« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài soạn minh họa môn Toán lớp 1 sách Cánh Diều


Tóm tắt Xem thử

- Bài: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 (tiếp theo) (SGK Toán 1, trang 40) I.
- Tìm được kết quả các phép cộng có kết quả đến 6 (trong phạm vi 6) và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 6..
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế..
- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính..
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 6..
- Chia sẻ các tình huống có phép cộng trong thực tế gắn với gia đình em.
- Hoặc chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép cộng trong phạm vi 6 đã học..
- Tìm kết quả từng phép cộng trong phạm vi 6 (thể hiện trên các thẻ phép tính).
- Lưu ý: GV có thể tổ chức cho HS tự tìm kết quả từng phép tính dưới dạng trò chơi theo cặp/nhóm: Bạn A rút một thẻ rồi đọc phép tính.
- bạn B nêu kết quả phép tính đó (có thể viết kết quả ra bên cạnh hoặc mặt sau).
- Sắp xếp các thẻ phép cộng theo một quy tắc nhất đ nh.
- Ch ng hạn: GV phối hợp thao tác c ng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành bảng cộng như SG , đồng th i HS xếp các thẻ thành một bảng cộng trước mặt..
- GV giới thiệu Bảng cộng trong phạm vi 6 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng..
- HS nhận xét về đặc điểm của các phép cộng trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng cộng trong phạm vi 6..
- HS đưa ra phép cộng và đố nhau tìm kết quả (làm theo nhóm bàn.
- Dòng thứ nhất được coi là Bảng cộng: Một số với 1.
- Dòng thứ hai được coi là Bảng cộng:.
- Một số với 2.
- Dòng thứ ba được coi là Bảng cộng: Một số với 3..
- Dòng thứ tư được coi là Bảng cộng: Một số với 4.
- Dòng thứ năm được coi là Bảng cộng:.
- Một số với 5..
- Cá nhân HS làm bài tập 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài..
- Đổi v , đặt câu h i cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với m i phép tính..
- Lưu ý: Bài này trọng tâm là tính nh m rồi nêu kết quả.
- Nếu HS chưa nh m được ngay thì vẫn có thể d ng ngón tay, que tính, để tìm kết quả.
- GV nên hướng dẫn HS vận dụng Bảng cộng trong phạm vi 6 để tính nh m..
- GV có thể nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nh m để HS trả l i miệng nhằm củng cố kĩ năng tính nh m, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính..
- phần b, GV nên đặt câu h i để HS quan sát và nêu nhận xét các phép tính trong từng cột, ch ng hạn: hi đổi ch hai số trong phép cộng thì kết quả phép cộng kh ng thay đổi.
- HS tự làm bài tập 2, chọn phép tính thích hợp cho từng còn thiếu.
- HS trao đổi với bạn và giải thích lí do lựa chọn phép tính thích hợp.
- HS quan sát phân tích mẫu rồi vận dụng để tìm kết quả các phép tính cho trong bài..
- Lưu ý: GV hướng dẫn HS cách làm các bài tập có số 0 trong phép cộng (một số cộng với 0 có kết quả bằng chính số đó.
- GV khuyến khích HS trong lớp lấy thêm VD phép cộng với số 0..
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng.
- Có tất cả bao nhiêu con ong? Ta có phép cộng 3 + 3 6.
- Có tất cả bao nhiêu bạn? Ta có phép cộng 3 + 2 5.
- HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6..
- GV khuyến khích HS nêu một vài tình huống tương tự, suy nghĩ và nói theo cách của các em..
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6 để h m sau chia sẻ với các bạn..
- Th ng qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết quả phép cộng có kết quả đến 6 và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 6, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học..
- Th ng qua việc quan sát tranh, nêu tình huống thích hợp với tranh vẽ, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề và NL m hình hoá toán học.