« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghiên cứu và đặc tính hóa lưu lượng của các dịch vụ đa phương tiện trong các mạng IMS/3G từ đó đề xuất mô hình QoE (Quality of Experience) cho các dịch vụ tương ứng.


Tóm tắt Xem thử

- TRẦN CÔNG SƠN NGHIÊN CỨU VÀ TÍNH HÓA LƢU LƢỢNG CỦA CÁC DỊCH VỤ ĐA PHƢƠNG TIỆN TRONG CÁC MẠNG IMS/3G, TỪ ĐÓ ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH QOE (QUALITY OF EXPERINENCE) CHO CÁC DỊCH VỤ TƢƠNG ỨNG Chuyên ngành : Kỹ thuật truyền thông LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT Chuyên ngành: Kỹ thuật truyền thông NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS.
- Hiện đang công tác tại: Tập đoàn viễn thông quân đội Viettel Xin cam đoan: Đề tài “Nghiên cứu và đặc tính hóa lưu lượng của các dịch vụ đa phương tiện trong các mạng IMS/3G từ đó đề xuất mô hình QoE (Quality of Experience) cho các dịch vụ tương ứng” do thầy giáo, TS Nguyễn Tài Hƣng hƣớng dẫn là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
- 11 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC IMS VÀ CÁC KỸ THUẬT NHẮM ĐẢM BẢO DỊCH VỤ NHÀ CUNG CẤP QOS CŨNG NHƢ CHẤT LƢỢNG TRẢI NGHIỆM NGƢỚI SỬ DỤNG QOE.
- Chất lượng dịch vụ QoS và chất lượng trải nghiệm QoE.
- 30 CHƢƠNG II: TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ MOBITV.
- Giới thiệu về hệ thống MobiTV.
- Tổng quan về hệ thống MobiTV.
- Tính năng hệ thống.
- Kiến trúc hệ thống.
- Chức năng dịch vụ với người dùng.
- Đăng ký, truy vấn thông tin dịch vụ.
- Sử dụng dịch vụ qua WAP.
- Sử dụng dịch vụ qua ứng dụng client.
- Lưu đồ dịch vụ hệ thống MobiTV.
- Đăng ký dịch vụ qua SMS.
- Đặc điểm của dịch vụ web.
- Ưu điểm của dịch vụ web.
- Nhược điểm của dịch vụ web.
- Kiến trúc của dịch vụ web.
- Đăng ký dịch vụ.
- Đăng ký dịch vụ không trả về SMS.
- Đăng ký dịch vụ không trả về SMS và không check 3G.
- Cập nhật dịch vụ.
- Đăng ký dịch vụ dành cho BCCS.
- Hủy đăng ký dịch vụ.
- Tạm ngừng dịch vụ.
- 85 Luận văn tốt nghiệp cao học Trần Công Sơn Lớp 11BKTTT2 Trang 5 CHƢƠNG IV: TRIỂN KHAI HỆ THỐNG MOBILE TV TRÊN NỀN TẢNG MẠNG SỬ DỤNG KIẾN TRÚC IMS VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VỚI VIỆC HỖ TRỢ QOE TRONG HỆ THỐNG MOBILE TV TRÊN NỀN TẢNG IMS.
- Hệ thống TV trên nền hệ thống IMS.
- Tổng quan phân lớp dịch vụ – sự tiến hóa lên middleware IPTV trên nền IMS.
- Các dịch vụ đi kèm với hệ thống TV hội tụ.
- Kiến trúc IMS đảm bảo QoE cho dịch vụ Mobile IPTV ứng dụng trong mạng Viettel.
- Kiến trúc IMS đảm báo QoE đề xuất.
- Lưu đồ cuộc gọi dịch vụ Mobile TV hỗ trợ QoE trên nền IMS.
- Lưu đồ một cuộc gọi dịch vụ Mobile TV thông thường trong mạng IMS.
- Lưu đồ cuộc gọi đảm bảo QoE của các dịch vụ Mobile IPTV trên nền IMS.
- So sánh kiến trúc IMS của các tổ chức viễn thông Bảng 1.2: Ánh xạ từ các tham số QoS sang QoE của dịch vụ truy nhập web sử dụng WAP/ xHTML trong mạng di động Bảng 4.1.
- Đánh giá chủ quan DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1: Sơ đồ kiến trúc IMS của 3GPP Hình 1.2: Kiến trúc IMS trong NGN Hình 1.3: Kiến trúc các CSCF Hình 1.4: Kiến trúc MRF Hình 1.5: Mô hình IMS của ETSI Hình 1.6: Mô hình IMS của ITU-T Hình 1.7: Minh họa hai khái niệm QoS và QoE Hình 1.8.
- Mô hình đánh giá QoE cần sự so sánh giữa hình ảnh gốc và hình ảnh đầu nhận Hình 1.10.
- Mô hình MPQM đánh giá QoE của IPTV Hình 1.11.
- Mô hình MPQM Hình 1.12.
- Mô hình V-factor Hình 2.20.
- Lưu đồ tương tác với hệ thống SMS Gateway Hình 2.19.
- Lưu đồ quá trình xử lý LiveTV Hình 2.18.
- Lưu đồ luồng data VOD Hình 2.17.
- Lưu đồ upload nội dung VOD Hình 2.16.
- Lưu đồ mua thêm giờ xem MobiTV Hình 2.15.
- Lưu đồ đăng ký kênh bổ sung Hình 2.14.
- Lưu đồ xem LiveTV Hình 2.13.
- Lưu đồ xem, tải VOD Hình 2.12.
- Lưu đồ đăng ký dịch vụ qua SMS Hình 2.11.
- Lưu đồ tương tác người dùng MobiTV Hình 2.10.
- Thông số hệ thống streaming server Hình 2.9.
- Mô hình hệ thống MobiTV Hình 2.3.
- Mô hình hệ thống MobiTV Hình 2.2.
- Kiến trúc hệ thống Hình 2.1.
- Tổng quan dịch vụ Hình 3.1.
- Kiến trúc cơ bản của dịch vụ web Hình 3.2.
- Chồng giao thức trong dịch vụ web Hình 3.3.
- Kiến trúc dịch vụ băng rộng với hệ thống TV trên nền IMS (cái nhìn chi tiết) Hình 4.2.
- Các bước cảnh báo sớm và cảnh báo đỏ trên dịch vụ Mobile IPTV Hình 4.10.
- Các kết quả kiểm tra chủ quan về ngưỡng quan sát hệ thống Mobile TPTV Hình 4.11.
- Các thực thể cơ bản hệ thống Testbed trong phòng thì nghiệm Hình 4.12.
- Cấu trúc mạng nguyên mẫu phạm vi hẹp Hình 4.13.
- Chấm điểm chủ quan dành cho dịch vụ IPTV Hình 4.14.
- Lưu đồ cuộc gọi dịch vụ trong mạng IMS Hình 4.15.
- Lưu đồ cuộc gọi hỗ trợ QoE của các dịch vụ Mobile IPTV trên nền IMS Luận văn tốt nghiệp cao học Trần Công Sơn Lớp 11BKTTT2 Trang 11 MỞ ĐẦU Cùng với sự phát triển của xã hội là nhu cầu thông tin ngày càng đòi hỏi cấp bách đối với cuộc sống con ngƣời.
- Hiện tại và trong thời gian tới nhu cầu phát triển các loại hình dịch vụ thoại, phi thoại, Internet và đặc biệt là các loại hình dịch vụ băng rộng ngày một tăng và không thể tách rời đời sống xã hội.
- Để thỏa mãn nhu cầu đó mạng viễn thông đòi hỏi phải có cấu trúc hiện đại linh hoạt và nhất là thỏa mãn mọi nhu cầu về dịch vụ đa phƣơng tiện.
- Mạng, dịch vụ và đầu cuối phải đƣợc tích hợp thì mới có khả năng cung cấp dịch vụ băng rộng đa phƣơng tiện cho khách hàng.
- Thực tế mạng viễn thông hiện nay đã có một bƣớc tiến dài nhờ có sự bùng nổ của các công nghệ mới và nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông của khách hàng.
- Tuy nhiên trong tƣơng lai mạng viễn thông không những chỉ thỏa mãn cho khách hàng các dịch vụ thoại, phi thoại, Internet và các dịch vụ băng rộng mà còn phải đáp ứng cho khách hàng các dịch vụ có độ tích hợp cao, các dịch vụ đa phƣơng tiện với các thuộc tính an ninh, bảo mật, chất lƣợng, linh hoạt và thông minh nhất.
- Ngoài ra, một mạng viễn thông hoạt động ổn định cũng phải đảm bảo các tiêu chí về mặt dịch vụ đối với ngƣời sử dụng.
- Điều này thể hiển bởi sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng các dịch vụ viễn thông đƣợc cung cấp ra thị trƣờng.
- Khái niệm chất lƣợng dịch vụ QoS đã đƣợc đƣa ra bao gồm một bộ các thông số chất lƣợng mạng nhằm đảm bảo dịch vụ của nhà cung cấp đối với ngƣời sử dụng.
- Tuy nhiên, khi đánh giá dịch vụ ở phía ngƣời sử dụng cụ thể ở đây thể hiện ở sự hài lòng thì QoS chƣa đánh giá đƣợc vấn đề này.
- Khái niệm chất lƣợng trải nghiệm QoE ra đời nhằm giải quyết vấn đề trên và đƣa ra các thông số chỉ tiêu cho QoS nhằm cung cấp dịch vụ thỏa mãn sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ đƣợc cung cấp.
- Trong bối cảnh nhƣ vậy việc triển khai đề tài “Nghiên cứu và đặc tính hóa lưu lượng của các dịch vụ đa phương tiện trong các mạng IMS/3G từ đó đề xuất mô hình QoE (Quality of Experience) cho các dịch vụ tương ứng” là rất cần thiết.
- Nội dung của đề tài này giải quyết một số vấn đề cụ thể về phân hệ đa phƣơng tiện IP (IMS), đƣa ra khái niệm chất lƣợng trải nghiệm QoE đối với nhà cung cấp dịch vụ.
- Dịch vụ đa phƣơng tiện đƣợc đề xuất ở đây là dịch vụ MobiTV đã và đang đƣợc triển khai trên hệ thống mạng 3G của nhà mạng Viettel.
- Luận văn tốt nghiệp cao học Trần Công Sơn Lớp 11BKTTT2 Trang 12 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC IMS VÀ CÁC KỸ THUẬT NHẮM ĐẢM BẢO DỊCH VỤ NHÀ CUNG CẤP QOS CŨNG NHƢ CHẤT LƢỢNG TRẢI NGHIỆM NGƢỚI SỬ DỤNG QOE 1.1.
- Tổng quan IMS Hệ thống con đa phƣơng tiện IP (IMS) là phần mạng đƣợc xây dựng bổ sung cho các mạng hiện tại nhằm thực hiện nhiệm vụ hội tụ mạng và cung cấp dịch vụ đa phƣơng tiện cho khách hàng đầu cuối.
- Phân hệ mạng lõi đa phƣơng tiện IP bao gồm tất cả các thành phần mạng lõi (CN) để cung cấp các dịch vụ đa phƣơng tiện IP.
- Dịch vụ đa phƣơng tiện IP đƣợc dựa trên khả năng điều khiển phiên, các mạng mang đa phƣơng tiện, các tiện ích của miền chuyển mạch gói (PS) do IETF xác định.
- Phân hệ mạng lõi đa phƣơng tiện IP cho phép các nhà vận hành mạng di động mặt đất PLMN sẵn sàng phục vụ các dịch vụ đa phƣơng tiện cho khách hàng của họ bằng cách xây dựng lên các ứng dụng, các dịch vụ với các giao thức Internet.
- Ở đây không có mục đích là để chuẩn hóa các dịch vụ trong phạn vi của phân hệ IM CN, mà mục đích chính là để các dịch vụ sẽ đƣợc phát triển do các nhà khai thác mạng PLMN và hiệp hội các nhà cung cấp thứ ba khác bao gồm cả không gian Internet đang sử dụng và phân hệ IM CN.
- Luận văn tốt nghiệp cao học Trần Công Sơn Lớp 11BKTTT2 Trang 13 Sự khác biệt của IMS với kiến trúc mạng truyền thống là lớp ứng dụng và chuyển mạch rất gần với mạng truy nhâp, với kiến trúc này nó có thể áp dụng cho bất kì mạng truy nhập nào nhƣ 3G, Wifi, DSL, cable … Các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông đang chuyển dịch vụ thoại truyền thống sang VoIP để tối ƣu cho giá thành đầu tƣ và giá thành dịch vụ.
- Khi dịch vụ thoại chuyển sang mạng IP, nó sẽ trở thành một phần của bộ các dịch vụ truyền thông hƣớng kết nối đa phƣơng tiện thời gian thực chạy trên mạng IP và cùng chia sẽ một sự sắp xếp client-server chung nhƣ dịch vụ tin khẩn, cuộc gọi khẩn, hội nghị mạng và các dịch vụ VoIP, 3G … Thêm vào đó để VoIP có thể hỗ trợ lớp các dịch vụ mới nhƣ dich vụ đa phƣơng tiện, dịch vụ tích hợp thì cần có một nền tảng chuyển tiếp dịch vụ mới.
- Giải pháp của họ là thoại thế hệ kế tiếp với hệ thống dữ liệu, phần mềm và các dịch vụ chuyên nghiệp, để đáp ứng mạng cần hoạt động cả mạng đƣờng dây và mạng không dây.
- Tuy nhiên để các thành phần này hội tụ với các lớp dịch vụ mới và đảm bảo QoS thì mạng phải có một kiến trúc dịch vụ phù hợp và có khả năng để hỗ trợ cho.
- Quản lí phiên qua các dịch vụ thời gian thực  Tƣơng thích với dịch vụ mạng thông minh tiên tiến.
- Hội tụ dịch vụ mạng không dây và dịch vụ mạng đƣờng dây.
- Pha trộn thoại với các dịch vụ thời gian thực.
- Thống nhất kĩ thuật để chia sẻ thông tin thuộc tính ngƣời dùng qua dịch vụ  Thống nhất kĩ thuật để nhận thực và quảng bá ngƣời dùng đầu cuối.
- Mở ra giao diện chuẩn và giao diện lập trình ứng dụng 3GPP, ETSI và diễn đàn Parlay định nghĩa kiến trúc dịch vụ IMS để hỗ trợ các yêu cầu đã nói đến trƣớc đây qua phiên bản sau: Luận văn tốt nghiệp cao học Trần Công Sơn Lớp 11BKTTT2 Trang 14 P-CSCF CSCF MGCF HSS Cx M¹ng ®a ph-¬ng tiÖn IP IMS-MGW PSTN Mn Mb Mg Mm MRFP Mb Mr Mb M¹ng b¸o hiÖu di ®éng kÕ thõa CSCF Mw Mw Gm BGCF Mj Mi BGCF Mk Mk C, D, Gc, Gr UE Mb Mb Mb MRFC SLF Dx Mp PSTN PSTN Gq Ph©n hÖ IM Hình 1.1: Sơ đồ kiến trúc IMS của 3GPP Và kiến trúc IMS mức cao khi nó đƣợc đặt trong mạng cùng với các giao diện tƣơng ứng nhƣ sau: UEUEBSS GERANRNC UTRANSGSNGGSNP-CSCF I-CSCF S-CSCFMGCF BGCFMGW T-SGWMRFCMRFPSLFHSSM¹ng di ®éng kÕ thõaServer øng dôngM¹ng IMS ngoµiM¹ng PSTN kÕ thõaR-SGWHLRCx CxISCMRFMsMrMiMgMjMwMwMmMmMkMpDxMhShGiGcGrD÷ liÖu vµ b¸o hiÖuB¸o hiÖuIuIuGo Hình 1.2: Kiến trúc IMS trong NGN TÓM LẠI: IMS trong NGN thực hiện 3 chức năng chính.
- Hội tụ mạng di động và mạng cố định Luận văn tốt nghiệp cao học Trần Công Sơn Lớp 11BKTTT2 Trang 15  Hội tụ dịch vụ.
- Cung cấp dịch vụ truyền thông đa phƣơng tiện trên nền gói IP  Hội tụ đầu cuối.
- Hình 1.3: Kiến trúc các CSCF 1.1.1.1.
- S-CSCF (Serving-CSCF) S-CSCF thực hiện dịch vụ điều khiển phiên cho UE.
- Nó bảo dƣỡng trạng thái một phiên khi cần thiết để nhà khai thác mạng hỗ trợ các dịch vụ.
- Tƣơng tác với mặt bằng dịch vụ để hỗ trợ các loại dịch vụ.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt