoại MOS của 3 mạng VNP, VMS và Viettel.
- 86 Trang 6 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Tiếng Anh Tiếng Việt 1G First Generation Hệ thống thông tin di động thế hệ 1 2G Second Generation Hệ thống thông tin di động thế hệ 2 3G Third Generation Hệ thống thông tin di động thế hệ 3 A AuC Authentication Centre Trung tâm nhận thực B BHCA Busy Hours Call Attemp Nỗ lực gọi trong giờ bận BER Bit Error Rate Tỷ lệ lỗi bit BS Basic Station Trạm gốc BSC Base Station Controller Bộ điều khiển trạm gốc BSS Base Station System Hệ thống trạm gốc BTS Base Transceiver Station Trạm thu phát gốc C CDMA Code Division Multiple Access Đa truy cập chia theo mã C/I Carrier to Interference ratio Tỷ số sóng mang trên nhiễu D DL Downlink Đường lên DSSS Direct Sequence Spread Spectrum Trải phổ chuỗi trực tiếp E EIR Equipment Identity Centre Trung tâm chỉ thị thiết bị EIRP Effective Isotropically Radiated Power Công suất phát xạ đẳng hướng hiệu dụng F FDMA Frequence Division Multiple Access Đa truy cập phân chia theo tần số G GMSC Gateway MSC MSC cổng GoS Grade of Service Cấp độ phục vụ GSM Global System for Mobile Communication Hệ thống thông tin di động toàn cầu H HLR Home Location Register Thanh ghi định vị thường trú HO Hand over Chuyển giao I IS-95A Interim Standard 95A Tiêu chuẩn thông tin di động Trang 7 TDMA cải tiến của Mỹ (Qualcomm) L LA Location Area Khu vực định vị LAC Location Area Code Mã định vị LAI Location Area Identity Chỉ thị định vị M MAI Multiple Access Interference Nhiễu đa truy nhập ME Mobile Equipment Thiết bị di động MMS Multimedia Messaging Service Dịch vụ nhắn tin đa phương tiện MS Mobile Station Trạm di động MSC Mobile Switching Centre Trung tâm chuyển mạch di động O O&M Operations and Maintenance Vận hành và bảo dưỡng P PN Pseudo Noise Nhiễu giả ngẫu nhiên PLMN Public Land Mobile Network Mạng di động mặt đất công cộng PSTN Public Switched Telephone Network Mạng điện thoại chuyển mạch công cộng Q QoS Quality of Service Chất lượng dịch vụ QPSK Quadrature Phase Shift Keying Khóa dịch pha vuông góc R RLB Radio Link Budgets Quỹ năng lượng đường truyền S SNR Signal-to-Noise Ratio Tỷ số tín hiệu trên nhiễu T TDMA Time Division Multiple Access Đa truy cập phân chia theo thời gian U UE User Equipment Thiết bị người sử dụng UL Uplink Đường lên V VLR Visitor Location Register Thanh ghi định vị thường trú Trang 8 DANH MỤC BẢNG Bảng 2-1: Các KPI tiền tối ưu.
- 21 Bảng 2-2: Các KPI tối ưu RF.
- 22 Bảng 2-3: Tính toán ngưỡng tối ưu RSCP.
- 22 Bảng 2-4: Tiêu chuẩn chất lượng chế độ rỗi.
- 58 Bảng 3-3: Các mức đánh giá chất lượng vùng phủ 3G.
- 60 Bảng 3-4: Chỉ tiêu 3G KPI toàn tỉnh.
- 62 Bảng 3-5: Các chỉ tiêu đánh giá mức độ cải thiện phủ sóng 3G mạng VNP sau tối ưu.
- 75 Bảng 3-8: Chỉ tiêu đánh giá điểm chất lượng thoại MOS mạng Vinaphone Nam Định trước và sau tối ưu.
- 81 Bảng 3-9: Chỉ tiêu đánh giá điểm chất lượng thoại MOS của 3 mạng VNP, VMS và Viettel trên địa bàn tỉnh Nam Định.
- 82 DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 2-1: Quy trình tối ưu mạng.
- 34 Hình 3-1: Quy trình tối ưu mạng truy nhập vô tuyến 3G.
- 62 Hình 3-7: Thống kê mức RSCP mạng 3G VNP trước và sau tối ưu.
- 63 Hình 3-8: Thống kê mức Ec/Io mạng 3G VNP trước và sau tối ưu.
- 65 Hình 3-14: Bản đồ RSCP mạng 3G VNP dựa trên số liệu Drive Test trước tối ưu.
- 66 Hình 3-15: Bản đồ RSCP mạng 3G VNP dựa trên số liệu Drive Test sau tối ưu.
- 67 Hình 3-16: Bản đồ Ec/Io mạng 3G VNP dựa trên số liệu Drive Test trước tối ưu.
- 67 Hình 3-17: Bản đồ Ec/Io mạng 3G VNP dựa trên số liệu Drive Test sau tối ưu.
- 78 Hình 3-33: Điểm chất lượng thoại MOS mạng VNP Nam Định trước tối ưu.
- 81 Hình 3-34: Điểm chất lượng thoại MOS mạng VNP Nam Định sau tối ưu.
- 82 Hình 3-35: Điểm chất lượng thoại MOS mạng VNP Nam Định sau tối ưu.
- 83 Hình 3-36: Điểm chất lượng thoại MOS mạng VMS Nam Định.
- 83 Hình 3-37: Điểm chất lượng thoại MOS mạng Viettel Nam Định.
- Mặt khác sự ra đời của hệ thống thông tin di động thế hệ 3 ở Việt Nam cũng tạo ra sự cạnh tranh giữa các nhà cung cấp dịch vụ thông tin di động, đặc biệt là ba nhà mạng viễn thông hàng đầu hiện nay: MobiFone, Vinaphone, Viettel.
- Cạnh tranh không chỉ về cơ sở hạ tầng, số lượng thuê bao, mà quan trọng còn là chất lượng dịch vụ.
- Chính vì vậy việc tối ưu hóa mạng di động nói chung, tối ưu hóa mạng 3G UMTS nói riêng là việc làm rất cần thiết và mang một ý nghĩa thực tế cao.
- Trên cơ sở những kiến thức tích luỹ trong thời gian học tập chuyên ngành kỹ thuật truyền thông và thực tế giám sát điều hành thông tin mạng di động Vinaphone tại Nam Định cùng với sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Văn Khang, tác giả đã tìm hiểu, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp với đề tài “Tối ưu mạng Vinaphone tại Nam Định”.
- Học viên thực hiện Nguyễn Công Tuấn Trang 11 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ TỐI ƯU HÓA MẠNG DI ĐỘNG 3G 1.1.
- Mục tiêu chủ yếu của việc tối ưu hoá mạng (phần vô tuyến) là để duy trì và cải thiện toàn bộ chất lượng và dung lượng hiện thời của mạng di động.
- Mục tiêu của việc tối ưu là để đạt được các mục đích như sau: Để nhận diện chính xác các suy giảm hiệu suất mạng.
- Khi bắt đầu thiết kế mạng, chất lượng của dịch vụ (QoS KPIs) phải được đề nghị đến khách hàng.
- Tối ưu để chắc chắn hiệu suất mạng được duy trì với chất lượng dịch vụ không thay đổi.
- Để làm cho mạng hiện tại có chất lượng mạng (NP KPIs) cao hơn.
- Do việc bổ sung các tính năng, dịch vụ mới (ví dụ: dịch vụ Data,Video call.
- trong nỗ lực để giới thiệu dịch vụ mới với ảnh hưởng nhỏ nhất đến chất lượng dịch vụ hiện tại và nhỏ nhất chi phí đầu tư bổ sung.
- Tối ưu để hiệu chỉnh các vấn đề được nhận diện làm giảm hiệu suất mạng sau khi kiểm tra (Audit) mạng.
- Thực hiện hiệu chỉnh, tối ưu khi giám sát nhận diện đặc tính chất lượng mạng KPIs suy giảm.
- Duy trì, cải thiện chất lượng dịch vụ hiện tại.
- Thu hút khách hàng mới qua việc cung cấp các dịch vụ hay chất lượng dịch vụ tốt hơn bằng việc nâng cao đặc tính mạng.
- Đạt được tối đa lợi nhuận do các dịch vụ tạo ra bởi việc sử dụng tối đa hiệu suất của các phần tử chức năng mạng.
- CSV Access Success Rate Định nghĩa: Tỷ lệ số cuộc gọi thành công về thiết lập RAB.
- Công thức: CSV Access Success Rate.
- CSD Access Success Rate Định nghĩa: Tỷ lệ số cuộc gọi thành công về thiết lập RAB.
- Công thức: CSD Access Success Rate.
- CSV Call Setup Time Định nghĩa: Khoảng thời gian để thiết lập cuộc gọi CSV.
- Công thức: CSV Call Setup Time [s.
- 95% tổng số cuộc gọi mẫu có thời gian thiết lập ≤ 9s.
- CSD Call Setup Time Định nghĩa: Khoảng thời gian để thiết lập cuộc gọi CSD.
- Công thức: CSD Call Setup Time [s.
- CSV Drop Rate Định nghĩa: Tỷ lệ số cuộc gọi CSV không kết thúc thành công.
- Công thức: CSV Drop Rate.
- CSD Drop Rate Định nghĩa: Tỷ lệ số cuộc gọi CSD không kết thúc thành công Công thức: CSD Drop Rate.
- CS_Voice _quality_MOS Trang 14 Định nghĩa: Là điểm chất lượng dịch vụ thoại miền CS.
- MOS đưa ra giá trị dưới dạng giá trị thể hiện chất lượng cảm nhận từ cảm quan người dùng đối với dịch vụ phương tiện sau quá trình nén và/hoặc truyền dữ liệu.
- Điểm MOS được mô tả dưới dạng giá trị số trong dải từ 1 đến 5, trong đó 1 thể hiện chất lượng dịch vụ thấp (kém) nhất, 5 thể hiện chất lượng dịch vụ cao nhất (tốt nhất).
- Công thức: PESQ (Perceptual Evaluation of Speech Quality) là một bộ tiêu chuẩn bao gồm các phương pháp đo đánh giá tự động chất lượng thoại tương tự như cảm nhận của người dùng trong hệ thống thoại.
- PSD Access Success Rate Định nghĩa: Tỷ lệ số cuộc gọi PSD thành công thủ tục PDP Context Activation.
- Công thức: PSD Access Success Rate.
- HSPA Access Success Rate Định nghĩa: Tỷ lệ số cuộc gọi HSPA thành công thủ tục PDP Context Activation.
- Công thức: HSPA Access Success Rate.
- Trang 15 • PSD Call Setup Time Định nghĩa: Khoảng thời gian để thiết lập cuộc gọi PSD.
- Công thức: PSD Call Setup Time [s.
- 95% tổng số cuộc gọi mẫu có thời gian thiết lập ≤ 5s.
- HSPA Call Setup Time Định nghĩa: Khoảng thời gian để thiết lập cuộc gọi HSPA.
- Công thức: HSPA Call Setup Time [s.
- PSD Drop Rate Định nghĩa: Tỷ lệ số cuộc gọi PSD không kết thúc thành công.
- Công thức: PSD Drop Rate.
- HSPA Drop Rate Định nghĩa: Tỷ lệ số cuộc gọi HSPA không kết thúc thành công.
- Công thức: HSPA Drop Rate.
- HSPA Average DL Throughput Định nghĩa: Giá trị thông lượng trung bình đường xuống của một phiên HSPA.
- VT_Video_MOS Định nghĩa: Điểm chất lượng hình ảnh của dịch vụ Video streaming.
- MOS đưa ra giá trị dưới dạng số thể hiện chất lượng cảm nhận từ cảm quan người dùng đối với dịch vụ phương tiện sau quá trình nén và/hoặc truyền dữ liệu.
- Điểm MOS được mô tả dưới dạng số trong dải từ 1 đến 5, trong đó 1 thể hiện chất lượng dịch vụ thấp (kém) nhất, 5 thể hiện chất lượng dịch vụ cao nhất (tốt nhất).
- Công thức: PEVQ (Perceptual Evaluation of Video Quality) là giải thuật đo kiểm tiêu chuẩn từ đầu cuối đến đầu cuối để đưa ra điểm đánh giá chất lượng hình ảnh theo giá trị MOS 5 điểm

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt